Uploaded by Minh Chau Ta Thi

chuongtrinhkhơisukinhdoanhCQK45

advertisement
Chương đào tạo : khởi nghiệp kinh
doanh
I. Tổng quan về khởi nghiệp kinh doanh
II. Đổi mới-sáng tạo-khởi nghiệp kinh doanh
III. Nhận dạng cơ hội kinh doanh và mô hình
Click để
Bấm
to add
thêmtext
nội dung
kinh doanh
IV. Sở hữu trí tuệ và nhượng quyền kinh
doanh
V. Lập kế hoạch kinh doanh
Nguyen Hung Phong
1
Chuyên đề 1: Tổng quan về khởi nghiệp
kinh doanh
Nguyen Hung Phong
Nguyen Hung Phong
2
Các thuật ngữ
• Khởi nghiệp kinh doanh (Entrepreneurship)
– Tinh thần kinh doanh/khởi nghiệp kinh doanh
– Lập nghiệp bằng con đường kinh doanh/Khởi
nghiệp
• Khởi nghiệp đổi mới-sáng tạo (Start-up)
– Khởi nghiệp đổi mới & sáng tạo
– Đặc trưng của doanh nghiệp khởi nhiệp đổi mới
& sáng tạo
• Start-up ecosystem
– Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới-sáng tạo
Nguyen Hung Phong
3
1 Khởi nghiệp kinh doanh là gì?
• Là quá trình khởi xướng một dự án kinh
doanh, sắp xếp các nguồn lực cần thiết, và
chấp nhận những rủi ro hay lợi ích xuất phát từ
hoạt động kinh doanh
• Một nghiệp chủ sẽ nhận ra một ý tưởng khả thi
về một sản phẩm hay dịch vụ có thể tung ra thị
trường và thương mại hóa chúng
• Các nghiệp chủ sẽ chấp nhận rủi ro và thu lợi từ
hoạt động kinh doanh mà mình tiến hành
Nguyen Hung Phong
4
1.Áp lực đối với nhà khởi nghiệp
Nguyen Hung Phong
5
1. Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Lập nghiệp bằng con đường
Khởi nghiệp đổi mới sáng
Các đặc trưng
kinh
doanh
tạo (Start-up)
(Entrepreneurship)
Sản phẩm
Mới, độc đáo và hữu ích
Đã có mặt trên thị trường
Tạo nhu cầu bằng cách thuyết Đã có trên thị trường cho nên
Nhu cầu trên thị
phục mọi người sử dụng vì tập trung đi vào ngách thị
trường
sản phẩm hoàn toàn mới
trường chưa được đáp ứng
Thường duy trì ở quy mô vừa
Tiềm năng của thị trường lớn
và nhỏ do mục tiêu và nguồn
nếu sản phẩm được chấp
Quy mô
lực của người chủ cũng như
nhận cho nên khả năng tăng
quy mô của thị trường ngách
quy mô rất cao
nhỏ
Có tính cố định ngay từ khi
Chuyển đổi thành công ty cổ thành lập ban đầu và giữ
Hình thức doanh
phần trong giai đoạn “Tăng nguyên như vậy (Doanh nghiệp
nghiệp
quy mô”
tư nhân, Công ty hợp doanh hay
công ty Trách nhiện hữu hạn)
Nguyen Hung Phong
6
Thấp: Tỷ lệ thành công của
1. KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Nguyen Hung Phong
7
3. Các giai đoạn hình thành và phát triển
của Start-up
Tăng quy
mô/IPO
Cất cánh
Thành
công
Tồn tại
Thương
mại hóa
SP/DV/ MH
mẫu
Ý tưởng
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp
Văn hóa –
xã hội
Năng lực
nội sinh
Hoạt
động
KNKD
Học tập từ
trải
nghiệm
Phẩm chất
cá nhân
Kiến thức
cần thiết
Nguyen Hung Phong
9
2.1 Các đặc trưng của nhà khởi nghiệp
Nguyen Hung Phong
10
2.2 Các loại kiến thức mà nhà khởi nghiệp cần
TT Kiến thức
1
Mô tả giản đơn
• Biết được các chức năng cần thực hiện khi điều
hành một đơn vị kinh doanh như dự báo, quản trị
Kiến thức về
sản xuất-điều hành, quản trị nguồn nhân lực, quản
kinh doanh
trị tài chính, tiếp thị (marketing)…
và lập kế
hoạch kinh
• Biết cách thức lập kế hoạch kinh doanh cho doanh
doanh
nghiệp khởi nghiệp để gọi vốn và phục vụ cho hoạt
động điều hành.
• Biết được các đặc trưng về ngành kinh tế kỹ thuật
thuộc lĩnh vực mà mình kinh doanh;
2
Kiến thức về • Nắm bắt được môi trường cạnh tranh và phân tích
ngành và
được mức độ cạnh tranh trong ngành;
khách hàng
• Thấu hiểu về ý định mua hàng, hành vi và quyết định
mua hàng để tiến hành các chương trình tiếp thị có
Nguyen Hung Phong
11
hiệu quả.
2.2 Các loại kiến thức mà nhà khởi nghiệp
cần
TT
3
4
Kiến thức
Mô tả giản đơn
• Biết được các yếu tố cấu thành mô hình
kinh doanh và mối quan hệ giữa chúng;
Kiến thức về mô
hình kinh doanh • Hiểu và xây dựng được mô hình kinh doanh
Kiến thức về
tương tác theo
mạng lưới
cho doanh nghiệp khởi nghiệp.
• Biết cách tiếp xúc và tương tác với các đối
tác có liên quan trong quá trình sản xuất
kinh doanh như khách hàng, nhà cung ứng
vật tư-nguyên liệu, người lao động, chuỗi
phân phối hàng hóa,…
• Có khả năng tiếp cận giao tiếp và thuyết
phục những đối tác có liên quan trong quá
trình thương thảo hợp đồng, xây dựng mối
Nguyen Hung Phong
12
quan hệ liên kết lâu dài, v.v
2.2 Các loại kiến thức mà nhà khởi nghiệp
cần
TT
5
Kiến thức
Kiến thức về
nhận dạng cơ
hội kinh doanh
Mô tả
• Biết cách phân tích những yếu tố về
khách hàng, cạnh tranh, chuỗi cung ứng
và những chính sách của nhà nước để
nhận dạng cơ hội kinh doanh;
• Nhận dạng được cơ hội kinh doanh mới
vừa xuất hiện trên thị trường;
• Biết cách nắm bắt và khai thác cơ hội
kinh doanh.
Nguyen Hung Phong
13
2.3 Năng lực nội sinh (self-efficacy)
• Một con người sẽ có năng lực nội sinh một khi họ tin
rằng họ có khả năng làm những điều để hoàn thành các
mục tiêu đặt ra. Năng lực nội sinh yêu cầu các khả năng
– Chúng ta có thể hình tượng hóa mọi việc: làm cho kinh nghiệm
trở nên có ý nghĩa
– Chúng ta có thể học hỏi từ người khác: thông qua quan sát, bắt
chước và sử dụng chúng như những hình mẫu
– Chúng ta có thể hoạch định mọi việc và phát triển các chiến
lược để thực hiện
– Chúng ta có thể tự kiểm soát: làm cho mọi việc đi đúng đường
hướng, so sánh kết quả thực hiện của mình với kết quả của
người khác
– Chúng ta có thể ngẫm nghĩ mọi thứ để so sánh, đánh giá hay
học tập
Nguyen Hung Phong
14
2.4 Hệ thống mang lưới tương tác của nhà
khởi nghiệp
• Thông qua mạng tương tác, các nhà khởi nghiệp tiếp xúc
được các đối tác, người lao động, khách hàng, và những
người bảo trợ.
• Những lời khuyên cho việc thiết lập mạng tương tác
– Tự nói về bản thân, về những ý tưởng, và dự án một cách chi tiết
– Suy nghĩ về những điều mà mình đang tìm kiếm: người hợp tác, các hỗ
trợ, nguồn tài chính, thông tin, và khách hàng.
– Tương tác mở: điều gì sẽ xảy ra? Cần gặp ai? Điều gì cần khám phá?
– Luôn quan tâm đến người khác: họ sẽ là nguồn ý tưởng, nguồn lực, là
nơi hỗ trợ
– Suy nghĩ về những đề xuất của mình và thực hiện phương châm “có
qua có lại”
Nguyen Hung Phong
15
2.5 Học tập hoạt động khởi nghiệp từ kinh
nghiệm
• Theo lý thuyết học tập từ kinh nghiệm: chuyển hóa kinh
nghiệm thành lý thuyết. Có hai phương tiện để có được kinh
nghiệm
– Kinh nghiện cụ thể: có được thông qua sự tham gia, quan sát, hòa mình
vào thực tế.
– Khái quát hóa khái niệm lý thuyết: thông tin khái quát hóa từ kinh
nghiệm hay từ kiến thức của người khác.
• Kinh nghiệm có thể chuyển hóa thành lý thuyết bằng hai cách
– Quan sát có tư duy : suy gẫm về những kinh nghiệm thông qua quan
sát
– Thực nghiệm chủ động: kiểm chứng việc thực hiện một điều gì đó qua
nhiều cách khác nhau.
Nguyen Hung Phong
16
2.6 Tình hình khởi nghiệp kinh doanh tại Việt Nam
Nguyen Hung Phong
17
2.6 Tình hình khởi nghiệp kinh doanh tại Việt Nam
Cơ hội và tiềm năng khởi nghiệp
kinh doanh
Tỷ lệ % số người trả lời
Việt Nam Indonesia
Thailan
Malaysia
d
1. Cơ hội khởi nghiệp
46.4
47.7
49.1
45.1
2. Năng lực khởi nghiệp
53.0
57.3
48.9
46.1
3. Lo sợ thất bại
46.6
46.7
52.7
45.0
4. Ý định khởi sự kinh doanh
25.0
28.1
37.4
17.6
62.1
70.0
75.0
77.0
75.0
81.0
75.0
70.0
 Quảng bá tốt về doanh nhân trên
Phong
các phương tiện truyền thôngNguyen Hung81.0
84.0
84.0
18
83.0
5. Nhận thức xã hội về doanh nhân
 Khởi nghiệp kinh doanh là lựa
chọn nghề nghiệp tốt
 Doanh nhân thành công có địa vi
cao
3. Hệ sinh thái khởi nghiệp
• Định nghĩa về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới-sáng tạo
(Start-up Ecosystem)
– Isenberg (2010): Tập hợp các yếu tố thành phần trong một
khu vực chẳng hạn như vốn con người, văn hóa thúc đẩy
khởi nghiệp và các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp tương tác
lẫn nhau thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp khởi nghiệp;
– Vogel (2013): một cộng đồng tương tác với nhau trong
cùng một khu vực địa lý bao gồm nhà khởi nghiệp, thị trường,
khung pháp lý, các hoạt động hỗ trợ và văn hóa thúc đẩy tinh
thần kinh doanh, v,v ắn kết với nhau theo thời gian, cùng tồn
tại và tương tác để thúc đẩy hình thành những doanh
nghiệp mới;
– Mason và Brown (2014): Một tập hợp các tác nhân khởi
nghiệp (cả tiềm năng và hiện hữu) kết nối lẫn nhau, các tổ
chức khởi nghiệp (doanh nghiệp, nhà đầu tư mạo hiểm, nhà
Hung hàng)
Phong
19
đầu tư thiên thần vàNguyen
ngân
và các quy trình khởi
3. Hệ sinh thái khởi nghiệp
• Các điểm được đồng thuận trong các định nghĩa
– Hệ sinh thái bao gồm nhiều yếu tố thành phần;
– Các yếu tố thành phần có sự khác biệt nhau nhưng tương tác
với nhau;
– Kết quả đầu ra của một hệ sinh thái khởi nghiệp chính là số
lượng các doanh nghiệp khởi nghiệp được hình thành;
– Hệ sinh thái khởi nghiệp gắn liền với một khu vực địa lý
• Tầm quan trọng của việc phát triển hệ sinh thái khởi
nghiệp
– Khởi xướng và hỗ trợ hình thành những doanh nghiệp đổi mới sáng
tạo;
– Cho phép huy động và phối hợp các nguồn lực, khả năng và các hỗ
trợ từ các yếu tố cấu thành
– Thực hiện ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất từ đó góp
phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học-công nghệ.
Nguyen Hung Phong
20
3. Minh họa hệ sinh thái khởi nghiệp
Nguyen Hung Phong
21
3. Các yếu tố cấu thành hệ sinh thái khởi nghiệp
Các yếu tố
GEM
Chính sách Nhà nước nói chung



(1)
Chính sách của chính phủ
Quy định của chính phủ
Hỗ trợ của chính phủ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Tài chính
Cơ sở hạ tầng
Thị trường


Tính năng động
Độ mở của thị trường
Giáo dục phổ thông
Giáo dục sau phổ thông
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
Vốn con người
Các hỗ trợ
Văn hóa
Nghiên cứu và phát triển và chuyển giao công
nghệ
Giáo dục và đào tạo


Aspen
(8)
(9)
(10)
(5)
(6)
(7)
(8)
(11)
Nguyen Hung Phong
(12)
22
3. So sánh Việt nam với một số quốc gia Đông
Nam Á
Các yếu tố
1. Chính sách của chính
phủ
2. Quy định của chính phủ
3. Hỗ trợ của chính phủ
4. Tài chính
5. Cơ sở hạ tầng
6. Năng động của thị
trường
7. Độ mở của thị trường
nội địa
8. Dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh
9. Văn hóa
10. Nghiên cứu, phát triển
VN-2015
VN-2017 Indonesi Thailand Malaysi
a
a
2.78
2.4
3.74
2.75
2.74
2.62
2.14
2.12
4.07
3.02
2.09
2.27
4.19
3.42
3.45
3.71
3.87
2.53
2.29
3.0
3.90
2.50
2.68
3.48
4.11
3.59
4.15
4.17
4.08
3.71
2.51
2.79
3.62
2.55
3.02
2.93
2.82
3.32
2.75
2.98
3.23
3.62
3.56
3.16
3.10
3.11
2.31
2.42
Nguyen Hung Phong
2.33
2.19
23
3. Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam 2017/2015
1. Chính sách của chính phủ
4,5
12. Giáo dục đại học
2. Quy định của chính phủ
4
3,5
3
2,5
11. Giáo dục phổ thông
3. Hỗ trợ của chính phủ
2
1,5
1
0,5
4. Tài chính
10. Chuyển giao công nghệ
0
9. Văn hóa
VN-2015
VN-2017
5. Cơ sở hạ tầng
8. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
6. Năng động của thị trường
7. Độ mở của thị trường nội
địa
Nguyen Hung Phong
Hình 5.2
24
3.1 Các yếu tố bên trong và bên ngoài của
hệ sinh thái khởi nghiệp
Nguyen Hung Phong
25
3.2 Hỗ trợ cho DNKN từ các yếu tố bên ngoài
Tài chính
Tiếp cận
tín dụng
Hỗ trợ DN
Mạng lưới
tương tác
Chính
sách
Thị
trường
Chính
sách thuế
Cơ chế thị
trường tự
do
Tiếp cận Ươm tạo và
Hỗ trợ
Các hỗ trợ
quỹ đầu tư
tăng tốc
xâm nhập
về thuế
mạo hiểm khởi nghiệp
thị trường
Tiếp cận
nguồn tài
trợ ban
đầu
Tiếp cận
nhà đầu
tư thiên
thần
Gọi vốn
Các dịch vụ
pháp lý và
kế toán
Không gian
làm việc
chung
Chi phí
khởi sự
doanh
nghiệp
Quy mô
thị trường
mục tiêu
Vốn con
người
Cơ sở hạ
tầng
R&D
Văn
hóa
Thái độ
Tiếp cận Bằng phát
Tỷ lệ tốt
tích cực
điện thoại- minh sáng
nghiệp
về khởi
internet
chế
nghiệp
Chất
Tiếp cận
Nhượng
Ý định
lượng đào
nguồn
quyền và
khởi
tạo
điện
cho thuê
nghiệp
Thích ứng
Tiếp cận
của
các cơ sở
chương
hạ tầng
trình đào
khác
tạo
Giáo dục
khởi
nghiệp
Nguyen Hung Phong
Chính
sách thu
hút đầu tư
26
3.2 Các tác nhân bên bên ngoài
Trực tiếp
Tài chính
Trực tiếp một phần
Hỗ trợ doanh
Chính sách
nghiệp
Ngân hàng Vườn ươm
Thị trường
Vốn con
người
Các công ty
Nhà nước
Các trường
lớn trong
Trung Ương
đại học
nước
Các đơn vị
Các công ty
Quỹ đầu tư
Nhà nước
Các trường
tăng tốc khởi
lớn ngoài
mạo hiểm
địa phương
nghề
nghiệp
nước
Nhà đầu tư Các hiệp hội
thiên thần ngành nghề
Các quỹ
hỗ trợ
ươm mầm
Tổ chức tài
chính vi
mô
Tài chính
Cơ sở hạ
tầng
Văn hóa hỗ
Nghiên cứu
trợ khởi
& phát triển
nghiệp
Nhà cung
cấp điệnnước
Các trung
tâm/viện
nghiên cứu
Các nhà
vận chuyển Các trung
và cung cấp tâm/viện
dịch vụ hậu nghiên cứu
cần
Nhà cung
cấp viễn
thông
Người tiêu
dùng
Cao đẳng
cộng đồng
Tổ chức tư
vấn pháp lý
Mạng lưới
phân phối
Trường phổ Nhà cung
thông
ứng khác
Tổ chức dịch
vụ
Mạng lưới
bán lẻ
Các nhà tư
Gián
tiếp
Nguyen Hung Phong
Các đơn vị
truyền
thông
Nhà nước
Trường học
Các tổ chức
nghề nghiệp
Các tổ chức
xã hội
27
3.3 Ai hỗ trợ? Hỗ trợ như thế nào?
1. Trường
phổ
thông
2. Trường
đại học
3. Viện
nghiên
cứu
4. Cộng
đồng
khởi
nghiệp
Ý tưởng
1. Vườn
Ươm
2. Viện
nghiên
cứu
3. Không
gian làm
việc chung
4. Quỹ ươm
mầm
SP/DV/ MH
mẫu
1. Vườn
Ươm
2. Mạng
tương
tác
3. Chương
trình tăng
tốc KN
4. Nhà đầu
tư thiên
thần
1. Mạng
tương
tác
2. Chương
trình tăng
tốc KN
3. Nhà đầu
tư thiên
thần
4. Đầu
tư
mạo
hiểm
Tồn tại
1. Đầu
tư
mạo
hiểm
2. Đầu tư tư
nhân
3. Tài trợ từ
NHTM
1. Đầu
tư
mạo hiểm
2. Đầu tư tư
nhân
3. Tài trợ từ
NH-TM
1. Đầu tư tư
nhân
2. Tài trợ từ
NH ĐT
3. Gọi vốn
từ
cổ
đông
Tăng quy
mô/IPO
Cất cánh
Thành
công
Thương
mại hóa
Chấm dứt
đời sống
của start-up
Chuyên đề 2: Sáng tạo-đổi mới và
khởi nghiệp
Nguyen Hung Phong
Nguyen Hung Phong
29
1. Các khái niệm
• Sáng tạo: hình thành các ý tưởng mới, độc
đáo và hữu ích
– Sáng tạo xuất hiện khi
– Giải quyết một vấn đề vướng mắc;
• Khai thác các cơ hội trên thị trường: nhu cầu
mới xuất hiện chưa có sản phẩm đáp ứng;
– Cần xem xét tính khả thi của sáng tạo
– Đặc biệt là tính hữu ích
• Đôi khi mới và độc đáo nhưng không hữu ích
Nguyen Hung Phong
30
1 Minh họa: Ý tưởng mới, độc đáo nhưng
không hữu ích
Nguyen Hung Phong
31
1 Minh họa: Ý tưởng mới, độc đáo và hữu
ích
Nguyen Hung Phong
32
1.2 Quy trình sáng tạo
Chuẩn
bị
Thực
hiện
Điều tra
Thẩm
định
Chuyển
hóa
Bùng nổ
Ấp ủ
Nguyen Hung Phong
33
1.2 Quy trình sáng tạo
• Chuẩn bị: Tiếp thu kiến thức
– Đào tạo từ trường lớp
– Đào tạo tại nơi làm việc
– Kinh nghiệm
– Các cơ hội học tập khác từ đọc tài liệu, hội thảo, thảo
luận với người khác
• Điều tra: thu thập thông tin có liên quan đến vướng mắc
– Phát triển sự thông hiểu sâu sắc vấn đề hay tình
huống ngữ cảnh
– Quan sát cẩn trọng thế giới xung quanh chúng ta để
tìm hiểu cách thức thực hiện đó là đúng hay sai
Nguyen Hung Phong
34
1.2 Quy trình sáng tạo
• Chuyển hóa: xử lý các thông tin
– Thực hiện làm việc theo nhóm để đề xuất các ý kiến
liên quan đến vần đề
– Gom nhóm các ý kiến tương đồng cùng phản ánh
một khía cạnh nào đó của vấn đề;
– Giải thích cơ sở tạo nên sự khác biệt giữa các nhóm
– Liên kết các nhóm và các ý kiến tương đồng trong
cùng một nhóm để hình thành bức tranh tổng thể về
vấn đề
Ví dụ: xem xét tình trang kẹt xe tại các ngã tư hãy làm
việc theo nhóm để tìm các ý tưởng liên quan đến vấn
đề vướng mắc ở đây là kệt xe, sau đó phân nhóm và
tìm mối quan hệ giữa các nhóm
Nguyen Hung Phong
35
1.2 Quy trình sáng tạo
• Ấp ủ: Quá trình suy nghĩ để tìm giải pháp
– Bất kỳ các ý tưởng đưa ra đều cần quá trình “thai nghén”
– Trong quá trình này dường như nhà sáng tạo hầu như
đang “rong chơi”, gạt bỏ vấn đề, và lúc đó ý tưởng sẽ đến.
– Làm thế nào để thúc đẩy ý tưởng trong quá trình ấp ủ
•
•
•
•
Tách rời khỏi tình huống
Thư giãn và vui chơi
Mơ tưởng về vấn đề hay cơ hội
Đặt vấn đề trong các ngữ cảnh khác để làm sáng tỏ.
• Bùng nổ/tỏa sáng
– Giải pháp xuất hiện ở một thời điểm nào đó trong quá trình
ấp ủ
– Tất cả các giai đoạn trước tạo ra “Eureka factor” (là thời
điểm lóe ra ý tưởng)
– Thời điểm xuất hiện: đột xuất.
Nguyen Hung Phong
36
1.2 Quy trình sáng tạo
• Thẩm định
–
–
–
–
–
Liệu đây có phải là giải pháp tốt hơn?
Liệu nó có hiệu lực?
Có nhu cầu?
Ứng dụng tốt cho điều gì trên thị trường
Ý tưởng về sản phẩm hay dịch vụ này có tương thích với năng lực
cốt lõi của chúng ta?
– Chi phí bao nhiêu?
• Thực hiện
– Là quá trình hành động để chuyển ý tưởng thành sản phẩm và dịch
vụ
– Cần chuẩn bị các nguyên vật liệu, thiết bị và con người để thực
hiện ý tưởng
– Thử nghiệm đúng-sai nhiều lần
Nguyen Hung Phong
37
1.2 Quy trình sáng tạo: Minh họa bằng tình huống
tạo ra giấy ghi chú dễ dán và dễ gỡ ra
Nguyen Hung Phong
38
1.2 Quy trình sáng tạo: Minh họa bằng tình
huống tạo ra giấy ghi chú Post-it
• Lưu ý các điều
– Keo ra đời từ một nghiên cứu không đáp ứng yêu cầu:
kiêu siêu bền dùng trong hàng không;
– Keo làm ra nhưng không biết phải sử dụng cho sản phẩm
nào trên thị trường (1968-1973)
– Hai đặc tính: (i) dán rất dính nhưng rất dễ gỡ ra mà không
còn dư lượng ở bề mặt dán; (ii) tái sử dụng nhờ vào việc
không hòa tan hoặc tan chảy như sáp đèn cầy.
– Ý tưởng về giấy bôi keo dùng dán các ghi chú được nghĩ
ra bởi Fry (1973)
– Quá trình chuyển ý tưởng sáng tạo này kéo dài 7 năm (từ
năm 1973 đến 1980) mới thành công trên thị trường.
Nguyen Hung Phong
39
1.3 Rào cản đối với sáng tạo
Cho rằng mình
không sáng tạo
Sợ bị phê phán
Tư duy đóng
Rào
cản
Áp lực từ công
việc
Căng thẳng về
thể chất & tinh
thần
Nguyen Hung Phong
40
1.3 Ví dụ về tư duy đóng
2
1
2
5
3
4
1
3
4
Nguyen Hung Phong
41
1.4 Nền tảng cho sáng tạo
Kiến thức
Sáng
tạo
Các yếu tố
động viên
Tư duy sáng
tạo
1.4 Nền tảng cho sáng tạo: kiến thức
• Kiến thức
– Sự hiểu biết, hay tập hợp các thông tin dùng giải
thích một điều gì đó hay một vấn đề
• Làm thế nào tiếp thu kiến thức?
–
–
–
–
Học tập
Quan sát
Thực hành trong thực tế
Thu thập từ các nguồn khác: sách, báo, internet, v.v
• Hai loại kiến thức
– Sâu: chuyên về một lĩnh vực
– Rộng: nhiều lĩnh vực có liên quan đến vấn đề
• Để sáng tạo: Kết hợp kiến thức sâu + rộng
Nguyen Hung Phong
43
1.4 Nền tảng cho sáng tạo Tư duy/suy nghĩ sáng
tạo
• Đặc trưng của người có tư duy/suy nghĩ sáng tạo
o Thoải mái trong việc nêu ra những bất đồng với người khác và
cố gắng tìm những điều tốt hơn so với những gì hiện hữu
o Kết hợp kiến thức từ những lĩnh vực khác nhau để giải thích vấn
đề;
o Kiên trì trong việc giải quyết vấn đề
o Khả năng bỏ qua cách nhìn hiện tại để tìm cách nhìn mới về vấn
đề
• Ba thành phần của tư duy sáng tạo
– Phân tích: Phát hiện và phát triển các yếu tố thành phần của một
vấn đề
– Tổng hợp: Kết hợp các yếu tố thành phần
– Thực tiễn: Có tính khả thi để áp dụng trong thực tế hay không
• Tư duy/suy nghĩ sáng tạo = Tổng hợp + Phân tích + thực tiễn
Nguyen Hung Phong
44
1.4 Nền tảng cho sáng tạo: Động
viên
• Động viên bên ngoài
– Khen thưởng
• Vật chất
• Tinh thần
– Tạo môi trường cho sáng tạo
• Điều kiện và phương tiện
• Thời gian
• Cho phép những góc nhìn khác
• Động viên bên trong
–
–
–
–
Tự hào khi thực hiện được những điều mới
Sự công nhận
Khuyến khích thành tựu
Giao những công việc có tính thách thức
Nguyen Hung Phong
45
1.4 Nền tảng cho sáng tạo: Minh họa học
tập từ quan sát
Nguyen Hung Phong
46
1.4 Nền tảng cho sáng tạo: Minh họa học tập từ
quan sát
Nguyen Hung Phong
47
1.5 Một số kỹ thuật phát triển năng lực sáng tạo
Đi
đường
vòng
Quan
hệ liên
kết
Bản đồ
tư duy
Động
não
Một số kỹ thuật phát
triển năng lực sáng
tạo
Danh
Phân
mục
cảnh
kiểm
nội
tra Nguyen Hung Phong dung
Nhóm
danh
nghĩa
DOIT
48
Nguyen Hung Phong
49
Nguyen Hung Phong
50
Ví dụ về tư duy đường vòng
• Một tòa nhà làm việc có 2 tầng, nhưng diện tích thừa lại khá
rộng. Sau này, ban lãnh đạo xây một tòa nhà mới 12 tầng, tòa
nhà 2 tầng cũ chuẩn bị phá bỏ. Nhân viên chuyển sang cao
ốc mới không lâu, đã liên tục phàn nàn về sự chậm chạp và
số lượng quá ít của hệ thống thang máy. Thậm chí, giờ cao
điểm tan tầm, họ tốn rất nhiều thời gian đợi thang máy.
• Các phương án được đưa ra:
1. Vào giờ cao điểm, một vài thang máy sẽ dừng ở tầng chẵn,
số thang máy còn lại sẽ dừng tầng lẻ.
2. Bố trí thêm vài thang máy.
3. Phân chia giờ tan ca lệch giữa các bộ phận làm việc.
4. Các mặt của thang máy đều lắp thêm gương.
5. Trở lại tòa nhà 2 tầng cũ.
Ví dụ về tư duy đường vòng
• Các phương án 1, 2, 3, 5 đại diện cho cách tư duy truyền
thống (đường thẳng). Phương án 4 là tư duy đường vòng
khuyến khích lập luận không cần rõ ràng để nhìn thấy tức
thì và giải pháp có hiệu lực mặc dù không triệt tiêu nguyên
nhân
• Tại sao?
– “Khi cùng đợi thang máy, qua gương, đa số nhân viên
sẽ lén quan sát đồng nghiệp hoặc chỉnh trang lại dáng
vẻ của mình” – …“từ đó, họ sẽ không chú ý đến thời
gian đợi thang máy, tâm trạng vội vã được thư giãn
phần nào.”…”. Tòa cao ốc đó đã được tính toán thiết
kế khoa học, thực tế số thang máy không thiếu, chỉ là
con người thiếu kiên nhẫn mà thôi”
– Nguồn: Theo Edward de Bono (1991)
Kết hợp các yếu tố xà bông và giấy
Hình thức
Quan hệ kết hợp
Xà bông mỏng như giấy
Tính từ
Giấy tẩm xà bông
Danh từ
Động từ
Các loại xà bông giấy
Ý tưởng sản phẩm
Xếp thành lớp
Dùng rửa và làm khô khi đi
du lịch
Nhúng giấy vào xà bông và
làm sạch bề mặt
Các loại giấy tẩm xà bông
Đóng thành tập
Giấy ướt tẩm xà bông
Phủ và nhúng bên ngoài
Giấy lau chùi tẩm xà bông
Làm sạch giấy dán tường
Nguyen Hung Phong
53
2: Đổi mới và các dạng đổi mới
1.
2.
3.
4.
Các khái niệm
Phân loại đổi mới
Nguồn tạo nên đổi mới;
Chuyển hóa sáng tạo thành kết quả đổi mới
Nguyen Hung Phong
54
2.1 Các khái niệm
1. Định nghĩa đổi mới
– Tạo ra sự thay đổi bằng cách thay thế những gì hiện hữu bằng một
thứ khác mới hơn (1);
– Là quá trình tạo sự thay đổi so với những gì hiện hữu bằng cách
đưa ra một điều gì mới có giá trị tăng thêm cho khách hàng (2);
– Là quá trình khai thác để thương mại hóa các sản phẩm được tạo
ra từ phát minh (3)
2. Phân loại đổi mới
• Theo phương thức/cách thức thực hiện đổi mới
– Phát minh: tạo ra điều mới chưa từng có và chưa được thử nghiệm
bao giờ (phát minh máy điện báo)
– Mở rộng kinh doanh:bổ sung thêm hoạt động kinh doanh mới vào
mô hình kinh doanh hiện hữu
– Nhân bản: sao chép có cải tiến các sản phẩm, dịch vụ và quy trình công nghệ hiện
hữu làm cho hàng hóa có giá trị cao hơn
– Tổng hợp: tích hợp các yếu tố thành phần riêng lẻ theo một cách mới
Nguyen Hung Phong
55
2.1 Minh họa: đổi mới nhưng không tạo nên
giá trị cho người sử dụng
Nguyen Hung Phong
56
2.1 Minh họa về đổi mới có tính hữu dụng
Thay đổi thành phần tạo nên sản phẩm để làm nhang sinh học
(Nhang sinh học Thiên Phúc Bến Tre)
Nguyen Hung Phong
57
2.1 Minh họa về đổi mới có tính hữu dụng
Nguyen Hung Phong
58
2.1 Minh họa về đổi mới dựa trên khai thác
phát minh
Nguyen Hung Phong
59
2.2 Phân loại đổi mới
2. Phân loại đổi mới
• Theo nội dung đổi mới
–
–
–
–
Đổi mới sản phẩm;
Đổi mới quy trình công nghệ;
Đổi mới tổ chức;
Đổi mới mô hình kinh doanh;
• Theo mức độ đổi mới
– Đổi mới tiệm tiến: thực hiện những thay đổi nhỏ theo hướng bổ
sung các tính năng và thuộc tính của sản phẩm;
– Đổi mới theo mô-đun: đổi mới nguyên một bộ phận cấu thành
nên sản phẩm;
– Đổi mới triệt để: đổi mới hoàn toàn một sản phẩm, cơ chế vận
hành hay công nghệ từ một cách cũ sang cách mới
Nguyen Hung Phong
60
2.3 Nguồn tạo nên đổi mới
3. Nguồn tạo nên đổi mới
1. Các bất ngờ không mong đợi;
• Ví dụ: ý tưởng kinh doanh thức ăn nhanh trên các máy bay xuất
phát từ việc khách đến sân bay đến nhà hàng ăn trước khi lên
máy bay
2. Sự không tương thích giữa cảm nhận và thục tế
• Ví dụ: cảm nhận cho rằng chi phí vận chuyển đường biển tăng
do trọng tải của tàu nhỏ nhưng thật ra chi phí lưu tại các cảng
lớn hôn nhiều dẫn đến sự ra đời của phương thức vận chuyển
bằng công-ten-nơ và Roll on –Roll off (vận chuyển bằng xe
chuyên dụng đến cảng mà không cần bốc dỡ hàng)
3. Nhu cầu mới xuất phát từ sự không hoàn thiện trong
công nghệ;
• Ví dụ: công nghệ tưới nhỏ giọt vẫn có hạn chế cho nên cho phép
ra đời công nghệ tưới bằng cảm ứng nhiệt để tưới đủ lượng
nước cần
Nguyen Hung Phong
61
2.3 Nguồn tạo nên đổi mới
3. Nguồn tạo nên đổi mới
4. Cấu trúc ngành và thị trường;
• Ví dụ 1: Nhu cầu xe hơi tăng lên dẫn đến đổi mới sản
xuất bằng phương pháp dây chuyền;
5. Sự thay đổi trong nhân khẩu học;
• Ví dụ: Gia đình ngày càng ít con và dân số già dẫn đến
thiếu hụt lao động ►tự động hóa dây chuyền sản xuất
6. Thay đổi cảm nhận;
• Ví dụ: khi xem báo phì là bệnh ►thực phẩm ăn kiêng
7. Các kiến thức mới vừa xuất hiện;
• Ví dụ: công nghệ in 3D ►chuyểnđổi từ cơ khí cắt gọt
sang đúc và lắp ráp
Nguyen Hung Phong
62
Minh họa về đổi mới sản phẩm
Nguyen Hung Phong
63
Minh họa về đổi mới sản phẩm
Nguyen Hung Phong
64
Minh họa về đổi mới sản phẩm
Nguyen Hung Phong
65
Minh họa về đổi mới sản phẩm
Nguyen Hung Phong
66
Minh họa về đổi mới công nghệ
Nguyen Hung Phong
67
Minh họa về đổi mới công nghệ
Nguyen Hung Phong
68
Minh họa về đổi mới công nghệ
Nguyen Hung Phong
69
Minh họa về đổi mới công nghệ
Nguyen Hung Phong
70
Minh họa về đổi mới tiệm tiến
Nguyen Hung Phong
71
Minh họa về đổi mới triệt để
Nguyen Hung Phong
72
3. Quan hệ giữa sáng tạo và đổi mới
Nguyen Hung Phong
73
3.1 Sự khác biệt giữa sáng tạo và đổi mới
• Đưa ra ý tưởng mới thể hiện sự sáng tạo; hành động triển
khai để biến ý tưởng thành sản phẩm dịch vụ hay quy trình
mới là đổi mới
• Sáng tạo là một quá trình suy nghĩ trái ngược với đổi mới là
một quá trình sản xuất.
• Sáng tạo không bao giờ có thể đo lường được, nhưng đổi
mới có thể được đo lường.
• Sáng tạo có liên quan đến các ý tưởng mới và độc đáo;
ngược lại, đổi mới có liên quan đến việc giới thiệu một cái gì
đó tốt hơn vào thị trường.
• Sáng tạo không cần tiền vì nó lệ thuộc vào tư duy nhưng đổi
mới đòi hỏi phải có tiền mới thực hiện được.
• Không có rủi ro liên quan đến sự sáng tạo, trong khi rủi ro
luôn gắn liền với sự đổi mới
Nguyen Hung Phong
74
Minh họa về quá trình đổi mới nhằm
thực hiện ý tưởng sáng tạo
Nguyen Hung Phong
75
Minh họa về quá trình đổi mới nhằm
thực hiện ý tưởng sáng tạo
Nguyen Hung Phong
76
Minh họa về quá trình đổi mới nhằm
thực hiện ý tưởng sáng tạo
Nguyen Hung Phong
77
Minh họa về quá trình đổi mới nhằm
thực hiện ý tưởng sáng tạo
Nguyen Hung Phong
78
4. Chuyển hóa ý tưởng thành sản
phẩm/dịch vụ
Nguyen Hung Phong
79
4.1 Hình thành ý tưởng
Thông thường ý tưởng sáng tạo sản phẩm hay dịch vụ mới đến
từ:
• Những gì mà khách hàng không hài lòng với sản phẩm và dịch
vụ cụ thể;
– Ví dụ về con chuột máy tính qua các giai đoạn phát triển đã hoàn
thiện như ngày nay
• Từ những tiến bộ về khoa học và công nghệ cho phép tạo ra
những sản phẩm mới chưa từng xuất hiện trước đây
– Ví dụ: ví dụ sự phát triển của internet và truyền thông xã hội đã
cho phép thực hiện bán hàng online
• Từ nhu cầu mới xuất hiện do có những thay đổi về văn hóa xã
hội
– Ví dụ: các nhu cầu đặt hàng, chuyển hàng qua các ứng dụng trên
điện thoại di động đã dẫn đến việc hình thành doanh nghiệp công
nghệ chuyên thực hiện việc mua và chuyển thức ăn trên nền tảng
các ứng dụng như Grab Food, Now, GoJet, …
– Xu hướng cả hai vợ chồng cùng đi làm trong các đô thị lớn đã
dẫn đến nhu cầu sử dụng các thực phẩm sơ chế để chế biến món
ăn.
Nguyen Hung Phong
80
4.2 Phát triển ý tưởng
• Phát triển ý tưởng thông qua kỹ thuật động não theo nhóm để
tìm những ý tưởng mới liên quan đến sản phẩm;
• Áp dụng cụ thể cho trường hợp chiếc xe đẩy hàng trong siêu
thị:
–
–
–
–
–
Phát biểu tất cả những gì có liên quan đến chiếc xe đẩy hàng:
Trọng lượng hàng chất lên chiếc xe đẩy?
Dịch chuyển theo đường thẳng, quay trái và phải như thế nào?
Bộ phận thắng để ngừng ra sao?
Hình dáng của chiếc xe như thế nào để thuận tiện trong việc sắp
xếp trong siêu thị khi không sử dụng;
– Vật liệu chế tạo cho chiếc giỏ hàng lắp trên xe bằng loại gì?
– Bánh xe bằng loại vật liệu nào để có thể chịu sức nặng của hàng
hóa trên giỏ hàng,….
• Tất cả những ý tưởng hình thành từ cuộc thảo luận nhóm ban
đầu đều được ghi nhận theo hướng tạo càng nhiều ý tưởng thì
càng tốt
Nguyen Hung Phong
81
4.3 Phát thảo thiết kế
Sản phẩm: Xe đẩy hàng trong siêu thị
Công dụng: Chứa và vận chuyển hàng trong siêu thị
Các tính năng
Các thuộc tính
Hình dáng và thiết kế
Mô tả chi tiết về khả năng chứa
Chứa hàng
hàng hóa, thể tích và các khả
năng khác
Mô tả chi tiết vể khả năng dịch
Vận chuyển theo các hướng
chuyển dựa trên cơ sở nào
Mô tả chi tiết về khả năng thắng
Thắng lại khi di chuyển
để dừng xe và cách thức hoạt
động của hệ thống này
Mô tả chi tiết về vật liệu, thiết kế,
Giỏ hàng
khả năng chịu lực
Mô tả chi tiết về vật liệu, thiết kế,
Khung xe
khả năng chịu lực
Mô tả chi tiết về vật liệu, thiết kế,
Bánh xe
khả năng chịu lực
Mô tả chi tiết về vật liệu, thiết kế,
Tay cầm
khả năng chịu lực
Vẽ hình dáng
và kết
của sản phẩm
Nguyen
Hungcấu
Phong
82
4.4 Tối ưu hóa sản phẩm
Sản phẩm mẫu làm ra sẽ
• Đưa ra thị trường cho người sử dụng dùng thử để
lấy ý kiến phản hồi về những gì mà họ cho là tốt và
những gì là bất tiện (thuật ngữ chuyên môn gọi là
thử nghiệm sản phẩm trên thị trường – market
testing);
• Điều chỉnh sản phẩm cho thích hợp và quá trình
này được gọi là quá trình tối ưu hóa sản phẩm.
• Ví dụ cụ thể: Toàn bộ hoạt động thử nghiệm sản
phẩm trên thị trường đã giúp điều chỉnh chiếc xe
đẩy hàng trong siêu thị từ mẫu phác thảo ban đầu
(Hình 2.8 C) đã được cải tiến thành mẫu thứ hai
(Hình 2.8 D) và tiếp tục cải tiến để tối ưu hóa tạo
nên sản phẩm chiếc xe đẩy hàng trong siêu thị
ngày nay (Hình 2.8 E).
Nguyen Hung Phong
83
5. Mối quan hệ: Sáng tạo – Đổi mới – Khởi nghiệp
kinh doanh
Tiến bộ khoa học công nghệ
Sáng tạo
• Tạo ra những ý
tưởng độc đáo và hữu
ích
• Phát hiện các cơ hội
Kết quả: ý tưởng
mới
Đổi mới
• Sàng lọc, đánh giá,
ý tưởng sản phẩm
• Đánh giá tính khả thi
của các cơ hội
Kết quả: sản
phẩm/dịch vụ
mẫu
Khởi nghiệp kinh
doanh
• Tạo ra giá trị trên thị
trường
• Khai thác các cơ hội
Kết quả : các hợp đồng
bán hàng
Nhu cầu mới trên thị trường
Chuyên đề 3: Nhận dạng cơ hội kinh doanh
Xã hội
Các xu hướng
xã hội, văn hóa,
lịch sử
Cơ hội phát sinh
sản phẩm
Công nghệ
Kinh tế
Kinh tế quốc gia, thu nhập khả dụng, thay
đổi trong đầu tư
Nguyen Hung Phong
Công nghệ mới vừa xuất
hiện, đánh giá lại các công
nghệ hiện hữu
85
3 Nhận dạng cơ hội kinh doanh
1. Ý tưởng kinh doanh
2. Làm thế nào để hình thành ý tưởng
kinh doanh
3. Cơ hội kinh doanh
4. Phân tích cơ hội kinh doanh
Nguyen Hung Phong
86
1. Ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh
• Bản phác thảo về sản phẩm, dịch vụ hay mô hình kinh doanh
mới;
• Có tính khả thi trên thị trường để có thể giúp người sở hữu nó có
thể tạo ra dòng tiền khi hiện thực hóa ý tưởng này;
• Chỉ nói lên khả năng (tiềm năng) tạo nên doanh thu vì còn là khái
niệm trừu tượng nằm trong đầu của những con người sáng tạo;
• Cần thẩm định tính khả thi.
– Đáp ứng được yêu cầu của khách hàng;
– Giải quyết một vấn đề mà khách hàng chưa hài lòng;
– Tính mới, độc đáo;
– Tập trung vào thị trường mục tiêu (Ai mua? Mua bao nhiêu?);
– Có thể sản sinh lợi nhuận trong dài hạn.
Nguyen Hung Phong
87
1 Ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh tốt: Cần thỏa mãn các điều kiện
sau
• Tạo nên lợi ích cho khách hàng bằng cách giải quyết
các vướng mắc hay đáp ứng tốt những gì khách
hàng cần;
• Có một lợi thế dựa vào sự độc đáo khiến các đối thủ
cạnh tranh khó lòng bắt chước;
• Được thị trường chấp nhận: Có nhu cầu trên thị
trường (người tiêu dùng mua và sẵn lòng chi trả ở
mức giá mà doanh nghiệp đề xuất);
• Có cách thức tạo nên dòng doanh thu (doanh thu
bán hàng hay cho thuê,…)
• Dòng thu nhập bằngNguyen
tiềnHung
phải
Phong đủ lớn để có được lợi88
2. Làm thế nào để hình thành ý tưởng kinh doanh?
1. Phân tích xu hướng trên thị trường
• Tình trạng của nền kinh tế;
• Thu nhập khả dụng của người tiêu dùng;
• Thay đổi trong khuynh hướng chi tiêu;
• Sự thay đổi của các yếu tố xã hội
• Các tiến bộ trong công nghệ
2. Vấn đề của sản phẩm hay dịch vụ hiện tại trên thị trường là gì?
• Thể hiện những gì mà khách hàng chưa hài lòng đối với sản
phẩm/dịch vụ, phương thức kinh doanh;
• Được xác định và làm rõ thông qua các quan sát, phỏng vấn và điều
tra trực tiếp người tiêu dùng;
• Các nhận định dựa vào trực giác và cảm nhận;
• Sử dụng các sáng tạo như động não, phân tích danh mục các vấn đề
và bản đồ tư duy để chỉ ra những gì có liên quan đến vấn đề, từ đó tìm
cách cải tiến.
Nguyen Hung Phong
89
2 Làm thế nào để hình thành ý tưởng
kinh doanh?
3. Tìm kiếm khe hở trên thị trường
• Những nhu cầu chưa được đáp ứng vì ngách thị trường này
quá nhỏ cho nên các doanh nghiệp lớn không sản xuất và cung
ứng
• Ví dụ:
– Trong thị trường nước giải khát vẫn tồn tại những loại nước giải
khát mà người tiêu dùng có nhu cầu như hai doanh nghiệp lớn
như Pepsi và Coke không đáp ứng vì nhu cầu nhỏ chẳng hạn như
sữa đậu nành, trà xanh.
– Khe hở trên thị trường trong lĩnh vực kinh doanh quần áo may sẵn
đó là kinh doanh những mặt hàng có kích cỡ không theo tiêu
chuẩn thông thường dành cho những người quá to lớn hoặc quá
nhỏ.
– Xuất bản điện tử là một khe hở trên thị trường vì các nhà xuất bản
lớn thường đặt hàng và ứng tiền cho những tác giả có danh tiếng
viết những quyển sách có lượng xuất bản cao
Nguyen Hung Phong
90
3. Cơ hội phát sinh sản phẩm/dịch vụ
Xã hội
Các xu hướng
xã hội, văn hóa,
lịch sử
Ý tưởng sản phẩm
/dịch vụ mới
Công nghệ
Kinh tế
Kinh tế quốc gia, thu nhập khả dụng, thay
đổi trong đầu tư
Nguyen Hung Phong
Công nghệ mới vừa xuất
hiện, đánh giá lại các công
nghệ hiện hữu
91
3 Nhận dạng cơ hội kinh doanh
1. Tiêu chuẩn của một cơ hội kinh doanh tốt
• Cơ hội kinh doanh: Là một ý tưởng kinh doanh đã được
nghiên cứu kỹ lưỡng, gạn lọc, thẩm định tính khả thi và tích
hợp vào trong một dự án kinh doanh để sẵn sàng thực hiện.
• Chỉ có một vài ý tưởng kinh doanh có thể trở thành cơ hội
kinh doanh thực sự.
• Một cơ hội kinh doanh tốt thường phải thỏa mãn các điều
kiện như:
– Phát sinh thu nhập gộp cao (thu nhập gộp là chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán;
– Có khả năng hòa vốn trong thời gian từ 12 đến 36 tháng;
– Thu hút được nguồn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư tư nhân hay
đầu tư mạo hiểm;
– Có tiềm năng tăng trưởng mạnh theo thời gian;
– Có mức độ rủi ro khi không hoàn trả các khoản nợ thấp;
– Phù hợp với khả năng và năng lực của nhà khởi nghiệp.
Nguyen Hung Phong
92
3. Nhận dạng cơ hội kinh doanh
2. Giải thích sự khác biệt giữa ý tưởng kinh doanh và cơ hội
kinh doanh
• Ý tưởng kinh doanh
– Suy nghĩ về một sản phẩm, dịch vụ hay phương thức kinh
doanh;
– Thường được đánh giá quá lạc quan về khả năng thực
hiện;
– Hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh đòi hỏi quá trình lâu
dài;
– Có thể không đáp ứng các yêu cầu khả thi để biến thành
cơ hội kinh doanh.
• Phân tích tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
– Công nghệ
– Tài chính
– Tổ chức
Nguyen Hung Phong
93
3 . Khả thi của ý tưởng kinh doanh
Khả thi về
công nghệ
Khả thi về
thị trường
Khả thi về
tài chính
Khả thi về
tổ chức
Cơ hội kinh doanh
3. Cơ hội kinh doanh
• Cơ hội kinh doanh
– Một tập hợp các điều kiện thuận lợi trên thị trường trong
việc tạo nên mong muốn và sự cần thiết về sản phẩm và
dịch vụ mới;
– Chỉ có những ý tưởng khả thi mới có thể trở thành cơ hội
kinh doanh.
•
Các tiêu chuẩn phổ biến của cơ hội kinh doanh
– Thị trường đủ lớn để doanh nghiệp khởi nghiệp có thị
phần mục tiêu có thể sinh lợi;
– Có khả năng tạo dòng tiền mặt ròng dương nhanh chóng;
– Tỷ suất lợi nhuận ròng cao (khoàng 10% - 15%) so doanh
số;
– Hệ số hoàn vốn đầu tư hấp dẫn (tối thiểu từ 25% - 30%):
Hệ số này nói lên khi đầu tư vào doanh nghiệp thì mỗi
năm có thể thu được bao nhiêu dòng tiền mặt ròng để
hoàn vốn
Nguyen Hung Phong
95
4. Nhận dạng cơ hội kinh doanh: phân tích các
yếu tố
• Các yếu tố cần phân tích để biến ý tưởng
thành cơ hội kinh doanh
– Khách hàng
– Đối thủ cạnh tranh
– Các nhà cung ứng và phân phối
– Chính sách của Nhà nước
– Môi trường kinh doanh toàn cầu.
Nguyen Hung Phong
96
Nhận dạng cơ hội kinh doanh
Phân tích
khách
hàng
Phân tích
cạnh
tranh
Phân tích
ngành
Phân tích
cơ hội
kinh
doanh
Cung ứng
và phân
phối
Chính
sách của
chính phủ
4.1 Phân tích khách hàng
Tiếp cận
khách
hàng
Tỷ suất lợi
nhuận gộp
Tần suất
mua hàng –
giá cả
Khách
hàng
Phân tích
khách hàng
Xu hướng
thị trường
Quy mô thị
trường
98
4.1 Phân tích khách hàng: thị trường mục tiêu
• Thị trường: Nhận dạng ba cấp độ của thị trường và
khách hàng mục tiêu
Phân
khúc thị
trường
Nguyen Hung Phong
99
4.1 Phân tích khách hàng: thị trường
mục tiêu
• Phân nhóm các đối tượng mục tiêu theo mức độ
thường xuyên mua hàng và sự trung thành với
sản phẩm.
– Nhóm 1 (PTA): Những khách hàng mua hàng thường
xuyên và sẵn lòng chi trả ở một mức giá giúp cho
doanh nghiệp khởi nghiệp đạt được mục tiêu về
doanh số và lợi nhuận;
– Nhóm 2 (STA): Những khách hàng sẵn lòng chấp
nhận giá đề ra của doanh nghiệp khởi nghiệp nhưng
mức độ mua và sử dụng không thường xuyên;
– Nhóm 3 (TTA): Những khách hàng thỉnh thoảng mới
mua và sử dụng hàng hóa của chúng ta (TTA).
Nguyen Hung Phong
100
4.1 Phân tích khách hàng: thị trường mục tiêu
Nguyen Hung Phong
101
4.1 Phân tích khách hàng: Xu hướng thị trường
Nguyen Hung Phong
102
4.1 Phân tích khách hàng: Thời điểm xâm nhập thị
trường
Nguyen Hung Phong
103
4.2 Phân tích khách hàng: Quy mô thị trường và
giá bán
• Quy mô thị trường được xác định thông qua:
– Sản lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có ý định mua (Uớc
tính dựa trên kết quả điều tra sơ bộ trên thị trường);
– Mức giá cho một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp đề xuất
và quyết định;
– Nếu quy mô tính bằng doanh số của thị trường thì doanh số
sẽ bằng sản lượng nhân với mức giá hàng bán.
• Giá bán: ba cách định giá
– Định giá xâm nhập: giá bán thấp để tăng thị phần, khi có thị
phần chi phối sẽ tăng giá bán
– Định giá dựa vào chi phí: chi phí sản xuất + lợi nhuận bình
quân trong ngành
– Định giá cạnh tranh: dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh + giá
mà khách hàng sẵn lòng mua
Nguyen Hung Phong
104
4.3 Phân tích khách hàng: Tỷ suất lợi nhuận gộp
• Tỷ suất lợi nhuận gộp
o Doanh số - chi phí sản xuất trực tiếp
o Chi phí sản xuất
o Nguyên nhiên vật liệu dùng trong sản xuất
o Lương và bảo hiểm xã hội của nhân công sản xuất trực
tiếp
• Tỷ suất lợi nhuận gộp bao nhiêu là hấp dẫn
o Trên 40%
o Khác nhau giữa các ngành
o Vị thế của người bán hàng trên thị trường
Nguyen Hung Phong
105
4.4 Phân tích khách hàng: Tiếp cận khách hàng
• Phân biệt giữa khách hàng và người tiêu dùng cuối cùng
• Xem xét kênh phân phối để biết khách hàng của mình là ai;
kênh phân phối của hàng tiêu dùng chẳng hạn
– Mô hình hai cấp: Nhà sản xuất –Người tiêu dùng
• Nhà sản xuất rau sạch đem hàng ra chợ bán trực tiếp cho người tiêu
dùng là dạng mô hình này.
– Mô hình ba cấp: Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ - Người tiêu dùng.
• Ngành sản xuất quần áo may sẵn thường áp dụng hình thức này thông
qua nhiều cửa hàng bán lẻ hoặc các điểm bán hàng của doanh nghiệp.
– Mô hình 4 cấp: Nhà sản xuất – Nhà bán buôn – Nhà bán lẻ Người tiêu dùng
• Đây là mô hình kênh phân phối truyền thống của hàng tiêu dùng ví dụ
như ngành kinh doanh bia và nước giải khát thường thực hiện mô hình
này.
– Mô hình 5 cấp: Nhà sản xuất – Nhà bán buôn cấp 1 – Nhà bán
buôn cấp 2– Nhà bán lẻ - Người tiêu dùng.
• Các sản phẩm nông nghiệp - đông lạnh và đóng hộp - sản phẩm trong
ngành dầu khí thường áp dụng mô hình 5 cấp này.
Nguyen Hung Phong
106
4.5 Phân tích cạnh tranh
STT
1
2
3
4
Các tiêu chí
so sánh
Doanh
nghiệp của
chúng ta
Đối thủ
cạnh
tranh A
Đối thủ
cạnh
tranh B
Đối thủ
cạnh
tranh C
Giá cả
Chất lượng
sản phẩm
Kênh phân
phối
Chi phí sản
xuất
…
n
…
Nguyen Hung Phong
107
Chuyên đề 4: Mô hình kinh
doanh
NHP
Nguyen Hung Phong
108
Nội dung
• Tổng quan về mô hình kinh doanh
• Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh
• Các mô hình kinh doanh
– Tách biệt bằng cách thuê ngoài (outsource)
– Nhiều loại sản phẩm cho những thị trường
ngách có quy mô nhỏ (long-tail)
– Nền tảng hệ thống đa chiều (platform)
– Cho là nhận (Multi-platform)
– Kinh doanh mở (open)
Nguyen Hung Phong
109
1. Định nghĩa mô hình kinh doanh
• Mô hình kinh doanh mô tả tính hợp lý của cách thức mà một
tổ chức sử dụng để tạo ra, phân phối, và nắm giữ giá trị.
– Cách thức mà một doanh nghiệp tạo nên dòng tiền/duy trì một dòng
tiền cao.
– Cách thức thương mại hóa một ý tưởng thành sản phẩm dịch vụ có
tính khả thi trên thị trường.
• Các công ty khác nhau có thể chào mời cùng loại sản phẩm
dịch vụ nhưng theo đuổi các mô hình kinh doanh khác nhau.
• Tác động đến chiến lược và cách thức điều hành công ty
– Mô hình kinh doanh là một bản phác thảo chi tiết mô tả cách thức
hoạt động của công ty
Nguyen Hung Phong
110
1. Ví dụ về mô hình kinh doanh
Gillette bán dao cạo râu với một giá rất thấp nhưng tạo ra dòng tiền
đều đặn nhờ bán lưỡi dao.
Các công ty bán các dao cạo râu điện tạo dòng tiền từ việc bán các
loại dao này với giá cao
Nguyen Hung Phong
111
1. Ba cách tạo dòng tiền từ các hệ thống lọc
nước
Q Water
AquaOvo
Cho các nhà hàng thuê các
hệ thống lọc nước và nhận Bán các hệ thống lọc nước
phí theo tháng
làm lạnh người tiêu dùng
Nguyen Hung Phong
Event Water
Solutions
Cho thuê các hệ thống lọc
nước cho các nhà tổ chức
sự kiện
112
1. Nhận xét thông qua hai ví dụ
• Sự khác biệt đến từ:
– Cách thức doanh nghiệp tạo ra dòng tiền (mô
hình doanh thu)
– Bán hàng cho ai? (Phân khúc thị trường?)
– Tuyên bố giá trị (value proposition)
• Hãy cho ví dụ về mô hình kinh doanh
– Nước uống đóng chai
– Kinh doanh trực tuyến
– Mô hình doanh thu dựa vào lệ phí đặt báo/tạp chí
v/s phí quảng cáo trên các tạp chí
Nguyen Hung Phong
113
2. Các yếu tố cấu thành mô hình kinh doanh
Keykey
activities
activities
Values proposition
value
proposition
Nguyen Hung Phong
Customer relationship
customer
relationships
114
2 Business Model Canvas
Nguyen Hung Phong
115
2.1 Phân khúc thị trường
Sản phẩm
Thị trường
Điện tử tiêu dùng
Đại trà (Mass market)
Các thực phẩm không đường
Ngách (Niche market)
Dịch vụ ngân hàng
Phân khúc (Segmentation)
Amazon
Đa dạng
Thẻ tín dụng, báo chí, eBay
Đa phân khúc
• Nhận dạng phân khúc thị trường: Cần chú ý hai vấn đề
• Khách hàng và người tiêu dùng cuối cùng nào được
phục vụ?
• Những điều gì mà họ mong muốn được thực hiện?
• Đa phân khúc thị trường: Mỗi một phân khúc phải có
một chiến lược khác nhau
Nguyen Hung Phong
116
2.1 Đa phân khúc thị trường
• Mỗi nhóm khách hàng sẽ tạo một phân khúc khác nhau
nếu
– Các nhu cầu của họ được thỏa mãn bằng việc chào
mời sản phẩm/dịch vụ riêng biệt.
– Có các kênh phân phối riêng để tiếp cận khách hàng.
– Thiết lập những mối quan hệ riêng.
– Có khả năng sinh lợi khác biệt.
– Sẵn lòng chi trả cho những đặc thù riêng biệt của
SP/DV
Nguyen Hung Phong
117
2.2 Tuyên bố giá trị
STT
Loại sản phẩm/dịch vụ
Tuyên bố giá trị
1
Điện thoại di động
Tính mới mẻ
2
Máy tính cá nhân (PC)
Tính năng hoạt động
3
Quần áo Jean
Điều chỉnh theo yêu cầu khách hàng
4
Sản phẩm của Apple
Thiết kế
5
Đồng hồ Rolex
Thương hiệu/địa vị
6
Walmart
Giá cả
7
Dịch vụ bảo trì xe hơi
Tính dễ tiếp cận
8
iTunes
Sự tiện dụng/tính khả dụng
9
UPS/bán hàng
Cắt giảm chi phí
Nguyen Hung Phong
118
2.2 Một số tuyên bố giá trị của các công ty
• YouTube:
– “Tạo khả năng tiếp cận các video nhanh,dễ dàng nhất, và chia sẻ
các video này thường xuyên”
• Starbuck:
– “một con người, một tách cà phê, và tình thân hữu vào mọi lúc”
• Zahner’s Clothiers (một đơn vị bán quần áo cho nam giới):
– “Cung cấp các mặt hàng có chất lượng theo phong cách cổ điển tại
một môi trường thoải mái với các dịch vụ chuyên nghiệp cung cấp
bởi những nhân viên bán hàng lành nghề”
• Trader Joe:
– “Đem những thực phẩm tốt nhất, nước giải khát có giá trị nhất cho
khách hàng, và các thông tin để đưa ra những quyết định mua hàng
thông minh”
• Gov Supply, một công ty chuyên cung cấp các mặt hàng bảo
vệ an toàn và an ninh, tuyên bố sứ mệnh của mình:
– “bảo đảm an toàn cho các cơ sở vật chất của Hoa Kỳ và tính mạng
của công dân Mỹ ở cả trong và ngoài nước”
2.2 Lợi thế cạnh tranh
Kiến thức
Các bài học
thực tiễn
Năng lực cốt
lõi
Lợi thế cạnh
tranh bền
vững
Kỹ năng
Xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững
Các giá trị
vượt trội cho
khách hàng
2.2 Tuyên bố giá trị (Value proposition)
– Rất cần thiết trong việc nhận dạng và thấu hiểu mong
muốn, nhu cầu, hành vi, và động cơ mua hàng.
– Thường bao gồm: sự tiện nghi, chi phí thấp, cải thiện
vận hành
– Nên có dữ kiện minh chứng kèm theo
– Ba lựa chọn trong việc xác định một tuyên bố về giá
trị
• Sản phẩm hay dịch vụ hàng đầu
• Tạo sự tin cậy của khách hàng với nhà cung cấp (customer
intimacy)
• Vận hành tuyệt hảo
2.3 Kênh phân phối
Cá nhân
Điện thoại
Internet
Trụ sở (on-site)
Cửa hàng
Hệ thống phân
phối
Xe hàng lưu
động
Truyền thông xã
hội
Truyềnthông
truyền thống
Awareness
(Nhận thức)
Evaluation
(Đánh giá)
Purchase
(Mua hàng)
Nguyen Hung Phong
Delivery
(Phân phối)
After sales
(Sau bán
hàng)
122
2.3 Kênh phân phối
• Nhận thức: làm thế nào để tạo nhận thức về sản phẩm
và dịch vụ của đơn vị?
• Đánh giá: Làm thế nào để giúp cho khách hàng đánh
giá về tuyên bố giá trị của doanh nghiệp?
• Mua hàng: Làm thế nào để thúc đẩy khách hàng mua
sản phẩm và dịch vụ của chúng ta?
• Phân phối: Làm thế nào để phân phối các giá trị đến
khách hàng?
• Dịch vụ khách hàng: Làm thế nào để thực hiện các
hoạt đông chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng?
Nguyen Hung Phong
123
2.4 Các mối quan hệ khách hàng
• Mối quan hệ khách hàng được thúc đẩy bởi các động lực sau đây
– Tiếp cận và giành được khách hàng
– Lưu giữ khách hàng
– Bán gia tăng (upsell): bán cho khách hàng những phiên bản sản phẩm/dịch vụ
có tính năng mới hơn, nhiều hơn, và giá trị cao hơn.
• Ví dụ
– Trong giai đoạn đầu, các công ty viễn thông thực hiện giành lấy khách hàng
bằng cách tặng điện thoại di động.
– Khi thị trường trở nên bão hòa, các đơn vị này thự hiện chiến lược lưu giữ và gia
tăng doanh số/giá trị hàng bán bình quân cho một khách hàng.
• Cần giải quyết câu hỏi: loại quan hệ nào mà khách hàng mong đợi
chúng ta thực hiện và duy trì? Loại nào đã được chúng ta thiết lập?
Chi phí thực hiện chúng?Làm thế nào để tích hợp chúng với các bộ
phận còn lại của mô hình kinh doanh?
Nguyen Hung Phong
124
2.4 Các mối quan hệ khách hàng
• Hỗ trợ cá nhân: Được thực hiện trong suốt quá trình bán
hàng và sau bán hàng
• Hỗ trợ cá nhân riêng biệt:
– Thực hiện phân công những người đại diện bán hàng thực hiện
hỗ trợ riêng cho tứng khách hàng đặc biệt.
– Có tính chất thân tình và lâu dài.
• Dịch vụ tự phục vụ: trực tiếp hướng dẫn khách hàng
thực hiện các hoạt động lắp đặt, sửa chữa, …
• Dịch vụ tự động: kết hợp dịch vụ tự phục vụ với quy
trình tự động.
– Nhận dạng từng cá nhân khách hàng và đặc điểm để cungc ấp
các thông tin cần thiết liên quan đến đơn hàng hay giao dịch
– Ví dụ: dịch vụ tự động hoạt động mua sách hay vé xem phim
Nguyen Hung Phong
125
2.4 Các mối quan hệ khách hàng
• Quan hệ cộng đồng
– Sử dụng cộng đồng để tiếp cận với khách hàng và hỗ trợ kết nối
giữa cộng đồng với các thành viên.
– Nhiều công ty duy trì mối quan hệ trực tuyến với cộng đồng nhằm
cho phép họ chia sẻ kiến thức và giải quyết vấn đề.
– Tạo lập mối quan hệ cộng đồng giúp công ty hiểu rõ hơn khách
hàng.
– Ví dụ: Công ty dược phẩm GlaxoSmithKline đã thiết lập một mạng
lưới trực tuyến của mình để giới thiệu sản phẩm giảm cân Alli.
• Đồng sáng tạo
– Amazon cho phép khách hàng đọc và nhận xét sách mới (review)
– Youtube cho phép khách hàng đưa những nội dung để cộng đồng
cùng chia sẻ
– Dell thiết lập mạng trực tuyến để khách hàng góp ý cải tiến sản
phẩm và thiết kế
Nguyen Hung Phong
126
2.5 Dòng doanh thu
• Nếu khách hàng được xem là trái tim thì dòng doanh thu
chính là động mạch.
– Công ty cần nhận thức: khách hàng sẵn lòng trả tiền để nhận
được giá trị gì?
• Mỗi dòng doanh thu có những cơ chế định giá riêng như
giá cố định, giá thương lượng, đấu thầu, giá thị trường,
định giá lệ thuộc vào sản lượng, hay định giá dựa vào
hiệu suất.
• Một mô hình kinh doanh có hai dạng dòng doanh thu:
– Doanh thu giao dịch trả tiền ngay
– Doanh thu từ những khoản phí thu theo định kỳ
Nguyen Hung Phong
127
2.5 Dòng doanh thu
• Doành thu bán hàng: hàng hóa hay dịch vụ
• Phí sử dụng (usage fee): chẳng hạn điện thoại, tiền
phòng khách sạn, dịch vụ chuyển bưu kiện, …
• Phí thuê bao định kỳ: phòng tập thể hình, trò chơi điện
tử, phí tải âm nhạc trực tuyến theo tháng.
• Thu nhập từ hoạt động cho vay/cho thuê/cho thuê tài
chính.
• Thu nhập từ cho thuê tài sản tri thức.
• Thu nhập từ phí môi giới.
• Thu nhập từ quảng cáo.
Nguyen Hung Phong
128
2.5 Ví dụ về dòng doanh thu trong thương mại điện tử
Loại hình
Quảng cáo
Doanh nghiệp
Nguồn doanh thu
Doanh thu quảng cáo
Yahoo.com
Facebook
Đăng ký
WSJ.com
Phí từ những người đăng ký trả cho việc truy cập các
Consumerreports.org
nội dung và dịch vụ
Sportsline.com
Phí giao dịch
Bán hàng
eBay.com
Thu phí (hoa hồng) khi thực hiện các giao dịch mua
E-Trade.com
bán
Amazon.com
Bán hàng hoá, thông tin và dịch vụ
DoubleClick.net
Salesforce.com
Liên kết
MyPoints.com
Phí liên kết kinh doanh
Nguyen Hung Phong
129
2.5 Dòng doanh thu
Định giá cố định
(Lệ thuộc vào các biến ít hay
không thay đổi)
Định giá linh hoạt
(Theo cơ chế thị trường)
Bảng giá
Giá cố định cho từng
sản phẩm/dịch vụ
Giá thương
lượng
Dựa vào
thuộc tính
sản phẩm
Giá phụ thuộc vào số
Hiệu suất sử
lượng và chất lượng của dụng
các giá trị cung cấp cho
khách hàng.
Lệ thuộc
vào phân
khúc thị
trường
Định giá dựa vào tính
chất và loại phân khúc
thị trường
Dựa vào
sản lượng
Giá thay đổi theo mức
Giá đấu thầu
Nguyen Hung Phong
sản lượng mua hàng
Giá lệ thuộc vào
sức mạnh
thương lượng.
Giá thay đổi theo
mức tồn kho và
vào thời điễm
mua hàng (phòng
khách sạn, máy
bay)
Thời điểm trên thị Giá lệ thuộc vào
trường
quan hệ cungcầu
Lệ thuộc vào đấu
130
thầu
2.6 Nguồn lực chủ yếu
• Mỗi mô hình kinh doanh đều cần những nguồn lực chủ
yếu tương thích.
– Nhà sản xuất vi mạch cần các thiết bị sản xuất đắt tiền trong khi
đó đơn vị thiết kế vi mạch cần nguồn nhân lực có chất lượng
cao.
• Nguồn lực chủ yếu cho phép các tạo và chào mời các
giá trị cốt lõi, duy trì mối quan hệ với khách hàng trong
từng phân khúc, và tạo nên doanh thu.
• Các nguồn lực chủ yếu bao gồm: vật chất, tài chính, tài
sản trị thức, nhân lực.
• Các nguồn lực chủ yếu: sở hữu riêng với doanh nghiệp
hay đi thuê.
Nguyen Hung Phong
131
2.6 Nguồn lực chủ yếu
• Cơ sở vật chất: phương tiện sản xuất, vận tải, nhà xưởng,
văn phòng, máy móc thiết bị, hệ thống các điểm bán hàng,
mạng lưới phân phối.
– Walmart và Amazon.com cần có nguồn lực vật chất lớn.
• Walmart cần nhiều cửa hàng trên toàn cầu và cơ sở hạ tầng cho
logistics
• Amazon.com cần đầu tư rất lớn cho hệ thống công nghệ thông tin, kho
hàng, và hạ tầng logistics.
• Tài sản tri thức: thương hiệu, tri thức, bản quyền phát minh,
quyền tác giả, cơ sở dữ liệu, mối quan hệ với các đối tác.
– Nike và Sony: Tài sản thương hiệu mạnh
– Microsoft: Phần mềm và các tài sản trí tuệ khác.
– Qualcomm (Nhà thiết kế và cung cấp vi mạch cho các thiết bị di
động có băng thông rộng): bản quyền thiết kế vi mạch.
Nguyen Hung Phong
132
2.6 Nguồn lực chủ yếu
• Nhân lực
– Rất quan trọng trong những ngành thâm dụng tri thức và có tính
sáng tạo.
– Các công ty dược phẩm luôn sử dụng một đội ngũ lớn các nhà
khoa học và những lao động có kỹ năng cao.
• Tài chính
– Một số mô hình kinh doanh đòi hỏi các nguồn lực tài chính lớn
hay những đảm bảo tài chính khi thuê những lao động tài năng.
– Ericsson (nhà sản xuất thiết bị viễn thông): Tìm kiếm các khoản
tiền từ ngân hàng và thị trường vốn để tài trợ cho các nhà cung
ứng để họ mua sắm thiết bị cho khách hàng.
Nguyen Hung Phong
133
2.7 Các hoạt động chủ yếu
• Sản xuất
– Liên quan đến thiết kế, chế tạo, và phân phối
– Có vai trò quan trọng tại các doanh nghiệp sản xuất.
• Giải quyết vấn đề
– Đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề cho từng khách hàng.
– Là hoạt động quan trọng trong các lĩnh vực như bệnh viện, tư vấn,
dịch vụ, đào tạo
– Đòi hỏi hàm lượng tri thức cao
• Nền tảng hệ thống /mạng lưới (Platform/network)
– Các mô hình kinh doanh được thiết kế với nguồn lực chủ yếu là nền
tảng hệ thống thì các hoạt động liên quan đến nền tảng hệ thống và
mạng lưới có vai trò thống trị.
– Các mạng lưới, nền tảng hệ thống kết nối, phần mềm vận hành
như một nền tảng hệ thống.
– Ví dụ: eBay, Visa, Microfsoft.
Nguyen Hung Phong
134
2.8 Các đối tác chủ yếu
• Liên minh chiến lược với các đối tác chủ yếu giúp doanh nghiệp tối
ưu hóa mô hình kinh doanh, giảm rủi ro, và tận dụng nguồn lực của
đối tác.
• Bốn dạng liên minh chiến lược
– Liên minh với những đơn vị không cạnh tranh
– Liên minh với những đơn vị vừa có thể hợp tác vừa cạnh tranh.
– Liên doanh để phát triển sản phẩm mới.
– Liên kết giữa nhà cung ứng và nhà sản xuất.
• Ví dụ
– Ford và GM là hai đối thủ cạnh tranh nhưng chúng lại liên kết
với nhau để phát triển một hộp số truyền động có 6 mức tốc độ.
– Huyndai, Chrysler, và Mitsubishi liên kết điều hành một Liên
Minh chế tạo động cơ toàn cầu (GEMA: Global Engine
Manufacturing Alliance) để chế tạo ra các động cơ bốn xi-lanh
(four-cylinder engines).
Nguyen Hung Phong
135
2.9 Cấu trúc chi phí
• Các đặc trưng của chi phí
– Chi phí cố định
– Chi phí biến đổi
• Lợi thế về chi phí nhờ vào
– Hiệu quả kinh tế theo quy mô
– Hiệu quả kinh tế theo phạm vi
• Hai mô hình cấu trúc chi phí
– Động lực giảm chi phí (Cost driven)
• Tuyên bố giá trị hướng về giá thấp
• Thực hiện tự động hóa và thuê ngoài
• Ví dụ: các hãng hàng không giá rẻ
– Động lực tăng giá trị (value-driven)
• Tuyên bố giá trị hướng về sự tuyệt hảo và dịch vụ theo yêu cầu
khách hàng
• Ví dụ: các khách sạn hạng sang
Nguyen Hung Phong
136
3. Một số mô hình kinh doanh tiêu biểu
• Mô hình kinh doanh tập trung vào nhiều
loại sản phẩm có quy mô thị trường thấp
dạng (long-tail business model)
• Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều
• Mô hình “cho là nhận”
• Mô hình “mở”
Nguyen Hung Phong
137
3.1 Mô hình kinh doanh dạng “long-tail”
• Kinh doanh nhiều loại sản phẩm/dịch vụ với sản lượng
nhỏ hay không thường xuyên.
– Tập trung vào 80% loại sản phẩm có nhu cầu nhỏ
của từng ngách thị trường thay vì chú trọng đến 20%
SP/DV tạo doanh số cao nhất
• Tổng doanh số của nhiều loại SP/DV có thể đem lại mức
sinh lợi ngang bằng với mô hình truyền thống (tập trung
vào một số ít loại sản phẩm bán chạy nhất).
• Cho phép có chi phí tồn kho thấp.
• Cần có một nền tảng hệ thống mạnh để đáp ứng các
ngách thị trường khác nhau co từng nhóm khách hàng.
Nguyen Hung Phong
138
3.1 Mô hình kinh doanh dạng “long-tail”: ví
dụ trong ngành xuất bản
• Mô hình cũ
– Mô hình kinh doanh truyền thống của các nhà xuất bản
được xây dựng trên một quy trình lựa chọn nghiêm ngặt:
Nhà xuất bản hàng loạt tên tuổi tác giả và bản nháp và
chọn những tác phẩm nào có khả năng cao trong việc đáp
ứng một doanh số tối thiểu đã định.
– Những tác giả và tác phẩm không đạt được tiêu chí này sẽ
bị loại.
– Các nhà xuất bản chỉ quan tâm nhiều đến những tác phẩm
được in ra với một số lượng lớn nhằm bán chúng tại
những phân khúc thị trường có quy mô lớn (số lượng độc
giả lớn)
– Mô hình này còn gọi là mô hình định hướng vào những
tác phẩm bán chạy nhất (bestseller-centric publishing
model)
Nguyen Hung Phong
139
3.1 MÔ HÌNH KINH DOANH XUẤT BẢN TRUYỀN THỐNG
KA
• Nắm bắt nội
dung
• Xuất bản
• Bán hàng
VP
CS
• Nội dung
phải đáp
ứng thị
trường
rộng (Hit)
Lượng độc
giả lớn
KR
CH
• Kiến thức về
xuất bản
• Kiến thức
chuyên môn
• Mạng lưới
bán lẻ
R$
C$
• Xuất bản/Marketing
• Doanh thu bán sỉ
Nguyen Hung Phong
140
3.1 Mô hình kinh doanh dạng “long-tail”: ví
dụ trong ngành xuất bản
• Mô hình mới của Lulu.com (một website xuất bản trực tuyến)
– Lulu.com là một đơn vị kinh doanh dựa trên nền tảng hệ thống
đa chiều phục vụ và kết nối tác giả và người đọc theo mô hình
kinh doanh long tail nhằm phục vụ cho từng ngách thị trường
rất nhỏ và khác biệt.
– Lulu.com cung cấp những công cụ để các tác giả viết bản
thảo,in, và phân phối tác phẩm của mình trên thị trường trực
tuyến
– Càng thu hút nhiều tác giả sử dụng, Lulu.com càng có nhiều
lợi ích vì các tác giả cũng chính là khách hàng.
– Hàng ngàn tác giả đã sử dụng các công cụ hỗ trợ tự thực hiện
dịch vụ của Lulu.com để xuất bản và bán những tác phẩm
của mình một cách có hiệu quả: in ra và bán đúng yêu cầu
của những đơn hàng thực
Nguyentế.
Hung Phong
141
3.3.2 MÔ HÌNH KINH DOANH XUẤT BẢN MỚI (TRỰC TUYẾN)
KA
VP
• Phát triển nền
tảng hệ thống
• Logistics
•
Dịch vụ tự
xuất bản
• Thị trường
cho các nội
dung ngách
KR
• Quản trị và phát triển
nền tảng hệ thống
CS
• Tác giả
theo từng
ngách thị
trường.
CH
• Nền tảng hệ
thống
• Cơ sở vật
chất cho phép
in theo yêu
cầu
C$
CR
• Mối quan
tâm của
cộng đồng
• Nhận dạng
online
• Lulu.com
R$
• Độc giả
theo từng
ngách thị
trường
• Hoa hồng theo doanh số
(thấp)
• Phí cho dịch vụ xuất bản
Nguyen Hung Phong
142
3.2 Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều
• Đặc trưng
– Mô hình tập hợp và liên kết từ hai nhóm khách hàng
khác biệt nhưng có sự phụ thuộc lẫn nhau trở lên khi
thực hiện hoạt động
– Có giá trị cho một nhóm khách hàng chỉ khi nào có sự
hiện diện của các nhóm còn lại.
– Tạo ra giá trị bằng cách hỗ trợ sự tương tác giữa các
nhóm khác nhau.
– Tăng trưởng về giá trị khi thu hút được nhiều người
sử dụng hơn (tác động mạng lưới)
• Ví dụ
– Visa credit, Hệ điều hành Window của Microsoft,
Facebook, …
Nguyen Hung Phong
143
3.2 Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều
• Mối quan hệ liên kết
– Credit card liên kết giữa nhà cung cấp hàng hóa với chủ thẻ.
– Hệ điều hành máy tính liên kết nhà sản xuất phần cứng, lập trình viên
viết các ứng dụng, và người sử dụng.
– Nhật báo liên kết giữa độc giả và đơn vị quảng cáo.
– Bảng điều khiển trò chơi điện tử video liên kết nhà thiết kế trò chơi
với người sử dụng.
• Tạo ra giá trị
– Giá trị của nền tảng hệ thống đa chiều cho một nhóm khách hàng
nào đó lệ thuộc vào số lượng người sử dụng nền tảng hệ thống
thuộc nhóm khác.
– Bảng điều khiển trò chơi sẽ bán được nhiều hơn khi nếu như có
nhiều trò chơi trên nền tảng hệ thống. Ngược lại, các nhà lập trình sẽ
phát triển nhiều trò chơi nếu có nhiều người sử dụng bảng điều khiển
trò chơi
Nguyen Hung Phong
144
3.2 Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều
• Vấn đề nan giải trong quá trình tạo ra giá trị cho một
nhóm nào đó lệ thuộc vào số lượng người tham gia của
nhóm khác : giống như vấn đề “quả trứng và con gà”.
• Cách thức giải quyết
– Chọn một phân khúc trong nền tảng hệ thống để tài trợ thậm chí
cho sử dụng miễn phí từ đó thu hút phân khúc khác trong nền
tảng hệ thống.
• Ví dụ
– Nhật báo Metro phát miễn phí cho cư dân đô thị khi đi xe buýt
hay tàu điện cho nên có lượng độc giả cơ sở rất đông nhưng
nhật báo này thu lợi lớn từ việc thu hút các quảng cáo.
– Microsoft cho không bộ công cụ phát triển phần mềm Window,
từ đó khuyến khích phát triển nhiều ứng dụng cho hệ điều hành
của mình, càng có nhiều ứng dụng sẽ có nhiều người sử dụng
hệ điều hành Window, và Microsoft thu nhiều lợi nhuận hơn
Nguyen Hung Phong
145
3.2 Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều của
Google
• Trọng tâm mô hình kinh doanh của Google nằm ở tuyên bố
giá trị hướng đến việc cung cấp quảng cáo trên phạm vi toàn
cầu. Thông qua dịch vụ AdWord, các nhà quảng cáo có thể
đưa các quảng cáo và các link tài trợ vào trang tìm kiếm của
Google (cũng như các mạng lưới liên kết chiến lược). Các
quảng cáo sẽ xuất hiện bên cạnh kết quả tìm kiếm khi sử
dụng cơ chế tìm kiếm của Google. Google luôn bảo đảm chỉ
các quảng cáo tương thích với từ khóa tìm kiếm mới xuất
hiện. Dịch vụ này rất thu hút các nhà quảng cáo vì nó cho
phép họ làm cho các chiến dịch quảng cáo trực tuyến của họ
thích ứng với các tìm kiếm và các nhóm khách hàng mục tiêu
cụ thể. Mô hình này rất hữu hiệu khi có nhiều người sử dụng
dịch vụ tìm kiếm. Số lượng người sử dụng càng nhiều, số
lượng quảng cáo càng cao và doanh số của Google càng
lớn.
Nguyen Hung Phong
146
3.2 Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều của
Google
• Mô hình nền tảng hệ thống đa chiều của Google rất độc đáo, nó cho
phép tạo ra dòng tiền từ một phân khúc khách hàng đó là các nhà
quảng cáo trong khi đó sẽ tài trợ miễn phí cho những người sử
dụng dịch vụ. Đây là một điều hợp logic: càng nhiều quảng cáo xuất
hiện chuyển tải đến những người lướt Web, tiền thu về từ quảng
cáo càng lớn, điều đó càng khuyến khích những người sở hữu các
trang web cung cấp nội dung đăng ký làm thành viên của dịch vụ
Adsense. Các nhà quảng cáo không trực tiếp mua không gian
quảng cáo từ Google, họ đấu thầu những thuật ngữ liên quang đến
quảng cáo từ các thuật ngữ mà người sử dụng dịch vụ tìm kiếm hay
từ những nội dung của các đối tác sử dụng dịch vụ Adsense. Hoạt
động đấu thầu diễn ra trên dịch vụ đấu thầu Adword theo nguyên tắc
từ ngự nào càng phổ biến thì nhà quảng cáo phải trả nhiều tiền hơn.
Doanh số quảng cáo rất lớn từ dịch vụ Adwords cho phép Google
liên tục cải tiến các dịch vụ miễn phí cho người sử dụng dịch vụ tìm
kiếm và Adsense.
Nguyen Hung Phong
147
3.2 Mô hình nền tảng hệ thống đa
chiều của Google
• Nguồn lực chủ yếu của Google là nền tảng hệ thống có năng
lực rất lớn để cung cấp đồng thời ba dịch vụ: tìm kiếm trên
mạng (Google.com), quảng cáo (Adwords), và liên kết cung
cấp nội dung (Adsense). Các dịch vụ này được thực hiện nhờ
vào cơ chế tìm kiếm phức hợp được sở hữu bởi công ty và
thuật toán tương thích hình thành trên nền tảng cơ sở vật
chất của công nghệ thông tin.
• Các hoạt động chủ yếu của Google bao gồm: (1) Xây dựng
và duy trì hệ thống hạ tầng của hoạt động tìm kiếm; (2) quản
trị hoạt động cung cấp ba loại dịch vụ; (3) xúc tiến hệ thống
nền tảng cho những người sử dụng, các nhà cung cấp nội
dung, và nhà quảng cáo mới.
Nguyen Hung Phong
148
3.2 MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA GOOGLE
KA
VP
• Quản trị nền
tảng hệ thống
• Quản trị dịch
vụ
• Mở rộng hệ
thống tìm
kiếm
KR
• Hệ thống nền
tảng của hoạt
động tìm
kiếm
CS
Quảng cáo theo
mục tiêu
Các nhà
quảng cáo
Tìm kiếm
miễn phí
Tạo dòng
tiền cho
nhà cung
cấp nội
dung
Người
lướt Web
CH
Nhà
cung
cấp nội
dung
Đấu giá từ khóa
C$
• Chi phí của nền tảng
hệ thống
R$
Nguyen Hung Phong
Miễn phí
149
3.3 Mô hình kinh doanh “Cho là nhận”
• Cơ sở của mô hình
– Nhu cầu của những dịch vụ “cho không” luôn cao hơn nhu cầu
của dịch vụ trả tiền.
– Vấn đề đặt ra: Cái gì miễn phí và cái gì thu tiền? Ai được miễn
phí và ai phải trả tiền khi sử dụng dịch vụ?
– Vấn đề cốt lõi của mô hình: tối thiểu có một phân khúc khách
hàng phải được liên tục miễn phí
• Ba mô hình cơ bản
– Mô hình cho không dựa trên nền tảng hệ thống đa chiều (cho
không nhờ nguồn thu từ quảng cáo).
– Mô hình miễn phí dịch vụ cơ bản nhưng phải trả tiền cho các
dịch vụ nâng cao
– Mô hình “mồi và lưỡi câu” (“bait and hook” model)
Nguyen Hung Phong
150
3.3 Mô hình cho là nhận: quảng cáo
• Thu nhập từ quảng cáo là nguồn quan trọng để tài trợ cho
việc cung cấp các dịch vụ miễn phí.
– Ví dụ: hoạt động truyền hình, truyền thanh, Web, và quảng cáo theo
mục tiêu của Google.
• Mô hình cho không là một dạng đặc thù của mô hình kinh
doanh dựa trên nền tảng hệ thống đa chiều.
– Một trong những khía cạnh của nền tảng hệ thống được thiết kế để
thu hút người sử dụng nhờ vào các nội dung, sản phẩm, dịch vụ
miễn phí. Khía cạnh khác của nền tảng hệ thống sẽ tạo nên doanh
thu nhờ vào việc bán các không gian quảng cáo.
• Ví dụ mô hình của nhật báo Metro, là một tờ báo miễn phí ra
đời tại Stockholm và hiện nay có mặt tại hàng chục thành phố
lớn trên thế giới, tạo nguồn doanh thu từ quảng cáo.
– Cung cấp báo miễn phí
– Tập trung vào những đô thị lớn có những hệ thống vận tải công
cộng dày đặc.
– Tối thiểu hóa chi phí biên tập bằng việc chỉ cung cấp các thông tin
cần thiết cho những hành khách trẻ tưởi đi tàu bằng vé tháng và chỉ
có thời gian ngắn để đọc những thông tin cần thiết.
Nguyen Hung Phong
151
3.3 MÔ HÌNH KINH DOANH “CHO LÀ NHẬN”
KP
KA
Thỏa thuận
phân phối
với mạng
lưới vận
chuyển công
• Viết và in
nhật báo
• Phân phối
C$
VP
CR
• Không gian
quảng cáo
trên tờ báo
có lượng
phát hành
lớn
KR
• Tờ báo miễn
• Thương
phí cho hành
hiệu
khách
• Mạng lưới
phân phối
và
logistics
• Nội dung, thiết kế, in
ấn
• Phân phối
R$
•
•
Tiếp cận
Lưu giữ
CH
• Lực lượng
tìm kiếm
quảng cáo
• Mạng lưới
vận tải công
cộng, trạm
xe buýt, tàu
điện
CS
• Các nhà
quảng cáo.
• Hành
khách
• Nhật báo miễn phí
• Phí quảng cáo
Nguyen Hung Phong
152
3.3 Mô hình miễn phí dịch vụ cơ bản thu
tiền dịch vụ nâng cao” Skype
• Skype đã tạo nên một thay đổi đột phá trong ngành truyền thông
bằng cách cung cấp dịch vụ điện thoại miễn phí trên nền internet
thông qua việc cung cấp phần mềm skype cài đặt trên máy tính và
điện thoại thông minh.
• Skype thực hiện được điều này nhờ vào cấu trúc chi phí khác biệt
so với các công ty truyền thông.
• Các cuộc gọi miễn phí được thực hiện thông qua công nghệ hàng
ngang (peer-to-peer technology) dựa trên sự kết hợp giữa phần
cứng và internet với vai trò là hệ thống hạ tầng cho truyền thông.
• Skype không cần quản trị hệ thống mạng riêng nhưc ác công ty viễn
thông khác và chỉ bỏ ra một chi phí nhỏ cho lượng khách hàng tăng
thêm: chỉ cần các phầm mềm hỗ trợ và máy chủ.
• Người sử dụng chỉ trả phí cho đường truyền và điện thoại di động
thông qua một dịch vụ có tên là SkypeOut với một mức phí rất thấp.
Cho đến nay , số lượng khách hàng đăng ký sử dụng Skype đã hơn
400 triệu người.
Nguyen Hung Phong
153
3.3 MÔ HÌNH KINH DOANH “CHO LÀ NHẬN”
KP
•
•
•
Các nhà
cung cấp
dịch vụ trả
tiền.
Các nhà
cung cấp
dịch vụ
phân phối.
Các đối tác
viễn thông
KA
VP
CR
• Phát triển
phần mềm
• Các cuộc gọi
internet và
video miễn
phí
• Các cuộc gọi
giá rẻ đến
điện thoại
(SKYPEOUT)
•
KR
• Các lập
trình viên
phần mềm
• Phần mềm
CS
Khách hàng
đại trà
• Người sử
dụng Web
trên toàn
cầu.
CH
• Những
• Skype.com
• Liên kết với
người sử
các nhà
dụng
cung cấp bộ
SKYPEOUT
tai nghe
C$
R$
• Phát triển phần mềm
• Quản trị khiếu nại
• Miễn phí
• SKYPEOUT trả trước hay
thuê bao định kỳ
• Bán phần cứng
Nguyen Hung Phong
154
3.3 Mô hình “mồi và lưỡi câu”
• Đặc trưng bởi việc chào mời các dịch vụ/sản phẩm có tính
hấp dẫn và rẻ tiền hoặc được cung cấp miễn phí nhằm
khuyến khích việc mua những món hàng có liên quan hay bổ
sung trong tương lai.
• Còn được gọi là mô hình “bán hàng chịu lỗ - loss leader” hay
mô hình “dao cạo và lưỡi dao”: được đề ra bởi K.C Gillette
• Ngành công nghiệp viễn thông thường áp dụng mô hình này:
cung cấp điện thoại di động miễn phí nhưng phải ký hợp đồng
thuê bao trong một thời gian tương đối dài.
• Nưững khoản cho không ban đầu được bù lại nhờ phí thuê
bao điện thoại phải trả định kỳ trong một thời gian dài.
Nguyen Hung Phong
155
3.3 MÔ HÌNH MỒI VÀ LƯỠI CÂU CỦA GILLETTE
KP
KA
• Các nhà
sản xuất.
• Các nhà
bán lẻ
• Marketing
• R&D
• Logistics
•
•
•
•
CR
•
Marketing
Sản xuất
Logistics
R&D
CS
Khách hàng
đã gắn kết
Dao cạo râu
KR
• Thương
hiệu
• Bản quyền
C$
VP
Lưỡi
dao
CH
• Bán lẻ
Khách
hàng
Mua dao cạo 1 lần
Mua lưỡi thường xuyên để thay thế
Nguyen Hung Phong
R$
156
3. 4 Mô hình kinh doanh mở
• Được sử dụng nhằm tạo ra và năm bắt giá trị thông qua
sự hợp tác có hệ thống với các đối tác bên ngoài.
• Hai hình thức hợp tác mở
– Từ bên ngoài vào bên trong (outside-in): khai thác các ý tưởng
đến từ bên ngoài để áp dụng cho công ty.
– Từ bên trong ra bên ngoài (inside-out): cung cấp các ý tưởng
hay tài sản chưa được khai thác cho đối tác bên ngoài để tiền tệ
hóa những tài sản tiềm năng này.
• Đổi mới mở và mô hình kinh doanh mở được đề cập bởi
Chesbrough (2006).
• Cần phân biệt giữa đổi mới đóng và mở
Nguyen Hung Phong
157
3.4 Mô hình kinh doanh mở của P & G
• Vào tháng 6/2000 khi đối mặt với sự trượt dốc giá cổ phiếu liên tục,
hội đồng quản trị của P&G đã gọi Lafley trở lại nắm vai trò tổng
giám đốc của công ty này. Nhiệm vụ quan trọng nhất mà Lafley phải
thực hiện chính là làm cho công này trở nên đổi mới trở lại. Thay vì
gia tăng chi phí R&D, ông đã tập trung vào việc xây dựng mới văn
hóa đổi mới: dịch chuyển từ cách tiếp cận R&D nội bộ sang quy
trình R&D mở. Chương trình “Kết nối và phát triển” được triển khai
để khai thác các nghiên cứu nội bộ từ các đối tác bên ngoài. Lafley
đã thiết lập một mục tiêu đầy tham vọng: hình thành 50% đổi mới từ
các ý tưởng bên ngoài (tỷ lệ hiện tại chỉ là 15%). Mục tiêu này đã
hoàn thành vượt mức vào năm 2007 và năng suất lao động cũng
tăng hơn 85% vào năm đó mặc dù chi phí R&D chỉ tăng thêm đôi
chút so với năm 2007.
• Để kết nối các nguồn lực nội bộ với hoạt động R&D từ bên ngoài,
P&G đã xây dựng ba cầu nối trong mô hình kinh doanh: Các chủ sở
hữu công nghệ, nèn tảng hệ thống internet, và những nừoơi đã hưu
trí.
Nguyen Hung Phong
158
3.4 Mô hình kinh doanh mở của P & G
• Các nhà sở hữu công nghệ là những nhà khoa học cao cấp
của P&G đang có những mối quan hệ mật thiết với các nhà
nghiên cứu tại các công ty và trường đại học. Họ cũng đóng
vai trò là “người đi săn” khi liên tục sàng lọc và tìm kiếm các
giải pháp giải quyết vấn đề cho P&G từ mọi nguồn trên thế
giới.
• Thông qua nền tảng hệ thống internet, P&G liên kết với các
chuyên gia giải quyết vấn đề trên thế giới. Một trong những
nền tảng hệ thống chính là InnoCenter.com. Trang mạng này
cho phép P&G đưa các vấn đề nghiên cứu đến các nhà khoa
học không thuộc về P&G trên toàn cầu. Các phản hồi có kết
quả tốt sẽ nhận được những phần thưởng.
• P&G còn tận dụng kiến thức của những chuyên gia đã về hưu
thông qua mạng YourEncore.com: một nền tảng hệ thống
đóng vai trò là cầu nối đổi mới với thế giới bên ngoài.
Nguyen Hung Phong
159
3.4 MÔ HÌNH KINH DOANH “OUTSIDE-IN” CỦA P&G
KP
VP
IP của các
công ty
khác
Các nhà khoa
học bên
ngoài
Các nhà khoa
học đã nghĩ
hưu
C$
CR
CS
R& D nội bộ
KA
Người sở
hữu công
nghệ
Nền tảng hệ
thống
Internet
KR
CH
R& D nội bộ
YourEncore.com
R$
• Đòn bẩy từ R&D nội
bộ
Nguyen Hung Phong
160
3.4 Mô hình đổi mới mở dạng “insideout” của GlaxoSmithKline
• Cách tiếp cận “inside-out” hướng đến việc tạo ra dòng thu
nhập từ những tài sản nội bộ, bản quyền phát minh, và công
nghệ mà công ty có nhưng chưa ứng dụng và triển khai.
• GlaxoSmithKline hình thành “nguồn bản quyền sử dụng
chung” (patent pooling) với mục tiêu phát triển những dược
phẩm cho những loại bệnh đang nghiên cứu
• Lý do: các công ty dược thường tập trung chế tạo những loại
thuốc điều trị cho những bệnh phổ biến có doanh số cao, cho
nên bản quyền của những loại thuốc điều trị các bệnh đang
được nghiên cứu đang ở trong tình trạng chưa sử dụng
• Nguổn bản quyền sử dụng chung được phát triển từ những
người/đơn vị đang sở hữu bản quyền
Nguyen Hung Phong
161
3.5.1 MÔ HÌNH KINH DOANH “OUTSIDE-IN” CỦA P&G
KP
KA
VP
CR
CS
• Tiếp cận
• Lưu giữ
KR
C$
Cung cấp bản
quyền
cho
những loại bệnh
đang
được
nghiên cứu
R$
CH
Hợp nhất bản
quyền dùng
chung
Các nhà nghiên
cứu bên ngoài
Phí bản quyền
Nguyen Hung Phong
162
Chuyên đề 5: Sở hữu trí tuệ và các vấn
đề pháp lý của doanh nghiệp khởi nghiệp
NHP
Nguyen Hung Phong
163
Nội dung
• Bảo hộ bản quyền trí tuệ
–
–
–
–
Bằng sáng chế (patent)
Nhãn hiệu (trademark)
Bản quyền tác giả (copyright)
Bí mật thương mại (trade secret)
• Trách nhiệm pháp lý
– Cho thuê (licensing)
– An toàn sản phẩm và nghĩa vụ pháp lý (product
safety and liabiliies)
– Bảo hiểm (insurance)
• Lựa chọn hình thức doanh nghiệp
Nguyen Hung Phong
164
I.1 Bằng sáng chế (Patent)
•
•
Là một thỏa thuận pháp lý giữa Nhà nước và nhà phát minh cho phép nhà
phát minh được độc quyền về sáng chế trong một khoảng thời gian nhất
định.
Khi chấm dứt thời gian độc quyền, sáng chế được sử dụng công khai và
được bổ sung phát triển cũng như thương mại hóa
– Bằng sáng chế tiện ích (utility patents): ngăn chặn bất cứ ai
tiến hành tạo ra, sử dụng, hay trao đổi hay bán sản phẩm thuộc
phát minh độc quyền trong khoảng thời gian 20 năm.
• Cấp cho bất kỳ ai phát minh hay phát hiện ra bất kỳ quá trình/phương pháp
mới, máy móc, sản phẩm công nghiệp hay thành phần của vật chất, hoặc
những cải tiến mới hay hữu ích từ các thứ đó.
– Ví dụ: phát minh về phim ảnh, máy móc thiết bị, công thức chế tạo, pha
chế, và các sản phẩm vật chất
• Để cho bằng sáng chế này có hiệu lực, người được độc quyền phải duy trì
việc đóng một lệ phí trong từng thời kỳ (3.5 , 7.5, và 11.5 năm)
• Chủ yếu nằm trong ba ngành công nghiệp là cơ khí, điện tử và hóa học
Nguyen Hung Phong
165
I.1 Bằng sáng chế (Patent)
• Bằng sáng chế thiết kế (Design patents)
– Một thiết kế bao gồm các đặc điểm trang trí hình ảnh được thể hiện
trong/hoặc áp dụng, vào một sản phẩm công nghiệp.
– Khi một thiết kế được dùng để thể hiện hình dạng bên ngoài, thành
phần bằng sáng chế liên quan đến cấu hình hay hình dáng một sản
phẩm, có thể liên quan đến bề mặt trang trí cho một sản phẩm, hoặc có
thể liên quan đến sự kết hợp giữa cấu hình bên trong và bề mặt trang
trí bên ngoài.
– Một thiết kế cho bề mặt trang trí bên ngoài không được phép tách riêng
biệt khỏi sản phẩm mà nó được áp dụng vào và nó không được tồn tại
độc lập.
– Design patent chỉ có hiệu lực khi cái thiết kế đó được áp dụng trên một
mô hình xác định cho một sản phẩm công nghiệp chính thức.
– Các đối tượng thuộc dạng design patent gồm tất cả những sản phẩm
công nghiệp, chẳng hạn như trang sức, ô tô, đồ đạc, computer icons
hay cái chai Coke của Coca-Cola.
– Thường có hiệu lực tối đa 15 năm
Nguyen Hung Phong
166
I.1 Bằng sáng chế (Patent)
• Bằng sáng chế cây trồng (Plant patent).
– Sáng chế này có hiệu lực trong vòng 20 năm kể từ lúc
được ban hành
– Bảo hộ sự độc quyền của nhà phát minh trong vấn đề
nhân bản vô tính, bán hay tái tạo lại giống cây.
• Trong 3 loại bằng sáng chế nêu trên thì bằng sáng chế tiện
ích chiếm tỷ lệ đa số (thường 90% tại Hoa Kỳ)
• Các bằng sáng chế được cung cấp bởi cơ quan về sáng chế
và nhãn hiệu
Nguyen Hung Phong
167
I.1 Văn bản tuyên bố phát minh-sáng chế
• Cần chứng tỏ mình là người đầu tiên đề xuất ra ý tưởng
phát minh hay sáng chế.
• Mô tả rõ ràng và chính xác phát minh-sáng chế bằng
văn bản và hình ảnh kèm theo.
• Đệ trình hồ sơ xin cấp bằng sáng chế: cần chú ý đến ba
phần chính
• Giới thiệu:
– Các nền tảng và mô tả vắn tắt phát minh nhằm giải quyết những
vấn đề gì
– Chỉ ra sự khác biệt của phát minh sáng chế này so với những gì
đang hiện hữu
Nguyen Hung Phong
168
I.1 Văn bản tuyên bố phát minh-sáng chế
• Mô tả phát minh-sáng chế
– Mô tả bản vẽ đi kèm với mô tả chi tiết về phát
minh-sáng chế.
– Các đặc trưng về công nghệ-thiết kế
– Vật liệu
– Các yếu tố cấu thành.
– Và những điều cần thiết khác để tạo ra sáng
chế này
Nguyen Hung Phong
169
I.1 Văn bản tuyên bố phát minh-sáng chế
• Đề xuất các quyền lợi
– Khẳng định những gì muốn đuợc bảo hộ.
– Các yêu cầu là tiêu chuẩn dùng để xác định việc
vi phạm bản quyền sáng chế.
– Các thành phần trong phát minh sáng chế cần
được tuyên bố rõ theo nghĩa để ngăn ngừa tình
trạng bắt chước.
– Tuy nhiên không nên tuyên bố quá rộng đến mức
không bộc lộ tính đặc thù và lợi thế của phát
minh-sáng chế
• Nên nhờ luật sư tư vấn hồ sơ xin bản quyền
sáng chế.
Nguyen Hung Phong
170
I.1 Bằng sáng chế về phương pháp kinh doanh
• Sự phát triển của internet và phần mềm đã là xuất hiện bằng
sáng chế về phương thức kinh doanh
• Amazon.com: đăng ký bằng sáng chế về phương thức kinh
doanh được thực hiện bằng “một cú nhấp chuột” trên web khi
đặt hàng.
• eBay đã kiện Tom Woolston và công ty MercExchange của
ông về việc sử dụng nhiều yếu tố trong quy trình đấu giá đảo
chiều trên mạng được đăng ký bản quyền bởi eBay.
• Priceline.com đã đăng bản quyền liên quan đến dịch vụ mà
người mua có thể đệ trình mức giá đấu thầu cho các dịch vụ
cụ thể. Và công ty này đã kiện Expedia về việc vi phạm bản
quyền này.
Nguyen Hung Phong
171
I.2 Nhãn hiệu
• Nhãn hiệu: các dấu hiệu nhìn thấy được dùng để phân
biệt hàng hóa, dịch vụ của các chủ thể khác nhau.
– Từ ngữ
– Dấu hiệu
– Slogan
– Âm thanh giúp nhận dạng sp/dv
– Một sự kết hợp các yếu tố nêu trên
• Đời sống: có thể kéo dài không hạn định thông qua việc
tái gia hạn
Nguyen Hung Phong
172
I.2 Các loại nhãn hiệu
• Nhãn hiệu tự tạo (coined mark)
– tạo thành bởi các dấu hiệu chữ hay hay dấu hiệu
hình “tự tạo” (made-up word / design)
– Không có ý nghĩa về ngôn ngữ nhưng thể hiện mối
liên hệ giữa nó và hàng hóa hay dịch vụ gắn liền.
– Ví dụ: Mercedes, Kodak, Xerox….
– Có tính phân biệt cao nhất
• Nhãn hiệu bất kỳ (arbitrary mark)
– Có một ý nghĩa nhất định về ngôn ngữ (Apple)
– Nghĩa của từ không có bất kỳ sự liên hệ nào đối với sản phẩm
hay dịch vụ gắn với nó
Nguyen Hung Phong
173
I.2 Các loại nhãn hiệu
• Nhãn hiệu có tính gợi nhớ (suggestive mark)
– Được sử dụng nhằm thể hiện một số tính năng cơ bản,chất
lượng, yếu tố thành phần, hay tính chất của Sp/dv
– Không mô tả trực tiếp hàng hóa hay dịch vụ
– Cần có tư duy trừu tượng để liên tưởng
– Ví dụ Halo shampoo
• Nhãn hiệu mô tả (descriptive mark)
– Mô tả trực tiếp hàng hóa hay dịch vụ.
– Giúp phân biệt sản phẩm/dịch vụ trong một khoảng thời gian
nhất định trước khi đăng ký bảo hộ.
– Ví dụ: rubberoid dùng mô tả các vật liệu lợp mái có chứa cao su;
xà phòng diệt khuẩn Safeguard
Nguyen Hung Phong
174
I.3 Bản quyền tác giả (Copyright)
• Quyền bảo vệ cho tác giả tránh việc bị in ấn,
sao chép, hay phát hành dưới bất kỳ hình
thức nào.
• Các dạng bảo hộ bản quyền: âm nhạc, sách,
hình ảnh, video, phần mềm, kịch bản, bài
báo, thơ ca, bài hát, tác phẩm điêu khắc, bản
thiết kế, ảnh nghệ thuật, …
• Sự phát triển của internet đòi hỏi việc bảo hộ
quyền tác giả ngày càng được quan tâm
nhiều hơn.
Nguyen Hung Phong
175
I.4 Bí mật thương mại
• Bí mật thương mại của một đơn vị là tất cả những thông tin
và kiến thức dùng trong công việc kinh doanh của mình liên
quan đến:
– công thức sản phẩm, quy trình công nghệ danh sách các đối tác,
danh sách các nhà cung cấp, danh sách khách hàng, thông tin tài
chính, kế hoạch tiếp thị…
– Không công khai và đặng ký bảo hộ (vì chỉ được bảo hộ trong một
thời gian) để giữ độc quyền vĩnh viễn.
• Ví dụ Coca-Cola giữ bí mật về công thức chế tạo; McDonald
giữ bí mật về công thức chế biến thực phẩm.
• Cần có bản thỏa thuận về bảo mật khi ký hợp đồng lao động
với nhân viên
• Trong trường hợp cần thiết phải bảo mật với cả nhân viên
Nguyen Hung Phong
176
I.5 Pháp luật về bảo hộ sở hữu trí tuệ của
Việt Nam
• Quyền tác giả và quyền liên quan
– tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;
– đối tượng có quyền liên quan đến quyền tác giả
• Quyền sở hữu công nghiệp
–
–
–
–
–
–
sáng chế;
kiểu dáng công nghiệp;
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
bí mật kinh doanh;
nhãn hiệu, tên thương mại
chỉ dẫn địa lý.
• Quyền đối với giống cây trồng:
– giống cây trồng và vật liệu nhân giống
Sở hữu
công
nghiệp
Quyền
tác giả
Bảo hộ
sở hữu
trí tuệ
Giống
cây trồng
1. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác
2. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
3. Tác phẩm báo chí
4. Tác phẩm âm nhạc
Tác phẩm
văn học,
khoa học,
nghệ
thuật
Quyền
tác giả
5. Tác phẩm sân khấu
6. Tác phẩm điện ảnh
7. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
8. Tác phẩm nhiếp ảnh
9. Tác phẩm kiến trúc
10. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình,
công trình khoa học
11. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
12. Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
Quyền
liên quan
(bảo hộ
50 năm)
1. Người biểu diễn
2. Tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cuộc biểu diễn
3. Nhà xuất bản ghi âm, ghi hình
4. Tổ chức phát sóng
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Quyền tác giả
• Quyền nhân thân
1.
2.
3.
Đặt tên cho tác phẩm (bảo hộ vô thời hạn)
Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút
danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng (bảo hộ vô thời hạn);
Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm
• Tác phẩm điện ảnh, sân khấu, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng là: 50 năm;
• Các phẩm còn lại: suốt đời và sau 50 năm khi tác giả qua đời
4.
Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm (bảo hộ vô thời hạn).
• Quyền tài sản
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Làm tác phẩm phái sinh;
Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
Sao chép tác phẩm;
Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật;
Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy
tính.
Quyền sở hữu công nghiệp
Giải pháp
hữu ích
Sáng chế
20 năm
Chĩ dẫn
dẫn địa lý
Vô thời hạn
10 năm
Quyền
sở hữu
công
nghiệp
Tên
thương
mại
Vô thời hạn
Nhãn
hiệu
10 năm,
gia hạn
nhiều lần
Kiểu dáng
công
nghiệp
5 năm, gia hạn 2
lần, mỗi lần 5 năm
Thiết kế bố
trí mạch
10 năm
Quyền sở hữu công nghiệp: sáng chế & giải
pháp hữu ích
•
•
•
Bằng độc quyền sáng chế (20 năm)
– Có tính mới;
– Có trình độ sáng tạo;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (10 năm)
– Có tính mới;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp
Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc,
huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
Cách thức thể hiện thông tin;
Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
Giống thực vật, giống động vật;
Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà
không phải là quy trình vi sinh;
Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Tính mới của
sáng chế
• Tính mới mẻ
– Chưa bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn
bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước
ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế.
– Chưa bị bộc lộ công khai theo nghĩa chỉ có một số ít người được
biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.
• Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố
trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký
sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày
công bố
– bị người khác công bố nhưng không được phép của người có
quyền đăng ký
– người có quyền đăng ký công bố dưới dạng báo cáo khoa học
– người có quyền đăng ký trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia
của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp
• Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các
điều kiện sau đây (tương tự như sáng chế và giải pháp
hữu ích) :
– Có tính mới;
– Có tính sáng tạo;
– Có khả năng áp dụng công nghiệp.
• Thời hạn bảo hộ: 5 năm và gia hạn tối đa 2 lần (mỗi lần
5 năm)
• Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh
nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
– Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm bắt buộc phải có;
– Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc
công nghiệp;
– Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ thiết kế bố
trí
• Thiết kế bố trí được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có tính nguyên gốc
• Là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả
• Chưa được những người sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp
bán dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
– Có tính mới thương mại
• chưa được khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn
đăng ký.
• Thiết kế bố trí không bị coi là mất tính mới thương mại nếu đơn đăng ký thiết kế bố trí
được nộp trong thời hạn hai năm kể từ ngày thiết kế bố trí đó đã được người có quyền
đăng ký khai thác hoặc cho phép khai thác nhằm mục đích thương mại lần đầu tiên tại
bất kỳ nơi nào trên thế giới
• Thời hạn bảo hộ: 10 năm
• Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế
bố trí:
– Nguyên lý, quy trình, hệ thống, phương pháp được thực hiện bởi mạch tích
hợp bán dẫn;
– Thông tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp bán dẫn.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ nhãn hiệu
• Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ,
hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được
thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn
hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
• Thời hạn bảo hộ: 10 năm và gia hạn nhiều lần (mỗi lần 10
năm)
• Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa
nhãn hiệu: các dấu hiệu trùng hoặc tương tự với:
– hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà
nước & các tổ chức khác
– tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân
tộc, danh nhân của Việt Nam và của nước ngoài;
– dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối
người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất
lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ tên
thương mại
• Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt
chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể
kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh
doanh.
• Tên thương mại được coi là có khả năng phân biệt nếu
đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Chứa thành phần tên riêng;
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên
thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh
vực và khu vực kinh doanh;
– Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn
hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ
trước ngày tên thương mại đó được sử dụng.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ chỉ dẫn
địa lý
• Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ khi sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý :
– có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc
nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
– có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa
lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương
ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
• Các chỉ dẫn địa lý (CDĐL) không được bảo hộ :
– Đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
– CDĐL của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn này không được
bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
– CDĐL trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo
hộ,;
– CDĐL làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý
thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Đối tượng bảo hộ là tổ chức hay cá nhân
– chọn tạo, phát hiện và phát triển giống cây trồng
– hoặc đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển
giống cây trồng
– hoặc được chuyển giao quyền đối với giống cây trồng.
• Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ
• giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển,
thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có các tính
chất sau đây
–
–
–
–
–
tính mới;
tính khác biệt;
tính đồng nhất;
tính ổn định;
có tên phù hợp.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Tính mới của giống cây trồng
– Vật liệu nhân giống hoặc sản phẩm thu hoạch của giống cây
trồng đó chưa được người có quyền đăng ký (hoặc người được
phép của người đó) bán hoặc phân phối nhằm mục đích khai
thác giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn
đăng ký một năm hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp
đơn đăng ký sáu năm đối với giống cây trồng thuộc loài thân gỗ
và cây nho, bốn năm đối với giống cây trồng khác.
• Tính khác biệt của giống cây trồng
– có khả năng phân biệt rõ ràng với các giống cây trồng khác
được biết đến rộng rãi tại thời điểm nộp đơn.
• Tính đồng nhất của giống cây trồng
– sự biểu hiện như nhau về các thuộc tính của giống cây trồng, trừ
những sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một số tính trạng
cụ thể trong quá trình nhân giống.
I.5 Sở hữu trí tuệ của Việt Nam: Bảo hộ giống, cây
trồng
• Tính ổn định của giống cây trồng
– các thuộc tính của giống cây trồng đó vẫn giữ được các biểu hiện như mô
tả ban đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụ nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ
nhân giống trong trường hợp nhân giống theo chu kỳ.
• Tên của giống cây trồng: phù hợp khi có khả năng dễ dàng phân
biệt với các giống cây trồng phổ biến trong cùng một loài hoặc
tương tự
• Tên của giống cây trồng không được coi là phù hợp trong các
trường hợp sau đây:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Chỉ bao gồm các chữ số, trừ trường hợp chữ số liên quan đến đặc tính
hoặc sự hình thành giống đó;
Vi phạm đạo đức xã hội;
Dễ gây hiểu nhầm về các đặc trưng, đặc tính của giống đó;
Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;
Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương
mại, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày công bố đơn đăng ký bảo
hộ giống cây trồng;
Trùng hoặc tương tự với tên của sản phẩm thu hoạch từ giống cây trồng
đó;
Ảnh hưởng đến quyền đã có trước của tổ chức, cá nhân khác.
II.1 Cho thuê (licensing)
• Hợp đồng cho thuê cấp quyền sử dụng các tài sản tri
thức trên cơ sở chi trả phí bản quyền (royalty) hay phí
sử dụng (fee).
• Các tài sản tri thức: thông tin, quy trình, công nghệ được
bảo hộ bởi quyền phát minh-sáng chế, nhãn hiệu, hay
tác quyền.
Click to add text
• Có giá trị như là một chiến lược marketing để tăng
trưởng trong những thị trường mà đơn vị có bản quyền
thiếu những nguồn lực hay kinh nghiệm để khai thác.
• Là một chiến lược cho những nghiệp chủ khởi sự một
doanh nghiệp mới nhưng cần có sự cho phép,sao chép,
hay hợp nhất một số bản quyền phát minh, nhãn hiệu,
tác quyền trong ý tưởng kinh doanh của mình.
Nguyen Hung Phong
192
II.1 Các dạng cho thuê (licensing)
• Cho thuê bản quyền sáng chế (licensing patent)
– Người cho thuê (licensor) giữa quyền sản xuất nhưng cho phép
người đi thuê (licensee) quyền tiếp thị và kinh doanh ở một số
thị trường không cạnh tranh với người cho thuê.
– Người đi thuê có quyền sản xuất và tiếp thị những sản phẩm
được cấp quyền sáng chế bằng nhãn hiệu riêng.
• Cho thuê nhãn hiệu (trademark): thường được xem là
nhượng quyền (franchising)
– Người đi thuê (Nhà khởi nghiệp) vận hành doanh nghiệp nhãn
hiệu được thuê với các điều kiện
• Trả một khoản tiền sử dụng bản quyền cố định
• Trả phí dựa vào doanh số bán ra.
• Mua nhập lượng đầu vào từ người cho thuê
Nguyen Hung Phong
193
II.1 Các dạng cho thuê (licensing)
• Cho thuê tác quyền (licensing copyright)
– Cấp quyền sử dụng sách, phần mềm, âm nhạc, hình
ảnh, kịch bản, tên,…
– Ví dụ
• Các trò chơi trên máy tính trong thời kỳ thập niên
1970 dụng quyền đi thuê từ các trò chơi arcade
(game trò chơi sử dụng tiền xu), phim ảnh, và các
show truyền hình.
• Các nhân vật có danh tiếng cũng cho phép sử
dụng tên , hình ảnh của mình để quảng bá một loại
sản phẩm nào đó
Nguyen Hung Phong
194
II.1 Tầm quan trong của hoạt động cho thuê
• Các công ty lớn trong top 100 chi tiêu hàng tỷ USD hàng
năm cho R&D hàng năm để phát triển công nghệ mới,
đăng ký bản quyền (sáng chế, nhản hiệu, và các dạng
tài sản tri thức khác), sau đó cho thuê.
• Công ty IP Ventures Division: cho thuê các công nghệ
nhận dạng sinh trắc học, nhãn chống hàng giả, tìm và
nhận dạng khuôn mặt.
• Doanh số từ hoạt động cho thuê hàng năm:
–
–
–
–
–
Toàn thế giới: 100 tỷ USD.
IBM: hơn 1 tỷ USD
Microsoft : hàng trăm triệu USD
Texas Instrument và Hewlette-Packard: hàng tỷ USD
Ngành công nghiệp giải trí: chỉ riêng các hảng phim như Disney,
Dreamwork, Fox, Sony, Warner Brother tạo ra hàng tỷ USD từ
hoạt động cho thuê
Nguyen Hung Phong
195
II.2 An toàn sản phẩm và nghĩa vụ pháp lý
• An toàn sản phẩm
–
–
–
–
Tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm
Các hiểm họa từ sản phẩm có đáng kể hay không
Sự không an toàn của sản phẩm.
Các sai lỗi của sản phẩm có tạo ra những nguy hiểm gì cho
khách hàng.
– Các trừng phạt từ việc không công bố các hiểm nguy từ sản
phẩm rất lớn. Ví dụ tại Hoa Kỳ
• Máy tập thể hình Bowflex bị phạt 950.000 USD cho việc chậm trể
công bố các hiểm nguy khi sử dụng sản phẩm.
• Một nhà sản xuất xe đẩy, ghế đẩy, và ghế ngồi có chiều cao cho trẻ
em đã bị phạt 4 triệu USD khi không công bố các hiểm nguy
Nguyen Hung Phong
196
II.2 An toàn sản phẩm và nghĩa vụ pháp lý
• Các nghĩa vụ liên quan đến trách nhiệm về sản phẩm
thường chia thành 4 nhóm
– Sự cẩu thả: từ khâu sản xuất đến marketing như ghi nhãn không
đầy đủ, quảng cáo sai sự thật, …
– Sự bảo đảm: Khách hàng có thể khiếu kiện nếu quảng cáo hay
cung cấp thông tin không đúng với những lợi ích đã tuyên bố.
– Các nghĩa vụ không có ngoại lệ (khắt khe): khách hàng có
quyền khiếu kiện nếu ngờ sản phẩm có lỗi trước khi chấp nhận
phiếu thu).
– Khai báo sai: khi quảng cáo, ghi nhãn, hay cung cấp các thông
tin không đúng về các tính năng, thuộc tính, hay chất lượng của
sản phẩm
Nguyen Hung Phong
197
II.3 Bảo hiểm
• Bảo hiểm tài sản (property)
– Bảo hiểm hỏa hoạn nhằm khắc phục các tổn thất về hàng hóa
và nhà cửa do lữa và sét đánh. Có thể mở rộng bảo hiểm này
cho những nguyên nhân khác như tình trạng nổ, bạo động, tổn
thất xe cộ, gió bão, hút thuốc.
– Cướp và trộm cắp để bù đắp cho các tổn thất.
– Gián đoạn sản xuất do hỏa hoạn hay các nguyên nhân khác
được phép bảo hiểm.
• Bảo hiểm tai nạn (casualty)
– Bù đắp những phí tổn cho việc đề phòng và những phán quyết
pháp lý buộc công ty phải bồi thường do chấn thương hay tổn
hại tài sản. Bảo hiểm này có thể được mở rộng phạm vi cho việc
đền bù do trách nhiệm pháp lý về sản phẩm
– Trách nhiệm pháp lý về xe cộ nếu người lao động dùng xe riêng
của họ thực hiện công việc của đơn vị
Nguyen Hung Phong
198
II.3 Bảo hiểm
• Bảo hiểm nhân thọ (life insurance)
– Bảo đảm tính liên tục của đơn vị kinh doanh (đặc biệt với hình
thức công ty hợp doanh)
– Cung cấp bảo vệ tài chính cho chủ doanh nghiệp hoặc nhà quản
trị cao cấp của công ty
• Bảo hiểm thu nhập cho người lao động
– Cung cấp những phúc lợi cho người lao động khi họ bị chấn
thương
• Bảo hiểm khế ước (giao kèo: bonding insurance)
– Chuyển trách nhiệm thực hiện công việc cho người lao động.
Bảo vệ công ty trong trường hợp người lao động trộm cắp.
– Bảo vệ nhà thầu chính khi nhà thầu phụ không hoàn thành công
việc trong khung thời gian đã xác định
Nguyen Hung Phong
199
III.1Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn
hình thức sở hữu
Thuế áp dụng đối với các hình thức sở hữu.
Trách nhiệm pháp lý đối với các nghĩa vụ về nợ
Yêu cầu về vốn khi khởi sự và phát triển
Mức độ kiểm soát
Năng lực quản trị
Mục tiêu kinh doanh về phương diện quy mô và lợi
nhuận
7. Các kế hoạch chấm dứt giai đoạn startup theo những
hình thức khác nhau.
8. Chi phí thành lập
9. Chi phí duy trì
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nguyen Hung Phong
200
III.2 Đặc trưng của các loại hình DN
Các đặc
điểm
Định nghĩa
Doanh nghiệp
TN
Công ty hợp
doanh
Công ty TNHH
Công ty cổ
phần
Đơn vị kinh doanh
Công ty là một
Đơn vị kinh
được sở hữu và
Đơn vị kinh
pháp nhân, các
doanh được sở
quản trị bởi 02
doanh được sở
cổ đông chỉ chịu
hữu và vận
thành viên (là tổ
hữu bởi hai cá
trách
nhiệm
hành bởi 01
chức hay cá nhân)
nhân
pháp lý trong
người
trở lên và tối đa là
phần vốn góp
50 thành viên
Hồ sơ và thủ tục
Dễ dàng nhưng
Mức độ dễ
nhiều hơn so với Thủ tục phức
Đơn giản và dễ phải lập bản
dàng
khi
doanh nghiệp tư tạp nhất so với
dàng
thỏa thuận khi
thành lập
nhân và công ty ba loại còn lại
thành lập
hợp doanh
Nguyen Hung Phong
201
III.2 Đặc trưng cơ bản của các loại hình DN
Các đặc điểm
Doanh nghiệp
tư nhân
Công ty hợp
doanh
Công ty TNHH
Công ty cổ
phần
Vô hạn bằng tài
Trách
nhiệm
Hữu hạn theo
Vô hạn bằng tài sản cá nhân đối Hữu hạn theo
của người sở
phần vốn cổ
sản cá nhân
với thành viên phần vốn góp
hữu
phần
hợp doanh
Số lượng chủ
01 người
sở hữu
Nghĩa
thuế
vụ
Tối thiểu 02
Từ 02 người trở
thành viên và tối Không giới hạn
lên
đa là 50
Thuế thu nhập Thuế thu nhập
Thuế thu nhập
công ty và thuế của công ty và
Chỉ đóng thuế
của công ty và
về
thu nhập cá thuế thu nhập
thu nhập doanh
thuế thu nhập
nhân
từ
lợi cá nhân với lợi
nghiệp
cá nhân từ cổ
nhuận
được nhuận
được
tức được chia
chia
chia
Nguyen Hung Phong
202
III.2 Đặc trưng cơ bản của các loại hình
doanh nghiệp
Các đặc điểm
Doanh
nghiệp TN
Công ty hợp
doanh
Công ty TNHH
Công ty cổ
phần
Chuyển nhượng
cho các thành Tự do chuyển
Chuyển nhượng
Chuyển
Toàn
quyền
viên chỉ khi nào nhượng không
phải có sự đồng
nhượng quyền chuyển
các thành viên có ràng buộc
thuận của các
sở hữu
nhượng
không mua mới với cổ đông
thành viên
chuyển nhượng thường
cho bên ngoài
Chấm dứt khi
Doanh
nghiệp
người chủ qua
vẫn tồn tại khi
đời hoặc khi
Liên tục suốt Liên tục suốt
Tính liên tục
một thành viên
người
chủ
đời sống của đời sống của
của đời sống
qua
đời
hay
không
còn
doanh nghiệp doanh nghiệp
không còn năng
năng lực pháp
lực pháp lý
lý
Nguyen Hung Phong
203
III.2 Đặc trưng cơ bản của các loại hình
doanh nghiệp
Các đặc điểm
Doanh nghiệp
TN
Chi phí thành
Thấp
lập
Tính
thanh
Từ thấp
khoản
của
trung bình
khoản đầu tư
Khả năng huy
Thấp
động vốn
Công ty hợp
doanh
Trung bình
Công ty
TNHH
Công ty cổ phần
Cao
Cao
đến Từ thấp đến
Cao
trung bình
Cao
Trung bình
Nguyen Hung Phong
Cao
Cao
204
IV. Nhượng quyền kinh doanh
1. Tổng quan về nhượng quyền kinh doanh
2. Quan hệ giữa người nhượng quyền và
người được nhượng quyền
3. Lợi ích của nhượng quyền kinh doanh
4. Bất lợi của nhượng quyền kinh doanh
5. Các quy định pháp luật liên quan đến
nhượng quyền kinh doanh
6. Thực hiện nhượng quyền kinh doanh
7. Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh
IV.1 Khái niệm
• Người được nhượng quyền (franchisee)chi trả phí và
bản quyền từ người nhượng quyền (franchisor) để có
quyền
– Sử dụng nhãn hiệu
– Bán sản phẩm và dịch vụ
– Sử dụng hệ thống format và quy trình vận hành
• Người được nhượng quyền không được tự thay đổi
cách thức vận hành doanh nghiệp;
• Chỉ được quyền sử dụng các công thức hay mô hình tạo
sự thành công của đơn vị nhượng quyền.
• Người được nhượng quyền sử dụng vốn và các yếu tố
cần thiết để vận hành doanh nghiệp
IV.1 Khái niệm
• Người nhượng quyền sẽ cung cấp
–
–
–
–
–
Thông tin về hệ thống kinh doanh và cách thức vận hành
Đào tạo và hỗ trợ
Quyền sử dụng tên tuổi, thương hiệu được nhận dạng
Hướng dẫn các phương pháp phân phối
Các hình thức hỗ trợ khác
• Người nhượng quyền sẽ kiểm soát hoạt động của người
được nhượng quyền thông qua các hoạt động nêu trên.
• Việc không tuân thủ cách thức vận hành mà người
nhượng quyền đưa ra được xem là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây ra sự thất bại của doanh
nghiệp nhượng quyền
IV.2 Tình hình nhượng quyền kinh doanh
trên thế giới (2012)
STT
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ %
1
Các nhà hàng cung cấp thức ăn nhanh
20.2
2
Các dịch vụ cá nhân
14.5
3
Dịch vụ và bán lẽ
12.9
4
Các dịch vụ kinh doanh
12.3
5
Kinh doanh bất động sản
11.6
6
Bán lẻ thực phẩm
8.2
7
Các dịch vụ nhà ở và thương mại
8.1
8
Các nhà hàng truyền thống
4.8
9
Kinh doanh xe hơi
4.1
10
Dịch vụ lưu trú
3.4
IV.2 Các hình thức nhượng quyền kinh doanh
• Nhượng quyền tên thương mại (Trade-name franchising)
– Phổ biến là thương hiệu
– Được quyền sử dụng tên đã được nhận dạng và không được phân
phối các sản phẩm ngoài thương hiệu được nhượng quyền
• Nhượng quyền phân phối sản phẩm (Product distribution
franchising)
– Cho phép người được nhượng quyền bán các sản phẩm cụ thể
thuộc thương hiệu, nhãn hiệu của nhà sản xuất thông qua một
mạng lưới phân phối chọn lọc có tính giới hạn.
– Ví dụ: General Motors, Toyota, Exxon Mobile, Chevron, Pepsi Cola,
Coca-cola, …
• Nhượng quyền trọn vẹn (Pure franchising)
– Cho quyền sử dụng thương hiệu, sản phẩm/dịch vụ để bán
– Sử dụng thiết kế, phương thức vận hành, kế hoạch marketing, và
các yếu tố cấu thành khác trong mô hình kinh doanh.
– Nhượng quyền mô hình và phương thức kinh doanh (Business
format) là hình thức phổ biến và phát triển nhanh nhất trong những
năm vừa qua
IV.2 Quan hệ giữa franchisor và franchisee
Các thành
phần
Người nhượng quyền
Người được nhượng quyền
Lựa chọn địa
điểm
Giám sát và chuẩn y, đôi khi quyết định
Chọn địa điểm dưới sự chấp thuận của
người nhượng quyền
Thiết kế
Cung cấp thiết kế mẫu
Chi trả và thực hiện thiết kế
Người lao động
Đưa ra các khuyến cáo và đề xuất đào tạo
Tuyển dụng, quản lý, và sa thải
Sản phẩm và
dịch vụ
Quyết định các dòng sản phẩm và dịch vụ
Bổ sung và điều chỉnh dưới sự chẩn y của
người nhượng quyền
Giá
Chỉ có thể khuyến cáo về giá
Xác định giá
Mua hàng hay
cung ứng
Xác định các tiêu chuẩn chất lượng; cung
cấp danh sách các nhà cung ứng; có thể
yêu cầu người được nhượng quyền phải
mua từ người nhượng quyền
Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng; phải
mua hàng từ những nhà cung ứng được
chỉ định;
Quảng cáo
Phát triển và điều phối các chương trình
quảng cáo ở tầm quốc gia; có thể yêu cầu
mức chi phí quảng cáo tối thiểu ở cấp địa
phương
Chi trả cho các chương trình cấp quốc gia;
tuân thủ các yêu cầu quảng cáo tại địa
phương; cần có sự đồng thuận của
franchisor đối với các quảng cáo tại địa
phương
Kiểm soát chất
lượng
Thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng và
buộc phải tuân thủ; thực hiện giám sát;
đào tạo franchisee
Duy trì các tiêu chuẩn chất lượng; đào tạo
người lao động để thự hiện các hệ thống
chất lượng
Hỗ trợ
Cung cấp hệ thống hỗ trợ thông qua hệ
Điều hành hoạt động kinh doanh hàng
IV.3 Lợi ích của nhượng quyền kinh doanh
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tiếp cận một hệ thống kinh doanh đã qua kiểm định
Được đào tạo và hỗ trợ quản trị
Sự hấp dẫn của thương hiệu
Chất lượng chuẩn hóa của hàng hóa và dịch vụ
Các chương trình quảng cáo hiệu quả trên bình diện quốc gia
Thực hiện hỗ trợ từ franchisor trong việc tiếp cận các nguồn
tài chính
Các sản phẩm và mô thức kinh doanh đã được xác định
Quyền lực mua hàng tập trung
Hỗ trợ trong việc chọn địa điểm
Cơ hội thành công cao hơn việc thiết lập công ty mới hoàn
toàn
IV.4 Bất lợi của nhượng quyền kinh doanh
• Phí nhượng quyền (franchise fee) và bản quyền cao
(royalty)
• Tuân thủ cao các quy định vận hành được chuẩn hóa
• Các giới hạn trong việc mua hàng
• Dòng sản phẩm hạn chế theo quy định của người
nhượng quyền
• Thị trường bão hòa
• Sự tự chủ bị giới hạn
• Không đảm bảo cho sự thành công khi sử dụng những
mô thức kinh doanh chưa được kiểm định hay cảm nhận
chưa đầy đủ.
IV.4 Các loại hình nhượng quyền kinh doanh tăng
trưởng nhanh
Đặc
quyền
doanh
kinh Loại hình kinh doanh
Kinh doanh trên hệ
thống tàu điện ngầm
Pizza Hut
Jimmy
John’s
Sandwiches
Anytime Fitness
Dunkin’s Donuts
McDonald
Great Clips
Liberty Tax Service
Hampton Hotel
Sanwiches hải sản
Pizza, mì ống
Sanwishes dành cho
người sành ăn
Các trung tâm thể hình
Bánh rán, cà phê, các
món ngọt
Hamburger, gà chiên,
salads
Các phòng uốn-cắt tóc
Dịch vụ báo cáo thuê
Các khách sạn có mức
giá trung bình
Số lượng các Phí nhượng quyềncửa
hàng royalty (USD)
nhượng quyền
37.0003
15.000
13.432
1.374
25.000
35.000
1.886
8.924
18.000 -25.000
40.000 – 80.000
33.427
45.000
2.940
4.183
1.868
20.000 – 45.000
40.000
65.000
IV.5 Các quy định pháp luật về nhượng
quyền kinh doanh
• 1971 California ban hành luật đầu tư về nhượng quyền kinh doanh,
sau đó 14 tiểu bang đã ban hành những quy định tương tự.
• Yêu cầu: các nhà nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng
quyền kinh doanh và công bố văn bản về nhượng quyền (FDD:
Franchise disclosure document) với tiểu bang và cung cấp văn bản
này cho những người được nhượng quyền.
• Năm 1979, Ủy ban mậu dịch liên bang (Federal Trade Commission)
ứng dụng luật này ở tầm quốc gia với 20 chủ đề có liên quan cho
những công ty muốn nhượng quyền kinh doanh.
• Đến năm 2008, số lượng các chủ đề trong FDD được bổ sung
thành 23.
• Đạo luật bổ sung (tu chính luật) vào năm 2008 áp dụng cho cả
những người nhượng quyền kinh doanh tại 35 tiểu bang còn lại
chưa ban hành luật
IV.5 23 chủ đề trong FDD
1. Thông tin về franchisor và các chi nhánh; mô tả kinh nghiệm của
franchisor và các loại nhượng quyền.
2. Thông tin và kinh nghiệm của nhân viên, tổng giám đốc và các nhà
quản trị của Frachisor phụ trách hoạt động nhượng quyền.
3. Mô tả về các vụ kiện tụng có liên quan đến franchisor và những
nhân viên, nhà quản trị, và tổng giám đốc của franchisor.
4. Các thông tin liên quan đến việc phá sản tái cấu trúc của
franchisor.
5. Thông tin về phí nhượng quyền và bản quyền; các điều kiện hoàn
phí.
6. Bảng mô tả các phí nhượng quyền và chi phí mà franchisees phải
chi trả sau khi khởi sự: phí bản quyền, nhượng quyền, dịch vụ, đào
tạo, quảng cáo hay marketing, và các loại phí khác.
7. Bảng liệt kê các chi phí đầu tư ban đầu của franchisees.
IV.5 23 chủ đề trong FDD
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
Các yêu cầu về chất lượng đối với hàng hóa, dịch vụ, thiết bị, vật liệu cung
ứng, tồn kho, … được sử dụng trong nhượng quyền kinh doanh và nơi chốn
mua những loại này.
Các bản hướng dẫn tham khảo về phân bố địa điểm trong FDD và trong hợp
đồng nhượng quyền mô tả nghĩa vụ của franchisee.
Mô tả các hỗ trợ tài chính (nếu có) của franchisor. Các hỗ trợ này thường là
những thỏa thuận với các nhà cung cấp tín dụng cho franchisees.
Mô tả các nghĩa vụ và nhiệm vụ của franchisees: lựa chọn địa điểm, quảng
cáo, vận hành hệ thống máy tính, định giá, tham gia đào tạo, …cũng như các
hỗ trợ chủa franchisor
Mô tả bảo hộ vùng lãnh thổ hoạt động và xác định vị trí phân bố cửa hàng cho
franchisees.
Các thông tin về nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, thương hiệu, logos, các dấu
hiệu thương mại, và nơi đã đăng ký chúng.
Các thông tin về bản quyền phát minh-sáng chế, tác quyền, và các quy trình
độc quyền của franchisor và quyền sử dụng của franchisees.
Mô tả về mức độ tham gia và các hoạt động của franchisee trong việc vận
hành một đơn vị nhượng quyền nhằm tránh tình trạng “absentee owners”
5. 23 chủ đề trong FDD
16. Mô tả bất kỳ hạn chế về hàng hóa/dịch vụ mà hình thức nhượng
quyền quy định cho phép bán và bán cho ai đối với franchisee.
17. Mô tả thời gian hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền, các điều
kiện liên quan đến việc gia hạn hay từ chối gia hạn hợp đồng từ
phía franchisor; điều kiện được chuyển nhượng cho đối tác thứ 3
của franchisee; việc bổ sung hay chấm dứt hợp đồng nhượng
quyền; cách thức xử lý những bất đồng.
18. Mô tả về việc tham gia vào các hoạt động kỹ niệm, nghi lễ, và hình
ảnh trước công chúng.
19. Cam kết về kết quả và các nghĩa vụ tài chính của franchisee.
20. Bảng mô tả các thông tin thống kê trong toàn hệ thống liên quan
đến việc mở rông hay thu hẹp hoạt động nhượng quyền trong 3
năm gần nhất.
21. Công bố bảng báo cáo tài chính được kiểm toán của franchisor
22. Bản copy tất cả các hợp đồng (cho thuê, thỏa thuận mua hàng, …)
mà franchisee cần ký.
23. Biên nhận thể hiện việc franchisee đã nhận đủ một bản copy FDD.
IV.6 Kiểm tra đô tin cậy của franchisor
• Cần đánh giá sự đáng tin của franchisor
• Franchisor có tuyên bố rằng chỉ có “một bản hợp đồng
nhượng quyền tiêu chuẩn” cho nên bạn không cần phải đọc
để điều chỉnh?
• Franchisor không cung cấp bản copy FDD trong lần gặp mặt
đầu tiên
• Có quá ít những bản mẫu hay không có bản mẫu (prototype)
• Các văn bản hướng dẫn vận hành quá sơ sài hoặc không có.
• Có giấy chứng nhận tự nguyện của “những franchisee thành
công vượt bậc”, là những người được “thuê” để làm điều đó.
• Có quá nhiều khiếu kiện liên quan đến franchisor.
• Hứa hẹn rất nhiều về những khoản thu nhập lớn trong tương
lai bằng miệng mà không có văn bản cam kết.
• Tỷ lệ thất bại của các franchisee rất cao
IV.6 Kiểm tra đô tin cậy của franchisor
• Franchisor cố gắng thuyết phục franchisee không nhờ
trợ giúp từ luật sư để đánh giá hợp đồng nhượng quyền
kinh doanh.
• Không có một văn bảo nào được viết ra để công bố các
nghịa vụ và cam kết
• Franchisor gây áp lực về việc mất cơ hội kinh doanh
• Hứa hẹn lợi nhuận rất lớn ngay tức thì
• Không muốn cung cấp các franchisee hiện hữu.
• Trả lời mơ hồ về các vấn đề liên quan đến hoạt động
nhượng quyền và sự vận hành của đơn vị nhượng
quyền.
• Tuyên bố miễn trừ thực hiện các cam kết trong FDD.
IV.6 Thực hiện nhượng quyền kinh doanh
•
•
•
•
•
•
Đánh giá bản thân
Nghiên cứu thị trường
Xem xét các hoạt động nhượng quyền
Thu thập FDD và nghiên cứu cẩn trọng
Trò chuyện với các frachisee hiện tại
Thảo luận và chất vấn các franchisor về các vấn đề
quan trọng
• Quyết định lựa chọn
IV.6.1 Đánh giá bản thân
• Trên các phương diện: phẩm chất cá nhân, mục đích, kinh nghiệm,
sở thích, thái độ trước rủi ro, thu nhập mong đợi, cam kết về thời
gian cho công việc và gia đình, ….
– Bạn có cảm thấy thoải mái khi hoạt động trong một bối cảnh có cấu trúc
chặt như vậy?
– Loại hình nhượng quyền kinh doanh nào tỏ ra thích hợp với bạn?
– Bạn có muốn bán những sản phẩm/dịch vụ như vậy?
– Bạn có thích làm việc với công chúng?
– Bạn có thích công việc bán hàng?
– Bạn thích làm việc trong mối quan hệ tương tác với người khác hay một
mình?
– Các ý tưởng nhượng quyền nào tương thích nhất với kinh nghiệm của
bạn?
– Các loại hoạt động và giải trí nào mà bạn thích nhất?
– Bạn mong muốn hoạt động nhượng quyền tạo ra thu nhập nào?
– Bạn có thể đầu tư bao nhiêu vào đơn vị nhượng quyền?
– Bạn có vui thích với công việc vận hành hàng ngày của đơn vị nhượng
quyền kinh doanh?
IV.6.2 Nghiên cứu thị trường
• Sự thay đổi của môi trường nhanh đến mức nào?
• Tăng trưởng của lĩnh vực nào cao nhất?
• Thị trường của những sản phẩm và dịch vụ nhượng quyền
đang tăng hay giảm?
• Mức độ cạnh tranh mạnh hay không mạnh?
• Khách hàng tiềm năng của bạn là ai?
• Đặc trưng của khách hàng tiềm năng?
• Thu nhập và trình độ giáo dục của khách hàng tiềm năng?
• Khách hàng tiềm năng đang mua những sản phẩm nào?
• Những khe hở nào của thị trường đang tồn tại?
IV.6.3 Xem xét các hoạt động nhượng
quyền
• Các thông tin được công bố công khai của các nhà
nhượng quyền.
• Hội chợ thương mại về nhượng quyền kinh doanh
• Các tạp chí chuyên ngành (ví dụ Entrepreneur, Inc.
• Truy tìm thuật ngữ franchising trên các mạng tìm kiếm.
• Các hướng dẫn về nhượng quyền kinh doanh
– Ví dụ: Bond’s Franchise Guide tại Hoa Kỳ cung cấp danh sách
và tóm tắt hoạt động của 900 nhà nhượng quyền, luật sư tư vấn,
nhà tư vấn, và các nhà cung cấp dịch vụ
IV.6.4 Thu thập và nghiên cứu FDD của các
nhà nhượng quyền
• Những đặc trưng tiêu biểu của một franchisor tốt
–
–
–
–
–
–
–
–
Khái niệm hay ý tưởng kinh doanh độc đáo
Cách tiếp cận marketing đặc thù
Mô hình kinh doanh có tính sinh lợi cao
Thương hiệu mạnh và nhã hiệu đã đăng ký độc quyền
Hệ thống kinh doanh đang vận hành hữu hiệu
Chương trình đào tạo tốt
Giá cả và phí nhượng quyền hợp lý
Quan hệ tốt đẹp của franchisor với frachisee.
IV.6.5 Trao đổi với những franchisee hiện hữu
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Chi phí khởi sự nhượng quyền là bao nhiêu? Có phải chi ra những chi phí
không nằm trong dự tính hay không?
Mức độ đào tạo vận hành? Có hữu ích không?
Chuân bị như thế nào khi mở một đơn vị kinh doanh theo hình thức nhượng
quyền?
Franchisor có cung cấp những hỗ trợ phù hợp?Mức độ?bản chất?có hài lòng
với mức độ hỗ trợ này?
Franchisor có sẵn lòng trả lời những câu hỏi?Mức đô tương tác có thường
xuyên?phản ứng trước những vướng mắc?
Các trợ giúp marketing như thế nào?Có hiệu quả?
Franchisee có cần những nhập lượng đầu vào trong việc phát triển các sản
phẩm hay dịch vụ mới?
Các kỳ vọng của franchisee có được đáp ứng hay không?
Mức độ thường xuyên của các giám sát từ Franchisor?Mục đích củang giám sát
này?
Một ngày làm việc điển hình của một franchisee? Cách thức sử dụng thời gian
như thế nào?
Những công việc hàng ngày được ua thích nhất là gì?ít được ưa thích nhất?
IV.6.5 Trao đổi với những franchisee hiện hữu
• Doanh số phát sinh trong năm vừa qua là bao nhiêu?mức kỳ
vọng?xu hướng doanh số kể từ khi khởi sự?
• Có lợi nhuận?Bao nhiêu?lợi nhuận ròng?
• Cần bao lâu để đơn vị nhượng quyền có lợi nhuận?Mức độ sinh lợi
có tương thích với chi phí?
• Doanh thu hòa vốn? Cần bao lâu để đạt doanh thu hòa vốn?
• Hệ số hoàn vốn của đơn vị nhượng quyền kinh doanh có đáp ứng
mong đợi?
• Có hiệp hội nhượng quyền kinh doanh trong lĩnh vực này hay
không?bạn có là thành viên?chức năng chủ yếu là gì?
• Franchisor có bảo trợ cho các cuộc gặp mặt của franchisees?bạn
có tham dự? Tại sao?
• Franchisor có lắng nghe ý kiến của franchisee?
• Bạn có khuyến cáo gì cho franchisor về những điều cần thay đổi?
IV.6.5 Trao đổi với những franchisee hiện hữu
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Bạn mua vật tư, thiết bị, hàng hóa ở đâu?giá cả của chúng có hợp lý hay
không?
Mức độ độc lập của bạn trong việc vận hành đơn vị nhượng quyền?
Franchisor có khuyến khích franchisees ứng dụng các sáng tạo của họ trong
việc vận hành franchise?có khuyến khích đổi mới?
Franchisor có cung cấp đủ các công cụ và phương tiện để cạnh tranh có hiệu
quả?
Mức chgi trả cho bản quyền và phí nhượng quyền?Bạn nhận được những gì
khi chi trả những khoản này?có tương xứng hay không?
Bạn có ý định mua thêm khu vực kinh doanh được nhượng quyền hay các đơn
vị nhượng quyền?Tại sao?
Franchisor đáp ứng các hứa hẹn như thế nào?
Những điều khoản nào bạn muốn thay đổi trong hợp đồng nhượng quyền?
Quan hệ truyền thông với franchisor như thế nào?
Mối quan hệ giữa franchisor và franchisees như thế nào?
Bạn muốn đưa ra lời khuyên nào cho những người đang muốn mua quyền kinh
doanh từ franchisor này?
Nếu làm làm lại từ đầu, bạn có muốn thực hiện nhượng quyền kinh doanh hay
không?
IV.6.6 Trao đổi với franchisor
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Những kỹ năng cần thiết của một franchisee thành công? (sau đó xem
xét cách thức đo lường chúng).
Triết lý của franchisor về mối quan hệ giữa franchisor-franchisee?
Franchisor và franchisee giải quyết xung đột như thế nào?
Những nguyên nhân chủ yếu nào gây ra các vấn đề mà franchisee phải
đối mặt?
Văn hóa của franchisor như thế nào?Hảy mô tả.
Franchisee cần bao nhiêu nhập lượng đầu vào để đưa vào hệ thống?
Kế hoạch mở rộng của franchisor?Có tác động như thế nào đến
franchisee?
Franchisee có được độc quyền trong một khu vực hay không?
Loại thu nhập nào mà franchisor kỳ vọng?
Franchisor có quyền chấm dứt bất kỳ hợp động của franchisee?Tại
sao?
Có bao nhiêu franchisee thất bại?Tại sao?
Franchisor có một kế hoạch chiến lược được thiết kế tốt hay không?
7. Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh
• Hoạt động franchising với tính chất là một hệ thống kinh
doanh đã trải qua nhiều đau thương do những sự kiện tụng.
– Một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra kiện tụng: sự diễn
đạt hợp đồng nhượng quyền.
– Phần lớn các vấn đề xuất hiện sau khi vận hành
– Hợp đồng được các luật sư của franchisor biên soạn cho nên tạo ra
nhiều ưu đãi chi franchisor và tối thiểu hóa các lợi ích của
franchisees.
– Hợp đồng có nhiều điều khoản yêu cầu sự phán xét của trọng tài,
do đó giới hạn khả năng của franchisee đưa ra tòa án.
• Để giúp cho franchisees thông hiểu hợp đồng FTC yêu cầu
franchisees phải có quyền nhận bản hợp đổng hoàn hảo với
mọi điều khoản trước 5 ngày khi ký hợp đồng.
• Mỗi franchisee cần tham khảo ý kiến của luật sư trong việc
đánh giá hợp đồng
IV.7 Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh
• Chấm dứt hợp đồng
– Phần lớn các hợp đồng ngăn cấm franchisee chủ động chấm
dứt hợp đồng nhưng lại cho phép franchisor làm điều này.
– Do đó franchisees cần biết chính xác trong những điều kiện nào
franchisor có quyền chấm dứt hợp đồng.
– Thông thường franchisor có quyền chấm dứt hợp đồng khi
franchisee thất bại trong việc
•
•
•
•
Tuân thủ những điều khoản của hợp đồng
Tuyên bố phá sản
Không thanh toán đúng kỳ hạn
Không đảm bảo chất lượng
IV.7 Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh
• Gia hạn hợp đồng
– Franchisor thường giữ quyền quyết định gia hạn hay từ chối gia hạn
– Trong phần lớn trường hợp, franchisor không có nghĩa vụ phải gia hạn
hợp đồng khi hết hạn
– Khi gia hạn, hai đối tác phải cùng phác thảo hợp đồng mới
– Franchisee phải trả phí gia hạn, giải quyết những vướng mắc làm cho
hoạt động kém hiệu quả, hay phải tân trang, nâng cấp cửa hàng.
– Các nhiệm vụ nêu trên của franchisees phải được công bố công khai
trước khi ký hợp đồng
• Chuyển giao và mua lại
– Franchisee không có quyền bán hay chuyển giao đơn vị kinh doanh của
mình cho đối tác thứ 3 nếu như không có sự chấp thuận của franchisor.
– Nhiều hợp đồng nhượng quyền kinh doanh quy định franchisee phải ưu
tiên bán cho franchisor, nếu franchisor từ chối thì mới có quyền bán cho
đối tác thứ 3 (với sự đồng ý của franchisor)
IV.7 Thuận lợi và bất lợi của việc mua quyền kinh doanh
mới và hiện hữu
Mua một quyền kinh doanh mới
Thuận lợi
Bất lợi
Các ý tưởng kinh doanh mới và độc đáo
Các ý tưởng kinh doanh mới chưa được kiểm
định
Khả năng chi trả phí thấp do tính chất tiên phong
của ý tưởng
Thương hiệu chưa được nhận dạng
Lợi nhuận tiềm năng cao
Franchisor thiếu kinh nghiệm trong việc chuyển
giao những giá trị cho franchisees
Các điều khoản của hợp đồng có thể thương
lượng
Các ý tưởng có thể mang tính nhất thời vì
không có năng lực duy trì
Mua một quyển kinh doanh hiện hữu
Ý tưởng kinh doanh và thương hiệu đã được công
nhận
Các khái niệm/ý tưởng kinh doanh sắp lỗi thời
Franchisor có kinh nghiệm trong việc chuyển giao
các giá trị cho franchisees
Phí bản quyền và nhượng quyền cao
Franchisor có thời gian loại trừ các sai lỗi ra khỏi
hệ thống
Các hình ảnh thương hiệu và thương mại cần
nâng cấp
Lượng khách hàng cơ sở đã được thiết lập
Các điều khoản của hợp đồng thường không
thương lượng được
IV.8 Các xu hướng trong nhượng quyền kinh doanh hiện
nay
•
•
•
•
•
•
•
Sự đa dạng về nhân khẩu học trong nhượng quyền kinh doanh
Các nhà nhượng quyền đa sở hữu trong một khu vực lãnh thổ
(multiple-unit franchising): Một nhà nhượng quyền sở hữu nhiều cửa
hàng nhượng quyền trong một khu vực địa lý rông lớn.
Các cơ hội kinh doanh quốc tế cho nhượng quyền kinh doanh ngày
càng mở rộng.
Địa điểm phân bố phi truyền thống và mặt bằng ngày càng nhỏ hơn
Nhượng quyền chuyển đổi: người chủ cửa hàng độc lập trở thành
người nhượng quyền.
Tái nhượng quyền (refranchising): franchisor bán các cửa hàng thuộc
sở hữu của mình cho franchisees.
Phát triển theo khu vực và mở rộng quyền lực cho người nhượng
quyền
– Phát triển theo khu vực (area development): franchisee độc quyền mở các cửa
hàng trong một khu vực cụ thể trong một thời gian nhất định.
– Mở rộng quyền lực cho người nhượng quyền (master franchising): Franchisee
được giao quyền hình thành những đơn vị bán độc lập (semi-independent
“subfranchising” trong một khu vực lãnh thổ. Những đơn vị này có quyền tuyển
dụng, bán, và hỗ trợ cho những franchisees khác.
•
Phối hợp các thương hiệu (Cobranding): franchisor phối hợp với các
franchisor khác trong việc bán các sản phẩm hay dịch vụ
IV.8 Nhượng quyền được xem là một chiến lược
tăng trưởng
•
•
•
•
•
•
Các ý tưởng hay khái niệm độc đáo
Nhân bản lập lại
Kế hoạch mở rộng
Quy trình cẩn trọng
Các hướng dẫn pháp lý
Hỗ trợ cho franchisees
Chuyên đề 6: Lập kế hoạch kinh doanh
1. Bản kế hoạch kinh doanh là gì?
2. Ai sẽ xem xét bản kế hoạch kinh doanh (1
tiết).
3. Các thông tin cần thiết để lập bản kế hoạch
kinh doanh
4. Lập kế hoạch kinh doanh
Nguyen Hung Phong
235
1 Bản kế hoạch kinh doanh là gì?
1. Định nghĩa bản kế hoạch kinh doanh: Bản kế hoạch kinh
doanh được xem là
– Văn bản được viết ra chính thức mô tả toàn diện tất các các
hoạt động kinh doanh của một đơn vị trong một thời gian nhất
định theo tháng, quý và năm;
– Xây dựng trong khung gian 3 năm cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp và trong năm đầu tiên phải cụ thể theo tháng.
• Mô tả chi tiết các khía cạnh sau đây:
–
–
–
–
Các sản phẩm hay dịch vụ mà công ty cung cấp;
Khách hàng mục tiêu;
Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức;
Các kế hoạch quan trọng như marketing, sản xuất, cung ứng
các nguồn vật tư nguyên liệu và tài chính liên quan đến doanh
thu và dòng tiền.
• Bao hàm cả những yếu tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp cung cấp một bức tranh tổng thể về tình hình sản xuất
kinh doanh
Nguyen Hung Phong
236
1 Bản kế hoạch kinh doanh là gì?
2. Tầm quan trọng của bản kế hoạch kinh doanh
– Lộ trình để ra các quyết định kinh doanh và điều hành tác nghiệp
trong vòng ba năm đầu;
– Triển khai những định hướng chiến lược của doanh nghiệp;
– Cơ sở cho việc tìm kiếm các nguồn tài trợ ban đầu và tài trợ mở
rộng về sau;
– Trả lời câu hỏi Chúng ta đang ở đâu, sẽ đi đến đâu là làm thế
nào nào để đi đến đó?
3. Tính thuyết phục của bản kế hoạch kinh doanh
– Bao quát: Bản kế hoạch kinh doanh phải thể hiện tất cả các kế
hoạch cấu thành liên quan đến các chức năng;
– Chân thật: Có đầy đủ dữ liệu minh chứng thuyết phục về logic;
– Cấu trúc tốt
• Cân đối giữa các nội dung;
• Lập luận cần rõ ràng
• Có minh chứng bằng dữ liệu
Nguyen Hung Phong
237
1 Bản kế hoạch kinh doanh là gì?
4. Sự cần thiết của bản kế hoạch kinh doanh
– Tạo một góc nhìn tích hợp và bao quát : Khách hàng,
phân khúc và giá cả mục tiêu;
– Nắm bắt toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh
theo quá trình kinh doanh;
– Tạo sự thấu hiểu chung và nhất quán cho thành viên
sáng lập doanh nghiệp;
– Xác định nhu cầu tài chính và nỗ lực tìm kiếm nguồn
tài trợ;
– Cơ sở pháp lý cho việc triển khai các hoạt động và
hành động;
– Là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện
Nguyen Hung Phong
238
2 Ai sẽ xem xét bản kế hoạch kinh doanh
Đối tượng
Đối tượng cụ thể
Các vấn đề quan tâm
 Nhà đầu tư thiên  Khả thi về thị trường (sản phẩm
thần;
có cơ hội kinh doanh cao hay
không);
 Các quỹ đầu tư
mạo hiểm;
 Hệ số hoàn vốn đầu tư (ROI);
Nhà đầu
tư tiềm  Các nhà đầu tư  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế so
tư nhân (cá
doanh số (tỷ suất lợi nhuận
năng
nhân);
ròng);
 Các ngân hàng
đầu tư.
 Dòng tiền mặt ròng phải đủ lớn
và dương;
 Năng lực của đội ngũ quản trị;
 Giá trị cốt lõi mà doanh nghiệp 239
đem lại cho người tiêu dùng.
Nguyen Hung Phong
2 Ai sẽ xem xét bản kế hoạch kinh doanh
Đối
tượng
Đối tượng cụ thể
Các vấn đề quan tâm
 Nhà
cung
cấp  Chủng loại vật tư nguyên liệu mà
nguyên vật liệu;
doanh nghiệp cần;
Nhà
cung
ứng
 Nhà cung cấp linh  Khối lượng cần sử dụng;
kiện hay chi tiết để  Chu kỳ mua hàng;
tạo
nên
thành
 Giá cả mà doanh nghiệp khởi nghiệp
phẩm;
có thể chấp nhận mua;
 Nhà cung cấp các
hàng hóa phụ trợ  Khối lượng vận chuyển vật tư;
và bao bì đóng gói;  Nhu cầu sử dụng kho hàng;
 Nhà cung cấp các  Nhu cầu sử dụng bao bì đóng gói
thành phẩm.
dịch vụ hậu cần
(logistic).
Nguyen Hung Phong
240
2 Ai sẽ xem xét bản kế hoạch kinh doanh
Đối tượng
Đối tượng cụ thể
Các vấn đề quan tâm
 Chất lượng của sản phẩm có đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng hay
không;
 Khả năng cung ứng thường xuyên;
Khách
 Các nhà bán
hàng tiềm
buôn;
năng
 Các nhà bán lẻ;
 Sản lượng cung ứng có đủ lớn hay
không;
 Người tiêu dùng
trực tiếp.
 Khả năng bán hàng trả chậm của
doanh nghiệp;
 Chính sách chiết khấu dành cho nhà
phân phối của doanh nghiệp khởi
nghiệp (thể hiện tỷ lệ % so với doanh
số mà người bán để lại cho người
Nguyen Hung
Phong
241
mua).
2 Ai sẽ xem xét bản kế hoạch kinh doanh
Đối
tượng
Đối tượng cụ
Các vấn đề quan tâm
thể
 Ngân hàng đầu  Quan tâm đến tài sản dùng
tư;
thế chấp khi vay;
Nhà
cung
 Ngân hàng
 Lịch sử tín dụng của nhà khởi
cấp tín
Thương mại;
nghiệp;
dụng
 Các tổ chức tín  Dòng tiền mặt ròng phát sinh
dụng phi ngân
từ dự án kinh doanh;
hàng.
 Tài sản cá nhân của nhà khởi
nghiệp có thể huy động để
đưa vào dự án kinh doanh.
Nguyen Hung Phong
242
2 Trình bày bảng kế hoạch kinh doanh
• Tập trung vào những vấn đề mà người nghe quan tâm:
– Sản phẩm và công nghệ: Tính mới, hiện đại và khả thi trên thị trường;
– Ai sẽ là người mua sản phẩm và quy mô thị trường có đủ lớn hay không?
– Có hiệu quả tài chính hay không?
• Nội dung phần trình bày nên nhấn mạnh:
– Đây là một cơ hội kinh doanh tốt;
– Doanh nghiệp có chương trình tiếp thị có hiệu quả;
– Kết quả tài chính được tính toán thực tế và cụ thể thông qua các chỉ tiêu
như doanh số, lợi nhuận và hệ số hoàn vốn;
– Các rủi ro có thể xuất hiện và các giải pháp giải quyết những rủi ro này.
• Các kỹ năng cần sử dụng khi trình bày
– Có bố cục rõ ràng và phân chia thời gian hợp lý cho phần mở đầu, thân bài
và kết luận;
– Dùng các sơ đồ, biểu bản minh họa một cách trực quan;
– Lập luận phải có logic và minh chứng bằng số liệu và dữ liệu;
– Sử dụng những ngôn ngữ hình thể để tăng tính sống động và thuyết phục;
– Kết luận cô đọng và xúc tích: Tóm gọn lại những gì cần nhấn mạnh
Nguyen Hung Phong
243
2. Các loại kiến thức cần có để viết bản kế
hoạch kinh doanh
Số
TT
Lĩnh vực
1
Kế toán và thuế: Biết cách lập dự toán các loại chi
phí trực tiếp và gián tiếp; cách phân bổ chi phí gián
tiếp; biết các loại báo cáo tài chính và các loại thuế
mà doanh nghiệp phải nộp.
2
Hoạch định: Hoạch định nhu cầu vật tư nguyên vật
liệu, hoạch định sản lượng sản xuất, hoạch định tài
chính và hoạch định tiêu thụ.
3
4
Rất
tốt
Tốt
TB
Kém
Dự báo: Nắm bắt các kỹ thuật dự báo định tính và
định lượng.
Nghiên cứu thị trường: Hiểu các khái niệm về nhu
cầu, động lực mua hàng, hành vi người tiêu dùng,
thiết kế các câu hỏi điều tra nghiên cứu nhu cầu thị
trường.
Nguyen Hung Phong
244
2. Các loại kiến thức cần có để viết bản kế
hoạch kinh doanh
Số TT
5
6
7
8
9
Lĩnh vực
Bán hàng: Biết các kênh phân phối hàng hóa và
cách tiếp cận cách kênh phân phối, các phương
thức bán hàng, tổ chức lực lượng bán hàng.
Quản trị nhân lực: Xác định nhu cầu lao động
trực tiếp và gián tiếp, xây dựng chế độ tiền lương
theo sản phẩm và thời gian, mô tả và thiết kế
công việc.
Thiết kế sản phẩm và công nghệ: Biết các quy
trình thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ.
Pháp lý: Biết các vấn đề pháp lý có liên quan đến
hợp đồng lao động, bán hàng, các chế độ bảo
hiểm bắt buộc và các loại thuế phải nộp cũng
như thủ tục kê khai và nộp thuế.
Tổ chức: Biết cách xây dựng cấu trúc tổ chức
theo chức năng và trực tuyến,
mối
Nguyen
Hungquan
Phong hệ giữa
Rất tốt Tốt
TB Kém
245
2 Phạm vi của bản kế hoạch kinh doanh
•
•
•
•
•
Quy mô thị trường lớn hay nhỏ
– Tại một địa phương, khu vực hay thị trường cả nước;
– Là thị trường ngách hay một phân khúc thị trường hay thị trường tổng thể;
– Thị trường của một sản phẩm hay nhiều loại sản phẩm.
Quy mô doanh nghiệp:
– Quy mô càng lớn thì sự phức tạp trong hoạch định các kế hoạch cung ứng, sản xuất,
phân phối càng cao;
– Quy mô càng lớn thì công nghệ áp dụng càng hiện đại cho nên việc mô tả công nghệ
cần phải làm rõ về bản chất;
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
– Sản xuất (bao gồm cả sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và xây dựng);
– Dịch vụ (dịch vụ tư vấn đào tạo, y tế, hậu cần hay logistic, và các dịch vụ khác);
– Hệ thống kinh doanh nền tảng (là hệ thông kinh doanh dựa trên nền tảng internet).
Sự cạnh tranh:
– Mức độ cạnh tranh cao thì việc phân tích cạnh tranh sẽ phức tạp và đề cập đến nhiều
khía cạnh cũng như đối thủ cạnh tranh;
– Nếu doanh nghiệp khởi nghiệp xâm nhập vào một thị trường ngách hay đối tượng
khách hàng đặc thù thì việc phân tích cạnh tranh sẽ đơn giản.
Khả năng tăng trưởng của thị trường:
– Thị trường mới và chuyển sang giai đoạn tăng trưởng nhanh sẽ có nhiều kịch bản
tăng trưởng do đó bản kế hoạch kinh doanh sẽ phức tạp.
– Phân tích và định vị cạnh tranh sẽ phức tạp hơn.
Nguyen Hung Phong
246
3. Các thông tin cần thiết: Thị trường
• Mục đích thu thập thông tin nhằm: Trả lời câu hỏi
như
–
–
–
–
–
–
–
–
Sản phẩm được mua bởi ai?
Có nhu cầu trên thị trường?
Quy mô của thị trường có đủ lớn?
Các đặc trưng về nhân khẩu học của người mua (thu
nhập, khu vực sinh sống, độ tuổi, trình độ văn hóa, địa
bàn cư trú, đối tượng mua hàng là người tiêu dùng hay
doanh nghiệp…);
Các đặc trưng về tâm lý như thói quen, hành vi mua
hàng, lối sống của người tiêu dùng;
Các yêu cầu về thuộc tính và tính năng của sản phẩm
được chấp nhận bởi người tiêu dùng;
Các kênh phân phối nào nên được sử dụng để tiếp cận
người mua;
Mức giá mà khách hàng có có thể chấp nhận được.
Nguyen Hung Phong
247
3. Các thông tin cần thiết: Thị trường
• Loại dữ liệu cần thu thập
– Các dữ liệu thứ cấp:
• Dữ liệu được in ấn và công bố công khai như dữ liệu từ
các cơ quan thống kê, các tạp chí chuyên ngành, các báo
cáo nghiên cứu thị trường trước đây;
• Nguồn thông tin quan trọng để cung cấp một bức tranh
tổng thể về thị trường;
• Hạn chế: Những thông tin trong quá khứ trong khi đó thị
hiếu và hành vi hiện tại của người tiêu dùng có thể đã thay
đổi.
– Dữ liệu sơ cấp:
• Tiến hành điều tra với mẫu nhỏ (Do hạn chế về nguồn lực
tài chính);
• Phương pháp điều tra: Quan sát, phỏng vấn và điều tra
người tiêu dùng tiềm năng bằng bảng câu hỏi.
Nguyen Hung Phong
248
3. Các thông tin cần thiết: Thị trường
Nguyen Hung Phong
249
3. Các loại thông tin: Sản xuất
1.
Thông tin để lựa chọn nơi bố trí cơ sở sản xuất:
• Khu vực cung ứng nguyên liệu;
• Khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu đến nơi sản xuất và nơi
tiêu thụ;
• Khối lượng vận chuyển vật tư nguyên liệu và đơn giá vận chuyển
để tính chi phí vận chuyển và tìm chi phí vận chuyển tại khu vực
nào thấp nhất;
• Đánh giá việc phân bố cơ sở sản xuất có hiệu quả kinh tế cả về
phương diện sản xuất và phân phối thành phẩm đến khách hàng.
2.
Các thông tin về công nghệ đang được áp dụng trong ngành:
• Các dự báo về tiến bộ công nghệ trong tương lai;
• Khả năng áp dụng công nghệ mới của đơn vị;
• Thông tin về máy móc và trang thiết bị mà doanh nghiệp dự kiến
sử dụng;
• Đánh giá công nghệ sử dụng có làm tăng chất lượng và năng suất
để cạnh tranh hay không.
Nguyen Hung Phong
250
3. Các loại thông tin: Sản xuất
3. Các thông tin về các loại vật tư nguyên liệu:
• Nhu cầu từng loại trong từng thời kỳ (tháng, quý và năm);
• Tiêu chuẩn vật tư nguyên liệu thích ứng với công nghệ
sản xuất mà doanh nghiệp đã chọn;
• Các loại vật tư nguyên liệu có thể sử dụng để thay thế cho
loại đang sử dụng;
• Định mức tiêu hao vật tư cho 1 đơn vị sản phẩm sản xuất
và đơn giá.
4. Các thông tin về các máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất:
• Các loại máy móc và trang thiết bị sử dụng tại từng khâu
hay từng bước công việc trên quy trình sản xuất;
• Chi phí mua sắm, lắp đặt và chạy thử (để tính giá trị hay
nguyên giá của máy móc thiệt bị) cũng như thời gian sử
dụng để làm cơ sở tính toán khấu hao.
Nguyen Hung Phong
251
3. Các loại thông tin: Sản xuất
5. Các thông tin về lao động
• Lao động trực tiếp cần thiết tại các khâu hay các bước
trên quy trình sản xuất theo các loại nghề nghiệp khác
nhau và trình độ tay nghề (bậc thợ);
• Lao động gián tiếp làm công tác quản lý sản xuất cũng
như quản lý chung tại doanh nghiệp;
• Mức lương của các loại lao động trực tiếp và gián tiếp.
6. Thông tin về diện tích nhà xưởng
• Diện tích nhà xưởng cần thiết để bố trí máy móc và trang
thiết bị;
• Diện tích kho hàng vật tư, bán thành phẩm (các đối tượng
chế biến đã hoàn thành một giai đoạn công nghệ), thành
phẩm (sản phẩm đã hoàn thành chờ bán);
• Diện tích dành cho các phương tiện và thiết bị vận
chuyển.
Nguyen Hung Phong
252
3. Các loại thông tin: Sản xuất
5. Các thông tin về lao động
• Lao động trực tiếp cần thiết tại các khâu hay các bước
trên quy trình sản xuất theo các loại nghề nghiệp khác
nhau và trình độ tay nghề (bậc thợ);
• Lao động gián tiếp làm công tác quản lý sản xuất cũng
như quản lý chung tại doanh nghiệp;
• Mức lương của các loại lao động trực tiếp và gián tiếp.
6. Thông tin về diện tích nhà xưởng
• Diện tích nhà xưởng cần thiết để bố trí máy móc và trang
thiết bị;
• Diện tích kho hàng vật tư, bán thành phẩm (các đối tượng
chế biến đã hoàn thành một giai đoạn công nghệ), thành
phẩm (sản phẩm đã hoàn thành chờ bán);
• Diện tích dành cho các phương tiện và thiết bị vận
chuyển.
Nguyen Hung Phong
253
3. Các loại thông tin cần thiết: Tài chính
1.
Thông tin để tính các chi phí trực tiếp trong sản xuất
• Định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên vật liệu tính cho một đơn vị
sản phẩm và đơn giá vật tư nguyên nhiên vật liệu;
• Số lượng lao động trực tiếp và mức lương; Tỷ lệ % các khoản bảo
hiểm bắt buộc;
2.
Thông tin để tính các chi phí gián tiếp
• Chi phí văn phòng, chi phí tiền lương cho bộ phận quản lý và các chi
phí bằng tiền khác để vận hành bộ máy quản lý ;
• Các thông tin về các loại chi phí liên quan đến hoạt động marketing
và tiêu thụ sản phẩm;
3.
4.
5.
6.
Các thông tin về giá trị của từng loại tài sản cố định dùng trong
sản xuất kinh doanh và tỷ lệ khấu hao cho từng;
Các thông tin về các khoản nợ vay trong từng thời kỳ và lãi suất
để xác định lãi phải trả;
Các thông tin về % thuế giá trị gia tăng tính theo doanh thu bán
hàng và tỷ lệ % thuế thu nhập doanh nghiệp;
Các thông tin về giá bán sản phẩm và sản lượng tiêu thụ dự
kiến có được từ kế hoạch marketing;
Nguyen Hung Phong
254
4. Nội dung của bản kế hoạch kinh doanh
1. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh cho nhà quản trị.
2. Mô tả tổng quát doanh nghiệp.
3. Sản phẩm và dịch vụ.
4. Thị trường và khách hàng.
5. Vận hành và tổ chức.
6. Nguồn nhân lực.
7. Khung pháp lý.
8. Hoạch định tài chính.
9. Phân tích rủi ro.
10. Phụ lục.
Nguyen Hung Phong
255
4. Các nội dung trong bản kế hoạch kinh
doanh
Nguyen Hung Phong
256
4.1 Tóm tắt cho nhà quản trị
• Các điều cần lưu ý:
– Độ dài tối đa chỉ 3 trang và thời gian đọc chỉ mất từ 3-5 phút;
– Viết sau khi đã hoàn thành các nội dung khác của bản kế hoạch kinh
doanh;
– Đưa những kết luận quan trọng của từng phần vào bảng tóm tắt;
– Viết rõ ràng, chính xác và xúc tích.
• Các nội dung cần đề cập đến
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Các thông tin tổng quát về dự án;
Các vấn đề về sản phẩm/dịch vụ hiện tại mà người tiêu dùng chưa thỏa
mãn;
Giải pháp để giải quyết vấn đề bằng cách giới thiệu sản phẩm mới của
doanh nghiệp dựa trên tính khả thi về công nghệ của dự án kinh doanh;
Dự kiến thời gian đưa sản phẩm/dịch vụ ra thị trường;
Ngân sách của dự án kinh doanh;
Mô tả tóm tắt hoạt động kinh doanh từ sản xuất đến phân phối;
Mô tả đội ngũ quản trị và kinh nghiệm;
Tuyên bố giá trị và mô hình kinh doanh;
Các mục tiêu và kế hoạch phát triển trong 3 năm đầu
Nguyen Hung Phong
257
4.2 Mô tả tổng quát về doanh nghiệp
•
•
•
•
•
Tóm tắt về sản phẩm, thị trường và khách hàng:
– Nên dùng hình ảnh minh họa và chỉ ra những gì làm cho sản phẩm trở
nên khác biệt hay mới;
– Xác định thị trường mục tiêu và thị phần với quy mô hiện tại và tiềm
năng tăng trưởng;
– Xác định khách hàng của doanh nghiệp là ai; Điểm mạnh và yếu của sản
phẩm so với sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh.
Phân bố địa lý và cơ sở vật chất:
– Xác định vị trí đặt cơ sở sản xuất kinh doanh; Cơ sở vật chất cần thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các thông tin chủ yếu:
– Số lượng lao động cần sử dụng; Công suất của đơn vị; Sản lượng sản
xuất và sản lượng tiêu thụ dự kiến; Doanh thu và lợi nhuận hàng năm.
Hình thức pháp lý, sở hữu và quản trị
– Loại hình doanh nghiệp và lý do chọn loại hình này; Các thành viên tham
gia sáng lập và các thành viên góp vốn; Tên các thành viên quản trị chủ
yếu với các kỹ năng và kinh nghiệm trước đây.
Tuyên bố tầm nhìn, sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp
– Tầm nhìn: Định vị doanh nghiệp trong tương lai dài hạn; Sứ mệnh nêu rõ
các giá trị cốt lõi mà doanh nghiệp đem lại cho cho các đối tác hữu quan;
Các mục tiêu chủ yếu về doanh số lợi nhuận và thị phần.
Nguyen Hung Phong
258
4.3 Mô tả sản phẩm/dịch vụ, thị trường và
vận hành
1. Mô tả sản phẩm/dịch vụ:
– Mô tả sản phẩm: Giúp cho người đọc hiểu doanh nghiệp
muốn bán cái gì
• Mô tả chi tiết về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp bằng
những ngôn từ mà một người ngoài lĩnh vực chuyên môn có thể
hiểu được;
• Giải thích đầy hình tượng bằng hình ảnh của chúng thể hiện
công dụng hay và tính năng của sản phẩm/dịch vụ và các khuyến
cáo khi sử dụng.
– Mô tả các thuộc tính của sản phẩm:
• Tập trung vào những thuộc tính làm cho sản phẩm trở nên độc
đáo;
• Nhấn mạnh đến những lợi ích đem lại cho khách hàng khi sử
dụng chúng.
– Nhãn hiệu của sản phẩm
• Giới thiệu nhãn hiệu của sản phẩm;
• Mô tả các yếu tố cấu thành nên nhãn hiệu để nhận dạng và phân
biệt sản phẩm.
Nguyen Hung Phong
259
4.3 Mô tả sản phẩm/dịch vụ, thị trường và
vận hành
2. Các đặc trưng của thị trường:
– Mô tả các đặc trưng cơ bản của thị trường mục tiêu theo các tiêu
thức phân loại;
– Quy mô của thị trường hiện tại và khả năng tăng trưởng;
– Các dữ liệu về thị trường có thể thu thập từ các nguồn thông tin
thứ cấp;
– Đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường
3. Khách hàng: Xác định bằng cách trả lời các câu hỏi
– Ai là người mua hàng của doanh nghiệp;
– Họ đang sống ở đâu;
– Tại sao họ mua hàng của mình mà không mua hàng của nhà sản
xuất khác;
– Khi nào và trong những điều kiện nào họ sẽ mua hàng của mình;
– Người mua hàng quan tâm đến điều gì;
– Quyết định mua hàng dựa theo giá cả hay chất lượng;
– Tần suất mua hàng.
Nguyen Hung Phong
260
4.3 Mô tả sản phẩm/dịch vụ, thị trường và
cạnh tranh
4. Cạnh tranh
• Điểm mạnh và yếu của mình so với đối thủ
cạnh tranh theo các tiêu chí liên quan đến chất
lượng, giá cả, hình ảnh doanh nghiệp, mạng
lưới phân phối, v.v.
• So sánh dựa trên các tiêu chí về chất lượng
sản phẩm, giá cả, nhận dạng hương hiệu và
các yếu tố có liên quan;
• Đánh giá cạnh tranh bằng cách so sánh các
yếu tố cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối
thủ cạnh tranh.
Nguyen Hung Phong
261
4.3 Mô tả sản phẩm/dịch vụ, thị trường và
cạnh tranh
4. Cạnh tranh
• Điểm mạnh và yếu của mình so với đối thủ
cạnh tranh theo các tiêu chí liên quan đến chất
lượng, giá cả, hình ảnh doanh nghiệp, mạng
lưới phân phối, v.v.
• So sánh dựa trên các tiêu chí về chất lượng
sản phẩm, giá cả, nhận dạng hương hiệu và
các yếu tố có liên quan;
• Đánh giá cạnh tranh bằng cách so sánh các
yếu tố cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối
thủ cạnh tranh.
Nguyen Hung Phong
262
4.4 Kế hoạch vận hành
1. Phân bố cơ sở: Chứng minh việc chọn nơi phân bố cơ sở vật chất là phù
hợp dựa trên các yếu tố:
–
–
–
–
–
–
–
Quy mô thị trường có đủ lớn hay không (nếu dự án kinh doanh cung cấp dịch vụ);
Nguồn lao động tại chỗ có đủ về số lượng và chất lượng hay không;
Điều kiện sống tại địa phương;
Các điều khác như các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp;
Nguồn cung ứng nguyên liệu tại địa phương;
Các dịch vụ công cộng thiết yếu như điện, nước, khu xử lý chất thải;
Các điều kiện về vận chuyển hậu cần phục vụ cho sản xuất.
2. Cơ sở hạ tầng cho sản xuất: (Nên vẽ sơ đồ)
–
–
–
–
–
–
Diện tích mặt bằng sản xuất, kho hàng;
Diện tích dành cho văn phòng;
Diện tích và lối đi dành cho hoạt đông vận chuyển vật tư nguyên liệu và thành phẩm;
Thời gian thuê đất;
Các khuôn viên dành cho xe vận chuyển của khách hàng và của nội bộ doanh nghiệp;
Khả năng mở rộng sản xuất nhờ có mặt bằng dự trữ trong khuôn viên hiện tại.
Nguyen Hung Phong
263
4.4 Kế hoạch vận hành
3. Sản xuất
– Các bộ phận và chi tiết nào sẽ đặt hàng mua ngoài và các loại
nào sẽ tự sản xuất;
– Mô tả quy trình sản xuất từ khâu đầu lúc nhập lượng mua vào
đến khâu sản xuất trải qua các giai đoạn công nghệ cho đến khi
tạo ra thành phẩm;
– Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất qua các giai đoạn và các bước thực
hiện công việc;
– Các máy móc thiết bị sử dụng trên quy trình sản xuất;
– Vẽ sơ đồ bố trí mặt bằng cho sản xuất theo các giai đoạn trong
quy trình sản xuất.
4. Kế hoạch marketing
– Mô tả khái quát về ngữ cảnh của thị trường và xu hướng tương
lai;
– Xác định thị trường mục tiêu;
– Xác định các dòng sản phẩm của doanh nghiệp;
– Phác thảo cách thức bán hàng và kế hoạch bán hàng;
– Xây dựng và triển khai một chương trình xúc tiến, quảng cáo và
quan hệ khách hàng hướng về khách hàng mục tiêu
Nguyen Hung Phong
264
4.4 Kế hoạch vận hành
5. Cơ cấu tổ chức
• Thể hiện các cấp quản trị trong doanh nghiệp và người phụ trách
các cấp đó (ví dụ giám đốc – quản đốc xưởng – tổ trưởng sản xuất);
• Các bộ phận chức năng cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Nguyen Hung Phong
265
4.5 kế hoạch nhân lực, hình thức pháp lý, tài chính
và rủi ro
1. Nguồn nhân lực
• Tên của các hành viên sáng lập và vốn góp của từng thành viên;
• Xác định ai là người nắm quyền quyết định cao nhất trong số những
thành viên sáng lập;
• Xác định các thành viên quản trị như giám đốc, phó giám đốc phụ trách
từng lĩnh vực;
• Số lượng lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất sản lượng sản phẩm
theo kế hoạch hàng năm;
• Số lượng lao động gián tiếp thực hiện các hoạt động chức năng
2. Các khuôn khổ pháp lý
• Giấy phép đăng ký kinh doanh được cấp; Tên thương mại của doanh
nghiệp và logo; Giấy đăng ký thông tin lên cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp;
• Chứng nhận quyền sở hữu về nhà xưởng và văn phòng làm việc; giấy
phép xây dựng khi xây dựng nhà xưởng hoặc giấy tờ cho thuê đất;
• Xác nhận đăng ký thông tin lên mạng đấu thầu quốc gia để có thể tham
gia đấu thầu khi thực hiện các giao dịch bán hàng cho khu vực công của
Nhà nước;
• Tất cả những thông tin này có thể tóm tắt ngắn gọn và đưa các minh
chứng vào phần phụ lục.
Nguyen Hung Phong
266
4.5 kế hoạch nhân lực, hình thức pháp lý, tài chính
và rủi ro
3. Trách nhiệm xã hội
•
•
Tuân thủ các trách nhiệm xã hội: Không cần chi tiết nhưng nêu ngắn gọn và rõ
ràng về các vấn đề
– Cam kết không thuê mướn lao động trẻ em;
– Không áp dụng các chính sách phân biệt khi sử dụng lao động;
– Tuân thủ chế độ giờ làm việc và nghỉ phép theo đúng quy định của Nhà nước;
– Tuân thủ các chế độ về tiền lương tối thiểu theo quy định của pháp luật;
Tạo các lợi ích và phát triển kinh tế cho địa phương
–
–
–
–
Tạo việc làm mới cho lao động địa phương;
Chuyển giao công nghệ cho dân cư bản địa;
Tạo nên giá trị tăng thêm cho những người cung cấp nguyên liệu địa phương;
Thúc đẩy kinh tế địa phương khi sử dụng các nguồn vật liệu bản địa.
Nguyen Hung Phong
267
4.5 kế hoạch nhân lực, hình thức pháp lý, tài chính
và rủi ro
4. Tài chính
• Bảng tổng kết tài sản:
• Bảng tổng kết tài sản thể hiện giá trị của các loại tài sản và
nguồn tài trợ vào cuối một thời điểm (tháng, quý, năm).
• Báo cáo thu nhập
• Báo cáo này cho phép nhận dạng được doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ;
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay báo cáo dòng tiền)
• Xác định dòng tiền vào hay thu về và dòng tiền chi ra từ đó tính
dòng tiền mặt ròng qua các năm
• Các chỉ tiêu tài chính
o Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp/Doanh số
o Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng/Doanh số
o Hệ số hoàn vốn đầu tư
= Nguồn để hoàn vốn đầu
tư/Vốn đầu tư
Nguyen Hung Phong
268
4.5 kế hoạch nhân lực, hình thức pháp lý, tài chính
và rủi ro
5. Phân tích rủi ro
• Các rủi ro từ môi trường kinh doanh:
• Các rủi ro xuất phát từ tiến bộ khoa học kỹ thuật
• Rủi ro xuất phát từ các khiếu kiện liên quan đến ô
nhiểm môi trường;
• Các rủi do xuất phát từ thay đổi trong nguồn
nhân lực
• Các rủi ro liên quan đến sản xuất và chất lượng
sản phẩm
• Các rủi ro về thị trường;
• Các rủi ro xuất phát từ nhà cung ứng
Nguyen Hung Phong
269
Chuyên đề 7: Tài trợ và các vấn đề tài
chính cho doanh nghiệp khởi nghiệp
NHP
Nguyen Hung Phong
270
?
f ( x) 
Vấn đề lưỡg nan
trong đầu tư ban
đầu
1
2
 exp( ix)dx
??
?
??
Nhà khởi
Nhà
nghiệp
Nguyen
Hung Phong đầu tư
?
Lối
ra?
271
1 Các giai đoạn tài trợ
Rủi ro
Quỹ đầu tư mạo
hiểm
Lượng vốn còn
thiếu
Gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp
Đầu tư thiên thần
Doanh số
Thị trường chứng
khoán
Tài trợ bằng nợ
Mở rộng quy mô kinh doanh
Nguyen Hung Phong
272
1. Tài trợ qua từng giai đoạn
Có lợi nhuận
Hòa vốn
LỖ
Giai đoạn sau
Gian đoạn đầu
Ươm mầm
Tài trợ từ bản
thân
Tài sản cá nhân
Đầu tư thiên thần
Vườn ươm
Mở rộng
Start-up
Đầu tư thiên thần
Vườn ươm
Nhà đầu tư chiến
lược
Đầu tư mạo hiểm
Đầu tư mạo
hiểm
Đầu tư tư
nhân
Vay
Tài trợ
Nguyen Hung Phong
Đầu tư tư
nhân
Ngân hàng
đầu tư
273
1.Tài trợ qua từng giai đoạn
Start up
Tăng trưởng ban
đầu
Tăng trưởng nhanh
và mở rộng
Tự tài trợ từ những
thành viên sáng lập
Gia đình và bạn bè
Các nhà đầu tư thiên
thần
Gia đình & bạn bè
Đối tác hùn vốn
Các quỹ đầu tư đầu tư
mạo hiểm của những
công ty lớn
Đối tác hùn vốn
Tài trợ từ đám đông
Các quỹ đầu tư mạo
hiểm
Tài trợ từ đám đông
Các nhà đầu tư thiên
thần
Phát hành cổ phiếu
Tài trợ mồi (ươm mầm)
Nguyen Hung Phong
274
2. Các đối tác tài trợ
Cao
Ngân hàng và
các Quỹ đầu tư
mạo hiểm
Quỹ đầu tư mạo
hiểm
Lượng vốn
cần
Ngân hàng
Sự thiếu hụt được tài
trợ từ các vườn ươm
Thấp
Thấp
Rủi ro kinh doanh
Nguyen Hung Phong
Cao
275
3. Loại hình tài trợ tài trợ
Tài trợ từ bên
ngoài
VỐN
Tài trợ từ bên
trong
NỢ
Tài trợ vốn
Tài trợ nợ
• Nợ
• Bảo lãnh
• Tái phiếu
• Cho thuê tài chính
• Chiết khấu
• Khoản nợ được thế
chấp bằng tài sản
• Nhà đầu tư tư nhân
• Đầu tư mạo hiểm
• IPO
Nguyen Hung Phong
276
3.1 Tài trợ vốn
Bản thân các thành
viện sáng lập
Các nhà đầu tư
thiên thần
Các công ty đầu tư
mạo hiểm
Gia đình và bạn bè
Tài trợ
vốn
Tài trợ từ đám
đông
Các chương trình
tăng tốc khởi
nghiệp
Các Quỹ đầu tư
mạo hiểm
Phát hành cổ phiếu
Nguyen Hung Phong
277
3.2 Hoạch định nhu cầu vốn
• Tổng nhu cầu vốn= Vốn cố định + vốn hoạt động
– Vốn cố định: đầu tư có tính dài hạn
– Vốn hoạt động: cần thiết cho hoạt động vận hành ngắn hạn.
• Vốn hoạt động = tài sản lưu động – nghĩa vụ về nợ ngắn hạn
• Đơn vị mới thành lập cần vốn hoạt động để chi trả cho
các chi phí vận hàng hàng ngày cho đến khi có doanh số
đạt được điểm hòa vốn.
– Nhu cầu này cần được tài trợ bằng vốn
• Đơn vị kinh doanh hiện hữu: khi dòng tiền mặt ròng bị
âm vì biến động theo mùa, cần thực hiện tín dụng
thương mại, những thay đổi không lường trứơc về nhu
cầu.
– Nhu cầu này thường được tài trợ bằng nợ.
Nguyen Hung Phong
278
3.1 Nguồn tài trợ bằng vốn: từ thành
viên sáng lập
• Tài trợ từ những thành viên sáng lập
– Các khoản tiết kiệm cá nhân
– Các tài sản cá nhân khác như máy tính, xe, điện thoại thông minh,
…có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
– Các khoản tín dụng của cá nhân như thẻ tín dụng, hạn mức tín
dụng cá nhân (loại tín dụng không cần thế chấp tài sản).
– Các khoản vay thế chấp lần thứ hai bằng tải sản cá nhân: khoản
vay này được cấp hạn mức môt khi tài sản thế chấp lần 1 vẫn còn
cao hơn khoản đuợc vay trong lần 1.
– Các tài sản cá nhân được sử dụng để cầm cố: khi nhà khởi nghiệp
có chung quyền sở hữu về tài sản với gia đình hay những tài sản
có sinh lợi như cổ phiếu, tài sản cho thuê, …thì họ có thể thế chấp
để vay vốn tài trợ cho doanh nghiệp.
– Tìm kiếm thu nhập thêm từ công việc thức hai.
– Tự thân vận động (bootstrapping) để cắt giảm chi phí bằng cách nỗ
lực thực hiện hầu hết các công việc
Nguyen Hung Phong
279
3.3 Các công ty đầu tư mạo hiểm (VCC)
• Các công ty lớn quan tâm rất lớn đến hoạt động kinh doanh
đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ.
• Hiện tại khoảng 15% tổng số giao dịch đầu tư mạo hiểm đến
từ các công ty đầu tư mạo hiểm thuộc các tập đoàn lớn.
• Bình quân hàng năm các công ty này chi phối 8% tổng đầu tư
mạo hiểm (Price Waterhouse-Coupers, 2012)
• Công ty đầu tư mạo hiểm là các tổ chức vì lợi nhuận thuộc
khu vực tư nhân có trách nhiệm huy động vốn từ các nhà đầu
tư để mua cổ phần tại các doanh nghiệp mới ra đời được tin
có tiềm năng tăng trưởng doanh số và lợi nhuận rất cao (từ
500% đến 1000% trong thời gian từ 5 đến 7 năm)
• Bình quân một công ty đầu tư mạo hiểm tại Hoa Kỳ nhận
khoảng 1.100 kế hoạch kinh doanh mỗi năm, và có khoảng
90% bị từ chối ngay tức thì.
Nguyen Hung Phong
280
3.3 Các công ty đầu tư (VCC) mạo
hiểm: chính sách và chiến lược
• Quy mô đầu tư: bình quân 7.2 triệu USD cho 1 công ty;
khoảng tối thiểu dao động từ 0.5 đến 5.0 triệu USD,
phần lớn tìm kiếm các khoản đầu tư từ 5 đến 25 triệu
USD (đây là tiêu chí sàng lọc).
• Sở hữu: thích đầu tư vào cổ phần thường.
• Đầu tư vào giai đoạn nào: tỷ trọng cho giai đoạn: (1)
start-up khoảng 2%-4%; (2) ban đầu khoảng 16-18%; (3)
tăng trưởng khoảng 48%-50%; và (4) mở rộng khoảng
28%-30%.
• Cung cấp các tư vấn và kết nối mạng lưới cho doanh
nghiệp được đầu tư.
Nguyen Hung Phong
281
3.3 Các công ty đầu tư mạo hiểm:
chính sách và chiến lược
• Được quyền kiểm soát một số vấn đề của
doanh nghiệp được đầu tư.
• Sở thích đầu tư: tập trung vào một số lĩnh
vực hay các ngách thị trường riêng.
• Hỗ trợ xây dựng đội ngũ quản trị có năng lực
tốt.
• Nhấn mạnh đến lợi thế cạnh tranh từ sự độc
đáo, đổi mới-sáng tạo
• Tập trung vào những ngành tăng trưởng cao.
• Có chiến lược thoái vốn rõ ràng
Nguyen Hung Phong
282
3.3 Tài trợ từ quỹ đầu tư mạo hiểm (VC):
các đặc trưng
• Bình quân một quỹ đầu tư mạo hiểm hàng năm
–
–
–
–
–
Nhận trên hàng ngàn bản kế hoạch kinh doanh
Xem xét trên 100 bản khkd
Tiếp xúc với hàng chục công ty
Tài trợ cho một số ít (dưới 10)
Tài trợ theo danh mục (kết hợp với các nguồn tài trợ
khác)
– Kỳ vọng
• 60% danh mục thất bại
• 30% có tỷ suất sinh lợi gấp 2-4 lần so ROI trong thời gian từ
năm thứ 4-7
• 10% danh mục có tỷ suất lợi nhuận rất lớn và tăng trưởng
nhanh: gấp 10, 100, hoặc thậm chí 1000 lần so với ROI ??
Nguyen Hung Phong
283
3.3 Tài trợ từ quỹ đầu tư mạo hiểm
(VC): các đặc trưng
• Các quỹ đầu tư mạo hiểm
• Hội viên quản lý (Genral partner-GP)
– Nhận lệ phí hoạt động vận hành
– Hưởng % lợi nhuận được chia
• Hội viên hữu hạn:
– Không tham gia quản lý
– Nhận lợi nhuận còn lại sau khi khấu trừ chi phí
vận hành quỹ và % lợi nhuận được chia cho hội
viên quản lý
• Chỉ tiêu quan tâm nhất: hệ số hoàn vốn đầu tư
(ROI)
Nguyen Hung Phong
284
Nguyen Hung Phong
285
Nguyen Hung Phong
286
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Việt nam
• Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (Nghị định
38/2018/NĐ-CP)
– Không có tư cách pháp nhân, thực hiện đầu tư thông qua
công ty quản lý quỹ.
– Tối đa 30 thành viên góp vốn
– Không được góp vốn vào quỹ đấu tư khởi nghiệp sáng tạo
khác
• Danh mục đầu tư
– Gởi tiền tại các ngân hàng thương mại
– Đầu tư không quá 50% cho các SMEs khởi nghiệp sáng
tạo
– Vốn góp và tài sản của các nhà đầu tư thành lập quỹ hoạt
động độc lập với công ty quản lý quỹ.
Nguyen Hung Phong
287
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Việt nam
• Quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo: thực hiện theo 1
trong số các mô hình sau đây:
– Đại hội nhà đầu tư - công ty quản lý quỹ đầu tư
– Đại hội nhà đầu tư- Ban đại diện quỹ/giám đốc quỹ - công ty
quản lý quỹ.
– Đại hội nhà đầu tư –Ban đại diện quỹ và giám đốc quỹ-công ty
quản lý quỹ.
• Các nhà đầu tư có thể thành lập hoặc thuê công ty quản lý
quỹ.
• Công ty quản lý quỹ thực hiện các thủ tục thành lập quỹ và
thông báo bổ sung ngành nghề quản lý quỹ đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo.
• Hoạt động quản lý đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thực
hiện theo điều lệ quỹ, các hợp đồng ký kết với với quỹ (nếu
có) và không chịu sự điều chỉnh bởi pháp luật về chứng
khoán
Nguyen Hung Phong
288
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Việt nam
• Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo với
ban đại diện/giám đốc quỹ theo định kỳ 3 tháng về các vấn đề
sau đây:
–
–
–
–
Danh mục đầu tư
Kế hoạch đầu tư và thoái vốn
Chi phí quản lý
Các thông tin khác theo yêu cầu
• Ban đại diện quỹ và giám đốc quỹ
– Do đại hội nhà đầu tư bầu
– Quyết định của ban đại diện quỹ được thông qua bằng hình thức
biểu quyết hoặc bằng văn bản hay hình thức khác theo quy định
tại điều lệ quỹ
– Mỗi thành viên ban đại điện quỹ có một phiếu biểu quyết ngang
nhau.
Nguyen Hung Phong
289
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Việt
nam
• Giao dịch nào phải được đại hội nhà đầu tư
thông qua?
– Giao dịch giữa quỹ với SMEs khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo mà người chủ của doanh nghiệp đó
tham gia góp vốn từ 35% tổng vốn của quỹ.
– Những nhà đầu tư có quyền lợi liên quan không
được biểu quyết
– Giao dịch này chỉ được thực hiện khi có số nhà
đầu tư đại diện cho tối thiểu 65% tổng số phiếu
biểu quyết còn lại thông qua
• Các giao dịch khác được quy định theo điều
lệ quỹ
Nguyen Hung Phong
290
3.4 Các điều cần lưu ý khi kêu gọi tài trợ
• Không phải mọi start-up đều cần nguồn tài trợ từ bên ngoài.
• Dòng tiền xét cho đến cùng đến từ khách hàng chứ không phải từ
nhà tài trợ.
• Tuy nhiên tài trợ từ bên ngoài vẫn có những lợi ích như
– Có lượng tiền mặt cần thiết
• Tạo tăng trưởng nhanh
• Duy trình thế mạnh
• Định vị cạnh tranh
• Tạo sự đáng tin
– Tìm được những nhà tài trợ tạo thêm giá trị, là những đối tác
• Có mạng lưới tương tác rộng
• Đáng tin
• Có chuyên môn cao về quản trị
Nguyen Hung Phong
291
3.4 Quy trình thương thảo cấp vốn từ VC
Hoàn thiện các
văn bản cuối
cùng
Trình bày
trước nhà đầu
tư
0
1
2
3
4
5
Nộp kế hoạch
kinh doanh
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Cấp vốn
Đàm phán
Nguyen Hung Phong
292
I.3 Nguồn tài trợ từ nợ
Kết cấu các nguồn tài trợ bằng nợ (Hoa Kỳ, 2012,
National Small Business Association)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Các nguồn tài trợ từ Nợ
Hạn mức tín dụng của ngân hàng
Thẻ tín dụng
Lợi nhuận giữ lại
Các khoản nợ ngân hàng khác
Tài trợ từ nhà cung cấp/người bán
Vay từ gia đình, bạn bè
Cho thuê tài chính
Khác
Khoản vay từ tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
Các tổ chức tín dụng
Bán nợ
Nợ vay thế chấp tài sản
Nguyen Hung Phong
%
43
37
32
29
20
19
8
5
4
4
2
1
293
Nguồn tài trợ từ nợ
Nợ vay thế chấp tài sản
1
Bán nợ
2
Các tổ chức tín dụng
4
Khoản vay từ tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
4
Khác
5
8
Cho thuê tài chính
19
Vay từ gia đình, bạn bè
20
Tài trợ từ nhà cung cấp/người bán
29
Các khoản nợ ngân hàng khác
32
Lợi nhuận giữ lại
37
43
0
10
20
30 Nguyen
Hung
40 Phong
Thẻ tín dụng
50
Hạn mức tín dụng của ngân hàng
294
I.3 Các nguồn tài trợ bằng nợ
1. Ngân hàng thương mại
– Là một nguồn nhưng start-up tiếp cận rất khó
– Có khuynh hướng cho các doanh nghiệp đã hình thành vay
chứ không chú trọng đến start-up.
– Nhấn mạnh đến nguồn để trả nợ từ dòng tiền mặt ròng và
cả tài sản thế chấp.
Các khoản nợ ngắn hạn
– Cho vay thương mại: thường trả vốn gốc lẫn lãi trong một
định kỳ ngắn hạn (3-6 tháng).
– Cấp phát hạn mức tín dụng:
– Là khoản vay ngắn hạn được xác định theo một hạn mức.
– Giải quyết nhu cầu vốn
cho
Nguyen
Hunghoạt
Phong động vận hành tác nghiệp
295
I.3 Các nguồn tài trợ bằng nợ từ ngân hàng
– Cách thức xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn
• Xác định chu kỳ dòng tiền: CFC
– CFC = kỳ thu tiền bình quân + chu chuyển tồn kho –kỳ trả tiền bình
quân.
• Hạn mức tín dụng (LOC)
– LOC = CFC* Doanh số bình quân ngày – Lợi nhuận ước tính (năm).
– Các khoản nợ trung và dài hạn
• Cho vay mua sắm tài sản cố định
• Dựa trên lịch sử thanh toán
• Đưa ra các điều khỏan ràng buộc: trả lương, duy trì các tỷ số tài chính trong
mức độ chấp nhận, ngăn cấm các khỏan vay từ nơi khác, …
• Cho vay trong một tỷ lệ khoảng 60%-80% giá trị tài sản cần mua sắm
2. Các đơn vị cho vay dựa trên thế chấp tài sản chẵng hạn như khoản phải thu, tồn kho,
các đơn hàng, … thường là các ngân hàng thương mại quy mô nhỏ.
– Cho vay dựa trên khoản phải thu
– Cho vay dựa trên tồn kho.
– Cho vay mua hàng.
Nguyen Hung Phong
296
I.3 Ví dụ về cách tín hạn mức tín dụng
STT
Chỉ tiêu
Đơn
vị
1
Thời kỳ thu hồi các khoản phải thu
Ngày
49
2
Chu chuyển của tồn kho
nt
53
3
Tổng (1+2)
nt
102
4
Trừ đi thời kỳ thanh toán khoản phải trả
nt
39
5
Chu kỳ của dòng tiền (CFC)
ngày
63
6
Doanh số năm
$
5.800.000
7
Doanh số ngày
$
15.890
8
Tỷ suất lợi nhuận so doanh số
%
9
Chu kỳ dòng tiền * doanh số bình quân
ngày
$
1.001.096
10
Lợi nhuận năm
$
377.000
11
Hạn mức tín dụng
$
624.096
Nguyen Hung Phong
SL
6.5
297
I.3 Các nguồn tài trợ phi ngân hàng
3. Tín dụng thương mại
4. Tín dụng từ các nhà cung cấp thiết bị
5. Công ty tài chính
6. Công ty môi giới chứng khoán
7. Công ty bảo hiểm
8. Hợp tác xã tín dụng
9. Trái phiếu
10. Bán nợ
11. Tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nguyen Hung Phong
298
Download