Uploaded by Phượng Phạm

STEM-Chế tạo chất chỉ thị

advertisement
KẾ HOẠCH BÀI DẠY STEM
CHẾ TẠO GIẤY CHỈ THỊ AXIT – BAZO
I. Mô tả chủ đề
- Số tiết: 2 – Lớp 8; dạy trong môn KHTN
- Học sinh tìm hiểu và vận dụng kiến thức về thang pH để chế tạo giấy chỉ thị
và thử nghiệm xác định môi trường acid – base của một số loại thực phẩm
(đồ uống, hoa quả,...).
Mỗi loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả…) sẽ có khoảng pH nhất định, con người nên
lựa chọn những loại thực phẩm nào. Thông qua chủ đề, HS được tìm hiểu về thang
pH, liên hệ được pH trong một số môi trường. Đồng thời HS cũng nghiên cứu và
chế tạo giấy chỉ thị acid – base từ vật liệu dễ kiếm.
Môn học: Khoa học tự nhiên – Lớp 8
Bài: Thang đo pH (thuộc chủ đề Acid – Base – pH – Oxide –Muối)
II. Mục tiêu
Sau chủ đề, HS có khả năng
1. Nội dung: Kiến thức, kỹ năng
– Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
– Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực
phẩm (đồ uống, hoa quả,...).
– Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
- Thiết kế và thử nghiệm giấy chỉ thị acid – base đơn giản từ vật liệu dễ kiếm.
2. Năng lực Về định hướng phát triển năng lực
- Năng lực khoa học - tự nhiên:
+ HS mô tả được nguyên lí tạo ra chất chỉ thị acid – base từ các nguyên liệu dễ
tìm trong cuộc sống.
+ Vận dụng các kiến thức, thiết kế và chế tạo được giấy chỉ thị từ bản thiết kế
đã xây dựng.
+ Tiến hành các thí nghiệm kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
+ Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác.
- Năng lực hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực thực nghiệm, nghiên cứu khoa học;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất Thái độ:
-Thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm.
- Yêu thích, say mê, nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
III. Thiết bị dạy học và học liệu
- Nguyên liệu: hoa chiều tím, cồn, chanh giấm, baking soda, nước cam, sữa chua,
nước Javen, dd HCl 0,1M, dd NaOH 0,1M, dd Ca(OH)2 0,01M…
- Dụng cụ: cốc, đũa thuỷ tinh, giấy, máy sấy…
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
A. Mục đích: GV giao nhiệm vụ
Sau hoạt động này, HS có khả năng
- Nêu được màu sắc của giấy chỉ thị thay đổi như thế nào tuỳ vào môi trường.
- Xác định được nhiệm vụ dự án là chế tạo giấy chỉ thị đơn giản với các yêu cầu:
(1) Chế tạo từ những vật liệu dễ kiếm.
(2) Có đủ thông tin về các thông số kĩ thuật như: loại vật liệu, lượng chất sử dụng
và tạo thành, điều kiện để tạo ra sản phẩm.
(3) Giấy có khả năng xác định đúng môi trường acid – base của một số loại thực
phẩm.
- Liệt kê được các tiêu chí đánh giá sản phẩm, từ đó định hướng thiết kế sản phẩm
dự án.
B. Nội dung:
Giới thiệu nhiệm vụ cho HS: Chế tạo giấy chỉ thị từ hoa chiều tím và thử nghiệm
xác định môi trường acid – base của một số loại thực phẩm.
GV trình bày một số loại thực phẩm phù hợp cho người bị đau dạ dày, HS lựa chọn
các thực phẩm phù hợp cho người bị đau dạ dày. Từ đó định hướng thiết kế nhiệm
vụ dự án là chế tạo giấy chỉ thị đơn giản để xác định độ acid – base của thực phẩm
với các yêu cầu:
(1) Chế tạo từ những vật liệu dễ kiếm.
(2) Có đủ thông tin về các thông số kĩ thuật như: loại vật liệu, lượng chất sử dụng
và tạo thành, điều kiện để tạo ra sản phẩm.
(3) Giấy có khả năng xác định đúng môi trường acid – base của một số loại thực
phẩm
HS thử tính acid – base của một số môi trường bằng thang đo pH từ đó hình
thành ý tưởng ban đầu về dự án.
GV thông báo, phân tích và thống nhất với học sinh các tiêu chí đánh giá của
giấy chỉ thị đơn giản (phụ lục).
GV hướng dẫn HS về tiến trình dự án và yêu cầu HS ghi nhật kí học tập.
Bước 1: Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Tìm hiểu kiến thức liên quan
Bước 3: Lập bản phương án thiết kế và báo cáo
Bước 4: Làm sản phẩm
Bước 5: Báo cáo và đánh giá sản phẩm
GV giáo nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu kiến thức và kĩ năng liên quan trước
khi lập bản thiết kế sản phẩm.
C. Cách thức tổ chức hoạt động
GV đưa ra hình ảnh một số loại thực phẩm, yêu cầu HS lựa chọn những loại
thực phẩm phù hợp với người bị đau dạ dày và giải thích sự lựa chọn đó.
Để xác định môi trường của các loại thực phẩm có thể sử dụng giấy chỉ thị.
Tổ chức nhóm học tập
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm dự án từ 5 – 6 HS. Mỗi nhóm bầu
nhóm trưởng, thư kí.
Đặt vấn đề - giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra một số thực phẩm yêu cầu HS lựa chọn những loại nào nên dùng
cho người bị đau dạ dày, và giới thiệu những người bị đau dạ dày không nên ăn
những loại thực phẩm có độ acid cao và có thể sử dụng giấy chỉ thị để xác định
môi trường acid – base.
“Ngoài giấy chỉ thị vạn năng chúng ta có thể tự chế tạo ra loại giấy chỉ thị đơn
giản có thể các định được môi trường acid – base từ những nguồn dễ kiếm như
bắp cải tím, hoa chiều tím,…”
Tìm hiểu sơ lược về thang đo pH và môi trường acid – base
Vấn đề cần tìm hiểu:
(1) Mô tả cách xác định môi trường từ giấy chỉ thị.
(2) Mô tả các thông tin khai thác được từ thang đo pH.
Thống nhất tiến trình dư án
GV đặt vấn đề: Để hoàn thành hiệu quả nhiệm vụ học tập này cần thực hiện theo
tiến trình như thế nào?
GV thống nhất cùng HS kế hoạch dự án.
(GV yêu cầu HS tự đề xuất các công việc và phân phối thời gian trong dự án)
HS cần đưa ra được tiến trình dự án với các nội dung như sau:
TT
Nội dung
Thời gian
Ghi chú
1
Tiếp nhận nhiệm vụ
Kế hoạch dự án, phân
nhóm, bầu nhóm trưởng
2
Tìm hiểu kiến thức, kĩ năng liên
HS làm việc theo nhóm
quan
3
Báo cáo kiến thức, kĩ năng liên quan
HS báo cáo tại lớp,
poster
4
Lập phương án thiết kế
HS làm việc theo nhóm
5
Trình bày phương án thiết kế
HS báo cáo tại lớp
6
Làm sản phẩm theo phương án thiết
HS làm việc theo nhóm
kế
7
Báo cáo sản phẩm
HS báo cáo tại lớp
Thống nhất tiêu chí đánh giá
- GV đặt vấn đề: Làm thế nào để đánh giá sản phẩm giấy chỉ thị acid – base từ
hoa chiều tím? GV nhấn mạnh cần phải có bản tiêu chí đánh giá để định hướng
cũng như đánh giá công bằng.
- GV và HS thống nhất các tiêu chí đánh giá và tỉ lệ điểm (phụ lục)
Giao nhiệm vụ tìm kiến thức và kĩ năng nền
- GV thông báo các nội dung kiến thức cần tìm hiểu
Nội dung 1: Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid – base của dung
dịch.
Nội dung 2: Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
Nội dung 3: Dự đoán độ acid – base của một số loại thực phẩm.
- Gv giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
+ Mỗi nhóm tìm hiểu các nội dung trên
+ Hình thức trình bày vào vở
+ Thời gian báo cáo và trả lời cho mỗi nhóm: 5 phút.
+ Sau khi các nhóm báo cáo, có kèm phần đánh giá.
D. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Câu trả lời của HS
- Bảng tổng kết về giá trị (màu sắc) thang đo pH.
- Bảng tiêu chí đánh giá giấy chỉ thị đơn giản.
- Bản ghi nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự án và phân công công việc.
Hoạt động 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ XÂY DỰNG
BẢN THIẾT KẾ
A. Mục đích
HS tự học các kiến thức của bài học và xây dựng quy trình chế tạo giấy chỉ thị
từ hoa chiều tím
Sau hoạt động này, HS có khả năng
1. Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
2. Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
3. Dự đoán độ acid – base của một số loại thực phẩm.
4. Vận dụng các kiến thức liên quan có thể vận dụng dược để thực hiện nhiệm vụ
chế tạo giấy chỉ thị từ hoa chiều tím.
B. Nội dung
- Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
- Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
Trong 10 phút, HS tìm hiểu các nội dung kiến thức được phân công
Nội dung 1: Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid – base của dung
dịch.
Nội dung 2: Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
Nội dung 3: Dự đoán độ acid – base của một số loại thực phẩm.
Sau 10 phút, GV gọi 1 số HS báo cáo (các nội dung 1,2,3). GV và bạn học phản
biện. GV cho mỗi nhóm thiết kế và báo cáo về phương án thiết kế giấy chỉ thị acid
– base từ hoa chiều tím.
C. Cách thức tổ chức hoạt động
 Làm việc các nhân:
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung bài học và trả lời các câu hỏi vào vở:
1. Thang pH là gì?
2. Có những dụng cụ nào dùng để xác định pH?
3. Cho biết khoảng pH trong dạ dày, trong máu người, trong nước mưa,
trong đất.
4. Nếu là một bác sĩ, em sẽ có những lời khuyên gì cho bệnh nhân bị đau dạ
dày trong việc lựa chọn thực phẩm.
 Làm việc nhóm
HS thảo luận nhóm đưa ra bản thiết kế, yêu cầu thể hiện rõ:
- Bản vẽ mô tả hình dạng, kích thước, nguyên liệu của giấy chỉ thị.
- Các bước thực hiện để chế tạo của giấy chỉ thị
Tổ chức cho HS nghiên cứu tính chất nền và vẽ thiết kế
- GV thông báo tiến trình
+ Thời gian hoạt động nhóm nghiên cứu 3 nội dung là 10 phút.
+ Thời gian báo cáo mỗi nhóm: 2 phút
+ Thời gian đặt câu hỏi và trao đổi: 2 phút.
+ Trong khi nhóm bạn báo cáo, mỗi HS ghi chú vào nhật kí học tập cá nhân và
đặt câu hỏi tương ứng.
Báo cáo
– Các nhóm HS trình bày nội dung được phân công.
– GV sử dụng các câu hỏi định hướng để trao đổi về mặt nội dung.
– GV sử dụng phiếu đánh giá để đánh giá phần trình bày của HS.
Tổng kết và giao nhiệm vụ
- GV đánh giá phần báo cáo của các nhóm dựa trên tiêu chí
+ Nội dung
+ Hình thức bài báo cáo
+ Kĩ năng thuyết trình (trình bày và trả lời câu hỏi)
- GV đặt vấn đề: Có thể vận dụng những kiến thức nào từ những chủ đề này
trong việc thực hiện sản phẩm?
- GV giao nhiệm vụ cho hoạt động kế tiếp.
+ Nhiệm vụ học tập: Dựa trên kiến thức vừa tìm hiểu, lập bản thiết kế giấy chỉ
thị đọ acid – base từ những nguyên vật liệu đơn giản thỏa mãn các tiêu chí đánh
giá.
+ Yêu cầu sản phẩm học tập:
Poster bản thiết kế sản phẩm bao gồm các nội dung:
– Cấu tạo (hình vẽ)
– Nguyên vật liệu dự kiến (có định lượng)
– Nguyên lí hoạt động (có màu sắc dự đoán cho một số thực phẩm cần xác định).
D. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
- Bài ghi nội dung kiến thức về thang pH trong vở.
- Bản thiết kế trên giấy A0, có thể quan sát được
- Bài báo cáo.
- bản ghi nhận ý kiến đóng góp của bạn học và các câu hỏi, ý kiến phản biện
nhóm bạn.
Hoạt động 3. TRÌNH BÀY BẢN THIẾT KẾ
a. Mục đích
Sau hoạt động này, HS có khả năng:
1. Mô tả được bản thiết kế giấy chỉ thị;
2. Vận dụng các kiến thức liên quan đến acid, base, dung dịch để lí giải và bảo
vệ cơ sở khoa học đã lựa chọn trong phương án thiết kế
3. Lựa chọn phương án thiết kế tối ưu để thực hiện
b. Nội dung
HS làm việc cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành bản thiết kế.
Hướng dẫn lập phương án thiết kế
1. Mỗi thành viên vẽ ít nhất 2 ý tưởng thiết kế sản phẩm. Cập nhật vào nhật kí
cá nhân.
2. Các thành viên thảo luận tất cả các ý tưởng của các thành viên và lựa chọn 1
ý tưởng tốt nhất. Vẽ vào nhật kí học tập của nhóm.
3. Vẽ phác hoạ thiết kế của sản phẩm. Ghi rõ
– Chú thích từng bộ phận của sản phẩm
– Liệt kê các nguyên vật liệu ứng với từng bộ phận, các hoá chất cần sử dụng
– Dự kiến về kích thước, hình dáng,…các thông số kĩ thuật khác liên quan đến
vật liệu dự định sử dụng để thiết kế cho từng sản phẩm
– Vận dụng các kiến thức về acid, base, pH, chất chỉ thị... để giải thích sự lựa
chọn các nguyên vật liệu và các thông số kĩ thuật.
4. HS báo cáo phương án thiết kế. HS vận dụng các kiến thức và kĩ năng liên
quan để bảo vệ phương án thiết kế. GV và HS khác phản biện. Nhóm HS ghi
nhận nhận xét, điều chỉnh và đề xuất phương án tối ưu để tiến hành làm sản
phẩm.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Mở đầu – Tổ chức báo cáo
– GV thông báo tiến trình của buổi báo cáo.
+ Thời gian báo cáo của mỗi nhóm: 3 phút
+ Thời gian đặt câu hỏi và trao đổi: 3 phút
+ Trong khi nhóm bạn báo cáo, mỗi HS ghi chú về ý kiến nhận xét và đặt câu
hỏi tương ứng.
– GV thông báo về các tiêu chí đánh giá cho bản thiết kế.
Báo cáo:
- Lần lượt các nhóm lên trình bày phương án thiết kế, các nhóm còn lại chú ý
lắng nghe
- GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét về thiết kế của nhóm
bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.
Tổng kết và dặn dò
– GV đánh giá về phần báo cáo của các nhóm dựa trên các tiêu chí
+ Nội dung
+ Hình thức bài báo cáo
+ Kĩ năng thuyết trình (trình bày và trả lời câu hỏi)
– GV yêu cầu HS tổng hợp các góp ý của GV và các nhóm, điều chỉnh bản
thiết kế và lựa chọn phương án thiết kế tối ưu.
– GV thông báo nhiệm vụ hoạt động học tập kế tiếp: thi công và báo cáo sản
phẩm.
Hoạt động 4. CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM GIẤY CHỈ THỊ TỪ HOA
CHIỀU TÍM
a. Mục đích
Các nhóm HS thực hành, chế tạo được giấy chỉ thị từ hoa chiều tím căn cứ trên
bản thiết kế đã chỉnh sửa
b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để chế tạo giấy chỉ thị, trao đổi
với GV khi gặp khó khăn.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
- Sản phẩm là giấy chỉ thị từ hoa chiều tím đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí
Tiêu chí đánh giá
Giấy chỉ thị đều màu
Khổ giấy chỉ thị vừa phải, đều đẹp
Điểm
20
10
Giấy chỉ thị có khả năng đổi màu khi tiếp xúc với vật phẩm
có môi trường axit, bazơ.
Làm đủ số lượng 20 giấy thử
Chi phí tiết kiệm
– Bản thiết kế sau điều chỉnh (nếu có).
30
10
10
– Bài báo cáo quá trình và kinh nghiệm chế tạo
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1: HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến
Bước 2: HS chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.
Bước 3: HS thử nghiệm sản phẩm, so sánh với các tiêu chí đánh gía. HS điều
chỉnh lại các thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lý do.
Hướng dẫn chế tạo và thử nghiệm sản phẩm
 Chế tạo: Dựa trên bản thiết kế đã điều chỉnh sau buổi bảo việc thiết kế,
nhóm học sinh chế tạo giấy chỉ thị theo đúng phương án đã lựa chọn.
 Thử nghiệm lần 1
(1) Quan sát, ghi nhận đầy đủ các tiến trình và kết quả.
(2) Đánh giá mức độ hoạt động của sản phẩm so với tiêu chí đã đặt ra ban đầu
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Giấy chỉ thị đều màu
20
Khổ giấy chỉ thị vừa phải, đều đẹp
10
Giấy chỉ thị có khả năng đổi màu khi tiếp xúc với vật phẩm
30
có môi trường axit, bazơ.
Làm đủ số lượng 20 giấy thử
10
Chi phí tiết kiệm
10
(3) Phần nào trong thiết kế làm tốt?
(4) Phần nào trong thiết kế làm không tốt?
(5) Có thể làm gì để cải tiến thiết kế của mình? Phác hoạ và ghi rõ cách cải
tiến.
Có thể suy nghĩ về lượng chất, nồng độ, loại hoá chất, vật liệu
Các lần thử nghiệm lần sau
(1) Các cải tiến đã thực hiện là gì? (lưu lại ảnh sản phẩm cải tiến)
(2) Đánh giá mức độ hoạt động của sản phẩm so với tiêu chí đã đặt ra ban đầu
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Giấy chỉ thị đều màu
20
Khổ giấy chỉ thị vừa phải, đều đẹp
10
Giấy chỉ thị có khả năng đổi màu khi tiếp xúc với vật phẩm
30
có môi trường axit, bazơ.
Làm đủ số lượng 20 giấy thử
10
Chi phí tiết kiệm
10
(3) Phần nào trong thiết kế làm tốt?
(4) Phần nào trong thiết kế làm không tốt?
(5) Có thể làm gì để cải tiến thiết kế của mình?
Thực hiện điều chỉnh sản phẩm đến phiên bản tốt nhất trong điều kiện thời
gian và nguồn lực.
Hoạt động 5. TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
a. Mục đích
HS trình bày sản phẩm, chia sẻ những khó khăn và kinh nghiệm.
Giải thích được sự thành công hoặc thất bại của sản phẩm;
Đề xuất các ý tưởng cải tiến
b. Nội dung
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Đề xuất phương án cải tiến sản phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Mẫu giấy chỉ thị từ hoa chiều tím.
Hồ sơ hoàn chỉnh của dự án
d. Cách thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho các nhóm tiến hành trưng bày sản phẩm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm xác định môi trường của một số loại thực phẩm
bằng giấy chỉ thị tự chế của mỗi nhóm, đối chiếu với kết quả với giấy quỳ tím.
- GV công bố kết quả chấm sản phẩm theo các tiêu chí đánh giá.
- Tổ chức thảo luận giữa các nhóm liên quan đến quá trình tạo sản phẩm, hình
thức, chất lượng sản phẩm.
- GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm.
Phụ lục
1. Các loại phiếu
NHẬT KÍ LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm:……………………………Tuần:……………….
Nội dung công việc:
1.
2.
3.
4.
Thành viên
Công việc
được giao
Mức độ hoàn thành
Hoàn
Chưa
Hoàn
thành
hoàn
thành
đúng
thành
tốt
hạn
Xác
nhận
các
thành
viên
Ghi chú
1.
2.
3.
4.
Bản vẽ và thông số nguyên, vật liệu
lần 1
Bản vẽ và thông số nguyên, vật liệu
sau khi thử nghiệm và cải tiến
NHẬT KÍ LÀM VIỆC CÁ NHÂN
Học sinh:……………………………………………………………………………….
Nhóm: ……………………………………………………………………………….
Tuần: ………………………………………………………………………………..
Nội dung công việc:
A. Công việc của nhóm
A1
A2
A3
A4
B. Công việc cá nhân
B1
B2
B3
B4
Công việc
Thời gian dự
kiến hoàn
thành
Không
hoàn
thành
(X)
Hoàn
thành
Kiến thức học được qua nhiệm vụ
A1
A2
A3
A4
B1
B2
B3
B4
…………….
2. Công cụ đánh giá
Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng
Thành tố
Tiêu chí
Các mức độ đạt được
Chưa đạt
Đạt
Tốt
biết Không
biết
Hệ thống kiến 1.Nhận
thức mà người được phương phương pháp
pháp học tập học tập và
học có được
phát triển năng không biết vận
lực vận dụng
dụng
Nhận biết một
số phương pháp
học tập nhưng
chưa biết phát
triển năng lực
vận dụng
Nhận biết
phương
học tập,
triển vận
kiến thức
2.Định hướng
được hệ thống
kiến thức để
vận dụng vào
thực tiễn
Định
hướng
chưa chính xác
để vận dụng
kiến thức vào
thực tiễn
Định hướng một
cách chính xác
để vận dụng kiến
thức vào thực
tiễn
Chưa
định
hướng
hệ
thống
kiến
thức vận dụng
kiến thức vào
thực tiễn
được
pháp
phát
dụng
vận Chưa hiểu rõ Hiểu chưa đầy Có thể nêu được
Khả
năng 3.Khi
quan sát, phân dụng kiến thức loại kiến thức đủ về khả năng một cách chính
tích
huống
tình cần hiểu rõ loại
đó được ứng
dụng
trong
ngành
nghề
nào, lĩnh vực
gì của cuộc
sống
hóa học đó áp dụng của loại
được ứng dụng kiến thức hóa
trong
ngành học
nghề nào, lĩnh
vực gì ?
xác lĩnh vực mà
nội dung kiến
thức có thể ứng
dụng trong cuộc
sống thực tiễn
Khả năng tìm
ra giải pháp
để giải quyết
tình huống
4.Phát
hiện
được nội dung
kiến thức hóa
học có ứng
dụng thực tiễn
Chưa phát hiện
nội dung kiến
thức hóa học
có thể ứng
dụng thực tiễn
Phát hiện được
một số kiến
thức hóa học có
thể ứng dụng
thực tiễn
Phát hiện và hiểu
rõ được các ứng
dụng của các
ứng dụng của
các kiến thức
hóa học trong
các lĩnh vực của
đời sống
Xây dựng kế
hoạch để giải
quyết
tình
huống
5.Khi gặp vấn
đề thực tiễn
cần có khả
năng sử dụng
kiến thức hóa
học đúng lĩnh
vực để giải
thích
Chưa vận dụng
được kiến thức
hóa học để giải
quyết vấn đề
thực tiễn
Đã biết vận
dụng một phần
kiến thức hóa
học để giải
quyết vấn đề
thực tiễn
Vận dụng kiến
thức hóa học để
giải thích vấn đề
thực tiễn một
cách hiệu quả
chính xác
Thực hiện kế 6.Thực hiện Thực hiện kế
hoạch,
rút theo kế hoạch hoạch đã đề ra
kinh nghiệm đã đè ra và rút và rút kinh
kinh nghiệm
nghiệm nhưng
chưa đầy đủ và
chính xác
Thực hiện kế
hoạch đã đề ra
và rút kinh
nghiệm
một
cách đầy đủ và
chính xác
7.Có năng lực
hiểu biết và
tham gia thảo
luận các vấn đề
Đã tham gia
thảo luận về vấn
đề hóa học liên
quan đến cuộc
Chưa chủ động
tham gia thảo
luận các vấn đề
hóa học liên
Tham gia tích
cực vào các hoạt
động thảo luận
các vấn đề hóa
hóa học liên quan đến cuộc sống
nhưng học và đời sống
quan đến cuộc sống
chưa tích cực
bước đầu có tư
sống
duy nghiên cứu
khoa học
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tên nhóm:………………………………………….
Cần điều
chỉnh
Tốt
Khá
Trung bình
4
3
2
Trao đổi, Tất cả các
lắng
thành
viên
nghe
trong
nhóm
đều chú ý trao
đổi, lắng nghe
ý kiến người
khác và đưa ra
ý kiến cá nhân.
Hầu hết các
thành
viên
trong
nhóm
đều trao đổi,
chú ý lắng
nghe ý kiến
người khác và
đưa ra ý kiến
cá nhân.
Các thành viên
trong
nhóm
chưa chú ý trao
đổi, lắng nghe ý
kiến
người
khác và thỉnh
thoảng đưa ra ý
kiến cá nhân.
Các thành viên
trong nhóm chú
ý trao đổi, lắng
nghe ý kiến
người khác và
hầu như không
đưa ra ý kiến cá
nhân.
Hợp tác
Tất cả các
thành viên đều
tôn trọng ý kiến
của
những
thành
viên
khác và hợp tác
đưa ra ý kiến
chung.
Hầu hết các
thành viên đều
tôn trọng ý
kiến
của
những thành
viên khác và
hợp tác đưa ra
ý kiến chung.
Đa phần các
thành viên đều
tôn trọng ý kiến
của
những
thành viên khác
nhưng rất khó
khăn khi đưa ra
ý kiến chung.
Chỉ một vài
người đưa ra ý
kiến cá nhân và
xây dựng.
Phân
chia
công
việc
Công
việc Công
việc
được phân chia được
phân
đều dựa theo chia tương đối
hợp lí.
Cá nhân có
nhiệm
vụ
nhưng năng lực
chưa phù hợp.
Công việc chỉ
được tập trung
cho một vài cá
nhân.
Tiêu chí
1
Điểm
năng lực phù
hợp.
Sắp xếp Lựa chọn được
thời gian thời gian phù
hợp để làm
việc và đều
hoàn
thành
nhiệm vụ từng
buổi.
Lựa chọn được
thời gian phù
hợp để làm
việc
nhưng
chưa
hoàn
thành nhiệm
vụ từng buổi.
Sắp xếp thời
gian làm việc
nhóm nhưng để
lãng phí.
Chưa sắp xếp
được thời gian
làm việc của
nhóm.
Tổng
điểm
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Tên nhóm:………………………………………….
Người đánh giá: ……………………………………
Tiêu chí
Ý thức
học tập
Tranh
luận,
trao đổi
Tốt
Khá
Trung bình
(8-10 điểm)
(6-8 điểm)
(4-6 điểm)
Tham gia đầy
đủ các buổi học
tập trên lớp và
làm việc nhóm.
Tham gia hầu
hết thời gian
các buổi học
tập trên lớp và
làm
việc
nhóm.
Tham gia các
buổi học tập
trên lớp và làm
việc
nhóm
nhưng để lãng
phí.
Chú ý trao đổi,
lắng nghe ý
kiến của người
khác và đưa ra
ý kiến cá nhân.
Thường lắng
nghe cẩn thận
ý kiến của
người khác,
đôi khi đưa ra
ý kiến cá nhân.
Đôi khi không
lắng nghe các ý
kiến của người
khác.
Cần điều
chỉnh
(0-4 điểm)
Tham
gia
nhưng
thực
hiện các công
việc không mấy
liên quan.
Đôi khi đưa ra ý
kiến cá nhân
nhưng không
lắng nghe ý
Thường không kiến của người
có ý kiến riêng khác.
Điểm
trong hoạt động
của nhóm.
Thường
các
thành viên khác
và hợp tác đưa
ra ý kiến chung.
Chưa tôn trọng
ý kiến các
thành viên khác
và kém hợp tác
đưa ra ý kiến
chung.
Hoàn
thành Thường hoàn Chưa
hoàn
công việc được thành
công thành công việc
giao đúng hạn. việc được giao được giao đúng
Sắp xếp
đúng
hạn, hạn và làm đình
thời
không
làm trệ công việc
gian
chậm trễ công chung
của
việc chung của nhóm.
nhóm.
Chưa
hoàn
thành công việc
được giao đúng
hạn và thường
xuyên
buộc
nhóm phải điều
chỉnh hoặc thay
đổi kế hoạch.
Hợp tác
Tôn trọng ý
kiến của các
thành
viên
khác và hợp tác
đưa ra ý kiến
chung.
Thường tôn
trọng ý kiến
của các thành
viên khác và
hợp tác đưa ra
ý kiến chung.
Tổng
điểm
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI TRÌNH BÀY NHÓM
Tên nhóm đánh giá:………………………………………….
Tên nhóm được đánh giá: ……………………………………
Tiêu chí
Nội
dung
Tốt
Khá
Trung bình
4
3
2
Trình bày đầy đủ
yêu cầu của bài
trình bày, ngắn
gọn, tự phân tích
được ưu nhược
điểm.
Trình bày đầy Trình bày đầy
đủ yêu cầu của đủ yêu cầu của
bài trình bày, bài trình bày.
ngắn gọn, súc
tích.
Cần điều
chỉnh
1
Trình bày được
yêu cầu của bài
trình bày nhưng
còn sơ sài.
Điểm
Ngôn
ngữ
Phong
cách
trình
bày
Diễn đạt lưu loát,
giọng điệu lôi
cuốn
người
nghe.
Diễn đạt trôi
chảy, giọng
diệu thu hút
được sự chú ý
của
người
nghe.
Diễn đạt chưa Giọng điệu đều,
trôi
chảy, không
mạch
chưa thu hút lạc.
được sự chú ý
của
người
nghe.
Bao quát khán
giả, phối hợp
nhịp nhàng giữa
ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ cơ thể.
Bao quát khán
giả, có sử
dụng
ngôn
ngữ cơ thể.
Bao quát khán
giả
nhưng
chưa phối hợp
với ngôn ngữ
cơ thể.
Chưa bao quát
được khán giả,
ngôn ngữ cơ thể
chưa phù hợp.
Chú ý trao đổi Lắng nghe các
lắng nghe ý kiến ý kiến phản
phản biện, góp ý biện, góp ý.
và đưa ra ý kiến
của nhóm.
Đôi khi không
lắng nghe các
ý kiến phản
biện, góp ý.
Gần như không
lắng nghe các ý
kiến phản biện,
góp ý.
Tổng
điểm
3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm
Tiêu chí đánh giá
Giấy chỉ thị đều màu
Khổ giấy chỉ thị vừa phải, đều đẹp
Giấy chỉ thị có khả năng đổi màu khi tiếp xúc với vật phẩm
có môi trường axit, bazơ.
Làm đủ số lượng 20 giấy thử
Chi phí tiết kiệm
Điểm
20
10
30
10
10
Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động báo cáo kiến thức nền
Tiêu chí
TT
Điểm
Bài báo cáo kiến thức (15)
1
Đầy đủ nội dung cơ bản về chủ đề được báo cáo.
2
2
Kiến thức chính xác, khoa học.
3
Hình thức
3
Bài trình chiếu có bố cục hợp lí.
1
4
Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa.
1
Kĩ năng thuyết trình
5
Trình bày thuyết phục.
1
6
Trả lời được câu hỏi phản biện.
1
7
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản biện cho nhóm
báo cáo.
1
Tổng điểm
10
Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động báo cáo phương án thiết kế
Bản phương án thiết kế (30)
1
Có chú thích đầy đủ các bộ phận của thiết bị
1
2
Có liệt kê rõ danh mục các nguyên vật liệu cần sử dụng
1
3
Có đầy đủ các thông số kĩ thuật (loại vật liệu, độ dài, độ
dày…, lượng chất sử dụng)
1
4
Có trình bày hiện tượng xảy ra khi giấy chỉ thị hoạt động
2
Hình thức bản thiết kế
1
Hình vẽ và chú thích rõ ràng, dễ quan sát
1
2
Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.
1
Kĩ năng thuyết trình
5
Trình bày thuyết phục.
1
6
Trả lời được câu hỏi phản biện.
1
7
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản biện có chất
lượng cho nhóm báo cáo.
1
Tổng điểm
10
Download