Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Mục lục I , Nhiệm vụ của đề tài. ............................................................................................................................... 4 II , Sơ đồ khối tổng quan và nguyên lí làm việc của từng khối ............................................................... 4 1. Khối cảm biến. .................................................................................................................................. 4 2. Khối nguồn ổn áp 5V cung cấp cho vi điều khiển. ........................................................................... 5 3. Khối trung tâm xử lý. Nhiệm vụ: ...................................................................................................... 5 4. Khối điều khiển đèn (2). ................................................................................................................... 5 5. Khối điều khiển động cơ đảo trứng. .................................................................................................. 5 6. Khối điều khiển quạt (2).. ................................................................................................................. 5 7. Khối điều khiển còi. .......................................................................................................................... 5 8. Khối điều khiển phun sương. ............................................................................................................ 5 9. Khối hiển thị led7 đoạn ..................................................................................................................... 5 10. Khối nguồn ổn áp 5V cung cấp cho tải .. ...................................................................................... 5 11. Khối nguồn ổn áp 12V cung cấp cho tải.. ..................................................................................... 5 12. Khối bảo vệ quá áp. ...................................................................................................................... 5 13. Khối bảo vệ quá dòng. .................................................................................................................. 5 III, Mạch nguyên lí toàn mạch ................................................................................................................. 6 IV, Nguyên lí hoạt động chi tiết của từng khối . ....................................................................................... 7 1. Khối nguồn ....................................................................................................................................... 7 2. Khối trung tâm xử lý. . .................................................................................................................... 9 3. Khối điều khiển động cơ đảo trúng(220V) .................................................................................... 10 4. Khối điều khiển còi. .................................................................................................................... 10 5. Khối điều khiển quạt (2 khối quạt giống nhau)........................................................................... 11 6. Khối điều khiển đèn(220V) . .......................................................................................................... 12 7. Khối điều khiển phun sương ......................................................................................................... 13 8. Khối hiển thị ..................................................................................................................................... 13 9. Mạch nhiệt độ ............................................................................................................................... 15 V, Đo và kiểm tra các khối ....................................................................................................................... 15 1. Khối nguồn .................................................................................................................................... 15 Page 1 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 2. Khối điều khiển còi. ..................................................................................................................... 19 3. Khối điều khiển quạt. ................................................................................................................... 19 4. Khối điều khiển đèn bằng triac(220V) ........................................................................................ 19 5. Khối phun sương ........................................................................................................................... 20 6. Khối điều khiển motor bằng triac ............................................................................................. 20 7. Khối cảm biến nhiệt độ ................................................................................................................. 21 8. Khối nguồn 5V cấp cho vi điều khiển ....................................................................................... 25 VI, Đo kiểm tra linh kiện rời.................................................................................................................... 25 VII , Đo kiểm tra toàn mạch và đánh giá nhận xét. ............................................................................... 27 Page 2 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Phân công nhiệm vụ : + Mạch nguồn 12V-1A,5V + Mạch bảo vệ quá dòng quá áp +khối còi báo +khối điều khiển quạt (1) +khối điều khiển đảo trứng,đèn dùng triac + khối cảm biến (1) : nhiệt độ,độ ẩm + khối nguồn vi điều khiển và vi điều khiển +Khối phun sương +khối hiển thị dùng led 7 đoạn +khối điều khiển đèn dùng triac + khối cảm biến (2) : nhiệt độ,độ ẩm +Khối điều khiển quạt (2) Nhiệm vụ từng tuần : Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 Tuần 10 Vẽ sơ đồ khối của mạch Vẽ sơ đồ nguyên lý đầy đủ của mạch Tính toán số liệu và chọn linh kiện cho mạch Đi dây,vẽ layout cho mạch Hàn mạch và đo từng khối Hàn mạch và đo từng khối Hàn mạch và đo từng khối Hàn mạch và đo từng khối Hàn mạch và đo từng khối Hoàn chỉnh và đo kiểm tra toàn bộ mạch Page 3 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam I , Nhiệm vụ của đề tài. Thiết kế một hệ thống ổn định nhiệt độ,độ ẩm trong lò ấp trứng. Hệ thống sẽ đọc nhiệt độ, độ ẩm trong lò ấp trứng sau đó sẽ điều khiển hệ thống hoạt động để cho trong lò ấp luôn có một nhiệt độ, độ ẩm thích hợp nhất cho trứng có thể sinh sản tốt nhất. Hiển thị các thông số nhiệt độ độ ẩm cho người dùng biết được dễ dàng hơn.Chuông báo khi nhiệt độ và độ ẩm vượt ngưỡng cho phép để con người điều chỉnh lại hệ thống II , Sơ đồ khối tổng quan và nguyên lí làm việc của từng khối 1. Khối cảm biến. Nhiệm vụ: Dùng các cảm biến để đọc được giá trị nhiệt độ và độ ẩm của môi trường bên trong lò ấp trứng thuận tiện cho việc xử lý và đánh giá. Page 4 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 2. Khối nguồn ổn áp 5V cung cấp cho vi điều khiển. Nhiệm vụ: Tạo ra một nguồn điện áp 5V cung cấp cho vi điều khiển và các cảm biến. 3. Khối trung tâm xử lý. Nhiệm vụ: Dùng để nhận tín hiệu từ các khối Input sau đó xử lý và xuất tín hiệu điều khiển ra các khối Output. 4. Khối điều khiển đèn (2). Nhiệm vụ: bật tắt bóng đèn thay đổi nhiệt lượng phát ra, làm tăng hoặc giảm nhiệt độ để ấp trứng 5. Khối điều khiển động cơ đảo trứng . Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ là cứ sau mỗi 5 phút thì động cơ sẽ đảo khay trứng để tất cả các mặt của trứng đều nhận được một nhiệt lượng như nhau. 6. Khối điều khiển quạt (2). Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ là khi nhiệt độ trong lò ấp lên quá cao thì quạt sẽ được bật lên để làm giảm nhiệt độ xuống. 7. Khối điều khiển còi. Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ là sẽ kêu lên nếu như nhiệt độ trong lò nằm ngoài ngưỡng cho phép, độ ẩm trong lò nằm ngoài ngưỡng cho phép thì còi sẽ kêu lên. 8. Khối điều khiển phun sương. Nhiệm vụ : Phun sương khi độ ẩm trong khu vực áp trứng quá thấp,ngoài ngưỡng cho phép. 9. Khối hiển thị led7 đoạn Nhiệm vụ: Hiển thị nhiệt độ độ ẩm hiện tại lên trên màn hình để thuận tiện cho người dùng có thể theo dõi. 10. Khối nguồn ổn áp 5V cung cấp cho tải . Nhiệm vụ:. Tạo ra một nguồn điện áp 5V cung cấp cho tải. 11. Khối nguồn ổn áp 12V cung cấp cho tải. Nhiệm vụ: Tạo ra một nguồn điện áp 12V cung cấp cho mạch bảo vệ quá dòng và quá áp. 12. Khối bảo vệ quá áp. Nhiệm vụ: Ngắt tải khỏi nguồn khi điện áp vượt mức cho phép 13. Khối bảo vệ quá dòng. Nhiệm vụ: Ngắt tải khỏi nguồn khi dòng điện vượt mức cho phép Page 5 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam III, Mạch nguyên lí toàn mạch Page 6 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Khối nguồn : IV, Nguyên lí hoạt động chi tiết của từng khối . 1. Khối nguồn + Nhiệm vụ Khối nguồn cung cấp điện áp và dòng điện cho toàn bộ hệ thống bao gồm mức điện áp 12V ( dòng điện < 1,05A) cho các khối phun sương và khối quạt và nguồn 5V cho các cảm biến và vi điều khiển . Bên cạnh đó mạch nguồn ngắt mạch giúp bảo vệ các linh kiện trong mạch khi xảy ra quá áp hoặc quá dòng. Yêu cầu ngõ vào: Điện áp: (190 ÷ 230) VAC Dòng điện: 5A Yêu cầu ngõ ra: Điện áp: (11.8 ÷ 12.2) VDC Dòng điện: 1A Page 7 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam + Sơ đồ toàn mạch nguồn + Nguyên lí hoạt động chi tiết của mạch TH không tải Điện áp xoay chiều ở lưới điện trong khoảng (190 ÷ 230) VAC qua biến áp hạ xuống khoảng (15-18) VAC, sau đó đi qua cầu diode và tụ chỉnh lưu sang khoảng (15 ÷ 22) VDC. Điện áp cấp cho IC LM7812 là (15 ÷ 22) , đầu ra IC sẽ ổn áp ở mức (11.812.2)V. Điện áp sau đó đi qua tụ C9, C10 để lọc nguồn và làm phẳng điện áp . Điện áp out IC 7812 tiếp tục cấp cho ngõ vào IC 7805 và đầu ra IC giữ ở mức (4.8-5.2) TH dòng qua IC ổn áp lớn nhất khi chưa lắp BJT nâng dòng: Giả lập tải: 33Ω/5w thì dòng Imax = (0.2-0.3)A. Điện áp xoay chiều từ mạng nằm trong khoảng (190 ÷ 230) V đi qua biến áp hạ xuống khoảng (15-18) V sau đó đi qua cầu diode và tụ chỉnh lưu từ xoay chiều thành một chiều (16 ÷ 22) VDC. Điện áp một chiều từ cầu diode đi vào chân IN của LM7812 đầu ra tại out của IC qua tụ C9, C10 sẽ có mức điện áp ổn áp từ (11.8 ÷ 12.2) V. + Khối bảo vệ quá dòng Ngắt khi dòng vượt quá 1.05A Sơ đồ khối quá dòng Nguyên lí làm việc: -TH chưa xảy ra quá dòng: (I < Imax=1.05A ) Dòng điện qua R2 nhỏ, VR2 = VBE của A1015 khoảng (0 ÷ 0.6V) không đủ điều kiện cho BJT dẫn bão hòa, lúc này không có áp phân cực đưa vào chân của LM358. Điện áp tại V+ của opamp (8.5 – 8.8)V , V- (8.3 – 8.45)V chỉnh bới VR1. Lúc này V+ > V- nên đầu ra sẽ ở mức 0, điện áp ra Vout trong khoảng (0 – 0.2V) vào chân G của SCR VG (0 – 0.02) không đủ để kích cho SCR dẫn với VAK (15 – 18.5) V không điều khiển được relay hoạt động. -TH xảy ra quá dòng: (I >= Imax=1.05A ) Dòng điện I = (1 – 3) A qua trở R2 0.68/5W làm cho áp trên R2 tăng đột ngột khoảng (0.8 – 1)V để lấy mức điện áp VBE phân cực cho BJT dẫn. BJT đóng vai trò như một công tắc, khi được phân cực thì sẽ dẫn. Khi điện áp hai đầu VBE (0.8 – 1)V thì BJT dẫn bão hòa. Biến trở VR1 dùng đẻ điều chỉnh điện áp ngưỡng tại ngõ vào đảo V- (8 – 8.45)V so sánh với điện áp tại ngõ vào không đảo V+ (8.8 – 9)V. V+ > V- nên opamp xuất ra mức 1 với điện áp Vout = (10 – 11.5)V qua trở R5 = 100 Ω vào chân G của SCR có VG = (0.6 – 1 )V SCR dẫn Page 8 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam với VAK = (0.6 – 0.8)V làm cho relay hoạt động tiếp điểm hở, ngắt khối nguồn. + Khối bảo vệ quá áp Ngắt mạch khi Vcc > Vngõ ra +0.5V -TH chưa xảy ra quá áp: (V = Vngõ ra ± 0.2V ) Vcc = (11.8 – 12.2)V đi qua điện trở R6 và R7 để có V+ opamp = (8 – 8.7) V, V- = (9 – 9.5)V được hiệu chỉnh từ biến trở VR2, rồi so sánh với nhau V- lớn hơn V+ opamp xuất ra mức 0. Vout = (0 – 0.2) V vào chân G của SCR (0 – 0.6) V nên không đủ điều kiện cho SCR dẫn, relay không hoạt động. -TH xảy ra quá áp: (V > Vngõ ra + 0.5V) Điện áp Vin > 12.7 V lấy từ nguồn đi qua điện trở R6 và R7. V+ của opamp nằm trong khoảng (8.5 – 11V) so sánh với V- (8 – 8.4) V được hiệu chỉnh từ biến trở VR2. Lúc này điện áp V + lớn hơn V- nên đầu ra là mức 1, điện áp ra khoảng (10 ÷ 12V). Qua điện trở hạ áp và SCR dẫn có VAK (0.6 – 0.85) V. Relay hoạt động, ngắt nguồn cung cấp cho toàn mạch. 2. Khối trung tâm xử lý. Nguyên lý hoạt động: Sau khi cấp nguồn VCC từ 4.9 -> 5.1 V cho vi điều khiển, thì ngay lúc này mạch sẽ được reset tự động. Sau khi reset xong mạch sẽ hoạt động bình thường. Thạch anh sẽ tạo ra dao động chuẩn cho MCU hoạt động. Vi điều khiển sẽ hoạt động theo chương trình chúng ta viết vào nó. Page 9 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 3. Khối điều khiển động cơ đảo trúng(220V) Nguyên lý làm việc : -TH1 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 3.6-5.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0.8- 1.1V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động bão hòa,khi đó VCE thuộc khoảng từ 0 -0.2V,khi đó dòng điện chạy từ nguồn xuống mass,làm cho điện áp cao được đặt vào chân 1,2 của opto(từ 1.8-2.3V) , khi đó chân 4,6 được dẫn thông,V4,6 thuộc khoảng từ 0 0.2V,dẫn dòng thong vào cực gate của triac,và triac sẽ bắt đầu dẫn dòng giữa chân T1 và T2 của triac,khi đó điện áp đặt trên motor thuộc khoảng từ 200-230V~,==>motor quay -TH2 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 0-0.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0-0.2V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động dẫn tắt,khi đó VCE thuộc khoảng từ 4.9-5.2V,khi đó điện áp từ nguồn chạy qua loa xuống mass,làm cho điện áp thấp được đặt vào chân 1,2 của opto(từ 0-0.2V) , khi đó chân 4,6 không thông dẫn,V4,6 thuộc khoảng từ 200230V~,không có dòng vào cực gate của triac,và dòng giữa chân T1 và T2 của triac sẽ không còn,khi đó điện áp đặt trên motor thuộc khoảng từ 0-1V~ =>motor tắt. 4. Khối điều khiển còi. Page 10 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Nguyên lý hoạt động: -TH1 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 3.6-5.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0.8- 1.1V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động bão hòa,khi đó VCE thuộc khoảng từ 0 -0.2V,khi đó điện áp từ nguồn chạy qua loa xuống mass,Vcòi thuộc khoảng từ 4 -5.1V => còi kêu -TH2 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 0-0.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0-0.2V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động dẫn tắt,khi đó VCE thuộc khoảng từ 4.9-5.2V,khi đó điện áp từ nguồn chạy qua loa xuống mass,Vcòi thuộc khoảng từ 0-0.2V => còi tắt 5. Khối điều khiển quạt (2 khối quạt giống nhau). Nguyên lí làm việc : -TH1 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 3.6-5.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0.8- 1.1V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động bão hòa,khi đó VCE thuộc khoảng từ 0 -0.2V,khi đó điện áp từ nguồn chạy qua quạt xuống mass,Vrelay thuộc khoảng từ 11.6-12.5V => Vquat = 11.6-12.5V => quạt quay. -TH2 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 0-0.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0-0.2V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động dẫn tắt,khi đó VCE thuộc khoảng từ 4.9-5.2V,khi đó điện áp từ nguồn chạy qua quạt xuống mass,Vrelay thuộc khoảng từ 0-0.2V => Vquat= 0-0.2V => quạt tắt Page 11 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 6. Khối điều khiển đèn(220V) Nguyên lý làm việc : -TH1 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 3.6-5.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0.8- 1.1V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động bão hòa,khi đó VCE thuộc khoảng từ 0 -0.2V,khi đó dòng điện chạy từ nguồn xuống mass,làm cho điện áp cao được đặt vào chân 1,2 của opto(từ 1.8-2.3V) , khi đó chân 4,6 được dẫn thông,V4,6 thuộc khoảng từ 0 0.2V,dẫn dòng thông vào cực gate của triac,và triac sẽ bắt đầu dẫn dòng giữa chân T1 và T2 của triac,khi đó điện áp đặt trên đèn thuộc khoảng từ 200-230V~,==>đèn sáng -TH2 : Điện áp ngõ vào mức cao(điện áp ngõ vào mức cao từ 0-0.2V,khi qua trở hạ áp VBE thuộc khoảng từ 0-0.2V, đủ điều kiện cho BJT hoạt động dẫn tắt,khi đó VCE thuộc khoảng từ 4.9-5.2V,khi đó điện áp từ nguồn chạy qua loa xuống mass,làm cho điện áp thấp được đặt vào chân 1,2 của opto(từ 0-0.2V) , khi đó chân 4,6 không thông dẫn,V4,6 thuộc khoảng từ 200230V~,không có dòng vào cực gate của triac,và dòng giữa chân T1 và T2 của triac sẽ không còn,khi đó điện áp đặt trên đèn thuộc khoảng từ 0-1V~ =>đèn tắt. Page 12 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 7. Khối điều khiển phun sương Nguyên lý làm việc: - TH1: Khi ngõ vào A ở mức cao -> VA =(3.6÷5.2)V -> sụt áp trên R1 ->VBE_c1815 = (0.8÷1)V ->C1815 dẫn bão hòa -> VCE_1815= (0 ÷ 0.2)V > sụt áp trên R2 ->VBE_Tip42 = (0.75÷ 1)𝑉 -> Tip 42 dẫn bão hòa ->VCE_Tip42= (0 ÷ 0.2)V -> Vsuong =(11.6÷12.2)V -> máy bơm sương hoạt động . - TH2: Khi ngõ vào A ở mức thấp -> VA =(0÷0.2)V -> sụt áp trên R1 ->VBE_c1815 = (0÷0.2)V ->C1815 không dẫn -> VCE_1815= (11.6 ÷ 12.2)V -> sụt áp trên R2 ->VBE_Tip42 = (0÷ 0.2)𝑉 -> Tip 42 không dẫn > VCE_Tip42= (11.6 ÷ 12.2)V -> Vsuong =(0÷0.2)V -> máy bơm sương không hoạt động . 8. Khối hiển thị Page 13 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Nguyên lý làm việc: - TH1: khi chuỗi bit truyền vào chân ST_CP là [00000000]-> khi tất cả các đầu ra từ A->DP đều bằng (0÷ 0.2)𝑉 và các chân điều khiển từ 1->4 đều bằng (3.6÷ 5.2)𝑉 -> sụt áp trên R1->R7 ->VLED= (2.6÷ 3.9)V ->LED hiển thị số 8 - TH2 : TH1: khi chuỗi bit truyền vào chân ST_CP là [11111111]-> khi tất cả các đầu ra từ A->DP đều bằng (3.9÷ 5.2)𝑉 và các chân điều khiển từ 1->4 đề bằng (0÷ 0.2)𝑉 -> sụt áp trên R1->R7 ->VLED= (0÷ 0.3)V ->LED tắt không hiển thị số nào cả. Page 14 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 9. Mạch nhiệt độ Nguyên lý làm việc: - TH1: khi nhiệt độ 29o C ± 0.5 o C thì điện áp đầu vào không đảo của LM358_1=(0.280-0.300)𝑉-> qua bộ khếch đại với k=4 -> Vout_1= (1.12÷ 1.2)𝑉 -> qua mạch lọc có khếch đại với k2= 1.5, tần số cắt là Fc = 129Hz => Vout= (1.68-1.8)𝑉 - TH2: khi nhiệt độ 35o C ± 0.5 o C thì điện áp đầu vào không đảo của LM358_1=(0.34-0.36)V qua bộ khếch đại với k=4 -> Vout_1= (1.361.44)𝑉 -> qua mạch lọc có khếch đại với k2= 1.5, tần số cắt là Fc = 129Hz => Vout= (2.04-2.16) 𝑉 - V, Đo và kiểm tra các khối 1. Khối nguồn + Khối nguồn Khi chưa có BJT đệm dòng TH1: Không tải Vin BT = 218 𝜖 (190 ÷ 230) VAC Page 15 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Vin Cầu = 15.8 𝜖 (15 ÷ 18) VAC Vin 7812 = 21.1 𝜖 (16 ÷ 24) VDC Vout 7812 = 12.15 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VDC Vout 7805 = 5.02 𝜖 (4.8 ÷ 5.2) VDC Vout 7805 VĐK = 4.98 𝜖 (4.8 ÷ 5.2) VDC TH2: Trường hợp qua IC ổn áp lớn nhất khi chưa lápw BJT nâng dòng Nguồn 12V: IMax= 0.3 A Giả lập tải 33Ω/5W Vin BT = 219 𝜖 (190 ÷ 230) VAC Vin Cầu = 15.5 𝜖 (15 ÷ 18) VAC Vin 7812 = 16.5 𝜖 (16 ÷ 24) VDC Vout 7812 = 12.04 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VDC I tải 7812 = 0.38 A Nguồn 5V: IMax= 0.25 A Giả lập tải 20Ω/10W Vin BT = 219 𝜖 (190 ÷ 230) VAC Vin Cầu = 15.6 𝜖 (15 ÷ 18) VAC Vin 7812 = 18.8 𝜖 (16 ÷ 24) VDC Vout 7812 = 12.08 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VDC Vout 7805 = 4.96 𝜖 (4.8 ÷ 5.2) VDC Page 16 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Khi lắp BJT B688 nâng dòng: TH3: BJT rẽ dòng ở ngưỡng dẫn. I= 0.09 A Gỉa lập R tải = 150 Ω / 5 W Vin BT = 219 Vin Cầu = 15.9 Vin 7812 = 20.2 Vout 7812 = 12.1 VR = VBE = 0.5 V 𝜖 (190 ÷ 230) VAC 𝜖 (15 ÷ 18) VAC 𝜖 (16 ÷ 24) VDC 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VDC TH4: BJT rẽ dòng lớn nhất . Imax= 1.05 A Gỉa lập R tải = 10 Ω / 5 W Page 17 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Vin BT = 219 𝜖 (190 ÷ 230) VAC Vin Cầu = 15.6 𝜖 (15 ÷ 18) VAC Vin 7812 = 18.8 𝜖 (16 ÷ 24) VDC Vout 7812 = 12.01 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VDC VR = VBE = 0.6 V + Khối quá áp: Khi chưa quá áp: V=Vout ± 0.2 Vcc = 12.1 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VAC VR7 = 6.05 𝜖 (5.5 ÷ 6.5) VAC VR8 = 6.1 𝜖 (5.5 ÷ 6.3) VDC V+ = 6.05 𝜖 (5.5 ÷ 6.3) VDC V= 7 V 𝜖 (6.7 ÷ 8.5) VDC Vout opamp = 0.01 V 𝜖 (0 ÷ 0.1) VDC VG = 0.01 V 𝜖 (0 ÷ 0.1) VDC Mạch bị quá áp: V> Vout +0.5 Page 18 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Vcc = 21.1 𝜖 (12.7 ÷ 23) VAC VR7 = 10.5 𝜖 (14 ÷ 18) VAC VR8 = 10.1 𝜖 (16 ÷ 24) VDC V+ = 10.1 𝜖 (11.8 ÷ 12.2) VDC V= 7 V 𝜖 (6.7÷ 7.5) VDC Vout opamp = 10.39 V 𝜖 (10 ÷ 12) VDC VG = 0.71 V 𝜖 (0.65 ÷ 1) VDC VAK = 21.1 V 𝜖 (16 ÷ 22) VDC 2. Khối điều khiển còi. TH1: điện áp ngõ vào ở mức cao - Vin = 3.3V ∈ ( 3.3- 5.1V) - Vbe = 0.82 V ∈ ( 0.8-1.1V) - Vce = 0.04V ∈ ( 0-0.2 V) - Vcòi = 4.82 V ∈ (4.5 -5.1V) TH2 Ngõ vào mức thấp - Vin = 0.2V ∈ (0-0.2V) - Vbe = 0.18 V ∈ (0-0.2V) - Vce = 4.53 V ∈ (4.5-5.1 V) - Vcòi = 0 V ∈ (0-0.2V) 3. Khối điều khiển quạt. TH1: điện áp ngõ vào ở mức cao - Vin = 3.3V ∈ ( 3.3- 5.2V) - Vbe = 0.85 V ∈ ( 0.8-1.1V) - Vce = 0.08V ∈ ( 0-0.2 V) - Vquat = 11.8V ∈ (11-12.5V) TH2 Ngõ vào mức thấp - Vin = 0.2V ∈ (0-0.2V) - Vbe = 0.18 V ∈ (0-0.2V) - Vce = 11.54 V ∈ (11-12.1V) - Vquat = 0.2 V ∈ (0-0.2V) 4. Khối điều khiển đèn bằng triac(220V) TH1: điện áp ngõ vào ở mức cao - Vin = 3.3V ∈ ( 3.3- 5.1V) - Vbe = 0.83 V ∈ ( 0.8-1.1V) - Vce = 0.03V ∈ ( 0-0.2 V) - V12(opto) = 1.22V ∈ (1-1.8V) Page 19 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam - V46(opto) = 0.13V ∈ (0-0.2V) - Vin(triac)= 0.9V ∈(0.6-1V) - Vout (triac) = 0.02V ∈ (0-0.5V) - Vđèn= 223 V ∈ ( 180-230V) TH2 Ngõ vào mức thấp - Vin = 0.2V ∈ ( 0-0.2V) - Vbe = 0.18 V ∈ ( 0.0-0.2V) - Vce = 4.53V ∈ ( 4.5-5.1 V) - V12(opto) = 0.09V ∈ (0-0.2 V) - V46(opto) = 223 VAC ∈ (180-240 VAC) - Vin(triac)= 0.01 V ∈(0-0.2V) - Vout (triac) = 223 VAC ∈ (180-240 V) - Vđèn= 0 V ∈ ( 0-2 VAC) 5. Khối phun sương TH1: Ngõ vào mức thấp Giả lập: Vin =0.2V ∈ (0÷0.2)V - VBE_C1815 = 0.02V ∈ (0÷0.2)V - VCE_C1815 =4.82V ∈ (4.6÷5.2)V - VBE_Tip42 =0.015V ∈ (0÷0.2)V - VCE_Tip42 =11.89V ∈ (11.6÷12.2)V - Vout =0.01V ∈ (0÷0.2)V TH2: Ngõ vào ở mức cao Giả lập: Vin =3.6V ∈ (3.6÷5.2)V - VBE_C1815 = 0.83V ∈ (0.8÷1)V - VCE_C1815 =0.012V ∈ (0÷0.2)V - VBE_Tip42 =0.76V ∈ (0.75÷1)V - VCE_Tip42 =0V ∈ (0÷0.2)V - Vout =11.98V ∈ (11.8÷12.2)V 6. Khối điều khiển motor bằng triac TH1: điện áp ngõ vào ở mức cao - Vin = 3.3V ∈ ( 3.3- 5.1V) - Vbe = 0.82 V ∈ ( 0.8-1.1V) - Vce = 0.02V ∈ ( 0-0.2 V) - V12(opto) = 1.22V ∈ (1-1.8V) - V46(opto) = 0V ∈ (0-0.2V) - Vin(triac)= 0.9V ∈(0.6-1V) - Vout (triac) = 0.02V ∈ (0-0.5V) - Vmoto= 223 V ∈ ( 180-230V) Page 20 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam TH2 Ngõ vào mức thấp - Vin = 0.2V ∈ ( 0-0.2V) - Vbe = 0.18 V ∈ ( 0.0-0.2V) - Vce = 4.53V ∈ ( 4.5-5.1 V) - V12(opto) = 0.09V ∈ (0-0.2 V) - V46(opto) = 223 VAC ∈ (180-230 VAC) - Vin(triac)= 0.01 V ∈(0-0.2V) - Vout (triac) = 223 VAC ∈ (180-230 V) - Vmoto= 0 V ∈ ( 0-2 VAC) dạng sóng triac : 7. Khối cảm biến nhiệt độ TH1, giả lập nhiệt độ phòng 29 ± 1oC Vin= 0.295V ∈ ( 0.28- 0.3V) Vin(opamp1)= 0.295V ∈ (0.28 -0.30V) Vout(opamp1) = 1.17V ∈(1.12-1.2V) Vin(opamp2)= 1.17 ∈ ( 1.1-1.2V) Vout(opamp2) = 1.71V ∈ (1.68-1.8V) TH2 ,giả lập tín hiệu nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng 35 ± 1oC Vin= 0.356V ∈ ( 0.34-0.36V) Vin(opamp1)= 0.356V ∈ (0.34 -0.36V) Vout(opamp1) = 1.43V ∈(1.36-1.44V) Vin(opamp2)= 1.43 ∈ ( 1.36-1.44V) Page 21 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Vout(opamp2) = 2.14V ∈ (2.04-2.16V) + dạng sóng của mạch lọc : Page 22 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Page 23 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam Page 24 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam 8. Khối nguồn 5V cấp cho vi điều khiển TH1, mạch không tải Vin 7805 = 12.15V ∈ (11.8-12.2V) Vout 7805 = 5.02 ϵ (4.8 ÷ 5.2) VDC Vout 7805 VĐK = 4.98 ϵ (4.8 ÷ 5.2) VDC TH2 ,có tải Giả lập tải 20Ω/10W Vin 7805 = 12.08 ϵ (11.8 ÷ 12.2) VDC Vout 7805 = 4.96 ϵ (4.8 ÷ 5.2) VDC Vvdk = 4.96 ϵ (4.8 ÷ 5.2) VDC VI, Đo kiểm tra linh kiện rời Biến áp 220V ÷ 12V: Cung cấp điện áp 220V vào cuộn sơ cấp. Đo điện áp tại cuộn thứ cấp bằng 12V => Biến áp hoạt động tốt. Tụ hóa: Đo 2 chân của tụ, kim lên rồi xuống về vị trí cũ => Tụ hoạt động tốt. Cầu Diode: Đo chân - với lần lượt 2 chân AC: kim lên; ngược lại: kim không lên. Đo chân + và với lần lượt 2 chân AC: kim lên; ngược lại: kim không lên. => Cầu hoạt động tốt. BJT Đo chân B và E: kim lên; Chân B và C: kim lên; đảo chiều que đo: kim không lên => BJT hoạt động tốt. Điện trở: Gắn vào đồng hồ kim thử, đồng hồ nhảy rồi trở về vị ở hoạt động tốt. Diode / LED: LED cũng là một diode. Khi phân cực thuận sẽ có dòng chảy qua Led và Led phát sáng. Khi phân cực nghịch, Led đóng, cắt dòng và không sáng. Khi đo Led nên lấy thang đo Rx1 để có dòng trên dây đo lớn. Lúc này có kết quả trên vạch chia LV để biết điện áp và trên vạch chia LI để biết cường độ dòng điện đang chảy qua Led Page 25 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam => led hoạt động tốt. Diode là một van điện. Khi phân cực thuận sẽ cho dòng chảy qua. Và khi phân cực nghịch, diode đóng, cắt dòng. Khi đo diode, nên lấy thang đo Rx1 để có dòng chảy trên dây đo lớn. Vạch chia LV để biết diode ghim áp mấy volt (thường là 1V ở dòng lớn, ở thang đo Rx1). mạch chia LI để biết cường độ dòng điện chảy qua diode (thường vài chục mA). => Diode hoạt động bình thường. C1815: Đo chân B và E: kim lên; chân B và C: kim lên; đảo chiều que đo: kim không lên => BJT hoạt động tốt. 74HC595 : Cấp nguồn, các giá trị đầu vào ABCD và kiểm tra các đầu ra abcdefg có đúng như quy định bảng chân trị. Nhận xét: IC hoạt động đúng như bảng chân trị. Led 7 đoạn: Anode chung nên cấp điện áp dương vào các chân anode và điện áp âm lần lượt vào các chân katot, có trở hạn dòng. Nhận xét: Các thanh led sáng tốt LM35: + kiểm tra bên ngoài: quan sát chân ic bình thường , không có dấu hiệu gãy đứt. +kiểm tra ngắn mạch: dùng đồng hồ với chức năng đo thông mạch, đo đầu ra và Vin với chân GND, đồng hồ không kêu bíp, ic không bị ngắn mạch bên trong. + đo test: dùng testboard, cấp nguồn cho ic lm35, đo đầu ra 0,35v (tương ứng với 35 độ C), ic hoạt động tốt. 7805: + kiểm tra bên ngoài: quan sát chân ic bình thường , không có dấu hiệu gãy đứt. +kiểm tra ngắn mạch: dùng đồng hồ với chức năng đo thông mạch, đo đầu ra nguồn 5v và Vin với chân GND, đồng hồ không kêu bíp, ic không bị ngắn mạch bên trong. + đo test: dùng testboard, cấp nguồn cho ic 7805, đo đầu ra 5v, ic hoạt động tốt. Page 26 of 27 Mạch ấp trứng GVHD : Lê Hồng Nam VII , Đo kiểm tra toàn mạch và đánh giá nhận xét. Page 27 of 27