HƯỚNG TRONG HÌNH HỌC PHẲNG 1. Nhu cầu xây dựng một lí thuyết chặt chẽ về hướng mà không sử dụng phương pháp toạ độ. 1. Trong toàn bộ cuốn cơ sở hình học của Hilbert, không có thuật ngữ hướng. 2. Bằng phương pháp toạ độ, người ta có thể xây dựng lí thuyết về hướng. Tuy nhiên cách xây dựng này không hoàn chỉnh: góc bẹt? 3. Cần phải xây dựng lí thuyết chặt chẽ về hướng mà không sử dụng phương pháp toạ độ. 4. Hãy nhìn lại vần đề hướng trong chương trình toán phổ thông: + a b; b c a c. + Định lí Thales dạng hình học và định lí Thales dạng đại số. Không có định Thales dạng đại số, không thể có các định lí Ceva, Menelaus + Góc lượng giác và hệ thức Chasles cho góc lượng giác (người ta đã chứng minh được rằng ... Người ta là ai?). + Phép quay và cách chứng mịnh các định lí liên quan tới phép quay (tất cả các định lí liên quan tới phép quay đều được chứng minh bằng phương pháp mô tả). + Phép đối xứng trục và các định lí liên quan tới phép đối xứng trục. Định lí L13. Tích hai phép đối xứng trục mà hai trục đối xứng cắt nhau là một phép quay. Chứng minh. Giả sử R 1 và R 2 là hai phép đối xứng trục có các trục đối xứng ∆1, ∆2 cắt nhau. Gọi O là giao điểm của ∆1 và ∆2. Lấy M bất kì thuộc (P). Gọi M’ là ảnh của M qua R 1 ; M’’ là ảnh của M’ qua R 2 . Dễ thấy OM OM ' OM ''. (OM, OM '') (OM, OM ') (OM ', OM '')(mod 2 ) 2(1 , OM ') 2(OM ', 2 ) 2((1 , OM ') (OM ', 2 )) 2(1 , 2 )(mod 2 ). 1 , 2 ) Suy ra R 2 .R 1 (M) R 2 (M ') M '' = Q 2( (M). O 1 , 2 ) Do đó R 2 .R 1 = Q 2( . O □ 2. Nói qua về cách xây dựng lí thuyết về hướng mà không sử dụng phương pháp toạ độ. 1. Đoạn thẳng định hướng, sự cùng hướng, sự ngược hướng của hai đoạn thẳng định hướng. Điểm, đoạn thẳng, đoạn thẳng-không, đoạn thẳng định hướng, đoạn thẳng định hướng-không, hình thang, hình thang-không, các kí hiệu hình thang, hai đoạn thẳng định hướng cùng hướng, hai đoạn thẳng định hướng ngược hướng. Định nghĩa 9. Hai đoạn thẳng định hướng AB, CD được gọi là cùng hướng nếu tồn tại đoạn thẳng-khác không XY sao cho các tứ giác ABYX và CDYX là những hình thang (có thể là hình thang-không) (h.4a, h.4b, h.4c, h.4d, h.4e, h.4f). 1 B A C X A D D C X Y (h.4a) B Y (h.4b) B A A C=D X X Y (h.4c) Y (h.4d) A=B A=B=C=D C=D X B C=D X Y Y (h.4e) (h.4f) Bổ đề ba hình thang khẳng định sự hợp lí của định nghĩa trên. Để biểu thị AB, CD cùng hướng hoặc ta viết AB CD hoặc ta viết CD AB . Thay cho cách nói AB, CD cùng hướng, ta còn nói AB, CD có hướng trùng nhau. Bổ đề ba hình thang khẳng định sự hợp lí của định nghĩa trên. Để biểu thị AB, CD cùng hướng hoặc ta viết AB CD hoặc ta viết CD AB . Thay cho cách nói AB, CD cùng hướng, ta còn nói AB, CD có hướng trùng nhau. Định nghĩa 10. Hai đoạn thẳng định hướng AB, CD được gọi là ngược hướng nếu tồn tại đoạn thẳng-khác không XY sao cho các tứ giác ABYX và CDXY là những hình thang (có thể là hình thang-không) (h.5a, h.5b, h.5c, h.5d, h.5e, h.5f). A B D X Y (h.5a) A C D C X B Y (h.5b) 2 B A A C=D X X Y (h.5c) Y (h.5d) A=B A=B=C=D C=D X B C=D X Y Y (h.5e) (h.5f) Bổ đề ba hình thang khẳng định sự hợp lí của định nghĩa trên. Để biểu thị AB, CD ngược hướng hoặc ta viết AB CD hoặc ta viết CD AB . Thay cho cách nói AB, CD ngược hướng, ta còn nói AB, CD có hướng ngược nhau. 2. Góc định hướng, sự cùng hướng, sự ngược hướng của hai góc định hướng. Góc giữa hai tia, đỉnh, cạnh, miền trong, miền ngoài, góc giữa hai tia-không, đỉnh, cạnh, miền trong, miền ngoài, góc giữa hai tia-bẹt, đỉnh, cạnh, miền trong, miền ngoài. Góc định hướng giữa hai tia, đỉnh, cạnh, miền trong, miền ngoài, góc định hướng giữa hai tia-không, đỉnh, cạnh, miền trong, miền ngoài, góc định hướng giữa hai tia-bẹt, đỉnh, cạnh, miền trong, miền ngoài. Cát tuyến dương, cát tuyến âm. t' T' O X' Z' x X Z Y T Y' z t ' y 3 t' T' O X' Y' x X Z Y T Z' y t ' z Chú ý: S AMB S AMC MB . MC Góc lượng giác giữa hai tia, đỉnh, cạnh, chu kì. Góc giữa hai vectơ, góc định hướng giữa hai vectơ, góc lượng giác giữa hai vectơ. Cung, cung định hướng, cung lượng giác. Góc giữa hai đường thẳng, góc lượng giác giữa hai đường thẳng. Ba định lí cơ bản. Định lí 69. Với ba tia Ox, Oy, Oz và ba số nguyên k, l, m, ta có 1) (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ) 2) (hệ thức Chasles cho góc lượng giác giữa hai tia). (Ox, Oy)k (Oz, Oy)m – (Oz, Ox)l (mod 2 ). Chứng minh. Trong phép chứng minh này các định lí 50, 52 thường xuyên được sử dụng. c¸c tia Ox, Oy trïng nhau 1) Bỏ qua các trường hợp đơn giản: c¸c tia Ox, Oy ®èi nhau. Không mất tính tổng quát giả sử (Ox, Oy) có hướng dương. Có bốn trường hợp cần xem xét. (h.34a). Trường hợp 1. Tia Oz nằm trong góc xOy y x' O y' z x (h.34a) 4 Theo hệ thức Chasles dạng mịn cho góc giữa hai tia, ta có xOz zOy (Ox,Oz) (Oz, Oy) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 Do đó (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ). '. Trường hợp 2. Tia Oz nằm trong góc yOx z y x' y z=x' O O y' x y' x (h.34b) (h.34c) Có hai khả năng xảy ra. Khả năng 2.1. Tia Oz không trùng với tia Ox’ (h.34b). Theo hệ thức Chasles dạng thô cho góc giữa hai tia, ta có xOz zOy (Ox, Oz) (Oz, Oy) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 Do đó (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ). Khả năng 2.2. Tia Oz trùng với tia Ox’ (h.34c). Có hai tình huống xảy ra. Khi (Ox, Oz)0 , theo hệ thức Chasles dạng tinh cho góc giữa hai tia, ta có zOy (Ox, Oz) (Oz, Oy) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 Khi (Ox, Oz)0 , theo hệ thức Chasles dạng tinh cho góc giữa hai tia, ta có zOy 2 zOy 2 (Ox, Oz) (Oz, Oy) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 Do đó (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ). Trường hợp 3. Tia Oz nằm trong góc x 'Oy '. y y x' x' z O O y' x (h.34d) z=y' x (h.34e) Có hai khả năng xảy ra. Khả năng 3.1. Tia Oz không trùng với tia Oy’ (h.34d). Theo hệ thức Chasles dạng thô cho góc giữa hai tia, ta có 2 xOz zOy 2 (Ox, Oz) (Oz,Oy) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 5 Do đó (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ). Khả năng 3.2. Tia Oz trùng với tia Oy’ (h.34e). Có hai tình huống xảy ra. Khi (Oz, Oy)0 , theo hệ thức Chasles dạng tinh cho góc giữa hai tia, ta có xOz (Oz, Oy) (Ox, Oz) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 Do đó (Ox,Oy)k (Ox,Oz)l + (Oz,Oy)m (mod2 ). Khi (Oz, Oy)0 , theo hệ thức Chasles dạng tinh cho góc giữa hai tia, ta có xOz 2 xOz 2 (Oz, Oy) (Ox, Oz) . (Ox, Oy)0 xOy 0 0 Do đó (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ). Trường hợp 4. Tia Oz nằm trong góc y ' Ox (h.34f). x' y O y' z x (h.34f) Theo hệ thức Chasles dạng thô cho góc giữa hai tia, ta có xOz zOy (Ox,Oz) (Oz, Oy) . (Ox,Oy)0 xOy 0 0 Do đó (Ox, Oy)k (Ox, Oz)l + (Oz, Oy)m (mod 2 ). 2) Theo định lí 60, (Ox, Oz)0 = – (Oz, Ox)0. Suy ra (Ox, Oz)l = – (Oz, Ox)l. □ Từ đó, theo phần 1, suy ra (Ox, Oy)k (Oz, Oy)m – (Oz, Ox)l (mod 2 ). □ Chú ý. Khi không quan tâm tới chu kì của các góc lượng giác giữa hai tia, định lí 69 được viết đơn giản như sau. 1) (Ox, Oy) (Ox, Oz) + (Oz, Oy) (mod 2 ). 2) (Ox, Oy) (Oz, Oy) – (Oz, Ox) (mod 2 ). Định lí 82. Với ba vectơ-khác không a, b, c và ba số nguyên k, l, m, ta có 1) (a, b)k (a, c) l (c, b) m (mod 2). 2) (hệ thức Chasles cho góc lượng giác giữa hai vectơ). (a, b)k (c, b) m (c, a) l (mod 2). Định lí 82 là hệ quả trực tiếp của định lí 69. □ Khi không quan tâm tới chu kì của góc lượng giác giữa hai vectơ, định lí 82 được viết đơn giản như sau 6 1) 2) (a, b) (a, c) (c, b) (mod 2). (a, b) (c, b) (c, a) (mod 2). Định lí 99. Với ba đường thẳng a, b, c và ba số nguyên k, l, m, ta có 1) (a, b)k (a, c)l + (c, b)m (mod ) (hệ thức Chasles cho góc lượng giác giữa hai đường thẳng). 2) (a, b)k (c, b)m – (c, a)l (mod ). Để chứng minh định lí 99, ta cần có một bổ đề quan trọng. Bổ đề gốc Với hai đường thẳng AB, CD và hai số nguyên k, l, ta có (AB, CD) k (AB, CD) l (mod ). Bổ đề gốc được chứng minh như sau. Không mất tính tổng quát giả sử các đoạn thẳng AB, CD có điểm chung. Gọi O là điểm chung của AB, CD. Theo các định lí 8, 9, OA AB và OC CD. Do đó, theo định lí 80, (OA, OC) 0 (AB, CD)0 (1). Có bảy trường hợp cần xem xét. Trường hợp 1. 0 (OA, OC)0 . (h.36a). 2 A D O B C (h.36a) Theo định nghĩa 122, (AB, CD) 0 (OA, OC)0 . Kết hợp với (1), suy ra (AB, CD)0 (AB, CD)0 . Trường hợp 2. (OA, OC)0 (h.36b). 2 A D O C B 7 (h.36b) (AB, CD) (OA, OC) 0 0 2 Theo định nghĩa 122, (AB, CD) (OB, OC) . 0 0 2 Từ đó, chú ý rằng (AB, CD)0 , suy ra 2 Trường hợp 3. (AB,CD)0 (AB, CD)0 (AB,CD)0 (AB, CD)0 . (OA, OC)0 (h.36c). 2 D A O B C (h..36c) Theo định nghĩa 122, (AB, CD)0 (OA, OD) 0 (OA, OC)0 . Kết hợp với (1), suy ra (AB, CD)0 (AB, CD)0 . Trường hợp 4. (OA, OC)0 0 (h.36d). 2 C B A O D (h.36d) Theo định nghĩa 122, (AB, CD) 0 (OA, OC)0 . Kết hợp với (1), suy ra (AB, CD) 0 (AB, CD) 0 . Trường hợp 5. (OA, OC)0 (h.36e). 2 8 A D O C B (h.36e) (AB,CD) (OA, OC)0 0 2 Theo định nghĩa 122, (AB,CD) (OB,OC) . 0 0 2 Từ đó, chú ý rằng (AB, CD)0 , suy ra 2 (AB,CD)0 (AB, CD)0 (AB,CD)0 (AB,CD)0 . Trường hợp 6. (OA, OC)0 (h.36f). 2 B C O A D (h.36f) Theo định nghĩa 122, (AB, CD)0 (OA, OD)0 (OA, OC)0 . Kết hợp với (1), suy ra (AB, CD)0 (AB, CD)0 . Trường hợp 7. (OA, OC)0 . (h.36g). A D O B C (h..36g) Theo định nghĩa 122, (AB, CD)0 0. (AB, CD) 0 Từ đó, chú ý rằng , suy ra (AB, CD) 0 (AB, CD) 0 (AB, CD) 0 . (AB, CD) 0 (AB, CD)0 9 (AB,CD)0 (AB, CD)0 Tóm lại ta luôn có (AB,CD)0 (AB, CD)0 (AB,CD)0 (AB, CD)0 . Do đó (AB, CD)0 (AB, CD)0 (mod ). Suy ra (AB, CD) k (AB, CD) l (mod ). □ Chú ý. Khi không quan tâm tới chu kì của góc lượng giác giữa hai đường thẳng và góc lượng giác giữa hai vectơ, bổ đề gốc thường được viết đơn giản như sau (AB, CD) (AB, CD)(mod ). Trở lại chứng minh định lí 99. 1) Trên a, b, c theo thứ tự lấy các đoạn thẳng-khác không AB, CD, EF. Theo bổ đề gốc và theo định lí 82, ta có (a, b)k (AB, CD)k (mod ) ( AB, CD )k (mod ) ( AB, EF )l + ( EF, CD )m (mod ) (AB, EF)l + (EF, CD)m (mod ) (a, c)l + (c, b)m (mod ). 2) Theo định lí 97, (a, c)0 = – (c, a)0. Suy ra (a, c)l = – (c, a)l. Từ đó, theo phần 1, suy ra (a, b)k (c, b)m – (c, a)l (mod ). □ □ Chú ý. Khi không quan tâm tới chu kì của góc định hướng giữa hai đường thẳng, định lí 99 được viết đơn giản như sau 1) (a, b) (a, c) + (c, b) (mod ) . 2) (a, b) (c, b) – (c, a) (mod ) . 3. Độ dài đại số và ứng dụng của nó trong việc giải các bài toán hình học 3.1 Các bài toán về định lí Ceva, định lí Menelaus Bài toán 1. Cho tam giác ABC và điểm M không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. AM, BM, CM theo thứ tự cắt BC, CA, AB tại A1, B1, C1. BC, CA, AB theo thứ tự cắt B1C1, C1A1, A1B1 tại A2, B2, C2. A3, B3, C3 theo thứ tự là trung điểm của A1 A2, B1B2, C1C2. Chứng minh rằng A3, B3, C3 thẳng hàng. Lời giải. 10 A C1 B1 M A1 B A3 C A2 Theo định lí Ceva, định lí Menelaus ta có A1B B1C C1A A B BC CA . . 1; 2 . 1 . 1 1. A1C B1A C1B A 2 C B1 A C 1 B Suy ra A1B A1C A2B A2C . A1B A1B A 2 B 2A 0 B A1C A1C A 2 C A 2 A1 Do đó A1B A1B A 2 B A 2 A1 . A C A C A C 2A C 1 2 0 1 2 A B A B Nhân vế với vế của hai đẳng thức trên, ta có 0 1 . A 0 C A1C 2 2 B C B C C A C A Tương tự 0 1 ; 0 1 . B 0 A B1A C 0 B C1B 2 A B B C C A A B B C C A Vậy, theo định lí Ceva, ta có 0 . 0 . 0 1 . 1 . 1 (1)2 1. A 0 C B 0 A C 0 B A1C B1A C1B Từ đó, theo định lí Menelaus, suy ra A2, B2, C2 thẳng hàng. □ Bài toán 2. Cho tam giác ABC và điểm M không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Đường thẳng đi qua M song song với BC theo thứ tự cắt AB, AC tại C2, B1. Đường thẳng đi qua M song song với CA theo thứ tự cắt BC, BA tại A2, C1. Đường thẳng đi qua M song song với AB theo thứ tự cắt CA, CB tại B2, A1. Dựng các hình bình hành MA1A3 A2, MB1B3B2, MC1C3C2. Chứng minh rằng AA3, BB3, CC3 hoặc đồng quy hoặc đôi một song song. Lời giải. AA3 // BC Bỏ qua trường hợp đơn giản: BB 3 // CA CC 3 // AB. Đặt A’ = AA3 ∩ BC; B’ = BB3 ∩ CA; C’ = CC3 ∩ AB; K = AA3 ∩ B2 A1; L = AA3 ∩ A2C1 (h.a36). 11 A B2 C1 C3 C2 B K M A' A1 B3 L A2 B1 C A3 (h.a36) Ta cã AB AB AA1 AA 2 . . AC AA1 AA 2 AC AB AA1 LA 2 . . (v× A1K // BA; A 2 L // CA vµ ®Þnh lÝ A6) KA1 AA 2 AC AB AA1 LA 2 . . AC KA1 AA 2 AB AA 2 LA 2 . . (v× A1K // A 2 A 3 vµ ®Þnh lÝ A6) AC A 3 A 2 AA 2 AB LA 2 . (1). AC A 3 A 2 Theo bổ đề hình bình hành [1], A3 A 2 A1 M; AC 1 B 2 M. Do đó, theo bổ đề độ dài đại số [1], A3 A 2 A1 M; AC 1 B 2 M (2). Vậy, ta có LA 2 LA 2 (v× (2)) A3 A 2 A1 M LA 2 LC1 (v× A 3A 2 // AC1 vµ ®Þnh lÝ A 6 ) A3 A 2 AC1 Do ®ã LC1 (v× (2)). B2M LA 2 LA 2 LC1 (theo tÝnh chÊt cña tØ lÖ thøc) A 3 A 2 A1 M B 2 M C1 A 2 (theo ®Þnh lÝ 26[1])(3). A1 B 2 Từ (1) và (3) suy ra Tương tự AB AB C1A 2 . . AC AC A1B 2 B C BC A1B 2 CA CA B1C 2 . ; . . B A BA B1C 2 CB CB C1A 2 12 AB BC CA . . 1. AC BA CB Theo định lí A10, AA3, BB3, CC3 hoặc đồng quy hoặc đôi một song song. □ Nhân vế với vế ba đẳng thức trên, theo định lí 23 [1], ta có Bài toán 3. Cho tam giác ABC và điểm O không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Đường thẳng ∆ đi qua O và theo thứ tự cắt BC, CA, AB tại A1, B1, C1 khác A, B, C. A2, B2, C2 theo thứ tự là ảnh của A1, B1, C1 qua SO. Chứng minh rằng AA2, BB2, CC2 hoặc đồng quy hoặc đôi một song song. Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Cho bốn đường thẳng a, b, c, d đồng quy tại O và hai đường thẳng ∆1, ∆2 không đi qua O. ∆1, ∆2 theo thứ tự cắt a, b, c, d tại A1, B1, C1, D1; A2, B2, C2, D2. Khi đó C 1 A1 D 1 A1 C 2 A 2 D 2 A 2 : : . C 1 B 1 D1B 1 C 2 B 2 D 2 B 2 Chứng minh bổ đề. Qua C1, dựng đường thẳng ∆3 song song với d. Gọi A3, B3 theo thứ tự là giao điểm của ∆3 với a, b. Qua C2, dựng đường thẳng ∆4 song song với d. Gọi A4, B4 theo thứ tự là giao điểm của ∆4 với a, b (h.a37). CA DA CA CB Ta thÊy 1 1 : 1 1 1 1 : 1 1 C1B1 D1B1 D1A1 D1B1 C1 A 3 C1 B 3 : (v× C1A 3 // D1O;C 1B 3 // D1O vµ ®Þnh lÝ A6) D1O D1O C1 A 3 (1). C1B 3 d b c a B4 2 D2 3 A4 O A1 A2 C2 B2 A3 1 C1 4 B1 D1 B3 (h.a37) Tương tự C 2 A2 D2 A2 C 2 A4 : (2). C 2 B 2 D2 B2 C 2 B 4 Vì ∆3 // d // ∆4 nên, theo định lí A7, C1 A 3 C1B 3 C 2A4 C2 B4 (3). 13 C 1 A1 D 1 A1 C 2 A 2 D 2 A 2 : : . C 1 B 1 D1B 1 C 2 B 2 D 2 B 2 Trở lại giải bài toán A12. AA 2 // BC Bỏ qua trường hợp đơn giản: BB 2 // CA CC 2 // AB. Đặt A3 = AA2 ∩ BC; B3 = BB2 ∩ CA; C3 = CC2 ∩ AB (h.a38). Vì A 2 S O (A1 ) nên, theo bổ đề 1 trong bài toán A7, OA 2 OA1 (1). Từ (1), (2) và (3) suy ra □ A A2 C1 B2 O B A3 B1 C C2 A1 (h.a38) VËy A 3 B A 1 B A 2 C 1 A1 C 1 : : (theo bæ ®Ò trªn) A 3 C A1 C A 2 B 1 A 1 B 1 Do đó A 3B A 3C OC1 OA 2 A1C1 : (theo ®Þnh lÝ 26[1]) OB1 OA 2 A1 B1 OC1 OA1 A1C1 : (v× (1)). OB1 OA1 A1 B1 OA1 OC1 A1B1 A1 B . . . OA1 OB1 A1C1 A1C OB1 OA1 B1C1 B1C C 3 A OC1 OB1 C1 A1 C1 A . . ; . . . B 3 A OB1 OC1 B1 A1 B1 A C 3 B OC1 OA1 C1 B1 C1B Nhân vế với vế ba đẳng thức trên, chú ý rằng A1, B1, C1 thẳng hàng, theo các định lí A11, 23 [1], ta có A 3B B 3C C 3A . . 1. A 3C B 3A C3 B Theo định lí A10, suy ra AA2, BB2, CC2 hoặc đồng quy hoặc đôi một song song. □ Tương tự B 3C Bài toán 4. Cho tam giác ABC, điểm O, đường thẳng ∆. A1, B1, C1 theo thứ tự là ảnh của A, B, C qua SO. A2, B2, C2 theo thứ tự thuộc các đường thẳng B1C1, C1A1, A1B1 sao cho AA2, BB2, CC2 cùng song song với ∆. Chứng minh rằng A2, B2, C2 thẳng hàng. Lời giải. Dựng đường thẳng d bất kì, cắt ∆ (h.a39). Gọi là phép chiếu song song phương ∆, xuống d. 14 (A) (A 2 ) A ' (B) (B 2 ) B ' (C) (C 2 ) (C ') Giả sử (A1 ) A1' ' (B1 ) B1 (C ) C' 1 1 (O) O'. Vì A1, B1, C1 theo thứ tự là ảnh của A, B, C qua SO nên, theo bổ đề 1 trong bài toán A7, OA1 OA;OB1 OB;OC1 OC. Từ đó, theo định lí A3 , suy ra O' A1' O' A ';O' B1' O ' B ';O' C 1' O' C ' (1). A 2 B1 A ' B1' VËy (theo ®Þnh lÝ A3) A 2 C1 A ' C1' O' B1' O ' A ' O 'C1' O' A ' (theo ®Þnh lÝ 26[1]) O' B ' O' A ' (v× (1)) O'C' O'A' O' B ' O' A ' . O' C ' O ' A ' BC O 'C ' O' B ' C 2 A1 O' A ' O' C ' Tương tự 2 1 ; . B 2 A1 O' A ' O' B ' C 2 B1 O ' B ' O' C ' A A2 C1 B1 O C B C2 A1 B2 (h.a39) A 2 B1 B 2 C 1 C 2 A1 . . 1. A 2 C 1 B 2 A1 C 2 B 1 Theo định lí A11, A2, B2, C2 thẳng hàng. Nhân vế với vế ba đẳng thức trên, ta có □ 15 Bài toán 5. Cho tam giác không cân ABC, O là tâm đường tròn ngoại tiếp. A’, B’, C’ theo thứ tự là ảnh của A, B, C qua RBC, RCA, RAB. Chứng minh rằng các đường tròn (OAA’), (OBB’), (OCC’) cùng đi qua một điểm khác O. Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề Cho tam giác ABC cân tại A. Trung trực của các đoạn AB, AC theo thứ tự cắt đường thẳng BC tại M, N. Khi đó MB NC; NB MC. Chứng minh bổ đề. Gọi H là trung điểm của BC; ∆B, ∆C theo thứ tự là trung trực của các đoạn AB, AC. (h.a40, h.a41). Vì ABC cân tại A nên AH là trung trực của đoạn BC. Suy ra R AH (A) A; R AH (B) C; R AH (C) B. Do đó R AH ( B ) C ; R AH (BC) CB. Vậy R AH (M) R AH ( B BC) R AH ( B ) R AH (BC) C CB N. A A B B M C C H N C N (h.a40) B B H C M (h.a41) Điều đó có nghĩa là H là trung điểm của MN. Tóm lại BC, MN có cùng trung điểm. □ Từ đó, theo định lí 28 [1], suy ra MB NC; NB MC. Trở lại giải bài toán A14. Giả sử trung trực của đoạn OA theo thứ tự cắt BC, CA, AB tại A0, A1, A2; trung trực của đoạn OB theo thứ tự cắt CA, AB, BC tại B0, B1, B2; trung trực của đoạn OC theo thứ tự cắt AB, BC, CA tại C0, C1, C2 (h.a42). Đương nhiên A0, B0, C0 theo thứ tự là tâm của (OAA’), (OBB’), (OCC’) (1). A A2 A1 O B1 C2 B C1 B 2 C0 C B0 A0 (h.a42) 16 Vì các bộ ba điểm A0, A1, A2; B0, B1, B2; C0, C1, C2 thẳng hàng nên, theo định lí A11, A 0 B A1 C A 2 A B C BA B B C A CB CC . . 1; 0 . 1 . 2 1; 0 . 1 . 2 1 (2). A 0 C A 1A A 2 B B 0 A B1B B 2C C 0 B C 1C C 2 A Vì các tam giác OBC, OCA, OAB cân tại O nên, theo bổ đề trên, C1 B B 2 C;C1C B 2 B; A1C C 2 A; A1A C 2 C; B1A A 2 B; B 1B A 2 A (3). Nhân vế với vế ba đẳng thức trong (2), chú ý tới (3), suy ra A0B B0C C0 A . . 1. A0C B0 A C 0B Theo định lí A11, A0, B0, C0 thẳng hàng (4). Gọi P là điểm đối xứng với O qua A0B0C0. Từ (1) và (4) suy ra (OAA’), (OBB’), (OCC’) cùng đi qua một điểm khác O (điểm P). □ Bài toán 6. Cho tam giác ABC, I là tâm đường tròn nội tiếp. A1, B1, C1 theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, AB. A2, B2, C2 theo thứ tự thuộc các đường thẳng B1C1, C1A1, BIB CIC 90. Chứng minh rằng A2, B2, C2 thẳng hàng. A1B1 sao cho AIA 2 2 2 Lời giải. Trước hết ta cần có hai bổ đề. Bổ đề 1. Nếu đường tròn nội tiếp của tam giác ABC theo thứ tự tiếp xúc với BC, CA, AB tại A1, B1, C1 thì AB1 = AC1 = p – a; BC1 = BA1 = p – b; CA1 = CB1 = p – c. Bổ đề 2. Với mọi tam giác ABC, ta có A (p b)(p c) A p(p a) sin ; cos . 2 bc 2 bc Phép chứng minh các bổ đề trên rất đơn giản, không trình bày ở đây. Trở lại giải bài toán A15. Gọi X, Y theo thứ tự là giao điểm của IA2 với AB, AC (h.a43). Đương nhiên A không thuộc các đoạn C1X, B1Y (1). IAY; AI XY nên AX = AY (2). Vì IAX pa p a bc Theo các bổ đề 1, 2, AX AY (3). p(p a) p 2 A cos 2 bc 17 VËy 1 A 2 B1 XC1 YA . . (v× A 2 , X, Y th¼ng hµng vµ ®Þnh lÝ A11) A 2 C1 XA YB1 A 2 B1 AC1 AX YA . . (theo ®Þnh lÝ 26[1]) A 2 C1 XA AB1 AY AC1 YA 1 AB 2 1 . AX . AY A 2 C1 XA AB1 1 AX AY AC1 A 2 B1 AX 1 1 . . (theo (1) vµ ®Þnh lÝ 25[1]) AB1 1 A 2 C1 1 AY A B AY AC1 AX 2 1. . A 2 C1 AX AB1 AY A 2 B1 AC1 AX . (v× (2)) A 2 C1 AB1 AY c bc A 2 B1 2 p . (v× (3)). A 2 C1 b bc 2 p A C1 X A2 B1 I B A1 Y C (h.a43) Từ đó, sau một vài phép biến đổi đại số đơn giản, suy ra Tương tự A 2 B1 c a c 3b . . A 2 C1 b a b 3c B 2C1 a b a 3c C 2 A1 b c b 3a . ; . . B 2 A1 c b c 3a C 2 B1 a c a 3b A 2 B 1 B 2 C 1 C 2 A1 . . 1. A 2 C 1 B 2 A1 C 2 B 1 Theo định lí A11, A2, B2, C2 thẳng hàng. Nhân vế với vế ba đẳng thức trên, ta có □ Bài toán 7. Cho tam giác ABC không cân, (O) là đường tròn ngoại tiếp, I là tâm A1I cắt BC tại A2. Tương tự có B2, C2. đường tròn nội tiếp. A1 là trung điểm cung BAC. Chứng minh rằng AA2, BB2, CC2 đồng quy tại một điểm thuộc OI. 18 Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Với các kí hiệu trong bài toán 1, gọi A0 là giao điểm thứ hai của A1O với (O); A3 là giao điểm của A1O với BC; r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC, ta có AI r . A 0 I A0A3 Chứng minh bổ đề. Gọi H là hình chiếu của I trên AB. BA 0 IA Ta cã 0 (v× AI 0 BA 0 ) IA AI AA 0 3 (v× c¸c tam gi¸c IAH, A 0 BA 3 ®ång d¹ng) IH AA 0 3. IM IA 0 A 0 A3 Từ đó, chú ý rằng IA IA 0 ; IM A 0 A 3 , suy ra . IA IM A1 A H B I M O A3 C A0 Trở lại giải bài toán 7. Giả sử AA2 cắt OI tại X. Từ A2 kẻ đường thẳng song song với A0 A1 theo thứ tự cắt OI, AA0 tại Y, Z. Vì O là trung điểm của A1 A0 nên Y là trung điểm của A2Z (1). Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác AA2Z cát tuyến XYI, ta có XA YA 2 IZ . . 1. XA 2 YZ IA 19 A1 A Z Y X B O I A2 M A3 C A0 Kết hợp với (1), suy ra XA IZ .(1). 1. XA 2 IA XA 2 IZ . XA IA AA 2 IZ Suy ra 1 (2). AX IA Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác XYA2 cát tuyến IZA, ta có IY AX ZA 2 . . 1. IX AA 2 ZY Do đó Kết hợp với (1), ta có Do đó IY AX . .2 1. IX AA 2 IY 1 AA 2 . . IX 2 AX Kết hợp với (2), ta có IY 1 IZ . 1 . IX 2 IA Vậy, ta có IO IO IY IO 1 IZ 1 IO 1 IO IZ 1 IA1 1 IA 0 IZ . . 1 . . . . . . IX IY IX IY 2 IA 2 IY 2 IY IA 2 IA 2 2 IZ IA 1 A A 1 IA 1 AA 1 A A 1 AA A A . 1 1 2 . 0 . 1 1 3 . 0 3 . 1 1 3 0 3 2 2 IA 2 2 IA 2 IM 2 IM IM IM 1 A A 1 2R 1 R . 1 0 1 . 1 . 2 r 2 r IM 2 20 Vậy suy ra AA2, BB2, CC2 đồng quy tại một điểm thuộc OI. Chú ý. Tác giả của lời giải trên là Nguyễn Tạ Duy, học sinh trường THPT chuyên – ĐHSP Hà Nội. 3.2 Các bài toán về hệ thức lượng trong đường tròn Bài toán 8. Cho tam giác ABC. Điểm O thuộc đường thẳng BC và khác B, C. Đường tròn (O, OA) cắt BC tại E, F. Các đường tròn (ABE), (ACF) theo thứ tự cắt AC, AB tại M, N. I là tâm của đường tròn (AMN). Chứng minh rằng OI BC. Lời giải. (h.b21). Gọi R là bán kính đường tròn của (AMN). Ta thÊy IB 2 IC 2 (IB 2 R 2 ) (IC 2 R 2 ) BA.BN CA.CM (theo ®Þnh lÝ B4) BC.BF CB.CE (theo ®Þnh lÝ B5) CB(FB CE) (theo ®Þnh lÝ 23[1]) (OB OC)(OB OF OE OC) (theo ®Þnh lÝ 26[1]) (OB OC)(OB OC) (v× OE OF vµ bæ ®Ò1trong bµi to¸n A7) OB 2 OC 2 . A I B F C O E M N (h.b21) Bài toán 9. Cho tam giác ABC. O là tâm đường tròn ngoại tiếp. các điểm P, Q theo thứ tự thuộc AC, AB. Các điểm X, Y, Z theo thứ tự là trung điểm của BP, CQ, PQ. Đường tròn (XYZ) lại cắt PQ tại T. Chứng minh rằng OT PQ. Lời giải 1. Đặt M = XZ ∩ AC; N = YZ ∩ AB. Gọi (O), (I) theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, XYZ; R, RI theo thứ tự là là bán kính của (O), (I). 21 A N M Q T Z O I Y P X B C Chú ý rằng 4MI 2 2(AI 2 PI 2 ) AP 2 ; 4NI 2 2(AI 2 QI 2 ) AQ 2 , ta có TP 2 TQ 2 (TP TQ)(TP TQ) QP(TP TQ) PQ.PT QP.QT 2PZ.PT 2QT.QT 2 PP /(I) 2 PQ /( I) 2(PI 2 R I2 ) 2(QI 2 R I2 ) 2PI 2 2QI 2 4(MI 2 NI 2 ) PA 2 QA 2 4((MI 2 R 2I ) (NI 2 R 2I )) PA 2 QA 2 4(PM /( I) 2PN /( I) ) PA 2 QA 2 4(MX.MZ NY.NZ) PA 2 QA 2 2 2 (AB.AQ AQ ) (AC.AP AP ) AQ(AB AQ) AP(AC AP) AQ.QB AP.PC PA.PC QA.QB PP /(O) 2PQ /(O) (PO 2 R 2 ) (QO 2 R 2 ) OP 2 OQ 2 . Suy ra OT PQ. Tác giả của lời giải trên là Nguyễn Phương Minh, học sinh Trường THPT chuyên – ĐHSP hà Nội. Lời giải 2. Gọi H, K theo thứ tự là hình chiếu của O trên AC, AB. Gọi I là tâm của đường tròn (XYZ). Gọi X’, Y’, T’ theo thứ tự là trung điểm của XZ, YZ, TZ. 22 A Q T T' K H Z Y' O I X' Y P X B C Ta có TP 2 TQ 2 (ZP ZT)2 (ZT ZQ)2 2 ZT(ZQ ZP) 2ZT.PQ 4ZT '.PQ 4ZI.PQ (1). OP 2 OQ 2 OH 2 HP 2 OK 2 KQ 2 OH 2 OC 2 HP 2 OK 2 OB 2 KQ 2 CH 2 HP 2 BK 2 KQ 2 (HP HC)(HP HC) (KQ KB)(KB KQ) CP(HP HC) BQ(KB KQ) 2YZ(HP HC) 2XZ(KB KQ) 4Y ' Z(HP HC) 4X ' Z(KB KQ) 4 IZ(HP HC) 4 IZ(KB KQ) 4 ZI(KB KQ HP HC) 4 ZI(KB KA AQ HA AP HC) 4 ZI.PQ (2). Từ (1) và (2) suy ra OT PQ. Chú ý. Nếu PQ tiếp xúc với (I) thì Z = T. Do đó OT vừa là đường cao vừa là trung tuyến của tam giác OPQ. Suy ra OP = OQ Điều đó có nghĩa là bài toán 9 là sự mở rộng của bài toán 2, IMO 2009. 23 Bài toán 10. Cho tam giác ABC. Điểm M không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB và đường tròn (ABC). Chứng minh rằng M là trọng tâm tam giác của ABC khi và chỉ khi PA / ( MBC) PB / (MCA ) PC / (MAB ) . Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Cho tam giác ABC. Điểm M không thuộc các đường thẳng AB, AC và đường tròn (ABC). A’ là trung điểm của BC. Khi đó M thuộc AA’ khi và chỉ khi PB / ( MAC) PC / (MAB) . Chứng minh bổ đề. Giả sử các đường tròn (MAB), (MAC) theo thứ tự lại cắt BC tại E, F. Vì M (ABC) nên E C ; F B (h.b24). A M B E A' F C (h.b24) Vì A’ là trung điểm của BC nên, theo bổ đề 1 trong bài toán A7, A ' B A ' C (1). Vậy các mệnh đề sau tương đương. 1. PB / (MAC) PC / ( MAB) . 2. BF.BC CE.CB. 3. BF CE. 4. A ' F A ' B A ' E A 'C . 5. A ' F A ' E 6. A ' F.A ' C A ' E.A ' B. 7. PA '/ (MAC) PA '/ (MAB) . 8. A ' AM. 9. M AA '. Chú ý, theo định lí B4, 1 2; theo định lí 23 [1], 2 3; theo định lí 26 [1], 3 4; vì (1) nên 4 5; vì (1) nên 5 6; theo định lí B4, 6 7; hiển nhiên 7 8; hiển nhiên 8 9. □ Trở lại giải bài toán 10. Gọi B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của AC, AB. Các mệnh đề sau tương đương. 24 1. PA / ( MBC) PB / (MCA ) PC / (MAB) . PA / ( MBC ) PC / (MBA) 2. PA / ( MCB) PB / (MCA ). M BB ' 3. M CC '. 4. M BB ' CC '. 5. M lµ träng t©m cña ABC. Chú ý, hiển nhiên 1 2; theo bổ đề trên, 2 3; hiển nhiên 3 4; hiển nhiên □ 4 5. Bài toán 11. Cho tam giác ABC. AD, BE, CF là các đường phân giác. Đường tròn (DEF) theo thứ tự cắt các đường thẳng BC, CA, AB tại các điểm thứ hai X, Y, Z. Chứng minh rằng trong ba số DX, EY, FZ có một số bằng tổng hai số còn lại. Lời giải. (h.b16). Đặt BC = a; CA = b; AB = c. Định hướng các đường thẳng BC, CA, AB bởi các đoạn thẳng định hướng BC, CA, AB. Theo các định lí 8, 9 [1], AE CA; AF AB (1). bc bc Theo bổ đề trong lời giải 1 của bài toán A5, AE ; AF (2). ca ba 2 2 bc bc VËy .EY AE AE.EY (v× (1) vµ (2)) ca ca AE. AE EY AE.AY (theo ®Þnh lÝ 26[1]) AF.AZ (theo ®Þnh lÝ B5) AF. AF FZ (theo ®Þnh lÝ 26[1]) 2 AF AF.FZ 2 bc bc .FZ (v× (1) vµ (2)). ba ba A F Z E Y B D X C (h.b16) 25 a a abc abc .EY .FZ . 2 ca ba (c a) (b a)2 Tương tự, ta có b b abc abc c c abc abc .FZ .DX ; .DX .EY . 2 2 2 ab cb (a b) (c b) b c ac (b c) (a c)2 c b c b b c 1 a c Kết hợp ba đẳng thức trên, chú ý rằng 1 , suy ra DX EY FZ 0. a c c a b a b a b a 1 Do đó trong ba số DX, EY, FZ có một số bằng tổng hai số còn lại. □ Suy ra Bài toán 12. Cho tam giác ABC và các điểm M1, M2 không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. AM1, AM2 theo thứ tự cắt BC tại A1, A2. A3 là giao điểm khác A của các đường tròn (AA1A2), (ABC). AA3 cắt BC tại A4. B4, C4 được định nghĩa tương tự. Chứng minh rằng A4, B4, C4 thẳng hàng. Lời giải. (h.b17). Theo định lí B5, A 4 B.A 4 C A 4 A.A 4 A 3 A 4 A1 .A 4 A 2 . Từ đó, theo các định lí 26, 23 [1], suy ra A B 4 A 4 A 2 A 4 A 2 A 4 B BA 2 A 2 B A A A4C A 4 C A 4 A1 A1C A1C 4 1 A C AA A A A 4 C CA 2 AC 4 4 2 4 2 2 . A 4 A1 A4B A 4 B A 4 A1 A1B A1 B A3 A C2 B2 M2 O C1 B B1 M1 A1 A2 C A4 (h.b17) Do đó A4B A4C A1 B A 2 B . . A1C A 2 C 26 B 1C B 2 C C 4 A C 1 A C 2 A . ; . . B 4 A B 1 A B 2 A C 4 B C 1B C 2 B Nhân vế với vế của ba đẳng thức trên, ta có A 4 B B 4 C C 4 A A 1 B B 1C C 1A A 2 B B 2 C C 2 A . . . . . . . . A 4 C B 4 A C 4 B A1C B1A C1B A 2 C B 2 A C 2 B Chú ý rằng AA1, BB1, CC1 đồng quy (tại M1); AA2, BB2, CC2 đồng quy (tại M2), theo định lí A10, suy ra A4B B4C C4 A . . (1)(1) 1. A4C B4 A C 4B Vậy, theo định lí A11, A4, B4, C4 thẳng hàng. Tương tự B4C Bài toán 13. Cho tam giác ABC và đường thẳng ∆ không đi qua A, B, C. Điểm O không thuộc ∆ và khác A, B, C. P, Q, R theo thứ tự là giao điểm của ∆ với BC, CA, AB. OA, OB, OC theo thứ tự cắt ∆ tại X, Y, Z. Chứng minh rằng các đường tròn (OPX), (OQY), (ORZ) hoặc có điểm chung khác O hoặc đôi một tiếp xúc với nhau tại O. Lời giải. (h.b31). Gọi 1 , 2 , 3 theo thứ tự là trục đẳng phương của các cặp đường tròn (OQY), (ORZ); (ORZ), (OPX); (OPX), (OQY). Có hai trường hợp cần xem xét. Trường hợp 1. 1 , 2 , 3 cùng song song với . Vì O cùng thuộc (OPX), (OQY), (ORZ) nên O cùng thuộc 1 , 2 , 3 Kết hợp với 1 , 2 , 3 cùng song song với , suy ra 1 , 2 , 3 trùng nhau. Do đó (OPX), (OQY), (ORZ) hoặc có điểm chung khác O hoặc đôi một tiếp xúc với nhau tại O. Trường hợp 2. 1 , 2 , 3 không cùng song song với . Không mất tính tổng quát giả sử 3 không song song với . Đặt I 3 . Theo định lí B4, IP.IX IQ.IY (1). Chú ý rằng các bộ ba điểm P, C, B; Q, A, C; R, B, A thẳng hàng, theo định lí A11, ta có PY CZ BO QZ AX CO RX BY AO . . 1; . . 1; . . 1. PZ CO BY QX AO CZ RY BO AX A Y R X B Q Z C P O (h.b31) 27 Nhân vế với vế ba đẳng thức trên, theo định lí 26 [1], suy ra PY QZ RX IY IP IZ IQ IX IR 1 . . . . (2). PZ QX RY IZ IP IX IQ IY IR Từ (1) và (2), sau một vài biến đổi đại số, ta có IP.IX IQ.IY IR.IZ. Điều đó có nghĩa là PI /(OPX ) PI /(OQY) PI /(ORZ ) . Từ đó, chú ý rằng O đồng thời thuộc (OPX), (OQY), (ORZ), theo định lí B9, suy ra (OPX), (OQY), (ORZ) nhận OI là trục đẳng phương chung. Vậy (OPX), (OQY), (ORZ) hoặc có điểm chung khác O hoặc đôi một tiếp xúc với nhau tại O. □ Chú ý. Tác giả của lời giải trên là Nguyễn Nguyên Hùng, học sinh Trường THPT chuyên – ĐHSP Hà Nội. Bài toán 14. Cho đường tròn (O). Đường tròn (O1) tiếp xúc trong với (O). Đường tròn (O2) đi qua O1 và tiếp xúc trong với (O) tại M. (O1), (O2) cắt nhau tại A, B. AB cắt (O) tại C, D. MC, MD theo thứ tự lại cắt (O2) tại E, F. Chứng minh rằng EF tiếp xúc với (O1). Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Cho hai đường tròn (O1), (O2), trục đẳng phương ∆. M là điểm bất kì và H là hình chiếu vuông góc của M trên ∆. Khi đó PM /(O1 ) PM /(O2 ) 2O1O 2 .HM. Chứng minh bổ đề. Gọi R1, R2 theo thứ tự là bán kính của (O1), (O2); K, N theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của H, M trên O1O2 (h.b34). H O1 M K N O2 (h.b34) 28 MO HO Ta cã PM/(O1 ) PM/(O2 ) PM/(O1 ) PH/(O1 ) PM/(O2 ) PH/(O2 ) (v× H ) 2 1 R12 2 1 MO R12 2 2 R 22 HO 22 R 22 (theo ®Þnh lÝ B4) NO NO KO MO12 MO22 HO12 HO 22 2 1 2 2 2 1 O O NO 2 1 1 KO 22 (theo ®Þnh lÝ B1) NO NO KO KO KO KO NO O O KO KO (theo ®Þnh lÝ 26[1]) KO NO KO NO1 NO2 O2 O1 NO1 1 2 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 2 2O2 O1 .NK (theo ®Þnh lÝ 26[1]) 2O1O 2 .KN (theo ®Þnh lÝ 23) 2O1O 2 .HM (v× HK // MN; HM // KN vµ bæ ®Ò h×nh b×nh hµnh[1]). Trở lại giải bài toán 14. Gọi R, R1, R2 theo thứ tự là bán kính của (O), (O1), (O2); H là hình chiếu vuông góc của O trên CD. Đặt K = O1O2 ∩ EF (h.b35, h.b36). R2 Qua H MR , đường tròn (O) biến thành đường tròn (O2) và đường thẳng CD biến thành đường thẳng EF (1). Suy ra CD // EF. Kết hợp với O1O 2 CD, suy ra K là hình chiếu của O2 trên EF. Từ (1), chú ý rằng H, K theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của O, O2 trên CD, EF, R2 suy ra H MR (H) K. R2 OH (2). R Theo bổ đề trên, chú ý rằng OO1 = R – R1; OO2 = R – R2, ta có Vậy O2 K 2 2 2O1O 2 .HO PO /(O1 ) PO /(O2 ) R R1 R12 R R 2 R 22 2R R 2 R1 . Từ đó, theo định lí 23 [1], suy ra OH R R1 R2 (3). O1O2 Vì (O2) đi qua O1 nên O1O2 = R2 (4) 29 C C A E E A M M K O2 K O1 H O2 H O O1 B O F B F D D (h.b35) (h.b36) VËy O1 K O1K O1O 2 O 2 K (theo ®Þnh lÝ 26[1]) O1O 2 R2 .OH (v× (2)) R O1O2 R2 R . (R1 R2 ) (v× (3)) R O1O 2 2 O O R1 R 2 R 22 1 2 O1O2 R 1R 2 (v× (4)) O1O 2 R1 (v× (4)). Điều đó có nghĩa là EF tiếp xúc với (O1). □ 4. Góc định hướng và ứng dụng của nó trong việc giải các bài toán hình học 4.1 Điểm Miquel Bài toán 15. Cho tam giác ABC. Các điểm M, N, P khác A, B, C và theo thứ tự thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Chứng minh rằng 1) Các đường tròn (ANP), (BPM), (CMN) cùng đi qua một điểm. 2) Các đường tròn (ANP), (BPM), (CMN), (ABC) cùng đi qua một điểm khi và chỉ khi M, N, P thẳng hàng. 30 Lời giải. 1) Gọi K là giao điểm thứ hai của (CMN), (BPM) (h.e12). Ta thÊy (KN, KP) (KN, KM) (KM, KP)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (CN, CM) (BM, BP)(mod ) (v× C (KNM); B (KMP) vµ ®Þnh lÝ E2) (CN, BP)(mod ) (v× CM BM vµ ®Þnh lÝ 99[1]) (AN, AP)(mod ) (v× CN AN vµ BP AP). A P K B M N C (h.e12) Từ đó, theo định lí E2, suy ra K (ANP). Điều đó có nghĩa là (ANP), (BPM), (CMN) cùng đi qua một điểm (điểm K). □ 2) Theo phần 1, (ANP), (BPM), (CMN) cùng đi qua một điểm, kí hiệu là K Ta thÊy (MN, MP) (MN, CN) (CA, BA) (BP, MP) (mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (MK, CK) (CA, BA) (BK, MK)(mod ) (v× K (MNC); K (BPM) vµ ®Þnh lÝ E2) (KB, KC) (AB, AC)(mod )(mod ) (theo c¸c ®Þnh lÝ 99 vµ109[1]) (1). Vậy các điều kiện sau tương đương. 1. (ANP),(BPM),(CMN), (ABC) cïng ®i qua mét ®iÓm. 2. K (ABC). 3. (KB, KC) (AB, AC)(mod ). 4. (KB, KC) (AB, AC) 0 (mod ). 5. (MN, MP) 0(mod ). 6. M, N, P th¼ng hµng. Chú ý, hiển nhiên 1 2; theo định lí E2, 2 3; hiển nhiên 3 4; vì (1) nên 4 5; theo định lí 107 [1], 5 6. □ Chú ý. Khi M, N, P thẳng hàng, điểm K được gọi là điểm Miquel của ABC và MNP. Bài toán 16. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường thẳng ∆ không đi qua A, B, C và theo thứ tự cắt BC, CA, AB tại A1, B1, C1. A2, B2, C2 thuộc (O) sao cho AA2, BB2, CC2 cùng song song với ∆. Chứng minh rằng A1 A2, B1B2, C1C2 đồng quy tại một điểm thuộc (O). Lời giải. Gọi K là điểm Miquel của ABC và ∆ (h.e13). 31 Ta thÊy (KA1 , KA 2 ) (KA1 , B1A1 ) (B1 A1 , AA 2 ) (AA 2 , KA 2 )(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (KA1 , B1 A1 ) (AA 2 , KA 2 )(mod ) (v× B1 A1 // AA 2 vµ ®Þnh lÝ 107[1]) (KC, B1C) (AC, KC)(mod ) (v× C (KA1 B1 );C (AA 2 K) vµ ®Þnh lÝ E2) (AC, B1C)(mod )(theo ®Þnh lÝ 99[1]) 0(mod )(v× AC B1C vµ ®Þnh lÝ107[1]). A2 A K C1 C2 B1 B C A1 B2 (h.e13) Từ đó, lại theo định lí 107 [1], K A1 A 2 . Tương tự K B1 B 2 ; K C1C 2 . Tóm lại A1 A2, B1B2, C1C2 đồng quy tại một điểm thuộc (O) (điểm K). □ Bài toán 17. Cho tứ giác ABCD. E = AB ∩ CD, F = AD ∩ CB. X, Y, Z, T theo thứ tự là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác ADE, BCE, ABF, CDF. S là điểm Miquel của tam giác ABF và đường thẳng CDE. Chứng minh rằng X, Y, Z, T, S cùng thuộc một đường tròn. Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Cho hai đường tròn (O1), (O2) cắt nhau tại A, B. Hai điểm M1, M2 theo thứ tự thuộc (O1), (O2) sao cho B thuộc M1M2. Khi đó các tam giác AM1M2, AO1O2 đồng dạng cùng hướng. Chứng minh bổ đề. (h.e3). A M1 O1 O2 B M2 (h.e3) 32 Ta thÊy (M1A, M1M 2 ) (M1A, M1B)(mod ) (v× M1M 2 M1B) 1 (O1A, O1B)(mod ) (theo ®Þnh lÝ E1) 2 (O1A, O1O 2 )(mod ) (v× O1A O1B;O1O2 AB vµ ®Þnh lÝ C12). Tương tự (M 2 A, M 2 M1 ) (O2 A, O2 O1 )(mod ). Vậy, theo định lí D3, các tam giác BM1M2, BO1O2 đồng dạng cùng hướng. Trở lại giải bài toán 17. Ta cã (XY,XZ) (SE,SA)(mod) (v× XY SE; XZ SA) (DE,DA)(mod) (v× D (SEA)) (DC,DF)(mod) (v× DE DC; DF DA) (SC,SF)(mod) (v× S (DCF)) (TY,TZ)(mod) (v× SC TY;SF TZ). Suy ra X, Y, Z, T cùng thuộc một đường tròn (1). Theo bổ đề trên, các tam giác SXY, SAB đồng dạng cùng hướng. Kết hợp với SA SZ;SF TZ, ta có (SX,SY) (SA,SB) (ZX,ZY)(mod). Suy ra X, Y, Z, S cùng thuộc một đường tròn (2). Từ (1) và (2) suy ra đpcm. □ E Y S X B C T A D Z F 4.2 Đường tròn Euler Bài toán E18. Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Chứng minh rằng đường tròn Euler của các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC cùng đi qua một điểm. Lời giải. Trước hết ta cần cóhai bổ đề. 33 Bổ đề 1. Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Các điểm M, N, P, Q, R, S theo thứ tự là trung điểm của AB, CD, AC, DB, AD, BC. Khi đó MN, PQ, RS có cùng trung điểm. Chứng minh bổ đề 1. Vì M, P theo thứ tự là trung điểm của AB, AC nên, theo bổ đề 1 trong bài toán A8, MP 1 MP // BC và (h.e16). BC 2 A M R P B D Q N S C (h.e16) Tương tự QN // BC và QN 1 . BC 2 MP QN Suy ra MP // QN MP NQ. MP QN MP QN Vậy, theo bổ đề độ dài đại số [1], // QN MP MP QN. Do đó, hoặc theo định lí 28 [1] (khi MP QN ) hoặc theo bổ đề hình bình hành [1] (khi MP // QN ), MN, PQ có cùng trung điểm. Tương tự MN, RS có cùng trung điểm. Tóm lại MN, PQ, RS có cùng trung điểm. □ Bổ đề 2. Các đoạn thẳng MN, PQ, RS có cùng trung điểm. Chứng minh rằng các đường tròn (MPR), (NQR), (MQS), (NPS) cùng đi qua một điểm. Chứng minh bổ đề 2. (h.e15). Vì MN, PQ có cùng trung điểm nên hoặc PM NQ Vì MN, PQ có cùng trung điểm nên PM NQ PM NQ (theo bæ ®Ò h×nh b×nh hµnh[1]) PM NP Suy ra (1). PM // NP 34 P K S N R M Q (h.e15) Gọi K là giao điểm thứ hai của (MPR), (NQR) (h.e15). Ta thÊy (KM, KQ) (KM, KR) (KR, KQ)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (PM, PR) (NR, NQ)(mod ) (v× P (KMR); N (KRQ) vµ ®Þnh lÝ E2) (NQ, PR) (NR, NQ)(mod ) (v× (1) vµ ®Þnh lÝ 107[1]) (NR, PR)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (SM, SQ)(mod) (v× (2) vµ ®Þnh lÝ 107[1]). Từ đó, theo định lí E2, K (MQS). Tương tự K (NPS). Vậy (MPR), (NQR), (MQS), (NPS) cùng đi qua một điểm (điểm K). □ Trở lại giải bài toán 18. Gọi M, N, P, Q, R, S theo thứ tự là trung điểm của AB, CD, AC, DB, AD, BC (h.e16). Theo bổ đề trên MN, PQ, RS có cùng trung điểm. Vậy, theo bài toán E11, các đường tròn (NQS), (RPN), (MQR), (SPM) cùng đi qua một điểm (1). Theo bổ đề 1 trong bài toán B14, các đường tròn (NQS), (RPN), (MQR), (SPM) theo thứ tự là đường tròn Euler của các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC (2). Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh. □ Bài toán 19. Cho tam giác ABC và điểm O không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. X, Y, Z theo thứ tự là ảnh của O qua RBC, RCA, RAB. Chứng minh rằng các đường tròn (XBC), (YCA), (ZAB) cùng đi qua một điểm và đoạn thẳng nối điểm đó với O có trung điểm thuộc đường tròn Euler của tam giác ABC. Lời giải. Gọi H, K, L, M, N, P theo thứ tự là trung điểm của OX, OY, OZ, OA, OB, OC (h.e17). OM ON OP OH OK OL 1 Theo bổ đề 1 trong bài toán A7, . OA OB OC OX OY OZ 2 1 Suy ra M, N, P, H, K, L theo thứ tự là ảnh của A, B, C, X, Y, Z qua H O2 . Do đó các đường tròn (HNP), (KPM), (LMN) theo thứ tự là ảnh của các đường tròn 1 (XBC), (YCA), (ZAB) qua H O2 (1). Đương nhiên H, K, L theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của O trên BC, CA, AB. Theo bổ đề 1 trong bài toán B14, (HNP), (KPM), (LMN) theo thứ tự là đường tròn Euler của các tam giác OBC, OCA, OAB. 35 A Z M L Y K B O N P H X C (h.e17) Vậy, theo bài toán E12, (HNP), (KPM), (LMN) cùng đi qua một điểm thuộc đường tròn Euler của ABC (2). Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh. □ Bài toán 20. Cho tam giác ABC, E là tâm đường tròn Euler. B ' R AE (B); C ' R AE (C); X R BE (A); Y R CE (A). Chứng minh rằng các đường tròn (XCB’), (YBC’) bằng nhau. Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Cho tam giác ABC, E, H theo thứ tự là tâm đường tròn Euler và trực tâm của tam giác ABC, Oa là tâm của đường tròn (HBC). Khi đó E là trung điểm của AOa. Chứng minh bổ đề. A O E B H M N D C Oa (E) là đường tròn Euler của tam giác HBC; Oa, A theo thứ tự là tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm của tam giác HBC. Suy ra E là trung điểm của AOa □ 36 Trở lại giải bài toán 20. Gọi Oa, Ob, Oc theo thứ tự là tâm của các đường tròn (HBC), (HCA), (HAB) (h.e57). Theo bổ đề trên, Oa, Ob, Oc theo thứ tự thuộc AE, BE, CE. Từ đó, chú ý rằng B ' R AE (B); C ' R AE (C); X R BE (A); Y R CE (A), suy ra B ';C ' (HBC); X (HCA);Y (HAB) (1). Đặt K R AE (X). Kết hợp với X R BE (A); Y R CE (A), ta có EK = EX = EA = EY. Do đó A, X, Y, K cùng thuộc một đường tròn (tâm E) (2). Kí hiệu AA là tiếp tuyến tại A của đường tròn (AXYK). Vì AA AE và B ' R AE (B) nên AA // BB’ (3). Vì K R AE (X); C ' R AE (C); B R AE (B ') nên, theo hệ quả của định lí C13, các tam giác KC’B, XCB’ bằng nhau ngược hướng (4). A Ob Oc E K H C' C B X Y B' Oa (h.e57) 37 VËy (YK, YB) (YK, YA) (YA, YB)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (YK, YA) (HA, HB)(mod ) (v× (1) vµ ®Þnh lÝ E2) 1 (EK, EA) (HA, HB)(mod ) (v× ( 2) vµ ®Þnh lÝ E1) 2 1 (EA, EX) (HA, HB)(mod ) (v× X R AE (K) vµ ®Þnh lÝ C13) 2 (YA, YX) (HA, HB)(mod ) (v× ( 2) vµ ®Þnh lÝ E1) (AA, AX) (HA, HB)(mod ) (theo ®Þnh lÝ E4) (BB', AX) (HA, HB)(mod ) (v× (3) vµ ®Þnh lÝ 113[1]) (BB', HB) (HA, AX)(mod ) (theo ®Þnh lÝ120[1]) (CB', HC) (HC, CX)(mod ) (v× (1) vµ ®Þnh lÝ E2) (CB', CX)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (C'K, C'B)(mod ) (v× (4) vµ ®Þnh lÝ C5). Theo định lí E2, Y, B, K, C’ cùng thuộc một đường tròn. Điều đó có nghĩa là (KC’B), (YBC’) bằng nhau (5). Từ (4) và (5) suy ra (XCB’), (YBC’) bằng nhau. □ Chú ý. 1) Kí hiệu AA không chỉ đoạn thẳng-không AA mà chỉ tiếp tuyến tại A của đường tròn (AXYK). 2) Tác giả của bài toán trên là ThS. Trần Quang Hùng, giáo viên Trường THPTC chuyên – ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội. 4.3 Đường thẳng Simson Bài toán E21. Cho tam giác ABC và điểm M. H, K, L theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M trên BC, CA, AB. Chứng minh rằng H, K, L thẳng hàng khi và chỉ khi M thuộc đường tròn (ABC). Lời giải. Có hai trường hợp xảy ra. Trường hợp 1. M BC CA AB. Dễ thấy H, K, L thẳng hàng khi và chỉ khi M A, B, C . Trường hợp 2. M BC CA AB, (h.e28). Vì H, K, L theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M trên BC, CA, AB nên các bộ bốn điểm C, H, K, M; B, H, L, M cùng thuộc một đường tròn (1). A L H C B K M (h.e28) 38 Vậy các điều kiện sau tương đương 1. H, K, L th¼ng hµng. 2. HK HL. 3. (HK, HL) 0 (mod ). 4. (HK, HM) (HM, HL) 0 (mod ). 5. (CK, CM) (BM, BL) 0(mod ). 6. (CA, CM) (BM, BA) 0 (mod ). 7. (CA, CM) (BA, BM)(mod ). 8. M (ABC) \ A, B, C . Chú ý, hiển nhiên 1 2; theo định lí 107 [1], 2 3; theo định lí 99 [1], 3 4; vì (1) và định lí E2 nên, 4 5; vì CK CA;BL BA nên 5 6; theo định lí 109 [1], 6 7; theo định lí E2, 7 8. Kết hợp cả hai trường hợp, H, K, L thẳng hàng khi và chỉ khi M thuộc (ABC). □ Chú ý. HKL được gọi là đường thẳng Simson của M đối với ABC. Khi M (ABC), H, K, L không thẳng hàng, HKL được gọi là tam giác bàn đạp của M đối với ABC. Bài toán E22. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Hai điểm M, N thuộc (O). M , N theo thứ tự là đường thẳng Simson của M, N đối với tam giác ABC. Chứng 1 minh rằng ( M , N ) (ON, OM)(mod ). 2 Lời giải. Gọi X, Y theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M, N trên AB; Z, T theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M, N trên BC (h.e29). Đương nhiên các bộ bốn điểm B, M, X, Z; B, N, Y, T cùng thuộc một đường tròn. VËy ( M , N ) (XZ, YT)(mod ) (v× M XZ; N YT) (XZ, XB) (YB, YT)(mod ) (v× XB YB vµ ®Þnh lÝ 99[1]) (MZ, MB) (NB, NT)(mod ) (v× M (XZB); N (YBT) vµ ®Þnh lÝ E2) (NT, MB) (NB, NT)(mod ) (v× MZ // NT vµ ®Þnh lÝ113[1]) (NB, MB)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) 1 (ON, OM)(mod )(theo ®Þnh lÝ E1). 2 39 A N Y Z B O T X C M (h.e29) □ Chú ý. Các điều kiện sau tương đương. 1. M N . . 2 1 3. (ON, OM) (mod ). 2 2 4. (ON,OM) (mod 2). 5. ON OM 6. O ®o¹n MN 7. MN lµ ®­êng kÝnh cña (O). Chú ý, theo định lí 108 [1], 1 2; theo kết quả trong bài toán E20, 2 3; hiển nhiên 3 4; theo định lí 104 [1], 4 5; theo định lí 8 [1], 5 6; hiển nhiên 6 7. 2. ( M , N ) Bài toán 23. Cho hai tam giác ABC, A’B’C’ cùng nội tiếp đường tròn (O). Điểm M chạy trên (O). , ' theo thứ tự là đường thẳng Simson của M đối với các tam giác ABC, A’B’C’. Chứng minh rằng (, ')0 không đổi. Lời giải. 40 A C' H' B' O B H C K A' K' M Ta có (, ') (HK, H ' K ') (mod ) (HK, HM) (HM, H ' M) (H ' M, H ' K ')(mod ) (CK, CM) (BC, B ' C ') (C ' M, C ' K ')(mod ) (CA, CM) (BC, B ' C ') (C ' M, C ' A ')(mod ) (CA, C ' A ') (BC, B ' C ') (C ' M, CM)(mod ) 1 1 1 1 1 s®CC' s®AA' s®BB' s®CC' s®C'C (mod ) 2 2 2 2 2 1 1 1 s®AA' s®BB' s®CC'(mod ). 2 2 2 4.4 Đường thẳng Steiner và điểm Anti-Steiner Bài toán 24. Cho tam giác ABC, trực tâm H, nội tiếp đường tròn (O). Điểm M thuộc (O). X, Y, Z theo thứ tự là điểm đối xứng với M qua BC, CA, AB. Chứng minh rằng H, X, Y, Z thẳng hàng. Lời giải. Bỏ qua trường hợp đơn giản: ABC vuông. Giả sử AH cắt BC tại A1 ; cắt (O) tại điểm thứ hai A2. Tương tự ta có các điểm B1, B2; C1, C2 (h.e43). Theo giả thiết, R CA (M) Y; R AB (M) Z (1). Theo bổ đề 2 trong bài toán E14, R BC (H) A 2 ; R CA (H) B 2 ; R AB (H) C 2 (2). VËy (HY, HZ) (HY, HA) (HA, HZ)(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (B 2 A, B 2 M) (C 2 M, C 2 A)(mod ) (v× (1),(2) vµ ®Þnh lÝ C13) (C 2 A, C 2 M) (C 2 M, C 2 A)(mod ) (v× C 2 (B 2 AM) vµ ®Þnh lÝ E2) 0(mod ) (v× c¸c ®Þnh lÝ 99,107[1]). 41 A C2 C1 O Z H B2 B1 X A1 B C M Y A2 (h.e43) Lại theo định lí 107 [1], H, Y, Z thẳng hàng. Tương tự H, Z, X thẳng hàng. Tóm lại H, X, Y, Z thẳng hàng. Chú ý. XYZ được gọi là đường thẳng Steiner của M đối với ABC. □ Bài toán 25. Cho tam giác ABC, trực tâm H, nội tiếp đường tròn (O). Δ là đường thẳng đi qua H. ΔA, ΔB, ΔC theo thứ tự là ảnh của Δ qua RBC, RCA, RAB. Chứng minh rằng ΔA, ΔB, ΔC đồng quy tại một điểm thuộc (O). Lời giải. Bỏ qua trường hợp đơn giản: ABC vuông. Giả sử AH cắt BC tại A1 ; cắt (O) tại điểm thứ hai A2. Tương tự ta có các điểm B1, B2; C1, C2 (h.e45). Theo bổ đề 2 trong bài toán E14, R BC (H) A 2 ; R CA (H) B 2 ; R AB (H) C 2 (1). Ta thÊy ( B , C ) ( B , AH) (AH, C )(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (AB 2 , ) (, AC 2 )(mod ) (v× (1) vµ ®Þnh lÝ C13) (AB 2 , AC 2 )(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) 0 (mod ) (v× AB 2 , AC 2 c¾t nhau vµ ®Þnh lÝ 107[1]). Lại theo định lí 107 [1], ΔB, ΔC cắt nhau. Đặt M = ΔB ∩ ΔC (2). Chú ý rằng MB 2 B ; MC 2 C , theo chứng minh trên, ta có (MB 2 , MC 2 ) (AB 2 , AC 2 )(mod ). 42 A C2 C1 O B B1 H C A1 B B2 C A M A2 (h.e45) Do đó, theo định lí E2, M (AB 2 C 2 ). Nói cách khác M (O) (3). Ta thÊy (MA 2 , A ) (MA 2 , AA 2 ) (AA 2 , A )(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (MB 2 , AB 2 ) (AA 2 , A )(mod ) (v× B 2 (MA 2 A) vµ ®Þnh lÝ E2) (AH, ) (, AA 2 )(mod ) (v× (1); AA 2 BC vµ ®Þnh lÝ C13) (AH, AA 2 ) (mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) 0(mod ) (v× AH AA 2 vµ ®Þnh lÝ 107[1]). Lại theo định lí 107 [1], chú ý rằng A 2 A , suy ra M A (4). Từ (2), (3) và (4) suy ra ΔA, ΔB, ΔC đồng quy tại một điểm thuộc (O) (điểm M). Chú ý. M được gọi là điểm Anti-Steiner của ∆ đối với ABC. □ Bài toán 26. Cho tam giác ABC. Đường thẳng theo thứ tự cắt các đường thẳng BC, CA, AB tại A0, B0, C0. Các đường thẳng A , B , C theo thứ tự đi qua A0, B0, C0 và vuông góc với BC, CA, AB. A1 B C ; B1 C A ;C1 A B . H, H1 theo thứ tự là trực tâm của các tam giác ABC, A1B1C1. Chứng minh rằng H thuộc khi và chỉ khi H1 thuộc . Lời giải. Trước hết ta cần có hai bổ đề. Bổ đề 1. Cho tam giác ABC, trực tâm H. Đường thẳng bất kì. A , B , C theo thứ tự là ảnh của ∆ qua RBC, RCA, RAB. Nếu A , B , C đồng quy thì đi qua H. Chứng minh bổ đề 1. Trong phép chứng minh này, kí hiệu d(X, ) chỉ khoảng cách từ điểm X tới đường thẳng ; kí hiệu d(, ') chỉ khoảng cách giữa hai đường thẳng song song , '. Giả sử không đi qua H. Gọi ' là đường thẳng đi qua H và song song với ; 'A , 'B , 'C theo thứ tự là ảnh của ' qua RBC, RCA, RAB. Theo giả thiết, A , B , C đồng quy tại một điểm, kí hiệu là M. Theo bài toán E30, 'A , 'B , 'C đồng quy tại một điểm, kí hiệu là M’. 43 Vì ' // nên 'A , 'B , 'C theo thứ tự song song với A , B , C và d('A , A ) d( 'B , B ) d( 'C , C ) d( ', ). Kết hợp với M ' 'A 'B 'C , suy ra d(M ', A ) d( M ', B ) d(M ', C ) d( ', ). Kết hợp với M A B C , suy ra đường tròn (M ', d( ', )) có ba tiếp tuyến cùng đi qua M, mâu thuẫn. Vậy đi qua H. Bổ đề 2. Nếu các đường thẳng 1 , 2 , 3 thoả mãn các điều kiện 1 2 và 1 2 3 thì R 1 ( 3 ) R 2 ( 3 ). Chứng minh bổ đề 2. Ta thÊy (R 1 ( 3 ), R 2 ( 3 )) (R 1 ( 3 ), 1 ) ( 1 , 2 ) ( 2 , R 2 ( 3 )) (mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (1 , 3 ) (1 , 2 ) (3 , 2 )(mod ) (theo ®Þnh lÝ C13) (1 , 2 ) (1 , 2 )(mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (mod ) (v× 1 2 vµ ®Þnh lÝ 108[1]) 2 2 0(mod ). Từ đó, chú ý rằng R 1 ( 3 ), R 2 ( 3 ) cùng đi qua 1 2 , theo định lí 107 [1], suy ra R 1 ( 3 ) R 2 ( 3 ). Trở lại giải bài toán E31 (h.e46). B1 C0 A C A A1 H1 B0 C1 B H B A0 C (h.e46) Các điều kiện sau tương đương. 1. H . 2. R BC (), R CA ( ), R AB () đồng quy. 44 3. R B1C1 (), R C1A1 (), R A1B1 () đồng quy. 4. H1 . Chú ý, theo bài toán 30, 1 2; theo bổ đề 1, 2 1; theo bổ đề 2, 2 3; theo bổ đề 1, 3 4; theo bài toán 30, 4 3. Chú ý. Tác giả của lời giải trên là Đậu Hải Đăng, học sinh Trường THPT chuyên – ĐHSP Hà Nội. Bài toán 27. Cho hai tam giác ABC, A1B1C1 cùng nội tiếp đường tròn (O) và cùng có trực tâm là H. Đường thẳng ∆ quay quanh H. S, S1 theo thứ tự là điểm anti-staine của ∆ không đổi. đối với các tam giác ABC, A1B1C1. Chứng minh rằng SOS 1 A C1 S B1 H O C S1 B A1 Lời giải. Gọi d, d1 theo thứ tự là đường thẳng simson của S, S1 đối với tam giác ABC, A1B1C1. Đương nhiên d // // d1 . Lấy M bất kì (nhưng đã xác định) trên (O). Gọi , 1 theo thứ tự là đường thẳng simson của M đối với các tam giác ABC, A1B1C1. (OS, OS1 )0 (OS, OS1 ) (OS, OM) (OM, OS1 ) 2(, d) 2(d1 , 1 )(mod 2) 2(, ) 2(, 1 ) 2((, ) (, 1 )) 2(, 1 ) 2(, 1 )0 (mod 2). 4.5 Bài toán 1, VN IMO 2005 - 2006 Bài toán 28. Cho tứ giác ABCD. Điểm M chạy trên đường thẳng AB và khác A, B. Các đường tròn (ACM), (BDM) cắt nhau tại điểm thứ hai N. Chứng minh rằng 1) N luôn chạy trên một đường tròn cố định. 2) MN luôn đi qua một điểm cố định. Lời giải. (h.e9). 1) Đặt O = AC ∩ BD. 45 A B M K D O C N (h.e9) Ta thÊy (NC, ND) (NC, NM) (NM, ND) (mod ) (theo ®Þnh lÝ 99[1]) (AC, AM) (BM, BD)(mod ) (v× A (NCM); B (NMD) vµ ®Þnh lÝ E2) (AC, BD)(mod ) (v× AM BM vµ ®Þnh lÝ 99[1]) (OC, OD)(mod ) (v× AC OC vµ BD OD). Do đó, theo định lí E2, N thuộc đường tròn (OCD). Chú ý rằng (OCD) cố định, ta có điều phải chứng minh. 2) Gọi K là giao điểm thứ hai của MN với (OCD) (1). Ta thÊy (OK, AC) (OK, OC)(mod ) (v× AC OC) (NK, NC) (mod ) (v× N (OKC) vµ ®Þnh lÝ E2) (NM, NC)(mod ) (v× NK NM) (AM, AC)(mod ) (v× A (NMC) vµ ®Þnh lÝ E2) (AB, AC)(mod ) (v× AM AB). Từ đó, theo định lí 110 [1], suy ra OK // AB (2). Từ (1) và (2) suy ra K cố định. Chú ý rằng K MN, ta có điều phải chứng minh. Chú ý. Nam Nghĩa và Kiên. □ □ 4.6 Bài toán 4, VN IMO 1989 - 1990 Bài toán 29. Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA.MA’ = MB.MB’ = MC.MC’, ở đây A’, B’, C’ theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M trên BC, CA, AB. Lời giải. Bỏ qua trường hợp đơn giản: ABC vuông. Trường hợp 1. M A, B, C . Dễ thấy MA.MA’ = MB.MB’ = MC.MC’ (cùng bằng 0). Do đó M | MA.MA ' MB.MB ' MC.MC ' A, B, C . Trường hợp 2. M BC CA AB \ A, B, C . Dễ thấy trong ba số MA.MA’, MB.MB’, MC.MC’có một số bằng không và hai số khác không. Do đó M | MA.MA ' MB.MB ' MC.MC ' . 46 Trường hợp 3. M BC CA AB. Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp của ABC; (Oa), (Ob), (Oc) theo thứ tự là ảnh của (O) qua RBC, RCA, RAB; H là trực tâm của ABC. Dễ thấy H (Oa ) (O b ) (O c ). Thuận. Giả sử MA.MA’ = MB.MB’ = MC.MC’ (h.e26, h.e27). MA MB Vì MA.MA’ = MB.MB’ nên . MB' MA ' 'A MA 'B, suy ra các tam giác MB’A, MA’B đồng Từ đó, chú ý rằng MB 2 dạng. (MA, B'A) (MB, A 'B) (mod ) Do đó, theo các định lí D1, D5, (MA, B'A) (MB, A 'B) (mod ). Kết hợp với B' A CA; A ' B CB, suy ra (MA, CA) (MB, CB) (mod ) (MA, CA) (MB, CB) (mod ). M (O) \ A, B, C Do đó, theo định lí E2, (MA, CA) (MB, CB) (mod ). Từ đẳng thức MB.MB’ = MC.MC’, tương tự, suy ra M (O) \ A, B, C (MB, AB) (MC, AC) (mod ). Từ đẳng thức MC.MC’ = MB.MB’, tương tự, suy ra M (O) \ A, B, C (MC, BC) (MA, BA) (mod ). A A C'' C' O O C' B B' M=H B'' A' C B C A' B' A'' M (h.e26) (h.e27) Vậy, nếu MA.MA’ = MB.MB’ = MC.MC’M thì 47 M (O) \ A, B, C (MA, CA) (MB, CB) (mod ) (1) (MB, AB) (MC, AC) (mod ) (2) (MC, BC) (MA, BA) (mod ) (3). Từ (1) và (2), suy ra (MA, CA) (MC, AC) (MB, CB) (MB, AB) (mod ). Theo định lí 99 [1], (MA, MC) (BA, BC) (mod ). Chú ý rằng HA BC; HC BA, theo các định lí 105, 108 [1], ta có (HA, HC) (HC, HA) (BA, BC) (mod ). Vậy (MA, MC) (HA, HC) (mod ). Kết hợp với H (O b ), suy ra M (O b ) \ C, A . Từ (2) và (3), tương tự, suy ra M (O c ) \ A, B . Vậy, từ (1), (2) và (3) suy ra M (O b ) (O c ) \ A, B, C H. M (O) \ A, B, C Tóm lại M H. M (O) \ A, B, C (h.e26) Đảo. Giả sử M H (h.e27). Có hai khả năng xảy ra. Khả năng 1. M (O) \ A, B, C Ta thÊy (AM, AB ') (AM, AC)(mod ) (v× AB ' AM) (BM, BC)(mod ) (v× M (O) vµ ®Þnh lÝ E2). (BM, BA ')(mod ) (v× BC BA '). Kết hợp với MB ' A MA ' B, theo định lí D4, suy ra các tam giác MB’A, 2 MA’B đồng dạng (cùng hướng). MA MB Do đó . MB' MA ' Suy ra MA.MA’ = MB.MB’. Tương tự MB.MB’ = MC.MC’. Vậy MA.MA’ = MB.MB’ = MC.MC’. Khả năng 2. M H. Gọi A’’, B’’, C’’ theo thứ tự là giao điểm thứ hai của AH, BH, CH với (O). Theo định lí B5 (dạng hình học), MA.MA '' MB.MB '' MC.MC ''. Theo bổ đề 2 trong bài toán B14 (dạng hình học), 1 1 1 MA ' MA ''; MB ' MB ''; MC ' MC ''. 2 2 2 Vậy MA.MA’ = MB.MB’ = MC.MC’. Kết luận cho trường hợp 3. M | MA.MA ' MB.MB ' MC.MC ' (O) H \ A, B, C . Kết luận chung cho ba trường hợp. M | MA.MA ' MB.MB ' MC.MC ' (O) H . □ □ 48 4.6 Bài toán 1, VN TST 2012 Bài toán 30. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). B, C cố định và A thay đổi. Đường tròn (D) đi qua B, C và theo thứ tự cắt AC, AB tại E, F. M, N thuộc BE, CF sao cho DM // AC, DN // AC. Tiếp tuyến tại M, N của đường tròn (DMN) cắt nhau tại T. Chứng minh rằng T cố định. Chú ý. 1). Khi (D) là đường tròn đường kính BC, bài toán 30 trở thành bài toán .. đề thi chọn đội tuyến quốc gia năm 2012. 2) Bài toán 30 được phát biểu với sự cộng tác của ThS Trần Quang Hùng – giáo viên Trường THPT chuyên – ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội. Lời giải. Trước hết ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Cho tam giác ABC cân tại A. Đường tròn (D) đi qua B, C và theo thứ tự cắt AC, AB tại E, F. Các điểm M, N theo thứ tự thuộc BE, CF sao cho DM // AC và DN // AB. Tam giác TPQ cân tại T và nhận (DMN) là đường tròn nội tiếp. Khi đó P, Q theo thứ tự là tâm của các đường tròn (PDM), (QCN). Chứng minh bổ đề. A F E T M P B N Q D C 49 PM PD. 2(BD, BM) 2(BD, BE) (BD, DE) (DB, DE) 2(CB, CE)(mod 2) 2(DP, DM) (DP, PM) (PD, PM)(mod 2). Vậy P là tâm của (BDM). Tương tự Q là tâm của (CDN). Trở lại giải bài toán 30. chứa A của (O), E1, F1 theo thứ tự là giao điểm thứ Gọi A1 là trung điểm cung BC hai của A1C, A1B và (D), M1, N1 theo thứ tự thuộc BE1, CF1 sao cho DM1 // A1C, DN1 // A1B, T1 là giao điểm của các tiếp tuyến với đường tròn (DM1N1) tại M1, N1, I, I1, P, Q theo thứ tự là tâm các đường tròn (DMN), (DM1N1), (BDM1), (CDN1). A1 A F F1 O E1 T=T1 N N1 M1 E I1 I M B C P D Q 50 Ta thÊy (PM, PM1 ) 2(BM, BM1 ) 2(BE, BE1 ) 2(CE, CE1 ) 2(CA, CA1 ) 2(BA, BA1 ) 2(BF, BF1 )(mod 2) 2(CF, CF1 ) 2(CN, CN1 ) (QN, QN1 )(mod 2). Kết hợp với đường tròn (P, PB) và (Q, QC) bằng nhau, suy ra các tam giác PMM1 , QNN1 bằng nhau cùng hướng (1). Vì các tam giác T1PQ và T1M1N1 cùng cân tại T1 nên PQ // M1N1. TM TN Do đó 1 1 1 1 (2). T1P T1Q Từ (1) và (2) suy ra các tam giác T1 MM1 , T1 NN 1 bằng nhau cùng hướng. Do đó các tam giác T1 MN, T1 M1 N1 đồng dạng cùng hướng (3). Đương nhiên các tam giác TMN, T1 M1 N1 theo thứ tự cân tại T, T1 (4). Chú ý rằng TM, T1M1 theo thứ tự tiếp xúc với các đường tròn (I), (I1) và DM // CA, DM // BA, DM1 // CA1, DM1 // BA1, ta có (MN, MT) (DN, DM) (BA, BC) (BA1 , CA1 )(mod ) (DN1 , DM1 ) (M1N1 , M1T1 )(mod ) (5). Từ (4) và (5) suy ra các tam giác TMN, T1 M1 N1 đồng dạng cùng hướng (6). Từ (3) và (6) suy ra các tam giác T1 MN, TMN bằng nhau cùng hướng. Suy ra T T1 . Điều đó có nghĩa là T cố định. Chú ý. Bài toán trên được phát biểu cùng với sự cộng tác của ThS Trần Quang Hùng – giáo viên trường THPT chuyên ĐHKHTN. 4.7 Bài toán 6, IMO 2011 Bài toán 31. Cho tam giác ABC và điểm P không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB. Đường thẳng ∆ qua P và theo thứ tự cắt các đường tròn (PBC), (PCA), (PAB) lần thứ hai tại X, Y, Z. ∆X, ∆Y, ∆Z theo thứ tự tiếp xúc với các đường tròn (PBC), (PCA), (PAB) tại X, Y, Z. D, E, F theo thứ tự là giao điểm của các cặp đường thẳng ∆Y, ∆Z; ∆Z, ∆X; ∆X, ∆Y. Chứng minh rằng các đường tròn (ABC), (DEF) tiếp xúc với nhau. Chú ý. 1) Khi P là trực tâm của tam giác ABC thì bài toán 31 trở thành bài toán 6, IMO 2011. Bài toán 31’. Cho tam giác ABC. Đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (ABC). ∆X, ∆Y, ∆Z theo thứ tự là ảnh của d qua RBC, RCA, RAB. D, E, F theo thứ tự là giao điểm của các cặp đường thẳng ∆Y, ∆Z; ∆Z, ∆X; ∆X, ∆Y. Chứng minh rằng các đường tròn (ABC), (DEF) tiếp xúc với nhau . 51 A Z C' X Y X O B' Z H Y C B T A' d 2) Tác giả của bài toán 31 là ThS Trần Quang Hùng – giáo viên Trường THPT chuyên – ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội. Lời giải. Gọi T là điểm Miquel của tam giác DEF và đường thẳng ∆. Ta cã(AY, AZ) (AY, AC) (AC, AB) (AB, AZ)(mod) (YY, YC) (AC, AB) (ZB, ZZ)(mod) (YD, YC) (AC, AP) (AP, AB) (ZB, ZD) (mod) (YD, ZD) (YC, YP) (ZP, ZB) (ZB, YC)(mod) (YD, ZD)(mod). Suy ra A (DYZT). Tương tự B (EZXT);C (FXYT). Ta cã(TB, TC) (TB, TX) (TX, TC)(mod) (ZB, ZX) (YX, YC)(mod) (ZB, YC)(mod) (ZB, AB) (AB, AC) (AC, YC)(mod) (ZZ, AZ) (AB, AC) (AY, YY) (mod) (DZ, AZ) (AB, AC) (AY, DY) (mod) (DY, AY) (AB, AC) (AY, DY)(mod) (AB, AC)(mod). Suy ra T (ABC). 52 A T F Z X E P Y B C D (h.1) Ta cã (TB,TE) (XB,XE)(mod) (XB,XP) (YP,FE)(mod) (CB,CP) (YP,FE)(mod) (CB,FE) (YP,CP)(mod) (CB,FE) (YY,CY)(mod) (CB,FE) (YF,CY)(mod) (CB,FE) (TF,CT)(mod) (CB,CT) (FT,FE)(mod). Suy ra c¸c ®­êng trßn (ABC) vµ (DEF) tiÕp xóc víi nhau (t¹i T). 4.8 Bài toán 2, IMO 1996 Bài toán 33. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Chứng minh rằng MB AB C AMC B. AMB MC AC Chú ý. Bài toán 33 là sự mở rộng của bài toán 2, IMO 1996. 53 Bài toán 33’. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác sao cho AMC B. I, I’ theo thứ tự là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác ABM, AMB C ACM. Chứng minh rằng AM, BI, CI’ đồng quy. A K=K' I M I' C B Bài toán 34. Cho tam giác ABC không cân tại A. Điểm M không thuộc đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Chứng minh rằng MB AB (MA, MB) (MA, MC) (CA, CB) (BA, BC)(mod180). MC AC Chứng minh bổ đề. Không mất tính tổng quát giả sử AB > AC. Có bốn trường hợp xảy ra. Trường hợp 1. M thuộc đường thẳng BC (h.e88). A O B E C F (h.e88) Các điều kiện sau tương đương. 1. M (EF). M E 2. M F. MA EA 3. MA FA. 4. (MA, CA) (MA, BA) 0 (mod 180). 5. (MA, CB) (CB,CA) (MA, BC) (BC, BA) 0 (mod 180). 6. (MA, MB) (CB, CA) (MA, MC) (BC, BA) 0 (mod 180). 7. (MA, MB) (MA, MC) (CA, CB) (BA, BC)(mod180). 54 Chú ý, vì M BC nên 1 2; hiển nhiên 2 3; theo định lí C13, 3 4; hiển nhiên 4 3; theo định lí 99 [1], 4 5; vì CB MB và BC MC nên 5 6; hiển nhiên 6 7. Trường hợp2. M thuộc đường thẳng CA (h.e89). Gọi M1 là giao điểm thứ hai của AC và (EF). A O B E C F M1 (h.e89) Các điều kiện sau tương đương. 1. M (EF). 2. M M1 . 3. M1B AB . M1C AC 4. BC là phân giác của trong của góc M 1BA. 5. (CB, M1B) (AB, CB)(mod 180). 6. (CB, M1B) (BA, BC)(mod 180). 7. (CB, CA) + (CA, M1B) (BA, BC)(mod180). 8. (CA, M1 B) (CA, CB) (BA, BC)(mod180). 9. (M1 A, M1B) (CA, CB) (BA, BC)(mod 180). 10. (MA, MB) (MA, MC) (CA, CB) (BA, BC)(mod 180). Chú ý, vì M AC nên 1 2; hiển nhiên 2 1; vì M 1 (E) nên, theo bổ đề 1, 2 3; theo bổ đề trong lời giải 1 của bài toán A5, 4 5; hiển nhiên 5 6; theo định lí 99 [1], 6 7; theo định lí 107 [1], 7 8; vì CA M1 A nên 8 9; vì M M1 và M1 A M1C nên 9 10. Trường hợp 3. M thuộc đường thẳng AB (h.e90). Gọi K là trung điểm của EF. CBA, ACB là A, B, C. Kí hiệu số đo của các góc BAC, Chú ý rằng KA = KE, B > C, ta có BAE EAK BAE AEC A A B A B 90. BAK 2 2 Suy ra AB không tiếp xúc với (EF). Gọi M2 là giao điểm thứ hai của AB và (EF). Tương tự trường hợp 2, ta có M (EF) khi và chỉ khi (MA, MB) (MA, MC) (CA, CB) (BA, BC)(mod180). 55 A M2 O E B C K F (h.e90) Trường hợp 4. M không thuộc các đường thẳng BC, CA, AB (h.e91). Gọi X, Y, Z theo thứ tự là giao điểm thứ hai của MA, MB, MC với (O). Theo định lí B5 (dạng hình học), MX.MA MY.MB; MX.MA MZ.MC. MX MY MX MZ Do đó ; . MB MA MC MA BMA;XMZ CMA, suy ra các cặp tam giác MXY, Từ đó, chú ý rằng XMY MBA; MXZ, MCA đồng dạng. MX MX Do đó XY AB. ; XZ AC. (1). MB MC Vì B C nên MB MC. Do đó Y Z (2). A Z O E B X C F Y M (h.e91) Vậy các điều kiện sau tương đương. MB AB 1. . MC AC AB AC 2. . MB MC 3. XY XZ. s®XZ. 4. s®XY 56 s®XZ. 5. s®XY 1 1 1 1 1 1 6. s®XY s®AB s®AB s®XZ s®AC s®AC . 2 2 2 2 2 2 7. (MA, MB) (CA, CB) (MA, MC) (BA, BC) (mod ) 8. (MA, MB) (MA, MC) (CA, CB) (BA, BC)(mod ). Chú ý, hiển nhiên 1 2, vì (1) nên 2 3, hiển nhiên 3 4, vì (2) nên 4 5, hiển nhiên 5 6, theo hệ quả của định lí F1 và định lí E3, 6 7; hiển nhiên, 7 8. □ Chú ý. Bài toán 34 cho ta một cách mô tả đẹp các đường tròn Apollonius của tam giác. Bài toán 35. Cho tam giác ABC không cân tại A và (AB, AC) 30 (mod 180). CZ, CT theo thứ tự BX, BY theo thứ tự là phân giác trong, phân giác ngoài của góc ABC; Chứng minh rằng các đường tròn đường là phân giác trong, phân giác ngoài của góc ACB. kính BC, XY, ZT cùng đi qua một điểm. Lời giải. Trở lại giải bài toán 36 (h.e92, h.e93). Kí hiệu (BC), (XY), (ZT) theo thứ tự là đường tròn đường kính BC, XY, ZT. Giả sử M (XY) (ZT). Suy ra M (XY);M (ZT). MC BC MB CB Do đó ; . MA BA MA CA (MB, MC) (MB, MA) (AB, AC) (CB, CA)(mod180) Theo bài toán 34, (MC, MB) (MC, MA) (AC, AB) (BC, BA)(mod180). Do ®ã (MB, MC) (MB, MA) (MC, MB) (MC, MA) (AB, AC) (CB, CA) (AC, AB) (BC, BA)(mod180) Theo định lí 99 [1], 3(MB, MC) 3(AB, AC)(mod180). Suy ra (MB, MC) (AB, AC)(mod 60). (MB, MC) (AB, AC)(mod180) Điều đó có nghĩa là (MB, MC) (AB, AC) 60 (mod 180) (MB, MC) (AB, AC) 120 (mod 180). Chú ý rằng M không thuộc đường tròn (ABC), theo định lí E2, ta có (MB, MC) (AB, AC) 60 (mod 180) (MB, MC) (AB, AC) 120 (mod 180). Kết hợp với (AB, AC) 30 (mod 180), suy ra (MB, MC) 90 (mod 180) (MB, MC) 150 (mod180). Vậy, trong hai giao điểm của (XY), (ZT), một điểm thuộc (BC) (kí hiệu là M), một điểm không thuộc (BC) (kí hiệu là M’). 57 A Z M Y M X Z B C B A T X C Y M' T M' (h.e92) (h.e93) □ 58