HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ CẤU HÌNH STORAGE HITACHI HUS 110 Hà Nội, 2013 1 MỤC LỤC 1. Thiết bị Storage Hitachi HUS 110: .....................................................................3 2. Kết nối PC với Storage để cấu hình: ...................................................................5 3. Cài dặt phần mềm quản trị Hitachi Storage Navigator Modular 2 (HSNM 2) ...6 4. Đăng nhập vào phần mềm quản trị ......................................................................7 5. Add Sotrage vào phần mềm quản trị HSNM2 (Add Array) ...............................8 6. Cấu hình Storage................................................................................................11 6.1. Đăng nhập vào Storage Hitachi HUS 110...................................................11 6.2. Gán quyền cho user root; tạo thêm user quản trị ...........................................12 6.3. Add license key ...........................................................................................17 6.4. Đặt lại IP theo yêu cầu: ...............................................................................19 6.4.1. Dùng chế độ Maintenance mode để cấu hình IP ..................................19 6.4.2. Cấu hình IP từ phần mềm quản trị .......................................................24 6.5. Tạo ổ Hot Spare:..........................................................................................25 6.6. Tạo Raid Group ...........................................................................................28 6.7. Chia Volume................................................................................................30 7. Cổng iSCSI ........................................................................................................32 7.1. iSCSI name ....................................................................................................33 7.2. Gán địa chỉ IP cổng iSCSI: ............................................................................34 7.3. Tạo iSCSI Target .........................................................................................36 8. iSCSI và Multipath trên Server ............................................................................39 8.1. Trên Windows Server 2003 ...........................................................................39 8.2. Trên Windows Server 2008 ...........................................................................45 2 1. Thiết bị Storage Hitachi HUS 110: 3 - 02 cổng User để cho người dùng có thể quản trị Storage, 2 cổng này sẽ cần kết nối đến dải mạng quản trị, sao cho máy quản trị (cài phần mềm Hitachi Storage Navigator Modular 2) có thể kết nối đến được. Ip của cổng quản trị có thể được thay đổi theo ý muốn của người quản trị. - 04 cổng iSCSI để truyền dữ liệu giữa Server và Storage (map Volume qua các cổng này). Trên server sẽ dùng 1 hoặc 2 cổng mạng làm cổng iSCSI để kết nối với Storage. - Các cổng iSCSI được đánh số là 0E; 0F; 1E; 1F, có thể được gán, thay đổi ip cho phù hợp với thiết kế mạng. - Các cổng iSCSI nên có switch riêng để đảm bảo về mặt tốc độ.(chú ý: Switch phải là switch 1G). - Nên sử dụng ít nhất 02 cổng iSCSI (mỗi controller ít nhất 1 cổng) để đảm bảo tính an toàn và tốc độ truyền dữ liệu. - Trong trường hợp có ít hơn 02 Server; và mỗi server có hơn 2 cổng mạng để làm cổng iSCSI thì nên cắm trực tiếp với cổng iSCSI của Storage. - FireWall cần mở một số port để quản trị Storage như sau: o FTP port 25 (2 chiều) o SSL 443 (2 chiều) o TCP 2 chiều: 2000, 28355, 1099, 23015 tới 23018, 23032, và 45001 tới 49000, 10995 o UDP: 161 (2 chiều) - Trong Storage có 02 cục pin, được khuyến cáo thay thế sau 03 năm. 4 2. Kết nối PC với Storage để cấu hình: Cần chuẩn bị: 01 laptop (hoặc PC; server) cài windows để làm máy quản trị cho Storage; yêu cầu có lớn hơn 1,5Gb đĩa trống và hơn 1Gb Ram; có trình duyệt WEB đã được bật popup và đã cài Java. NOTE: Liên hệ với phòng Quản trị mạng của Hội Sở Chính (Máy lẻ: 0731) để lấy thông tin cấu hình mạng (VLAN riêng) cho các cổng iSCSI của Storage. Nếu có Switch riêng thì cấu hình trên switch riêng, nếu không sẽ chia ra một số port để dành cho iSCSI (Chú ý switch phải có tốc độ truyền 1GB). B1: Bật nguồn Storage: - Kiểm tra nguồn của Storage; kết nối với nguồn điện. - Nhấn nút MAIN SW để bật nguồn Storage (chú ý đèn C-PWR phải sáng). - Thường thì khi cắm điện Storage sẽ tự động bật lên. B2: Cắm dây mạng từ máy PC vào cổng quản trị - Cắm dây mạng vào cổng User trên 2 controller. - Địa chỉ IP mặc định của cổng quản trị là: o Controller 0: 192.168.0.16 o Controller 1: 192.168.0.17 - Có thể dùng laptop hoặc PC nối trực tiếp vào cổng quản trị để thay đổi lại IP trên Controller theo đúng VLAN của chi nhánh. Hướng dẫn thay đổi IP xem ở mục 6.4. - Ping kiểm tra đến cổng quản trị. 5 3. Cài dặt phần mềm quản trị Hitachi Storage Navigator Modular 2 (HSNM 2) Cài đặt phần mềm HSNM 2: Lấy đĩa HSNM2 đi kèm với Storage và cài đặt theo Auto run, nếu không có thể vào phần Windows Windows_GUI chạy file: HSNM2-2300-W-GUIP01.exe . Khi cài đặt ta để các thông số là mặc định, chỉ cần bấm next cho đến khi cài đặt xong. - Cũng có thể download phần mềm HSNM2 theo đường link sau: http://www.mediafire.com/download/vr1bjhm1nzoqqm1/HUS100_MT01 2_31.iso.001 http://www.mediafire.com/download/c78rx89am3yw5kj/HUS100_MT01 2_31.iso.002 6 4. Đăng nhập vào phần mềm quản trị B1: Trên máy quản trị, dùng trình duyệt web vào địa chỉ http://localhost:23015/StorageNavigatorModular/Login B2: Màn hình đăng nhập hiện ra: User ID: system Password: manager - Màn hình sẽ hiện ra như sau : 7 5. Add Sotrage vào phần mềm quản trị HSNM2 (Add Array) Để quản trị được Storage, trên máy quản trị cài HSNM2 phải kết nối đến được cổng quản trị của Storage; ta có thể add địa chỉ mặc định của Storage (như đã nói ở phần trên) vào rồi cấu hình lại địa chỉ IP, hoặc có thể cấu hình lại qua cổng Maintenance qua giao diện web, cách đặt lại địa chỉ mạng cho cổng quản trị được trình bày ở phần 6.4. B1: Click vào Add Array B2: Của sổ của Add Array hiện ra , nhấn Next để tiếp tục: 8 B3: Nhập địa chỉ cổng cho controller 0 và controller 1: - Nhấn Next để tiếp tục. - Nhấn Finish. Storage được thêm vào trong phần mềm quản trị HSNM 2: - 01 máy quản trị có thể quản lý được nhiều Storage. - Các máy khác có thể kết nối đến máy quản trị để cấu hình Storage qua đường dẫn: 9 http://<IP máy quản trị>:23015/StorageNavigatorModular/Login. Có thể đổi thông tin đăng nhập của Storage (tên, Ip quản trị) trên phần mềm quản trị: bấm vào check box cạnh Array Name, chọn Edit Array (cạnh nút Add Array). Điền các thông tin muốn thay đổi: Tên, Ip … 10 6. Cấu hình Storage 6.1. Đăng nhập vào Storage Hitachi HUS 110 B1: Click vào tên Storage mới add vào phần mềm, cửa sổ đăng nhập vào Storage hiện ra: User; Password: liên hệ với đội triển khai (Tecapro) để lấy. B2: Màn hình cấu hình Storage xuất hiện với các thông số như Serial No, Array ID, Firmware, IP… 11 6.2. Gán quyền cho user root; tạo thêm user quản trị - Sau khi Add Array chúng ta phải gán quyền cho user root để có đủ quyền cấu hình hệ thống. - Sau khi Add Array Đăng nhập Storage qua user root : B1: Vào Security Account Authentication Chọn root 12 B2: Chọn Edit Account - Màn hình Edit Account –root xuất hiện. - Đánh dấu vào ô Roles 13 B3: Nhấn OK Confirm Close (user root đã được gán quyền) B4: Trở lại màn hình chính chọn Look at All Array - Đăng nhập lại vào Storage: - Đã gán quyền cho user root để cấu hình Storage 14 Tạo account quản trị mới B1: Vào Security Account Authentication B2: Chọn Add Account; điền các thông tin vào bảng Add Account + User ID: Tên account + Account : Enable/ Disable + Pasword + Roles: phân quyền cho account 15 B4: Nhấn OK Close 16 6.3. Add license key B1: Đăng nhập vào Storage Hitachi chọn Install License B2: Màn hình Install License xuất hiện: 17 - Click Browse Nhập file license có dạng .pkl trong đĩa license key đi kèm Storage (trên đĩa có Serial của Storage) B3: Click OK Finish. 18 6.4. Đặt lại IP theo yêu cầu: 6.4.1. Dùng chế độ Maintenance mode để cấu hình IP - Cắm dây mạng vào cổng Maintenance của Controller 0 hoắc Controller 1 Địa chỉ IP cổng Maintenance của Storage: Controller 0: 10.0.0.16/24 Controller 1: 10.0.0.17/24 - Đặt IP của máy tính về cùng dải địa chỉ của cổng Maintenance. B1: Reset Controller 0 Nhấn nút RST – SW - Đợi 3s-5s sau Reset Controller 1 giống như đã làm với Controller 0 B2: Vào địa chỉ Web Tool http://10.0.0.16 (với Controller 0) hoặc http://10.0.0.17 (với Controller 1) - Lúc này Web Tool đang vào chế độ Maintenance Mode 19 - User/password đăng nhập liên hệ với đội triển khai (Tecapro) để lấy. - Giao diện Maintenance Mode: B3: Đổi địa chỉ IP cho cổng User Click Network (Ipv4) Change. 20 - Điền các thông số IP muốn thay đổi khi thay đổi xong nhấn Set - Sau khi nhấn Set nhấn Save để lưu thay đổi: 21 - Hệ thống xuất hiện thống báo: Set system Parameter OK - Khi hoàn tất hệ thống sẽ thông báo Complete OK 22 B4: Sau khi hoàn thành cần phải chuyển Storage về chế độ Normal Mode Nhấn Go to Normal Mode - Storage sẽ Reboot lại; Sau khi hoàn tất việc reboot; có thể sử dụng cổng User để quản trị Storage với Ip vừa đặt. 23 6.4.2. Cấu hình IP từ phần mềm quản trị - Từ trên màn hình quản trị storage, bấm vào Setting Lan - Từ cửa sổ này, ta bấm vào Edit User Management Port ở góc dưới bên phải màn hình - Điền các thông tin về Ip, Gateway để quản trị Storage theo thiết kế từ trước. - Đặt lại Ip của máy quản trị cài HSNM2; ping để kiểm tra kết nối đến Storage. - Sửa lại thông tin của storage trên HSNM2 như hướng dẫn ở phần trên (cũng có thể xóa đi add lại). 24 6.5. Tạo ổ Hot Spare: - Hot spare là ổ dự phòng, thay thế khi có một ổ cứng trong RAID GROUP lỗi, tăng tính an toàn cho dữ liệu hệ thống. Note: Trong hệ thống nên để ít nhất 01 ổ cứng làm Hot Spare. B1: Vào Setting Drive Setting Spare Drives B2: Màn hình Spare Drives xuất hiện Click vào Add Spare Drive 25 B3: Trong Add Spare Drive hiện dánh sách các ổ cứng của Storage Ví dụ như hình dưới Storage có 05 ổ (02 ổ 300 Gb, 03 ổ 600GB): - Chọn ổ cứng làm Hot Spare Click Add 26 - Ổ được chọn làm Hot Spare chuyển sang Spare Drives to be assigned. B4: Nhấn OK Close Kết quả ổ 04 (SAS 600GB) đã được dùng làm ổ Hot Spare. 27 6.6. Tạo Raid Group B1: Vào Group Volume RAID GROUP Creat RG B2: Điền thông tin vào màn hình Create RG hiện ra: 28 + Chọn loại raid ở phần RAID level. Đối với Storage Hitachi hỗ trợ các loại raid: raid 0, raid 1, raid 10, raid 5, raid 6 . + Chọn số ổ cứng tạo RAID. + Chọn Manual Selection chọn các ổ cứng để tạo RAID. Ở chi nhánh sẽ có 10 (hoặc 5) ổ cứng; nên để ít nhất 01 ổ làm Hot Spare, chọn RAID level là RAID 5, Combination là 8D + 1P (hoặc 3D + 1P); trong trường hợp dùng nhiều hơn 1 ổ cứng làm Hot spare thì điều chỉnh Combination cho phù hợp với số ổ cứng. - Ví dụ: Trong hình Srorage có 05 ổ cứng (02 ổ 300GB; 03 ổ 600GB), chọn ổ 04 (SAS 600GB) làm ổ Hot Spare, cấu hình RAID 5 3D+1P . B3: Nhấn OK. B4: Kết quả ta được một RAID GROUP được tạo ra như hình vẽ 29 6.7. Chia Volume Để máy chủ có thể nhận được ổ đĩa từ Storage, ta cần phải chia Raid Group thành các Volume; mỗi volume khi gán lên server sẽ là 1 ổ cứng. B1: Vào Group Volume Create VOL B2: Điền các thông tin vào màn hình Create VOL hiện ra: 30 + Chọn Type là Raid Group. +Chọn Raid Group ta sẽ tạo Volume trên đó. + Tạo tên của volume trong VOL + Dung lượng volume ở Capacity + Số lượng volume ở Numbers of volume B3: Nhấn Ok . Màn hình xác nhận xuất hiện: + Nếu muốn tạo thêm Volume chọn Create More VOL B4: Nhấn Close. + Các Volume được tạo ra 31 7. Cổng iSCSI Cổng iSCSI kết nối giữa Server và Storage qua switch 1 GB trên cùng VLAN của iSCSI (10.x.14.0/24 – Liên hệ Phòng Quản trị mạng – HSC để cấu hình VLAN iSCSI trên switch của chi nhánh). Server nhận diện Storage qua iSCSI name. Trên Winserver 2008 có hỗ trợ iSCSI (Winserver 2003 phải cài thêm phần mềm hỗ trợ iSCSI). Trên Storage tạo kết nối qua iSCSI như sau: - Kết nối Server với Storage qua cổng iSCSI port OE, OF, 1E, 1F. Ví dụ: Kết nối iSCSI qua port OE: 32 7.1. iSCSI name - Trong phần iSCSI Target sẽ có phần iSCSI name default của các port iSCSI trên Storage: Note: Những iSCSI name có thể thay đổi được. Tuy nhiên theo khuyến cáo của hãng không nên thay đổi iSCSI name của các port để tránh các lỗi phát sinh. Enable iSCSI Target Security - Để nhiều Server giao tiếp được với Storage cần phải Enable iSCSI Target Security: Vào Group iSCSI Targets Change iSCSI Target Security 33 - Chọn Enable iSCSI Target Security là YES OK Confirm Close. 7.2. Gán địa chỉ IP cổng iSCSI: B1: Vào Setting Port setting iSCSI setting: Sẽ xuất hiện bảng địa chỉ IP của các port iSCSI B2: Click vào port định thay đổi IP . Ví dụ: Click vào OE - Bảng thông tin của port OE sẽ xuất hiện - Muốn thay đổi IP của port OE click Edit iSCSI port 34 B3: Điền các thông tin thay đổi vào bảng Edit iSCSI port- port OE B4: Nhấn OK Finish Thực hiện tương tự các bước trên với các cổng còn lại: 0F, 1E, 1F. 35 7.3. Tạo iSCSI Target B1: Vào Group iSCSI Targets Create Target B2: Điền các thông tin vào màn hình Create Target: + Nhập tên của Target trong phần Alias + Nhập iSCSI name của port kết nối tới server 36 + Chọn các port kết nối tới server trong Avaiable Port B3: Trong phần Host nhập iSCSI name của Server Add Note:iSCSI name của Server được hướng dẫn cụ thể trong phần 10: iSCSI và Multipath trên Server B4: Trong Volume chọn các LUN cho Server Add 37 B5: Nhấn Close; iSCSI target được tạo ra như trong hình: 38 8. iSCSI và Multipath trên Server 8.1. Trên Windows Server 2003 - Kết nối Storage tới Server bằng dây mạng, có thể kết nối trực tiếp hoặc kết nối gắn tiếp thông qua switch. Cụ thể, trên Storage có thể cắm vào các port iSCSI sau: 0E, 0F, 1E, 1F. Khuyến cáo nên cắm vào 2 port trên Storage để nâng cao tính dự phòng. - Địa chỉ của port trên Server kết nối tới Storage được đặt IP cùng 1 dải mạng với địa chỉ IP của port iSCSI (port kết nối tới Server) trên Storage. B1: Cài gói hỗ trợ iSCSI cho server chạy Windows Server 2003: C1: Cài trong đĩa đi kèm tài liệu C2: Download :http://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=18986 39 - Cài đặt chi tiết: Chạy file Initiator-2.08-build3825-x86fre.exe (với windows 2003 x64 thì chọn file Initiator-2.08-build3825-x64fre.exe) và cài đặt theo hướng dẫn trên màn hình Finish icon như hình dưới: B2: Click iSCSI Initiator Vào General Check thông tin : Initiator node name để gán lên storage 40 B3: Vào Discovery Add Nhập IP port iSCSI của Storage kết nối với Server (gõ tất cả các ip iSCSI của storage mà server kết nối) B4: Nhấn OK Targets Log on Màn hình xuất hiện: 41 - Đánh dấu vào Automatically restore this connection when the system boots và Enable multi-path. - Click Advanced.. Bảng Advanced Setting xuất hiện IPSec + Trong Local adapter chọn Microsoft iSCSI Initiator + Trong Source IP chọn IP của Server + Trong Target Portal chọn IP port iSCSI của Storage kết nối - Nhấn OK Finish B5: Nhấn Log on để connect 42 B6: Chuyển sang thẻ Discovery để kiểm tra B7: Kiểm tra disk trên Server: - Server đã nhận ổ cứng từ Storage qua cổng iSCSI. 43 B8: Định dạng Disk 1. Chuột phải My Computer> click Manage 2. Click Storage, và sau đó click Disk Management. 3. Chuột phải Disk Basic(Disk cần khởi tạo), click Initialize Disk. 4. Chuột phải vùng unallocated, và sau đó click New Partition để tạo phân vùng ổ đĩa. 44 8.2. Trên Windows Server 2008 - Kết nối Storage tới Server bằng dây mạng, có thể kết nối trực tiếp hoặc kết nối giắn tiếp thông qua switch. Cụ thể, trên Storage có thể cắm vào 1 trong các port iSCSI sau: 0E, 0F, 1E, 1F. - Địa chỉ của port trên Server kết nối tới Storage được đặt IP cùng 1 dải mạng với địa chỉ IP của port iSCSI (port kết nối tới Server) trên Storage. Đầu tiên cài gói hỗ trợ iSCSI cho server chạy Windows Server 2008: - Vì trong win server 2008 có hỗ trợ gói multipath nên chúng ta sẽ tiến hành cài đặt gói multipath I/O trong features lên. + Trên màn hình giao diện Win server 2008 click chọn biểu tượng Server manage để đi đến phần cài đặt (theo hình dưới). + Tiếp theo chọn continue 45 + Click Features Add Features Multipath I/O sau đó click next 46 + Chọn install để tiến hành cài đặt + Chờ cho đến khi quá trình cài đặt thực hiện xong click vào biểu tượng close để kết thúc việc cài đặt và reboot lại máy chủ. 47 - Cấu hình iSCSI cho server: Sau khi cài đặt multipath xong chúng ta tiến hành cài đặt theo các các bước hướng dẫn dưới đây. B1:Vào trong giao diện Control panel B2: Click double iSCSI Initiator Vào General check thông tin: Initiator node name để gán lên storage 48 B3: Vào Discovery Add Nhập IP port iSCSI của Storage kết nối với Server (gõ tất cả các ip iSCSI của storage mà server kết nối) 49 B4: Nhấn OK Targets Log on Màn hình xuất hiện: - Đánh dấu vào Automatically restore this connection when the system boots và Enable multi-path. - Click Advanced… Bảng Advanced Setting xuất hiệnIPSec + Trong Local adapter chọn Microsoft iSCSI Initiator + Trong Source IP chọn IP của Server + Trong Target Portal chọn IP port iSCSI của Storage kết nối - Nhấn OK Finish 50 B5: Nhấn Log on để connect 51 B6: Chuyển sang thẻ Discovery để kiểm tra B7: Kiểm tra disk trên Server: Server đã nhận ổ cứng từ Storage qua cổng iSCSI. 52 B8: Định dạng Disk Chuột phải My Computer> click Manage Click Storage, và sau đó click Disk Management. Chuột phải Disk Basic (Disk cần khởi tạo), click Initialize Disk. Chuột phải vùng unallocated, và sau đó click New Partition để tạo phân vùng ổ đĩa. 53