Chương 3: Nhóm VA (block 15) Các nguyên tố block 15 ns2np3 Chu kì 15 2 N Nitrogen 7 3 P Phosphorus 15 4 As 5 Sb Antimony 51 6 Bi Bismuth 83 Arsenic 33 KEY ATOMIC PROPERTIES, PHYSICAL PROPERTIES, AND REACTIONS Xu hướng chung • Nitơ là một khí lưỡng nguyên tử (N2) có nhiệt độ sôi rất thấp, do lực liên phân tử của nó rất yếu. • Phosphorus tồn tại phổ biến nhất dưới dạng các phân tử P4 tứ diện. • Arsenic tồn tại dưới dạng tấm mở rộng chứa các nguyên tử As, liên kết cộng hóa trị với nhau. Cấu trúc mạng cộng hóa trị mang lại cho nó nhiệt độ nóng chảy cao. • Antimony cũng có cấu trúc mạng lưới cộng hóa trị. • Bismuth có liên kết kim loại. Điểm nóng chảy của nó thấp hơn của As hoặc Sb. Xu hướng chung • N nhận 3 electrons hình thành anion N3-, nhưng chỉ trong hợp chất với kim loại có tính khử mạnh • Các nguyên tố cuối dãy là kim loại, mất electron hình thành cation. • Các oxide có tính chất chuyển từ acid → lưỡng tính → base khi đi từ trên xuống dưới • All Group 5A(15) elements form gaseous hydrides with the formula EH3. – All except NH3 are extremely reactive and toxic. Xu hướng chung của các hydride • Hydrides of other group members are formed by reaction in water or acid of a metal phosphide, arsenide, etc. – Ca3P2(s) + 6H2O(l) → 2PH3(g) + 3Ca(OH)2(aq) • Halides are formed by direct combination of the elements: – 2E(s) + 3X2 → 2EX3 (E = all except N) – EX3 + X2 → EX5(E = all except N and Bi with X = F and Cl, but no BiF5; E = P for X = Br) • Oxoacids are formed from the halides in a reaction with water: – EX3 + 3H2O(l) → H3EO3(aq) + 3HX(aq) (E = all except N) – EX5 + 4H2O(l) → H3EO4(aq) + 5HX(aq) (E = all except N and Bi) Xu hướng chung của các hydride • Halides are formed by direct combination of the elements: – 2E(s) + 3X2 → 2EX3 (E = all except N) – EX3 + X2 → EX5 (E = all except N and Bi with X = F and Cl, but no BiF5; E = P for X = Br) • Oxoacids are formed from the halides in a reaction with water: EX3 + 3H2O(l) → H3EO3(aq) + 3HX(aq) (E = all except N) EX5 + 4H2O(l) → H3EO4(aq) + 5HX(aq) (E = all except N and Bi) The molecules of the types MX3, MX5, and MX6 formed by group 5A elements Nitrogen • Nitrogen – Mineral sources of nitrogen: saltpeter (KNO3) and Chile saltpeter (NaNO3) – Nitrogen is an essential element of life • A component of proteins and nucleic acids – N2 is obtained by the fractional distillation of air – N2 contains a triple bond and is stable – Forms variable oxidation states • Nitrogen is “fixed” industrially in the Haber process: – N2(g) + 3H2(g) D 2NH3(g) The Haber process for the manufacture of ammonia •Common (important) forms of nitrogen –Nitride ion, N3−, a strong BrØnsted base –Ammonia, NH3 •Thực hiện quá trình tự ion hóa để tạo ra ion amide bazơ, NH2–Hydrazine, N2H4 •Basic •Reducing Agent Oxides of Nitrogen • Nitrogen forms six stable oxides. DHf for all six oxides is positive because of the great strength of the NΞN bond. • NO is produced by the oxidation of ammonia: – 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) +6H2O(g) – This is the first step in the production of nitric acid. • NO is converted to 2 other oxides by heating: 3NO(g) Δ N2O(g) + NO2(g) – This type of redox reaction is called disproportionation. • NO2 is a component of photochemical smog (sương mù quang hóa) The Molecular Orbital Energy-Level Diagram for Nitric Oxide (NO) Structures and Properties of the Nitrogen Oxides • Nitric acid (HNO3) – Powerful oxidizing agent – Can be reduced to NH4+ – Aqua regia – 1:3 mixture of concentrated HCl and concentrated HNO3 • Even oxidizes gold – Oxidizes nonmetals to oxoacids – Used in manufacture of • Fertilizers • Drugs • Explosives (thuốc nổ) • Dyes Pư HNO3 oxi hóa Au, Pt chậm, nhưng nếu có mặt HCl thì tốc độ pư tăng nhanh. Tại sao? The Ostwald Process Nitrogen Oxoacids and Oxoanions • Nitric acid (HNO3) is produced by the Ostwald process: – The third step is 3NO2(g) + H2O (l) → 2HNO3 + NO(g) • Nitric acid is a strong oxidizing agent as well as a strong acid. • The nitrate (NO3-) also acts as an oxidizing agent. – All nitrate salts are water soluble. • Nitrous acid (HNO2) is a much weaker acid than nitric acid. – This follows the general pattern for oxoacids – the more O atoms bonded to the central nonmetal, the stronger the acid. The structures of nitric and nitrous acids and their oxoanions Potential diagram for nitrogen at pH=0 Các dạng thù hình của phosphorus Two allotropes of phosphorous White phosphorous (P4) Strained bonds in P4 Red phosphorous (a) The P4 Molecule Found in White Phosphorus (b) The Crystalline Network Structure of Black Phosphorous (c) The Chain Structure of Red Phosphorus •Phosphorus –Occurs most commonly in nature as phosphate rocks • calcium phosphate [Ca3(PO4)2] • fluoroapatite [Ca5(PO4)3F] –Allotropic forms of phosphorus • Red phosphorus Ca5(PO4)3F – Reactions of phosphorus • Formation of phosphine (PH3) • Formation of phosphoric acid • Reaction with the halogens • Acid production from halides • Reaction with oxygen to produce acidic oxides The structures of P4O6 and P4O10 Important oxides of phosphorous P4O6 has P in its +3 oxidation state. P4O10 has P in its +5 oxidation state. This compound is a powerful drying agent. Structures of the phosphorus halides (a) The Structure of Phosphorous Acid (H3PO3) (b) The Structure of Hypophosphorous Acid (H3PO2) Oxoacids of Phosphorus H3PO3 has only two acidic H atoms; the third is bonded to the central P and does not dissociate (phân tách) H3PO4 has three acidic H atoms. It is a weak acid, but in strong base all three H+ are lost to give the phosphate anion. The diphosphate ion and polyphosphates Hydrogen phosphates lose water when heated to give polyphosphates, which contain P–O–P linkages. • Oxoacids of phosphorus What is Arsenic? •Arsenic is an element which occurs naturally in the environment. •It combines with other metals and chemicals to make minerals in ores. •It is associated with the mining of other metals; copper, silver, gold. •It has toxic effects at both high and low exposure levels. •Arsenic is categorized (xếp loại) as a human carcinogen (cancer causing). •Exposure to arsenic may affect children – lifetime toxic effect. Properties •Arsenic –Atomic number: 33 –Relative Mass: 74.92 –Metalloid (á kim) –Grey or Yellow or Black color • Grey –Density: 5.73 g/m2 –Semiconductor and solid • Yellow (As4) –Soft and waxy; density: 1.97 g/m2 –Volatile and toxic • Black –Glassy and brittle –Low conductor History • • Discovered by Albertus Magnus, 1250 Used for strengthening metals: copper and lead – Automotive batteries – Semiconductor in electronic devices • Used in production of pesticides: – To treat wood products – Also herbicides (diệt cỏ) and insecticides (trừ sâu) • In painting pigments: – As2S3 and As4S4 Also used in medicine as antibiotic (past) The many forms of arsenic • Inorganic arsenic - Does not contain carbon but may contain other elements such as oxygen, chlorine, and sulfur. • Organic arsenic - Contains carbon and/or hydrogen. Inorganic • Poisonous Arsenic (toxic) form Organic Arsenic • Nonpoisonous (less toxic) form Inorganic Arsenic • • • • Sources of arsenic in surface and ground water. Found in mining and industrial waste. Naturally occurring in soil and rocks. Also used as a wood preservative (bảo quản, chromated copper arsenate) and leukemia (bạch cầu) treatment (Arsenic trioxide). Organic Arsenic • Bacteria, fungi (nấm), and some plants convert inorganic arsenic to organic arsenic compounds. • Varying amount are found in living organisms: – Animals – Plants – Seafood • Also used in pesticides/insecticides (thuốc trừ sâu, monosodium methane arsonate) and poultry feed additive (phụ gia thức ăn gia cầm, 3Nitro). Arsenic Uses Ancient Uses • Pigment – dye • Medicine – for infection (nhiễm trùng) • Tanning – leather (thuộc da) • Skin whitener Current Uses • Wood preservative • Insecticide • Defoliant – cacodylic acid makes plants drop their leaves • Semiconductor – gallium arsenide • Medicine – arsenic trioxide is a treatment for leukemia (bệnh bạch cầu) Exposure Pathways Sources of Arsenic Exposure • Routes of Exposure: – Inhalation – Water – Food • It is wide spread in the environment: – Pesticides – Industry – Minerals/Ores Arsenic Poisoning: Effects of a High (Acute) Dose Exposure • • • • • • • Tired Stomach Pains Dryness in throat – hoarse/difficult to speak Vomit (nôn) – streaked with blood Diarrhea (tiêu chảy) Difficult in urinating – burning (khó tiểu, nóng rát) Convulsions – twitching and shaking rapidly and uncontrollably (Co giật - co giật và run rẩy nhanh chóng và không thể kiểm soát) • Delirium (mê sảng) • Death How can you Reduce Exposure! • Behavioral changes: – Wash hands • Treatment technologies: – Adsorption media and reserve osmosis (thẩm thấu ngược) • Cleaning techniques: – Wet sweeping or dusting • Consumer Choices: – Reduce use of arsenic containing pesticides – Get rid (loại bỏ) of pressure treated wood products – Food choices Antimony (Sb) Antimony is obtained from stibnite by reduction using scrap iron (sắt vụn) or by conversion to Sb2O3 followed by reduction with C. Sb2S3 + 3Fe → 2Sb + 3FeS Antimony (Sb), trang 256 Bismuth The extraction of Bi from its sulfide or oxide ores involves reduction with carbon (via the oxide when the ore is Bi2S3), but the metal is also obtained as a byproduct of Pb, Cu, Sn, Ag and Au refining processes. Trả lời các câu hỏi sau vào vở 1. Cho một luồng không khí có chứa các hợp chất: hơi nước, H2S, CO2 qua các dung dịch NaOH đặc, H2SO4 đặc. Sau khi hợp chất đã bị hấp thụ hết, thu được một hỗn hợp khí A. So sánh tính chất lí hoá của các khí trong hỗn hợp A. Viết các phản ứng xảy ra. 2. Trình bày cấu tạo của phân tử NH3. Từ cấu tạo giải thích nguyên nhân gây ra các đặc tính lí, hoá của NH3. Tại sao NH3 không phản ứng với các base? 3. Tại sao phân tử CH4 không có khả năng kết hợp proton như NH3? 4. Giải thích tại sao các muối ammonium có tính chất giống muối kim loại kiềm? Sự khác nhau giữa hai loại muối đó. 5. So sánh công thức cấu tạo của hydrazine và hydroxylamine? Hai chất đó có đặc điểm gì giống với phân tử ammoniac? Phương pháp điều chế hydrazine và hydroxylamine. 6. Mô tả công thức cấu tạo của P trắng và các dạng thù hình của phosphorus. Trong những điều kiện nào các dạng thù hình đó có thể biến đổi cho nhau? Tại sao P trắng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn P đỏ? Tại sao P trắng dễ tạo ra mạng tinh thể, còn P đỏ lại là chất vô định hình? Trả lời các câu hỏi sau vào vở 7. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, nhưng phosphorus là chất rắn. Giải thích nguyên nhân. Tại sao P là nguyên tố có độ âm điện bé hơn N nhưng ở điều kiện thường lại hoạt động mạnh hơn N. Tìm dẫn chứng để minh hoạ rằng trong các dạng thù hình của phosphorus thì P trắng hoạt động mạnh nhất. Giải thích. 8. Tại sao các dụng cụ thuỷ tinh sau khi dùng làm thí nghiệm về P phải ngâm trong dung dịch CuSO4? 9. Sản phẩm nào được tạo thành khi thuỷ phân PCl3 và PCl5? Có thể viết phương trình thuỷ phân đó dưới dạng ion được không? 10. Tại sao khi cho muối calcium của phosphoric acid tan trong acetic acid và trong chlohydric acid lại thu được các sản phẩm khác nhau? Viết các phương trình phản ứng. 11. Nguyên nhân sự biến thiên độ bền nhiệt của các hợp chất trong dãy từ NH3 đến BiH3. 12. So sánh tính khử của các hợp chất chứa hydrogen của các nguyên tố thuộc nhóm VA.