– Phân biệt bán sơ cấp và bán thứ cấp: • Dựa vào điểm đến của dòng tiền • Sơ cấp thì công ty sẽ thu về vốn • Thứ cấp Cổ đông cũ sẽ thu về vốn Bán sơ cấp Trước khi phát hành Tài sản Nguồn vốn (mỗi CP có mệnh giá là 1đ) - Nợ: 0 Vốn củ sở hữu: 100 CP = 100 đ - Cổ đông A sở hữu: 40 CP - Cổ đông B sở hữu: 35 CP - Cổ đông C sở hữu: 25 CP Sau phát hành: phát hành thêm 20 CP Nguồn vốn (mỗi CP có mệnh giá là 1đ) - Nợ: 0 Vốn củ sở hữu: 120 CP = 120 đ - Cổ đông A sở hữu: 40 CP - Cổ đông B sở hữu: 35 CP - Cổ đông C sở hữu: 25 CP - Cổ đông D sở hữu: 20 CP Bán thứ cấp Trước khi phát hành Tài sản Nguồn vốn (mỗi CP có mệnh giá là 1đ) - Nợ Vốn củ sở hữu: 100 CP = 100 đ Cổ đông A sở hữu: 40 CP Cổ đông B sở hữu: 35 CP Cổ đông C sở hữu: 25 CP Sau phát hành: phát hành 20% số CP hiện hữu Nguồn vốn (mỗi CP có mệnh giá là 1đ) - Nợ Vốn củ sở hữu: 100 CP = 100 đ Cổ đông A sở hữu: 32 CP Cổ đông B sở hữu: 28 CP Cổ đông C sở hữu: 20 CP Cổ đông D sở hữu: 20 CP Bán vừa sơ cấp vừa thứ cấp Trước khi phát hành Tài sản Nguồn vốn (mỗi CP có mệnh giá là 1đ) - Nợ Vốn củ sở hữu: 100 CP = 100 đ - Cổ đông A sở hữu: 40 CP - Cổ đông B sở hữu: 35 CP - Cổ đông C sở hữu: 25 CP Sau phát hành: phát hành 20% số CP hiện hữu Nguồn vốn (mỗi CP có mệnh giá là 1đ) - Nợ Vốn củ sở hữu: 110 CP = 110 đ - Cổ đông A sở hữu: 36 CP - Cổ đông B sở hữu: 31,5 CP - Cổ đông C sở hữu: 22,5 CP - Cổ đông D sở hữu: 20 CP Thị trường căn hộ sơ cấp hiện nay kém phát triển, nguồn cung trên thị trường căn hộ sơ cấp quý 1/2020 chỉ là 5.000 căn hộ Chỉ có 5.000 căn hộ mới được xây dựng Khi đi mua căn hộ chúng ta có thể mua từ: o Chủ đầu tư (ta mua trên thị trường sơ cấp) tiền chảy vào tk của chủ đầu tư o Có thể mua lại từ người nào đó không phải là chủ đầu tư (ta mua trên thị trường thứ cấp) tiền chảy vào tk của người bán (nđt nào đó) Chào bán cổ phần (tt) Cách thức xác định giá chào bán • Giá mở: phương pháp dựng sổ - book building Tham khảo giá mua của từng nhà đầu tư từ đó xác định giá chào bán (giá bảo lãnh phát hành) phù hợp VD: Doanh nghiệp muốn phát hành 1.000.000 CP với giá 20/CP A mua 500.000 CP với giá 21 B mua 250.000 CP với giá 20,5 C mua 300.000 CP với giá 19 D mua 350.000 CP với giá 20 Chúng ta nên BLPH với điều khoản nào và giá BLPH là bao nhiêu thì an toàn cho IB và có thu nhập tốt? NĐT A B D C Số lượng mua 500.000 250.000 350.000 300.000 Giá mua 21 20,5 20 19 Cộng dồn số lượng mua 500.000 750.000 1.100.00 1.400.000 Phương án 1: BLPH với điều khoản cam kết chắc chắn: số lượng phát hành 1.000.000 CP, giá BLPH 19 Phương án 2: BLPH với điều khoản cam kết chắc chắn: số lượng phát hành 1.000.000 CP, giá BLPH 20 Phương án 3: BLPH với điều khoản cố gắng tối đa: số lượng phát hành 1.000.000 CP, giá BLPH 20 Phương án 4: BLPH với điều khoản cố gắng tối đa: số lượng phát hành 1.000.000 CP, giá BLPH 20,5 • • Giá cố định Đấu giá: Ưu tiên bán cho NĐT có giá đặt mua cao nhất Sau khi NĐT có giá mua cao nhất đã mua xong, nếu còn, sẽ bán tiếp cho NĐT có giá mua cao tiếp theo Sau đó, nếu còm, sẽ bán tiếp cho NĐT có giá mua cao tiếp theo Quy trình tiếp diễn cho tới khi toàn bộ số lượng cần bán được bán hết