15g15- 6/12/2018 Đề thi môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH đề 1 Thời gian làm bài: 100 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:…………………… Họ tên và chữ ký Giám thị 1: Lớp: Số báo danh:……………. Họ tên và chữ ký Giám thị 2: ĐIỂM (SV chỉ được sử dụng Bảng Hệ thống TK và mẫu biểu BCTC – SV làm bài ngay trên phần trống trong đề thi) I-Trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu X vào ô thích hợp trong bảng trả lời (Nếu bỏ câu đã chọn thì khoanh tròn; nếu chọn lại thì tô đen). Bảng trả lời trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a b c d 1/ Số dư đầu tháng 12 TK 2294: 80, Ngày 31/12 tính mức dự phòng cần lập cho năm sau là 50, bút toán được ghi là: a Nợ TK 632/ Có TK 2294: 30 b Nợ TK 2294/Có TK 711: 30 c Nợ TK 2294/ Có TK 632: 30 d Nợ TK 2294/ Có TK 632: 50 2/ Khi ghi nhận doanh thu, phải ghi nhận chi phí có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, việc này là tuân thủ nguyên tắc a Phù hợp b Cơ sở dồn tích c Hoạt động liên tục d Trọng yếu 3/ Số dư cuối kỳ của TK 421 = 80.000.000 trong đó 4211 = 20.000.000 (dư nợ), 4212 = 100.000.000 (dư có), thông tin trình bày trên bảng cân đối kế toán sẽ là: a Tài sản: 20.000.000, nguồn vốn 100.000.000 b Nguồn vốn : 80.000.000 c Nguồn vốn : 100.000.000 và 20.000.000 d Cả a, b, c đều sai 4/ Kế toán DN quên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, điều này sẽ gây ảnh hưởng gì đến thông tin trên báo cáo tài chính: a Phóng đại doanh thu b Phóng đại chi phí c Phóng đại tài sản d Phóng đại nợ phải trả 5/ Số dư các TK thanh toán (chi tiết ngắn hạn) vào ngày 31/12/N như sau: - TK 131K, dư Nợ: 200; TK 131L, dư Nợ: 100; TK 131M, dư Có: 100, Chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn trên Báo cáo tình hình tài chính (BCĐKT) lần lượt là: a 400 b 300 c 200 d khác 6/ Khoản nào sau đây thuộc chi phí bán hàng:641 a Chi phí tiếp khách b Lập dự phòng phải thu khó đòi c Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho d Tất cả đều sai 7/ Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng: a Trên bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu ở phần tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần b Trên Bảng cân đối kế toán, tài sản và nợ phải trả phải được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn nhằm phục vụ cho việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp c Chuẩn mực chung cung cấp thông tin về số hiệu tài khoản, hệ thống chứng từ, mẫu biểu báo cáo tài chính 1 d hạn) Trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành, các tài khoản thuộc loại 1 (tài sản ngắn hạn) và loại 2 (tài sản dài 8/ Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ. Giá gốc của hàng hoá mua vào nhập kho bao gồm a Chỉ bao gồm Giá mua chưa thuế GTGT b Giá mua không bao gồm các loại thuế mà DN được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho. c Giá mua bao gồm các loại thuế mà DN không được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho d Tất cả đều sai 9/ Nghiệp vụ nào sau đây làm cho tổng tài sản không đổi: a Trích khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng kỳ này(co 214/no 641) b Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐHH( khi góp vốn: có 111/no 221 , khi nhận lại : no 111/có 221) c Hoàn trả vốn góp cho chủ sở hữu bằng TGNH( có 112/no 411) d Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm tháng này(có111/no 642) 10/ Một máy dệt được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là: a Máy móc thiết bị (TSCĐ) b Hàng tồn kho c TSCĐ hữu hình d Cả a, b và c đều sai Bài tập: Bài 1 Doanh nghiệp thương mại T kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. Số dư đầu tháng 12/N: TK 156X: 100.000.000đ (1.000 kg) và TK 2294 là 1.400.000đ Trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ phát sinh: 1. Mua hàng X của công ty B , theo hóa đơn số lượng 2.000 kg, giá mua chưa thuế 95.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng trả bằng tiền tạ.m ứng 1.600.000đ, thuế GTGT 5%, đã nhập kho đủ . No 156=2.000x95k=190tr No 133=19 Co 331=209 Chi phí mua No 156=1,6 No 133 Co 141 GiaS HH nhập kho =(190tr +1,6tr)/2.000=95,8k 2. Sau đó doanh nghiệp trả tiền công ty B bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 2% giá chưa thuế (có giảm thuế GTGT 10%) No 331=209 Co 112=209x98% ( tiền chi trả trả người cung cấp MS 02) Co 515=209x2%( chiết khấu thanh toán bên được hưởng 515, bên cho 635 ) 3. Xuất kho 2.800 kg hàng X giao trực tiếp cho công ty H, giá bán chưa thuế 150.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thu. Sau đó doanh nghiệp thu tiền công ty H trả đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thương mại ( là khoản giảm doanh thu tk 521)cho H hưởng 2% giá chưa thuế (có giảm thuế GTGT 10%) -No 632/có 156=1.000x100k+1800x95,8k= -No 131=462tr Có 511=2.800x150k=420tr Có 3331= 42 _ N0 521 = 2x420=8,4tr No 3331=0,84 Có 131 =9,24 _ No 112/co 131= 462-9,24= 2 4. Mua 100 công cụ nhập kho giá hóa đơn mua 12.000.000đ, thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng, , chi phí mua công cụ thanh toán bằng tạm ứng 500.000 đã nhập kho đủ . No 153 =12tr No 133=12x5%=0,6 Co 112=12,6 Chi phí mua ccu= No 153/co 141=500k Đơn giá 1 ccu= (12tr +0,6k)/100=126k 5. Xuất kho 60 công cụ ở NV4 dùng cho phân xưởng phân bổ 4 lần , cuối tháng kế toán phân bổ lần đầu vào chi phí. No 242/co 153=40x126=504k No 627/co 242=504/4= 6. Cuối năm xem xét dự phòng giảm giá hàng tồn kho để xử lý theo qui định, biết giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng X là 90.000 đ/kg Giá trị hàng tồn theo giá gốc=200x95.800=19.160.000 Giá trị thuần co thể thực hiện dc =200x90.000=18.000.000 -DP cần lập cho năm sau =1.160.000 -DP của năm trước =1.400.000 Hoàn nhập dự phòng= 240.000 No 2294/co 632 Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên. (3đ) 2. Xác định ảnh hưởng số tiền chi của nghiệp vụ 2 đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.(0,25đ) Câu 2: Xác định ảnh hưởng của từng nghiệp vụ sau đến Báo cáo tình hình tài chính (BCĐKT), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (Lưu ý: ghi rõ cộng vào hay trừ ra ở chỉ tiêu nào, thuộc phần nào; nếu không ảnh hưởng ghi rõ “không ảnh hưởng”, bỏ qua yếu tố thuế thu nhập doanh nghiệp) Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo kết quả hoạt Báo cáo lưu chuyển Nghiệp vụ kinh tế (BCĐKT) động kinh doanh tiền tệ (pp trực tiếp) (đơn vị tính: triệu (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) đồng) 1. Chi tiền mặt thanh toán phí tiếp khách 5 ( có 111/no 642) 2. Nhận góp vốn của chủ sở hữu : bằng tiền mặt 500, bằng TSCĐ hữu hình trị giá 700. No 111=500 No211=700 Co 411=1200 -TS : -5 -Lợi nhuận chưa phân phối=-5 + CP =+5 + Lợi nhuận =-5 Luu chuyển tiền từ hđ kd=-5 -Tiền =+500 -TSCD =+700 Vốn chủ sở huu =+1.200 Không anh huong Luu chuyển tifn từ hd tài chính =+ 500 3 3. Phân bổ tiền thuê nhà văn phòng 100 (đã trả trước) -Chi phí trả trước(tài sản)=-100 +CP tăng : 100 - Lợi nhuận chưa phân phoii=- +Lợi nhuận =-100 100 Không ảnh hưởng (No 642/co 242) Câu 3 Trong tháng 12 năm N, Công ty H kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 131 (ngắn hạn) như sau: (đơn vị tính: triệu đồng) Số dư đầu tháng 12: - TK 131: 300 ( chi tiết 131 B dư nợ = 400 , 131 D dư có = 100 ) . - TK 2293 B: 120 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12: 1. Xuất kho hàng hóa giao cho công ty D, giá xuất kho 200, giá bán chưa thuế 300, thuế GTGT 10%. Cty D đã thanh toán số tiền còn lại bằng tiền gởi ngân hàng sau khi trừ phần ứng trước a)-No 632/co 156=200 b)-No 131D=330 Co 511=300 Co 3331= 30 -No 112/có 131D=230 Nợ 131: 100 Nợ 112: 230 Có 156: 300(gv) Có 3331: 30 Chưa thấy 511? 2. Công ty B bị phá sản, theo quyết định của toà án, công ty A đã trả nợ cho doanh nghiệp 250 bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xử lý xoá sổ. Biết đã lập dự phòng cho số nợ này là 120 No 111=250 No 2293=120 No 642=30 Có 131B=400 3. Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, công ty tính số nợ phải thu của khách hàng là 2.000 và mức dự phòng nợ phải thu khó đòi phải lập cuối kỳ này là 100. Kế toán ghi bút toán thích hợp. - DP cần lập cho nam sau =100 -Dp của năm trước = 120-120=0 4 Lập thêm : No 642/co 2293=100 Tài sản III. Các khoản phải thu ngắn hạn - Phải thu ngắn hạn KH - DP phải thu ngắn hạn khó đòi Số cuối năm 2.000 (100) 5