Uploaded by Linh Linh

CD 1 - Phap luat hop dong 2015

advertisement
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
TRONG KINH DOANH
TS. VŨ THỊ LAN ANH
Trường Đại học Luật Hà Nội
MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
2
Sau khi chuyên đề kết thúc, chúng ta sẽ:
 Nắm được những kiến thức tổng quan về Hợp đồng
trong hoạt động kinh doanh;
 Biết được những quy định của pháp luật về Hợp đồng
trong hoạt động kinh doanh và các nguyên tắc áp dụng;
 Nắm được các trường hợp hợp đồng vô hiệu và cách
thức xử lý hợp đồng vô hiệu;
 Hiểu được về vi phạm hợp đồng và các chế tài do vi
phạm hợp đồng;
 Biết được một số lưu ý khi quản lý và thực hiện hợp
đồng trong kinh doanh.
Nội dung của chuyên đề
3


Khái quát về Hợp
đồng trong hoạt
động kinh doanh

Pháp luật về hợp
đồng trong kinh
doanh và nguyên tắc
áp dụng
Hợp đồng vô hiệu và
xử lý hợp đồng
vô hiệu

Vi phạm HĐ và các
chế tài do vi phạm
HĐ

Một số lưu ý trong
quản lý và thực hiện
hợp đồng
Phần 1
KHÁITỔNG
QUÁTQUAN
VỀ HỢP
TRONG
KINH DOANH
VỀ ĐỒNG
HỢP ĐỒNG
THƯƠNG
MẠI
4
 Khái niệm hợp đồng – Phân biệt hợp đồng với
các giao dịch khác
sự thỏa thuận giữa các bên
Hợp đồng là
sự thỏa thuận làm phát sinh các nghĩa
vụ pháp lý
Hợp đồng là một sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. (Đ.388 BLDS)
 Quan niệm mới về hợp đồng trong hoạt động kinh doanh
5
•
Trước 01/01/2006 phân biệt 2 loại hợp đồng:
- Hợp đồng dân sự: do BLDS năm 1995 quy định;
- Hợp đồng kinh tế: do Pháp lệnh HĐKT năm 1989 quy định.
• Từ 01/01/2006: mọi hợp đồng được gọi chung là Hợp đồng dân
sự và chịu sự điều chỉnh chung của BLDS năm 2005.
• Hợp đồng trong kinh doanh: Khái niệm để chỉ hợp đồng do các
chủ thể kinh doanh (chủ yếu là doanh nghiệp) ký kết để phục vụ
hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.
3. Chủ thể hợp đồng

Điều kiện trở thành chủ thể hợp đồng:
- Là chủ thể pháp lý độc lập;
- Đáp ứng yêu cầu của pháp luật về chủ thể của loại hợp
đồng cụ thể.
Hỏi: Chi nhánh cỉa HABECO có thể đứng tên chủ thể hợp
đồng được hay không?

Phân biệt chủ thể hợp đồng và người ký kết hợp đồng.
4. Hình thức hợp đồng
Sự thỏa thuận, thống nhất ý chí của các bên phải
được thể hiện dưới hình thức cụ thể:
- Văn bản
- Lời nói
- Hành vi
Đối với những loại hợp đồng mà pháp luật yêu
cầu phải lập thành văn bản có công chứng,
chứng thực hoặc đăng ký thì phải đáp ứng các
yêu cầu đó.
Phần 2
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
8
1 – Vai trò của pháp luật đối với việc ký kết và
thực hiện hợp đồng trong kinh doanh
2 - Cấu trúc pháp luật về hợp đồng trong hoạt
động kinh doanh
3 – Các điểm mới trong điều chỉnh pháp luật đối
với HĐ trong hoạt động kinh doanh
 Vai trò của pháp luật đối với việc ký kết và thực
hiện hợp đồng trong kinh doanh
9



Pháp luật tạo cơ chế bảo đảm thực hiện các thoả
thuận hợp pháp của các bên.
Thoả thuận trái luật không được pháp luật bảo vệ
(bị vô hiệu).
Pháp luật là căn cứ quan trọng để xác định các
quyền và nghĩa vụ của các bên.


HABECO ký hợp đồng mua bán với Công ty B
là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài. Các bên
thống nhất tất cả các nội dung ngoại trừ điều
khoản phạt HĐ. Công ty B muốn phạt 30% giá
trị HĐ, coi đó là điều kiện tiên quyết để ký hợp
đồng; còn HABECO chỉ muốn phạt 5% giá trị
phần hợp đồng bị vi phạm.
Phương án giải quyết như thế nào?
 Cấu trúc pháp luật về hợp đồng trong
hoạt động kinh doanh
11

Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh là
tổng hợp các quy định do Nhà nước ban hành
điều chỉnh các quan hệ phát sinh từ việc ký
kết và thực hiện hợp đồng phục vụ hoạt động
kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.

Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh gồm
2 bộ phận cơ bản:
 Các
quy định chung về mọi loại hợp đồng;
 Các quy định riêng về từng loại hợp đồng cụ thể.
Các quy định chung về mọi loại hợp đồng
12



Luật chung bao gồm các quy định mang tính nguyên tắc
chung về mọi loại HĐ, không phụ thuộc HĐ đó là mua
bán, vận chuyển, xây dựng, bảo hiểm hay tín dụng...
Luật chung trong giai đoạn trước 01/01/2006:
 Bộ luật Dân sự năm 1995;
 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế năm 1989.
Luật chung trong giai đoạn từ 01/01/2006:
 Bộ luật Dân sự năm 2005.
Những nội dung cơ bản
của pháp luật chung về hợp đồng
13



Nguyên tắc, điều kiện và thủ tục giao kết hợp đồng;
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, các trường hợp hợp
đồng vô hiệu và xử lý hậu quả của hợp đồng vô hiệu;
Nội dung của hợp đồng, các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của các bên khi tham gia hợp đồng;

Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng;

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
Các quy định trong BLDS 2005
liên quan đến hợp đồng
14

Giao dịch dân sự (Chương VI);

Đại diện (Chương VII) và uỷ quyền (Chương XVIII);

Nghĩa vụ dân sự và Hợp đồng dân sự (Chương XVII);

Các hợp đồng dân sự thông dụng (Chương XVIII);

Các quy định liên quan đến hợp đồng như: những quy định
chung, chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự, các quy định
về tài sản, thời hiệu, thời hạn...
Các quy định riêng về từng loại hợp đồng cụ thể
15




Luật thương mại (mua bán hàng hoá, đại lý, uỷ thác,
đại diện, môi giới, gia công...);
Luật kinh doanh bảo hiểm;
Các văn bản về vận chuyển: Bộ luật hàng hải Việt
Nam, Luật giao thông thuỷ nội địa, Luật đường sắt,
Luật hàng không dân dụng VN...
Luật Điện lực...
Các loại hợp đồng do Luật thương mại quy định
16
1.
2.
3.
Luật thương mại áp dụng đối với các hợp đồng khi đáp
ứng các điều kiện sau đây:
Được ký kết để triển khai các hoạt động thương mại;
Được ký giữa thương nhân với thương nhân hoặc thương
nhân với bên không phải là thương nhân nhưng bên đó lựa
chọn áp dụng Luật thương mại;
Các bên ký hợp đồng với mục đích lợi nhuận hoặc 1 bên
có mục đích lợi nhuận; bên kia không có mục đích lợi
nhuận nhưng lựa chọn áp dụng Luật thương mại.
 Nguyên tắc áp dụng pháp luật
17

Áp dụng phối hợp Luật chung và Luật chuyên
ngành;

Áp dụng quy định trong các văn bản của cùng
nhóm luật chung hoặc cùng nhóm luật chuyên
ngành;

Áp dụng pháp luật theo thời gian;

Áp dụng pháp luật theo không gian.
Áp dụng phối hợp Luật chung và Luật chuyên ngành
18



Nếu Luật chuyên ngành và Luật chung cùng quy
định về 1 vấn đề thì ưu tiên áp dụng các quy định
của Luật chuyên ngành;
Những vấn đề nào Luật chuyên ngành không quy
định thì áp dụng các quy định của Luật chung.
Để xác định quy định chung hay quy định chuyên
ngành phải xem xét trong từng quan hệ hợp đồng
cụ thể.
Áp dụng các quy định trong cùng nhóm luật chung
hoặc cùng nhóm luật chuyên ngành
19

Ưu tiên áp dụng quy định trong văn bản có
giá trị pháp lý cao hơn:
 Hiến
pháp;
 Bộ luật; Các đạo luật; Pháp lệnh;
 Nghị định; quyết định của TTg; thông tư...

Nếu cùng giá trị pháp lý thì áp dụng quy
định trong văn bản pháp luật ra đời sau.
Áp dụng pháp luật theo thời gian
20

Nguyên tắc không hồi tố của pháp luật

HĐ ký kết trước 01/01/2006:
 Bộ
luật Dân sự năm 1995;
 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế năm 1989.

HĐ ký kết từ ngày 01/01/2006:
 Bộ
luật Dân sự năm 2005.
Áp dụng pháp luật theo không gian
21

Pháp luật Việt Nam được áp dụng đối với:
 Hoạt
động ký kết, thực hiện hợp đồng trên lãnh thổ
Việt Nam;
 Ngoài lãnh thổ Việt Nam nhưng các bên thoả thuận
lựa chọn luật Việt Nam.

Hợp đồng giữa các tổ chức, cá nhân
Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài có
thể quy định áp dụng luật nước ngoài.
Phần 3
HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU VÀ XỬ LÝ HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
22

Điều kiện có hiệu lực của Hợp đồng

Các trường hợp Hợp đồng vô hiệu

Xử lý Hợp đồng vô hiệu
 Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
23


Các bên có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
Nội dung, mục đích của hợp đồng không vi phạm
điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
Các bên tự nguyện;
(Hình thức hợp đồng chỉ là điều kiện có hiệu lực nếu
được pháp luật quy định).


Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng
24
Ký sai thẩm quyền
Người ký kết hợp đồng
không đủ năng lực hành vi
dân sự đầy đủ
Giả tạo
Nhầm lẫn, lừa dối, đe
doạ
HỢP ĐỒNG
VÔ HIỆU
Do
Một bên không
có đăng ký KD
Vi phạm điều cấm
của pháp luật, trái
đạo đức xã hội
Không tuân thủ các quy
định về hình thức hợp
đồng
 XỬ LÝ HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU TOÀN BỘ
25
Nếu HĐ chưa
được thực
hiện
Nếu HĐ được
thực hiện 1
phần
Nếu HĐ đã
thực hiện
xong
Không
được phép
tiếp tục
thực hiện
Phải chấm
dứt việc
thực hiện
và bị xử lý
về tài sản
Bị xử lý về
tài sản
NGUYÊN TẮC XỬ LÝ TÀI SẢN
26

Các bên hoàn trả cho nhau các tài sản đã nhận được
từ việc thực hiện HĐ. Nếu không thể hoàn trả bằng
hiện vật thì phải trả bằng tiền (nếu tài sản đó không
bị tịch thu).

Thu nhập bất hợp pháp nộp ngân sách Nhà nước

Thiệt hại phát sinh:
 Nếu các bên cùng có lỗi thì thiệt hại của bên nào bên đó
tự chịu;
 Nếu 1 bên có lỗi thì bên đó phải bồi thường thiệt hại.
Phần 4
VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CÁC CHẾ TÀI DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
27
Hợp đồng được giao kết hợp pháp làm
phát sinh nghĩa vụ giữa các bên.
 Các bên có nghĩa vụ thực hiện những gì
đã thỏa thuận.
 Không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ là vi phạm hợp đồng
 Bên vi phạm phải chịu các chế tài do vi
phạm HĐ.

Vi phạm hợp đồng


Vi phạm HĐ là hành vi không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ các quy định
trong HĐ;
Các hành vi vi phạm thường gặp là:





Vi phạm nghĩa vụ thanh toán (không thanh toán hoặc
chậm thanh toán tiền hàng);
Chậm nhận hàng;
Giao, nhận hàng không đủ số lượng;
Giao hàng không đúng chất lượng;
Giao hàng chậm.
Khiếu nại đối với hành vi vi phạm
HĐ




Khiếu nại là phản ứng của bên bị vi phạm đối với
bên vi phạm khi phát hiện hành vi vi phạm HĐ.
Khiếu nại được thực hiện bằng những hình thức
nhất định theo sự thoả thuận của các bên hoặc theo
quy định của pháp luật.
Việc khiếu nại phải được thực hiện trong thời hạn
khiếu nại do HĐ quy định hoặc theo quy định của
pháp luật.
Nếu không khiếu nại trong thời hạn khiếu nại sẽ
mất quyền yêu cầu.
Các chế tài phổ biến nhất
30

Phạt vi phạm

Bồi thường thiệt hại
Phạt vi phạm (phạt hợp đồng)

Căn cứ áp dụng chế tài phạt vi phạm:
 Có
hành vi vi phạm HĐ;
 Các bên thoả thuận trước về phạt HĐ.

Mức phạt tối đa:
 BLDS
2005 không khống chế mức phạt tối đa
 LTM 2005 quy định phạt tối đa không quá 8% giá trị
nghĩa vụ bị vi phạm.
Bồi thường thiệt hại:

Căn cứ áp dụng:






Có hành vi vi phạm HĐ;
Có thiệt hại thực tế (giá trị tổn thất thực tế và khoản lợi đáng lẽ
được hưởng);
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực
tế;
Các bên không cần thoả thuận trước về áp dụng chế tài bồi
thường thiệt hại.
Bên bị vi phạm có nghĩa vụ hạn chế tổn thất.
Thiệt hại bao nhiêu bồi thường bấy nhiêu.
Điều kiện để áp dụng đồng thời phạt vi
phạm và bồi thường thiệt hại


Theo BLDS 2005: Để áp dụng đồng thời phạt vi
phạm và bồi thường thiệt hại thì các bên phải thoả
thuận trước (Đ.422 BLDS).
Theo LTM 2005: Nếu HĐ có quy định về phạt vi
phạm thì bên bị thiệt hại, có thể yêu cầu áp dụng
đồng thời vừa phạt vi phạm vừa bồi thường thiệt
hại (Đ.307 LTM).
Huỷ bỏ, đình chỉ hợp đồng

Căn cứ để huỷ hoặc đình chỉ HĐ:





Theo sự thoả thuận của các bên;
Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để
huỷ bỏ hoặc đình chỉ HĐ;
Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HĐ.
Bên yêu cầu huỷ bỏ, đình chỉ phải thông báo ngay cho bên
kia.
Các bên không tiếp tục thực hiện HĐ; bên bị vi phạm được
yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Phần 5
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUẢN LÝ, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
35
1. Quản lý hợp đồng
Tại sao phải quản lý hợp đồng?
Ai quản lý hợp đồng?
Quản lý hợp đồng như thế nào?
2. Thay đổi nghĩa vụ hợp đồng:
Lưu ý ghi nhận bằng Phụ lục hợp đồng
Thời hiệu khởi kiện
Là thời hạn do pháp luật quy định để người
khởi kiện nộp đơn yêu cầu Toà án giải quyết
tranh chấp; nếu không nộp đơn trong thời hạn
này thì TA không thụ lý giải quyết.
 Thời hiệu khởi kiện tranh chấp thường là 2
năm, kể từ ngày bên có quyền và lợi ích hợp
pháp bị xâm phạm.

THẢO LUẬN
37
Trao đổi về các vấn đề thực tế liên quan đến hợp
đồng mà các học viên quan tâm
Xin cảm ơn sự quan tâm của các bạn!
Download