15/11/2021 (Operation Management) 1 Tài liệu tham khảo Giáo trình Quản trị sản xuất và tác nghiệp – TS.Trương Đoàn Thể - Nxb. Thống kê Bài tập Quản trị sản xuất và tác nghiệp – ThS.Trần Văn Hùng – Nxb. Lao động xã hội 2 1 15/11/2021 Nội dung môn học Chương 1:Tổng quan về quản trị sản xuất và tác nghiệp Chương 2: D ự báo nhu cầu sản phẩm Chương 3: Thiết kế sản phẩm và công nghê Chương 4: Lựa chọn QTSX và hoạch định công suất Chương 5: Định vị doanh nghiệp Chương 6: Bố trí mặt bằng sản xuất Chương 7: Hoạch định tổng h ợ p Chương 8: Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu Chương 9: Điều độ sản xuất Chương 10:Quản trị dự án sản xuất Chương 11: Quản trị hàng d ự trữ Chương 12: Quản trị chất l ượng Chương 13: Bảo trì công nghiệp Chương 14: Hệ thống JIT và Quản trị tinh gọn 3 07 lãng phí trong sản xuất 1. Chờ đợi (Waiting) 4. Gia công dư thừa (Over-Processing) 2. Khuyết tật (Defects) 5.Di chuyển (Motion) 3.Sản xuất dư thừa (Over-Production) 6. Vận chuyển (Transportation) 7. Tồn trữ (Inventory) 2 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO CHỜĐỢI • Thời gian bị tiêu phí khi con người, máy móc, nguyên vật liệu chờ đợi…. • Nguyên nhân các lãng phí do chờ đợi: • Mất cân bằng trong khối lượng công việc • Thiết bị bị hỏng hóc • Nguyên liệu, vật tư, thông tin đầu vào không đáp ứng yêu cầu • Thởi gian chuẩn bị (set up) kéo dài lâu • Lập kế hoạch không khả thi LÃNG PHÍ DO CHẤT LƯỢNG KÉM REJECT: Phế phẩm, phế thải, lỡ thời cơ REWORK: Sửa chữa lại, tái chế RETURN: Trả lại RECALL: Thu hồi lại REGRETS: Những hối tiếc 3 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO SẢN XUẤT DƯTHỪA Sản xuất nhanh hơn yêu cầu Sản xuất sớm hơn yêu cầu Sản xuất nhiều hơn yêu cầu LÃNG PHÍ DO GIA CÔNG DƯ THỪA 4 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO DI CHUYỂN Người lao động mất nhiều thời gian để di chuyển thao tác quanh vị trí làm việc. Nguyên nhân : -Thiết kế mặt bằng nhà máy, văn phòng, cửa hàng không hợp lý -Phân công nhân lực không phù hợp với tính chất công việc LÃNG PHÍ DO VẬNCHUYỂN Sự vận chuyển tự nó là lãng phí bởi nó không thêm giá trị gia tăng vào sản phẩm Nguyên nhân : - Lựa chọn địa điểm, quy hoạch nhà máy, tổng kho, cửa hàng : cự ly xa đến vùng nguyên liệu và thị trường 5 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO TỒN KHO “ Bất cứ nguyên vật liệu vượt quá MỘT đơn vị so với yêu cầu sản xuất” Nguyên nhân của vượt quá tồn kho: Dựbáo không sát Không chỉ ra được định mức hợp lý Mất cân bằng trong khối lượng công việc Chuyển hàng của các nhà cung cấp không đáng tin cậy LỢI NHUẬN Tiền Doanh nghiệp Khách hàng Hàng hóa Tính chất và công dụng Hình dáng và chất lượng Nhu cầu Số lượng và thời điểm … 6 15/11/2021 Hoạch định nhu cầu NVL QT hàng dự trữ Điều độ SX Q/lý chất lượng Quản trị quá trình SX Bố trí sản xuất trong DOANH NGHIỆP Lựa chọn quá trình SX và Hoạch định công suât Dự báo nhu cầu Thiết kế SP và CN Tổng quát Số lượng và thời điểm … Hình dáng và chất lượng Tính chất và công dụng Nhu cầu của Khách hàng 14 7 15/11/2021 Mục tiêu của chương Nắm được các khái niệm cơ bản của quản trị sản xuất và tác nghiệp Phân biệt được sản xuất và dịch vụ Phân tích được mối quan hệ biện chứng giữa hoạt động quản trị sản xuất và tác nghiệp với các hoạt động khác của DN Nội dung và quá trình hình thành, phát triển của quản trị sản xuất và tác nghiệp 15 I. Thực chất quản trị sản xuất và tác nghiệp 1.Khái niệm quản trị sản xuất và tác nghiệp 1. Khái niệm sản xuất Theo cách tiếp cận của kinh tế học tân cổ điển: Sản xuất là việc tạo ra hàng hóa và dịch vụ có thể trao đổi được trên thị trường để đem lại cho người sản xuất càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Bàn luận nhiều về: chi phí sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí sản xuất, năng suất lao động cận biên, tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên, ... 16 8 15/11/2021 Cách tiếp cận khác (sử dụng phổ biến trong kinh tế hiện đại) Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi. Quyết định sản xuất tập trung vào 3 vấn đề chính: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào. Sản xuất Sản phẩm 17 Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người, gồm: Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Khai khoáng Công nghiệp chế tạo Công nghiệp dịch vụ 18 9 15/11/2021 Cơ cấu GDP của Việt Nam 45.00% 41.17% 41.64% 40.00% 34.28% 34.49% 35.00% 30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 14.57% 13.96% 10.00% 5.00% 0.00% Nông, lâm nghiệp, thủy sản Công nghiệp, xây dựng 2018 Dịch vụ 2019 1.3. Khái niệm quản trị sản xuất Quản trị sản xuất và tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc quản trị các yếu tố đầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố đó nhằm chuyển hóa chúng thành các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ với hiệu quả cao nhất. 20 10 15/11/2021 Biến đổi ngấu nhiên Quá trình biến đổi Đầu vào Thông tin Phản hồi Đầu ra Thông tin Kiểm tra Phản hồi Sơ đồ Quá trình sản xuất 21 Người lao động sử dụng các nguồn vốn và nguồn lực tự nhiên để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. Các nguồn tài nguyên là những nguồn lực được thiên nhiên cung cấp Các nguồn vốn: + Vốn hữu hình + Các tài sản trí tuệ + Nguồn vốn con người 22 11 15/11/2021 1.4. Vai trò và mối quan hệ quản trị sản xuất tác nghiệp với các chức năng quản trị khác Mỗi chức năng hoạt động một cách độc lập để đạt được mục tiêu riêng của mình đồng thời cũng phải làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu chung cho tổ chức về lợi ích, sự tồn tại và tăng trưởng trong một điều kiện kinh doanh năng động. 23 II. Nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm Thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ Quản trị công suất của doanh nghiệp Xác định vị trí đặt doanh nghiệp Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp Hoạch định tổng hợp Lập kế hoạch các nguồn lực Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu Điều độ sản xuất Quản trị chất lượng Quản trị hàng dữ trữ Kiểm soát hệ thống sản xuất … 12 15/11/2021 III. Lịch sử phát triển của quản trị sản xuất Tập trung vào khách hàng Tập trung vào chất lượng Tập trung vào chi phí • • Chuyên môn hóa; Quản lý khoa học (Taylor). • • • • • TQM; ISO; Keizen; 5S; JIT. Toàn cầu hóa; Chuỗi cung ứng sản xuất sạch, phát triển bền vững; Thương mại điện tử; ERP (HĐ nguồn lực); CRM (Quan hệ KH), trách nhiệm XH. III. Lịch sử phát triển của quản trị sản xuất 13 15/11/2021 Các dấu mốc quan trọng Tiền CM Công nghiệp Anh: “Các dự án sản xuất công cộng” Phân công lao động (Adam Smith 1776 và Charles Babbage 1852) Các chi tiết tiêu chuẩn hoá (Whitney 1800) Quản lý theo khoa học (Taylor 1881) Dây chuyền lắp ráp phối hợp (Ford/Sorenson/Avery 1913) Biểu đồ Gantt (Gantt 1916) Nghiên cứu thao tác (Frank và Lillian Gilbreth 1922 Kiểm tra chất lượng (Shewhart 1924; Deming 1950) Máy điện toán (Atanasoff 1938) CPM/PERT (DuPont 1957) Các dấu mốc quan trọng Hoạch định nhu cầu vật liệu (Orlicky 1960) Thiết kế trên (hay với sự hỗ trợ của) máy tính (CAD 1970) Hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS 1975) Giải thưởng chất lượng Baldrige (1980) Sản xuất tích hợp bởi máy tính (1990) Toàn cầu hoá (1992) Internet (1995) 14 15/11/2021 Eli Whitney Sinh năm 1765; mất năm 1825 Vào năm 1798, nhận được một hợp đồng của chính phủ chế tạo 10.000 khẩu súng hoả mai Đã chứng minh những máy công cụ có thể làm ra các chi tiết được tiêu chuẩn hoá theo đúng chi tiết kỹ thuật Những bộ phận của súng hoả mai có thể được sử dụng trong bất kỳ khẩu súng nào © 1995 Corel Corp. Frederick W. Taylor Sinh năm 1856; mất năm 1915 Được biết đến như là ‘ông tổ của quản lý theo khoa học’ Vào năm 1881, với tư cách kỹ sư trưởng cho Midvale Steel, đã nghiên cứu cách công việc được thực hiện thế nào Bắt đầu nghiên cứu thời gian và cử động lần đầu tiên Sáng tạo những nguyên tắc hiệu quả © 1995 CorelCorp. 15 15/11/2021 Taylor: Ban giám đốc phải chịu trách nhiệm về việc: Bố trí đúng việc cho nhân viên Đào tạo thích hợp Đưa ra các phương pháp làm việc thích hợp và cấp các dụng cụ thích hợp Thiết lập những khuyến khích đúng luật để công việc sẽ được hoàn thành Frank & Lillian Gilbreth Frank (1868-1924); Lillian (1878-1972) Đôi vợ chồng kỹ sư Phát triển hơn nữa các phương pháp đo lường công việc Áp dụng các phương pháp hiệu quả vào công việc nhà cửa & nuôi dạy 12 người con của họ! (Sách & phim: “Cheaper by the Dozen,” sách: “Bells on Their Toes”) © 1995 Corel Corp. 16 15/11/2021 Henry Ford Sinh năm 1863; mất năm 1947 Vào năm 1903, thành lập công ty Ford Motor Vào năm 1913, lần đầu sử dụng dây chuyền lắp ráp động để chế tạo mẫu xe T Sản phẩm dở dang di chuyển nhờ băng tải qua trạm công tác © 1995 Corel Corp. ‘Make them all alike!’ Trả lương công nhân rất hậu trong năm 1911 (5$/ngày!) W. Edwards Deming Sinh năm 1900; mất năm 1993 Kỹ sư & nhà vật lý Được công nhận là người dạy các phương pháp kiểm tra chất lượng của Nhật sau Thế Chiến 2 Đã sử dụng thống kê để phân tích quá trình Phương pháp của ông làm cho công nhân tham gia vào việc ra quyết định 17 15/11/2021 Xu hướng phát triển của quản trị sản xuất Toàn cầu hóa, cạnh tranh gay gắt Sự phát triển nhanh chóng của KH-CN: tốc độ đổi mới công nghệ nhanh, chu kỳ sống của sản phẩm bị rút ngắn, tăng năng suất…. Sự biến đổi nhanh của nhu cầu Yêu cầu về môi trường, phát triển bền vững Tăng cường sự quan tâm đến quản trị chiến lược các hoạt động sản xuất, tác nghiệp Xây dựng và thiết kế hệ thống sản xuất linh hoạt Áp dụng các kỹ thuật sản xuất hiện đại Thiết kế lại hệ thống sản xuất để rút ngắn thời gian tạo ra sản phẩm và dịch vụ Ứng dụng CNTT, KHCN vào trong việc quản lý hệ thống sản xuất IV. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP Giảm thiểu tới mức thấp nhất Chi phí trên 1 đơn vị sản phẩm Hệ thống sản xuất Linh hoạt Rút ngắnThời gian sản xuất Bảo đảm Chất lượng 18 15/11/2021 39 Mục tiêu Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Nắm được khái niệm và các loại dự báo Hiểu và vận dụng các phương pháp dự báo định tính và định lượng Giám sát và kiểm soát dự báo 38 19 15/11/2021 I. Thực chất và vai trò của dự báo trong quản trị sản xuất 1.1. Khái niệm dự báo Thuật ngữ dự báo có nguồn gốc từ tiếng HyLạp: “Progrosis” biết trước (Forecast”) Dự báo là khoa học, nghệ thuật tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập được. 39 Nhiều thế kỷ trước dự báo không được vận dụng một cách khoa học, ít tính tích cực Thế kỷ XVI, XVII: các môn khoa học như toán học, vật lý, thiên văn học đã phát triển, các dự báo có tính khoa học dần xuất hiện Dự báo có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực giác về tương lai Cố gắng loại trừ tính chủ quan trong dự báo. 40 20 15/11/2021 D ự baó Vs Bói toán 41 2. Các loại dự báo Dự báo ngắn hạn (< 1 năm): dự báo kế hoạch mua hàng, điều độ công việc, cân bằng nhân lực, phân chia công việc… Dự báo trung hạn (3 tháng đến 3 năm): dự báo kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân sách, kế hoạch tiền mặt, huy động các nguồn lực và tổ chức hoạt động tác nghiệp. Dự báo dài hạn (3 năm trở lên): lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới, kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng trong công nghệ mới, định vị doanh nghiệp hay m ở rộng doanh nghiệp. 42 21 15/11/2021 DB Ngắn hạn DB trung, dài hạn Áp dụng Dự báo các hoạt động tác nghiệp Dự báo các hoạt động có tính kế hoạch, chiến lược Tính chính xác Chính xác hơn Ít chính xác hơn Phương Thường sử dụng phương Thường sử dụng phương pháp dự pháp d ự báo định lượng và pháp d ự báo định tính báo định tính 43 Các nhân tố ảnh hưởng Chủ quan Chất lượng thiết kế sản phẩm Cách thức phục vụ khách hàng Chất lượng sản phẩm Giá bán Khách quan Cảm tình của người tiêu dùng Quy mô dân cư Thực trạng của nền kinh tế Luật pháp Chu kỳ sống của sản phẩm 44 22 15/11/2021 II. Phương pháp dự báo định tính 2 • Lấy ý kiến ban điều hành 1 • Lấy ý kiến người bán hàng • Phương pháp chuyên gia 4 • Điều tra người tiêu dùng 3 45 II. P hư ơ ng pháp d ự báo định tính 1.Lấy ý kiến của ban điều hành Lấy ý kiến của các nhà quản trị cấp cao, những người phụ trách các công việc, các bộ phận quan trọng của doanh nghiệp Ưu điểm: tận dụng được trí tuệ và kinh nghiệm của những cán bộ trực tiếp liên quan đến hoạt động thực tiễn. Nhược điểm: +Mang tính chủ quan. +Bị chi phối bởi người lãnh đạo cao nhất. 46 23 15/11/2021 2. Lấy ý kiến của ng ư ờ i bán hàng Ưu điểm: Những người bán hàng hiểu rõ nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Nhược điểm: chủ quan Áp dụng: các sản phẩm công nghiệp có lượng sản phẩm lớn, tiêu thụ trên địa bàn rộng. 47 3. Phương pháp chuyên gia (Delphi) Ưu điểm: Tránh được các liên hệ cá nhân Không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của một người nào có ưu thế Nhược điểm: Đòi hỏi người tổng hợp ý kiến có trình độ tổng hợp cao. Tốn kém chi phí và thời gian. 50 24 15/11/2021 4. Phương pháp điều tra n g ư ờ i tiêu dùng Được thực hiện bởi những nhân viên bán hàng hoặc nhân viên nghiên cứu thị trường Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp dự báo nhu cầu Giúp doanh nghiệp cải tiến thiết kế sản phẩm. Nhược điểm: Mất nhiều thời gian Chuẩn bị phức tạp, khó khăn và tốn kém Câu trả lời của người tiêu dùng có thể không chính xác 51 III. Phương pháp d ự báo định l ư ợ ng PP bình quân giản đơn PP bình quân di động PP bình quân di động có trong số PP san bằng mũ giản đơn Phép hoạch định theo xu hướng PP dự báo nhân quả PP chỉ số mùa vụ 52 25 15/11/2021 Các bước thực hiện dự báo (8 bước): - Xác định mục tiêu dự báo - Chọn sản phẩm cần dự báo - Xác định độ dài thời gian dự báo - Chọn mô hình dự báo - Phê chuẩn - Thu thập số liệu - Tiến hành dự báo - Áp dụng kết quả dự báo. 53 Để đánh giá mức độ chính xác của dự báo ta có thể dùng sai số dự báo: Sai số dự báo = nhu cầu thực – Dự báo = At - Ft Để đánh giá mức độ sai lệch tổng thể của dự báo ta còn dùng độ lệch tuyệt đối trung bình (mean absolute deviation) n Ai Fi MAD = i1 n 54 26 15/11/2021 1.Phương pháp bình quân giản đ ơ n Lấy trung bình các số liệu đã qua và các số có trọng số như nhau. Công thức: t1 Ai Ft = Trong đó: i1 n Ft: nhu cầu dự báo cho giai đoạn t Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i n: số giai đoạn có nhu cầu thực 55 Ví dụ: Công ty dệt may Việt Tiến thống kê được nhu cầu trong năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là 1500, 1700, 2100 triệu cái. Áp dụng phương pháp bình quân giản đơn thì nhu cầu dự báo cho năm 2010 là: Ft = 1500 +1700 + 2100 3 = 1767 (triệu cái) 56 27 15/11/2021 2. Phương pháp bình quân di động - Lấy trung bình các số liệu trong giai đoạn gần. tn Ai Ft = it1 n Trong đó: Ai: nhu cầu thực trong giai đoạn i n: số giai đoạn qua sát 57 Ví dụ: Bài tập 1(sách bàitập) Ft(theo pp bình quân di động 4 tháng) Tháng At 1 450 2 495 3 518 4 563 5 584 (563+518+495+450)/4 = 481.5 6 612 (584+463+518+495)/4 = 515 7 618 (612+584+463+518)/4 = 544.25 8 630 (618+612+584+463)/4 = 569.25 9 610 (630+618+612+584)/4 = 611 10 640 (610+630+618+612)/4 = 617.5 11 670 (640+610+630+618)/4 = 624.5 12 700 (670+640+610+630)/4 = 637.5 1 (700+670+640+610)/4 = 655 At-Ft 77.5 72 48.75 35.75 1 22.5 45.5 62.5 365.5 58 28 15/11/2021 Theo phương pháp bình quân di động 4 tháng ta có độ lệch tuyệt đối bình quân là: MAD = 365,5 = 45,69 8 59 3. Phương pháp bình quân di động có trọng số - Là phương pháp bình quân nhưng có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác nhau đến nhu cầu thông qua các trọng số. t-n Ai x Ki Ft = i=t-1 Ki i Trong đó: Ai: nhu cầu thực của giai đoạn i Ki: trọng số của giai đoạn i 58 29 15/11/2021 Giai đoạn Tuần vừa qua Trọng số 4 Tuần Doanh số thực tế 1 110 - 2 102 - 3 108 - 4 121 - 5 112 (4*121 + 3*108+2*102+1*110)/10 =112,2 6 105 (4* 112 +3*121 + 2*108 +1*102)/10 = 112,9 7 114 110,6 8 106 111,6 9 115 108,8 59 2 tuần trước 3 tuần trước 1 tuần trước 3 2 Tổng 1 10 Dự báo 10 111,1 Tháng Số liệu thực tế Tháng Số liệu thực tế 1 378 4 386 2 402 5 450 3 410 6 438 (K1: K11=3; K12=2; K13=1) (K2: K21=2; K22=1,5; K23=1) (K3: K31=0,5; K32=0,3; K33=0,2) Bạn hãy giúp đơn vị xác định cặp trọng số nào chính xác hơn theo phương pháp bình quân di động 3 tháng 60 30 15/11/2021 Với K1 A3 .k11 A2 k12 A1.k13 k11 k12 k13 410.3 402.2 378.1 402 3 2 1 F4 F5 386.3 410.2 402.1 396, 67 32 1 F6 450.3 386.2 410.1 422 32 1 61 Tháng Ai K1 K2 K3 Ft IFi - AiI Ft IFi - AiI Ft IFi - AiI 1 378 2 402 3 410 4 386 402 16 400,22 14,22 401,2 15,2 5 450 396,67 53,33 397,56 52,44 396,4 53,6 6 438 422 16 419,78 18,22 422,8 15,2 Fi Ai 85,33 84,89 84 MAD 28,44 28,30 28 62 31 15/11/2021 Phương pháp dự báo bình quân di động với trọng số K3 có MAD = 28,00 là nhỏ nhất nên cho kết quả chính xác nhất. Với K3 ta có số giày dép dự báo cho tháng 7 là: F7 438.0,5 450.0,3 386.0,2 431,2 0,5 0,3 0, 2 F7 = 432 (đôi) 63 4. Phương pháp san bằng m ũ giản đ ơ n - Là phương pháp dễ sử dụng nhất, cần ít số liệu cho dự báo. - Công thức Ft = F(t-1) + α (At-1 – Ft-1) với 0< α <1 Trong đó α: hệ số san bằng mũ Chọn hệ số α thích hợp để dự báo chính xác: MAD càng nhỏ thì dự báo càng chính xác. 64 32 15/11/2021 VD: Công ty C dự báo giá đồng (Đvt: USD/pound) Tháng Đơn giá Tháng Đơn giá Tháng Đơn giá 1 0,99 5 0,93 9 0,98 2 0,97 6 0,97 10 0,91 3 0,92 7 0,95 11 0,89 4 0,96 8 0,94 12 0,84 a. Tính toán số liệu dự báo cho tất cả các tháng với =0,1; =0,3; =0,5; với dự báo của tháng đầu tiên đối với tất cả là 0,99 b. Hệ số nào cho MAD thấp nhất c. Sử dụng thấp nhất để dự báo giá đồng cho tháng 1 năm sau 65 = 0,1 F1 = 0,99 F2 = F1 + (A1 – F1) = 0,99 + 0,1x (0,99 – 0,99) = 0,99 F3 = F2 + (A2 – F2) = 0,99 + 0,1x (0,97 – 0,99) = 0,988 F4 = F3 + (A3 – F3) = 0,988 + 0,1x (0,92 – 0,988) = 0,981 66 33 15/11/2021 Tháng ĐG 1 = 0,1 = 0,3 = 0,5 Fi Ai- Fi Fi Ai- Fi Fi Ai- Fi 0,99 0,990 0,000 0,990 0,000 0,990 0,000 2 0,97 0,990 0,020 0,990 0,020 0,990 0,020 3 0,92 0,988 0,068 0,984 0,064 0,980 0,060 4 0,96 0,981 0,021 0,965 0,005 0,950 0,010 5 0,93 0,979 0,049 0,963 0,033 0,955 0,025 6 0,97 0,974 0,004 0,953 0,017 0,943 0,028 7 0,95 0,974 0,024 0,958 0,008 0,956 0,006 8 0,94 0,971 0,031 0,956 0,016 0,953 0,013 9 0,98 0,968 0,012 0,951 0,029 0,947 0,033 10 0,91 0,969 0,059 0,960 0,050 0,963 0,053 11 0,89 0,963 0,073 0,945 0,055 0,937 0,047 12 0,84 0,956 0,116 0,928 0,088 0,913 0,073 Ai Fi 0,478 0,385 0,369 MAD 0,040 0,032 0,031 67 MADmin = MAD ( =0,5) = 0,031 Với = 0,5 thì F13 = F12 + (A12 – F12) = 0,913+ 0,5x (0,84 – 0,913) = 0,877 (USD/pound) 68 34 15/11/2021 5. D ự báo nhu cầu biến đổin theo mùa nhu cau thang i nam j Nhu cầu bình quân tháng i = j=1 n n: số năm xem xét 12 nhu cau binh quan thang i Nhu cầu bình quân tháng giản đơn = Chỉ số mùa vụ = i=1 12 nhu cau binh quan thang nhu cau binh quan thang gian don 69 VD: Nhu cầu về sp của xí nghiệp có xu hướng theo mùa Năm Số lượng hàng quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1 125 92 121 136 2 110 89 118 133 3 105 85 107 129 Hãy dự báo cho 4 quý năm thứ 4? Biết dự tính nhu cầu tổng số sản phẩm năm thứ 4 là 500 71 35 15/11/2021 Quý Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 1 125 92 121 136 474 2 110 89 118 133 450 3 105 85 107 129 426 Tổng 340 266 346 398 1.350 TB quý 113,3 88,7 115,3 132,7 112,5 Chỉ số mùa vụ 1,007 0,788 1,025 1,179 71 Nhu cầu Quý 1 500 .1,007 126 4 500 2 4 .0, 788 99 Nhu cầu Quý 500 3 4 .1,025 128 4 500 .1,179 147 4 72 36 15/11/2021 6. Phép hoạch định theo xu hư ớ ng Phương trình đường thẳng Yt = a + bt n Yiti n.Y.t b= và a = i1 n ti n.t 2 i1 n n Yi Y Y b.t 2 và t i1 n ti i1 n Trong đó: Yt: nhu cầu tính cho thời kỳ t Yi: Nhu cầu thực của giai đoạn i (i=1,n ) n: số giai đoạn quan sát 73 VD: Năm Số lượng Năm Số lượng 1 490 5 461 2 487 6 475 3 492 7 472 4 478 8 458 Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để dự báo nhu cầu sản phẩm cho từng năm trong vòng 3 năm tới 74 37 15/11/2021 ti t i n ti Yi ti2 TiYi 1 490 1 490 2 487 4 974 3 492 9 1.476 4 478 16 1.912 5 461 25 2.305 6 475 36 2.850 7 472 49 3.304 8 458 64 3.664 36 3.813 204 16.975 Yi 36 4,5 8 Y i n 3.813 477 8 75 16.975 8x477x4, 5 b= 204 8x4, 52 4,69 a = 477 – (-4,69)x4,5 = 498 Y = 498 – 4,69 t Y9 = 498 – 4,69x9 = 455,79 Y10 = 498 – 4,69x10 = 451,1 Y11 = 498 – 4,69x11 = 446,41 Y = 456 Y = 451 Y = 446 76 38 15/11/2021 7. Phương pháp d ự báo nhân quả: Hồi quy và phân tích t ư ơ n g quan - Phư ơ ng trình dự báo giống phư ơ ng trình dự báo xu hướng, nhân tố thời gian được thay bằng nhân tố x. y = a + bx Trong đó y: trị số của biến phụ thuộc a: đoạn cắt trục tung của đồ thị b: độ dốc của đường hồi quy x: biến phụ thuộc 77 n x y nxy b= i i i1 n 2 xi nx 2 a = y bx i1 n x n xi i1 n y yi i1 n n: số quan sát 78 39 15/11/2021 Để đo độ chính xác của d ự báo bằng phương pháp hồi quy ta tính sai số chuẩn của d ự báo Sy,x (độ lệch chuẩn của hồi quy ): n n yi 2 a Sy,x = i1 n yi b i i1 x yi i1 n2 80 Hệ số tương quan biểu hiện mức độ hoặc cường độ của mối quan hệ tuyến tính n n n n xi yi xi yi i1 r= n n xi 2 n i1 i1 2 x i i1 i1 n n yi i1 2 2 n y i i1 Tương quan dương hoàn hảo r = -1: tương quan âm hoàn hảo 0 <r <1: tương quan dương -1 < r < 0: tương quan âm r = 0: không tương quan r =1 : 81 40 15/11/2021 IV. Giám sát và kiểm soát d ự báo Trường hợp mô hình hồi quy tuyến tính: dùng hệ số tương quan r, hệ số xác định r2. Các trường hợp còn lại: sử dụng chỉ số độ lệch tuyệt đối trung bình MAD. MAD có giá trị nhỏ hơn sẽ cho kết quả dự báo chính xác hơn. 81 Tín hiệu theo dõi được tính bằng cách lấy tổng số sai số dự báo dịch chuyển (Running Sum of the Forecast Error RSFE) chia cho độ lệch tuyệt đối trung bình MAD. RSFE Tín hiệu theo dõi = = MAD Ai Fi i MAD + Tín hiệu theo dõi dương: nhu cầu thực tế lớn hơn nhu cầu dự báo. + Tín hiệu theo dõi âm: nhu cầu thực tế nhỏ hơn nhu cầu dự báo. Dự báo tốt là dự báo có RSFE thấp và có sai số âm. 82 41 15/11/2021 Giới hạn kiểm soát dự báo: khi tín hiệu dự báo vượt quá giới hạn trên hoặc dưới thì dự báo có báo động. RSFE 0 MAD 84 Ví dụ: Nếu tổng sai số của 12 giai đoạn là dương 1.000 đơn vị và MAD cũng trong 12 giai đoạn là 250 đơn vị thì dấu hiệu quản lý sẽ là +4 số liệu thực tế lớn hơn dự báo con số tổng cộng là 4 lần MAD qua 12 giai đoạn là cao. Nếu dấu hiệu quản lý là -4 thì số liệu thực tế nhỏ hơn dự báo là -4 lần MAD qua 12 giai đoạn là quá thấp. Nếu dấu hiệu quản lý tiến gần đến không số liệu thực tế nằm trên và dưới dự báo là như nhau, mô hình đó cho ta kết quả tốt. 85 42 15/11/2021 Trong thực tế, nhiều lúc dự báo không mang lại hiệu quả mong muốn vì những lý do sau: - Không có sự tham gia của nhiều người vào dự báo. - Không nhận thức được rằng dự báo là một phần rất quan trọng trong việc hoạch định kinh doanh. - Nhận thức rằng dự báo luôn là sai. - Nhận thức rằng dự báo luôn đúng. - Sử dụng phương pháp dự báo không thích hợp. -Thất bại trong việc theo dõi kết quả của các mô hình dự báo để có thể điều chỉnh tính chính xác của dự báo. 86 87 43 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.1. Thiết kế sản phẩm là gì? Quá trình thiết kế sản phẩm Nhu cầu của khách hàng THỊ TRƯỜNG TIÊU DÙNG Tổ chức đưa sản mới ra thị trường Tổ chức sản xuất đại trà Marketing Hình thành ý tưởng Nhóm điều phối phát triển sản phẩm Nghiên cứu sơ bộ Phân tích khả năng công nghệ, kỹ thuật, thẩm mỹ Thiết kế sản phẩm Thử nghiệm sản phẩm Tổ chức sản xuất thử Lập kế hoạch sản xuất 88 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.1. Thiết kế sản phẩm là gì? Thiết kế sản phẩm mới là một quá trình bao gồm nhiều hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau từ khâu nghiên cứu xác định nhu cầu của thị trường, hình thành ý tưởng về sản phẩm, lập kế hoạch khảo sát, đến tiến hành thiết kế sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất thử, đưa sản phẩm vào tiêu dùng thử, đánh giá kiểm định và đưa vào sản xuất đại trà 89 44 15/11/2021 Thiết kế sản phẩm 90 Khái niệm Thiết kế sản phẩm là quá trình từ nghiên cứu nhu cầu, mong muốn của khách hàng về sản phẩm và khả năng của doanh nghiệp đến tính toán thiết kế các phương án chế tạo sản phẩm, đảm bảo đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trên cơ sở phù hợp với khả năng của doanh nghiệp. 91 45 15/11/2021 Các tiêu thức thiết kế sản phẩm Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng của sản phẩm Tốc độ phát triển sản phẩm Đưa ra thị trường sớm hay muộn so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Thời gian thu được lợi nhuận siêu ngạch Chi phí cho chương trình phát triển sản phẩm Khả năng thỏa mãn mục tiêu của doanh nghiệp 91 Thiết kế công nghệ ? Công nghệ 92 46 15/11/2021 Công nghệ là tập hợp của các yếu tố phần cứng với tư cách là những yếu tố hữu hình và phần mềm với tư cách là các yếu tố vô hình Yếu tố hữu hình: thiết bị, máy móc Yếu tố vô hình: phương pháp, bí quyết, kỹ năng, quy trình… Là việc thiết kế và lựa chọn các phương án công nghệ phù hợp với nhu cầu chế tạo sản phẩm cũng như năng lực (về tài chính, con người, kinh nghiệm triển khai) của doanh nghiệp. 94 Phân loại: -Công nghệ theo sản phẩm: những công nghệ được tổ chức căn cứ vào sản phẩm -Công nghệ theo quy trình: tổ chức trên cơ sở những quy trình xác định, căn cứ và sự liên quan về khoa học Ô tô CÔNG Máy bay NGHỆ Ô tô tải Xe con Dân dụng Chiến đấu Sơn x x x x Hàn x x x x 95 47 15/11/2021 Các tiêu thức thiết kế công nghệ Công nghệ được thiết kế theo đặt hàng hay để đáp ứng chính nhu cầu của doanh nghiệp Thời gian sử dụng của công nghệ Công nghệ thiết kế mới hay là công nghệ cải tiến Những yếu tố cần bổ sung để phù hợp với công nghệ mới thiết kế Hiệu quả dự kiến thu được Mối quan hệ giữa công nghệ cần được thiết kế với các công nghệ đang được sử dụng. 96 Mối quan hệ giữa thiết kế sản phẩm và thiết kế công nghệ Thị trường Doanh nghiệp Công nghệ không phù hợp Sản phẩm phù hợp Công nghệ phù hợp Sản phẩm không phù hợp 97 48 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.2. Các loại hình thiết kế sản phẩm Thiết kế kiểu dáng công nghiệp (phương pháp Tagushi) Sản phẩm có độ bền cao, có sức chịu đựng tốt trước sự thay đổi của môi trường. Ưu điểm Rút ngắn thời gian, tạo chuẩn công nghiệp, tiết kiệm chi phí. Nhược điểm Sản phẩm bền nhưng không tiện lợi. ? Vì sao hiện vẫn được ứng dụng rất rộng rãi? PP này có phù hợp với nền sản xuất hậu công nghiệp không? 98 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.2. Các loại hình thiết kế sản phẩm Thiết kế đồng thời (Concurrent Engineering – CE) Có sự kết hợp đồng thời của các bộ phận tham gia tạo sản phẩm mới. Ưu điểm: Nâng cao hiệu quả Rút ngắn thời gian Tập trung giải quyết các vân đề phát sinh, chứ không phải giải quyết mâu thuẫn. Nhược điểm: “Chuyền bóng qua tường” ? Làm thế nào để vượt qua bức tường này? 99 49 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.2. Các loại hình thiết kế sản phẩm Thiết kế bằng vi tính (computer aided design - CAD) Ưu điểm: Nâng cao hiệu suất lao động Tạo được kho dữ liệu Giảm chi phí thiết kế Nhược điểm: Chi phí đầu tư lớn Trình độ công nghệ cao ? Vì sao khi thiết kế ô-tô, người ta vẫn giữ nguyên công đoạn hình thành mẫu như thật bằng tay, sau khi đã sử dụng tối đa CNTT? 100 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.2. Các loại hình thiết kế sản phẩm Thiết kế theo module Khâu thiết kế sẽ chia làm nhiều module. ? Tiêu chí nào để hình thành module? Ưu điểm: Đơn giản trong lắp ráp Dễ phát hiện sai sót Dễ dàng chuẩn hóa Nhược điểm: Kém linh hoạt trong thay đổi kiểu dạng Chi phí thay thế, bảo dưỡng sẽ cao (vì sao?) 101 50 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.3. Kỹ thuật phân tích ý kiến khách hàng Qui trình phân tích ý kiến của khách hàng thông thường qua 4 giai đoạn chính: Thu thập ý kiến Phân tích Chuyển hóa t ừ yêu cầu của khách thành yêu cầu đối với sản phẩm Tổ chức thực hiện. 102 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.3. Kỹ thuật phân tích ý kiến khách Yêu cầu kỹ thuật đối với SP Yêu cầu 1 Yêu cầu 2 Yêu cầu 3 Tầm quan trọng Yêu cầu Của khách hàng Yêu cầu 1 0,3 Yêu cầu 2 O,5 Yêu cầu 3 0,2 Ma trận các mối quan hệ Ma trận triển khai tiếp thu ý kiến khách hàng Thiết kế sản phẩm và hoạch định công suất 103 51 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.3. Kỹ thuật phân tích ý kiến khách Ma trận các mối quan hệ Yêu cầu về thiết kế Yêu cầu của người tiêu dùng Ma trận các mối quan hệ Đánh giá năng lực cạnh tranh Đặc điểm riêng hay ưu điểm nổi bật Ngôi nhà chất lượng 104 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM ∆ Ο YCKT YC 1 Ο YC 2 Θ YC 3 Hệ số YC 1 3 ∆ Ο Θ YC 2 2 X Θ Ο YC 3 1 Ο ∆ X YC 4 2 Θ ∆ Ο 24 30 39 TC 1 TC 2 TC 3 Mức độ quan trọng TCKT Đánh giá kỹ thuật TC 4 TC 5 Năng lực cạnh tranh A – chúng ta B – đối thủ YCKH Mục tiêu phấn đấu Θ Rất chặt Ο chặt ∆ Tương đối X Rời rạc A B 1 2 A 3 4 5 B Θ Tốt – 9 điểm Ο Khá – 3-∆ Trung bình – 1 X Yếu – 0 điểm 105 52 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.4. Vai trò của nghiên cứu và phát triển trong thiết kế sản phẩm (Research and Development – R&D) Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu triển khai ? Phân biệt sự khác nhau giữa các hình thức nghiên cứu này. 106 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.5. Vai trò của tiêu chuẩn hóa trong thiết kế Ưu điểm Tăng hiệu suất lao động, giảm giá thành sản phẩm Giảm chi phí Dễ dàng thực hiện tự động hóa Nhược điểm: Chi phí cao khi muốn thay đổi tiêu chuẩn Dễ lâm vào đơn điệu, nghèo nàn về chủng loại. 107 53 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.6. Đánh giá chất lượng thiết kế sản phẩm Tiêu chí nào để đánh giá chất lượng thiết kế? Phù hợp với yêu cầu của KH. Đảm bảo các tiêu chuẩn: kinh tế, kỹ thuật và thẩm mỹ. Đơn giản trong cấu trúc, đảm bảo hợp lý trong phân phối, bảo dưỡng. 108 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 1.7. Các xu hướng mới trong thiết kế sản phẩm Chú trọng đặc biệt tới khách hàng Rút ngắn tối đa thời gian thiết kế Bảo vệ môi trường Sản phẩm đơn giản, gần gũi với kách hàng. 109 54 15/11/2021 I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM 8. Thiết kế sản phẩm toàn cầu Sản phẩm hình thành t ừ nhiều module tiêu chuẩn. Xây dựng hệ thống dữ liệu cho từng module phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn của vùng sở tại. Ứng dụng công nghệ thông tin. Phát huy ưu thế của toàn cầu hóa và năng lực vận chuyển đa phương thức để tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm. Chú trọng đặc biệt các yếu tố văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán trên thị trường sở tại. ? Tìm hiểu một qui trình thiết kế SP toàn cầu. 110 II. Vị trí và vai trò của thiết kế sản phẩm và công nghệ 1. Vị trí của thiết kế sản phẩm và công nghệ -Trong một chu kỳ kinh doanh: là bước khởi đầu của một chu kỳ kinh doanh, là định hướng cho các hoạt động còn lại của chu kỳ kinh doanh. -Trong một chiến lược Marketing tổng thể: lấy điểm xuất phát từ những hoạt động nghiên cứu thị trường, sử dụng các kết quả nghiên cứ u từ hoạt động Marketing phục vụ cho mục đích của hoạt động Marketing. 110 55 15/11/2021 2. Vai trò của thiết kế Sản phẩm và Công nghệ Thiết kế sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Đòi hỏi nhà quản trị nắm những vấn đề liên quan đến sản phẩm được thiết kế: - Đặc tính chi tiết của từng loại sản phẩm. -Đặc tính của sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới cách thức chế tạo sản phẩm. -Cách thức sản phẩm được chế tạo sẽ quyết định đến việc thiết kế hệ thống sản xuất 111 III. Các p h ươn g thức thiết kế Sản phẩm và Công nghệ 112 56 15/11/2021 NE5 N1616 113 1. Thiết kế sản phẩm mớ i hoàn toàn Căn cứ trên các thông tin Marketing và các quyết định của chủ DN, đưa ra sản phẩm mới hoàn toàn kèm theo là công nghệ sản xuất (thường là mới hoàn toàn) Mục đích: Củng cố lại thị trường cũ, m ở rộng sang thị trường mới. Thể hiện: Đa dạng hóa sản phẩm Ví dụ: Tivi đen trắng → tivi màu → tivi màu màn hình phẳng→ tivi LCD → tivi LCD-LED 114 57 15/11/2021 2. Đổi m ớ i một phần Các sản phẩm được thiết kế mới khác với sản phẩm cũ chủ yếu về màu sắc, hình dáng, kích thước, bao bì đóng gói. Những đặc tính tốt (chi tiết, bộ phận, chức năng, công dụng) của sản phẩm được bảo tồn và có thể được phát huy. Mục đích: Khai thác triệt để mọi ngóc ngách trên thị trường Thể hiện: Đa dạng hóa sản phẩm - đa dạng hóa đồng tâm Ví dụ: Các loại nước tinh khiết đóng chai: Lavie, Aquafina …, có các kích cỡ đóng chai khác nhau như 300ml, 500ml, 1l, 1,5l … 115 3. Mối quan hệ giữa hai phương thức thiết kế sản phẩm và công nghệ Thường có sự phối kết hợp giữa hai phương thức Ví dụ: Khi Samsung đã chế tạo ra được tivi LCD thì vẫn phát triển tiếp tiviSlimfit… 116 58 15/11/2021 IV. Tổ chức công tác thiết kế sản phẩm và công nghệ 1. Khái niệm Tổ chức công tác thiết kế sản phẩm và công nghệ bao gồm toàn bộ những hoạt động tổ chức, phối hợp nhằm xác định những mục tiêu, tạo ra những điều kiện và mối quan hệ cần thiết để có thể có được sản phẩm và công nghệ mới (có thể là những hoạt động nghiên cứu thường xuyên hoặc những nghiên cứu có mục tiêu cụ thể) 117 2. Nội dung 1. Tổ chức hệ thống các bộ phận tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết kế sản phẩm và công nghệ Nội dung: + Những ai, bộ phận nào tham gia, tham gia vào công tác nào? + Trách nhiệm của những thành viên, bộ phận đó. Mục đích: + Loại bớt những dự án, phương án thiết kế không khả thi + Giảm chi phí nghiên cứu + Tiết kiệm thời gian tìm các giải pháp có tính đồng bộ + Giảm sự phân tán nguồn lự c, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 118 59 15/11/2021 2.2. Tổ chức hoạt động nghiên cứu, thiết kế sản phẩm và công nghệ mớ i Nội dung: + Lập kế hoạch nghiên cứu và thiết kế sản phẩm và công nghệ. + Phát động các phong trào phát huy sáng kiến cải tiến công nghệ hoặc tổ chức theo kiểu dự án. Mục đích: + Đưa hoạt động nghiên cứu, thiết kế sản phẩm và công nghệ thành hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp + Có phong trào phát huy trí tuệ của tập thể, của toàn doanh nghiệp trong việc thiết kế sản phẩm và công nghệ mới. 119 2.3. Tổ chức lực l ư ợ ng cán bộ nghiên cứu Nội dung: có hai hướng + Tổ chức phát triển cán bộ nghiên cứu chuyên trách về vấn đề thiết kế sản phẩm và công nghệ. +Liên kết (thông qua đặt hàng …) với các tổ chức cá nhân có khả năng trong thiết kế sản phẩm và công nghệ. Mục đích: + Tận dụng tốt nhất năng lực nghiên cứu, thiết kế sản phẩm và công nghệ của doanh nghiệp và của đối tác trên cơ sở tối đa hóa lợi ích cũng như giảm sự phụ thuộc, tăng sự tự chủ của doanh nghiệp trong hoạt động. 120 60 15/11/2021 V. Quy trình thiết kế sản phẩm và công nghệ 1. Các quan điểm trong thiết kế sản phẩm và công nghệ - Theo nghĩa hẹp: Thiết kế sản phẩm và công nghệ là quá trình bắt đầu từ khi có quyết định về việc thiết kế sản phẩm và kết thúc khi có được bản vẽ và các tài liệu có liên quan về sản phẩm mới (cấp triển khai thừa hành) -Theo nghĩa rộng: Thiết kế sản phẩm và công nghệ bắt đầu từ hình thành ý tưởng về đổi mới sản phẩm và chủ trương đưa sản phẩm mới ra thị trường, kết thúc khi sản phẩm mới được sản xuất chính thức (cấp chiến lược) 121 2. Các b ư ớ c trong quy trình thiết kế sản phẩm và công nghệ Thiết kế chi tiết Sản xuất thử Sản xuất hàng loạt Lựa chọn ý tưởng 122 61 15/11/2021 2.1 Hình thành và lựa chọn ý tưởng về sản phẩm và công nghệ mới - Nguồn hình thành + Phản hồi của khách hàng về sản phẩm của DN + Thông tin về công nghệ mới hoặc sản phẩm mới được đưa ra thị trường + Nghiên cứu của bản thân doanh nghiệp, qua các thông tin chuyên ngành.. + Đơn đặt hàng của doanh nghiệp khác - Lựa chọn ý tưởng: sơ loại những ý tưởng không khả thi tránh mất thời gian và tiết kiệm chi phí. 123 2.2 Thiết kế chi tiết sản phẩm và công nghệ Thiết kế chi tiết về kiểu dáng, kết cấu, công năng, tác dụng, vật liệu, kỹ thuật sản xuất … Sản phẩm của bước này là: Bản vẽ kỹ thuật (nếu có) hoặc bản mô tả chi tiết sản phẩm. Bản hư ớ ng dẫn kỹ thuật và công nghệ (nếu có) hoặc bản mô tả chi tiết cách thức sản xuất. - Đánh giá về phương án được đưa ra. 124 62 15/11/2021 2.3. Sản xuất thử Mục đích: kiểm tra, đánh giá lại khả năng sản xuất ra sản phẩm, khả năng sử dụng vận hành công nghệ, khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường của sản phẩm, phát hiện những bất hợp lý còn tồn tại đưa ra phương án xử lý thích hợp. 2.4 Sản xuất đại trà Sản phẩm được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn. 125 VI. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ 1. Cấu trúc một sản phẩm dịch vụ Chiến lược DV Khách hàng Hệ thống DV Nhân viên PV 126 63 15/11/2021 III. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ 2. Sự khác biệt cơ bản giữa thiết kế dịch vụ và thiết kế SP vật chất Tác động của các yếu tố phi vật thể. Khó có cơ hội để sửa chữa sai lầm. Chú trọng công suất vì không lưu giữ được. Dịch vụ diễn ra trong sự quan sát của khách hàng. Vị trí đóng vai trò chủ chốt trong cung ứng dịch vụ. Khách hàng vừa là đầu vào, vừa là đầu ra của sản phẩm dịch vụ. 127 III. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ 3. Một số nguyên tắc cơ bản khi thiết kế dịch vụ Hệ thống cung ứng dịch vụ phải là một chỉnh thể thống nhất. Hệ thống phải thân thiện, trân trọng với khách hàng. Hệ thống phải bền vững. Nhân viên chuyên nghiệp, thiết bị chuẩn mực Phải thể hiện được chất lượng dịch vụ với khách hàng càng đầy đủ, càng nhanh chóng càng tốt. Tiết kiệm tối đa (có thể) nguồn lực cũng như thời gian cho các bên tham gia. Làm dịch vụ phải thành tâm. ? Vì sao dịch vụ ở Việt Nam chưa tốt? (ví dụ các dịch vụ du lịch) 128 64 15/11/2021 III. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ 4.Điều kiện để một dịch vụ chiếm được ưu thế cạnh tranh Thái độ phục vụ. Vận tốc và sự tiện lợi. Sự đa dạng. Chất lượng của các sản phẩm đi kèm. Kỹ năng tạo đẳng cấp. ? Theo bạn mấu chốt thành công của dịch vụ là gì? 130 III. THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ 5. Một số mô hình cung ứng dịch vụ thông dụng Mô hình dây chuyền Mô hình tự phục vụ Mô hình phục vụ riêng biệt 131 65 15/11/2021 132 I. Thực chất và các loại quá trình sản xuất. 1. Khái niệm Quá trình sản xuất là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào (nguyên nhiên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ …)thành đầu ra (sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…) 133 66 15/11/2021 2. Các loại quá trình sản xuất 1. Căn cứ vào khả năng liên tục sản xuất sản phẩm Quá trình sản xuất liên tục + Áp dụng: sản phẩm có khối lượng lớn, chủng loại ít, tính chuyên môn hóa sản phẩm cao. +Ưu điểm: - Năng suất cao - Chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm thấp, khả năng t ự động hóa cao - Ít phải chỉ dẫn công việc - Quá trình điều hành sản xuất đơn giản - Dễ kiểm soát chất lượng và hàng dự trữ. 134 +Nhược điểm - Tính linh hoạt kém - Khó thích ứng với sự thay đổi của thị trường - Sự ngưng trệ của một khâu sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các khâu khác. + Yêu cầu: Đảm bảo sự cân đối năng lực sản xuất giữa các bộ phận, các công đoạn trong dây chuyền sản xuất 135 67 15/11/2021 Quá trình sản xuất gián đoạn - - + Áp dụng: Khối lượng sản phẩm nhỏ, đơn chiếc, chủng loại sản phẩm nhiều +Ưu điểm Linh hoạt, có khả năng thích ứng cao Đáp ứng kịp thời những đơn đặt hàng thường xuyên thay đổi. +Nhược điểm Quá trình triển khai phức tạp Khó kiểm soát chất lượng Khó cân bằng nhiệm vụ sản xuất, chi phí sản xuất cao. + Yêu cầu: Phân công công việc, bố trí sản xuất các loại sản phẩm hợp lý với năng lực máy móc thiết bị và con người. 136 Quá trình sản xuất theo dự án + Đảm bảo thực hiện trong giới hạn chặt chẽ về tài chính, tiến độ và chất lượng + Ưu nhược điểm và yêu cầu : giống quá trình sản xuất gián đoạn. 137 68 15/11/2021 2.2 Căn cứ vào kết cấu và đặc điểm chế tạo sản phẩm. - Quá trình lắp ráp - Quá trình chế biến - Quá trình sản xuất hỗn hợp 3.Căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất và tính chất lặp lại. - Quá trình sản xuất đơn chiếc - Quá trình sản xuất lặp lại 138 II. LỰA CHỌN QUI TRÌNH SẢN XUẤT 1.Khái niệm Lựa chọn phương thức mà doanh nghiệp sẽ áp dụng để sản xuất linh kiện hay sản phẩm. Mua hay t ự sản xuất? Mua một phần hay mua toàn bộ SP? Mục đích và nhiệm vụ kinh doanh. Năng lực sản xuất của DN. Trình độ sản xuất. Khả năng đảm bảo chất lượng. Đặc điểm của thị trường. Năng lực tài chính. Khối lượng sản phẩm doanh nghiệp sẽ sản xuất. Tính linh hoạt của quá trình sản xuất. Cơ cấu sản phẩm. Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm. Đặc điểm của máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ. Khả năng kiểm soát các hoạt động trong quá trình sản xuất đó. 139 69 15/11/2021 II. LỰA CHỌN QUI TRÌNH SẢN XUẤT 2. Cấu trúc của dòng sản xuất Sản xuất theo đơn hàng riêng lẻ Sản xuất hàng loạt Sản xuất dây chuyền Sản xuất liên tục Sản xuất gián đoạn ? Bạn nghĩ như thế nào về xu hướng mới - sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng riêng lẻ? 139 II. LỰA CHỌN QUI TRÌNH SẢN XUẤT 3. Các dạng qui trình công nghệ cơ bản Qui trình khai thác, điều chế (Conversion Process). Qui trình chế tạo tại nhà máy (Fabrication Process). Qui trình lắp ghép (Assembly Process). Qui trình thử nghiệm (Testing Process). 140 70 15/11/2021 II. LỰA CHỌN QUI TRÌNH SẢN XUẤT 4. Phương pháp lựa chọn công nghệ và thiết bị Nhu cầu về số lượng sản phẩm I Số lượng ít Nhu cầu về chủn g loại I Rất đa dạng II Đa dạng II Số không lớn III Số lượng lớn (+) IV Số lượng cực lớn Tính linh hoạt của thiết bị Sản xuất đơn lẻ Sản xuất đại trà III Ít Sản xuất dây chuyền (-) (-) IV Rất ít Sản xuất liên tục 141 II. LỰA CHỌN QUI TRÌNH SẢN XUẤT 4. Phương pháp lựa chọn công nghệ và thiết bị Một số câu hỏi cần lưu ý khi tiến hành lựa chọn thiết bị sản xuất Vốn đầu tư ban đầu Hiệu suất Yêu cầu khi sử dụng Chất lượng sản phẩm Yêu cầu đối với công nhân Tính linh hoạt Yêu cầu khi lắp đặt, chỉnh lý Bảo trì kỹ thuật, vận hành Khả năng thanh lý Yêu cầu dự trữ nguyên liệu Tính tương thích với các bộ phận Làm thế nào để đánh giá các tiêu chí này một cách khoa học nhất? 142 71 15/11/2021 III. Hoạch định và lựa chọn công suất. 1.Khái niệm: -Là khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một đ ơ n vị thời gian. -Thường được đo bằng sản l ư ợ ng đầu ra hoặc số lư ợ ng đầu vào được sử dụng để tiến hành sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định. 2. Phân loại công suất: -Công suất thiết kế: Là công suất tối đa mà máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ có thể thực hiện được trong điều kiện thiết kế. -Công suất hiệu quả: : là tổng đầu ra (hoặc tổng đầu vào) tối đa và doanh nghiệp mong muốn có thể đạt được trong điều kiện cụ thể (về cơ cấu sản phẩm, dịch vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn quy trình công nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế hoạch duy trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị …)được biểu thị bằng phần trăm của công suất thiết kế. -Công suất thực tế: là tổng đầu ra (hoặc tổng đầu vào) mà doanh nghiệp đạt được trong thực tế. 72 15/11/2021 2. Phân loại công suất: Công suất thực tế + Mức hiệu quả = x 100% Công suất hiệu quả Công suất thực tế + Mức sử dụng = x 100% Công suất thiết kế Công suất thực tế + Mức sử dụng hiệu quả = x 100% Công suất thiết kế 3. Hoạch định và lựa chọn công suất 1. Vai trò của hoạch định CS. - Hiện tại: Khả năng đáp ứng của Doanh nghiệp đối với nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ trong hiện tại hay khả năng duy trì hoạt động của Doanh nghiệp trong hiện tại. Ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí, doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp qua đó ảnh hưởng đến sự tồn tại của Doanh nghiệp. Lựa chọn công suất quá lớn làm tăng áp lực lên khả năng tài chính của Doanh nghiệp, nếu doanh thu đem lại từ sản xuất không đủ bù cho những chi phí huy động vốn có thể dẫn doanh nghiệp đến chỗ phá sản do mất khả năng thanh toán. 73 15/11/2021 3. Hoạch định và lựa chọn công suất 1. Vai trò của hoạch định CS. - Tương lai (mang tính chiến lược) Khả năng đáp ứng trong tương lai. Khả năng thu hồi vốn và chuyển đổi trong tương lai. Phương hướng phát triển trong tương lai. 3. Hoạch định và lựa chọn công suất 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định công suất. Khả năng của doanh nghiệp về tài chính, con người … Nhu cầu về số lượng sản phẩm sản xuất (cân đối giữa nhu cầu và năng lực sản xuất hiện có), đặc điểm của sản phẩm. Diện tích mặt bằng và cơ sở hạ tầng. Đặc điểm và tính chất của công nghệ sử dụng. 74 15/11/2021 3. Hoạch định và lựa chọn công suất 3.3 Trình tự và nội dung hoạch định công suất. Xác định nhu cầu của sản phẩm (dự báo) Ước tính nhu cầu công suất. Đánh giá công suất hiện có của doanh nghiệp. Cân đối giữa nhu cầu và năng lực sản xuất hiện có để xác định năng lực sản xuất cần bổ sung. Xây dựng các phương án công suất và đánh giá các chỉ tiêu tài chính, kinh tế - xã hội và công nghệ của từng phương án. Lựa chọn phương án tối ưu 3. Hoạch định và lựa chọn công suất Chú ý khi lựa chọn công suất: Tính linh hoạt của phương án Đảm bảo tính tổng hợp, đồng bộ cân Khắc phục tính thời vụ. Đảm bảo tính được lựa chọn của phương án Phương án đảm bảo nguồn nguyên liệu Các chỉ tiêu quan trọng nhất tùy vào mức độ quan tâm của doanh nghiệp Đảm bảo tính thống nhất khách quan trong việc đánh giá các chỉ tiêu để lựa chọn phương án. 75 15/11/2021 IV. Các phư ơ ng pháp lựa chọn phư ơ ng án công suất. 1.Sử dụng lý thuyết quyết định. 1. Cơ sở của phương pháp: -3 trường hợp chính trong một tình huống ra quyết định. - Quyết định khác nhau có kết quả khác nhau. - Luôn có những lựa chọn trong ra quyết định. IV. Các phư ơ ng pháp lựa chọn phư ơ ng án công suất. 2. Phân tích hòa vốn. DT = QxPo CP = QxVc + FC FC DT = CP => DT – CP = 0 => QxPo – QxVc – FC = 0 ↔ QHV = Po - Vc 76 15/11/2021 BẢNG TÍNH TOÁN LỢI NHUẬN TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ XÁC SUẤT XẢY RA CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN Nhu cầu thị trường Phương án công suất 100 Lợi nhuận 100 46 -26 Khả năng xảy ra 100 130 170 1/3 130 Lợi nhuận 30 100 14 130 -8 58 0.3 33 15 -9 170 1/3 Lợi nhuận 50 100 65 130 29 170 0.5 33 43 19 1/3 0.2 33 43 57 20 26 34 Lợi nhuận trung bình 100 102 67 100 105 55 BẢNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ CƠ HỘI THẤP NHẤT Nhu cầu thị trường Khả năng xảy ra Phương án công suất 100 130 170 100 Lợi Chi phí cơ hội nhuận 100 0 46 54 -26 126 130 Lợi Chi phí cơ hội nhuận 100 30 130 0 58 72 170 Lợi Chi phí cơ hội nhuận 100 70 130 40 170 0 Chi phí cơ hội lớn nhất 70 54 126 RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN CHẮC CHẮN Nhu cầu thị trường Khả năng xảy ra P hương án công suất 100 130 100 Lợi 0.30 nhuận 100 130 Lợi nhuận 170 0.50 Lợi nhuận Lợi nhuận trung bình 0.20 30 30 130 65 170 65 170 34 34 129 24 T ổng lợi nhuận C hi phí thô ng t in Phương pháp lựa chọn Cách thức Phương án lựa chọn Lợi nhuận cao nhất Chọn PA có lợi nhuận cao nhất Phương án 3 (giá trị lợi nhuận cao nhất là 170) Rủi ro thấp nhất Chọn PA có thua lỗ thấp nhất Phương án 1(Pa1 và Pa2 đều không thua lỗ, nhưng mức lãi thấp nhất của Pa1 là 100 còn Pa2 là 46) Cơ hội bỏ lỡ thấp nhất Chọn PA có cơ hội bỏ lỡ Max (của 1PA) là Min trong cácPA Phương án 2 (cơ hội bỏ lỡ cao nhất của PA2 là 54 thấp hơn 70 và 126) May rủi ngang nhau Coi xác suất các PA là ngang nhau =1/số PA Phương án 2 (giá trị lợi nhuận trung bình cao nhất 102) Bán chắc chắn Mỗi PA có xác suất xảy ra (đã biết trước) Phương án 2 (giá trị lợi nhuận trung bình cao nhất 105) Mua thông tin Mua TT để chuyển t ừ Bán chắc chắn sang Chắc chắn Giá trị thông tin là 24 77 15/11/2021 Chi phícố Chi phí Thiếtkế định biếnđổi Phương 100,00 98,000 0 áncông suất 130,00 15,000 0 170,00 125,000 Nhucầuthịtrường 0 Khảnăngxảyra Thiếtkế Sản lượng hòavốn Phươ ng án 100,000 98,000 công 130,000 15,000 suất 170,000 125,000 Sản lượng hòavốn Gi á bá n 10 1 98,000 10 1 15,000 10 1 125,00 100,000 130,000 0 1 0.30 1 170,000 0.50 1 Lợinhuận 0.20 trungbình Lợinhuận Lợinhuận Lợinhuận 2,000 2,000 2,000 600 -15,000 -4,500 -25,000 -7,500 1,000 400 2,000 15,000 7,500 15,000 3,000 5,000 2,500 45,000 9,000 6,000 4,000 Định vị doanh nghiệp 157 78 15/11/2021 157 158 79 15/11/2021 159 Mục tiêu của chương Hiểu được khái niệm, vai trò, mục tiêu của định vị doanh nghiệp Nắm được quy trình định vị doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng Hiểu rõ và vận dụng thuần thục các công cụ phân tích định tính và định lượng làm cơ sở lựa chọn các địa điểm của một doanh nghiệp 158 80 15/11/2021 Nội dung của chương Thực chất và vai trò của định vị doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp Các công cụ phân tích hỗ trợ ra quyết định lựa chọn địa điểm doanh nghiệp 159 I- Thực chất và vai trò ĐVDN Định vị doanh nghiệp là quá trình phân tích và lựa chọn các vùng và địa điểm để đặt các cơ sở, bộ phận của doanh nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Khi nào doanh nghiệp ra quyết định định vị ? 160 81 15/11/2021 Ra quyết định định vị khi : Xây dựng doanh nghiệp hoặc các nhà máy mới Khi cầu vượt xa công suất hiện tại của doanh nghiệp Mở rộng cơ sở hiện tại hoặc m ở rộng những bộ phận quan trọng của doanh nghiệp Duy trì năng lực sản xuất ở điểm hiện tại, m ở thêm những bộ phận, chi nhánh, phân xưởng ở địa điểm khác Mở thêm chi nhánh, phân xưởng mới ở địa điểm mới tăng quy mô sản xuất của doanh nghiệp Bỏ hẳn cơ sở cũ và chuyển sang cơ sở mới 163 Vai trò Giải pháp quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh Góp phần nâng cao hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh của DN (thỏa mãn tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn mà không cần đầu tư thêm ) Tạo đk cho DN tiếp xúc khách hàng, nâng cao khả năng thu hút, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới Là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm đặc biệt là chi phí vận chuyển Khai thác được lợi thế của môi trường kinh doanh Sai lầm thì ảnh hưởng lâu dài, khó sửa chữa, tốn chi phí, mất thời gian… 164 82 15/11/2021 Xu hướng định vị DN hiện nay Định vị ở nước ngoài Định vị trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp Chia nhỏ doanh nghiệp đưa đến đặt ngay tại thị trường tiêu thụ 165 II-Quy trình tổ chức xác định địa điểm Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá các phương án Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến địa điểm doanh nghiệp Xây dựng những phương án định vị khác nhau Tính toán các chỉ tiêu về mặt kinh tế, lượng hóa các yếu tố có thể, trên cơ sở đó so sánh hệ thống các chỉ tiêu của từng phương án, chọn phương án có tính khả thi cao nhất và thỏa mãn mục tiêu đặt ra. 166 83 15/11/2021 III- Các nhân tố ảnh hưởng Các điều kiện tự nhiên : địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn,tài nguyên, môi trường Các điều kiện xã hội : Tình hình dân số, phong tục tập quán, chính sách phát triển kinh tế địa phương, khả năng cung cấp lao động, năng suất laođộng Trình độ văn hóa kỹ thuật, các cơ sở văn hóa, vui chơi giải trí Cấu trúc hạ tầng địa phương : điện, nước, giao thông vận tải,…. 167 III- Các nhân tố ảnh hưởng Các nhân tố kinh tế Gần thị trường tiêu thụ : QT nhất đối với : Các doanh nghiệp dịch vụ : cửa hàng, khách sạn, bệnh viện, các trạm nhiên liệu, trung tâm thông tin, tin học, xí nghiệp vận tải Các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng khó vận chuyển như mặt hàng dễ vỡ, dễ thối, đông lạnh, hoa tươi, cây cảnh… Các doanh nghiệp mà sản phẩm tăng trọng trong quá trình sản xuất như rượu, bia, nước giải khát… Gần nguồn nguyên liệu : 168 84 15/11/2021 III- Các nhân tố ảnh hưởng Các nhân tố kinh tế Gần nguồn nguyên liệu : QT nhất : Các DN có sản phẩm giảm trọng trong quá trình sản xuất như chế biến gỗ, xí nghiệp giấy, xi măng, luyện kim… Các DN sử dụng nguyên liệu tại chỗ như khai thác mỏ, khai thác đá, làm gạch ngói… Các DN sử dụng nguyên liệu tươi sống như chế biến lương thực, thực phẩm, mía đường, dâu tằm tơ… Nhân tố vận chuyển : Chiếm 25 % giá bán . QT nhất đối với DN sx mặt hàng trọng lượng lớn, cồng kềnh, khó bảo quản trong quá trình vận chuyển 169 III- Các nhân tố ảnh hưởng Các nhân tố kinh tế Nhân tố lao động : Các nhân tố khác Diện tích mặt bằng, khả năng m ở rộng sản xuất, kinh doanh Yêu cầu về môi trường ….. 170 85 15/11/2021 IV- Các phương pháp định vị doanh nghiệp Phương pháp đánh giá theo các nhân tố Liệt kê danh mục các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp Xác định trọng số cho từng nhân tố Xác định điểm số cho từng nhân tố của từng địa điểm Tính tổng điểm của từng địa điểm Lựa chọn địa điểm trên cơ sở tổng điểm nhưng có cân nhắc đến kết quả của các phương pháp khác. Ưu, nhược điểm ??? 171 TT Các yếu tố ảnh hưởng Trọng số(%) I Chi phí nhân công 23.95 1 2 3 4 Lương, tiền công Tổ chức nghiệp đoàn Thay đổi về lương Thay đổi về nghiệp đoàn 8.29 5.99 5.44 4.81 II Nguồn lao động và tài nguyên 20.38 1 2 3 4 Nhân lực tại chỗ Chi phí năng lượng Tăng giá Mất giờ lao động 6.66 4.93 4.7 4.09 III Chính sách nhà nước 20.86 1 2 3 4 5 Chi phí do tăng thu nhập cá nhân Tận thu thuế Thay đổi chính sách thuế Chính sách khuyến khích kinh doanh Mức nợ tăng so với mức thu nhập cá nhân 4.63 4.5 4.09 4.03 3.59 86 15/11/2021 TT Các yếu tố ảnh hưởng Trọng số(%) IV Chi phí điều chỉnh việc làm của nhà nước 19.8 1 2 3 4 Bảo hiểm, bồi thường cho công nhân Trợ cấp, bồi thường thất nghiệp Bảo hiểm, bồi thường công nhân cá biệt Quỹ bồi thường thất nghiệp 5.73 4.75 5.16 4.16 V Các chỉ tiêu phản ánh mức sống 15.01 1 2 3 4 Giáo dục Giá sinh hoạt Giao thông vận tải Chăm sóc sức khỏe 4.86 3.56 3.21 3.38 Tổng cộng 100 Nguồn: Công ty tư vấn Grantt Thornton(Chicago) 174 87 15/11/2021 175 IV- Các phương pháp định vị doanh nghiệp Phương pháp tọa độ trung tâm Tọa độ 1chiều Tọa độ 2chiều Ưu, nhược điểm ??? 176 88 15/11/2021 Phương pháp tọa độ trung tâm Một chiều: L 1 W H chiều n Widi ai Cx 1 n dxWi W i1 Cy 1 W i1 L: tọa độ cơ sở mới Wi: Lượng vận chuyển đến cơ sở i di: tọa độ cơ sở I W:Tổng lượng vận chuyển phải chở đến n cơ sở n dyWi i 1 Cx, Cy: tọa độ cơ sở mới dx,dy: tọa độ cơ sở I hiện có Wi: Lượng vận chuyển đến cơ sở i W:Tổng lượng vận chuyển phải chở đến n cơ sở Ví dụ: Nhà máy A chuyên sản xuất hộp số dùng cho tàu đánh cá ven biển. Số liệu điều tra cho như bảng dưới.Để giảm chi phí vận chuyển(mỗi hợp số nặng 80kg) nhà máy muốn tìm một địa điểm mới trên quốc lộ 1A để lập một kho phân phối.Kho này nên đặt ở đâu? Cơ s ở hiện có (i) Cách nhà máy (km) Lượng vận chuyển H/S Phan thiết 164 210 Phan Rang 310 240 Cam Ranh 355 190 Nha Trang 414 280 Tuy Hòa 537 120 Quy Nhơn 655 120 Quảng Ngãi 826 60 Đà Nẵng 936 220 Cộng W=1440 89 15/11/2021 Ví dụ: Nhà máy bia A có kho phân phối đặt ở tọa độ lấy theo bản đồ là (59,40). Kho này cung cấp hàng cho 6 đại lý. Tọa độ các đại lý và lượng vận chuyển tính được như trong bảng sau. Nhà máy muốn thẩm định xem vị trí kho như vậy là có phù hợp không? Cơ s ở hiện có Tọa độ(x,y) Lượng vận chuyển tháng Đại lý 1 Đại lý 2 Đại lý 3 Đại lý 4 (58,54) (60,40) (22,76) (69,52) 100 400 200 300 Đại lý 5 Đại lý 6 Cộng (39,14) (84,14) 300 100 W=1400 IV- Các phương pháp định vị doanh nghiệp Phương pháp phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng Xác định chi phí cố định, chi phí biến đổi theo vùng Xác định tổng chi phí của từng vùng theo công thức : TCi = FCi + Vi (Q) Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng trên 1đồ thị Xác định vùng có chi phí thấp nhất ứng với sản lượng dự kiến Ưu, nhược điểm ??? 180 90 15/11/2021 181 180 91 15/11/2021 181 IV- Các phương pháp định vị doanh nghiệp Phương pháp Bài toán vận tải 184 92 15/11/2021 185 Phương pháp sử dụng bài toán vận tải Ví dụ: Công ty X hiện có hai nhà máy đặt tại thành phố A và thị xã B. Sản phẩm chủ yếu cung cấp cho 2 đại lý I, II. Do nhu cầu thị trường tăng, công ty quyết định lập nhà máy thứ 3, dự kiến đặt ở thị xã C hoặc D. Bảng sau cho biết chi phí sản xuất và vận chuyển t ừ các nhà máy đến các đại lý. Nhà máy Hiện có Dự kiến Chi phí Sản xuất (triệu đ/T) Chi phí vận chuyển ĐL I Đ L II Sản lượng bình thường (T/ngày) A 5.3 1.7 1.8 6 B 5.2 3.8 1 9 C 5 0.9 2 5 D 4.8 1.8 1.2 5 8 12 Nhu cầu (T/ngày) 93 15/11/2021 Bố trí mặt bằng Khái niệm: Là việc sắp xếp mọi thứ cần thiết cho sản xuất hoặc dịch vụ, bao gồm: máy móc thiết bị, con người, nguyên liệu và cả thành phẩm để hoạt động hiệu quả. 94 15/11/2021 I. Khái niệm và mục tiêu Khái niệm: Bố trí mặt bằng sản xuất là tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian các phư ơ ng tiện vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường. Các công việcchính: Bố trí mặt bằng sản xuất Bố trí kho hàng Bố trí mặt bằng dịch vụ Bố trí văn phòng Các cân nhắc khi bố trí mặt bằng Sự luân chuyển của nguyên liệu Điểm ứ đọng Sự hiệu quả trong sử dụng máy móc An toàn và tinh thần làm việc của người lao động Việc chọn lựa thiết bị Tính linh hoạt của hệ thống 95 15/11/2021 Ví dụ về điểm ứ đọng 1 min. 60/h r. 1 min. 60/h r. 2 min. 30/h r. 1 min. 30/h r. Bottlene ck Bố trí song song 1 min. 60/h r. 30/h r. 1 min. Parallel Workstations 30/h r. 2 min. 30/h r. 1 min. 2 min. 60/h r. 30/h r. 96 15/11/2021 Các kiểu bố trí mặt bằng(Basic Layout Types) Bố trí mặt bằng theo sản phẩm(product layout) Bố trí mặt bằng theo quy trình(process layout) Bố trí mặt bằng theo vị trí cố định(fixed position layout) Kết hợp (combination) Mục tiêu bố trí mặt bằng sản xuất Cung cấp đủ năng lực sản xuất Giảm chi phí vận chuyển nguyên vật liệu Thích ứng với những hạn chế của địa bàn và xí nghiệp Tận dụng sức sản xuất, mức sử dụng mặt bằng và lao động Đảm bảo sự an toàn và sức khỏe cho công nhân Dễ dàng giám sát và bảo trì. Đạt được mục tiêu với vốn đầu tư thấp. Đảm bảo sự linh hoạt về sản phẩm và sản lượng. Đảm bảo đủ không gian cho máy móc vận hành 97 15/11/2021 Mục tiêu bố trí kho hàng Đảm bảo việc sử dụng hữu hiệu MM, vận chuyển bốc dỡ. Tạo điều kiện sắp Xếp xuất nhập kho dễ dàng. Cho phép dễ kiểm tra tồn kho Đảm bảo ghi chép tồn kho chính xác Tạo sự thông tin dễ dàng giữa các khu vực 98 15/11/2021 Mục tiêu cho bố trí mặt bằng dịch vụ Đem Đến cho khách Hàng sự thoải mái và tiện lợi. Trình bày hàng hóa hấp dẫn. Giảm sự đi lại của khách hàng Tạo sự riêng biệt cho từng khu vực công tác Tạo sự thông tin dễ dàng giữa các khu vực Mục tiêu cho bố trí mặt bằng văn phòng Tăng cường cơ cấu tổ chức Giảm sự đi lại của nhân viên và khách hàng Tạo sự riêng biệt cho từng khu vực công tác Tạo sự thông tin dễ dàng giữa các khu vực 99 15/11/2021 II. Các loại hình bố trí chủ yếu Quá trình Sản phẩm Cố định vị trí Hỗn hợp Bố trí theo sản phẩm Sản xuất liên tục (dây chuyền), hàng loạt, khối lượng lớn, công việc có tính lập lại và nhu cầu ổn định Vd : chế biến thực phẩm, nước đóng chai Máy móc thiết bị được sắp xếp theo một đường cố định tạo thành dây chuyền Bố trí theo đường thẳng hoặc có dạng U,L,W, M…. tùy thuộc không gian 197 100 15/11/2021 198 Bố trí mặt bằng theo sản phẩm Station 1 Station 2 Station 3 Station 4 Người lao Động Sử dụng cho quá trình sản xuất dây chuyền và liên tục 101 15/11/2021 Dây chuyền sản xuất hình chữ U Vào 1 2 3 4 5 Công nhân 6 Ra 10 9 8 7 Bố trí theo sản phẩm là kiểu bố trí dùng các máy móc thiết bị chuyên dùng để thực hiện những thao tác đặc biệt trong thời gian dài cho một sản phẩm Ưu điểm − Tốc độ sản xuất sản phẩm nhanh; − Chi phí đơn vị sản phẩm thấp; −Chuyên môn hoá lao động, giảm chi phí, thời gian đào tạo và tăng năng suất; −Việc di chuyển của nguyên liệu và sản phẩm được dễ dàng; −Mức độ sử dụng thiết bị và lao động cao; −Hình thành thói quen, kinh nghiệm và có lịch trình sản xuất ổn định; −Dễ dàng trong hạch toán, kiểm tra chất lượng, dự trữ và khả năng kiểm soát hoạt động sản xuất cao. Nhược điểm − Hệ thống sản xuất không linh hoạt với những thay đổi về khối lượng, chủng loại sản phẩm, thiết kế sản phẩm; −Hệ thống sản xuất có thể bị gián đoạn (ngừng) khi có một công đoạn bị trục trặc; −Chi phí bảo dưỡng, duy trì máy móc thiết bị lớn; −Không áp dụng được chế độ khuyến khích tăng năng suất lao động cá nhân. 102 15/11/2021 Bố trí theo quá trình Bố trí theo chức năng, công nghệ nhóm những công việc tương tự nhau thành những bộ phận có quá trinhg hoặc chức năng thực hiện Vd : Phân xưởng trong nhà máy, siêu thị, văn phòng, ngân hàng, bệnh viện, xưởng sửa chữa… 202 Bố trí mặt bằng theo quy trình Bố trí theo chức năng Phòng. A Phòng. C Phòng. E Phòng. B Phòng. D Phòng. F Dùng cho quá trình gián đoạn như sản xuất theo lô 103 15/11/2021 Bố trí theo quá trình (hay bố trí theo chức năng) là hình thức bố trí mà tại nơi làm việc, các máy móc, thiết bị được nhóm với nhau theo chức năng chứ không phải theo thứ tự chế biến Ưu điểm − Tính linh hoạt cao −Công nhân có trình độ chuyên môn và kỹ năng cao; −Hệ thống sản xuất ít bị gián đoạn vì bị những lý do trục trặc của thiết bị, con người; −Tính độc lập trong chế tạo các chi tiết của bộ phận cao; − Chi phí bảo dưỡng thấp, có thể sửa chữa theo thời gian, lượng dự trữ phụ tùng thay thế không cần nhiều; −Có thể áp dụng và phát huy được chế độ khuyến khích nâng cao năng suất lao động cá biệt. Nhược điểm −Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm cao; −Lịch sản xuất và các hoạt động không ổn định; −Sử dụng nguyên liệu kém hiệu quả; − Mức độ sử dụng máy móc thiết bị thấp; −Khó kiểm soát hoạt động và chi phí kiểm soát phát sinh cao; −Đòi hòi phải chú ý tới từng công việc cụ thể. 205 104 15/11/2021 Bố trí mặt bằng cố định Trong trường hợp này công nhân, vật liệu, thiết bị chạy xung quanh sản phẩm. Sử dụng cho dự án Bố trí cố định vị trí là kiểu bố trí mà sản phẩm ở cố định một vị trí còn máy móc, thiết bị, vật tư và lao động được chuyển đến để tiến hành sản xuất. Ưu điểm −Giảm sự vận chuyển để hạn chế hư hỏng và chi phí vận chuyển; −Sản phẩm không di chuyển nên có sự liên tục hơn trong lực lượng lao động được phân công không phải lập kế hoạch, bố trí nhân sự lại mỗi khi một hoạt động mới bắt đầu Nhược điểm − Yêu cần công nhân có kỹ năng cao; −Vận chuyển công nhân, máy móc thiết bị đến nơi làm việc có thể tốn kém nhiều chi phí; −Mức sử dụng máy móc thiết bị thấp. 105 15/11/2021 Là kiểu kết hợp các hình thức bố trí trên, trong đó hình thức bố trí hỗn hợp giữa bố trí theo quá trình và bố trí theo sản phẩm được sử dụng phổ biến. Ưu điểm - Giảm sự vận chuyển để hạn chế những hư hỏng đối với sản phẩm - Công việc đa dạng Nhược điểm - Đòi hỏi thợ phải có kỹ năng cao và đa năng để có thể thực hiện các công việc có trình độ chuyên môn hóa cao - Chi phí vận chuyển con người thiết bị, nguyên vật liệu cao - Khó kiểm soát con người - Mức độ sử dụng thiết bị thấp Bố trí mặt bằng trong dịch vụ Bố trí trong kho hàng Bố trí trong siêu thị Bố trí văn phòng 106 15/11/2021 III. Thiết kế bố trí trong doanh nghiệp Cv1 Cv2 Bố trí theo sản phẩm Cv… Cv n Phân chia Công việc Quá trình sản xuất được chia thành nhiều bước công việc nhỏ. Nhóm các bước công việc thành từng nhóm Cân đối dây chuyền Quá trình quyết định phân giao nhiệm vụ cho các nơi làm việc 107 15/11/2021 Không nhóm được các bước công việc Khác nhau về độ dài thực hiện các công việc cơ sở Khó khăn khi cân đối dây chuyền Thứ tự công nghệ không cho phép cân đối dây chuyền một cách tốt nhất Các bước cân đối dây chuyền Bước 7: Đánh giá hiệu quả của cách bố trí mới so với cách bố trí cũ Bước 6: Cải tiến PA đã bố trí: bố trí theo thời gian thao tác dài nhất Bước 5: Bố trí thử PA ban đầu và đánh giá hiệu quả về mặt thời gian Bước 4: Tính số nơi làm việc tối thiểu Bước 3: Xác định trình tự các bước công việc Bước 2:Xác định thời gian chu kỳ Bước 1: Xác định các bước công việc và thời gian thực hiện 108 15/11/2021 Bước 2:Xác định thời gian chu kỳ Thời gian chu kỳ là tổng thời gian mà mỗi nơi làm việc phải thực hiện nhóm các công việc để tạo ra được một đ ơ n vị đầu ra. Công việc lớn nhất thời gian chu kỳ tổng thời gian thực hiện các công việc. Công thức xác định thời gian chu kỳ OT CTkh = D CTkh: thời gian chu kỳ kế hoạch OT: thời gian làm việc trong ngày D: đầu ra dự kiến Bước 3: Xác định trình tự các bước công việc 1 ổ cắm 1 túi nilon, 1 vỏ hộp, 1 tem dán nhãn hàng, 1 tem đảm bảo chống hàng giả, 1 tem kiểm tra chất lượng sản phẩm 1 ổ cắm chưa đóng gói 1 đế nhựa đã có phụ kiện đồng 1 Mặt nhựa hoàn chỉnh 2 vít 3x8 2 bulong 4x25 1 viền nhựa 1 đế mặt nhựa 1 đế nhựa 31g nhựa trắng sứ 85g nhựa trắng sứ 20g nhựa màu trà 2 vít đồng 3x8 1 bộ phụ kiện đồng Chi tiết đồng 1 Chi tiết đồng 2 Chi tiết đồng 3 9g đồng đỏ dạng tấm 9g đồng đỏ dạng tấm 9g đồng đỏ dạng tấm Chi tiết đồng 4 9g đồng đỏ dạng tấm Ghi chú: : Nguyên vật liệu, BTP doanh nghiệp mua ngoài. : Nguyên vật liệu, BTP doanh nghiệp tự sản xuất. : Thành phẩm. : Quá trình lắp ráp. : Quá trình chế biến. 109 15/11/2021 Bước 4: Tính số nơi làm việc tối thiểu Bước 5: Bố trí thử PA ban đầu và đánh giá hiệu quả về mặt thời gian 110 15/11/2021 Bước 6: Cải tiến PA đã bố trí: bố trí theo thời gian thao tác dài nhất Nguyên tắc “ bố trí theo thời gian thao tác dài nhất”: Ưu tiên bố trí công việc dài nhất trước có đảm bảo yêu cầu công việc trước đó. Xác định số thời gian còn lại của nơi làm việc đó Nếu có thể thì bố trí ghép thêm công việc dài nhất tiếp theo Tiếp tục cho tới hết III. Thiết kế bố trí trong doanh nghiệp PX2 PX.. PX1 Bố trí theo quá trình PX i PX n PX … 111 15/11/2021 Yêu cầu - Mục đích của bố trí sản xuất mà DN đặt ra - Danh mục vị trí, độ lớn giữa các bộ phận -Luồng công việc dự kiến trong tương lai giữa các nơi làm việc -Khoảng cách giữa các vị trí và chi phí trên một đơn vị khoảng cách để di chuyển sản phẩm giữa các bộ phận -Danh mục các yếu tố đặc biệt khác (thiết bị nặng, thiết bị gây ô nhiễm, thiết bị cần cơ sở hạ tầng điện nước …) Các bước tiến hành -Xác định phương án bố trí thử ban đầu (với doanh nghiệp bố trí mới hoàn toàn) hoặc sử dụng phương án hiện tại làm phương án thử ban đầu (với doanh nghiệp bố trí lại) - Áp dụng công thức tính tổng chi phí -Cải tiến phương án, hình thành phương án mới và đánh giá hiệu quả so với phương án cũ 112 15/11/2021 2-6:20 2-3:70 1-2:20 1 2 3 2-5:10 1-3:500 3-4:400 1-4:100 1-5:80 3-6:50 3-5:100 4-5:50 5-6:10 5 4 6 4-6:40 2-6:20 3-4:400 2-3:70 1-2:20 1 2-5:10 1-3:500 1-4:100 1-5:80 2 3 3-6:50 3-5:100 4-5:50 5-6:10 5 4 6 4-6:40 113 15/11/2021 Nguyên lý bố trí mặt bằng cửa hàng Bố trí những loại hàng có sức hấp dẫn, sức lôi cuốn cao chung quanh khu vực ngoại vi của CH để mọi người có thể nhìn thấy dễ dàng Sử dụng những khu vực nổi bật như cầu thang, khu vực lối đi đầu tiên, cuối cùng để bố trí các loại hàng có doanh thu cao, kích thích sự tò mò, hưng phấn của KH Thực hiện những lối đi giao nhau cho phép khách hàng có cơ hội di chuyển, tạo đk cho việc ra quyết định mua hàng, chọn hàng thuận lợi Phân bố những hàng hóa có sức tiêu dùng mạnh 2 hai phía của lối đi và nên phân tán ở khắp nơi để tạo điều kiện giới thiệu những mặt hàng khác bố trí cạnh chúng 227 114 15/11/2021 Nguyên lý bố trí kho hàng Thiết lập định dạng dòng chảy NVL tiêu chuẩn để giảm thiểu thời gian chuyển tiếp. Vd: hình chữ S,Z,L… Bề rộng lối đi đủ rộng để có thể vận hành được các thiết bị vận chuyển dễ dàng Tránh ngõ cụt trong lối đi, tránh để hàng hóa sát tường cản trở dòng di chuyển Có thể sử dụng hệ thống kệ đỡ hàng nhiều tầng Cải tiến liên tục để tìm ra phương án tốt nhất 229 230 115 15/11/2021 I. Thực chất và nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp Khái niệm: Hoạch định tổng hợp là xác định số lượng sản phẩm và phân bố thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn, thường từ 3 tháng đến 3 năm. Có 3 loại kế hoạch Kế hoạch dài hạn Kế hoạch trung hạn Kế hoạch ngắn hạn 231 3 nhiệm vụ của kế hoạch trung hạn Hoạch định tổng hợp về mức dự trữ và sản xuất để tổng chi phí dự trữ và các chi phí sản xuất gần như nhỏ nhất. Phân bổ mức sản xuất và mức dự trữ cho từng loại sản phẩm sao cho tổng các giá trị phân bổ bằng giá trị tổng hợp và tổng các chi phí gần như thấp nhất. Huy động tổng hợp các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu thị trường 232 116 15/11/2021 II. Các chiến lược trong hoạch định tổng hợp Chiến lược thuần túy và chiến lược hỗn hợp Chiến lược thuần túy: thay đổi một yếu tố, các yếu tố khác được giữ cố định Chiến lược hỗn hợp: đồng thời kết hợp nhiều yếu tố thay đổi theo những nguyên tắc nhất quán Chiến lược chủ động và chiến lược bị động Chiến lược chủ động: DN chủ động thay đổi nhu cầu để đưa ra kế hoạch đáp ứng Chiến lược bị động: thay đổi doanh nghiệp để thích ứng với thay đổi của nhu cầu thị trường. 233 Thay đổi mức dự trữ Thay đổi nhân lực Thay đổi cường độ lao động Thuê gia công Sd LD bán thời gian Tác động đến cầu Đặt cọc trước SX SP hỗn hợp theo mùa 230 117 15/11/2021 1. Chiến lược thay đổi mức dự trữ Ưu điểm: −Quá trình sản xuất được ổn định, không có những biến đổi bất thường − Đáp ứng thoả mãn nhu cầu khách hàng − Dễ dàng cho việc điều hành sản xuất. Nhược điểm: − Chi phí cho dự trữ, bảo hiểm lớn −Hàng hoá bị giảm sút về chất lượng, khó thích ứng với nhu cầu khách hàng thay đổi 231 Tháng Một Hai Ba Bốn Năm Sáu - Nhu cầu (sản phẩm) 8000 7500 8200 8500 8800 9000 Số ngày làm việc 22 18 22 21 22 20 Biết: Chi phí lưu kho: 10.000 đồng/sản phẩm/tháng Chi phí nhân công trong giờ: 20.000 đồng/giờ (160.000 đồng/ngày) Chi phí nhân công ngoài giờ: 30.000 đồng/giờ Giá thuê sản xuất bên ngoài 35.000 đồng/sản phẩm Thời gian để sản xuất ra một sản phẩm mất 2h Chi phí thuê thêm nhân viên là 3 triệu đồng Chi phí cho nhân viên nghỉ việc là 2 triệu đồng. 118 15/11/2021 2. Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu Ưu điểm: − Tránh rủi ro do sự biến động thất thường của nhu cầu −Giảm được chi phí cho việc tồn trữ hàng hoá, chi phí làm thêm giờ Nhược điểm: −Chi phí cho việc tuyển dụng và thôi việc lao động tăng cao −Đơn vị có thể mất uy tín do thường xuyên cho lao động thôi việc − Năng suất lao động thấp 232 3. Chiến lược thay đổi cường độ lao động của nhân viên Ưu điểm: −Giúp đơn vị đối phó kịp thời với những biến động của thị trường − Ổn định nguồn lao động − Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động −Giảm được các khoản chi phí liên quan đến đào tạo, huấn luyện, học việc,... Nhược điểm: − Chi phí trả lương thêm giờ tăng cao −Không đảm bảo sức khỏe cho người lao động, công nhân mỏi mệt dễ sai sót trong quá trình sản xuất dẫn đến sản phẩm nhiều khuyết tật 233 119 15/11/2021 4. Chiến lược thuê gia công ngoài hoặc làm gia công cho bên ngoài Ưu điểm: −Đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng trong lúc nhu cầu tăng − Tận dụng năng lực sản xuất khi nhu cầu thấp − Tạo sự linh hoạt, nhạy bén trong điều hành. Nhược điểm: −Không kiểm soát được thời gian, sản lượng, chất lượng trong trường hợp liên kết hợp đồng phụ để gia công. − Chia sẻ lợi nhuận cho bên nhận hợp đồng gia công − Tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh tiếp cận khách hàng 234 5. Chiến lược sử dụng nhân công làm việc bán thời gian Ưu điểm: −Giảm bớt thủ tục, trách nhiệm hành chính trong sử dụng lao động −Tăng sự linh hoạt trong điều hành để thỏa mãn tốt nhu cầu khách hàng −Giảm chi phí liên quan đến sử dụng lao động chính thức: bảo hiểm, phụ cấp,... Nhược điểm: − Biến động lao động rất cao − Nhân viên không bị ràng buộc về trách nhiệm. −Năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm không cao như mong muốn − Điều hành sản xuất khó khăn. 235 120 15/11/2021 6. Chiến lược tác động đến cầu Trong trường hợp nhu cầu thấp, đơn vị có thể tác động đến nhu cầu bằng các hình thức: − Tăng cường quảng cáo, khuyến mại −Tăng số lượng nhân viên bán hàng, mở rộng hình thức bán hàng − Áp dụng hình thức bán hàng theo khối lượng mua − Chính sách giảm giá 236 Ưu điểm: − Cho phép đơn vị sử dụng hết khả năng sản xuất −Tăng số lượng khách hàng và số lượng hàng hoá của đơn vị − Tăng khả năng cạnh tranh của đơn vị. Nhược điểm: −Nhu cầu thường không chắc chắn và khó dự báo chính xác −Giảm giá có thể làm phật lòng khách hàng thường xuyên − Nhiều trường hợp không áp dụng được hình thức này. 237 121 15/11/2021 7. Chiến lược đặt cọc trước Ưu điểm: − Duy trì được khả năng sản xuất ở mức ổn định − Tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho đơn vị Nhược điểm: − Khách hàng có thể bỏ đơn vị để tìm nhà cung cấp khác −Khách hàng có thể không hài lòng khi nhu cầu không được thoã mãn. 238 8. Chiến lược sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa Ưu điểm: − Tận dụng được các nguồn lực của đơn vị − Ổn định quá trình sản xuất − Giữ khách hàng thường xuyên - Tránh ảnh hưởng của mùa vụ Nhược điểm: −Đơn vị có thể vấp phải những vấn đề vượt khỏi tầm chuyên môn của mình − Việc điều độ phải rất linh hoạt và nhạy bén. 239 122 15/11/2021 III. Các phương pháp hoạch định tổng hợp 1. Kỹ thuật hoạch định bằng trực giác Đây là phương pháp định tính, dùng trực giác cảm quan để lập kế hoạch Có tác dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh có uy tín, nhu cầu của thị trường rất lớn, ổn định. Là phương pháp kém khoa học nhất và ít doanh nghiệp mong muốn sử dụng nhất 2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược 240 Ví dụ: Một cơ sở sản xuất lốp xe đạp Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng Nhu cầu 1.200 900 1.000 1.200 1.200 1.500 7.000 Số ngày sx 25 20 21 22 26 26 140 - Chi phí tồn trữ hàng hóa là 5 ngàn đồng/sản phẩm/tháng. - Chi phí thực hiện hợp đồng gia công là 10 ngàn đồng/sản phẩm. - Mức lương trung bình làm việc trong thời gian qui định là 5 ngàn đồng/giờ. - Mức lương công nhân làm việc thêm giờ là 7 ngàn đồng/giờ. - - Thời gian hao phí lao động cần thiết để chế tạo 1 sản phẩm mất 1,4 giờ. - - Chi phí thuê thêm lao động là 500 ngàn đồng. - - Chi phí cho công nhân thôi việc là 700 ngàn đồng. 241 123 15/11/2021 HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU 124 15/11/2021 Mục tiêu của chương Hiểu các khái niệm liên quan đến hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu Biết và vận dụng thuần thục các phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên liệu Biết các mô hình cung ứng nguyên liệu 243 I. Thực chất và yêu cầu 1. Khái niệm: - Tiếp cận theo quá trình: Là việc lập kế hoạch và quản lý nguồn Nguyên vật liệu nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra nhịp nhàng với lượng dự trữ kinh tế nhất qua đó giảm chi phí và giá thành của sản phẩm. - Tiếp cận theo kết quả: Là hệ thống kế hoạch chi tiết về các loại N guyên vật liệu, chi tiết, bộ phận và thời gian biểu cụ thể nhằm cung ứng đúng thời điểm cần thiết. Hệ thống kế hoạch này thường xuyên được cập nhật những dữ liệu cần thiết cho thích hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sự tác động của môi trường bên ngoài. 125 15/11/2021 I. Thực chất và yêu cầu 2. Yêu cầu: - Xác định lượng dự trữ Nguyên vật liệu, chi phí bộ phận là nhỏ nhất, không cần dự trữ nhiều nhưng khi cần sản xuất là có. - Lập kế hoạch chính xác, chặt chẽ với từng loại vật tư, từng loại chi tiết, nguyên liệu. - Trả lời được các câu hỏi: + Doanh nghiệp cần những loại Nguyên vật liệu, chi tiết, bộ phận nào? + Cần bao nhiêu? + Khi nào cần và trong khoảng thời gian nào? + Khi nào cần phát đơn hàng hoặc bổ sung lệnh sản xuất và khi nào nhận được hàng? I. Thực chất và yêu cầu 3. Mục tiêu của Hoạch định nhu cầu Nguyên vật liệu. - Giảm thiểu dự trữ nguyên vật liệu. - Rút ngắn thời gian sản xuất và cung ứng nguyên liệu - Phục vụ tốt nhất yêu cầu của khách hàng. - Tăng khả năng phối kết hợp giữa các bộ phận, phát huy tối đa sự hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp. - Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. 126 15/11/2021 I. Thực chất và yêu cầu 4. Dữ liệu đầu vào và đầu ra của hoạch định nhu cầu NVL (MRP) Dữ liệu đầu vào Lịch trình sản xuất chính Hồ sơ cấu trúc sản phẩm (Bảng định mức vật tư) Hồ sơ NVL tồn kho Dữ liệu đầu ra Loại nguyên vật liệu cần đặt hàng Đặt bao nhiêu Khi nào đặt 247 II. Trình tự hoạch định nhu cầu NVL Nhu cầu sản phẩm ( dự báo) Nhu cầu về chi tiết, bộ phận, NVL lắp ráp Nhu cầu về Nguyên vật liệu 127 15/11/2021 II. Trình tự hoạch định nhu cầu NVL 2. Xác định nhu cầu sản phẩm - Dự báo nhu cầu của thị trường về sản phẩm (NC) - Quyết định dự trữ của nhà quản trị - Nhu cầu thực tế sản phẩm phải sản xuất là lượng sản phẩm mà doanh nghiệp phải sản xuất trong thực tế Lượng sản phẩm sản xuất = Lượng sản phẩm dự báo + dự trữ cuối kỳ - dự trữ đầu kỳ = NC + TCK – ( TĐK – ĐT) = N C + DTAT – (TĐK – ĐT) II. Trình tự hoạch định nhu cầu NVL 3. Xác định nhu cầu về chi tiết, bộ phận, nguyên vật liệu lắp ráp. - Bóc tách KHSX thành phẩm thành các KHSX, KHMH cấp 1. - Tiếp tục bóc tách đến cấp nhỏ nhất 128 15/11/2021 II. Trình tự hoạch định nhu cầu NVL 4. Xác định nhu cầu nguyên vật liệu. - Xác định lượng NVL, bán thành phẩm phải mua, sản xuất để đáp ứng nhu cầu trên, tương tự như cách tính thành phẩm. 1 ổ cắm 1 túi nilon, 1 vỏ hộp, 1 tem dán nhãn hàng, 1 tem đảm bảo chống hàng giả, 1 tem kiểm tra chất lượng sản phẩm 1 ổ cắm chưa đóng gói 1 đế nhựa đã có phụ kiện đồng 1 Mặt nhựa hoàn chỉnh 2 vít 3x8 2 bulong 4x25 1 viền nhựa 1 đế mặt nhựa 1 đế nhựa 31g nhựa trắng sứ 85g nhựa trắng sứ 20g nhựa màu trà 2 vít đồng 3x8 1 bộ phụ kiện đồng Chi tiết đồng 1 Chi tiết đồng 2 Chi tiết đồng 3 9g đồng đỏ dạng tấm 9g đồng đỏ dạng tấm 9g đồng đỏ dạng tấm Chi tiết đồng 4 9g đồng đỏ dạng tấm Ghi chú: : Nguyên vật liệu, BTP doanh nghiệp mua ngoài. : Nguyên vật liệu, BTP doanh nghiệp tự sản xuất. : Thành phẩm. : Quá trình lắp ráp. : Quá trình chế biến. 129 15/11/2021 III.Phương pháp xác định kích cỡ lô hàng 1.Mua theo lô: 1. Nguyên tắc c ơ bản - Cần bằng nào mua bằng ấy. - Cần thời điểm nào mua thời điểm ấy 1.2 Ưu n h ư ợ c điểm: - Đặt thường xuyên, lượng dự trữ thấp, giảm tối đa chi phí lưu kho - Với các doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm hoặc sản phẩm phức tạp thì phải đặt hàng liên tục, tốn nhiều thời gian và chi phí đặt hàng III. Phương pháp xác định kích cỡ lô hàng 2. Đặt hàng cố định: 1. Nguyên tắc c ơ bản: - Đặt hàng cố định trong một đơn vị thời gian (đặt hàng theo chu kỳ) - Ghép nhóm các nhu cầu trong một số cố định các giai đoạn. - Thời điểm cần hàng là thời điểm cần có hàng của thời kỳ đầu tiên trừ đi chu kỳ sản xuất hoặc cung ứng. 2.2 Ưu n h ư ợ c điểm - Đơn giản, tiện lợi. - Khối lượng đơn hàng khác biệt nhau. - Chi phí lưu kho cao hơn phương pháp trên. 130 15/11/2021 III. Phương pháp xác định kích cỡ lô hàng 3. Phương pháp cân đối các giai đoạn Cơ bản là giống phương pháp trên nhưng cân đối số lượng số các giai đoạn ghép nhóm sao cho số lượng đơn hàng không chênh lệch quá giữa các thời kỳ và đạt chi phí thấp nhất có thể. Phương pháp không có kích cỡ lô tối ưu nhưng có chi phí thấp. Kích cỡ lô được xác định bằng công thức Chi phí đặt hàng CL= Chi phí lưu kho 1 đơn vị hàng trong một giai đoạn 131 15/11/2021 I. Lập kế hoạch sản xuất. 1Thực chất và vai trò của kế hoạch sản xuất. Thực chất kế hoạch sản xuất là một bản mô tả quá trình sản xuất với các nội dung chủ yếu: - Loại hàng sản xuất, thành phần cấu tạo, số lượng, tiến độ. - Nguyên vật liệu sử dụng, quy cách, tính chất, tiến độ cung cấp, nguồn cung cấp. - Bộ phận sản xuất. - Bộ phận kiểm tra. - Bộ phận nhập hàng. Ngoài ra kế hoạch sản xuất còn có thể có một số thông tin khác tùy từng trường hợp cụ thể hoặc yêu cầu của bộ phận ban hành. I. Lập kế hoạch sản xuất. 1Thực chất và vai trò của kế hoạch sản xuất. Vai trò chủ yếu của bản kế hoạch sản xuất là: - Giúp mọi hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp được nhịp nhàng, theo trình tự. - Tiết kiệm chi phí nhờ biết rõ được thời điểm cần nguyên vật liệu để sản xuất qua đó có thể dự trữ đúng thời điểm. - Giảm lượng tồn kho, tránh rủi ro xuất phát từ thị trường. - Giảm lượng đầu tư vào máy móc thiết bị và nhà xưởng. - Tăng hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 132 15/11/2021 I. Lập kế hoạch sản xuất. 2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất. Bước 1:Thu thập thông tin về sản phẩm cần sản xuất. Thông tin về sản phẩm cần sản xuất có thể là từ bộ phận kinh doanh, từ đơn đặt hàng trực tiếp của khách hàng, từ bản kế hoạch sản xuất khác hoặc từ quyết định của cấp trên… Các thông tin này bao gồm : chủng loại sản phẩm, số lượng mỗi loại, thời gian cần hàng … I. Lập kế hoạch sản xuất. Bước 2: Phân tích thông tin về sản phẩm. Sau khi có thông tin về sản phẩm nhà quản trị tiến hành kiểm tra theo 2 tiêu chí số lượng, tiến độ và cân đối với công suất của dây chuyền. Bước 3: Lập bản KHSX + Xác định khối lượng, thời gian, tiến độ các bước công việc (theo nguyên tắc trừ lùi) + Xác định các phương án chiến lược thay đổi công suất trong sản xuất (nghiên cứu trong trương hoạch định tổng hợp) 133 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. 1.Thực chất và vai trò 1. Thực chất và vai trò - Là khâu tổ chức chỉ đạo, triển khai hệ thống tổ chức sản xuất đã được thiết kế, nhằm biến các mục tiêu dự kiến và kế hoạch sản xuất sản phẩm và dịch vụ thành hiện thực. - Bao gồm các hoạt động: + Xây dựng lịch trình sản xuất. + Điều phối, phân giao các công việc cho từng người, từng nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự các công việc ở từng nơi làm việc. II. Điều độ sản xuất. 1.Thực chất và vai trò 1. Thực chất và vai trò + Đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản xuất. + Sử dụng có hiệu quả khả năng sản xuất. + Giải quyết tổng hợp các mục tiêu trái ngược nhau như cung ứng kịp thời với chi phí dự trữ, thời gian sản xuất với sử dụng hiệu quả các nguồn lực của Doanh nghiệp. 134 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. 1. Thực chất và vai trò 1.2 Nhiệm vụ chủ yếu - Xây dựng lịch trình sản xuất. - Dự tính máy móc, thiết bị, nguyên liệu và lao động. - Điều phối và phân giao công việc. - Sắp xếp thứ tự công việc khoa học. - Theo dõi phát sinh và điều chỉnh kịp thời. II. Điều độ sản xuất. 1. Thực chất và vai trò 1.3 Các vấn đề cần xem xét trong điều độ Với sản xuất dây chuyền. - Thiết kế sản phẩm, dây chuyền và quy trình công nghệ. - Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa. - Những vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. - Tính tin cậy và đúng hạn của hệ thống cung ứng. -Chi phí và khả năng sản xuất của dây chuyền sản xuất. Với hệ thống sản xuất gián đoạn. - Độ lớn của loạt sản xuất. - Thời gian thực hiện từng công việc. - Thứ tự của công việc. - Phân bổ công việc giữa các nơi làm việc. 135 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. 1. Thực chất và vai trò 1.4 Lập lịch trình sản xuất: Là một bản kế hoạch ngắn hạn (thường trong thời gian một vài tuần, thường không quá 8 tuần) cho biết cụ thể thời điểm phải tiến hành sản xuất và số lượng phải sản xuất tại thời điểm đó. Các bước lập lịch trình: Bước 1: Xác định các thông số quan trọng (dự trữ đầu kỳ, dự trữ kế hoạch, đơn hàng, dự báo, dự trữ sẵn sàng bán, thời điểm sản xuất, lượng sản xuất mỗi đợt sản xuất..) Bước 2 : Thu thập thông tin và tính toán các thông số: - Dự trữ đầu kỳ (với kỳ sau thì bằng dtkh của kỳ trước), đơn hàng, dự báo, lượng sản xuất mỗi đợt : cho trước. - Dự trữ kế hoạch = dự trữ đầu kỳ - max(đơn hàng, dự báo) - Thời điểm sản xuất là thời điểm mà có dự trữ đầu kỳ < min(đơn hàng, dự báo) - Dtrữ sẵn sàng bán Tuần lập lịch trình = dự trữ đk + lượng sx - tổng đơn hàng (đến kỳ sx tiếp) Tuần tiếp theo = lượng sx - tổng đơn hàng (đến kỳ sx tiếp) II. Điều độ sản xuất. Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo quá trình. 1.Các nguyên tắc ưu tiên và chỉ tiêu đánh giá trong phân giao công việc trên một máy. Các nguyên tắc. - Nguyên tắc đến trước làm trước (FCFS) - Bố trí theo thời hạn hoàn thành sớm nhất (EDD) - Theo thời gian thực hiện ngắn nhất (SPT) - Theo thời gian thực hiện dài nhất (LPT) Tiến hành tính toán các chỉ tiêu theo các nguyên tắc, so sánh và lựa chọn phương án, nguyên tắc bố trí có nhiều chỉ tiêu trội hơn. 2. 136 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. Các chỉ tiêu chủ yếu. - Dòng thời gian: Khoảng thời gian tính cho từng công việc, từ khi công việc đưa vào phân xưởng đến khi hoàn thành - Dòng thời gian lớn nhất: Tổng thời gian cần thiết để hoàn thành tất cả các công việc. - Dòng thời gian trung bình: trung bình các dòng thời gian của mỗi công việc, được tính bằng hiệu của tổng thời gian cần thiết chia cho số công việc. - Thời gian chậm trễ lớn nhất: Tổng thời gian chậm trễ Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Tiến hành sắp xếp theo các nguyên tắc ưu tiên rồi so sánh giữa các phương án đó để lựa chọn phương án tốt nhất thông qua các chỉ tiêu sau: Tổng dòng thời gian Thời gian hoàn thành trung bình = Số công việc Số công việc trung bình nằm = trong hệ thống Thời gian chậm trễ trung bình Mức độ hiệu quả = = Tổng dòng thời gian Tổng thời gian gia công Tổng số ngày trễ hẹn Số công việc Tổng thời gian gia công Tổng dòng thời gian X 100% * Phương án tốt nhất là phương án có nhiều chỉ tiêu trên nhỏ nhất, ngoại trừ chỉ tiêu hiệu quả. 137 15/11/2021 Phân xưởng cơ khí nhận được 5 hợp đồng gia công với thời gian gia công và thời hạn giao hàng được cho trong bảng sau: Công việc Thời gian gia công (ngày) Thời hạn hoàn thành (ngày) A 6 8 B 2 6 C 8 18 D 3 15 E 9 23 Hãy xác định thứ tự các công việc được gia công theo nguyên tắc: FCFS? SPT? LPT? EDD? Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 1: Phân giao công việc theo nguyên tắc đến trước làm trước (FCFS): Thực hiện theo đúng thứ tự công việc như hợp đồng trên để xác định Công việc (1) Thời gian gia công (ngày) Dòng thời gian (3) Thời gian chậm trễ (5) A B C D E Tổng cộng (2) 6 2 8 3 9 28 Thời hạn hoàn thành (4) 6 8 16 19 28 77 8 6 18 15 23 0 2 0 4 5 11 138 15/11/2021 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 1: Phân giao công việc theo nguyên tắc đến trước làm trước (FCFS): Tổng dòng thời gian (77) Thời gian hoàn thành trung bình = Số công việc trung bình nằm trong hệ thống = 15,4 ngày Số công việc (5) Tổng dòng thời gian (77) = 2,75 công việc = Tổng thời gian gia công (28) Thời gian chậm trễ trung bình = Tổng số ngày trễ hẹn (11) = 2,2 ngày Số công việc (5) Tổng thời gian gia công (28) Mức độ hiệu quả = Tổng dòng thời gian (77) X 100% = 36,36 % Số công việc chậm trễ: 3 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 2: Phân giao công việc theo thời hạn hoàn thành sớm nhất (EDD): Sắp xếp theo thời gian hoàn thành sớm nhất(cột 4) thì thứ tự các công việc thay đổi là B, A, D, C, E. Công việc (1) Thời gian gia công (ngày) Dòng thời gian (3) Thời gian chậm trễ (5) B A D C E Tổng cộng (2) 2 6 3 8 9 28 Thời hạn hoàn thành (4) 2 8 11 19 28 68 6 8 15 18 23 0 0 0 1 5 6 139 15/11/2021 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 2: Phân giao công việc theo thời hạn hoàn thành sớm nhất (EDD): Tổng dòng thời gian (68) Thời gian hoàn thành trung bình = Số công việc trung bình nằm trong hệ thống = 13,6 ngày Số công việc (5) Tổng dòng thời gian (68) = 2,43 công việc = Tổng thời gian gia công (28) Thời gian chậm trễ trung bình = Tổng số ngày trễ hẹn (6) = 1,2 ngày Số công việc (5) Tổng thời gian gia công (28) Mức độ hiệu quả = Tổng dòng thời gian (68) X 100% = 41,18 % Số công việc chậm trễ: 2 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 3: Phân giao công việc theo thời gian thực hiện ngắn nhất (SPT): Sắp xếp theo thời gian gia công ngắn nhất (cột 2), thì thứ tự các công việc thay đổi là B, D, A, C, E. Công việc (1) Thời gian gia công (ngày) Dòng thời gian (3) Thời gian chậm trễ (5) B D A C E Tổng cộng (2) 2 3 6 8 9 28 Thời hạn hoàn thành (4) 2 5 11 19 28 65 6 15 8 18 23 0 0 3 1 5 9 140 15/11/2021 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 3: Phân giao công việc theo thời gian thực hiện ngắn nhất (SPT): Tổng dòng thời gian (65) Thời gian hoàn thành trung bình = Số công việc trung bình nằm trong hệ thống = 13 ngày Số công việc (5) Tổng dòng thời gian (65) = 2,32 công việc = Tổng thời gian gia công (28) Thời gian chậm trễ trung bình = Tổng số ngày trễ hẹn (9) = 1,8 ngày Số công việc (5) Tổng thời gian gia công (28) Mức độ hiệu quả = Tổng dòng thời gian (65) X 100% = 43,08 % Số công việc chậm trễ: 3 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 4: Phân giao công việc theo thời gian thực hiện dài nhất (LPT): Sắp xếp theo thời gian gia công dài nhất (cột 2), thì thứ tự các công việc thay đổi là E, C, A, D, B. Công việc (1) Thời gian gia công (ngày) Dòng thời gian (3) Thời gian chậm trễ (5) E C A D B Tổng cộng (2) 9 8 6 3 2 28 Thời hạn hoàn thành (4) 9 17 23 26 28 103 23 18 8 15 6 0 0 15 11 22 48 141 15/11/2021 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 4: Phân giao công việc theo thời gian thực hiện dài nhất (LPT): Tổng dòng thời gian (103) Thời gian hoàn thành trung bình = Số công việc trung bình nằm trong hệ thống Số công việc (5) = 20,6 ngày Tổng dòng thời gian (103) = 3,68 công việc = Tổng thời gian gia công (28) Thời gian chậm trễ trung bình = Tổng số ngày trễ hẹn (48) = 9,6 ngày Số công việc (5) Tổng thời gian gia công (28) Mức độ hiệu quả = Tổng dòng thời gian (103) X 100% = 27,18 % Số công việc chậm trễ: 3 Phân giao công việc trên một máy trong hệ thống sản xuất bố trí theo công nghệ * Phương án 4: Phân giao công việc theo thời gian thực hiện dài nhất (LPT): Tổng dòng thời gian (103) Thời gian hoàn thành trung bình = Số công việc trung bình nằm trong hệ thống Số công việc (5) = 20,6 ngày Tổng dòng thời gian (103) = 3,68 công việc = Tổng thời gian gia công (28) Thời gian chậm trễ trung bình = Tổng số ngày trễ hẹn (48) = 9,6 ngày Số công việc (5) Tổng thời gian gia công (28) Mức độ hiệu quả = Tổng dòng thời gian (103) X 100% = 27,18 % Số công việc chậm trễ: 3 142 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. 2.2 Nguyên tắc dùng chỉ số tới hạn. - Kiểm tra tính hợp lý của thứ tự các công việc đã sắp xếp trong quá trình thực hiện, phản ánh tình hình thực hiện công việc và khả năng hoàn thành theo thời gian. CRi = Ti Ni - Trong đó: + Ti : Thời gian còn lại theo thời hạn của công việc i. + Ni : Số ngày cần thiết còn lại để hoàn thành công việc i. - Nếu công việc có CR: + Lớn hơn 1: công việc có khả năng hoàn thành nhanh quá. + Bằng 1: công việc có khả năng hoàn thành đúng hạn. + Nhỏ hơn 1: công việc có khả năng bị chậm. II. Điều độ sản xuất. 3. Phân giao công việc trên nhiều đối tượng. ❖ Phương pháp Johnson bố trí thứ tự thực hiện công việc trên hai máy. Mục tiêu của bài toán là tìm cách bố trí thứ tự thực hiện công việc trên 2 máy sao cho tổng thời gian thực hiện là ngắn nhất. Bước 1: Liệt kê thời gian cần thiết thực hiện từng công việc trên từng máy. Bước 2: Tìm công việc có thời gian thực hiện cần thiết ngắn nhất. Bước 3: Ưu tiên sắp xếp công việc vừa tìm được nếu nó được thực hiện trên máy 1 và ngược lại, để sau cùng nếu nó được thực hiện trên máy 2. Bước 4: Lặp lại các bước 2 và 3 cho đến hết. Bước 5: Vẽ sơ đồ GANTT thể hiện trật tự các công việc trên 2 máy và xác định dòng thời gian tương ứng. 143 15/11/2021 Ví dụ Bài toán Johnson 2 máy Có 5 công việc A, B, C, D, E đều phải thực hiện lần lượt trên máy 1 rồi chuyển sang máy 2. Thời gian thực hiện công việc trên các máy như sau: Công việc A B C D E Thời gian gia công ( phút) Máy 1 Máy 2 5 2 3 6 8 4 10 7 7 12 Hãy sắp xếp thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ. Bài toán Johnson 2 máy * Theo thuật toán Johnson 2 máy, ta có trật tự bố trí CV như sau: B - E - D - C - A * Vẽ sơ đồ Gantt 0 3 B(3) M1 10 E(7) 20 D(10) B(6) M2 0 3 28 C(8) E(12) 9 10 33 A(5) D(7) 22 35 C(4) 29 A(2) 33 35 KL: Tổng thời gian thực hiện các công việc là 35 phút 144 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. 3. Phân giao công việc trên nhiều đối tượng. 3.2 Bài toán Hungary. Bước 1: Lập bảng phân việc theo dữ liệu thực tế. Bước 2: Tìm số nhỏ nhất trong mỗi hàng, lấy các số còn lại trừ đi số đó. Bước 3: Tìm số nhỏ nhất trong từng cột, lấy các số còn lại trừ đi số đó Bước 4: Tìm cách kẻ đường thẳng qua các hàng và cột có số 0 sao cho số lượng đường kẻ là ít nhất. Bằng cách tìm hàng có 1số 0, khoanh tròn số 0, kẻ đường thẳng đi qua cột có chứa số 0 đó và ngược lại, các trường hợp không có và có từ 2 trở lên thì bỏ qua, lặp lại đến hết. Nếu bài toán có số đường kẻ bằng số hàng và số cột thì bài toán đã có lời giải tối ưu, nếu không chuyển qua bước 5. II. Điều độ sản xuất. 3. Phân giao công việc trên nhiều đối tượng. Bước 5. Tìm trong số còn lại (những số chưa kẻ) số nào nhỏ nhất thì đóng khung. Lấy số không bị kẻ trừ đi số đó. Số có 1 đường kẻ đi qua giữ nguyên. Số có 2 đường kẻ thì cộng với số đó. Bước 6: Lặp lại bước 4&5 cho đến khi được bài toán tối ưu. Lưu ý Nếu số người lớn hơn số việc thì lập thêm cột giả (cho việc) Nếu tính cho các chỉ số max thì đổi dấu toàn bộ rồi tính như thường. Nếu bài toán giảm thiểu thời gian ứ đọng thì làm như với bài toán tìm min, sau khi xác định được công việc xong, lấy công việc có thời gian lâu nhất làm công việc chờ. Các công việc có thời gian lớn hơn hoặc bằng thời gian trên sẽ bị đánh dấu “x”. Coi như không tính toán đến các công việc đó, rồi giải lại. 145 15/11/2021 II. Điều độ sản xuất. 3. Phân giao công việc trên nhiều đối tượng. 3.2 Phân giao công việc cho nhiều máy ở trạng thái động. Phân giao n công việc cho m máy Nguyên tắc khẩn trương Lý thuyết xếp hàng Ví dụ bài toán Hungary Nhân viên A CV1 CV2 CV3 CV4 13 47 58 33 B 67 55 15 44 C 34 57 9 63 D 26 24 11 12 146 15/11/2021 Ví dụ bài toán Hungary Bước 1 Nhân viên A CV1 CV2 CV3 CV4 0 34 45 20 B 52 40 0 29 C 25 48 0 54 D 15 13 0 1 Ví dụ bài toán Hungary Bước 2 Nhân viên A CV1 CV2 CV3 CV4 0 21 45 19 B 52 27 0 28 C 25 35 0 53 D 15 0 0 0 147 15/11/2021 Ví dụ bài toán Hungary Bước 3 Nhân viên A CV1 CV2 CV3 CV4 0 21 45 19 B 52 27 0 28 C 25 35 0 53 D 15 0 0 0 Ví dụ bài toán Hungary Bước 4 (tạo ma trận mới = thêm các số 0) Nhân viên A CV1 CV2 CV3 CV4 0 2 45 0 B 52 8 0 9 C 25 16 0 34 D 34 0 19 0 148 15/11/2021 Ví dụ bài toán Hungary Bước 5 (tạo ma trận mới lần 2 = thêm các số 0) Nhân viên A CV1 CV2 CV3 CV4 0 2 53 0 B 44 0 0 1 C 17 8 0 26 D 34 0 27 0 Ví dụ bài toán Hungary Kết luận: Nhân viên A thực hiện công việc 1 với thời gian 13 phút Nhân viên B thực hiện công việc 2 với thời gian 55 phút Nhân viên C thực hiện công việc 3 với thời gian 9 phút Nhân viên D thực hiện công việc 4 với thời gian 12 phút 149 15/11/2021 … Dự án: Khám phá mới của bạn … 299 Các nội dung chính Tổng quan về dự án Tổng quan về dự án Dự án và các đặc trưng của dự án Các giai đoạn của dự án Các bên liên quan đến dự án Quản trị dự án và các đặc trưng của quản trị dự án Các mục tiêu của quản trị dự án Vai trò của quản trị dự án Quá trình quản trị dự án Nội dung quản trị dự án 300 150 15/11/2021 … Dự án: Công cụ thực hiện mục đích … 301 Khái niệm về dự án Thời gian Mục đích Hiệu quả: lợi ích (tối đa) Lợi nhuận cho chủ đầu tư Dự án sản xuất là một tâp hợp những hoạt động những công việc có liên quan với nhau theo một logic, một trật tự nhất định nhằm vào những mục tiêu cụ thể hoạch định trước trong điều kiện nguồn lực nhất định và thời gian xác định Lợi ích của cả xã hội 302 151 15/11/2021 Đặc điểm dự án Dự án có một điểm xuất phát, và đích đến cụ thể Có mục đích Đặc thù Tạm thời, chu kỳ sống Mỗi dự án là duy nhất, Không có dự án thứ 2 tương tự Rủi ro Giới hạn về nguồn lực (tiền, lao động, MMTB) Tương hỗ Mâu thuẫn Rủi ro luôn song hành với dự án 277 há ánk moế đ Hđầc ầuh nu h D A C ư ư ế Các giai đoạn đầu tư Kết thúc ĐẦU TƯ Chuẩn bị ĐẦU TƯ Thực hiện ĐẦU TƯ 304 152 15/11/2021 Chu kỳ của dự án % hoàn thành của dự án Dự án đặc biệt có kết thúc nhanh % hoàn thàn h của dự án Kết thúc nhanh Tăng trưởng nhanh Bắt đầu chậm Kết thúc chậm Thời gian Tăng trưởng nhanh Bắt đầu chậm Dự án thông thường Thời gian 305 Phân bố thời gian cho các nỗ lực của dự án Đỉnh mức nỗ lực Mứ c độ nỗ lực Thời gian Hình Lựa Lập kế hoạch, tiến độ, thành chọn giám sát, kiểm soát Đánh giá và kết thúc 306 153 15/11/2021 Nội dung quản trị Giai đoạn xây dựng ý tưởng Giai đoạn phát triển Giai đoạn thực hiện Giai đoạn kết thúc 307 Các bên liên quan đến dự án Đơn vị xây dựng công trình, lắp đặt trang thiết bị Tổ chức tài trợ vốn Nhà thầu Đưa ra các yêu cầu về thời gian, chất lượng, chi phí Ngân hàng, định chế tài chính, đối tác liên doanh Nhà nước Chủ dự án Nhà cung ứng Khách hàng Tư vấn Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Xây dựng Bộ Tài chính Ngân hàng Nhà nước Cung ứng nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc Chuyên môn về khảo sát, thiết kế, lập dự toán, giám sát CT, nghiệm thu chất lượng 282 154 15/11/2021 … Để không lạc đường … 309 Lịch sử Quản trị dự án Lịch sử cổ đại: Kim tự tháp Ai Cập, đế chế Ba Tư … Bùng nổ tri thức nhân loại Tăng trưởng nhu cầu hàng hóa/dịch vụ 1950: Lĩnh vực quân sự Mỹ: Manhattan, Apollo, Sao Bắc Cực… Thị trường cạnh tranh toàn cầu Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Quản trị dự án Nghề nghiệp bất thường Chuyên nghiệp 310 155 15/11/2021 Mục tiêu quản trị dự án Lợi nhuận Sự hài lòng của khách hàng Mục đích ban đầu Mục tiêu cấp 2 Thời gian Sản phẩm/ dịch vụ Hệ thống chỉ tiêu kỹ thuật Chi phí Mục tiêu cấp 1 Chất lượng 311 Các hoạt động của dự án Các hoạt động sản xuất – kinh doanh Nhiệm vụ không có tính lặp lại, liên tục mà có tính chất mới mẻ Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp Tập trung vào một loại hay một số lượng nhất định hàng hoá hoặc dịch vụ (sản xuất đơn chiếc) Một khối lượng lớn hàng hoá dịch vụ được sản xuất trong một thời kỳ (sản xuất hàng loạt) Thời gian tồn tại của dự án có giới hạn Thời gian tồn tại của các công ty, tổ chức là lâu dài Các số liệu thống kê được sử dụng hạn chế trong các dự án Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích đối với việc ra quyết định Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm Nhân sự mới cho mỗi dự án Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ biến Phân chia trách nhiệm thay đổi tuỳ thuộc vào tính chất của từng dự án Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh qua thời gian Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi Môi trường làm việc tương đối ổn định 312 156 15/11/2021 Lập kế hoạch Thiết lập mục tiêu Điều tra nguồn lực Xây dựng kế hoạch Điều phối thực hiện Giám sát Điều phối tiến độ thời gian Phân phối nguồn lực Phối hợp các nỗ lực Khuyến khích và động viên cán bộ và nhân viên. Đo lường kết quả So sánh với mục tiêu Báo cáo Giải quyết các vấn đề. 313 Quản trị dự án Tổng thể các chính sách, cơ chế, pháp luật, quy định…. Nhà nước Dự án đầu tư Nhà quản trị dự án Giai đoạn dự án Lĩnh vực dự án 314 157 15/11/2021 Nội dung quản trị Lập kế hoạch tổng quan Quản trị phạm vi Quản trị thời gian Quản trị chi phí Quản trị chất lượng Quản trị nhân lực Quản trị thông tin Quản trị rủi ro Quản trị hoạt động cung ứng 315 Các vấn đề mấu chốt Dự án là gì? Quản trị dự án để làm gì? Đặc điểm dự án ảnh hưởng đến quản trị dự án như thế nào? Thế nào là dự án thành công? Các nội dung quản trị dự án? 316 158 15/11/2021 …Lầnlượtừngngàyđi… Quá trình lập kế hoạch . 159 15/11/2021 Kế hoạch cấp 1 Quá trình lập kế hoạch Kế hoạch cấp 2 Các mức độ của kế hoạch Kế hoạch cấp 3 . …Bíquyếtđểthiếtkếnhiệmvụ… 160 15/11/2021 Biểu đồ Gantt: Kế hoạch cho chương trình quốc gia đưa mèo vào Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Nvhũiệmtrvụụchính Thiết kế, chế tạo tàu vũ trụ cho mèo Thử nghiệm tàu vũ trụ Nghiên cứu chức năng sinh lý của mèo trong vũ trụ Tuyển chọn/huấn luyện mèo Xây dựng hệ thống/mô hình đưa mèo lên vũ trụ /đưa mèo về Đưa mèo lên vũ trụ / đưa mèo về 1 2 1 2 3 3 4 4 Chuỗi công việc song song Chuỗi công việc tuần tự 1 2 3 4 Chuỗi công việc dây chuyền 161 15/11/2021 Sơ đồ mạng? Sơ đồ CPM: Critical Path Method – phương pháp đường găng Sơ đồ PERT: Program and Evalution Review Technique – Kỹ thuật đánh giá và kiểm soát chương trình Sơ đồ mạng AON: sơ đồ mạng sự kiện công việc đặt trên nút A 1 D B 2 E C 3 F 4 5 Sơ đồ mạng công việc công việc đặt trên đường A B 1 9 C K D 2 3 4 I 6 7 Sơ đồ mạng AOA: 8 G E G 5 F 6 I 7 K 162 15/11/2021 …Theođúngtrìnhtự… Quy tắc lập sơ đồ mạng: - Đánh số Trình tự lập sơ đồ mạng Xác định WBS A B 1 C 3 4 Lập sơ đồ mạng D 2 E - Tách và nhập công việc - Đơn giản - Phản ánh quan hệ G 5 F 6 I Tính thời gian, chi phí công việc Xác định đường găng, thời gian DA 7 K 163 15/11/2021 …Talàngườiquantrọng… Một số định nghĩa về công việc: Công việc thực: 4 Công việc ảo: 1 Đổ BT móng 10 ngày Đào đất móng 5 2 3 5 ngày Công việc chờ đợi Công việc nối tiếp nhau: Lắp ghép móng 4 2 ngày 1 Hai công việc cùng bắt đầu:1 Hai công việc cùng kết thúc: A B 2 A B A 1 B 164 15/11/2021 Một số định nghĩa về sự kiện: Sự kiện đầu 2 A Sự kiện cuối B 2 Sự kiện xuất phát Sự kiện hoàn thành 1 8 Đường: chuỗi các công việc sắp xếp liên tục Đường găng: đường có độ dài lớn nhất Mạng lưới: phối hợp giữa nút và cung Tài nguyên: Dự trữ được/Không dự trữ được Thời gian công việc Các thông số trong sơ đồ mạng i Ej j Lj Thời điểm sớm của sự kiện: Ej Ej = Ei + tij Ej = Max [(Ei + tij) ; (Eh + thj );…] Thời điểm muộn của sự kiện: Lj Lj = Lk – tjk Lj = Min [(Lk - tik) ; (Ll - til);…] Thời gian dự trữ của sự kiện: Rj h Rj = Lj – Ej k i j l 165 15/11/2021 Thời điểm sớm của các công việc Thời điểm bắt đầu sớm: ES ij = E i h k i Thời điểm kết thúc sớm: EFij = ESij + tij j l Thời điểm muộn của các công việc Thời điểm kết thúc muộn: LFij = Lj Thời điểm bắt đầu muộn: LSij = LFij – tij Thời gian dự trữ của công việc: Dự trữ toàn phần: GRii = Lj – Ei – tij Dự trữ bắt đầu: SRij = Lj – Li – tij Dự trư kết thúc: FRij= Ej –Ei – tij Dự trữ độc lập: IRij = Ej - Li – tij Trình tự lập sơ đồ mạng CPM B1: Tính thời điểm sớm của sự kiện E1 = 0 Ej = Max (Ei + B2: Tính thời điểm muộn của sự Ln = En Lj = Min (Lk – tjk) B3: Xác định đường găng đường dài nhất, có Rj = 0 B4: Tính thời điểm sớm của công ESij = Ei EFij = ESij + tij B5: Tính thời điểm muộn của công LFij = Lj LSij = LFij –tij B6: Tính thời gian dự trữ GRij = Lj – Ei – tij SRij = Lj –Li – tij FRij = Ej –Ei – tij IRij = Ej –Li – tij 166 15/11/2021 Ví dụ Công Thời việc hạn A. 2 B. 4 C. 4 D. 3 E. 6 F. 12 G. 4 I 4 K 3 Trình tự thực hiện Khởi công Khởi công Khởi công sau A sau B sau C sau F, E, D sau G sau C 2 A,2 1 B,4 3 C,4 4 D,3 G,4 E,6 6 I,4 5 7 F,12 K,3 Bước 1: E1 = 0 E2 = E1 + t12 = 2 E3 = E1+ t13 = 4 E4 = E1+ t14 = 4 E5 = max [E2+ t25; E3+ t35; E4+ t45] = E4+ t45 = 16 E6 = E5+ t56 = 16 + 4 = 20 E7 = max [ E4+ t47; E6+ t67] = E6+ t67 = 20 + 4 = 24 Bước 2: Ln L6 L5 L4 L3 L2 = = = = = = En L7 = E7 = 24 L7 - t67 = 24 - 4 = 20 L6 - t56 = 20 - 4 = 16 min [L7 - t47; L5 - t45] = L5 - t45 = 4 L5 - t35 = 16 - 6 = 10 L5 - t25 = 16 - 3 = 13 Bíc 3: Sự kiện găng: 1, 4, 5, 6, 7 đường găng C, F, G, I D,3 2 6 G,4 A,2 1 B,4 3 C,4 4 E,6 I,4 5 7 F,12 K,3 167 15/11/2021 Bước 4, 5, 6: Công tij việc (1) (2) A (1-2) 4 B (1-3) 2 C (1-4) 4 D (2-5) 3 E (3-5) 6 F (4-5) G (5-6) I (6-7) K (4-7) 12 4 4 3 ESij = Ei (3) 0 0 0 4 2 EFij LSij GRij SRij FRij (4) 4 2 4 7 8 LFij = Lj (5) 13 10 4 16 16 4 16 20 4 IRij (6) 9 8 0 13 10 (7) 9 8 0 9 8 (8) 9 8 0 0 0 (9) 0 0 0 9 8 (10) 0 0 0 0 0 16 20 20 7 16 20 24 24 4 16 20 21 0 0 0 17 0 0 0 17 0 0 0 17 0 0 0 17 …Đốithủcạnhtranhnặngký… 168 15/11/2021 Các thông số trong sơ đồ mạng PERT a + 4m + b 6 b-a te = = V= Khả năng hoàn thành dự án trong thời gian mong muốn D? 6 2 =( b-a 6 Thời hạn hoàn thành dự án tương ứng với mức xác suất p? 2 ) S = te = tij 2= 2 găng) Z ij DS o tong (ij là các công việc D S 2 ij Các bước thực hiện Vẽ sơ đồ mạng Tính thời gian tij và 2 của mỗi công việc Dùng phương pháp CPM với tij = te để xác định các công việc găng và đường găng Xác định khả năng hoàn thành dự án trong thời gian mong muốn 169 15/11/2021 Ví dụ: cho ví dụ như trên 2 Công việc A a m b te 1 2 6 2.5 0.8 0.7 B 3 4 5 4.0 0.3 0.1 C 3 4 8 4.5 0.8 0.7 D 2 3 5 3.2 0.5 0.3 E 4 6 8 6.0 0.7 0.4 F 11 12 16 12.5 0.8 0.7 G 2 4 9 4.5 1.2 1.4 I 3 4 9 4.7 1.0 1.0 K 1 3 8 3.5 1.2 1.4 G,5 6 1 D,3 2 A,3 E,6 3 B,4 C,5 5 7 F,13 4 I,5 K,4 Xác định thời gian sớm nhất để hoàn thành DA? Xác định xác suất để hoàn thành DA muộn nhất là 28 tuần? Tính thời gian hoàn thành DA với khả năng 70%? Công việc găng: C, F, G, I Đường găng: 1-4-5-6-7 Thời gian sớm nhất để hoàn thành DA là S = 26,17 tuần 2 D=-3,8 S 28 - 27 Z=T = 1,028 p = 0,845 = 2 3,8 T Với p = 0,7 Z = 0,502 D = (Z *2 T ) + S = 0,502*(3,83)1/2 +26,17 = 27,2 tuần 170 15/11/2021 …Giảiphápchonhữngđiềuphứctạp… Các vấn đề mấu chốt Sơ đồ Gantt hay s ơ đồ mạng? . Mạng CPM hay mạng PERT? Lập s ơ đồ mạng n h ư thế nào? 171 15/11/2021 B ài 1 : C ô n g ty kinh d oa n h m á y tính N a m H ả i d ự định thực hiện d ự án lắp đặt hệ thống m á y tính c h o m ộ t d o a n h ng hiệp . S a u đ â y là cá c b ư ớ c c ô n g việc, thời gian, chi p hí c h o các công việc : Thời Khả Chi phí Chi phí Công gian dự nă ng rút chưa rút sau khi N ội d u ng c ô ng việc định ngắn ngắn rút ng ắ n việc (ngày) (ngày) (USD) (USD) A B V ậ n chuyể n m á y tính đến 4 2 8000 15000 B C L ắ p đặt m á y tính 12 4 20000 30000 C H K i ể m tra tổng thể 3 1 35000 45000 A D H oà n thành thủ tục 3 1 2000 2500 D E L ậ p c h ư ơ n g trình 8 2 68000 80000 A G Thiết kế c h ư ơ n g trình ứ n g d ụ n g 7 1 65000 70000 G H L ậ p lịch trình c h o các M h ì n h 7 2 60000 76000 HI K i ể m tra m ô hình ứ n g d ụ n g 3 1 5000 8000 IJ P h â n loại các m ô hình ứ n g d ụ n g 6 2 15000 18000 JN C ậ p nhật n h ữ n g d ữ liệu m ớ i 8 3 12000 15000 JK Đ iề u khiển c h ư ơ n g trình m ớ i 6 2 12000 13000 K P Nối mạng cho hệ thống 4 1 40000 50000 A E Chuyển đổi 2 0 20000 20000 G E Điều chỉnh 4 2 5000 7000 EF H ư ớ n g dẫn thực hiện 12 4 6000 8000 FI K i ể m tra tổng thể 3 0 900 900 IL H o à n thiện đ ồng b ộ 15 5 30000 40000 L M C h ạ y t h ử k h ô n g tải 2 1 1000 1500 M N C h ạ y t h ử c ó tải 12 4 12000 15000 N P Đ á n h giá và bàn giao 2 0 500 500 a. P hát triển s ơ đ ồ m ạ n g c h o d ự á n b . T ì m đ ư ờ ng găng c ho d ự án ? T ổ n g thời gian ngắn nhất hoàn thành d ự án nếu khô ng áp d ụ n g các biện p há p rút ng ắ n thời gian ? c . H ã y x á c định thời gian rút ng ắ n các c ô ng việc s ao c ho : T h ờ i g i a n rút n g ắ n m o n g đ ợ i c h o t o à n b ộ d ự á n là 3 n g à y ? T h ờ i g i a n rút n g ắ n m o n g đ ợ i c h o t o à n b ộ d ự á n là 1 0 n g à y ? T h ờ i g i a n rút n g ắ n m o n g đ ợ i c h o t o à n b ộ d ự á n là 1 5 n g à y ? 317 IV. Các phư ơ ng pháp lựa chọn phư ơ ng án công suất. 1. Sử dụng lý thuyết quyết định. 1.2 Trình tự áp dụng trong ra quyết định : Xác định thứ tự các mục tiêu của phương án (lợi nhuận, doanh thu, thị phần, lợi ích xã hội …) Lựa chọn phương pháp lựa chọn phương án ( phương pháp tổng lợi ích, phương pháp từ điển, phương pháp nhóm ưu tiên …) Tính toán các chỉ tiêu của phương án: Các chỉ tiêu thường được tính toán là Kỳ vọng toán và các chỉ tiêu đo độ rủi ro, độ phân tán ( phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên) 172 15/11/2021 319 1. Thực chất và vai trò. Hàng dự trữ là tất cả các nguyên, nhiên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, thành phẩm …được mua, sản xuất trong thời kỳ này để sử dụng cho những nhu cầu đột xuất của thời kỳ này hoặc những nhu cầu theo kế hoạch của thời kỳ sau. Hàng dự trữ thường chiếm khoảng 40-50% giá trị tài sản của doanh nghiệp. Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì hàng dự trữ thể hiện ở những hình thái khác nhau. Quản trị hàng dự trữ thực chất là quá trình cân đối lợi ích giữa việc dự trữ nhiều hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng cũng như nhu cầu của sản xuất với tiết kiệm tối đa chi phí lưu kho. Hai câu hỏi chính phải giải quyết trong quản trị hàng dự trữ là: Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu. Thời điểm đặt hàng thích hợp. 173 15/11/2021 Chức năng tồn kho Duy trì sự độc lập của các hoạt động Đáp ứng sự thay đổi nhu cầu sản phẩm Tạo sự linh hoạt cho điều độ sản xuất Tạo sự an toàn khi thay đổi thời gian cung ứng nguyên vật liệu Giảm chi phí đặt hàng nhờ đơn hàng có số lượng lớn Phân loại hàng tồn kho Tồn kho nguyên vật liệu Tồn kho bán thành phẩm Tồn kho thành phẩm Tồn kho các mặt hàng linh tinh khác 174 15/11/2021 Quản lý tồn kho Mức độ Phục vụ Chi phí đặt hàng Và chi phí giữ hàng Kiểm soát tồn kho Hệ thống kiểm soát liên tục Hệ thống kiểm soát định kỳ 0 214800 232087768 175 15/11/2021 2. Chi phí trong quản trị hàng dự trữ. 2.1 Chi phí đặt hàng: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc thiết lập các đơn hàng gồm Chi phí tìm nguồn hàng. Chi phí thực hiện quy trình đặt hàng. Chi phí chuẩn bị và thực hiện vận chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp. 2.2 Chi phí lưu kho: là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự trữ gồm: Nhóm chi phí 1. Chi phí về nhà cửa và kho tàng gồm: - Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa - Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hàng - Chi phí thuê nhà đất 2. Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện - Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ thiết bị - Chi phí năng lượng - Chi phí vận hành thiết bị 3. Chi phí nhân lực cho hoạt động quản lý dự trữ 4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ - Thuế đánh vào hàng dự trữ - Chi phí vay vốn - Chi phí bảo hiểm hàng dự trữ 5. Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được Tỷ lệ so với giá trị dự trữ 3-10% 1-4% 3-5% 6-24% 2-5% 176 15/11/2021 3. Kỹ thuật phân tích ABC trong dự trữ 3.1 Xuất phát điểm: Các loại hàng hóa dự trữ có vai trò không giống nhau. Tăng hiệu quả trong việc dự trữ hàng hóa (cân đối giữa chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho) 3.2 P hương pháp Căn cứ vào mối quan hệ giữa giá trị hàng năm với số lượng chủng loại hàng hóa. Phân loại toàn bộ hàng dự trữ của doanh nghiệp ra thành 3 loại A,B,C. Trong đó: + Giá trị hàng hóa = giá trị 1đơn vị hàng * số lượng dự trữ trung bình hàng năm. + Số lượng chủng loại là: số các loại hàng hóa dự trữ của doanh nghiệp hàng năm. IV. Quản trị hàng dự trữ 3. Kỹ thuật phân tích ABC trong dự trữ Nhóm A B C Tỷ lệ về giá trị của nhóm hàng trên tổng giá trị hàng dự trữ 70-80% 15-25% 5% Tỷ lệ về số lượng trên tổng số lượng chủng loại hàng dự trữ 15% 30% 55% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% 5% 15% 80% 177 15/11/2021 IV. Quản trị hàng dự trữ 3. Kỹ thuật phân tích ABC trong dự trữ Vai trò của phân tích A,B,C + Giúp nhà quản trị xác định được ưu tiên trong đầu tư quản trị hàng dự trữ về thời gian và tài chính. + Giúp nhà quản trị xác định được trọng điểm trong việc ưu tiên bố trí, kiểm tra, kiểm soát về hiện vật giữa các chủng loại hàng dự trữ. + Giúp nhà quản trị xác định được điểm cốt yếu trong dự báo nhu cầu dự trữ IV. Quản trị hàng dự trữ 4. Dự trữ đúng thời điểm 1. Khái niệm: + Kết quả: Là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống sản xuất và cung ứng sản phẩm ra thị trường hoạt động bình thường. + Quá trình: Là việc giảm d ự trữ ở tất cả các khâu trong quá trình sản xuất và cung ứng đến mức tối thiểu những vẫn đảm bảo hoạt động bình thường, theo nguyên tắc hàng dự trữ chỉ được chuyển đến cho nơi thực s ự có nhu cầu, không đưa đến những nơi chưa có nhu cầu 178 15/11/2021 4. Dự trữ đúng thời điểm 4.2 Những nguyên nhân gây ra sự chậm trễ, không đúng lúc của quá trình cung ứng. - Các nguyên nhân gây thuộc về lao động, thiết bị, nguồn vật tư cung ứng. - Thiết kế công nghệ, sản phẩm không chính xác. - Các bộ phận sản xuất tiến hành chế tạo trước khi có bản vẽ kỹ thuật hay thiết kế chi tiết. - Không nắm chắc nhu cầu của khách hàng. - Thiết lập mối quan hệ giữa các khâu không chặt chẽ. - Hệ thông cung ứng chưa đảm bảo đúng các yêu cầu của dự trữ (mất mát, hư hỏng …) 4. Dự trữ đúng thời điểm 4.3 Nhưng phương pháp chính. - 4 loại dự trữ. - Dự trữ thành phẩm: + Nguyên nhân: đáp ứng nhu cầu khách hàng + Phương pháp: dự báo đúng nhu cầu khách hàng. - Dự trữ bán thành phẩm: + Nguyên nhân: đảm bảo quá trình sản xuất liên tục + Phương pháp: tính toán chu kỳ sx và bố trí sx hợp lý. - Dự trữ NVL: + Nguyên nhân: Từ tính ổn định của nhà cung ứng + P/pháp: Nhà cung ứng dự trữ JIT, hạn chế thay đổi nhà cung ứng. - Dự trữ công cụ dụng cụ: + Nguyên nhân: Từ nhu cầu sữa chữa MMTB. + P/pháp: Lên kế hoạch bảo dưỡng, sữa chữa hợp lý. 179 15/11/2021 Mô hình đặt hàng kinh tế EOQ( Economic Order Quanity Models) Mô hình đặt hàng sản xuất POQ(Production Order Quantity Models) Mô hình dự trữ thiếu BOP (Black Order Quality) Mô hình khấu trừ theo số lượng(Quantity Discount Models) Mô hình đặt hàng kinh tế EOQ ( Economic Order Quanity Models) EOQ được xây dựng dựa trên các giả định sau: Nhu cầu phải biết trước và nhu cầu không đổi. Biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và thời gian đó là không thay đổi. Lượng hàng của một đơn hàng được thực hiện trong một chuyến hàng. Không có giới hạn về độ lớn của lô hàng. Không có khấu trừ theo số lượng. Chỉ có 2 loại chi phí là chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng. Không có sự thiếu hụt hàng trong kho nếu như đơn hàng được thực hiện đúng thời gian. 180 15/11/2021 Mô hình đặt hàng kinh tế EOQ ( Economic Order Quanity Models) Mô hình đặt hàng kinh tế EOQ ( Economic Order Quanity Models) P: giá mua đơn vị (đồng/đơn vị) D: nhu cầu hàng năm(đơn vị/năm) H: chi phí tồn trữ đơn vị(đồng/đơn vị/năm) S: chi phí đặt hàng(đồng/đơn hàng) Q: số lượng đặt hàng(đơn vị/đơn hàng) TC: tổng chi phí(đồng/năm) 181 15/11/2021 Mô hình đặt hàng kinh tế EOQ ( Economic Order Quanity Models) Chi phí vốn hàng năm= P*D Chi phí đặt hàng hàng năm= S*[D/Q] Chi phí tồn trữ= H*[Q/2] TC= S*[D/Q] + H*[Q/2] Số lượng kinh tế Q tìm khi S*[D/Q]= H*[Q/2] Q 0 2 * S *D H Điểm tái đặt hàng(Reorder Point) Cần phải biết: khoảng thời gian t ừ lúc đặt hàng đến lúc nhận hàng (lead time). Nhu cầu hàng ngày d. Điểm tái đặt hàng: ROP= L*d 182 15/11/2021 Ví dụ: Nhà máy Caric chuyên đóng xà lan phải dùng tôn 5 mm với mức 4.800 tấm mỗi năm(300 ngày làm việc). Phí dự trữ hàng năm là 20.000đ/tấm và phí đặt hàng là 100.000 mỗi lần đặt. Người bán tôn phải mất 5 ngày từ lúc nhận được đơn hàng cho đến khi giao được tôn. Xác định chiến lược tồn kho(số lượng đặt hàng, tính chi phí tồn kho, số lần đặt hàng trong 1 năm và điểm tái đặt hàng) Mô hình đặt hàng sản xuất POQ (Production Order Quantity Models) Q: sản lượng đơn hàng H:chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị/năm S: chi phí đặt hàng D: nhu cầu hàng năm d: nhu cầu sử dụng hàng ngày P: mức độ sản xuất(cung ứng) hàng ngày t: thời gian cung cấp(t=Q/P) T: chu kỳ cung cấp( T=Q/d), khoảng cách thời gian giữa hai lần đặt hàng. 183 15/11/2021 Mô hình đặt hàng sản xuất POQ (Production Order Quantity Models) = Mức độ tồn kho tối đa= (Tổng số đơn vị hàng được cung ứng trong khoảng thời gian t) – (Tổng số đơn vị hàng được sử dụng trong khoảng thời gian t) = P*t-d*t = P(Q/P) - d(Q/P) = Q(1-d/P) Chi phí tồn trữ hàng năm Số lượng kinh tế Q tìm được khi Q = 2 DS H (1 d ) P 184 15/11/2021 Ví dụ: Nhà máy Vikyno chuyên sản xuất phụ tùng, với công suất 300 cái/ngày. Loại phụ tùng này được sử dụng 12.500 cái/năm, xí nghiệp làm việc 250 ngày/năm, mức cung ứng 1 ngày là 350 cái. Chi phí tồn trữ là 20.000đ/sp/năm. Phí đặt hàng mỗi lần là 300.000đ. Tính số lượng đặt hàng theo mô hình POQ. Mô hình khấu trừ theo số lượng (Quantity Discount Models) Q 2 * S *D I *P I: Tỷ lệ % chi phí tồn trữ tính theo giá mua một đơn vị hàng P: giá mua một đơn vị hàng TC=(D/Q)S + (Q/2)H + P.D 185 15/11/2021 Một công ty buôn bán xe hơi đua cho trẻ em. Giá nhà cung cấp đưa cho họ như sau: Giá thông thường 1xe hơi đua: 5USD Sản lượng từ: 1.000-1.999: 4.8 USD Sản lượng >=2.000: 4.75USD Chi phí đặt hàng: 49USD/lần Nhu cầu hàng năm: 5.000xe Chi phí thực hiện tồn kho I=20% giá mua một đơn vị sản phẩm. Xácđịnh số lượng đặt hàng? Khái niệm tồn kho một kỳ Tồn kho: tồn kho một kỳ và tồn kho nhiều kỳ. Tồn kho một kỳ là loại tồn kho lưu trữ trong một thời gian ngắn đến mức các đơn vị tồn kho đã sử dụng không thể bổ sung lại. 186 15/11/2021 Ví dụ: Một người bán báo, giá mua báo: 1.200 đ, giá bán một tờ báo 1.700 đồng, nếu bán không được, thì trả lại tòa soạn với giá 900. Xác định số báo người đó nên lấy. TÓM TẮT Các m ô hình d ự trữ 5.1 Mô hình EOQ Giả định: Nhu cầu biết trước và không đổi. Đơn hàng được chuyển 1lần đặt là có ngay. Chỉ tính đến 2 loại chi phí chính là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Không có thiểu hụt nếu đơn hàng được thực hiện đúng (không tính đến các nhu cầu đột xuất) 187 15/11/2021 M ộ t c ử a h à n g s ử a c h ữ a tra n g thiết b ị m o n g m u ố n đ ặ t h à n g đ ủ s ố lư ợ n g p h ụ t ù n g đ ể giữ c h o m á y c ô n g c ụ ho ạ t đ ộ n g liên tục tro ng s uố t thời k ỳ b á n hà ng. N g ư ờ i s ử a c h ữ a đ ị n h g i á 9 5 đ ô la c h o m ỗ i p h ụ t ù n g c ầ n thiết c h o s ử a c h ữ a . Ô n g ta p hả i trả 7 0 đ ô la c h o m ỗ i p h ụ tù n g. N ế u tất c ả c á c p h ụ t ù n g k h ô n g đ ư ợ c d ù n g đ ế n , c ó t h ể đ ư ợ c đ e m t r ả lạ i c h o n h à c u n g c ấ p v ớ i g i á l à 5 0 đ ô l a . N h u c ầ u c h o các p hụ tùng đ ư ợ c d ự đoán theo s ự p hâ n phối như sau: Số lượng phụ tùng T ầ n số cầ n thiết T ầ n số tích luỹ 0 0,10 0,10 1 0,15 0,25 2 0,20 0,45 3 0,30 0,75 (Q*) 4 0,20 0,95 5 0,05 1,00 1,00 D o vậy, nê n đặt hà ng ở mứ c : CPn = Pr ofit Pr ofit Loss = ( 95 70 ) ( 95 70 ) ( 70 50 ) 0 .555 G i á trị c ủ a C P n ở g i ữ a 2 v à 3 đ ơ n v ị t r ê n c ộ t t ầ n s ố t í c h l u ỹ . L à m t r ò n l ê n t a c ó Q * = 3. 349 5.2 Mô hình lượng đặt hàng sản xuất. Giả định + Nhu cầu biết trước và không đổi. + Thời gian từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng biết trước và không đổi. + Đơn hàng được chuyển nhiều lần và thời điểm chuyển là biết trước. + Chỉ tính đến 2 loại chi phí chính là chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. + Không có thiểu hụt nếu đơn hàng được thực hiện đúng (không tính đến các nhu cầu đột xuất) 188 15/11/2021 5.3 Mô hình dự trữ thiếu. Nếu ta gọi: - B: chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm - b: lượng hàng còn lại sau khi đã trừ đi lượng thiếu hụt có chủ định. 2DS Q* = H+B x H Q* -b* = Q* x H B+H B Ví dụ Một công ty bán buôn các mũi khoan tốc độ cao có nhu cầu hàng năm là 20.000 mũi khoan, chi phí lưu kho: H = 20.000 đồng/cái; chi phí đặt hàng S = 150.000 đồng/đặt hàng, chi phí cho 1đơn vị hàng để lại nơi cung ứng B = 100.000 đồng/cái/năm. 1. Xác định lượng đặt hàng kinh tế tối ưu 2. Lượng dự trữ chủ động để thiếu là bao nhiêu ? 3. Lượng dự trữ sau khí đã khấu trừ phần dự trữ không đem lại hiệu quả. 352 189 15/11/2021 5.4 Mô hình khấu trừ theo số lượng. D xS + Q TC = Pr x D + Q 2 xH Bước 1: Xác định lượng hàng tối ưu tại mỗi mức giá Q* = 2DS Hi = 2DS I.Pri Bước 2: Xác định lượng hàng điều chỉnh Q** tại mỗi mức giá khác nhau. Bước 3: Tính tổng chi phí tại mỗi mức giá. Bước 4: Chọn mức giá có tổng chi phí thấp nhất 5.5 Mô hình phân tích cận biên. Trong đó: - MP: Lợi ích cận biên khi dự trữ thêm 1đơn vị. - ML: Chi phí cận biên khi dự trữ thêm 1đơn vị. - P : Xác suất để thu được lợi ích khi dự trữ thêm 1đơn vị P≥ ML MP+ML 190 15/11/2021 1.Vị trí và vai trò của quản trị chất lượng trong sản xuất. 1.Quan niệm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Nhiều quan niệm khác nhau về dịch vụ: Chức năng công dụng sản phẩm hoặc dịch vụ, tính hữu ích của chúng. Những đặc điểm riêng biệt và đặc trưng, tạo ra khả năng cạnh tranh của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự phù hợp với những mong đợi của khách hàng. Tính tin cậy. Tuổi thọ. Các dịch vụ sau khi bán. 191 15/11/2021 1.2 Chi phí cho chất lượng: là những khoản đầu t ư nhằm làm cho sản phẩm đạt chất lượng theo chủ quan và khách quan. - Chi phí sai hỏng: chi phí khắc phục, loại bỏ những sai hỏng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sai hỏng bên trong (chi phí cho sai hỏng khi sản phẩm vẫn ở bên trong doanh nghiệp): tổn thất do sản phẩm sai hỏng phải loại bỏ, phế phẩm, sửa chữa sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, kiểm tra đánh giá quá trình công nghệ, chất lượng nguyên liệu. Chi phí sai hỏng bên ngoài (chi phí cho sai hỏng khi sản phẩm vẫn ở bên trong doanh nghiệp): chi phí đổi sản phẩm hỏng, sửa chữa, giải quyết khiếu kiện… - Chi phí phòng ngừa (chi phí phòng tránh phế phẩm…): chi phí hoạch định chất lượng, xây dựng kế hoạch chất lượng, xây dựng kế hoạch chính sách chất lượng… - Chi phí thẩm định: chi phí đánh giá chất lượng sản phẩm, nguyên vật liệu, dịch vụ. 1.3 Thực chất và đặc điểm của quản lý chất lượng: - Khái niệm: là một tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung, nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích trách nhiệm và thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch, điều khiển chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng. - Đặc điểm: Quản lý chất lượng là chất lượng của quản lý. Hiệu quả được đánh giá thông qua: chất lượng của sản phẩm và chất lượng của việc cung ứng sản phẩm. Được thực hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trưng về kinh tế - kỹ thuật, đánh giá và biểu thị mức độ thỏa mãn nhu cầu thị trường. Được thực hiện liên tục trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm. Quản lý chất lượng là trách nhiệm của tất cả mọi thành viên trong doanh nghiệp 192 15/11/2021 1.4 Những yêu cầu chủ yếu trong quản lý chất lượng Chất lượng phải là mục tiêu hàng đầu. Hiểu rõ chất lượng là nhận thức của khách hàng. Đảm bảo tính đồng bộ và toàn diện. Văn bản hóa các hành động có liên quan đến chất lượng. 1.5 Vai trò của chất lượng và quản lý chất lượng trong sản xuất. Là 1trong những nhân tố quan trọng nhất, quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thống nhất các loại lợi ích của doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội. Tăng chất lượng là tăng năng suất lao động và giảm chi phí. 193 15/11/2021 2. Các chức năng của quản lý chất lượng. “Bánh xe Deming” hay “vòng tròn chất lượng” Plan: hoạch định chất lượng. Do: Thực hiện Check: Kiểm tra và đánh giá Action: Điều chỉnh và cải tiến. 2.1. Hoạch định chất lượng. - Vai trò: Định hướng phát triển chung cho toàn doanh nghiệp theo một hướng thống nhất. Khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn, góp phần giảm chi phí chất lượng. Giúp các doanh nghiệp chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. - Nhiệm vụ: Xây dựng chương trình chiến lược, chính sách chất lượng và kế hoạch hóachất lượng. Xác định vai trò của chất lượng trong chiến lược sản xuất. Xác định những yêu cầu chất lượng phải đạt ở từng giai đoạn nhất định. 194 15/11/2021 2.2 Tổ chức thực hiện - Vai trò: có ý nghĩa quyết định đến việc biến các kế hoạch chất lượng. - Nhiệm vụ hay các hoạt động chủ yếu: Tạo sự nhận thức đầy đủ và mục tiêu, lợi ích của chất lượng cho mọi thành viên trong doanh nghiệp. Giải thích chính xác những nhiệm vụ, kế hoạch chất lượng cụ thể trong từng giai đoạn. Tổ chức các chương trình đào tạo, giáo dục, cung cấp những kiến thức, kinh nghiệm cần thiết. Xây dựng và ban hành hệ thống tiêu chuẩn quy trình quản lý chất lượng. Đầu tư vào khâu kiểm soát chất lượng về con người và phương tiện kỹ thuật. 2.3 Kiểm tra, kiểm soát chất lượng - Vai trò: đảm bảo các mục tiêu chất lượng dự kiện được thực hiện theo đúng yêu cầu kế hoạch đặt ra trong quá trình tổ chức thực hiện. - Nhiệm vụ: Theo dõi và tổ chức thu thập thông tin và các dữ liệu cần thiết về chất lượng thực hiện. Đánh giá và xác định mức độ chất lượng đạt được trong thực tế. So sánh và đánh giá chất lượng thực tế với kế hoạch Tìm kiếm nguyên nhân của sự sai lệch giữa chất lượng thực tế với kế hoạch chủ yếu ở 2 góc độ: + Sự tuân thủ mục tiêu kế hoạch và nhiệm vụ đề ra. + Tính hợp lý của bản thân kế hoạch. + Xác định chính xác các nguyên nhân đột biến và nguyên nhân chung. Đưa ra những phương hướng biện pháp để khắc phục, cải tiến chất lượng. 195 15/11/2021 2.4 Điều chỉnh và cải tiến. Phân biệt giữa giải quyết hậu quả và loại trừ nguyên nhân của hậu quả. 3. Các công cụ kiểm soát chất lượng cơ bản Phiếu kiểm tra Các dạng đồ thị Biểu đồ Kiểm soát Biểu đồ phân bố Biểu đồ tương quan Biểu đồ Pareto Sơ đồ Xương cá 7CÔNGCỤKIỂMSOÁTCHẤTLƯỢNGCƠBẢN 196 15/11/2021 PHIẾU KIỂM T R A (Check sheet) PHIẾUKIỂMTRA(CHECKSHEET) Phiếu kiểm tra là một bảng hoặc biểu đồ có sử dụng những ký hiệu nhằm mục đích thu thập và sắp đặt hợp lý dữ liệu tại các hạng mục cần kiểm tra hoặc phân tích Kiểm tra khuyết tật Máy photocopy Check Sheet 197 15/11/2021 MỤCĐÍCHSỬDỤNGPHIẾUKIỂMTRA Kiểm tra sự phân bố của dữ liệu thu thập từ dây chuyền sản xuất Kiểm tra các dạng khuyết tật (hiện tượng) Kiểm tra nguyên nhân gây ra sản phẩm khuyết tật (nguyên nhân) Kiểm tra vị trí các khuyết tật Phúc tra các công việc kiểm tra cuối cùng Phục vụ các hoạt động kiểm tra khác (lấy mẫu công việc, trưng cầu ý kiến của khách hàng) PHIẾUKIỂMTRASỰPHÂNBỐCỦADỮLIỆU 198 15/11/2021 PHIẾUKIỂMTRACÁCNGUYÊNNHÂNGÂYRALỖI PHIẾUKIỂMTRACÁCVỊTRÍKHUYẾTTẬT 199 15/11/2021 BIỂU ĐỒ P A R E T O (Pareto Chart) Học thuyết Pareto Số người Của cải Khách hàng Doanh số Nguyên nhân Khuyết tật 200 15/11/2021 BIỂUĐỒPARETO Dạng biểu đồ cột phân loại riêng biệt cho từng loại sản phẩm, từng công đoạn, từng hiện tượng, từng nguyên nhân. Các vấn đề này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần và so sánh tỉ lệ % tích lũy dựa trên nguyên tắc “Phần lớn khuyết tật và sai lỗi do một số ít nguyên nhân gây ra” 200 (%) 100 Biểu đồ Parato 90 80 Tần suất xuất hiện 150 70 60 100 50 40 30 50 20 10 0 Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Loại 6 Khác Các dạng khuyết tật MỤCĐÍCHSỬDỤNGBIỂUĐỒPARETO Giúp tổ chức tìm ra được một số ít đề mục gây ra nguyên nhân chính để giải quyết phần lớn các khuyết tật Giúp cho tổ chức có trực quan rõ ràng về các vấn đề cần ưu tiên giải quyết để định hướng các mục tiêu cải tiến liên quan tới chất lượng, chi phí, năng suất, giá thành… Giúp cho tổ chức xác định tính hiệu lực của việc cải tiến bằng việc so sánh tình trạng trước và sau 201 15/11/2021 CÁCHXÂYDỰNGBIỂUĐỒPARETO 1. Xác định vấn đề và quy định cách thức, thời gian thu thập dữ liệu 2. Thiết kế phiếu kiểm tra 3. Điền vào phiếu kiểm tra và tính tần suất xuất hiện 4. Vẽ bảng dữ liệu 5. Sắp xếp các dạng khuyết tật vào bảng dữ liệu 6. Vẽ trục tung (số lượng) và trục hoành (nguyên nhân), xác định tỷ lệ trên các trục 7. Vẽ các cột trong biểu đồ 8. Vẽ đường cong lũy tiến 9. Điền các hạng mục cần thiết lên biểu đồ như tiêu đề, số lượng, đơn vị, thời gian thu thập dữ liệu, đối tượng, nơi kiểm tra… BẢNGDỮLIỆUSAUKHITHUTHẬPVÀSẮPXẾP 202 15/11/2021 VÍDỤVỀBIỂUĐỒPARETO Tần suất xuất hiện Tổng tích lũy Lỗi dịch vụ Airline PCB Count 9000 8000 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 Hạng mục trọng yếu 78,5% 84,0% 89,1% 93,9% 97,2% 99,3% 317 194 68 66,8% 54,6% 39,6% 2031 21,5% 1713 1422 1160 1107 523 476 455 0 100,0% 90,0% 80,0% 70,0% 60,0% 50,0% 40,0% 30,0% 20,0% 10,0% 0,0% % tích lũy Nguyên nhân SƠĐỒXƯƠNGCÁ Sơ đồ Xương cá hay biểu đồ “Nguyên nhân – Kết quả” là sơ đồ thể hiện một cách trực quan giữa các nguyên nhân (yếu tố ảnh hưởng) có liên quan tới kết quả (hiện tượng) bằng cách phân loại chúng và liên kết với nhau bằng các đường mũi tên Man Method Why? PROBLEM Material Machine CAUSE (Kaoru Ishikawa-1953) 203 15/11/2021 MỤCĐÍCHSỬDỤNGSƠĐỒXƯƠNGCÁ Tìm kiếm các nguyên nhân gây ra các biến động về chất lượng Huy động được sự tham gia góp ý của cả tập thể Trực quan cho việc đào tạo, phân tích và chỉ ra nguyên nhân cần được điều tra trước tiên Thể hiện sự hiểu biết về các vấn đề chất lượng của nhóm QC SƠĐỒXƯƠNGCÁ 204 15/11/2021 BIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Biểu đồ Scatter là 1 dạng biểu đồ nhằm mục đích khảo sát mối tương quan giữa 2 loại dữ liệu đo được và xu hướng thay đổi của chúng Y Y f (x) b1 X bo Y12 Y1 X Mối liên hệ giữa việc thay đổi tốc độ máy tiện và kích thước của chi tiết 2 8 Đầu ra của phân tích tương quan chính là mô hình mô tả mối liên hiện X Y CÁCDẠNGQUANHỆSỬDỤNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN 1.Dạng quan hệ nguyên nhân-kết quả Vd:nhiệtđộmáysấy&sảnlượng,nhiệtđộhàn&tỷlệkhuyếtật,sốlầnbảodưỡng&sốtainạn… 2. Dạng quan hệ giữa 1 kết quả và 2 nguyên nhân Vd:tỷlệkhuyếtậtsảnphẩmcủa2côngnhânA&B… 3.Dạng quan hệ giữa nguyên nhân này và nguyên nhân khác Vd:Kchthướcí &cườngđộcủa1bộphận,trọnglượng&thểtchcủavậtlệu…ií 205 15/11/2021 MỤCĐÍCHSỬDỤNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Tìm ra được các nguyên nhân thực sự ảnh hưởng tới kết quả và loại bỏ các nguyên nhân được dự đoán là không gây ra ảnh hưởng Tìm ra những giá trị tốt nhất của một loại dữ liệu để kiểm soát một loại dữ liệu khác khi có mối liên hệ giữa chúng Yeáu toáA (X) Khoù tìm Khoù ño Khoùxaùc ñònh Yeáu toáB (Y) Deã tìm Deã ño Deã xaùc ñònh Sử dụng sau sơ đồ xương cá để kiểm tra xem yếu tố X có đúng là nguyên nhân của kết quả Y Đo lường tính hiệu lực của việc cải tiến sau khi đã xử lý những nguyên nhân gây ra vấn đề về chất lượng CÁCHXÂYDỰNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Bước 1: Thu thập dữ liệu (ít nhất là 30 cặp dữ liệu) STT X Y Bảng dữ liệu tỉ số thành phần K % độ bền sức kéo của vật liệu tại phòng Thử nghiệm cơ lý theo ASTM B528 206 15/11/2021 CÁCHXÂYDỰNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Bước 2: Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất cho X, Y Để dễ tìm giá trị min và max thì ta tim giá trị min và max của từng cột sau đó so sánh các giá trị min max của từng cột X và Y với nhau CÁCHXÂYDỰNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Bước 3: Xác định tỉ lệ thích hợp cho trục tung (kết quả) và trục hoành (nguyên nhân) dựa trên giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của từng yếu tố 207 15/11/2021 CÁCHXÂYDỰNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Bước 4: Chấm từng cặp số liệu trên đồ thị (trong trường hợp có sự trùng nhau giữa hai hệ thống dữ liệu ta có thể sử dụng một trong các cách sau: 2 hoặc CÁCHXÂYDỰNGBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Bước 5: Điền tất cả các thông tin cần thiết vào biểu đồ: tên biểu đồ, khoảng thời gian thu thập dữ liệu, số lượng cặp dữ liệu, tiêu đề và các đơn vị cho mỗi trục, tên người xây dựng biểu đồ,… 208 15/11/2021 CÁCHĐỌCBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Tương quan thuận (mạnh) Tương quan thuận (yếu/tương đối) cần kiểm tra lại các giá trị X CÁCHĐỌCBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Tương quan nghịch (mạnh) Tương quan nghịch (yếu) 209 15/11/2021 CÁCHĐỌCBIỂUĐỒTƯƠNGQUAN Không có mối tương quan giữa X và Y BIỂU ĐỒ P H Â N BỐ (HIST O G RA M) 210 15/11/2021 SỰPHÂNBỐ Mộtngườithợcơkhíchếtạonhữngcon daobếpvớicùng1 phươngphápvà nguyênvậtliệusửdụng.Mặcdùvậyvẫn tạoramộtsốcondao cókhốilượngvà khảnăngcắtkhácnhau Khối lượng 1 con dao Khối lượng các con dao Khối lượng các con dao Min Max Độ phân tán khối lượng các con dao SỰPHÂNBỐ Nếu mật độ phân tán cácgái trịkhốilượng của nhữngcondaoquá rộng thì rất có thểsẽ xuấthệni mộtsốcondaobịlỗikỹthuật KHÁCHHÀNGSẼTỪCHỐIKHÔNG MUAHOẶCKHIẾUNẠIVỚI NGƯỜIBÁN 211 15/11/2021 BIỂUĐỒPHÂNBỐHISTOGRAM Biểu đồ phân bố là một dạng của biểu đồ mà dữ liệu thu thập được thể hiện dưới dạng các cột (các lớp). Các cột có cùng chiều rộng biểu thị cho một khoảng độ rộng của dãy số liệu đã thu thập, trong khi chiều cao khác nhau là tần suất xuất hiện của dữ liệu và sự biến đổi của chúng tạo nên hình dạng của sự phân bố Độ rộng cột h USL Đường giới hạn tiêu chuẩn kỹ thuât Tần suất xuất hiện của 1 giá trị Đường giới hạn tiêu chuẩn kỹ thuât Tần suất xuất hiện LSL Giá trị đo Giátrịbiêncủacột Giátrịtrungtâmcủa1cột MỤCĐÍCHSỬDỤNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ Mô tả được hình dạng phân bố chung của dữ liệu được thu thập Đánh giá được quá trình thu thập dữ liệu có được phân vùng hay không và phát hiện được những vùng dữ liệu cá biệt Đánh giá quá trình sản xuất có phù hợp với tiêu chuẩn hay quy định kỹ thuật Đánh giá hiệu quả của hoạt động trước và sau khi cải tiến quá trình hoặc năng lực của 2 người thực hiện cùng 1 công việc 212 15/11/2021 CÁCBƯỚCXÂYDỰNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ 1. Thu thập số liệu 2. Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong dãy số liệu 3. Xác định độ rộng của sự phân bố R=Xmax-Xmin 4. Xác định số lớp K (số cột): K=N (N là số lượng dữ liệu) hoặc theo bảng sau: Số lượng dữ liệu (N) Số cột (K) Ít hơn 50 5÷7 50÷100 6÷10 101÷ 250 7÷12 251 trở lên 10÷20 CÁCBƯỚCXÂYDỰNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ 5. Xác định bề rộng của lớp h=R/K 6. Xác định giá trị biên: Biên dưới=Xmin, biên trên=Xmin+h…(tính tới lớp sau cùng) 7. Lập bảng tần suất dữ liệu, tính giá trị trung bình mỗi lớp 8. Vẽ biểu đồ phân bố: Xác định số trên trục hoành theo dãy số liệu Xác định tần số xuất hiện của từng giá trị trên trục tung Vẽchiều cao của cột và ghi từng giá trị cần thiết lên biểu đồ 213 15/11/2021 XÂYDỰNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ VÍ DỤ Công ty VPC chuyên sản xuất tấm tôn sóng theo yêu cầu thiết kế bề dày của tôn là 3.50±0.15mm. Đề điều tra sự phân bố về bề dày của những tấm tôn từ dây chuyền sản xuất, mỗi ngày bộ phận QC lấy ra 10 mẫu sản phẩm để kiểm tra và lấy trong vòng 10 ngày và ghi lại 100 giá trị đo được. Dựa vào số liệu này, nhân viên QC phải xây dựng biểu đồ mật độ phân bố về bề dày của những tấm tôn sóng. XÂYDỰNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ Bước 1: Thu thập dữ liệu vào phiếu kiểm tra checksheet Số liệu kết quả đo bề dày của tấm tôn sóng Công ty VPC (Đơn vị đo mm) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6 Mẫu 7 Mẫu 8 Mẫu 9 Mẫu 10 01/04/2010 3.56 3.45 3.48 3.5 3.42 3.43 3.52 3.49 3.44 3.5 02/04/2010 3.48 3.56 3.5 3.52 3.47 3.48 3.46 3.5 3.56 3.38 03/04/2010 3.41 3.37 3.47 3.49 3.45 3.44 3.5 3.49 3.46 3.44 04/04/2010 3.55 3.52 3.44 3.5 3.45 3.44 3.48 3.46 3.52 3.44 05/04/2010 3.48 3.48 3.36 3.4 3.52 3.34 3.45 3.43 3.3 3.45 06/04/2010 3.59 3.63 3.59 3.63 3.38 3.52 3.45 3.48 3.31 3.45 07/04/2010 3.4 3.54 3.45 3.51 3.48 3.5 3.68 3.6 3.46 3.52 08/04/2010 3.48 3.5 3.56 3.5 3.52 3.46 3.48 3.46 3.52 3.56 09/04/2010 3.52 3.48 3.46 3.45 3.44 3.54 3.54 3.48 3.49 3.41 10/04/2010 3.41 3.45 3.34 3.44 3.47 3.47 3.41 3.48 3.54 3.47 Ngày Bước 2: Xác định giá trị Xmax=3.68 và Xmin=3.3 214 15/11/2021 XÂYDỰNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ Bước 7: Lập bảng tần suất và tính giá trị trung bình các lớp No Biên giới lớp Giá trị trung bình của lớp Tần suất Tổng 1 3.30~3.34 3.32 // 2 2 3.34~3.38 3.36 //// 4 3 3.38~3.42 3.40 ///// /// 8 4 3.42~3.46 3.44 ///// ///// ///// ///// / 21 5 3.46~3.50 3.48 ///// ///// ///// ///// ///// //// 29 6 3.50~3.54 3.52 ///// ///// ///// ///// 20 7 3.54~3.58 3.56 ///// ///// 10 8 3.58~3.62 3.60 /// 3 9 3.62~3.66 3.64 // 2 10 3.66~3.70 3.68 / 1 XÂYDỰNGBIỂUĐỒPHÂNBỐ Bước 8: Vẽ biểu đồ với N=100 Độ biến đổi của sản phẩm 40 Tiêu chuẩn cho phép 35 Tần suất xuất hiện 30 25 20 15 10 5 0 3,32 3,36 3,4 3,44 3,48 3,52 3,56 3,6 3,64 3,68 Độ dày đođược 215 15/11/2021 BIỂU ĐỒ KIỂM SO Á T (CONTROL CHART) BIỂUĐỒKIỂMSOÁT Biểu đồ kiểm soát là dạng đường gấp khúc thể hiện sự thay đổi dữ liệu trong một khoảng thời gian và có những đường giới hạn kiểm tra được lập ra nhằm chỉ ra sự bất thường của quá trình hay để phân biệt giữa biến động có thể tránh được và biến động không thể tránh được Bếnđộngdonguyênnhânđặcbệt(cóthểtránhđược)i Đườnggớihạntrên(UCL)i Đườngtrungtâm(CL) ĐườnggớihạndướiLCLi Biếnđộngdonguyênnhânthường(khôngtránhđược) (Walter A. Shewhart) 216 15/11/2021 MỤCĐÍCHSỬDỤNGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT Hỗ trợ cho việc làm ổn định và giảm sự biến động của quá trình Hỗ trợ việc giám sát khả năng và và xu hướng của quá trình theo thời gian Hỗ trợ kiểm soát viên phát hiện các bất thường Hỗ trợ việc quyết định chất lượng của các mẫu được lấy từ lô Hỗ trợ cho việc theo dõi trước và sau khi cải tiến quá trình CÁCDẠNGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT Dữ liệu Liên tục Cỡ mẫu của nhóm=1 X-mR 8>Cỡ mẫu của nhóm>1 Cỡ mẫu của nhóm≥8 X –R (Xbar-R) X –s (Xbar-S) 217 15/11/2021 CÁCDẠNGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT Dữ liệu rời rạc Số nhóm: 20÷25, cỡ mẫu của nhóm≥50 Định tính Sản phẩm không phù hợp Cùng cỡ mẫu Pn Số khuyết tật /1 đơn vị sản phẩm Khác cỡ mẫu P Cùng cỡ mẫu C Khác cỡ mẫu U CÁCCÔNGTHỨCSỬDỤNGTRONGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT np p= = n p= Pn n u= c n Số sản phẩm khuyết tật Cỡ của nhóm mẫu Tổng số sản phẩm khuyết tật Pn= Pn p = Cỡ của nhóm mẫu Số lượng khuyết tật u = Cỡ mẫu c= c k k Tổng số sản phẩm khuyết tật = Số nhóm mẫu pn n c n Số lượng khuyết tật = Số lượng mẫu 218 15/11/2021 CÁCCÔNGTHỨCSỬDỤNGTRONGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT X-mR Xbar-R Xbar-S U C L X = X + A 2R LCL X = X -E 2 mR LCL X =X-A 2 R UCL X = X +E 2 mR U C L mR= D 4m R U C L R= D 4R L C L mR= D 3m R LCLR =D 3R L C L p = p -3 L C L X= X -A 3 S UCLS =B4 S LC LS =B p (1 -p ) n p (1 - p ) n LCL Pn = p n -3 U C L Pn= p n + 3 3 S C Pn P U C Lp= p + 3 LC LS =B 3S U UC L C = c+3 c p n ( 1 - p) LC L C = c-3 pn(1-p ) c UCL U =u+3 u n LC L U =u-3 u n HỆSỐSỬDỤNGTRONGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT Ước lượng 6σ X bar-Chart Cỡ nhóm mẫu n R-Chart X Median S-chart X -mR Individual A2 A3 d2 D3 D4 B3 B4 A2~ E2 2 1.88 2.659 1.128 -- 3.267 -- 3.267 1.880 2.660 3 1.023 1.954 1.693 -- 2.574 -- 2.568 1.187 1.772 4 0.729 1.628 2.059 -- 2.282 -- 2.266 0.796 1.457 5 0.577 1.427 2.326 -- 2.114 -- 2.089 0.691 1.290 6 0.483 1.287 2.534 -- 2.004 0.03 1.97 0.548 1.184 7 0.419 1.182 2.704 0.076 1.924 0.118 1.882 0.508 1.109 8 0.373 1.099 2.847 0.136 1.864 0.185 1.815 0.433 1.054 9 0.337 1.032 2.97 0.184 1.816 0.239 1.761 0.412 1.010 10 0.308 0.975 3.078 0.223 1.777 0.284 1.716 0.362 0.975 11 0.285 0.927 3.173 0.256 1.744 0.321 1.679 12 0.266 0.886 3.258 0.283 1.717 0.354 1.646 13 0.249 0.85 3.336 0.307 1.693 0.382 1.618 14 0.235 0.817 3.407 0.328 1.672 0.406 1.594 15 0.223 0.789 3.472 0.347 1.653 0.428 1.572 16 0.212 0.763 3.532 0.363 1.637 0.448 1.552 17 0.203 0.739 3.588 0.378 1.622 0.466 1.534 18 0.194 0.718 3.64 0.391 1.608 0.482 1.518 19 0.187 0.698 3.689 0.403 1.597 0.497 1.503 20 0.18 0.68 3.735 0.415 1.585 0.51 1.49 21 0.173 0.663 3.778 0.425 1.575 0.523 1.477 22 0.167 0.647 3.819 0.434 1.566 0.534 1.466 23 0.162 0.633 3.858 0.443 1.557 0.545 1.455 24 0.157 0.619 3.895 0.451 1.548 0.555 1.445 25 0.153 0.606 3.931 0.459 1.541 0.565 1.435 219 15/11/2021 CÁCBƯỚCXÂYDỰNGBIỂUĐỒKIỂMSOÁT 1. Thu thập dữ liệu (dữ liệu càng nhiều càng tốt) 2. Tính giá trị trung bình của dữ liệu thu thập, và độ rộng hoặc phương sai với trường hợp dữ liệu là dạng liên tục 3. Tính giá trị giới hạn trên UCL và giới hạn dưới LCL, đối với trường hợp dữ liệu là dạng liên tục dựa vào bảng hệ số biểu đồ kiểm soát 4. Vẽ các đường UCL và LCL 5. Dựng các điểm dựa trên dữ liệu thu thập theo thứ tự thời gian 6. Điền các hạng mục cần thiết liên quan như tên của quá trình theo dõi, tên sản phẩm, phương pháp đo lường, điều kiện làm việc, số hiệu ca trực… BÁOCÁOCÓBIỂUĐỒKIỂMSOÁT 220 15/11/2021 Bảo trì công nghiệp Trong công nghiệp hiện đại ngày nay, để đảm bảo hiệu quả tối đa cho sản xuất, vấn đề bảo trì công nghiệp - bảo dưỡng công nghiệp trở nên ngày càng quan trọng. Phương pháp hiện đại trong bảo trì máy không chỉ đảm bảo cho các cơ sở sản xuất có được phương tiện làm việc tối ưu, mà còn là nhân tố chính để làm giảm giá thành sản xuất. 416 221 15/11/2021 Các loại bảo trì công nghiệp Bảo trì phục hồi: (hay gọi là sửa chữa phục hồi) Phương pháp bảo dưỡng công nghiệp này cũng được đặt tên bảo trì chữa cháy (fire-fighting maintenance) hay bảo dưỡng dựa trên hư hỏng (failure based maintenance or breakdown maintenance). Khi phương pháp bảo trì phục hồi được áp dụng, bảo trì không được thực hiện cho đến khi xảy ra sự hư hỏng. Đây được coi là một phương pháp khả thi trong trường hợp lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, giống như chữa cháy, loại bảo trì này thường xuyên gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho thiết bị phương tiện, con người và môi trường. Hơn nữa, với sự cạnh tranh toàn cầu và mức lợi nhuận nhỏ đã buộc các nhà quản lý bảo trì phải áp dụng phương pháp bảo trì công nghiệp hiệu quả và đáng tin cậy hơn. 417 Các loại bảo trì công nghiệp Bảo trì phòng ngừa: phương pháp bảo trì công nghiệp này dựa trên đặc điểm độ tin cậy các thành phần của thiết bị. Dữ liệu có thể dùng để phân tích cách thức hư hỏng của các thành phần máy và cho phép các kỹ sư bảo trì xác định một chương trình bảo dưỡng định kỳ cho nó. Các chính sách bảo trì phòng ngừa cố gắng để xác định một loạt các công việc kiểm tra, thay thế hoặc sửa đổi các thành phần của máy với một tần suất thực hiện dựa trên tần suất hư hỏng. Nói cách khác, bảo trì phòng ngừa duy trì được hiệu quả của việc khắc phục các vấn đề liên quan đến việc mài mòn của các thành phần máy. Một điều hiển nhiên rằng, sau khi kiểm tra, không phải lúc nào cũng cần thiết thay thế các thành phần. Để duy trì hoạt động phòng ngừa, một hệ thống hỗ trợ ra quyết định là cần thiết và thường rất khó để xác định khoảng thời gian giữa hai lần bảo trì hiệu quả nhất vì thiếu các dữ liệu lịch sử. Trong nhiều trường hợp khi các phương pháp bảo dưỡng được sử dụng, hầu hết các máy được duy trì đáng kể tuổi thọ có ích. Tuy nhiên, phương pháp này thường dẫn đến bảo trì không cần thiết, thậm chí làm hư hỏng máy nếu bảo trì không đúng. 444 222 15/11/2021 Các loại bảo trì công nghiệp Bảo dưỡng Cơ hội: được thực hiện cùng một thời gian nhằm thay thế hay kiểm tra các thành phần khác nhau trên cùng một máy hoặc nhà máy. Loại bảo trì công nghiệp này có thể khiến toàn bộ nhà máy phải shutdown tại thời gian đã định để thực hiện các công việc bảo trì liên quan cùng một lúc. Bảo trì cơ hội thường tiến hành theo cách mà tiết kiệm chi phí khi mà ít nhất hai công việc bảo trì được thực hiện cùng một lúc. Để giảm tổng chi phí bảo trì và mất sản xuất. Phương pháp bảo trì này đòi hỏi phải có sự phối hợp và hỗ trợ bộ phận sản xuất. 445 Các loại bảo trì công nghiệp Bảo trì dựa trên tình trạng: quyết định bảo trì được thực hiện tùy thuộc vào dữ liệu đo được từ một hệ thống cảm biến. Ngày nay, một số kỹ thuật giám sát chẳng hạn như giám sát rung động, phân tích chất bôi trơn và kiểm tra siêu âm. Các các thông số dữ liệu thiết bị được theo dõi có thể cho các kỹ sư biết tình trạng máy, cho phép các nhân viên bảo trì thực hiện bảo dưỡng cần thiết trước khi sự hư hỏng xảy ra. Phương pháp này thường được áp dụng cho các máy quay và máy tịnh tiến, ví dụ: tua bin, máy bơm ly tâm và máy nén. Tuy nhiên, sự hạn chế chất lượng và trong thu thập dữ liệu làm giảm hiệu quả và độ chính xác của phương pháp bảo trì dựa trên tình trạng. 446 223 15/11/2021 Các loại bảo trì công nghiệp Bảo trì dự đoán: Phương pháp Bảo tri công nghiệp này Không giống như chính sách bảo trì dựa trên tình trạng, bảo dưỡng dự đoán thu thập các dữ liệu, thông số quan trọng cần được kiểm soát để phân tích nhằm tìm ra một khuynh hướng thay đổi có thể. Điều này làm cho nó có thể dự đoán khi lượng giá trị kiểm soát đạt hoặc vượt quá giá trị ngưỡng. Các nhân viên bảo trì sau đó sẽ có thể lên kế hoạch khi nào tùy thuộc vào điều kiện vận hành), các thành phần cần thay thế hoặc sửa chữa. 447 Các phương pháp bảo trì công nghiệp 1. Sửa chữa, tân tạo sau khi máy hỏng: (Breakdown maintenance) Phương pháp: -Sử dụng máy cho tới khi hỏng, chỉ có bảo dưỡng đơn giản như tra, thay dầu, mỡ và sửa chữa, tân tạo lại máy sau khi hỏng. - Thường áp dụng trong những cơ sở sản xuất nhỏ. - Về lâu dài, đây là phương pháp bảo trì tốn kém nhất. Ưu điểm: - Tận dụng tối đa thời gian sử dụng máy. - Giảm đầu tư ban đầu, không cần có xưởng bảo trì. Nhược điểm: - Thụ động, lịch trình sản xuất không được đảm bảo. - Chi phí sửa chữa cao về nhân lực và phụ tùng thay thế. - Có thể dẫn tới hư hỏng toàn bộ và phải thay thế máy mới. 448 224 15/11/2021 Các phương pháp bảo trì công nghiệp 2. Bảo trì định kỳ (Periodic shutdown maintenance) Phương pháp: -Dựa theo thông số kỹ thật của nhà chế tạo thiết bị và tình trạng sử dụng. Thay thế bắt buộc các chi tiết máy theo lịch trình cố định. -Đây là phương pháp bảo trì tiêu chuẩn, áp dụng trong các xí nghiệp có xưởng bảo trì. -Sử dụng software vi tính quản trị bảo trì: Computerized maintenance management systems (CMMS). Ưu điểm: - Chủ động về lịch trình sản xuất. - Độ an toàn máy tương đối cao. Nhược điểm: - Tốn kém: Phụ tùng còn tốt vẫn phải thay thế. - Giảm thời gian sử dụng máy. - Có thể có tình trạng máy hỏng trước thời hạn bảo trì. 449 Các phương pháp bảo trì công nghiệp 3. Bảo dưỡng công nghiệp theo tình trạng máy (BTTTTM): (Condition based maintenance) Phương pháp: -Kiểm soát thường trực (on line), hoặc định kỳ để xác định tình trạng máy. Chỉ lên kế hoạch dừng máy để sử lý dung sai (ví dụ độ lệch tâm hay mất cân bằng), hoặc thay thế và sửa chữa sau khi chuẩn đoán chính xác tình trạng máy trước khi máy hỏng. - Sử dụng sofware quản trị bảo trì CMMS. - Có các công ty độc lập chuyên trách về theo dõi và sử lý chống rung động. Ưu điểm: - Đảm bảo an toàn máy, nhất là cho các thiết bị quan trọng. - Chủ động và đảm bảo lịch trình sản xuất. - Khai thác tối đa công suất và thời gian sử dụng máy. -Tiết kiệm: Chỉ sửa chữa hay thay phụ tùng tùy theo tình trạng, giảm chi phí nhân công và vật tư. -Đây là phương pháp tối ưu, thường được áp dụng trong các nhà máy đòi hỏi tính an toàn máy cao và hoạt động liên tục 24/24h như hoá chất, điện lực, xi măng v.v… Nhược điểm: Đầu tư cao về thiết bị và kiểm soát an toàn, phân tích, và sử lý độ rung động như chỉnh lệch tâm, cân bằng động. Đòi hỏi có đội ngũ cán bộ bảo trì có trình độ cao, hoặc phải sử dụng công ty chuyên trách bên ngoài 424 225 15/11/2021 Nhận xét: Ở các nước công nghiệp phát triển, với sự cạnh tranh khốc liệt và hạch toán kinh tế chặt chẽ, thì việc sử dụng với hiệu quả tối đa trang thiết bị cũng như nhân lực là vấn đề thực tiễn và luôn được cải tiến để đạt tới mục tiêu; “Tăng năng suất, giảm giá thành”. Giảm chi phí bảo trì là một trong những biện pháp để đạt tới mục tiêu này. Theo một thồng kê ở Anh, những nhà máy áp dụng phương pháp BTTTTM giảm được trung bình 25% chi phí bảo trì. Phương pháp BTTTTM tồn tại từ lâu, nhưng trước đây, ít được áp dụng trong công nghiệp dân dụng, bởi vì sự phức tạp khó khăn trong việc chuẩn đoán chính xác tình trạng máy. Cho đến những năm gần đây, nhờ sự tiến bộ vượt bậc trong các lĩnh vực điện tử, vi tính và đo lường, đồng thời với sự đòi hỏi tăng năng suất, việc áp dụng phương pháp BTTTM ngày càng phổ thông và đang từng bước thay thế phương pháp bảo trì định kỳ trong các nhà máy. 451 Kiểm soát, phân tích và xử lý độ rung trong BTTTTM (Safety monitoring, analysis and vibration treatment) 1.Tác hại của rung động: - Có thể phá hủy máy nếu độ rung quá cao. - Tăng nhanh độ hao mòn, giảm thời gian sử dụng máy. - Giảm chất lượng sản phẩm. - Tiêu thụ năng lượng tăng. Việc kiểm soát bảo vệ, phân tích chuẩn đoán và sử lý độ rung là khâu quan trọng nhất của BTTTTM, nó cho phép; - Bảo vệ máy chống sự hủy hoại; - Xác định nguyên nhân gây rung động; - Xử lý các nguyên nhân gây rung động. 452 226 15/11/2021 Kiểm soát, phân tích và xử lý độ rung trong BTTTTM (Safety monitoring, analysis and vibration treatment) 2.Kiểm soát bảo vệ (Safety monitoring): Với những dàn máy lớn, quan trọng hoặc đắt tiền, nhu cầu bảo vệ máy là dĩ nhiên. Sử dụng hệ thống kiểm soát thường trực, để theo dõi độ rung động máy. Căn cứ vào bảng tiêu chuẩn ISO về độ rung máy và thông số kỹ thuật của loại máy, hai giới hạn rung động được chỉnh, gài trong hệ thống bảo vệ: -Giới hạn báo động: Trong trường hợp bất bình thường, độ rung máy vượt qua giới hạn báo động, hệ thống bảo vệ ra tín hiệu báo động. -Giới hạn huỷ hại: Nếu độ rung tiếp tục tăng và vượt quá giới hạn huỷ hoại, hệ thống bảo vệ sẽ tự động dừng máy, tránh được hoặc giảm bớt sự huỷ hoại. Một hệ thống trung tâm có thể cùng lúc kiểm soát và bảo vệ nhiều cỗ máy khác nhau. 427 Kiểm soát, phân tích và xử lý độ rung trong BTTTTM (Safety monitoring, analysis and vibration treatment) 3.Phân tích, chuẩn đoán (Vibration analysis): Với những thiết bị đo lường độ rung hiện đại như velocity sensor, acceleration sensor đi kèm với các chương trình vi tính chuyên dụng, kỹ thuật viên có thể xác định chính xác các nguyên nhân gây rung như: - Vòng bi hoặc giá đỡ vòng bi hỏng, mòn. - Bánh răng hộp số, hộp đổi tốc bị vỡ, sứt hay quá mòn. -Lệch tâm trục, mất cân bằng, khoảng 80% rung động gây ra bởi hai nguyên nhân này. -Cộng hưởng rung động với bệ máy, cấu trúc nền xưởng, với các máy khác, hoặc do sử dụng máy đổi tần. Tùy theo sự quan trọng của cỗ máy và điều kiện nhân sự, mà áp dụng phương pháp kiểm tra thường trực hay định kỳ. 454 227 15/11/2021 Kiểm soát, phân tích và xử lý độ rung trong BTTTTM (Safety monitoring, analysis and vibration treatment) 4.Xử lý rung động: Trừ những trường hợp bắt buộc phải thay thế phụ tùng mòn, hỏng như vòng bi, bánh răng v.v… có thể xử lý rung động mà không cần thay thế cho những nguyên nhân sau: -Lệch tâm trục, mất cân bằng: Hai nguyên nhân này có thể được xử lý dễ dàng với độ chính xác cao bằng máy chuyên dụng chỉnh lệch tâm laser, cân bằng động tại chỗ. -Cộng hưởng rung động do máy đổi tần số của động cơ điện: Tần số điện (tốc độ động cơ) thay đổi cao hoặc thấp hơn 50/60 Hz có thể dẫn đến tốc độ máy trùng với tần số cộng hưởng của cấu trúc. Xác định và tránh làm việc ở tốc độ này. 455 Kế hoạch bảo dưỡng nhà máy 1. Thu thập dữ liệu về kiểm tra và bảo dưỡng của từng phân xưởng, thiết bị nhằm lập kế hoạch và thực hiện công tác bảo dưỡng công nghiệp được hiệu quả hơn, như làm sạch, sửa chữa, thay thế, tân trang, … các dữ liệu này rất có ích cho các lần lập kế hoạch bảo dưỡng nhà máy tiếp sau. 2. Các yêu cầu bảo dưỡng nhà máy: phải lấy thông tin từ bộ phận sản xuất: trong quá trình vận hành, phòng vận hành có thể phát hiện được các sự cố như: tích tụ bẩn (fouling), tạo cốc (coking), ăn mòn, xói mòn ở các thiết bị tĩnh, các hỏng hóc của các thiết bị quay, … trong trường hợp này, nhân viên vận hành sẽ yêu cầu thực hiện các công tác bảo dưỡng theo từng hạng mục khi thiết bị vẫn đang hoạt động. 3 Kế hoạch bảo dưỡng nhà máy phải được lập dựa trên kế hoạch sản xuất tức kế hoạch nhập liệu và xuất sản phẩm. 430 228 15/11/2021 Kế hoạch bảo dưỡng nhà máy 4. Các hạng mục cần chú ý khi lập kế hoạch bảo dưỡng nhà máy 5. Cân bằng các phân xưởng phụ trợ 6. Nguồn nhân lực sẵn có phục vụ công tác bảo dưỡng nhà máy, phân bố nhân lực phù hợp với phạm vi và hạng mục công việc 7 . Các thiết bị, vật tư dự phòng (spare parts), nguyên vật liệu phải sẵn có trong thời gian thực hiện công tác bảo trì công nghiệp. Thường thì thiết bị dự phòng và nguyên vật liệu được dự trữ cho công tác bảo dưỡng được quyết định theo kinh nghiệm. 431 Kế hoạch bảo dưỡng nhà máy 8. Ngân sách bảo dưỡng nhà máy thường được dự toán dựa trên cơ sở kinh nghiệm, các ngân sách phục vụ bảo dưỡng ưu tiên được quyết định đặc biệt 9. Thời gian thực hiện bảo dưỡng nhà máy thường bị giới hạn bởi lịch trình sản xuất. Lập một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng 432 229 15/11/2021 Kế hoạch bảo dưỡng nhà máy 10. Để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian, lịch trình bảo dưỡng cần phải thực hiện cho toàn bộ nhà máy. Việc xác định thời gian hoạt động an toàn và thời gian ngưng hoạt động yêu cầu cho công tác bảo dưỡng là thông số rất quan trọng khi lập kế hoạch. Để đạt được yêu cầu này, việc thu thập dữ liệu về kiểm tra, bảo dưỡng là rất quan trọng 11. Nếu dữ liệu kiểm tra và bảo trì công nghiệp được thập đầy đủ, công tác bảo dưỡng nhà máy sẽ thực hiện có hiệu quả hơn. Đối với thiết bị xây dựng được vài năm, nên thực hiện công việc bảo dưỡng sau khi shutdown hàng năm nhằm thu thập dữ liệu 12. Công tác kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng cho từng thiết bị riêng lẻ nên thực hiện theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. 433 Thuật ngữ thông dụng Industrial Maintenance : Bảo dưỡng công Local Maintenance :Bảo dưỡng cục bộ nghiệp Periodic Maintenance : Bảo dưỡng định kỳ Planned Preventive Maintenance ('PPM') : Bảo dưỡng định kỳ Constant Maintenance : Bảo dưỡng định kỳ Preventitive Maintenance – PM : Bảo dưỡng dự phòng Corrective Maintenance) : Bảo dưỡng hiệu chỉnh Unscheduled Maintenance: Bảo dưỡng đột xuất General Maintenance: Bảo dưỡng tổng thể Mornitoring & Maintenance: Kiểm tra và Bảo trì Running maintenannce : Bảo dưỡng thường xuyên Maintenance Chart : Sơ đồ Bảo dưỡng Maintenance Management: Quản lý bảo dưỡng Operations, Administration and Maintenance : Khai thác , quản lý và bảo dưỡng Operational maintenance : Bảo dưỡng vận hành Condition Based Maintenance ( CBM) – Predictive Maintenance : Bảo dưỡng dự phòng E megency Corrective Maintenance :Bảo dưỡng hiệu chỉnh khẩn cấp Eqiupment Maintenance Requirement List( EMRL) :Danh mục các thiết bị yêu cầu bảo dưỡng Level of Maintenance : Mức độ bảo dưỡng Low Maintenanance : ít bảo dưỡng 434 230 15/11/2021 Thuật ngữ thông dụng Maintenance and Operation : Khai thác và bảo dưỡng Maintenance Charge : Phí bảo dưỡng Maintenance Condition : Điều kiện bảo dưỡng Maintenance crew : Đội bảo dưỡng Maintenance free : Không cần bảo dưỡng Maintenance Man – Hours (MMH) : số giờ bảo dưỡng Maintenance manual : Sổ tay bảo dưỡng Maintenance Policy : Chính sách bảo dưỡng Maintenance Schedule : Kế hoạch bảo dưỡng Predetermined preventive maintenance : Bảo dưỡng dự phòng định trước 435 231 15/11/2021 Hệ thống JIT – Sản xuất tin gọn- Hệ thống sản xuất theo phong cách Nhật Bản Chất lượng đồng nghĩa với cải tiến liên tục Nâng cao chất lượng & cắt giảm chi phí được tích hợp trong bài toán nâng cao năng suất hoạt động Hoạt động nhóm QCC Tiêu chuẩn hóa: qui trình hóa các hoạt động Trực quan hóa: Sử dụng s ơ đồ, hình vẽ , biểu bảng…. Đơn giản hóa quá trình kiểm soát chất lượng Ví dụ: N=2 Technique: Chỉ lấy mẫu sản phẩm đầu tiên và sản phẩm cuối cùng của lô sản xuất để kiểm tra khi lấy mẫu nghiệm thu lô sản xuất Sản xuất tinh gọn 232 15/11/2021 Toyota Production System (TPS) và Lean • Hệ thống sản xuất Toyota ( Toyota Production System -TPS) từ những năm 1950: giải quyết đồng thời vấn đề chất lượng và chi phí • Sản xuất tinh gọn (Lean Production) đề xuất bởi James P. Womack, Daniel T. Jones, Daniel Roos vào 1990 • Dịch vụ tinh gọn (Lean Service) • Quản trị tinh gọn (Lean Management) • Tư duy tinh gọn (Lean Thinking) Sản xuất tinh gọn • Tập trung vào việc tạo thêm giá trị cho khách hàng cùng lúc với việc loại bỏ các lãng phí (wastes) trong quá trình sản xuất/cung cấp dịch vụ của một tổ chức, • Từ đó giúp: • Cắt giảm chi phí (đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận) • Tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực • Rút ngắn thời gian chu trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ • Tăng khả năng đáp ứng một cách linh hoạt các yêu cầu không ngừng biến động và ngày càng khắt khe của khách hàng. • Mô hình quản trị Nhật Bản (Quản trị tinh gọn _ lean ) tập trung vào việc nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo thêm giá trị (Non Value-Added) cho khách hàng nhưng lại làm tăng chi phí. 233 15/11/2021 Sản xuất tinh gọn 1. Nhận thức về giá trị: Xác định các giá trị mà sản phẩm và dịch vụ đem lại cho khách hàng. Xây dựng và phát triển chuỗi giá trị 2. Nhận thức về sự lãng phí : Lãng phí là tất cả những gì tạo ra mà khách hàng không sẵn lòng trả tiền. Nhận dạng và cắt giảm lãng phí là cách thức làm tăng lợi nhuận một cách bền vững 3. Quản trị dòng sản phẩm (product flow): qui trình vận hành liên tục, không bị tắc nghẽn, gián đoạn trả về hay, phải chờ đợi. 4. Hệ thống “Kéo”: tổ chức vận hành hệ thống kéo (Pull) thay vì hệ thống đẩy (Push) – chỉ tác nghiệp/ sản xuất khi có đơn hàng/ yêu cầu của khâu sau (khách hàng) 5. Chất lượng từ gốc – Loại trừ phế phẩm từ gốc và việc kiểm soát chất lượng được thực hiện thông qua quản trị trực quan hóa (visualization), tiêu chuẩn hóa, loại trừ các biến động trong hệ thống vận hành Sản xuất tinh gọn 1. Chờ đợi (Waiting) 4. Gia công dư thừa (Over-Processing) 2. Khuyết tật (Defects) 5.Di chuyển (Motion) 3.Sản xuất dư thừa (Over-Production) 6. Vận chuyển (Transportation) 7. Tồn trữ (Inventory) 234 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO CHỜĐỢI • Thời gian bị tiêu phí khi con người, máy móc, nguyên vật liệu chờ đợi…. • Nguyên nhân các lãng phí do chờ đợi: • Mất cân bằng trong khối lượng công việc • Thiết bị bị hỏng hóc • Nguyên liệu, vật tư, thông tin đầu vào không đáp ứng yêu cầu • Thởi gian chuẩn bị (set up) kéo dài lâu • Lập kế hoạch không khả thi LÃNG PHÍ DO CHẤT LƯỢNG KÉM REJECT: Phế phẩm, phế thải, lỡ thời cơ REWORK: Sửa chữa lại, tái chế RETURN: Trả lại RECALL: Thu hồi lại REGRETS: Những hối tiếc 235 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO SẢN XUẤTDƯ THỪA Sản xuất nhanh hơn yêu cầu Sản xuất sớm hơn yêu cầu Sản xuất nhiều hơn yêu cầu LÃNG PHÍ DO GIA CÔNG DƯTHỪA 236 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO DICHUYỂN Người lao động mất nhiều thời gian để di chuyển thao tác quanh vị trí làm việc. Nguyên nhân : -Thiết kế mặt bằng nhà máy, văn phòng, cửa hàng không hợp lý -Phân công nhân lực không phù hợp với tính chất công việc LÃNG PHÍ DO VẬNCHUYỂN Sự vận chuyển tự nó là lãng phí bởi nó không thêm giá trị gia tăng vào sản phẩm Nguyên nhân : - Lựa chọn địa điểm, quy hoạch nhà máy, tổng kho, cửa hàng : cự ly xa đến vùng nguyên liệu và thị trường 237 15/11/2021 LÃNG PHÍ DO TỒN KHO “ Bất cứ nguyên vật liệu vượt quá MỘT đơn vị so với yêu cầu sản xuất” Nguyên nhân của vượt quá tồn kho: Dựbáo không sát Không chỉ ra được định mức hợp lý Mất cân bằng trong khối lượng công việc Chuyển hàng của các nhà cung cấp không đáng tin cậy Trường hợp Toyota Năm thành lập:1937 Lĩnh vực hoạt đông: sản xuất xe hơi Số liệu Kinh doanh năm 2015 Số lượng sản phẩm bán: 8.7 triệu xe Doanh số: 235.8 Tỷ USD Lợi nhuận sau thuế: 19.3 tỷ USD (8%) Nhân lực: 346,000 Giá trị tài sản: 407 tỷ USD Toyota Motor on Forbes Lists # 1 0 Global 2000 # 7 in Sales # 1 0 in Profit # 7 4 inAssets # 3 0 in Market value # 6 World's Most Valuable Brands #257 America's Best Employers 238 15/11/2021 Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 Các sức ép từ thị trường • Cạnh tranh từ Trung Quốc, Hàn Quốc và các nền kinh tế mới; • Sự đa dạng của khách hàng và thị trường; •Khủng hoảng tài chính và tiền tệ. Sức ép nội tại • Sự giá hóa dân số; • Sự trì trệ trong quản lý. Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 Khủng hoảng củaToyota 1. Đối mặt với các sự cố về chất lượng chân ga, phanh, tấm lót sàn xe, rỏ rỉ dầu phanh, mất kiểm soát tốc độ 2. Thu hồi hơn 8 triệu xe hơi để sửa chữa ( 6 /2 0 1 0 ) 3. 4. Cổ phiếu giảm 18.8% kể từ tháng 3 /2 0 1 0 Mức vốn hóa thị trường từ 134 tỷ US$ ( 9 /2 0 09) giảm xuống 118 tỷ US$ ( 5 /2 0 1 0 ) (Bloomberg) 5. Doanh số giảm 45% (50 ngàn x e/ tháng ở thị trường Bắc Mỹ) trong Quí 4 /2 0 0 9 và Quí 1/2010. 239 15/11/2021 Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 Vấn đề của Toyota 1. Lựa chọn các ưu tiên trong chiến lược kinh doanh và sản xuất; 2. Sự biến động về nguồn nhân lực; 3. Sư bất cân xứng giữa sản phẩm và hê thống sản xuất. Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 1. Lựa chọn các ưu tiên trong chiến lược kinh doanh và sản xuất Toyota đang theo đuổi các chiến lược canh tranh khác nhau tại các thị trường khác nhau: • Tại thị trường Nhật Bản:”cạnh tranh chất lượng” • Tại thị trường Bắc Mỹ:”cạnh tranh giá thành” • Tại thị trường châu Âu:”cạnh tranh về sự đa dạng sản phẩm”. • Để hạ giá thành sản phẩm, tại nhiều nhà máy ở Bắc Mỹ, Toyota đã hạ tiêu chí chất lượng nhà cung cấp (lựa chọn nhà cung cấp chủ yếu dựa vào giá cả), bỏ qua nhiều công đoạn kiểm tra chất lượng thành phẩm để rút ngắn thời gian đưa hàng ra thị trường. 240 15/11/2021 Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 2. Sự biến động về nguồn nhân lực Trong giai đoạn 1970-1990 có t h ể nói là cha” t lương Toyota đươc tao nên bơi nhữ ng nhân viên 40-50 tuo” i Nhân viên gắn bó trọn đời, được đạo tạo tốt, tham gia bền bỉ các hoạt động cải tiến chất lượng. Tỷ lệ biến động nhân lực hàng năm là 2-4% (giai đoạn 1970-1990) Trong giai đoạn sau 1997-2007, tỷ lệ thay đổi nhân lực lên đến 710% năm (tại Nhật Bản), 15-20% tại Bắc Mỹ Sử dụng nhiều lao động bán thời gian, nhập cư Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 3. Sư bất cân xứng giữa sản phẩm và hê thống sản xuất •Sản phẩm ngày càng phức tạp và mang tính tích hợp cao của Điện/ Điện tử/ Cơ khí chính xác Ví dụ: Động cơ R45 của xe Lexus được điều khiển bởi 70 IC xử lý 24 ngàn tín hiệu vào ra. IC còn được dùng nhiều trong hệ thống an toàn, kiểm soát… 60% trong tổng số 20.000 chi tiết của xe Toyota điển hình là các chi tiết điện tử, Toyota nên được xem là một hãng điện tử hơn là hãng cơ khí truyền thống •Chuỗi cung ứng toàn cầu phức tạp với hơn 4000 nhà cung cấp cho 22,000 chi tiết/linh kiện 241 15/11/2021 Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 Được khởi xướng bởi Taiichi Ohno từ 1950, TPS được phát triển dựa trên tư duy cải tiến chất lượng liên tục (Kaizen) và sử dụng các kỹ thuật JIT, SPC, phương pháp Taguchi, nhằm tạo ra các phẩm có chất lượng cao đồng thời loại trừ các lãng phí và tổn thất. TPS tỏ ra có hiệu quả đối với các mẫu xe hơi truyền thống nơi mà 70-80% chất lượng sản phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất, phần 20- 30% còn lại được tạo bởi khâu thiết kế sản phẩm ban đầu. Ngày nay chất lượng sản phẩm (product quality) sẽ được quyết định chủ yếu bởi chất lượng thiết kế (design quality) chứ không phải bởi chất lượng quá trình sản xuất (process quality) như trước. Kỹ sư thiết kế (chứ không phải công nhân và robot) giữ vai trò quyết định cho việc tạo ra chất lượng sản phẩm. Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 Các thay đổi của Toyota sau khủng hoảng • Tái cấu trúc danh mục sản phẩm: cắt giảm 10-15 nhãn xe • Tái tập trung vào chất lượng: Tái lập các phòng Chất lượng QAtại các trung tâm thiết kế RD và dịch vụ/bán hàng • Tái cấu trúc chuỗi cung ứng: cắt giảm 30-40% số lượng các nhà cung ứng và các nhà cung ứng kém chất lượng • Tăng cường kiểm tra & đảm bảo chất lượng trong toàn chuỗi cung ứng • Thành lập các bộ phận kiểm soát rủi ro, bổ sung chức năng kiểm soát rủi ro vào quản trị chất lượng • Thúc đẩy sự ra đời của tiêu chuẩn ISO 31000 về quản trị rủi ro 242 15/11/2021 Thách thức đối với các nhà sản xuất Nhật Bản thế kỷ 21 Các câu hỏi từ câu chuyện Toyota • Chiến lược sản phẩm và công nghệ quá trình? • Quan hệ giữa cải tiến và đổi mới ? • Quan hệ giữa các ưu tiên trong quản lý: sản phẩm hay quá trình? • Quan hệ giữa các hoạt động cải tiến/đổi mới và kết quả sản xuất 243 15/11/2021 Quá trình phát triển quản lý Sản xuất & Chất lượng tại Nhật Bản sau CTTG2 Giai đoạn 1950-1960: thiết lập nền móng quản lý, quản lý chất lượng, cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm Giai đoạn 1970-1980: Công nghệ chế tạo, đổi mới công nghệ và thiết bị chế tạo Giai đoạn 1990-2000: Công nghệ sản phẩm, R&D, ứng dụng công nghệ thông tin Giai đoan sau 2000: Cấu trúc lại chuỗi cung cấp, hệ thống quản lý nguồn nhân lực, quay trở lại các vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng Cải tiến và Đổi mới Cải tiến liên tục: các hoạt động thực hiện chủ yếu ở phân xưởng sản xuất nhằm liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động, loại bỏ lãng phí, nâng cao ý thức và văn hóa chất lượng. Đổi mới: các hoạt động sáng tạo, thay thế mới, cải tiến có tính đột phá nhắm nâng cao đột biến năng lực cạnh tranh thông qua các khía cạnh công nghệ sản phẩm và chế tạo. 244 15/11/2021 Cải tiến liên tục Cải tiến liên tục (Kaizen): luôn tìm kiếm cơ hội cải tiến, không ngừng vươn tới sự hoàn thiện để công việc hôm nay tốt hơn hôm qua, ngày mai tốt hơn hôm nay Cải tiến liên tục Muda (無駄): lãng phí, không tạo ra giá trị Muri (無理): Vô lý, bất hợp lý, vượt quá khả năng, quá tải, sự quá mức bình thường Mura(斑) : Không thống nhất & đồng nhất, không đồng bộ, bất thường 245 15/11/2021 Cải tiến liên tục Bốn nguyên tắc cải tiến liên tục Kaizen 1、Nguyên tắc loại trừ ①Ngừng công việc vô dụng ②Ngừng công việc thừa ③Ngừng công việc trùng lặp ④Ngừng công việc hao phí ⑤Ngừng công việc chưa rõ mục đích 3、Nguyên tắc thay đổi ①Thay đổi cách làm công việc. ②Thay đổi trình tự công việc ③Thay đổi người đảm nhiệm ④Thay đổi thông tin đang sử dụng ⑤Thay đổi phương pháp đang sử dụng 2、Nguyên tắc kết hợp ①Làm công việc hợp với công đoạn khác. ②Xử lý cùng với các bộ phận khác ③Tính công việc hàng ngày theo đơn vị 3 ngày ④Làm công việc phối hợp với người khác ⑤Phối hợp chức năng với người khác 4、Nguyên tắc đơn giản hóa ①Một tấm cũng giảm ②Một vị trí cũng giảm ③Một giây cũng giảm ④Một lần cũng giảm ⑤Một động tác cũng giảm 246 15/11/2021 Phương pháp tự hỏi Osborn Sáng tạo ý tưởng ○ Phương pháp kiểm tra Phương pháp tự hỏi Osborn Bảy ký hiệu Có đường khác không Thay đổi thử một chút so với hiện tại Có thể mượn ý tưởng bên ngoài ? Thứ có thể bắt chước Nếu thay đổi thì thế nào Nếu thay đổi hình dáng, màu sắc, vận hành, âm thanh thì thê nào ? Nếu mở rộng thì thế nào ? Nếu lắp thêm, nếu thêm thời gian ? Nếu giảm nhỏ thì thế nào ? Nếu loại ra, nếu làm nhỏ ? Câu hỏi dựa vào 7 ký hiệu (+、ー、X, ÷,=、0,+/- ) Hỏi + Nếu thêm vào, làm lớn lên, làm cùng Hỏi ー Nếu làm mỏng, làm hẹp, làm thấp đi Nếu thay thế thì thế nào ? Hỏi X Nếu trộn vào, nếu lắp vào ? Hỏi ÷ Nếu chia ra, tách ra, lập ranh giới Hỏi = Nếu sắp xếp, nếu là hàng tiêu chuẩn, nếu làm cùng nhau Hỏi 0 ○ECRS Người khác ? Vật khác ? Bốn nguyên tắc cải tiến ECRS Nếu thay vào thì thế nào Nếu thay trình tự, nếu thay chương trình Có thể dừng đ?ược không ? Dừng thì sẽ thế nào? Làm Eliminate (Loại trừ) việc ấy vì cái gì, có dừng được công việc không cần thiết nào không ? Nếu làm ngược thì thế nào ? Nếu làm ngược, nếu đổi ngược trên dưới? Combine&Partition Có thể kết hợp được không ? Nếu phân chia ra thì sẽ thế Nếu kết hợp thì thế nào ? Nếu kết hợp mục đích, ý tưởng ? (Kết hợp và phân nào, trường hợp có thể kết hợp tính năng và phương chia) pháp khác làm 1 và trường hợp có thể chia một thứ để làm Nếu làm mất, tháo ra, nếu có cách dùng khác ① gừng công việc có giá trị thấp N Tổng hợp công việc Hỏi +/Nếu làm ngược, nếu đổi ngược trên ② ③ hay đổi công việc dưới, nếu thay đổi trật tự T ơn giản hóa công việc ④ Đ 467 Rearrange (Hoán chuyển) Có thể thay đổi trình tự không ? Thử thay đổi trình tự công việc và côngđoạn Thử cách nhìn ngược so với trước giờ Simplify (Đơn giản hóa) Có thể đơn giản hơn nữa không , có thể đơn giản hóa không Cải tiến và Đổi mới Thực hành 5S SEIRI (sàng lọc); SEITON (sắp xếp); SEISO (sạch sẽ); SEIKETSU (săn sóc); SHITSUKE (sẵn sàng). Được Toyota Motor Corp. áp dung một cách hệ thống trong những năm 70 và sau này trở thành nguyên tắc cơ bản trong quản lý sản xuất tại Nhật Bản. 247 15/11/2021 Cải tiến liên tục Kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống kê (Statistical Process Control - SPC) Tập hợp các phương pháp phát hiện các biến động trong quá trình, tìm ra nguyên nhân biến động, phát triển các giải pháp loại trừ biến động. Dựa trên các nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật thống kê và lấy mẫu đã được Ford và Taylor áp dụng, Nhật Bản đã phát triển thêm các công cụ thực hành của Ishikawa và áp dụng rộng rãi tại các nhà máy sản xuất từ cuối thập niên 50. Cải tiến liên tục Bố trí mặt bằng nhà xưởng theo nguyên tắc JIT (JIT Layout - JITL) Là phương pháp bố trí hợp lý thiết bị tại nơi sản xuất nhằm tăng tính linh hoạt trong sản xuất, giảm các lãng phí về vận chuyển và chờ đợi. Xuất phát từ Toyota, các nhà máy Nhật Bản áp dụng rộng rãi các phương pháp nhóm các thiết bị theo công nghệ chế tạo và công nghệ sản phẩm, bố trí các workstation theo dạng chữ U để nâng cao năng suất lao động. 248 15/11/2021 Cải tiến liên tục Giảm thiểu thời gian cài đặt thiết bị (Setup Time Reduction-STD) Là phương pháp rút ngắn thời gian cài đặt thiết bị và dụng cụ nhằm loại bỏ lãng phí về thời gian (máy chết), giảm chi phí sản xuất, đảm bảo nhịp độ sản xuất. Phương pháp này được các nhà máy sử dụng máy công cụ, dây chuyền đúc, ép, gia công sử dụng rộng rãi. Cải tiến liên tục Phát triển thiết bị độc quyền (Proprietary Equipment Development-PED) Là tập hợp các cải tiến hoặc thiết kế mới những thiết bị máy móc sản xuất nhằm đáp ứng cao nhất các yêu cầu của khách hàng, tạo sự khác biệt về chất lượng và công nghệ sản phẩm. Hiện nay, tại các nhà máy của Nhật Bản, tỷ lệ các thiết bị tiêu chuẩn (mua từ bên ngoài) chiếm không quá 50%, còn lại là các thiết bị chuyên dụng do nhà máy tự thiết kế và phát triển. 249 15/11/2021 Cải tiến liên tục Thiết kế đồng thời (Concurrent Enginering - CE) Sự tham gia đồng thời của tất cả các chức năng của một tổ chức từ giai đoạn ý tưởng thiết kế. Là cách tiếp cận hệ thống để thiết kế một cách đồng thời và tổng thể sản phẩm cũng như các quá trình sản xuất và hỗ trợ. Từ đầu thập kỷ 70, Nhật Bản đã áp dụng rộng rãi QFD nhằm hỗ trợ cho phương pháp thiết kế đồng thời. Cải tiến liên tục Đơn giản hóa thiết kế sản phẩm (New Product Design Simplicity- NPDS) Sử dụng các công cụ phân tích chức năng nhằm giảm số lượng những chi tiết trong thiết kế sản phẩm nhằm nâng cao khả năng chế tạo và giảm khuyết tật trong sản xuất. 250 15/11/2021 251