Uploaded by Nhật Diệu Lý

[123doc] - luat-hang-khong-dan-dung-quoc-te

advertisement
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH
LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN
DỤNG QUỐC TẾ
GV: CHUNG LÊ HỒNG ÂN
Bộ môn Công pháp quốc tế - Khoa Luật quốc tế
• CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HÀNG
KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ
• CHƯƠNG II: VẬN CHUYỂN HÀNG
KHÔNG QUỐC TẾ
• CHƯƠNG III: AN NINH HÀNG KHÔNG
CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT HÀNG
KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ
NỘI DUNG
I.
II.
III.
IV.
Khái niệm – các nguyên tắc cơ bản của Luật
Hàng không dân dụng quốc tế
Nguồn của Luật Hàng không dân dụng quốc
tế.
Quy chế pháp lý của vùng trời, phương tiện
bay và phi hành đoàn.
Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
(ICAO).
I. Khái niệm – các nguyên tắc cơ
bản của Luật HKDDQT
1.
2.
Khái niệm Luật HKDDQT
Các nguyên tắc cơ bản của Luật
HKDDQT
1. Khái niệm Luật HKDDQT
1.1 Định nghĩa
Luật HKDDQT là một ngành luật độc lập trong
hệ thống pháp luật quốc tế, bao gồm tổng thể
các nguyên tắc và các QPPLQT, điều chỉnh các
mối quan hệ pháp lý phát sinh giữa các quốc gia
và các chủ thể khác của pháp luật quốc tế trong
quá trình khai thác và sử dụng khoảng không
gian các đường bay, sân bay quốc tế.
1.2 LS hình thành & phát triển của ngành
Luật HK dân dụng quốc tế
• Luật HKDDQT là 1 ngành luật trẻ, mới ra đời
vào những năm đầu thế kỷ 20.
• Quá trình phát triển của luật HKDDQT gắn liền
với quá trình phát triển của ngành kỹ nghệ
hàng không. -> lịch sử phát triển của luật
HKDDQT là lịch sử phát triển của ngành kỹ
nghệ hàng không.
1.2 LS hình thành & phát triển của
ngành Luật HK dân dụng quốc tế
Trước 1919
1919 -> 1944
1944 -> 1999
1999 -> nay
Trước 1919
• PTB thô sơ, đơn giản, chủ yếu là
khinh khí cầu.
• Phạm vi hoạt động: Trong lãnh thổ
QG.
• Lĩnh vực hoạt động: Chủ yếu là hoạt
động thể thao, giải trí ở các nước
châu Âu và Bắc mỹ như Nga, Pháp,
Mỹ…
• Ở Việt Nam: Ngày 10/12/1910 chiếc
máy bay đầu tiên của Pháp mới bay
trên bầu trời Sài gòn (thiết kế thô sơ,
chỉ chở được đội bay gồm 4 người).
• Ngày 13/11/1917 sân bay đầu tiên
mới được xây dựng ở Việt Nam.
Văn bản pháp luật
•
•
Luật hàng không chưa xuất hiện;
Nguyên tắc chi phối là “không phận
tự do”.
Kết luận:
- Không gian là lãnh thổ chung của cộng đồng.
- Các QG chưa xác lập chủ quyền đối với vùng
trời.
- Chưa có Luật QT và luật QG về hàng không.
Từ 1919 đến 1944
• Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 1918), công nghệ hàng không phát triển rất
nhanh, các loại máy bay hiện đại đã ra đời.
• Phạm vị hoạt động: Bao trùm không phận QG
và QT.
• Lĩnh vực hoạt động: Quân sự, dân sự, thể
thao.
• Học thuyết “ Tự do tuyệt đối trên không” đã
được thay thế bằng học thuyết “chủ quyền
quốc gia đối với vùng trời” và được ghi nhận
trong luật QT và luật QG.
Văn bản pháp luật
-Công ước Paris ký ngày 13/10/1919 – CƯ đầu tiên về HK,
ghi nhận chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt của qg với vùng
trời qg mình.
-Công ước Madrit 1926: về hàng không dân dụng.
-Công ước Lahabana 1928 (bao gồm các qg ở khu vực
Trung Mỹ) về hàng không dân dụng.
-Công ước Vacsava ngày 12/10/1929 về thống nhất các
quy tắc liên quan đến vận chuyển hàng không dân dụng
quốc tế.
Từ 1944 đến 1999
• Công nghệ hàng không đã có bước phát
triển vượt bậc. PTB hiện đại đã ra đời;
• Lĩnh vực hoạt động ngày càng đa dạng:
Quân sự, dân sự, tìm kiếm, cứu hộ cứu
nạn, thể thao, giải trí …
• Hàng không dân dụng đã trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn của các QG trên
thế giới.
Văn bản pháp luật
•
Công ước Chicago 07/12/1944 - Bộ luật về
hàng không quốc tế đã được ký kết (thành viên
của LHQ là thành viên của CƯ Chicago).
=> tổ chức hàng không dân dụng quốc tế gọi tắt là
ICAO được thành lập.
- Việt Nam gia nhập ICAO ngày 12/4/1980.
- Các QG đã ban hành LHKDD của nước mình (Việt
Nam đã ban hành Luật hàng không dân dụng
1991, sửa đổi 1995 và luật HKDD 2006 sửa đổi
2014);
- Các ĐƯQT song phương và đa phương về lĩnh vực
hàng không ra đời ngày càng nhiều.
Văn bản pháp luật
•
Các Điều ước quốc tế về lĩnh vực hình sự:
- Công ước Tokyo ngày 14/9/1963 về các hành vi phạm tội và các
hành vi khác thực hiện trên máy bay;
- Công ước Lahay ngày 16/12/1970 nhằm ngăn chặn việc chiếm
giữ bất hợp pháp máy bay;
- Công ước Montreal ngày 23/9/1971 nhằm ngăn chặn những
hành động bất hợp pháp chống lại an toàn hoạt động hàng
không dân dụng;
- Nghị định thư bổ sung Công ước Montreal 1971 năm 1988.
Văn bản pháp luật
Các Điều ước quốc tế về lĩnh vực dân sự:
• Nghị định thư Lahay ngày 20/9/1955 bổ sung cho Công
ước Vacsava 1929;
• Công ước Roma 1952 về bồi thường thiệt hại cho người
thứ ba dưới mặt đất;
• Công ước Gudalajara (Mehico)1961; Nghị định thư
Goantemala 1971; Nghị định thư Montreal 1975, cả 3
Nghị định thư này đều sửa đổi và bổ sung cho Công ước
Vacsava 1929 và Nghị định thư Lahay 1955.
Từ 1999 đến nay
• Ngành kỹ nghệ hàng không tiếp tục phát triển
không ngừng với nhiều thành tựu đặc sắc.
• Không còn là vấn đề tốc độ bay, khoảng cách
và công nghệ vật liệu mà thế kỷ chứng kiến sự
lan rộng của cuộc cách mạng kỹ thuật số cả
trong hệ thống điện tử của chuyến bay hay
trong thiết kế máy bay và kỹ thuật sản xuất.
• Công ước Montréal 28/5/ 1999 có hiệu lực
ngày 28/6/2004 về thống nhất hóa một số quy
tắc về vận chuyển hàng không quốc tế.
• Sự kiện 11/9/2001 đã làm thay đổi các qui
định, chuẩn mực về an ninh hàng không quốc
tế. Dấy lên một yêu cầu thay đổi theo hướng
nghiêm ngặt hơn về kiểm soát an ninh HK.
Năm 2004, Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc
tế (IATA), xác nhận ngày 31 tháng 12 năm 2007
là hạn chót cho các hãng hàng không chuyển đổi
qua 100% vé điện tử.
1.3 Đặc điểm của Luật HKDDQT
• Luật HKDDQT là ngành luật có liên quan chặt
chẽ đến các ngành luật khác như luật Hình sự,
luật Hành chính, luật Dân sự và luật tố tụng
hình sự, luật tố tụng dân sự.
• Luật HKDDQT là một ngành luật trẻ.
• Luật HKDDQT là một ngành luật hiện đại – gắn
với khoa học công nghệ, kỹ thuật cao.
1.4 Đối tượng điều chỉnh
Có 3 đối tượng điều chỉnh:
• Quan hệ phát sinh giữa các chủ thể của luật quốc
tế trong quá trình khai thác, sử dụng khoảng
không gian, đường bay, sân bay quốc tế;
1.4 Đối tượng điều chỉnh
• Quan hệ giữa các chủ thể của luật quốc tế với các
hãng hàng không quốc gia & quốc tế;
VD: Quan hệ giữa Việt Nam và hãng HK Cathay Pacific
• Quan hệ giữa các hãng hàng không với khách
hàng.
VD: trách nhiệm thực hiện hợp đồng vận chuyển, bồi thường
thiệt hại, ...
1.5 Phạm vi điều chỉnh
• Chỉ điều chỉnh hoạt động hàng không
dân dụng, không điều chỉnh hoạt
động hàng không quân sự.
Cơ sở pháp lý:
Điều 3, Công ước Chicago 1944
Điều 1, Luật Hàng không dân dụng Việt
Nam 2014.
1.6 Phương pháp điều chỉnh
• Quan hệ công pháp quốc tế về hàng không:
phương pháp bình đẳng- thỏa thuận;
• Quan hệ tư pháp quốc tế về hàng không:
phương pháp điều chỉnh đặc thù của tư pháp
quốc tế và phương pháp điều chỉnh của pháp
luật quốc gia.
2. Các nguyên tắc cơ bản của
Luật HKDDQT
•Nguyên tắc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của
quốc gia đối với không phận của mình.
•Nguyên tắc tự do trên không phận quốc tế.
•Nguyên tắc các quốc gia bình đẳng trong hoạt động
hàng không quốc tế.
•Nguyên tắc bảo đảm an ninh cho hàng không dân
dụng quốc tế.
•Nguyên tắc chống ô nhiễm không gian.
Nguyên tắc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt
của quốc gia đối với không phận của mình
Không phận quốc gia Θ Vùng trời quốc gia?
• Các quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt đối
với khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ quốc gia
đó.
• Quốc gia sở tại có quyền tài phán đối với mọi hoạt động
hàng không dân dụng trong phạm vi lãnh thổ của mình.
(Điều 1, Công ước Chicago 1944)
Nguyên tắc tự do trên không trên
không phận quốc tế
Vùng trời quốc tế Θ Không phận quốc tế?
• Mọi QG đều bình đẳng trong hoạt động khai thác
không gian VTQT.
=>Phương tiện bay của tất cả các quốc gia đều có
quyền tự do bay trên không phận quốc tế.
=>Tuân thủ quyền tài phán mà PTB mang quốc tịch.
• Tuy nhiên, khi bay trong không phận quốc tế, các
PTB của quốc gia phải tuân các quy định được ghi
nhận trong các điều ước quốc tế và các chuẩn mực
do ICAO ấn định.
Nguyên tắc các quốc gia bình đẳng
trong hoạt động hàng không quốc tế
Các quốc gia trên thế giới không phân biệt chế độ chính
trị, trình độ phát triển kinh tế… đều có quyền bình đẳng
tham gia vào các hoạt động hàng không quốc tế. Như:
+ Ký kết, gia nhập các ĐƯQT về hàng không
+ Khai thác không gian đường bay quốc tế
+ Chấp nhận hoặc từ chối các HHKNN khai thác trên
VTQG.
+ Tài phán đối với hoạt động hàng không…
Nguyên tắc bảo đảm an ninh cho
hàng không dân dụng quốc tế
• Các quốc gia có nghĩa vụ thực hiện mọi biện pháp ngăn
ngừa và trừng trị các hành động can thiệp bất hợp pháp
và hoạt động hàng không, đe dọa an ninh các chuyến bay
quốc tế mà đặc biệt là các tội phạm khủng bố hàng
không quốc tế.
• Các quốc gia có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp cần thiết
nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn về kỹ thuật đối với
phương tiện bay, sân bay, dịch vụ bay như điều khiển
không lưu, tìm kiếm cứu nạn…
Cơ sở pháp lý: Công ước Tokyo 1963, Công ước Lahay 1970,
Công ước Montreal 1971…
Nguyên tắc chống ô nhiễm không
gian.
• Các quốc gia và các hãng hàng không phải
không ngừng cải tiến, nâng cấp các thiết bị
phục vụ hoạt động hàng không mà đặc biệt là
các phương tiện bay nhằm giảm đến mức thấp
nhất ô nhiễm tiếng ồn và khí thải ra ngoài
không gian.
II. Nguồn của Luật HKDDQT
• Khái niệm:
Nguồn luật HKQT là tổng hợp các NT, QP do các
chủ thể LQT thỏa thuận xây dựng trên cơ sở tự
nguyện và bình đẳng=> điều chỉnh quan hệ giữa
các chủ thể LQT trong quá trình thiết lập và thực
hiện QHQT về HK.
Nguồn của luật quốc tế
• Nguồn thành văn;
• Nguồn bất thành văn;
• Một số nguồn bổ trợ khác.
Nguồn của luật HKDDQT
• Chỉ có điều ước quốc tế.
• Không có tập quán quốc tế.
=> Vì luật HKDDQT là một ngành luật trẻ.
Nguồn của luật HKDDQT
• Công ước Chicago 1944;
• Các công ước liên quan đến lĩnh vực dân sự;
• Các công ước liên quan đến an ninh hàng
không;
• Nguồn bổ trợ - Các tiêu chuẩn do các tổ chức
HKQT soạn thảo.
Công ước Chicago 1944
• Là công ước mang tính bao quát, và
quan trọng của luật hàng không dân
dụng. Gần 200 quốc gia là thành
viên. Các ĐƯQT song phương và đa
phương cũng như luật HKDD của các
quốc gia đều thống nhất với các
nguyên tắc cơ bản trong CƯ này.
Công ước Chicago 1944
• Gồm 4 vấn đề lớn:
- Không lưu (phần I, từ chương 1 đến chương 6);
- Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (phần II
từ chương 7 đến chương 13);
- Vận chuyển HKDD quốc tế (phần III, từ chương
14 đến chương 16);
- Những điều khoản cuối cùng (từ chương 17
đến chương 22).
Các điều ước về lĩnh vực dân sự
• Công ước Vasava 12/10/1929 về thống nhất các
quy tắc liên quan đến vận chuyển hàng không
dân dụng quốc tế;
• Nghị định thư Lahay bổ sung Công ước Vasava
ngày 20/9/1955;
• Công ước Roma 1952 về bồi thường thiệt hại
cho người thứ ba dưới mặt đất;
• Nghị định thư Goantemala 1971;
Các điều ước về lĩnh vực dân sự
• Nghị định thư Montreal 1975 sửa đổi bổ sung
Công ước Vacsava và Nghị định thư Lahay 1955;
• Nghị định thư Montreal 30/9/1977 về việc sửa
đổi Công ước Chicago 1944;
• Công ước về công nhận quốc tế các quyền đối
với tàu bay, ký tại Geneve ngày 19/6/1948;
• Công ước Montréal 28/5/1999 về thống nhất
một số quy tắc về vận chuyển hàng không dân
dụng quốc tế.
Các điều ước liên quan đến
an ninh hàng không
• Công ước Tokyo 14/9/1963 về các hành vi phạm
tội và các hành vi khác thực hiện trên máy bay;
• Công ước Lahay 16/12/1970 nhằm ngăn chặn
việc chiếm giữ bất hợp pháp máy bay;
• Công ước Montreal 23/9/1971 nhằm ngăn
chặn những hành động bất hợp pháp chống lại
an toàn hoạt động hàng không dân dụng;
• Nghị định thư bổ sung Công ước Montreal 1971
năm 1988 .
Nguồn bổ trợ - Các tiêu chuẩn do
ICAO, IATA soạn thảo
• Các qui tắc, thể lệ, qui chế do các tổ chức quốc
tế về hàng không dân dụng soạn thảo dưới
hình thức kiến nghị, khuyến nghị.
=> Tác động rất lớn trong quá trình pháp điển
hóa LHKDDQT.
=> Hiện nay, LHKDD của các QG thành viên
ICAO đều có xu hướng thống nhất hoá các tiêu
chuẩn của kỹ thuật về HKDDQT cho phù hợp
với các tiêu chuẩn do ICAO soạn thảo.
III. Quy chế pháp lý của vùng trời –
phương tiện bay – phi hành đoàn
1. Quy chế pháp lý vùng trời
2. Quy chế pháp lý của phương tiện bay
3. Quy chế pháp lý của phi hành đoàn
1. Quy chế pháp lý vùng trời
• Qui chế pháp lý vùng trời là tổng hợp các
nguyên tắc, QPPL điều chỉnh và thiết lập các tiêu
chuẩn, thể lệ sử dụng vùng trời cho các hoạt
động HKDDQT.
• Việc sử dụng, khai thác, quản lí và bảo vệ vùng
trời quốc tế thuộc trách nhiệm chung của cộng
đồng quốc tế.
1. Quy chế pháp lý vùng trời
•Điều 1 Công ước Chicago qui định: “Các quốc gia
ký kết xác nhận rằng mọi quốc gia đều có chủ
quyền hoàn toàn và tuyệt đối đối với không phận
phía trên lãnh thổ của mình”.
-> Vùng trời quốc gia là thuộc quyền tối cao của
quốc gia. Mọi phương tiện bay muốn bay vào
vùng trời quốc gia đều phải xin phép.
1. Quy chế pháp lý vùng trời
• Phương tiện bay nước ngoài phải tuân thủ các
luật lệ và quy định của quốc gia chủ nhà, phải
bay đúng các đường bay theo sự hướng dẫn
của trung tâm kiểm soát không lưu có thẩm
quyền (Vùng thông báo bay – FIR).
1. Quy chế pháp lý vùng trời
• Không được sử dụng vũ lực
chống lại các máy bay dân sự.
(Điều 3 bis CƯ Chicago)
2. Phương tiện bay
Định nghĩa phương tiện bay
• Phương tiện bay hàng không quốc tế là tất cả các loại
phương tiện có thể tự di chuyển trong không gian nhờ
tác động tương hỗ với không khí chứ không phải nhờ
tác động qua lại của không khí thổi từ bề mặt của trái
đất lên.
(Phụ lục của Công ước Chicago 1944).
2. Phương tiện bay
Định nghĩa theo pháp luật quốc gia:
• Phương tiện bay là tất cả các loại máy móc được chế
tạo hay được sáng chế để dùng hoặc dành riêng vào
việc không vận hoặc để bay trong không khí (Luật
HKDD Hoa kỳ)
• Tàu bay là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ
tác động tương hỗ với không khí, bao gồm máy bay,
trực thăng, tàu lượn, khí cầu và các thiết bị bay khác,
trừ thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác
động tương hỗ với không khí phản lại từ bề mặt trái
đất. (Luật HKDD Việt Nam Khoản 1, Điều 13)
2. Phương tiện bay
• Kết luận:
Phương tiện bay là:
tất cả các loại máy móc được chế tạo hay được
sáng chế có thể tự di chuyển trong không gian
nhờ tác động tương hỗ với không khí, để dùng
hoặc dành riêng vào việc không vận hoặc để bay
trong không khí.
Phân loại phương tiện bay
• Theo Công ước Chicago năm 1944, phương tiện
bay gồm:
- Phương tiện bay dùng vào mục đích dân sự;
- Phương tiện bay Nhà nước.
• Có thể phân chia phương tiện bay theo các tiêu
chuẩn thiết kế kỹ thuật thành các loại có động cơ
và không có động cơ, loại có hoa tiêu và không có
hoa tiêu.
Đăng ký phương tiện bay
• Đăng ký phương tiện bay là hành vi của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp quốc tịch cho phương tiện
bay.
(Điều 17, 18, 19 Công ước Chicago 1944, Điều 13 Luật
HKDD Việt Nam).
• Một PTB chỉ được đăng ký tại một QG;
• Đăng ký hoặc chuyển đăng ký PTB tại QG nào phải
theo quy định của PLQG đó (Điều 17,18 CƯ. Chicago).
• QG có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức ICAO biết các
thông tin liên quan đến việc đăng ký và quyền sở hữu
bất kỳ máy bay tại các QG đó.
Điều kiện bay của phương tiện bay
• Khi thực hiện hoạt động hàng không quốc
tế, phương tiện bay phải đáp ứng đủ điều
kiện bay do quốc gia nơi phương tiện bay
đăng ký cấp hoặc thừa nhận.
(Điều 29, 31, 33 Công ước Chicago.
Điều 25 Luật HKDD Việt Nam.)
Xoá đăng ký PTB
Tàu bay bị xoá đăng ký QTVN trong các trường
hợp sau đây:
• Bị tuyên bố mất tích (theo quy định tại khoản
3 Điều 103);
• Hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa,
phục hồi;
• Không còn đáp ứng điều kiện (quy định tại
khoản 2 Điều 13);
• Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay.
Quốc tịch của PTB
• Tàu bay mang quốc tịch của quốc gia mà tàu bay
đăng ký (Điều 17 Cư Chicago);
• Phương tiện bay mang quốc tịch của quốc gia
thì phải có dấu hiệu quốc tịch của quốc gia đó
(Điều 20 Cư Chicago);
• Quốc tịch tàu bay có thể thay đổi từ QG này
sang QG khác (Điều 18 Cư Chicago).
Ý nghĩa của mối liên hệ quốc tịch của
phương tiện bay
• Quốc tịch của phương tiện bay là mối liên hệ pháp
lý giữa phương tiện bay với quốc gia đăng tịch;
• Để quốc gia kiểm soát và bảo vệ chủ quyền;
• Để xác định thẩm quyền tài phán khi có vi phạm
xảy ra;
• Để xác định được nguồn luật để giải quyết các
tranh chấp phát sinh.
Phi hành đoàn hàng không
dân dụng quốc tế
• Phi hành đoàn hàng không quốc tế là
những nhân viên đảm nhiệm các công
việc cụ thể trên chuyến bay, có liên quan
đến việc điều khiển phương tiện bay.
Phi hành đoàn hàng không
dân dụng quốc tế
•Thành phần phi hành đoàn gồm:
-Nhân viên kỹ thuật
-Nhân viên kinh tế
•Tất cả các nhân viên của phi hành đoàn đều được
quyền lưu trú tại quốc gia nơi phương tiện bay
được phép hạ cánh.
Quyền của chỉ huy tàu bay
•Quyền được bắt giữ trong trường hợp cần thiết.
•Trục xuất khỏi máy bay những người có hành vi vi phạm
an toàn chuyến bay xuống những sân bay gần nhất trong
chuyến bay.
•Quyền được thực hiện những biện pháp cưỡng chế khác
đối với những kẻ có hành động vi phạm hoặc biện pháp
giao nộp kẻ phạm pháp cho nhà đương cục của quốc gia
sở tại.
•Quyền thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết khác để
bảo đảm an toàn cho chuyến bay.
(Đọc thêm Điều 74,75,76 Luật HKDD Việt Nam 2014)
IV. Tổ chức Hàng không dân dụng
quốc tế
1.
2.
3.
4.
Khái quát về tổ chức ICAO
Mục đích hoạt động của ICAO
Phạm vi hoạt động của ICAO
Cơ cấu tổ chức của ICAO
Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO
1. Khái quát về ICAO
• Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế :
International Civil Aviation Organization; viết
tắt: ICAO
• Thành lập năm 1947.
• Trụ sở đặt tại Montreal, Canada.
2. Mục đích hoạt động của ICAO
Điều 44 Công ước Chicago
- Thúc đẩy sự phát triển của ngành hàng không;
- Đảm bảo sự bình đẳng giữa các quốc gia trong
hoạt động hàng không dân dụng quốc tế;
- Đưa ra các tiêu chuẩn đảm bảo an toàn hàng
không;
- Thống nhất hoạt động hàng không dân dụng
quốc tế.
3. Phạm vi hoạt động của ICAO
• Lĩnh vực pháp luật
- ICAO soạn thảo các Công ước quốc tế về hàng
không dân dụng;
- Giải thích các Điều ước quốc tế về hàng không
dân dụng trong trường hợp có tranh chấp về giải
thích.
- Đưa ra các khuyến nghị đề cập tới tiêu chuẩn,
dịch vụ kỹ thuật hàng không.
3. Phạm vi hoạt động của ICAO
• Lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật hàng không
Giúp đỡ các quốc gia thành viên:
- Phát triển kỹ thuật hàng không;
- Trang thiết bị chuyên dụng trong lĩnh vực hàng
không;
- Đào tạo phi công, nhân viên kỹ thuật khí tượng
hàng không;
- Quy hoạch tổng thể ngành hàng không…
4. Cơ cấu tổ chức của ICAO
• Đại Hội đồng
• Hội đồng ICAO
• Ủy ban không lưu
Đại hội đồng ICAO
• Đại hội đồng ICAO gồm tất cả các thành viên của
ICAO (191 thành viên).
• Đại hội đồng họp ít nhất 3 năm 1 lần.
• Đại hội đồng có thể họp bất thường nếu Hội
đồng hoặc có 10 quốc gia thành viên đề nghị.
Điều 48 Công ước Chicago
• Thẩm quyền của Đại hội đồng được quy định tại
Điều 49 Công ước Chicago.
Hội đồng ICAO
• Hội đồng ICAO là cơ quan chịu trách nhiệm chính
•
•
trước Đại hội đồng.
Hội đồng gồm 33 đại diện, bầu bằng cách bỏ phiếu
kín, bao gồm:
11 quốc gia có nền hàng không phát triển nhất;
11 quốc gia có nhiều đóng góp nhất cho nền hàng
không dân dụng quốc tế ;
11 quốc gia đại diện cho những vùng lãnh thổ rộng
lớn.
Thẩm quyền được quy định tại Điều 50 Công ước
Chicago 1944.
Ủy ban không lưu
• Uỷ ban không lưu gồm 15 thành viên do hội
đồng lựa chọn trong danh sách đề cử của các
nước thành viên của ICAO.
• Chủ tịch ủy ban hàng không do Hội đồng ICAO
chỉ định.
• Nhiệm vụ của Ủy ban không lưu được quy định
tại Điều 56 Công ước Chicago 1944.
KẾT THÚC
CHƯƠNG I
Download