Uploaded by Hac Nguyen

btvn

advertisement
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các
khoản nợ của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời

A) Công ty cổ phần.

B) Doanh nghiệp tư nhân.

C) Công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân.

D) Hợp tác xã
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp tư nhân.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trách nhiệm này là vô hạn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản xuất kinh doanh có
tính chất thời vụ thì sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) Có nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm rất không đều nhau, nhưn

đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền.
B) Có nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm rất không đều nhau và gặp

đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền.
C) Không ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm; nhưng
và chi bằng tiền ở các thời kỳ trong năm gặp nhiều khó khăn.

D) Dễ dàng hơn trong việc đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền
Sai. Đáp án đúng là: Có nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm rất không đều nhau và
gặp nhiều khó khăn trong việc đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền.
Vì:
Thông thường do đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành kinh doanh, các DN hoạt động trong các
ngành sản xuất có tính thời vụ thì nhu cầu về vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm chênh
lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền thường có sự không ăn khớp nhau về thời gian. Ví
dụ: doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuận
của ngành kinh doanh
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài sẽ
dẫn đến:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn nhưng vòng quay vốn nhanh

B) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động ít hơn và vòng quay vốn nhanh hơn.

C) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn chậm hơn

D) Không ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng ra.
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn
chậm hơn.
Vì:
Nếu các yếu tố khác thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài thì nhu cầu vốn lưu động nằm
trong quá trình sản xuất sẽ tăng lên. DN phải ứng ra một lượng vốn lưu động nhiều hơn và vòng
quay vốn lưu động chậm hơn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuận
của ngành kinh doanh
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Loại hình công ty nào thu hút được nhiều nhà đầu tư nhất:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp tư nhân

B) Công ty cổ phần

C) Công ty hợp danh

D) Công ty TNHH
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty cổ phần.
Vì:
Trong các loại hình doanh nghiệp, chỉ có duy nhất loại hình công ty cổ phần được phát hành bất
cứ một loại chứng khoán nào. Vì vậy nó có cơ hội để thu hút nhiều nhà đầu tư nhất.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4. Công ty cổ phần
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:
Chọn một câu trả lời

A) Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh

B) Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả


C) Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
D) Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
vốn tiết kiệm và hiệu quả, Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doan
Đúng. Đáp án đúng là: Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vì:
Trong nền kinh tế thị trường,vai trò của quản trị tài chính DN, rất rõ nét; nhà quan trị TC lúc này
cần biết DN thực sự cần bao nhiêu vốn, huy động vốn phải kịp thời và đầy đủ. Sử dụng vốn tiết
kiệm, hiệu quả và thường xuyên giám sát hoạt động DN. Quyết định đầu tư còn được gọi là
quyết định sử dụng vốn.
Tham khảo: Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2.1. Vai trò và mục tiêu của tài
chính doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Quyết định nào dưới đây là quyết định tài chính:
Chọn một câu trả lời

A) Quyết định tuyển dụng thêm lao động.

B) Quyết định sửa đổi và bổ sung định mức tiêu hao vật tư sản xuất.

C) Quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn.

D) Quyết định mở rộng mạng lưới bán hàng.
Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn.
Vì:
Quyết định tài chính là những quyết định liên quan tới: đầu tư, huy động vốn, phân phố lợi
nhuận. Như vậy phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn là quyết định tài chính.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội dung của tài chính doanh
nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Quyết định đầu tư hay quyết định ngân sách vốn của công ty liên quan đến
loại tài sản nào:
Chọn một câu trả lời

A) Cung cấp cơ chế thanh toán.

B) Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ.

C) Đầu tư vào tài sản thực.

D) Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Đầu tư vào tài sản thực.
Vì:
Việc DN sử dụng vốn để đầu tư vào TSCĐ, TSLĐ còn gọi là tài sản thực được gọi là quá trình
đầu tư hay QĐNS vốn. Bởi vì đầu tư là quá trình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên các
tài sản cần thiết phục vụ cho các hoạt động sau này.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội dung tài chính doanh
nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ khiến cho:
Chọn một câu trả lời

A) Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên.

B) Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.

C) Doanh nghiệp gặp khó khăn nhiều hơn trong việc huy động vốn.

D) Doanh nghiệp gặp khó khăn nhiều hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm.
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.
Vì:
Khi lãi suất thị trường giảm xuống giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư.
Bởi lẽ khi đó cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho người đầu tư trên thị trường đòi hỏi sẽ thấp
hơn, cơ hội huy động vốn đầu tư lớn hơn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.3. Môi trường kinh doanh
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
Chọn một câu trả lời

A) Các nhà quản lý của chính công ty.

B) Các cổ đông.

C) Hội đồng quản trị.

D) Tất cả người lao động trong doanh nghiệp.
Sai. Đáp án đúng là: Các cổ đông.
Vì:
Cổ đông được hưởng cổ tức - được chia từ lợi nhuận sau thuế. Do vậy, lợi ích kinh tế của họ
phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do vậy họ có quyền
kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Có quyền sở hữu công ty, doanh nghiệp.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp" bài 1, mục 1.2.1.4. Công ty cổ phần
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh số tối đa.

B) Tối đa hóa lợi nhuận.

C) Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông.

D) Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý.
Sai. Đáp án đúng là: Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông.
Vì:
Mục tiêu về tài chính của một doanh nghiệp nói chung là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Đối với
công ty cổ phần thì đó chính là tối đa hoá giá trị công ty cho các cổ đông. Giá trị công ty biểu
hiện ở giá trị cổ phiếu được giao dịch trên TT.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4. Công ty cổ phần
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời

A) Do một cá nhân làm chủ.

B) Ít nhất hai cá nhân làm chủ.

C) Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.

D) Ngoài các thành viên góp vốn còn có thành viên hợp danh.
Đúng. Đáp án đúng là: Do một cá nhân làm chủ.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủvà tự chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Loại hình doanh nghiệp nào áp dụng chính sách cổ tức:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp tư nhân

B) Công ty TNHH

C) Công ty cổ phần

D) Công ty hợp danh
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty cổ phần.
Vì:
Theo luật DN hiện hành, trong các loại hình DN, duy nhất có công ty cổ phần được phép phát
hành cổ phiếu để huy động vốn. Do vậy Công ty áp dụng chính sách cổ tứcđể phân phối lợi
nhuận sau thuế. Có thể có hai mô hình trả cổ tức: mô hình ổn định cổ tức và mô hình thặng dư
cổ tức.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4. Công ty cổ phần
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Cổ phiếu là công cụ tài chính hình thành và tăng vốn chủ sở hữu của công
ty nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời

A) Công ty hợp danh.

B) Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

C) Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.

D) Công ty cổ phần.
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty cổ phần.
Vì:
Chỉ có duy nhất loại hình công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu như một công cụ giúp
hình thành và tăng vốn chủ sở hữu trong công ty.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.4. Công ty cổ phần
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Các trung gian tài chính có thể là:
Chọn một câu trả lời

A) Ngân hàng và liên ngân hàng.

B) Các quỹ tiết kiệm.

C) Các công ty bảo hiểm.

D) Ngân hàng và liên ngân hàng, các công ty bảo hiểm và các quỹ liên kết
Đúng. Đáp án đúng là: Ngân hàng và liên ngân hàng, các công ty bảo hiểm và các quỹ liên kết.
Vì:
Trung gian tài chính là những tổ chức – kênh dẫn vốn từ người có vốn (cá nhân, doanh nghiệp,
tổ chức) đối với những người cần vốn (công ty, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân).
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp" bài 1, mục 1.2.3. Môi trường kinh doanh
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp tư nhân.

B) Công ty nhỏ.

C) Công ty hợp danh.

D) Người nhận thầu độc lập.
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp tư nhân.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủvà tự chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.1. Doanh nghiệp tư nhân
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc điểm cơ bản của loại hình công ty hợp danh là:
Chọn một câu trả lời

A) Được phép phát hành cổ phiếu ra thị trường.

B) Các thành viên góp vốn phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ của côn

C) Ít nhất 2 thành viên, ngoài các thành viên hợp danh còn có các thành viên góp v

D) Các thành viên chịu trách nhiệm như nhau về các khoản nợ.
Đúng. Đáp án đúng là: Ít nhất 2 thành viên, ngoài các thành viên hợp danh còn có các thành
viên góp vốn.
Vì:
Công ty hợp danh là DN trong đó phải có ít nhất2 thành viên hợp thành, ngoài các thành viên
hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Các thành viên hợp danh phải chịu TN vô hạn đối với
khoản nợ của công ty, còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Đây là loại hình doanh nghiệp không được phép phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.2. Công ty hợp danh
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty TNHH ở Việt Nam không được phép huy động vốn bằng cách:
Chọn một câu trả lời

A) Phát hành trái phiếu.

B) Phát hành cổ phiếu.

C) Vay vốn của các ngân hàng thương mại.

D) Nhận vốn góp liên doanh.
Sai. Đáp án đúng là: Phát hành cổ phiếu.
Vì:
Công ty TNHH ở Việt Nam không được phép phát hành cổ phiếu, chỉ có duy nhất Công ty Cổ
phần được phép phát hành cổ phiếu.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.2.1.3. Công ty trách nhiệm hữu
hạn
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung công việc nào sau đây thuộc về tài chính doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời

A) Nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới.

B) Nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mai.

C) Lựa chọn thiết bị, công nghệ mới cho sản xuất.

D) Lựa chọn hình thức và công cụ huy động vốn.
Đúng. Đáp án đúng là: Lựa chọn hình thức và công cụ huy động vốn.
Vì:
Nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp:
-
Huy động vốn
-
Tổ chức sử dụng vốn
-
Phân phối lợi nhuận
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội đung tài chính doanh
nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:
Chọn một câu trả lời

A) Quyết định tài trợ.

B) Quyết định khả năng tiền mặt.

C) Quyết định ngân sách vốn.

D) Quyết định sử dụng vốn (các nguồn lực) của doanh nghiệp với mục đích sinh lợ
Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định sử dụng vốn (các nguồn lực) của doanh nghiệp với mục đích
sinh lợi.
Vì:
Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng hàng đầu của doanh nghiệp. Nó trả lời câu hỏi đa
lựa chọn: Đầu tư vào đâu? Lĩnh vực nào? để tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp trong tương lai.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 1, mục 1.1.2. Nội dung tài chính doanh
nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty nào trong các điều kiện sau:
Chọn một câu trả lời

A) Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên.

B) Có 50 thành viên góp vốn.

C) Có 100 thành viên trở lên góp vốn.

D) Có 100 thành viên góp vốn trở lên với số vốn góp của mỗi thành viên bằng nha
Sai. Đáp án đúng là: Có 100 thành viên trở lên góp vốn.
Vì:
Theo luật DN, công ty cổ phần đại chúng là công ty có cổ phiếu được chào bán rộng rãi ra công
chúng và có tối thiểu 100 thành viên góp vốn.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Hội đồng thành viên của công ty TNHH có thể là tổ chức, cá nhân, có số
lượng tối đa không vượt quá:
Chọn một câu trả lời

A) 2

B) 11

C) 21

D) 50
Đúng. Đáp án đúng là: 50.
Vì:
Theo luật DN hiện hành quy định trong công ty TNHH, thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số
lượng thanh viên tối đa không vượt quá 50.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi
là quyết định:
Chọn một câu trả lời

A) Tài trợ.

B) Vốn lưu động.

C) Cấu trúc vốn.

D) Hoạch định ngân sách vốn.
Sai. Đáp án đúng là: Hoạch định ngân sách vốn.
Vì:
Quyết định liên quan đến một TSCĐ nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định ngân sách vốn
hay quyết định đầu tư.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp là:
Chọn một câu trả lời

A) Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước.

B) Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể và các tổ chức xã hội.


C) Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động và trong nội bộ doanh
D) Giữa doanh nghiệp với Nhà nước, với các chủ thể khác của nền kinh tế và các t
nghiệp với người lao động cũng như giữa các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: Giữa doanh nghiệp với Nhà nước, với các chủ thể khác của nền kinh tế
và các tổ chức xã hội, giữa doanh nghiệp với người lao động cũng như giữa các bộ phận trong
nội bộ doanh nghiệp.
Vì:
Bản chất của TCDN là các quan hệ tài chính phát sinh gắn liền với việc tạo lập và sử dụng quỹ
tiền tệ. Cụ thể: quan hệ gữa doanh nghiệp-nhà nước, đó là nhà nước đầu tư vốn ban đầu và bổ
sung cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thuế cho nhà nước; quan hệ tài chính giữa doanh
nghiệp với các chủ thể và các tổ chức XH, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao
động và trong nội bộ doanh nghiệp qua thanh toán, lương, tiền công,quan hệ giữa các bộ phận
trong doanh nghiệp và trong việc hình thành sử dụng các quỹcủa doanh nghiệp. Đặc điểm kinh
tế kỹ thuật của ngành kinh doanh ảnh hưởng tới: nhu cầu lao động, tốc độ chu chuyển vốn, kết
cấu vốn kinh doanh, vấn đề thu tiền bán hàng, cân đối thu- chi; Môi trường kinh doanh: nhu cầu
vốn đầu tư, vấn đề tiết kiệm chi phí trong kinh doanh, cơ hội đầu tư, hình thức huy động vốn, chi
phí sử dụng vốn, bảo toàn kinh doanh, vấn đề đổi mới thiết bị.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời

A) Do một cá nhân làm chủ.

B) Ít nhất hai cá nhân làm chủ.

C) Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.

D) Ngoài các thành viên góp vốn còn có thành viên hợp danh.
Đúng. Đáp án đúng là: Do một cá nhân làm chủ.
Vì:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủvà tự chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, lạm phát trong nền kinh tế tăng cao sẽ
dẫn đến:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn.

B) Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động ít hơn.

C) Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn nhưng tăng đượ

D) Không ảnh hưởng đến lượng vốn lưu động đầu tư.
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn.
Vì:
Khi các yếu tố khác không thay đổi, lạm phát trong nền kinh tế tăng cao đồng tiền mất giá, DN
muốn dự trữ VTư, mua sắm yếu tố đầu vàophải bỏ ra nhiều tiền hơn. Doanh nghiệp phải đầu tư
lượng VLĐ nhiều hơn.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời

A) Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp.

B) Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh.

C) Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.

D) Hình thức pháp lý, đặc điểm kinh tế kỹ thuật và môi trường kinh doanh của doa
Đúng. Đáp án đúng là: Hình thức pháp lý, đặc điểm kinh tế kỹ thuật và môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp.
Vì:
Hình thức pháp lý tổ chức DN ảnh hưởng tới: cách thức tạo lập VKD, phân phối LN; trách nhiệm
đối với các khoản nợ; Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh ảnh hưởng tới : Nhu cầu
vốn lưu động, tốc độ chu chuyển vốn, kết cấu vốn kinh doanh, vấn đề thu tiền bán hàng, cân đối
thu- chi; Môi trường kinh doanh: Nhu cầu VĐT, vấn đề tiết kiệm chi phí trongkinh doanh, cơ hội
đầu tư, hìnhthức HĐV, chi phísử dụng vốn, bảo toàn vốn kinh doanh, vấn đề đổi mới thiết bị
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc:
Chọn một câu trả lời

A) Giảm từ chi phí hoạt động.

B) Doanh thu hoạt động tài chính.

C) Giảm trừ doanh thu hoạt động.

D) Giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
Sai. Đáp án đúng là: Doanh thu hoạt động tài chính.
Vì:
Theo chế độ hiện hành doanh thu hoạt động tài chính bao gồm chiết khấu thanh toán được
hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.4.1.2. Doanh thu hoạt động tài
chính
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho EBIT = 120 tr.đ, vốn chủ sở hữu (C) = 600 tr.đ, vốn vay nợ (V) = 200
tr.đ. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
Chọn một câu trả lời

A) 10%

B) 15%

C) 20%

D) 6%
Đúng. Đáp án đúng là: 15%
Vì:
Tổng vốn = Vốn CSH + Vốn vay = 600+200
Tỷ suất LN trước lãi vay và trước thuế (Tỷ suất sinh lời về mặt kinh tế của TS)
ROA =
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.6.1. Phân phối lợi nhuận của
doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá
thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ
suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty CP Mê Kông?
Chọn một câu trả lời

A) TL,Z = 96%

B) TL,Z = 4,17%

C) TL,Z = 41%

D) TL,Z = 30%
Sai. Đáp án đúng là: TL,Z = 4,17%
Vì:
Tỷ suất lợi nhuận giá thành =
Tham khảo: giáo
trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.2.2. Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Chỉ tiêu nào là nhỏ nhất trong số các chỉ tiêu sau đây:
Chọn một câu trả lời

A) Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh.

B) Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.

C) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.

D) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Vì:
LNTT= Lãi gộp- Chi phí BH- Chi phí QLDN- Lãi vay (nếu có)
LNST = LNTT- thuế TNDN.
Như vậy Lãi gộp > LNTT>LNST>Thuế TNDN.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.1.2. Nội dung lợi nhuận của
doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:
Chọn một câu trả lời

A) Chi phí bán hàng.

B) Chi phí quản lý doanh nghiệp.

C) Chi phí tài chính.

D) Chi phí sản xuất dịch vụ
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí tài chính
Vì:
Hoạt động TC chỉ các hoạt động về đầu tư tài chính hoặc hoạt động liên quan đến việc kinh
doanh về vốn của DN. Tương ứng với nó chi phí tài chính: chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.1.2. Nội dung chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc:
Chọn một câu trả lời

A) Chi phí tài chính.

B) Chi phí bán hàng.

C) Chi phí quản lý doanh nghiệp.

D) Chi phí khác.
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí khác
Vì:
Theo chế độ hiện hành, hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ thuộc hoạt động không thường
xuyên, do đó chi phí cho hoạt động này thuộc chi phí bất thường hay chi phí khác của doanh
nghiệp.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.1.2. Nội dung chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho Doanh thu thuần = 10.000 tr.đ, giá vốn hàng bán = 8.000 tr.đ, lợi nhuận
trước thuế bằng 1.600 tr.đ, lãi vay R = 200 tr.đ, EBIT bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời

A) 2.200 tr.đ

B) 3.000 tr.đ

C) 1.800 tr.đ

D) 1.000 tr.đ
Đúng. Đáp án đúng là: 1.800 tr.đ
Vì:
EBiT = DT- Chi phí (không bao gồm lãi vay) = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
EBiT = 1.600 +200 = 1.800 tr.đ.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.2.6. Xác định sản lượng sản
phâm cần sản xuất để đạt mức doanh thu dự tính
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360 tr.đ, vốn vay = 400 tr.đ, lãi suất vay =
10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?
Chọn một câu trả lời

A) EBIT = 590 tr.đ

B) EBIT = 540 tr.đ

C) EBIT = 460 tr.đ

D) EBIT = 900 tr.đ
Sai. Đáp án đúng là: EBIT = 540 tr.đ
Vì:
EBIT = Lợi nhuận trước lãi vay và trước thuế
LN trước thuế = LN sau thuế/(1-T)
Lãi vay = Lãi suất x vốn vay
EBIT = 360/(1-28%) + 400 x 10% = 540 tr.đ
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.2.6
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là:
Chọn một câu trả lời

A) Lợi nhuận trước thuế.

B) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

C) Lợi nhuận sau thuế.

D) Lợi nhuận gộp.
Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận sau thuế.
Vì:
Trong công ty cổ phần, LNST được chia làm hai phần: phần trả cổ tức cho các cổ đông trong
công ty và phần để lại tái đầu tư.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.1.2
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh = 15.000 tr.đ, doanh thu thuần =
12.000 tr.đ, lợi nhuận gộp từ HĐKD = 2.000 tr.đ, giá vốn hàng bán bằng bao
nhiêu?
Chọn một câu trả lời

A) 1.000 tr.đ

B) 13.000 tr.đ

C) 10.000 tr.đ

D) 20.000 tr.đ
Đúng. Đáp án đúng là: 10.000 tr.đ.
Vì:
Giá vốn hàng bán = Doanh thu thuần – Lợi nhuận gộp = 12.000 - 2.000 = 10.000.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 2, mục 2.5.1.2. Nội dung lợi nhuận của
doanh nghiệp
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Đối với công ty cổ phần, khi phân chia lợi tức cổ phần nên xem xét các nhân
tố sau:
1 Các quy định pháp lý
2. Quyền kiểm soát công ty
3. Nhu cầu hoàn trả nợ vay
4. Cơ hội đầu tư.
Sự lựa chọn tốt nhất là:
Chọn một câu trả lời

A) 1, 2 và 3

B) 1, 2 và 4

C) 2 và 3

D) 1, 2, 3 và 4
Đúng. Đáp án đúng là: 1, 2, 3 và 4.
Vì:
Đối với công ty cổ phần, khi phân chia lợi tức cổ phần cần xem xét các yếu tố:
- Các quy định về pháp lý: Đây là nhân tố khách quan. Cụ thể nguyên tắc lợi nhuận ròng, bảo
toàn vốn, TC lành mạnh và lập quỹ dự trữ;
- Quyền kiểm soát công ty;
- Nhu cầu hoàn trả nợ vay;
- Cơ hội đầu tư.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.2.2
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Kết quả báo cáo kiểm toán của Công ty Hùng Cường năm 2009 như sau lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 120 tỷ, đại hội đồng cổ đông đã nhất trí
thông qua phương án chia cổ tức năm 2009 là 40% lợi nhuận sau thuế, số
cổ phần đang lưu hành của công ty là 24 triệu cổ phiếu. Hãy tính cổ tức cho
một đơn vị cổ phần?
Chọn một câu trả lời

A) 1.000 đ/1CP

B) 1.500 đ/1CP

C) 2.000 đ/1CP

D) 2.500 đ/1CP
Đúng. Đáp án đúng là: 2.000 đ/1CP.
Vì:
DIV= 120.tỷ* 40%/ 24.000.000 CP= 2.000 đ/1CP
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty cổ phần chứng khoán SSI 2010 dự kiến chi trả cổ tức năm 2009
bằng 50% giá trị mệnh giá cổ phần, mệnh giá cổ phần là 10.000, thu nhập
cổ phần (EPS) năm là 2009 là 14.000. Hãy tính hệ số chi trả cổ tức năm
2009 của cổ phiếu SSI.
Chọn một câu trả lời

A) 34.70%

B) 35 %

C) 35.71%

D) 36%
Đúng. Đáp án đúng là: "35.71%".
Vì:
Hệ số chi trả cổ tức= DIV/ EPS= 10.000* 50%/ 14.000* 100%= 35,71%
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Tại Công ty Alpha số liệu đến cuối năm 2009 như sau lợi nhuận sau thuế 80
tỷ trong đó phần danh cho chi trả cổ tức của cổ phần ưu đãi là 15 tỷ, số
lượng cổ phần đang lưu hành của công ty là 50 triệu cổ phần. Hãy tính thu
nhập trên mỗi cổ phần thường?
Chọn một câu trả lời

A) 1.200 đ/1CP

B) 1.300 đ/1CP

C) 1.400 đ/1CP

D) 1.500 đ/1CP
Đúng. Đáp án đúng là: 1.300 đ/1CP .
Vì:
LNST – Cổ tức ưu đãi = Thu nhập cổ phần thường = 80 tỷ - 15 tỷ= 65 tỷ
Thu nhập/1CP thường = Thu nhập CP thường/∑Số cổ phần = 65 000 000 000/50 000 000 =
1300 đ/1CP.
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ dẫn đến điều gì trong những điều sau đây:
Chọn một câu trả lời

A) Làm giảm tài sản của công ty.

B) Làm giảm lợi nhuận chưa phân phối của công ty.

C) Làm giảm nguồn vốn của công ty.

D) Làm tăng nguồn vốn của công ty.
Sai. Đáp án đúng là: Làm giảm lợi nhuận chưa phân phối của công ty.
Vì:
Trả cổ tức bằng cổ phần chính là việc vốn hoá phần lợi nhuận sau thuế của công ty. Làm giảm
lợi nhuận chưa phân phối của công ty.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Năm 2009 Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Xanh quyết định chi trả cổ tức
40% giá trị mệnh giá, mệnh giá cổ phần là 10.000, ngày chốt danh sách
không hưởng quyền là 15/01/2010. Giá đóng cửa cổ phiếu của công ty tại
ngày này 25.600đ/cổ phiếu. Hãy tính tỷ suất cổ tức cổ phiếu của công ty tại
ngày chốt quyền.
Chọn một câu trả lời

A) 14%

B) 14.56%

C) 15%

D) 15.63%
Đúng. Đáp án đúng là: 15.63%.
Vì:
Tỉ suất cổ tức= 10.000*40%/ 25.600* 100% = 15,63%
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty mua lại cổ phiếu của chính công ty mình sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả lời

A) Làm tăng tài sản của công ty.

B) Làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty.

C) Làm giảm vốn chủ sở hữu của công ty.

D) Làm giảm giá cổ phiếu của công ty trên thị trường.
Đúng. Đáp án đúng là: Làm giảm vốn chủ sở hữu của công ty.
Vì:
Việc công ty mua lại cổ phần của chính công ty mình đồng nghĩa với việc chấp nhận thu hẹp vốn
cổ tức của các chủ sở hữu.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.4
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty cổ phần Hồng Hà trong năm đạt được lợi nhuận trước lãi vay và
thuế(EBIT) là 500 triệu đồng, lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong kỳ là 100
triệu đồng. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25% và xác định
tỷ lệ trả cổ tức trong năm là 0,6 lợi nhuận sau thuế. Số cổ phần thường
đang lưu hành của công ty là 120.000 cổ phần. Vậy, cổ tức 1 cổ phần của
công ty là:
Chọn một câu trả lời

A) 1.200đ/1CP

B) 1.500đ/1CP

C) 1.800đ/1CP

D) 2.000đ/1CP
Sai. Đáp án đúng là: 1.500đ/1CP.
Vì:
LN sau thuế = LNTT x (1-T) = 75% x LNTT = 75% x (EBIT-I) = 75%(500-100)=300 triệu đồng.
Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức/LNST
à Cố tức = Tỷ lệ trả cổ tức x LNST
à Cổ tức trên 1 cổ phần = Cổ tức/∑Số lượng cổ phần = 0,6 x 300.000.000/120.000 = 1.500 đồng
Tham khảo: giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Một nhà đầu tư mua cổ phiếu vào đúng ngày mà Sở giao dịch công bố là
ngày không hưởng cổ tức, điều đó có nghĩa là:
Chọn một câu trả lời

A) Người mua cổ phiếu được hưởng cổ tức.

B) Người bán cổ phiếu được hưởng cổ tức.

C) Số cổ tức được chia đôi cho cả người mua và người bán.

D) Cả hai người đều không được hưởng cổ tức.
Sai. Đáp án đúng là: Người bán cổ phiếu được hưởng cổ tức.
Vì:
Ngày sở giao dịch công bố ngày không hưởng cổ tức thì nếu ai mua cổ phần vào đúng ngày này
sẽ không được hưởng cổ tức, khi đó cổ tức thuộc về người bán cổ phần.
Tham khảo: Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp", bài 3, mục 3.1.2.2
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc công ty trả cổ tức bằng tiền sẽ:
Chọn một câu trả lời

A) Làm tăng tài sản của công ty.

B) Làm giảm tài sản của công ty.

C) Làm tăng nguồn vốn của công ty.

D) Không làm thay đổi nguồn vốn của công ty.
Sai. Đáp án đúng là: Làm giảm tài sản của công ty.
Vì:
Việc công ty trả cổ tức bằng tiền làm cho lương tiền mặt trong công ty giảm điàlàm giảm tài sản
ngắn hạn của công ty à làm tài sản của công ty giảm.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Một công ty đang tăng trưởng nhanh, sự hợp lý là lựa chọn:
Chọn một câu trả lời

A) Chính sách ổn định cổ tức.

B) Chính sách thặng dư cổ tức.

C) Trả cổ tức với hệ số chi trả cổ tức ở mức cao.

D) Hệ số lợi nhuận để lại tái đầu tư ở mức thấp.
Sai. Đáp án đúng là: Chính sách thặng dư cổ tức.
Vì:
Một công ty đang tăng trưởng nhanh, cơ hội đầu tư nhiều, công ty nên lựa chọn chính sách
thặng dư cổ tức. Chính sách này ưu tiên việc dành lợi nhuận để tái đầu tư.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá
thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ
suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ?
Chọn một câu trả lời

A) 7,0%

B) 7,9%

C) 8,0%

D) 7,53%
Đúng. Đáp án đúng là: 7,53%
Vì:
Tỷ suất LN giá thành = (Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm/Tổng giá thành) = (200-186)/186 x100% =
7,53%.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí đại diện là:
Chọn một câu trả lời

A) Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà q


B) Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý
C) Chi phí đại diện là chi phí giải quyết mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nh
các chi phí giám sát hoạt động của nhà quản lý.

D) Chi phí văn phòng đại diện.
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí đại diện là chi phí giải quyết mâu thuẫn quyền lợi
giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty; và các chi phí giám sát hoạt
động của nhà quản lý.
Vì: Trong công ty CP, do tách bạch quyền quản lý và quyền sở hữu, vì vậy dẫn đến
người sở hữu công ty chưa chắc đã trực tiếp quản lý công ty. Ngược lại người quản
lý chưa chắc đã là người sở hữu công ty. Vì vậy phát sinh mâu thuấn về quyền lợi
giữa người sở hữu và người quản lý công ty. Để giải quyết mâu thuẫn này phát sinh
chi phí đại diện. Chi phí này còn được dùng để giám sát hoạt động của nhà quản
lý
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Điều không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần
là:
Chọn một câu trả lời

A) Trách nhiệm hữu hạn.

B) Đời sống là vĩnh viễn.

C) Thuế thu nhập bị đánh hai lần.

D) Trách nhiệm vô hạn.
Sai. Đáp án đúng là: Thuế thu nhập bị đánh hai lần.
Vì:
Với đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần, một trong những điểm khác biệt so
với các loại hình doanh nghiệp khác là thuế bị đánh trùng hai lần. Công ty đã
nộp thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế dùng một phần để trả cổ tức cho cổ đông, cổ
đông nhận cổ tức lại phải chị u thuế đánh vào thu nhập từ cổ tức 1 lần nữa.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100 tr.đ, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2.000 tr.đ, vốn
kinh doanh = 1200 tr.đ. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh
bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời

A) 8,3%

B) 17,5%

C) 6%

D) 9%
Đúng. Đáp án đúng là: 6%
Vì:
Ta có: NI = LNST = LNTT(1-t)
Tỷ suất LNST VKD:
Trong đó: T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau khi công ty thực hiện
chính sách ổn đị nh cổ tức:
Chọn một câu trả lời

A) Thích hợp hơn với những công ty có cơ hội tăng trưởng nhanh.

B) Ở các nước, phần lớn các cổ đông ở nhiều công ty ưa thích chính sách này.

C) Có thể đưa lại nhiều rủi ro hơn cho các cổ đông.

D) Cổ tức 1 cổ phần của công ty ở các năm theo thời gian có sự dao động rất lớn.
Sai. Đáp án đúng là: Ở các nước, phần lớn các cổ đông ở nhiều công ty ưa thích
chính sách này.
Vì:
C/S ổn đị nh cổ tức theo đó công tyduy trì trả cổtức liên tục qua các năm với
mứctrả các nămtương đối ổn đị nh. Nhìn chung C/S này được đa số các cổ đông
của thích, vì theo phân tích tâm lý các cổ đông thường ưu thích tăng trưởng ổn
đị nh của cổ tức.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Điểm hòa vốn là điểm tại đó:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh thu = Chi phí

B) Doan thu > chi phí

C) Doanh thu < chi phí

D) Doanh thu = Tổng biến phí
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu = Chi phí.
Vì:
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó DT bằng chi phí kinh doanh hay là điểm mà tại
đó LN=0.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là
500.000.000đ, lợi nhuận sau thuế thu được 50.000.000đ . Tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là:
Chọn một câu trả lời

A) 15%

B) 5%

C) 10%

D) 20%
Đúng. Đáp án đúng là: 10%
Vì:
Tỷ suất LNDT =
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo số liệu kế toán ngày 31/01/ năm N,công ty cổ phần Ánh
Dương có số nợ phải trả quá hạn chưa thanh toán là 1.500 triệu
đồng và theo thông báo của công ty ngày 1 tháng 02 năm N là
ngày thực hiện chi trả cổ tức. Phát biểu nào liên quan đến sự kiện
này đúng trong số các phát biểu sau:
Chọn một câu trả lời

A) Việc chi trả cổ tức của công ty đã vi phạm vào 1 trong những điều ràng buộc của luậ


B) Việc chi trả cổ tức của công ty không vi phạm vào những điều ràng buộc của luật p
C) Việc chi trả cổ tức của cổ đông không liên quan đến nghĩa vụ thanh toán các khoản

hạn.
D) Cổ đông không liên quan đến khoản nợ phải trả quá hạn của công ty, vì vậy cổ đông
tức.
Sai. Đáp án đúng là: Việc chi trả cổ tức của công ty đã vi phạm vào 1 trong
những điều ràng buộc của luật pháp về trả cổ tức.
Vì:
Một trong những nguyên tắc mang tính pháp lý khi thực hiện chi trả cổ tức
trongcông ty CP là nguyên tắc “tài chính lành mạnh”. Có nghĩa: Nếu công ty
đang gặp khó khăn về TC thì không được chi trả lợi tức CP. Như vậy nếu ngày
31/01 công ty còn đang nợ thì việc ngày 1/2/ công ty thực hiện chi trả cổ tức là
việc công ty đã vi phạm vào một trong những điều ràng buộc pháp luật về trả cổ
tức.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Luật doanh nghiệp năm 2005 của Việt Nam gồm các loại hình
doanh nghiệp nào sau đây:
Chọn một câu trả lời

A) Doanh nghiệp tư nhân.

B) Công ty TNHH.

C) Công ty hợp danh, Công ty cổ phần.

D) Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần.
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty hợp danh,
Công ty cổ phần.
Vì:
Theo luật DN 2005, các loại hình DN gồm: DN tư nhân, công ty TNHH, công ty
hợp danh, Công ty Cổ phần
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty TNHH và công ty cố phần giống nhau ở:
Chọn một câu trả lời

A) Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ.

B) Đều được phát hành cổ phiếu.

C) Tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác.

D) Phương thức huy động vốn.
Đúng. Đáp án đúng là: Các thành viên chị u trách nhiệm hữu hạn đối với các
khoản nợ.
Vì:
Công ty TNHH và công ty cổ phần giống nhau ở chỗ các thành viên trong công ty
chỉ chị u trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn góp của mình. Tuy nhiên, công ty cổ phần được phép phát hành bất kỳ loại
chứng khoán nào để huy động vốn. Còn công ty TNHH chỉ được phát hành trái
phiếu.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dị ch vụ = 400 tr.đ,
Tổng doanh thu = 3000 tr.đ, Doanh thu thuần = 2500 tr.đ, giá
vốn hàng bán bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời

A) 2100 tr.đ

B) 2600 tr.đ

C) 5100 tr.đ

D) 2900 tr. đ
Đúng. Đáp án đúng là: 2100 tr.đ
Vì:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán à Giá vốn hàng bán =
Doanh thu thuần – Lợi nhuận gộp.
Giá vốn hàng bán = 2.500 tr. đ. – 400 tr. đ = 2.100 tr. đ".
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Cho EBIT = 440 tr.đ; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t =
28%; Lãi vay R = 40 tr.đ, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời

A) 112 tr.đ

B) 288 tr.đ

C) 480 tr.đ

D) 134,4 tr.đ
Đúng. Đáp án đúng là: 288 tr.đ.
Vì:
LNST = NI = (EBiT – I) (1-T) = (440 -40) (1-28%) = 288
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Chính sách thặng dư cổ tức được coi là thích hợp:
Chọn một câu trả lời

A) Đối với các công ty cổ phần có quy mô lớn.

B) Đối với các công ty cổ phần đang có triển vọng tăng trưởng nhanh.

C) Đối vói các công ty cổ phần đang trong giai đoạn suy thoái.

D) Đối với các công ty cổ phần có rất ít có cơ hội tăng trưởng.
Đúng. Đáp án đúng là: Đối với các công ty cổ phần đang có triển vọng tăng
trưởng nhanh.
Vì:
C/S thặng dư cổ tức ưu tiên việc để lại LN để tái đầu tư. C/S này thích hợp đối với
các công ty cổ phần đang có triển vọng tăng trưởng nhanh, nhu cầu vốn lớn.
Download