Uploaded by Hưng Trịnh Trọng

Thong tu quy dinh khung gia phat dien

advertisement
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …./2021/TT-BCT
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
DỰ THẢO
THÔNG TƯ
Quy định phương pháp xây dựng khung giá phát điện và xác định giá phát
điện, hợp đồng mua bán điện nhà máy điện mặt trời, điện gió
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xây
dựng khung giá phát điện và xác định giá phát điện, hợp đồng mua bán điện nhà
máy điện mặt trời, điện gió.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về:
a) Phương pháp xác định giá phát điện áp dụng cho nhà máy điện mặt trời,
điện gió;
b) Trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành khung giá phát điện hàng năm
cho nhà máy điện mặt trời, điện gió;
c) Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án nhà máy điện mặt trời,
điện gió;
d) Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Nhà máy điện mặt trời mặt đất, điện mặt trời nổi;
b) Điện mặt trời mái nhà
c) Nhà máy điện gió đất liền, điện gió trên biển;
d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán là tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực phát điện
từ các nhà máy điện mặt trời, điện gió hoặc tổ chức, cá nhân tiếp nhận quyền và
nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Bên mua là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (hoặc đơn vị đại diện theo
phân cấp, ủy quyền), Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực
miền Trung, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực Thành
phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh, các khách hàng sử
dụng điện lớn, các đơn vị mua buôn điện khác theo quy định của thị trường điện.
3. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực
hiện hoạt động đầu tư dự án nhà máy điện mặt trời, điện gió và đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp để tải công suất các nhà máy điện được cấp có thẩm
quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc được lựa chọn
thông qua đấu thầu.
4. Nhà máy điện mới là dự án của Chủ đầu tư máy điện mặt trời, nhà máy
điện gió được cấp có thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu
tư hoặc được lựa chọn thông qua đấu thầu.
5. Nhà máy điện mặt trời mặt đất là dự án điện mặt trời có các tấm quang
điện được lắp đặt trên các khung giá đỡ gắn trên mặt đất.
6. Nhà máy điện mặt trời nổi là dự án điện mặt trời có các tấm quang điện
được lắp đặt trên cấu trúc nổi trên mặt nước.
7. Điện mặt trời mái nhà là hệ thống gồm các thiết bị điện được liên kết
với nhau và có tiêu chí như sau:
a) Tấm quan điện được lắp đặt trên mái của công trình xây dựng có công
năng sử dụng là nhà ở hoặc công trình xây dựng có tính chất kết cấu dạng nhà,
có công năng, mục đích sử dụng độc lập.
b) Đấu nối vào lưới điện có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống.
8. Nhà máy điện gió đất liền là nhà máy điện gió có vị trí tâm của móng
tuabin được xây dựng trên đất liền (hoặc trên đảo) và vùng đất ven biển có ranh
giới phía ngoài là đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
(18,6 năm) về phía đất liền (hoặc đảo).
9. Nhà máy điện gió trên biển là nhà máy điện gió có vị trí tâm của móng
tuabin được xây dựng và vận hành ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung
bình trong nhiều năm (18,6 năm) ra ngoài khơi.
10. Chi phí đấu nối là chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục đường dây và
2
trạm biến áp từ sân phân phối của nhà máy điện tới Điểm đấu nối do Chủ đầu
tư thực hiện.
11. Chi phí đấu nối đặc thù là chi phí do Chủ đầu tư thực hiện hoặc được
phân bổ để:
a) Xây dựng đường dây và trạm biến áp từ sân phân phối của một số nhà
máy điện để tải công suất của một số nhà máy điện đến Điểm đấu nối khi được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đầu tư xây dựng.
b) Xây dựng đường dây và trạm biến áp từ sân phân phối của nhà máy
điện đến Điểm đấu nối theo thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Bên mua.
12. Điểm đấu nối là điểm nối trang thiết bị, lưới điện và nhà máy điện vào
hệ thống điện quốc gia. Tùy thuộc vào cấu trúc lưới điện, đường dây đấu nối,
điểm đấu nối được xác định là một trong những điểm như sau:
- Đối với đường dây trên không, điểm đấu nối là điểm cuối của chuỗi sứ
đỡ treo dây xuất tuyến nối vào dao cách ly của trạm điện hoặc sân phân phối của
nhà máy điện.
- Đối với cáp ngầm, điểm đấu nối là đầu cốt trụ sứ dao cách ly phía xuất
tuyến của trạm điện hoặc sân phân phối của nhà máy điện.
Trường hợp điểm đấu nối khác với quy định trên, điểm đấu nối thay thế do
Bên bán thỏa thuận với đơn vị phân phối điện hoặc đơn vị truyền tải điện.
13. Điện năng giao nhận là toàn bộ điện năng Bên bán giao cho Bên mua
tại điểm giao nhận phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và
Bên mua.
14. Đơn vị phát điện là tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật Việt Nam
sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện mặt trời, điện gió.
15. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia là Trung
tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia hoặc tên gọi khác tùy thuộc theo cấp độ
phát triển thị trường điện.
16. Hai bên là Bên bán và Bên mua trong hợp đồng mua bán điện.
17. Hợp đồng mua bán điện (PPA) là hợp đồng áp dụng cho việc mua bán
điện của từng nhà máy điện mặt trời, điện gió quy định tại Phụ lục 3 Thông tư
này.
18. Năm cơ sở là năm Tổng mức đầu tư hoặc Tổng mức đầu tư điều chỉnh
dự án sử dụng để tính toán giá phát điện được phê duyệt.
19. Ngày khởi công xây dựng công trình là ngày Bên bán đủ điều kiện để
khởi công xây dựng công trình theo quy định của Luật xây dựng.
20. Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác
định theo quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với thiết kế cơ sở. Nội
dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
3
(nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và
trượt giá.
21. Wp, KWp, MWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang
điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công bố.
22. Diện tích sử dụng đất, mặt nước có thời hạn của dự án điện mặt trời
nối lưới là tổng diện tích để thực hiện xây dựng các công trình (gồm công trình
nhà máy điện, trạm biến áp, không bao gồm đường dây truyền tải điện và đường
vào nhà máy điện.
23. Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn là nhà máy điện mặt trời nổi
hoặc nhà máy điện mặt trời mặt đất đã vận hành, hoặc đang đàm phán được
chọn trong năm (N-1).
Chương II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát điện nhà máy điện mặt
trời, điện gió
1. Khung giá phát điện là dải giá trị từ 0 (không) đến mức giá trần của loại
hình nhà máy điện mặt trời, điện gió tương ứng với từng loại hình nhà máy điện
mặt trời (nổi, mặt đất) và nhà máy điện gió (đất liền, trên biển).
2. Khung giá phát điện mặt trời, điện gió để áp dụng lựa chọn nhà đầu tư và
đàm phán ký kết hợp đồng mua bán điện đối với các dự án điện mặt trời có thời
gian cám kết phát điện và vào vận hành thương mại trong năm (N+1), đối với
các dự án điện gió có thời gian cam kết phát điện và vào vận hành thương mại
trong năm (N+4).
3. Giá trần là giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn.
Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt trời chuẩn quy định
tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
5. Khung giá Điện mặt trời mái nhà dùng để đàm phán ký hợp đồng mua
bán điện thanh toán cho phần điện năng dư phát lên lưới điện tại điểm kết nối
của công trình Điện mặt trời mái nhà.
Khung giá điện mặt trời mái nhà tính toán tương tự giá phát điện cho Nhà
máy điện mặt trời, điện gió chuẩn quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 thông tư
này theo các dải công suất: nhỏ hơn 20 kWp; từ 20 đến 100 kWp; trên 100 kWp
và trong thành phần suất đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này
không bao gồm thành phần chi phí đền bù và giải phóng mặt bằng.
Điều 4. Phương pháp xác định giá phát điện của Nhà máy điện mặt
trời, điện gió chuẩn
4
Giá phát điện PMT,G (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn
được xác định theo công thức sau:
MT,G
PMT,G = FCMT,G + FOMCb
Trong đó:
FCMT,G:
Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều
5 Thông tư này (đồng/kWh);
FOMCMT,G
: Giá vận hành và bảo dưỡng Năm cơ sở được xác định theo
b
quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh).
Điều 5. Phương pháp xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy
điện mặt trời, điện gió chuẩn
1. Giá cố định bình quân FCMT,G (đồng/kWh) của Nhà máy điện mặt trời
chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định theo công thức sau:
FC MT ,G 
TC MT,G
E bq
Trong đó:
TCMT,G:
Chi phí vốn đầu tư xây dựng Nhà máy điện mặt trời, điện gió
chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy đổi đều
hàng năm xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Ebq:
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm xác định theo quy
định tại khoản 5 Điều này (kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được quy đổi đều
hàng năm TCVĐT (đồng) theo công thức sau:
TC MT,G
(1  i) n  i
 (SÐTMT,G  Pt ) 
(1  i) n  1
Trong đó:
SĐTMT,G: Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn được
xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kW);
Pt:
Tổng công suất lắp đặt của Nhà máy điện mặt trời, điện gió
chuẩn (kWp/kW);
n:
Đời sống kinh tế của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn
được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này
(năm);
5
i:
Tỷ suất chiết khấu tài chính của nhà máy điện được xác định
theo quy định tại Khoản 4 Điều này (%).
3. Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kWp công suất bình quân của Nhà
máy điện mặt trời, điện gió chuẩn được tính toán trên cơ sở Tổng mức đầu tư
đính kèm thiết kế cơ sở có hiệu lực tại thời điểm tính toán khung giá phát điện,
cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán. Các chi phí thành phần trong suất
đầu tư bao gồm:
a) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công
trình; phá và tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ; san lấp mặt bằng xây dựng; xây
dựng công trình tạm; công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện
trường để ở và để điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo vận
hành nhà máy; lắp đặt, thử nghiệm, hiệu chỉnh; vận chuyển, bảo hiểm, thuế và
các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và chi phí tái định cư theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chi phí xử lý gia cố nền móng
công trình;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện công việc
quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công
trình vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn xây dựng gồm các chi phí cho tư vấn khảo sát, thiết kế,
giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác;
e) Chi phí khác gồm vốn lưu động trong thời gian chạy thử nghiệm thu nhà
máy, chi phí lãi vay và các chi phí cho vay vốn trong thời gian xây dựng nhà
máy điện và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng gồm các chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%) áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân
gia quyền danh định trước thuế được xác định theo công thức sau:
i
(D  rd  E  re )  n D  re  (n  n D )
n
Trong đó:
D:
Tỷ lệ vốn vay trong tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1
Thông tư này (%);
E:
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng mức đầu tư được quy định tại
Phụ lục 1 Thông tư này (%);
6
n:
Đời sống kinh tế của Nhà máy điện được quy định tại Phụ lục 1 Thông
tư này (năm);
nD: Thời gian trả nợ vay bình quân được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này (năm);
rd :
Lãi suất vốn vay được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này
(%);
re:
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác
định theo quy định tại Điểm b Khoản này (%).
a) Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền các
nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ theo công thức sau:
rd  DF  rd ,F  D D  rd , D
Trong đó:
DF:
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này (%);
DD:
Tỷ lệ vốn vay nội tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1
Thông tư này (%);
rd,F:
Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở lãi suất vốn vay
ngoại tệ các dự án nhà máy điện đã thực hiện đàm phán giá điện của
5 năm trước liền kề thời điểm tính toán khung giá phát điện
(%/năm);
rd,D:
Lãi suất vốn vay nội tệ được xác trên cơ sở lãi suất vốn vay nội tệ
các dự án nhà máy điện đã thực hiện đàm phán giá điện của 5 năm
trước liền kề thời điểm tính toán khung giá phát điện (%/năm).
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được
xác định theo công thức sau:
re 
re,pt
(1  t)
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu là 12%;
t:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân trong đời sống
kinh tế của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định theo quy
định hiện hành của Nhà nước (%).
7
5. Điện năng giao nhận bình quân năm Ebq (kWh) của Nhà máy điện mặt
trời, điện gió chuẩn được xác định theo công thức sau:
- Đối với nhà máy điện gió: (hiện đang tiếp tục nghiên cứu và có công văn
gửi các đơn vị về cung cấp số liệu đầu các nhà máy điện gió để tính toán khung
giá điện gió)
- Đối với nhà máy điện mặt trời:
E bq  A  r  H  PR
Trong đó:
Ebq : Điện năng giao nhận bình quân năm (kWh);
A:
Tổng diện tích tấm pin (m2) được tính như sau:
A=
PMT
 STP
PTP
Trong đó:
PTP: Công suất tấm pin quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kWp);
STP: Diện tích tấm pin quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (m2);
r:
H:
Hiệu suất tấm pin Phụ lục 1 Thông tư này (%);
Cường độ bức xạ trung bình năm của nhà máy điện mặt trời chuẩn
được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kWh/m2/năm);
PR: Hiệu suất nhà máy điện mặt trời (%), được quy định theo từng hình
thức (mặt đất, nổi) tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Điều 6. Phương pháp xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định
của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định FOMCMT,G (đồng/kWh) của Nhà máy
điện mặt trời chuẩn, điện gió chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa
lớn, nhân công và các chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định khác hàng năm,
được xác định theo công thức sau:
FOMC
MT , G
,G
TC MT
FOMC

E bq
Trong đó:
,G
TC MT
FOMC :
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện
mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều
này (đồng);
8
Ebq:
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm của Nhà máy điện
mặt trời chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều 5
Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định TCFOM (đồng) của Nhà máy
điện mặt trời chuẩn được xác định theo công thức sau:
MT ,G
TCFO
MC  SĐTMT ,G  PT  k
Trong đó:
SĐTMT,G: Suất đầu tư của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được xác định
theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này (đồng/kW);
PT:
Tổng công suất của Nhà máy điện mặt trời, điện gió chuẩn
(kWp/kW).
k:
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định so với chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị của Nhà máy điện mặt trời chuẩn được
quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%).
Chương III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN
CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI
Điều 7. Nguyên tắc xác định giá phát điện
1. Giá phát điện của nhà máy điện mặt trời, điện gió mới được xây dựng
trên cơ sở:
a) Các khoản chi phí hợp lý của Chủ đầu tư trong toàn bộ đời sống kinh tế dự
án;
b) Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) bằng 12%.
2. Giá phát điện của nhà máy điện mặt trời, điện gió bao gồm các thành
phần sau:
a) Giá hợp đồng mua bán điện: Do hai bên thoả thuận và được xây dựng
theo phương pháp quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
b) Giá đấu nối đặc thù: Do hai bên thỏa thuận và được xác định theo
phương pháp quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Giá phát điện của nhà máy điện mặt trời, điện gió, chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng và các khoản thuế, phí, các khoản thu bằng tiền khác theo quy
định của Nhà nước (trừ các khoản thuế, phí đã được tính trong phương án giá
phát điện).
9
4. Giá hợp đồng mua bán điện để so với giá trần tại khung giá phát điện
Năm cơ sở
Căn cứ vào khung giá phát điện mặt trời, điện gió được Bộ Công Thương
ban hành, trong hồ sơ dự thầu, nhà đầu tư đề xuất tỷ lệ giảm giá bán điện tối
thiểu so với giá trần tại khung giá phát điện. Tỷ lệ giảm giá tối thiểu đề xuất đã
phải bao gồm thư giảm giá và các điều chỉnh sai sót, sai lệch (nếu có).
Chênh lệch về giá hợp đồng mua bán điện xác định sau đàm phán để áp
dụng cho dự án điện mặt trời, điện gió so với giá trần tại khung giá phát điện
năm cơ sở có giá trị tương đối (%) lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ giảm giá đề xuất tại
hồ sơ dự thầu.
Điều 8. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện Năm cơ sở
của nhà máy điện
Giá hợp đồng mua bán điện nhà máy điện mặt trời, điện gió Năm cơ sở
(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
MT ,G
C
P
PCMT ,G  FC+FOMCb
Trong đó:
FC:
Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 9
Thông tư này (đồng/kWh);
FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng Năm cơ sở được xác định theo quy
định tại Điều 10 Thông tư này (đồng/kWh);
Điều 9. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy
điện
1. Giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời, điện gió (FC) được
xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu
mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thông số
đầu vào để xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện mặt trời (FC) được
xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
2. Thông số đầu vào chính được sử dụng trong tính toán giá cố định bình
quân của nhà máy điện (FC)
a) Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư là Tổng mức đầu tư có hiệu lực tại thời điểm đàm phán
giá điện được sử dụng để tính toán giá điện, bao gồm toàn bộ chi phí thuộc trách
nhiệm đầu tư của Bên bán tính đến Điểm đấu nối của nhà máy điện.
Riêng hạng mục về Chi phí đấu nối đặc thù được sử dụng để tính toán giá
đấu nối đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Nhà máy điện mặt trời được tính toán bổ sung chi phí thay thế thiết bị vào
các năm vận hành thương mại thứ 7 và thứ 14 của nhà máy điện, giá trị thiết bị
10
thay thế được tính bằng 10% giá trị thiết bị được phê duyệt tại Tổng mức đầu tư.
b) Đời sống kinh tế: Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trừ trường
hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đời sống kinh tế
của dự án khác với quy định tại Thông tư này (năm);
c) Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm: Xác định theo thiết kế cơ sở
được duyệt hoặc theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền (kWh).
Trong đó:
Đối với nhà máy điện gió, Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm là
Điện năng giao nhận bình quân với kỳ vọng đạt được 75%.
Đối với nhà máy điện mặt trời, tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình
quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện do Hai bên thỏa thuận trên
cơ sở các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị.
d) Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy điện, tổn
thất đường dây từ máy biến áp tăng áp của nhà máy điện đến Điểm đấu nối (nếu
có): Là giá trị nhỏ hơn của giá trị được xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt
của nhà máy điện hoặc xác định theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị
(%);
đ) Thời gian trích khấu hao từng nhóm tài sản cố định chính: Xác định trên
cơ sở thời gian trích khấu hao của từng nhóm tài sản cố định chính theo khung
thời gian trích khấu hao quy định của Bộ Tài chính trong từng thời kỳ hoặc văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trích khấu hao khác với quy
định của Bộ Tài chính (nếu có) (năm);
e) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay và phân kỳ vốn đầu tư trong tổng mức
đầu tư:
Được xác định căn cứ quyết định phê duyệt dự án đầu tư và thực tế huy
động vốn cho dự án tại thời điểm đàm phán, phù hợp với quy định do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15% tổng
mức đầu tư của dự án;
g) Lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành: Căn
cứ vào Hợp đồng vay vốn, các văn bản, tài liệu giữa Chủ đầu tư và các tổ chức
tín dụng, ngân hàng cho vay;
h) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: Xác định
theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 10. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà
máy điện
Giá vận hành và bảo dưỡng Năm cơ sở FOMCb (đồng/kWh) được xác định
theo công thức sau:
scl
nc
FOMCb = FOMCb + FOMCb
11
Trong đó:
FOMC scl
b :
Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và các
chi phí khác của Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại
khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
FOMCnc
b :
Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ
sở, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này
(đồng/kWh).
1. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác
scl
của Năm cơ sở FOMCb (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
FOMCscl
b 
TCscl
Abq
Trong đó:
TCscl : Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác tại Năm cơ sở gồm chi
phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu phụ, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác (đồng).
Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi
phí khác theo công thức tại khoản này, áp dụng phương pháp tính
toán tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác TCscl tại Năm cơ sở
theo công thức sau:
TCscl =VĐTXD+TB  kscl
Trong đó:
VĐTXD+TB: Tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị được xác định
trên cơ sở tổng mức đầu tư quy định tại điểm a khoản 2
Điều 9 Thông tư này (đồng);
kscl:
Abq:
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (%) của nhà
máy điện do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá
quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
Điện năng giao nhận bình quân nhiều năm giữa Bên mua và Bên
bán được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 (kWh).
2. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở
FOMCnc
b (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
FOMCnc
b 
TCnc
Abq
Trong đó:
TCnc: Tổng chi phí nhân công tại Năm cơ sở gồm chi phí tiền lương, chi
12
phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn,
các loại phụ cấp kèm theo (đồng);
Tổng chi phí nhân công TCnc Năm cơ sở được xác định trên cơ sở
Tổng chi phí nhân công của nhà máy và tính toán quy đổi về Năm
cơ sở như sau:
- Trường hợp mức lương áp dụng tính toán chi phí nhân công của
nhà máy bằng mức lương tối thiểu vùng năm tính toán giá điện: Tỷ
lệ quy đổi về Năm cơ sở xác định theo mức lương tối thiểu vùng;
- Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công theo
trường hợp trên: Áp dụng phương pháp tính toán tổng chi phí nhân
công TCnc Năm cơ sở theo công thức sau:
TCnc =VĐTXD+TB  knc
Trong đó:
VĐTXD+TB: Tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị được xác định
trên cơ sở tổng mức đầu tư quy định tại điểm a khoản 2
Điều 9 Thông tư này (đồng);
knc:
Abq :
Tỷ lệ chi phí nhân công (%) của nhà máy điện do hai
bên thỏa thuận nhưng không vượt quá quy định tại Phụ
lục 1 Thông tư này;
Điện năng phát bình quân nhiều năm tại điểm giao nhận điện giữa
Bên mua và Bên bán quy định tại khoản 1 Điều này (kWh).
Điều 11. Phương pháp xác định giá đấu nối đặc thù của nhà máy điện
1. Giá đấu nối đặc thù ( P ĐT ) để thu hồi Chi phí đấu nối đặc thù do Chủ đầu
tư nhà máy điện mặt trời, điện gió thực hiện đầu tư xây dựng hoặc được phân bổ
và thỏa thuận với Bên mua trên cơ sở Chi phí đấu nối đặc thù, cơ cấu vốn đầu
tư, lãi suất vốn vay trong thời gian vận hành theo hợp đồng vay vốn, chi phí
quản lý, vận hành, bảo dưỡng và các yếu tố khác theo thỏa thuận của Hai bên để
đảm bảo Chủ đầu tư nhà máy điện mặt trời, điện gió thu hồi chi phí xây dựng,
quản lý, vận hành, bảo dưỡng theo quy định của pháp luật. Đơn vị xác định giá
đấu nối đặc thù này là đồng/kWh hoặc đồng/kW hoặc đồng/tháng.
2. Sau khi Chi phí đấu nối đặc thù được quyết toán, các bên thực hiện tính
toán lại giá đấu nối đặc thù theo phương pháp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chi phí đấu nối đặc thù được coi là chi phí hợp lý, hợp lệ và được đưa
vào chi phí mua điện trong tính toán phương án giá bán lẻ điện bình quân của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 12. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng
mua bán điện nhà máy điện mặt trời, điện gió
1. Các thành phần giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy điện được điều
13
chỉnh theo nguyên tắc sau:
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi
phí khác được điều chỉnh theo tỷ lệ trượt chi phí bình quân quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này.
b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công được
điều chỉnh theo biến động của mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán
hoặc theo chỉ số CPI do Tổng cục thống kê công bố nhưng tối đa không vượt
quá 2,5%/năm.
2. Hàng năm, căn cứ tổng vốn vay ngoại tệ, kế hoạch trả nợ vốn vay ngoại
tệ, số liệu trả nợ gốc vay thực tế, tỷ giá quy đổi đã được hai bên thỏa thuận trong
phương án giá điện, tỷ giá quy đổi thực hiện năm liền kề trước, hai bên thực
hiện tính toán chênh lệch tỷ giá và đề xuất phương án thanh toán gửi Cục Điều
tiết điện lực kiểm tra, trình Bộ Công Thương xem xét quyết định phương án
thanh toán.
Chênh lệch tỷ giá FED (đồng) được tính toán theo công thức sau:
m
n
FED   D i, j  (λ i, j  λ i,b )
i 1 j1
Trong đó:
m:
Số loại ngoại tệ trong phương án giá điện hai bên thống nhất
(loại);
n:
Số lần trả gốc ngoại tệ i trong năm tính toán (lần);
Di,j: Số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế lần j của loại ngoại tệ i trong năm
tính toán. Nợ gốc đã trả thực tế loại ngoại tệ i trong năm tính toán
không lớn hơn nợ gốc loại ngoại tệ i tại năm tương ứng trong
phương án giá điện hai bên thống nhất;.
i,j:
Tỷ giá quy đổi lần thanh toán j của loại ngoại tệ i trong năm
(.../đồng);
i,b: Tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại tệ i hai bên thống nhất trong
phương án giá điện (.../đồng).
Điều 13. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà
máy điện mặt trời, điện gió tại thời điểm thanh toán
Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện mặt trời, điện gió tại thời
,G
điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j PCMT
, j ,t (đồng/kWh) được xác định theo
công thức sau:
MT ,G
PC,j,t
 FC j  FOMC j,t
14
Trong đó:
FC j :
Giá cố định năm j được xác định theo khoản 1 Điều này
(đồng/kWh);
FOMC j,t :
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j được xác định theo
quy định tại khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
1. Giá cố định năm j FCMT
được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông
j
tư này.
2. Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j FOMCMT
j,t được xác định theo
công thức sau:
FOMC j,t  FOMCscl
 FOMCncj,t
j
Trong đó:
FOMC scl
j : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa
lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh);
FOMC ncj,t : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công
tháng t, năm j (đồng/kWh).
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi
scl
phí khác FOMC j được xác định theo công thức sau :
scl
FOMCscl
j  FOMC b  1  i 
l -1
Trong đó:
FOMCscl
b : Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí
khác Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại
khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
i:
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi
phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy định tại Phụ lục 1
Thông tư này;
l:
Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở
l=1).
b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t,
năm j FOMC ncj.t được xác định như sau:
- Trường hợp mức lương tính toán trong phương án giá điện bằng mức
lương tối thiểu vùng thì thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân
công được xác định theo công thức sau :
15
nc
FOMC nc
j.t =FOMC b ×
L min,j,t
L min,b
Trong đó:
FOMC nc
b :
Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở
được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều 10
Thông tư này;
L min,j,t :
Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j
(đồng/tháng);
L min,b :
Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/tháng).
- Trường hợp tổng chi phí nhân công TCnc được tính toán theo tỷ lệ vốn
đầu tư xây dựng và thiết bị thì thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi
phí nhân công được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
l
nc
j,t
nc
b
FOMC =FOMC × (1+i1 )
i=1
Trong đó:
FOMC nc
b :
Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở
được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều 13
Thông tư này;
i1 :
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi
phí nhân công, xác định theo tỷ lệ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm
(j-1) so với năm (j-2) do Tổng cục thống kê công bố trong tháng
12 năm (j-1) nhưng tối đa không vượt quá 2,5%/năm;
l:
Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở
l = 1, i1 = 0).
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH
KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI, ĐIỆN GIÓ
Điều 14. Trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện
1. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách
nhiệm:
a) Trên cơ sở các số liệu thu thập thông số các nhà máy điện mặt trời, điện
gió đã vận hành hoặc đang đàm phán đến hết tháng 12 năm trước liền kề (năm
N-1), tính toán giá phát điện các Nhà máy điện mặt trời chuẩn theo quy định tại
Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư này, tính toán giá phát điện các Nhà máy điện
gió chuẩn theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
16
b) Lập hồ sơ tính toán giá phát điện các nhà máy điện mặt trời, điện gió nêu
trên theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm
định.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tính toán
giá phát điện các nhà máy điện nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, Cục Điều tiết
điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp
cần thiết, Cục Điều tiết điện lực có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt
Nam bổ sung sửa đổi hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ.
3. Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm
thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện
cho nhà máy điện mặt trời vận hành vào năm N+1 và khung giá phát điện nhà
máy điện gió vận hành vào năm N+4 và công bố trên trang thông tin điện tử của
Cục Điều tiết điện lực. Trường hợp khung giá phát điện cho nhà máy điện mặt
trời, điện gió của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời áp dụng
khung giá phát điện của năm liền kề trước đó.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá phát điện các nhà máy điện để
xây dựng khung giá phát điện
Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá phát điện các nhà máy điện gồm:
1. Tờ trình, tính toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về giá phát điện các
nhà máy điện mặt trời nêu tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Bảng thông số tính toán giá phát điện cho các nhà máy điện nêu trên theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này và file tính toán giá phát điện của các
nhà máy điện này dưới dạng excel.
3. Các tài liệu liên quan đến các thông số tính toán giá phát điện của các
nhà máy điện nêu trên.
Chương V
TRÌNH TỰ ĐÀM PHÁN VÀ KIỂM TRA
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Điều 16. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
1. Đối với các nhà máy điện mới và các nhà máy điện thực hiện đàm phán
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, trên cơ sở Hợp đồng mua bán điện mẫu
quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, Bên mua và Bên bán
đàm phán thỏa thuận, thống nhất, bổ sung một số điều khoản phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà máy điện (nếu cần thiết).
2. Bên mua, Bên bán thống nhất và có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết
điện lực kết quả đàm phán hợp đồng mua bán điện theo trình tự quy định tại
Điều 17 Thông tư này.
17
Điều 17. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện
1. Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt lựa
chọn chủ đầu tư phát triển dự án nhà máy điện mặt trời, điện gió của cơ quan có
thẩm quyền và Hợp đồng Dự án ký kết với cơ quan có thẩm quyền, Chủ đầu tư
lập Hồ sơ đàm phán giá điện gửi Bên mua điện để đàm phán và thực hiện các
thủ tục để ký kết hợp đồng mua bán điện.
2. Hợp đồng mua bán điện giữa các bên phải được ký kết trước Ngày khởi
công xây dựng công trình.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện của Chủ đầu tư, Bên mua có
trách nhiệm tổ chức đàm phán hợp đồng mua bán điện với Bên bán. Kết thúc
quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện, Hai bên phải ký tắt dự thảo hợp
đồng mua bán điện.
4. Sau khi dự thảo hợp đồng mua bán điện được ký tắt, Bên mua, Bên bán
thống nhất và có trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra
hợp đồng mua bán điện.
5. Trong vòng 6 tháng đối với dự án điện mặt trời hoặc 24 tháng đối với dự
án điện gió kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận Chủ đầu tư hoặc quyết
định phê duyệt lựa chọn Chủ đầu tư trúng thầu, Chủ đầu tư và Bên mua điện
không đạt được thỏa thuận về giá điện, Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ
quan có thẩm quyền. UBND tỉnh thực hiện chấm dứt Hợp đồng dự án và thu hồi
Quyết định lựa chọn chủ đầu tư.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện nhà máy
điện mặt trời, điện gió
1. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các Nhà máy điện
mới bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Quyết định chấp thuận chủ đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt lựa chọn
chủ đầu tư phát triển dự án nhà máy điện mặt trời, điện gió của cơ quan có thẩm
quyền;
c) Hợp đồng Dự án ký kết với cơ quan có thẩm quyền;
d) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này và các đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà máy điện (nếu có);
e) Quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo thuyết minh và báo cáo
thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn độc lập, các tài liệu kèm theo;
f) Quyết định phê duyệt tổng mức đầu tư lần đầu của dự án hoặc Tổng
mức đầu tư điều chỉnh của dự án có hiệu lực tại thời điểm đàm phán giá điện và
các nội dung chính trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan đến việc
18
đàm phán hợp đồng mua bán điện, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở;
g) Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia kèm theo
phương án đấu nối của nhà máy điện; thỏa thuận SCADA/EMS và hệ thống
thông tin điều độ; thỏa thuận hệ thống rơ le bảo vệ và tự động;
h) Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu giữa Chủ đầu tư và các bên
cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải ngân các nguồn vốn vay;
i) Tài liệu tính toán tổn thất công suất và điện năng của máy biến áp,
đường dây từ máy biến áp tăng áp đến điểm đấu nối với hệ thống điện quốc gia
và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà máy điện;
j) Phương án giá bán điện được xác định theo phương pháp quy định tại
Chương III Thông tư này;
Các tài liệu liên quan khác.
2. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện đã
vận hành thương mại bao gồm nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ hợp đồng mua bán điện hiện có;
d) Phương án giá bán điện của nhà máy được xác định theo quy định tại
Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Chương II Thông tư này;
e) Báo cáo tài chính có kiểm toán của nhà máy điện của năm gần nhất tính
tới thời điểm đàm phán hợp đồng mua bán điện.
Điều 19. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện nhà máy điện mặt
trời, điện gió
1. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng mua bán điện, Hai bên thống nhất
và có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra hợp đồng mua bán
điện kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 21 Thông tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
kiểm tra hợp đồng mua bán điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và có văn bản yêu cầu Bên mua và Bên bán bổ sung các tài
liệu còn thiếu theo quy định.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
kiểm tra hợp đồng mua bán điện hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm
kiểm tra và có ý kiến về hợp đồng mua bán điện.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày có ý kiến kiểm tra hợp
đồng mua bán điện, Hai bên có trách nhiệm ký chính thức hợp đồng mua bán
điện. Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này mà Cục Điều tiết
điện lực chưa có ý kiến đối với hợp đồng mua bán điện, Hai bên được phép ký
19
chính thức hợp đồng mua bán điện theo các nội dung đã thỏa thuận. Bên mua có
trách nhiệm gửi 01 (một) bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký cho Cục Điều
tiết điện lực để lưu và theo dõi thực hiện.
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện khi có thay đổi về
pháp luật, chính sách do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
1. Trường hợp có thay đổi về pháp luật, chính sách do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích hợp pháp của Bên
bán hoặc Bên mua, Hai bên có quyền thỏa thuận, đàm phán lại giá phát điện.
2. Trường hợp Bên bán được giao đầu tư nâng cấp, cải tạo các hạng mục
đường dây và trạm biến áp theo quy hoạch thì Hai bên có quyền thỏa thuận, đàm
phán bổ sung giá đấu nối đặc thù để đảm bảo Chủ đầu tư nhà máy điện thu hồi
chi phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo dưỡng theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các Nhà máy điện đang vận hành cần thiết phải đầu tư cải
tạo, nâng cấp thiết bị để đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường,
Bên bán và Bên mua thỏa thuận bổ sung các chi phí này vào giá điện của nhà
máy điện. Việc tính toán giá điện được thực hiện theo phương pháp tính toán giá
điện đã được Bên mua và Bên bán thống nhất trong Hợp đồng mua bán điện đã
ký, báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Hàng năm, thành lập Tổ thẩm định khung giá phát điện năm (N+1) nhà
máy điện mặt trời, điện gió và trình Bộ Công Thương ban hành khung giá phát
điện cho nhà máy điện mặt trời (nổi, mặt đất), điện gió (mặt đất, trên biển) trước
30 tháng 9 hàng năm.
2. Kiểm tra, có ý kiến về hợp đồng mua bán điện và các hiệu chỉnh bổ sung
hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện mặt trời, điện gió
3. Hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình đàm
phán hợp đồng mua bán điện giữa các bên.
4. Hàng năm, tổng hợp ý kiến của các đơn vị về thông số đầu vào tính giá
hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ
Công Thương xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng
mua bán điện trong trường hợp Hai bên thỏa thuận thực hiện giải quyết tranh
chấp tại Cục Điều tiết điện lực.
6. Kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương xem xét quyết định việc
thanh toán chi phí chênh lệch tỷ giá các nhà máy điện sau khi nhận được báo cáo
20
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 22. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Trước ngày 30 tháng 06 hàng năm, xây dựng khung giá phát điện cho
nhà máy điện mặt trời (nổi, mặt đất) và trình Cục Điều tiết điện lực.
2. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, chủ trì, phối hợp với Bên mua, Bên
bán tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm
liền kề trước đó theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này, báo cáo Cục
Điều tiết điện lực kiểm tra.
3. Định kỳ hàng năm xem xét và đề xuất với Cục Điều tiết điện lực điều
chỉnh các thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này và các nội dung khác trong Thông tư này (nếu có).
Điều 23. Trách nhiệm của Bên mua
1. Thoả thuận, thống nhất với Bên bán về việc phân bổ lại Chi phí đấu nối
đặc thù với Chủ đầu tư các nhà máy điện đấu nối vào đường dây, trạm biến áp
đó và điều chỉnh giá đấu nối đặc thù (nếu có) để đảm bảo Bên bán thu hồi chi
phí xây dựng, quản lý, vận hành và bảo dưỡng đường dây, trạm biến áp theo quy
định của pháp luật.
2. Đàm phán hợp đồng mua bán điện với Bên bán; chịu trách nhiệm, đảm
bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp. Thống nhất với
Bên bán báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo
quy định.
3. Kiểm tra số liệu tại báo cáo kiểm toán các năm đã vận hành tính đến hết
năm vận hành thương mại thứ 5 của nhà máy điện do Bên bán cung cấp. Trường
hợp sau khi tính toán, tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính thực tế của nhà máy
điện theo tính toán của Bên mua điện lớn hơn 12%, Bên mua điện có quyền yêu
cầu Bên bán điện đàm phán lại giá điện của nhà máy điện
4. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, chủ trì, phối hợp với Bên bán tính
toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề
trước đó theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này, cung cấp cho Tập
đoàn Điện lực Việt Nam để báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra.
Điều 24. Trách nhiệm của Bên bán
1. Thống nhất với Bên mua đàm phán, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm
tra và ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định trước Ngày khởi công xây
dựng công trình; chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số
liệu, tài liệu cung cấp.
2. Trong vòng 6 tháng đối với dự án điện mặt trời hoặc 24 tháng đối với dự
án điện gió kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận Chủ đầu tư hoặc quyết
định phê duyệt lựa chọn Chủ đầu tư trúng thầu, Chủ đầu tư và Bên mua điện
không đạt được thỏa thuận về giá điện, Bên bán có trách nhiệm báo cáo cơ quan
21
có thẩm quyền.
3. Thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp để tải
công suất của một số nhà máy điện khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
giao đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy
hoạch tỉnh (nếu có). Đường dây và trạm biến áp phải đảm bảo việc vận hành, tải
toàn bộ công suất, sản lượng điện của các nhà máy điện trong khu vực theo đúng
quy hoạch được duyệt.
4. Cho phép các nhà máy điện nằm trong quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia, quy hoạch tỉnh được duyệt đấu nối vào đường dây, trạm biến áp được
giao đầu tư để phát điện lên hệ thống điện quốc gia.
5. Thoả thuận, thống nhất với Chủ đầu tư các nhà máy điện về việc phân bổ
Chi phí đấu nối đặc thù và điều chỉnh giá đấu nối đặc thù (nếu có) đảm bảo để
Chủ đầu tư thu hồi chi phí xây dựng, quản lý, vận hành và bảo dưỡng đường
dây, trạm biến áp theo quy định của pháp luật.
6. Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng đường dây và trạm
biến áp được giao đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.
7. Hàng năm, Bên bán có trách nhiệm lập báo cáo kiểm toán các năm đã
vận hành. Hết năm vận hành thương mại thứ 5 của nhà máy điện, Bên bán có
trách nhiệm cung cấp số liệu báo cáo kiểm toán các năm đã vận hành cho Bên
mua. Trường hợp sau khi tính toán, tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính thực tế
của nhà máy điện theo tính toán của Bên mua điện lớn hơn 12%, Hai bên có
trách nhiệm phối hợp để đàm phán lại giá điện của nhà máy điện
8. Cung cấp đầy đủ các thông tin, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính
xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp cho các đơn vị, cơ quan liên
quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
9. Bên bán chịu trách nhiệm với toàn bộ thông số đầu vào tính toán giá hợp
đồng mua bán điện.
10. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Bên bán báo cáo Cục Điều tiết điện
lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với Bên mua,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất
các giải pháp giải quyết (nếu có).
11. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, phối hợp với Bên mua tính toán
chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước
đó theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này gửi Tập đoàn Điện lực Việt
Nam để báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra.
Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp
Các nhà đầu tư thuộc đối tượng sau đây tiến hành đàm phán giá hợp đồng
mua bán điện để phát triển dự án và ký hợp đồng mua bán điện trên cơ sở khung
giá phát điện nhà máy điện mặt trời, điện gió ban hành lần đầu sau khi Thông tư
22
này có hiệu lực thi hành:
1. Nhà đầu tư nhà máy điện mặt trời, điện gió thuộc đối tượng quy định
chuyển tiếp tại Điều 77 Luật Đầu tư.
2. Nhà máy điện mặt trời đã có Chủ đầu tư, nhưng chưa hoặc triển khai dở
dang, hoặc phần dự án chưa được công nhận vận hành thương mại kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
3. Nhà máy điện gió đã có Chủ đầu tư, nhưng chưa hoặc triển khai dở dang,
hoặc phần dự án chưa được công nhận vận hành thương mại kể từ ngày 01 tháng
11 năm 2021.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày … tháng …. năm….
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở Công Thương;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, VP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
23
Phụ lục 1
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN KHUNG GIÁ, XÁC
ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN
MẶT TRỜI, ĐIỆN GIÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ../2021/TT-BCT
ngày
tháng
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Thông số sử dụng trong tính toán giá phát điện của nhà máy điện
mặt trời, điện gió chuẩn
1.1 Nhà máy điện mặt trời
TT
I
1
2
3
II
1
2
2.1
2.2
4
4.1
4.2
4.3
5
6
III
1
2
III
1
2
IV
1
2
V
Hạng mục
Đời sống kinh tế
Nhà máy điện mặt trời mặt đất
Nhà máy điện mặt trời nổi
Điện mặt trời mái nhà
Thông số vận hành
Ký hiệu
n
Thông số
20 năm
20 năm
Bức xạ mặt trời
H
Hiệu suất nhà máy điện mặt trời mặt đất
nhà máy điện mặt trời mặt đất
Hiệu suất nhà máy điện mặt trời nổi
Tấm pin
Công suất tấm pin (từ 335-445 Wp)
Diện tích tấm pin
Hiệu suất tấm pin
Công suất
Hệ số suy giảm công suất
Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định
trên chi phí xây dựng, thiết bị (%)
Nhà máy điện mặt trời nổi
Nhà máy điện mặt trời mặt đất
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư
của Nhà máy điện chuẩn (%)
Tỷ lệ vốn vay
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu
Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong tổng vốn
vay đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%)
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ
Tỷ lệ vốn vay nội tệ
Thời gian trả nợ bình quân (năm)
PR
4,902
kWh/m /năm
2
82%
85%
PTP
STP
r
PMT
400 Wp
m2
20%
50 MWp
0.6%
k
k
1,5%
1,8%
D
E
70%
30%
DF
DD
nD
20%
80%
12 năm
1.2 Nhà máy điện gió
TT
I
1
2
II
1
1.1
1.2
2.2
2
3
4
5
6
III
1
2
3
III
1
2
IV
1
2
V
Hạng mục
Đời sống kinh tế
Nhà máy điện gió mặt đất
Nhà máy điện gió trên biển
Thông số vận hành
Hệ số công suất
Hiệu suất nhà máy điện gió đất liền
Hiệu suất nhà máy điện gió trên biển
Hiệu suất nhà máy điện gió trên biển
Độ bất định (Uncertainly)
Độ biến động (Multipe of Volatility)
Công suất
Tổng tổn thất
Số giờ vận hành
Tỷ lệ chi phí vận hành, bảo dưỡng cố định
trên chi phí xây dựng, thiết bị (%)
Nhà máy điện gió mặt đất
Nhà máy điện gió trên biển
Hệ số trượt chi phí vận hành, bảo dưỡng với
nhà máy điện gió
Tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư
của Nhà máy điện chuẩn (%)
Tỷ lệ vốn vay
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu
Tỷ lệ các nguồn vốn vay trong tổng vốn
vay đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%)
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ
Tỷ lệ vốn vay nội tệ
Thời gian trả nợ bình quân (năm)
Ký hiệu
Thông số
n
n
CF
k
k
kG
D
E
DF
DD
nD
2
1.3. Thông số sử dụng xác định giá hợp đồng mua bán điện nhà máy
điện mặt trời, điện gió
TT
Hạng mục
I
Đời sống kinh tế
II
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng, Tỷ lệ suy giảm
công suất của nhà máy điện mặt trời (%)
1
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kscl)
Thông số
20 năm
1.1
Nhà máy điện mặt trời mặt đất
1.8%
1.2
Nhà máy điện mặt trời nổi
1.5%
2
Tỷ lệ chi phí nhân công (knc)
0.8%
3
Tỷ lệ suy giảm công suất
0.6%
III
1
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy
điện gió (%)
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kscl)
1.1
Nhà máy điện gió đất liền
1.2
Nhà máy điện gió trên biển
2
Tỷ lệ chi phí nhân công (knc)
V
Tỷ lệ trượt chi phí bình quân (%/năm)
1
Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác
2,5%/năm
3
BẢNG THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI, ĐIỆN
GIÓ CHUẨN
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
/2021/TT-BCT ngày
tháng năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
I
1
2
II
III
IV
1
2
3
3.1
3.2
A
B
C
Nội dung
Ký hiệu
Chi phí vốn đầu tư xây dựng được
TCMT/TCG
quy đổi đều hàng năm
Suất đầu tư nhà máy điện chuẩn
SĐTMT/SĐTG
Tổng công suất nhà máy điện chuẩn
PMT/PG
N
Đời sống kinh tế
Điện năng bình quân năm tại điểm
Ebq/ E G , P 75
giao nhận
i
Tỷ suất chiết khấu tài chính
Lãi suất vốn vay ngoại tệ
rd,F
Lãi suất vốn vay nội tệ
rd,D
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
re
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần
re,pt
vốn góp chủ sở hữu
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
t
bình quân trong đời sống kinh tế
FC
Giá cố định bình quân
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố
TCFOMC
định
FOMC
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định
PC
Giá phát điện (A+B)
Đơn vị tính
đồng
đồng/kWp
kWp/kW
năm
kWh
%
%
%
%
%
%
đồng/kWh
đồng
đồng/kWh
đồng/kWh
4
Phụ lục 2
CÁC MẪU BIỂU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số XX/2021/TT-BCT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Đơn vị tính:……………
Biểu 1 - Dự toán kết quả kinh doanh
STT
Nội dung
I
Tổng thu nhập
1
Doanh thu từ bán điện
2
Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có)
3
Trợ giá (nếu có)
II
Tổng chi phí
1
Chi phí khấu hao tài sản cố định
2
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
3
Chi phí khác (nếu có)
4
Chi phí lãi vay
III
Lợi nhuận trước thuế (I)-(II)
IV
Thuế thu nhập doanh nghiệp
V
Lợi nhuận sau thuế (III)-(IV)
Năm N
Năm N+1
Năm N+2
…
Tổng cộng
Ghi chú: - Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại thuế phí khác (nếu có).
- Biểu 01 lập từ năm bắt đầu có thu nhập.
Biểu 2 - Dòng tích lũy tài chính và các chỉ tiêu tài chính
Đơn vị tính:……………
STT
Nội dung
I
Nguồn
1
Doanh thu từ bán điện
2
Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có)
3
Trợ giá (nếu có)
4
Giá trị còn lại của Tài sản cố định (tính vào năm cuối
dự án)
5
Giá trị thu hồi vốn lưu động (tính vào năm cuối dự án)
II
Sử dụng
1
Vốn chủ sở hữu, vốn vay (phân bổ theo tiến độ dự án)
2
Chi phí khác (nếu có)
3
Trả gốc vay
…
Năm N-1
Năm N
Năm N+1
…
Tổng cộng
2
4
Chi phí lãi vay
5
Thuế thu nhập doanh nghiệp
III
Tích lũy tài chính (I)-(II)
IV
Tích lũy tài chính chiết khấu
V
Tích lũy tài chính chiết khấu lũy kế
Ghi chú: - Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thành phần vận hành và bảo dưỡng, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế
phí khác (nếu có).
- Biểu 02 lập từ năm bắt đầu xây dựng.
3
Phụ lục 3
PHỤ LỤC 1
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
(Ban hành kèm theo………….)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng
Điều 3. Mua bán điện năng
Điều 4. Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm
Điều 5. Điều độ và vận hành Nhà máy điện
Điều 6. Lập hoá đơn và thanh toán
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và chấm dứt thực hiện
hợp đồng
Điều 8. Các thoả thuận khác
PHỤ LỤC II-1-CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
PHỤ LỤC II-2-HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC II-3-THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH
PHỤ LỤC II-4-THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG
TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG
PHỤ LỤC II-5-TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN
PHỤ LỤC II-6-CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI (Ghi tên)
GIỮA
[TÊN BÊN BÁN ĐIỆN]
với tư cách là "Bên bán điện"
và
[TÊN BÊN MUA ĐIỆN]
vói tư cách là "Bên mua điện"
Hợp đồng số: ....................
[Nơi ký], tháng ... năm 20....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Số:
Căn cứ Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
của Quốc Hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn thi hành
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 14 tháng 6 năm 2005 của
Quốc Hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn thi hành ;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số .............ngày . . . tháng . . . năm . . . của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về . . . .
Căn cứ Quyết định số ……..của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê
duyệt danh mục Dự án ……vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh……giai
đoạn…..
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20... của [UBND Tỉnh] phê
duyệt lựa chọn nhà đầu tư phát triển điện mặt trời…;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ... tháng .... năm ...., tại ..............................
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện:
Địa chỉ: _____________________________________________
Điện thoại: ____________________ Fax: _______________________
Mã số thuế: ________________________________________________
Tài khoản: _____________________ Ngân hàng___________________
Đại diện: ___________________________________________________
Chức vụ: __________________
(Được sự ủy quyền
của___________________ theo văn bản ủy quyền số____________________,
ngày ______ tháng ______năm______)
(sau đây gọi là “Bên bán điện”); và
Bên mua điện:
Địa chỉ: _____________________________________________
Điện thoại: ____________________ Fax: ________________________
Mã số thuế: ________________________________________________
Tài khoản: _____________________ Ngân hàng___________________
Đại diện: ___________________________________________________
Chức vụ: _______________________ (Được sự ủy quyền của
_________________________________
theo
văn
bản
ủy
quyền
số____________________, ngày ______ tháng ______năm______)
(sau đây gọi là “Bên mua điện”).
Cùng nhau ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện được sản xuất từ
Nhà máy điện mặt trời/điện gió [Tên dự án], có tổng công suất lắp đặt là [Công
suất dự án theo MWp/MW] do Bên bán điện đầu tư xây dựng và vận hành tại
[Địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngừ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên hoặc các Bên là Bên bán điện, Bên mua điện hoặc cả hai Bên hoặc
đơn vị tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của một bên hoặc các bên trong Hợp
đồng này.
2. Điểm đấu nối là vị trí mà đường dây tải điện của Bên bán điện đấu nối
vào hệ thống điện của Bên mua điện được thống nhất tại Phụ lục A của Hợp
đồng này.
3. Điểm giao nhận điện là điểm Bên mua điện và Bên bán điện thống nhất
lựa chọn để thực hiện tính toán giao nhận điện năng mua bán của nhà máy.
4. Điện năng mua bán là điện năng tính bằng kWh của nhà máy điện phát
ra đã trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và tổn thất của các công trình
điện thuộc Bên bán điện, được Bên bán điện đồng ý bán và giao cho Bên mua
điện hàng năm, theo quy định trong Phụ lục C của Hợp đồng này.
5. Hợp đồng là văn bản Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo.
6. Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng là lãi suất giao dịch bình
quân liên ngân hàng kỳ hạn 01 (một) tháng được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm thanh toán hoặc trước thời điểm gần nhất thời điểm
thanh toán nếu tại thời điểm thanh toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không
công bố lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng.
7. Năm hợp đồng là năm được tính theo năm dương lịch 12 (mười hai)
tháng tính từ ngày đầu tiên của tháng 01 (một) và kết thúc vào ngày cuối cùng
của tháng 12 (mười hai) năm đó, trừ trường hợp đối với năm hợp đồng đầu tiên
được tính bắt đầu từ ngày vận hành thương mại và kết thúc vào ngày cuối cùng
của tháng 12 (mười hai) của năm đó. Năm hợp đồng cuối cùng kết thúc vào
ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
8. Ngày đến hạn thanh toán là thời hạn được quy định tại Điều 4 của Hợp
đồng này.
9. Ngày vận hành thương mại của dự án hoặc một phần dự án điện mặt
trời nối lưới là ngày toàn bộ hoặc một phần công trình điện mặt trời sẵn sàng
bán điện cho Bên mua điện điện và thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Hoàn thành
công tác nghiệm thu, các thử nghiệm ban đầu đối với toàn bộ hoặc một phần
công trình theo quy định; (ii) Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện (iii) Hai bên chốt chỉ số công tơ để
bắt đầu thanh toán. Thử nghiệm ban đầu gồm: (i) Thử nghiệm khả năng
phát/nhận công suất phản kháng; (ii) Thử nghiệm kết nối AGC; (iii) Thử
nghiệm tin cậy.
10. Nhà máy điện mặt trời/Nhà máy điện gió bao gồm tất cả các thiết bị
phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị đấu nối, các thiết bị phụ trợ có liên quan và
đất sử dụng cho các công trình này của Bên bán điện.
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện là những quy định, tiêu
chuẩn được áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế, các nước
trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của nhà sản
xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ thuật chấp
nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
12. Hệ thống đo đếm là hệ thống các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến
dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường, các thiết bị phụ trợ và mạch
điện nhị thứ liên kết các thiết bị này thành hệ thống) để xác định lượng điện
năng qua vị trí đo đếm.
13. Vị trí đo đếm là vị trí vật lý trên mạch điện nhất thứ, tại đó điện năng
được đo đếm và xác định.
14. Quy định vận hành hệ thống điện quốc gia là các văn bản quy phạm
pháp luật, Quy trình quy định các tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, điều kiện
và thủ tục đấu nối vào lưới điện, điều độ vận hành hệ thống điện, đo đếm điện
năng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện.
15. Trường hợp khẩn cấp là tình huống có thể gây gián đoạn dịch vụ cung
cấp điện cho khách hàng của Bên mua điện, bao gồm các trường hợp có thể gây
ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện quốc gia, có thể đe dọa đến tính mạng, tài
sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của nhà máy điện.
16. Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường
trước được và không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 2. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
1. Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các Bên ký
chính thức.
2. Thời hạn Hợp đồng
Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp đồng theo các điều
khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm
quyền của các Bên ký chính thức và chấm dứt sau [___] năm kể từ Ngày vận
hành thương mại của Nhà máy điện. Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các nội dung
của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian cần thiết để các bên
thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, các quyền
và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
Các bên có thể gia hạn thời hạn Hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới theo quy
định của pháp luật tại thời điểm sau khi Hợp đồng hết hiệu lực.
Điều 3. Mua bán điện năng
1. Giá mua bán điện
a) Giá mua điện tại điểm giao nhận điện như quy định tại Phụ lục II-5 của
Hợp đồng này.
b) Tiền điện thanh toán: Phương pháp xác định tiền điện thanh toán hàng
tháng đối với Nhà máy điện được quy định theo Phụ lục II-5 của Hợp đồng này.
2. Mua bán điện
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện với công suất lớn nhất là
[công suất nhà máy theo MWp/MW] và có thiết kế, trang thiết bị phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu trách
nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện
không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên
bán điện. Trường hợp không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì
Bên bán điện không được bán điện cho bên thứ ba, hoặc sử dụng với các mục
đích khác ngoài mục đích sản xuất điện năng để bán điện cho Bên mua điện.
Nghiêm cấm Bên bán điện đấu nối các hệ thống phát điện khác ngoài dự án
đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này qua hệ thống đo đếm hiện hữu của dự
án.
Hai Bên thỏa thuận, thống nhất thực hiện các khoản thanh toán phát sinh
do giải quyết tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm
1. Trách nhiệm đấu nối
Bên bán có trách nhiệm:
a) Thỏa thuận, đầu tư, quản lý, vận hành các trang thiết bị để đấu nối,
truyền tải và giao điện cho Bên mua đến Điểm giao nhận điện theo Quy định hệ
thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn
kỹ thuật ngành điện có liên quan;
b) Thỏa thuận, đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành và bảo dưỡng thiết bị
thuộc hệ thống thu thập, truyền số liệu, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động điều
khiển của Nhà máy điện để ghép nối với hệ thống SCADA/EMS giữa Nhà máy
điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia [hoặc theo
phân cấp] phục vụ cho vận hành Nhà máy điện trong thị trường điện.
2. Hệ thống đo đếm
a) Vị trí đo đếm và yêu cầu kỹ thuật của các Hệ thống đo đếm được qui
định tại Phụ lục II.
b) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt, nghiệm thu, quản lý, vận hành,
bảo dưỡng và kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ hàng năm đối với các thiết
bị của Hệ thống đo đếm thuộc sở hữu của mình phù hợp với Quy định của Bộ
Công Thương về đo đếm điện năng trong hệ thống điện. Hệ thống đo đếm phải
đảm bảo tính pháp lý theo Quy định đo lường của nhà nước.
c) Trường hợp cần thiết, một bên có quyền yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc
kiểm định bất thường thiết bị và hệ thống đo đếm. Trừ trường hợp có thỏa thuận
khác bằng văn bản, kế hoạch và thời gian thực hiện theo Quy định của Bộ Công
Thương về đo đếm điện năng trong hệ thống điện. Mỗi bên có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm thuộc sở hữu của mình khi nhận được
yêu cầu của bên còn lại. Nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm
định bất thường lớn hơn giới hạn cho phép thì tài sản thuộc bên nào thì bên đó
phải trả chi phí cho việc kiểm tra, kiểm định bất thường; nếu sai số của thiết bị
đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường trong phạm vi giới hạn cho phép
thì chi phí kiểm định do bên đề nghị thanh toán.
d) Mỗi bên có nghĩa vụ thông báo trước cho bên còn lại về việc kiểm tra,
kiểm định hệ thống đo đếm và cung cấp kết quả kiểm định thiết bị đo đếm. Mỗi
bên có trách nhiệm cử người tham gia chứng kiến quá trình kiểm tra, kiểm định,
dỡ niêm phong, niêm phong và kẹp chì công tơ.
e) Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép theo Quy
định đo đếm điện năng và Quy trình kiểm định thiết bị đo của nhà nước, mỗi
bên có trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị đo đếm thuộc sở hữu của
mình. Trường hợp một bên cho rằng thiết bị đo đếm bị hỏng hoặc không hoạt
động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, mỗi bên có nghĩa vụ kiểm tra,
sửa chữa và thay thế thiết bị đo đếm thuộc sở hữu của mình. Việc kiểm tra, sửa
chữa, thay thế phải được thực hiện trong thời gian ngắn nhất.
f) Sản lượng điện mua bán giữa Bên mua và Bên bán được xác định theo
phương thức giao nhận điện năng và Hệ thống đo đếm chính tại Phụ lục II của
Hợp đồng.
g) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho
thấy Hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì
sản lượng điện năng mua bán giữa hai Bên trong thời gian Hệ thống đo đếm
chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định theo nguyên tắc
sau:
(i) Sử dụng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng 1 làm cơ sở để
tính toán sản lượng điện năng phục vụ thanh toán.
(ii) Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng 1 cũng bị sự cố hoặc kết quả
kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng 1 có sai số vượt quá mức cho
phép thì sử dụng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng 2 làm căn cứ
để tính toán sản lượng điện năng phục vụ thanh toán.
(iii) Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng 2 cũng bị sự cố hoặc kết quả
kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng 2 có sai số vượt quá mức cho
phép thì sản lượng điện năng phục vụ thanh toán được xác định như sau:
+ Trường hợp Hệ thống đo đếm chính có hoạt động nhưng có mức sai số
cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán giữa hai Bên được
xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm chính được quy đổi về giá
trị điện năng tương ứng với mức sai số bằng 0%. Trên cơ sở kết quả đo đếm
hiệu chỉnh được hai Bên thống nhất, Bên bán có nghĩa vụ tính toán xác định
khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia trong khoảng thời gian Hệ thống đo
đếm không chính xác.
+ Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố không hoạt động, hai Bên
căn cứ vào tình trạng sự cố và sai số thực tế của các hệ thống đo đếm trên cơ sở
các biên bản của đơn vị kiểm định và số liệu được hai Bên công nhận để thống
nhất phương pháp tính toán và xác định sản lượng điện năng cần hiệu chỉnh
trong thời gian đo đếm không chính xác theo Quy định về ước tính số liệu đo
đếm. Nếu không thống nhất về phương pháp và kết quả sản lượng điện năng
mua bán cần hiệu chỉnh thì hai Bên có trách nhiệm thực hiện thủ tục giải quyết
tranh chấp tại Điều 11 của Hợp đồng.
h) Trường hợp thiết bị đo đếm bị cháy hoặc hư hỏng, mỗi bên có nghĩa vụ
thay thế hoặc sửa chữa thiết bị đo đếm thuộc sở hữu của mình trong thời gian
ngắn nhất để các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt động trở lại
bình thường. Các thiết bị được sửa chữa hoặc thay thế phải đảm bảo được tính
pháp lý, yêu cầu kỹ thuật theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.
i) Bên Bán có trách nhiệm làm đầu mối phối hợp với các Bên liên quan
trong việc: thử nghiệm, kiểm định, khắc phục bất thường, khắc phục sự cố, hiệu
chỉnh, nghiệm thu hệ thống đo đếm phục vụ mua bán điện Nhà máy điện.
Điều 5. Điều độ và vận hành Nhà máy điện
1. Nghĩa vụ đăng ký phương thức huy động
Bên bán có nghĩa vụ đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện Quốc gia và gửi cho Bên mua bản đăng ký phương thức huy động
từng tổ máy của Nhà máy điện theo Quy định về trình tự, thủ tục lập, phê duyệt
kế hoạch vận hành hệ thống điện Quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành,
Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ
Công Thương ban hành, Quy trình phối hợp vận hành giữa Bên bán và Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Vận hành Nhà máy điện
a) Bên bán có trách nhiệm tuân thủ các quy định về điều độ và vận hành
Nhà máy điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện
phân phối, Quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh và Quy trình điều độ
hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành; Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật
ngành điện và các văn bản có liên quan khác. Bên bán có nghĩa vụ bảo dưỡng,
vận hành Nhà máy điện theo đặc tính kỹ thuật tại Phụ lục I và Phụ lục III của
Hợp đồng;
b) Bên bán có nghĩa vụ lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị để hoà
đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện Quốc gia. Bên bán có trách nhiệm tuân
thủ Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy
chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định về điều độ khi hoà
đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện Quốc gia;
c) Trường hợp phương thức vận hành hệ thống điện Quốc gia đe dọa gây
sự cố các thiết bị chính của Nhà máy điện, gây thương tích hoặc thiệt hại về
người và thiết bị, Bên bán có quyền tách các tổ máy khỏi Hệ thống điện.
d) Bên bán điện thông báo cho Bên mua điện dự kiến lịch ngừng phát điện
và thời gian ngừng phát điện để sửa chữa theo kế hoạch và không theo kế hoạch
theo quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia.
3. Vận hành lưới điện
a) Bên bán điện có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị
điện lưới điện theo phạm vi quản lý tài sản xác định tại Thỏa thuận đấu nối với
các đơn vị quản lý lưới điện, đảm bảo phù hợp với Quy định về vận hành hệ
thống điện quốc gia; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện; và việc mua,
bán điện năng theo Hợp đồng mua bán điện.
b) Bên bán điện phải trao đổi và thống nhất với đơn vị quản lý vận hành hệ
thống điện quốc gia (theo cấp điều độ có quyền điều khiển) về kế hoạch huy
động nguồn điện và giải pháp để giảm bớt ảnh hưởng tới truyền tải lưới điện
khu vực do các ràng buộc liên quan tới phụ tải và lưới điện khu vực.
Điều 6. Lập hoá đơn và thanh toán
1. Lập hóa đơn và thanh toán tiền điện
a) Hồ sơ thanh toán:
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thoả thuận), Bên mua
điện và Bên bán điện cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác
định lượng điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán gửi thông báo thanh toán
tiền điện kèm theo hồ sơ thanh toán của tháng trước liền kề cho Bên mua theo
trình tự, thủ tục thanh toán như sau: Trong thời hạn [__] Ngày làm việc kể từ
khi nhận được Hồ sơ thanh toán Bên bán gửi, Bên mua phải kiểm tra Hồ sơ
thanh toán, sau thời hạn trên nếu Bên mua không có ý kiến coi như Hồ sơ thanh
toán đã được chấp nhận. Trường hợp phát hiện sai sót, Bên Mua phải thông báo
cho Bên bán bằng văn bản trong vòng [__] Ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ
sơ thanh toán. Trong trường hợp này thời hạn kiểm tra Hồ sơ thanh toán được
tính lại từ ngày Bên mua nhận được Hồ sơ thanh toán do Bên bán gửi sau khi
điều chỉnh sai sót.
b) Trong vòng [__] Ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ thanh toán được chấp
nhận, Bên bán phải phát hành và gửi hoá đơn thanh toán cho Bên mua. Hóa đơn
thanh toán được lập theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Trong thời hạn [__] Ngày làm việc kể từ ngày Bên mua nhận được hóa
đơn thanh toán hợp lệ và chính xác của Bên bán, Bên mua có nghĩa vụ thanh
toán toàn bộ tiền ghi trong hóa đơn thanh toán tiền điện của giai đoạn thanh
toán bằng phương thức chuyển khoản. Phí chuyển khoản do Bên mua chịu.
d) Trong trường hợp sau Ngày làm việc [__] của tháng liền kề sau Giai
đoạn thanh toán, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia
chưa cung cấp Bảng kê thanh toán tháng hoàn chỉnh thì [Bên Bán có quyền tạm
tính tiền điện thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên]. Khoản tiền thanh
toán hiệu chỉnh được bù trừ vào tiền điện thanh toán của giai đoạn thanh toán
tiếp theo.
Trường hợp tại thời điểm phát hành hóa đơn thanh toán mà không có đủ số
liệu để lập hóa đơn (bao gồm cả bản kê thanh toán do Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện Quốc gia cung cấp), Bên bán có quyền tạm tính tiền điện
thanh toán trên cơ sở ước tính hợp lý các số liệu còn thiếu. Khoản tiền thanh
toán hiệu chỉnh được bù trừ vào tiền điện thanh toán của tháng có số liệu chính
thức.
2. Tranh chấp trong thanh toán
a) Trường hợp không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ khoản tiền ghi
trong hóa đơn thanh toán, Bên mua phải có thông báo bằng văn bản trước ngày
đến hạn thanh toán về khoản tiền ghi trong hóa đơn và lý do không đồng ý. Bên
mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền không tranh chấp trước hoặc
trong ngày đến hạn thanh toán;
b) Trong thời hạn [__] ngày kể từ ngày nhận được thông báo về khoản tiền
tranh chấp, Bên bán phải gửi văn bản trả lời chính thức cho Bên mua. Trường
hợp hai Bên không thống nhất về khoản tiền tranh chấp, một trong hai Bên có
quyền thực hiện các quy định giải quyết tranh chấp tại Error! Reference
source not found. của Hợp đồng.
Trường hợp tranh chấp phát sinh từ thông tin trong bản kê thanh toán của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia, các Bên phải áp
dụng các quy định giải quyết tranh chấp trong thị trường điện quy định tại Quy
định vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.
c) Trường hợp một bên không có văn bản thông báo tranh chấp về khoản
tiền thanh toán trong thời hạn [__] ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn thì bên
đó được xem là từ bỏ quyền khiếu nại về khoản tiền phải thanh toán trong hóa
đơn đã phát hành.
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và chấm dứt thực hiện
hợp đồng
1. Hành vi vi phạm hợp đồng của Bên bán điện
a) Bên bán điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng
trong thời gian [__] ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên mua
điện;
Trường hợp Bên bán điện đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời
hạn [__] trên nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì
Bên bán điện được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là [__] kể từ ngày có
thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán điện, trừ trường hợp
được cơ quan có thẩm quyền cho phép giãn tiến độ đầu tư theo quy định hiện
hành. Bên bán điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian
ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 9 của Hợp đồng này;
c) Bên bán điện phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;
2. Hành vi vi phạm hợp đồng của Bên mua điện
a) Bên mua điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng
trong thời hạn [__] ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên bán điện;
Trường hợp Bên mua điện đã cố gắng khắc phục hợp lý hành vi vi phạm
trong thời hạn [__] ngày nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời
hạn đó thì Bên mua điện được phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là [__] kể
từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên mua điện. Bên
mua điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất,
trừ các trường hợp được nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này;
b) Bên mua điện không thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp
theo Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn
[__]ngày mà không có lý do chính đáng;
c) Bên mua điện phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;
3. Quy trình khắc phục và giải quyết vi phạm hợp đồng
Trường hợp có sự kiện vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm phải gửi thông
báo bằng văn bản cho bên vi phạm. Bên vi phạm phải hợp tác để giải quyết sự
kiện vi phạm hợp đồng;
4. Bồi thường thiệt hại
a) Bên có hành vi vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do
hành vi vi phạm gây ra cho bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường bao gồm giá trị
tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và
khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm được hưởng nếu không có hành vi vi
phạm.
b) Bên bị vi phạm phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do hành vi vi
phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu
không có hành vi vi phạm.
5. Chấm dứt thực hiện hợp đồng
Trường hợp sự kiện vi phạm hợp đồng không giải quyết được theo khoản 3
Điều này, bên bị vi phạm có thể tiếp tục yêu cầu bên vi phạm khắc phục vi
phạm hoặc có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bằng cách gửi thông báo đến
bên vi phạm. Sau khi bên bị vi phạm lựa chọn chấm dứt thực hiện hợp đồng
theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ hợp
đồng, trừ các trường hợp được nêu trong Điều 2 và bên bị vi phạm có quyền yêu
cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại. [Giá trị bồi thường được xác định...]
Điều 8. Các thoả thuận khác
1. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận bằng văn
bản.
2. Hợp đồng hoàn chỉnh
Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các Bên tham gia
và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi liên quan trước
khi ký kết Hợp đồng.
3. Bên thứ ba
Hợp đồng này chỉ phục vụ cho lợi ích của hai Bên và không tạo ra quyền
lợi hay nghĩa vụ cho bên thứ ba.
4. Không liên doanh
Hợp đồng này không phải hợp đồng liên doanh, liên kết giữa các Bên hay
áp đặt nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý mang tính chất liên doanh, liên kết lên
một trong hai Bên. Không bên nào có quyền tham gia ký kết hợp đồng hoặc
thay mặt bên kia với vai trò là một đại lý hoặc người đại diện để thực hiện các
nghĩa vụ với bên kia.
5. Từ bỏ thực hiện quyền
Việc từ bỏ thực hiện quyền theo Hợp đồng của một bên phải được lập
thành văn bản và do đại diện có thẩm quyền của bên đó ký. Việc không thực
hiện hay chậm trễ thực hiện quyền của bất kỳ bên nào theo Hợp đồng này sẽ
không được hiểu là sự từ bỏ các quyền đó.
6. Thực hiện nghĩa vụ còn lại
Việc hủy bỏ, chấm dứt hoặc hết thời hạn Hợp đồng không làm chấm dứt
thực hiện nghĩa vụ còn lại của các Bên theo Hợp đồng.
7. Luật áp dụng
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
8. Tính độc lập của các nội dung Hợp đồng
Trường hợp một phần nội dung trong Hợp đồng không phù hợp với quy
định của pháp luật hoặc vô hiệu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu phần còn lại thể
hiện đầy đủ nội dung mà không liên quan tới phần bị vô hiệu.
Hợp đồng được lập thành [__] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ [__]
bản. Bên mua có trách nhiệm gửi một (01) bản tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN
Phụ lục II-1
CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần A. Các thông số chung
1. Tên nhà máy điện: .................................................................................
2. Địa điểm nhà máy điện: ........................................................................
3. Công suất định mức: .............................................................................
4. Công suất bán cho Bên mua điện: tối đa [ghi theo công suất được quy
hoạch hoặc theo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng] MWp/MW
5. Công suất tự dùng của nhà máy điện: tối thiểu ........... kW; tối đa
............. kW
6. Điện năng sản xuất dự kiến trong năm đầu vận hành: [ghi theo kết quả
thẩm định thiết kế xây dựng] kWh.
7. Dự kiến ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện:……………………
8. Ngày vận hành thương mại dự kiến của nhà máy điện:……………….
9. Điện áp phát lên lưới:………………………………………………….
10. Điểm đấu nối vào lưới: .......................................................................
11. Điểm đặt thiết bị đo đếm:…………………………………………….
7. Dự kiến ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện:
Phần B. Thông số của thiết kế công nghệ
1. Công nghệ phát điện:………………………………………………….
2. Loại tấm quang điện:………………………………………………….
3. Thiết bị inverter:………………………………………………………
4. Máy biến áp trung thế:…………………………………………………
5. Đặc tính vận hành, thiết kế:……………………………………………
Phụ lục II-2
HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
I. Vị trí lắp đặt và tính năng của hệ thống đo đếm
Hệ thống đo đếm chính và hệ thống đo đếm dự phòng được lắp đặt theo
thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập số
liệu đo đếm đã được thống nhất tại [tên, số thỏa thuận giữa các đơn vị].
Tính năng của Hệ thống đo đếm tuân thủ theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật
hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập số liệu đo đếm tại [tên, số thỏa
thuận giữa các đơn vị].
II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm
Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đo đếm, yêu cầu kỹ thuật mạch đo đếm,
biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu cầu về hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ
số liệu đo đếm phải tuân thủ theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm
điện năng tại [tên, số thỏa thuận giữa các đơn vị].
III. Vị trí đo đếm
Hai bên thống nhất vị trí đo đếm của các Hệ thống đo đếm như sau:
- Vị trí đo đếm chính:. ..
- Vị trí đo đếm dự phòng 1: .. .
- Vị trí đo đếm dự phòng 2: . ..
- Vị trí đo đếm phân tách sản lượng (nếu có):.. .
IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận
Hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ cùng thực hiện chốt chỉ số
công tơ và lập biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời điểm 0h00 ngày mùng
một (01) và lượng điện năng giao nhận hàng tháng của tháng trước liền kề.
Sản lượng điện năng Bên mua điện thanh toán cho Bên bán điện trong
tháng thanh toán [được các Bên lập và thống nhất cho từ dự án, địa bàn cụ thể].
Phụ lục II-3
THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH
Phụ lục II-4
THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS,
THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG
Phụ lục II-5
TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN
I. Giá mua bán điện theo Hợp đồng mua bán điện
Giá mua bán điện theo hợp đồng mua bán điện chưa có thuế giá trị gia
tăng kể từ Ngày vận hành thương mại được quy định như sau:
1. Giá hợp đồng mua bán điện
Giá hợp đồng mua bán điện của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền
điện tháng t, năm j PC,j,t được xác định theo công thức sau:
PC,j,t  FC j  FOMC j,t
Trong đó:
FCj :
Giá cố định năm j (đồng/kWh);
FOMCj,t :
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j (đồng/kWh);
1.1. Giá cố định
Giá cố định bình quân (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ...
(đồng/kWh);
Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến
hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng
theo bảng sau:
Năm thứ
1
2
3
4
...
...
Giá cố định
(đồng/kWh)
1.2. Giá vận hành và bảo dưỡng
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j được xác định theo công thức
sau:
scl
FOMC MT
 FOMC nc
j ,t  FOMC j
j,t
Trong đó:
FOMC scl
j : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa
lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh);
FOMC ncj, t : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công
tháng t, năm j (đồng/kWh).
a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và
chi phí khác năm j FOMC scl
j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau :
scl
FOMCscl
j  FOMC b  1  i 
l 1
Trong đó:
FOMC scl
b
Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa
lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
i:
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi
phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy định tại Thông tư
này;
l:
Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở
l=1).
b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t,
năm j FOMC ncj,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
- Trường hợp mức lương tính toán trong phương án giá điện bằng mức
lương tối thiểu vùng thì:
FOMCncj,t  FOMC nc
b 
L min, j,t
L min,b
Trong đó:
FOMC nc
b : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công
năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
Lmin,j,t :
Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm
thứ j (đồng/tháng);
Lmin,b :
Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là... (đồng/tháng).
- Trường hợp tổng chi phí nhân công TCnc được tính toán theo tỷ lệ vốn
đầu tư xây dựng và thiết bị thì thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi
phí nhân công được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
L
nc
FOMC nc
j, t  FOMC b   1  i l 
l 1
Trong đó:
FOMCncb : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công
năm cơ sở (đồng/kWh);
i1 :
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi
phí nhân công, xác định theo tỷ lệ chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
năm (j-1) so với năm (j-2) do Tổng cục thống kê công bố trong
tháng 12 năm (j-1) nhưng tối đa không vượt quá 2,5%/năm;
l:
Số thứ tự năm thanh toán tính từ năm cơ sở (đối với năm cơ sở
l = 1, i1= 0).
2. Giá đặc thù
Giá đấu nối đặc thù P ĐT (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là …
đồng/kWh hoặc đồng/kW hoặc đồng/tháng.
II. Tính tiền thanh toán
Tiền điện thanh toán (Rtt) của Nhà máy điện được tính toán cụ thể như sau:
Rtt = Rt  (1 + VAT)
Trong đó:
Rt:
Tiền điện thanh toán cho tháng t năm j, chưa bao gồm thuế VAT
(đồng);
Rt = (PC,j,t  Qm,j,t + Rk + Rđt + RTh)
PC,j,t : Giá Hợp đồng mua bán điện quy định tại Khoản 1 Phụ lục này
(đồng/kWh);
Qm,j,t : Sản lượng điện tại điểm giao nhận của Nhà máy điện (kWh);
Rk :
Các chi phí khác (đồng), gồm có:
Các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có) (đồng);
Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận.
Rđt: Tổng số tiền thanh toán chi phí đặc thù theo quy định Hợp đồng được
tính toán trên cơ sở giá đấu nối đặc thù (PĐT) theo quy định tại khoản 1 Phụ lục
này (đồng).
RTh: Tổng các khoản thuế, phí, các khoản tiền phải nộp trong tháng theo
quy định pháp luật có liên quan được Bên bán và Bên mua thống nhất (kèm theo
các chứng từ hợp lệ) (đồng);
VAT: Thuế suất giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước (%).
Phụ lục II-6
CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
I. CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
1. Ngày khởi công chính thức xây dựng Nhà máy điện:
[…]
2. Ngày đóng điện lần đầu:
[…]
3. Ngày thử nghiệm:
[…]
4. Ngày vận hành thương mại Nhà máy điện:
[…]
II. CÁC TÀI LIỆU BÊN BÁN PHẢI CUNG CẤP CHO BÊN MUA
Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các tài liệu để công
nhận Ngày vận hành thương mại như sau: […].
PHỤ LỤC II-7
CÁC THỎA THUẬN KHÁC (nếu có)
(kèm theo Hợp đồng số
ký ngày tháng năm 2021)
Download