BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 2 Bài tập số 5: Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của Tài khoản Phải trả người bán 331 đầu tháng 10/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng): + TK 331 - A (Dư Có): 370.000 + TK 331 - B (Dư Nợ): 160.000 + TK 331 - C (Dư Có): 290.000 + TK 331 - D (Dư Nợ): 180.000 Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Công ty thanh toán cho Công ty A bằng chuyển khoản 295.000. Chiết khấu thanh toán nhận bằng tiền mặt 1% trên số tiền thanh toán. 2. Công ty mua chịu nguyên vật liệu nhập kho của Công ty C theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 275.000. 3. Công ty trả trước tiền hàng cho Công ty B bằng chuyển khoản 210.000. 4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của Công ty D theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 242.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 10%. Sau khi trừ số tiền trả trước, số còn lại được thanh toán trong tháng 12/N. 5. Công ty khiếu nại về một số nguyên vật liệu đã mua, Công ty C chấp nhận giảm giá 2% và đã phát hành hóa đơn GTGT cho công ty. 6. Công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trừ vào số tiền đã trả trước của Công ty B theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 341.000. 7. Công ty B thanh toán số tiền còn lại cho Công ty bằng chuyển khoản. 8. Công ty thanh toán nợ cho Công ty C 475.000 bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TVT. 2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty TVT với người bán cuối tháng 10/N. 3. Tại Công ty D sẽ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như thế nào, biết D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và giá vốn thành phẩm xuất bán là 185.000. 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty C, biết C tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá vốn của thành phẩm xuất bán là 205.000. 5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty B, biết B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá vốn thành phẩm xuất bán là 265.000. Bài tập số 6: Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của Tài khoản Phải thu khách hàng 131 đầu tháng 12/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng): + TK 131 - M (Dư Nợ): 320.000 1 + TK 131 - N (Dư Có): 150.000 + TK 131 - P (Dư Nợ): 270.000 + TK 131 - Q (Dư Có): 190.000 Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Công ty bán sản phẩm cho Công ty P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 176.000, giá vốn thành phẩm xuất kho là 128.000. Điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 40 ngày với chiết khấu thanh toán 0,85%. 2. Công ty M thanh toán tiền hàng 225.000 bằng chuyển khoản. Công ty chấp nhận chiết khấu thanh toán 0,8% và đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Công ty bán sản phẩm cho Công ty Q theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 264.000, giá vốn thành phẩm xuất kho là 206.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, số còn lại Q sẽ thanh toán vào tháng 1/(N+1). 4. Công ty nhận trước tiền hàng của Công ty N bằng tiền mặt 135.000. 5. Công ty P khiếu nại về một số sản phẩm đã mua, Công ty chấp nhận giảm giá 2,5% trừ vào số nợ phải thu và đã phát hành hóa đơn GTGT điều chỉnh giá cho P. 6. Công ty bán sản phẩm trừ vào số tiền nhận trước của Công ty N. Giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 230.000, giá vốn của thành phẩm xuất kho là 195.000. 7. Công ty P thanh toán toàn bộ số tiền hàng còn nợ tháng trước bằng tiền mặt. 8. Công ty thanh toán số tiền nhận trước còn lại cho Công ty N bằng chuyển khoản. Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TVT. 2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty TVT với người mua cuối tháng 12/N. 3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty N. 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty M. 5. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty P. 6. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty Q. Tài liệu bổ sung: Các Công ty M, N, P và Q là các doanh nghiệp thương mại, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài tập số 7: Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên và hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, có số dư của một số tài khoản vào đầu tháng 7/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng): - TK 133: 47.500 - TK 3333 - Thuế nhập khẩu (Dư Có): 95.000 Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Công ty thu mua nhập kho một lô nguyên vật liệu theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 187.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 10%. Tiền mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 0,9% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2. Công ty thanh toán toàn bộ số thuế nhập khẩu còn nợ ngân sách bằng chuyển khoản. 2 3. Công ty xuất kho sản phẩm có giá vốn 245.000 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 280.000. Điều kiện thanh toán thỏa thuận là tín dụng thương mại 30 ngày với chiết khấu thanh toán 1%. 4. Công ty nhượng bán một thiết bị sản xuất vào ngày 6/7, nguyên giá 370.000, giá trị hao mòn lũy kế đến hết tháng 6/N là 240.000. Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt 4.500. Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 165.000. Biết thiết bị được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. 5. Công ty đề nghị người bán cho trả lại một số nguyên vật liệu đã mua do kém phẩm chất và đã được người bán chấp nhận. Hóa đơn do Công ty phát hành có thuế GTGT 10% là 13.200. Người bán đã thanh toán cho Công ty bằng chuyển khoản. 6. Công ty xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, giá vốn thành phẩm xuất bán là 164.000, giá bán theo hóa đơn có thuế GTGT 10% là 209.000. Tiền hàng được trừ vào số tiền mà khách hàng đã trả ở tháng 6/N. 7. Khách hàng khiếu nại về một số sản phẩm đã mua bị kém phẩm chất, Công ty chấp nhận giảm giá trừ vào số nợ của khách hàng. Hóa đơn điều chỉnh giá do Công ty phát hành có thuế GTGT 10% là 8.250. 8. Công ty hoàn thành nhập khẩu một ô tô 5 chỗ ngồi, giá CIF nhập khẩu 25.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB hàng nhập khẩu 40% và thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá bán thực tế trong ngày của NHTM nơi Công ty dự kiến thanh toán 22,75/USD, tỷ giá tính thuế quy định của hải quan là 22,45/USD. 9. Công ty nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT ô tô nhập khẩu bằng chuyển khoản VND. 10. Công ty thu mua một lô nguyên vật liệu nhập kho theo giá hóa đơn 154.000. Theo quy định, thuế suất thuế GTGT của loại nguyên vật liệu này là 10%. Biết người bán tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Công ty đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. 11. Công ty thanh toán tiền điện dùng cho hoạt động sản xuất trong tháng theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 34.100 bằng chuyển khoản. 12. Công ty thanh toán tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền mặt theo giá hóa đơn 14.300. Biết thuế suất thuế GTGT dịch vụ ăn uống là 10% và người cung cấp dịch vụ tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Yêu cầu: 1. Xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong tháng 7/N và tổng số thuế GTGT được khấu trừ tính đến cuối tháng 7/N. 2. Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh trong tháng 7/N. 3. Xác định số thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra theo quy định của Luật thuế GTGT và ghi bút toán khấu trừ thuế GTGT? 4. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3