CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ (Electronic Devices) MỤC TIÊU • Hiểu được vật liệu sử dụng trong chế tạo linh kiện điện tử. • Cấu tạo, nguyên lý làm việc và sơ đồ tương đương của các linh kiện điện tử. • Các kỹ năng đo lường, phân tích, đánh giá và ứng dụng của các cấu kiện điện tử thông dụng. • Áp dụng các kiến thức của môn học để biết sử dụng và phân tích tác dụng của các linh kiện trong các mạch điện tử. 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN • Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Tham gia ít nhất 80% số tiết học của lớp học phần; - Tham gia các hoạt động làm việc nhóm theo qui định của lớp học phần; - Tự tìm hiểu các vấn đề do giảng viên giao để thực hiện ngoài giờ học trên lớp; - Hoàn thành tất cả bài đánh giá của học phần. 3 Giáo viên Giáo viên LOGO TS. Thân Hồng Phúc, Giảng viên khoa Kỹ thuật Máy tính và Điện tử, trường Đại học Thông tin và Truyền thông Việt Hàn (VKU), Đại học Đà Nẵng Chuyên môn: Vật liệu và linh kiện bán dẫn, bán dẫn công suất, thiết kế vi mạch số (Thiết kế Chip), Thiết kế hệ thống trên FPGA Email: thphuc@vku.udn.vn SĐT: 0328.0122.58 Mô tả môn học: Học phần trang bị cho người học kiến thức về vật liệu sử dụng trong chế tạo linh kiện điện tử, cấu tạo, nguyên lý làm việc và sơ đồ tương đương của các linh kiện điện tử, các kỹ năng đo lường, phân tích, đánh giá và ứng dụng của các cấu kiện điện tử thông dụng và đặc biệt nhằm giúp cho người học biết sử dụng và phân tích tác dụng của các linh kiện trong các mạch điện tử. Sách Giáo khoa: 1. Robert L. Boylestad, Louis Nashelsky (2012). Electronic Devices and Circuit Theory. 11th Edition, Prentice Hall. 2. Thân Hồng Phúc (2021). Tập thực hành Cấu kiện điện tử. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn - Đại học Đà Nẵng. Sách Tham khảo: 1. Tony Chan Carusone, David Johns, Kenneth Martin (2011). Analog Integrated Circuit Design. 2nd Edition, Wiley. 2. Hồ Văn Sung. Linh kiện bán dẫn và vi mạch – linh kiện điện tử. NXB Giáo dục. 3. Thân Hồng Phúc (2021). Cấu kiện điện tử. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn - Đại học Đà Nẵng. 5 Cơ Cấu Đánh Giá Thành phần đánh giá Trọng số (1) (2) A1. Đánh giá quá trình A2. Đánh giá giữa kỳ (%) 30% 20% Hình thức đánh giá Trọng số con (%) Rubric (đánh dấu X nếu có) (3) (4) (5) A1.1. Chuyên cần 30% A1.2. Bài kiểm tra nhanh trên lớp 30% A1.3. Bài kiểm tra thực hành trên lớp 40% A2.1. Kiểm tra giữa kỳ Chuẩn đầu ra Hướng dẫn học phần có phương liên quan pháp đánh giá (6) (7) CLO1 CLO2 CLO3 CLO4 CLO1 CLO4 CLO1 CLO2 CLO1 CLO2 Điểm danh Kết quả kiểm tra Kết quả kiểm tra Kết quả kiểm tra CLO4 CLO1 A3. Đánh giá cuối kỳ 50% A3.1. Thi cuối kỳ CLO2 CLO3 Kết quả kiểm tra CLO4 6 NỘI DUNG 1 CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU ĐIỆN TỬ 2 CHƯƠNG 2: TIẾP XÚC P-N VÀ DIODE BÁN DẪN 3 CHƯƠNG 3: TRANSISTOR LƯỠNG CỰC 4 CHƯƠNG 4. TRANSISTOR TRƯỜNG (FET) 5 6 7 CHƯƠNG 5. VI MẠCH TÍCH HỢP 4 CHƯƠNG 6. MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT CHƯƠNG 7. MẠCH HỒI TIẾP 7 Phần 1: Giới thiệu khái quát về bán dẫn, vật liệu bán dẫn và ứng dụng của bán dẫn CONTENT 1 Vật liệu bán dẫn 2 Video và Link liên quan 3 Bài Tập Về Nhà 9 1 VẬT LIỆU BÁN DẪN 10 Cấu kiện điện tử là gì? Các linh kiện điện, điện tử (component) Các mạch điện tử (circuit) Các thiết bị, hệ thống điện tử (equipment, system) LOGO Cấu kiện điện tử có mặt khắp nơi LOGO Chất bán dẫn là các chất trung gian giữa các chất dẫn điện và chất cách điện. • Vùng cấm của chất bán dẫn hẹp (Eg ≤ 2 eV). • Điện trở suất của chất bán dẫn vào khoảng 10-5 ÷ 10-7 Ωm • Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thành phần tạp chất, nhiệt độ, ánh sáng, tia phóng xạ, cường độ điện trường,... Phân loại chất bán dẫn theo cấu trúc của vật liệu Theo cấu trúc của vật liệu, chất bán dẫn có thể chia ra bốn loại, vì tính chất của vật liệu phụ thuộc vào cấu trúc của chúng nên các loại vật liệu này rất khác nhau về tính chất, quá trình nghiên cứu và ứng dụng cũng rất khác nhau. ① Bán dẫn đơn tinh thể • Bán dẫn đơn tinh thể là dạng vật liệu đươc nghiên cứu kỹ nhất cả về lý thuyết và thực nghiệm. • Các đơn tinh thể được ứng dụng nhiều nhất là Si, Ge và các hợp chất nguyên tố nhóm 3 với nguyên tố nhóm 5 trong bảng tuần hoàn. Đơn tinh thể bán dẫn trong thực tế được sử dụng dưới 2 dạng. • Dạng thứ nhất là những phiến đơn tinh thể được cắt ra từ những thỏi đơn tinh thể lớn được chế tạo bằng phương pháp kéo đơn tinh thể như hình • Dạng thứ hai là những lớp, những màng đơn tinh thể được nuôi ghép trên các đế đơn tinh thể có cấu trúc tương tự bằng phương pháp epitaxy. Phân loại chất bán dẫn theo cấu trúc của vật liệu ② Bán dẫn đa tinh thể Bán dẫn đa tinh thể có 2 dạng: - Vật liệu vi tinh thể và nano tinh thể được chế tạo dưới dạng màng mỏng hoặc lớp mỏng - Vật liệu hạt tinh thể lớn hơn dưới dạng những lát mỏng, bản mỏng. ③ Bán dẫn dạng gốm Bán dẫn dạng gốm là bán dẫn oxit chế tạo theo phương pháp gốm. Thực chất đây cũng là vật liệu đa tinh thể với kích thước hạt cỡ 1 µm ÷ 10 µm và có thể có nhiều pha khác nhau. ④ Bán dẫn vô định hình Bán dẫn vô định hình được sử dụng dưới dạng những lớp mỏng, màng mỏng trên các loại đế có kích thước lớn. Phân loại theo tính chất và bề rộng vùng cấm Theo tính chất và bề rộng vùng cấm bán dẫn có thể phân ra các nhóm sau: ① Bán dẫn vùng cấm hẹp (Narrow energy band gap semiconductor) là những bán dẫn có thể có bề rộng vùng cấm nhỏ hơn khoảng 0.5 eV. Các bán dẫn này thường được dùng để chế tạo các linh kiện quang điện tử trong vùng hồng ngoại như laser hồng ngoại, detector hồng ngoại. ② Bán dẫn vùng cấm rộng (Wide energy band gap semiconductor) còn được xếp vào loại bán dẫn chịu nhiệt vì nó có thể được dùng trong vùng nhiệt độ cao. Bảng 1.1. Tính chất của một số bán dẫn vùng cấm hẹp Bán dẫn InSb InAs PbSe PbTe PbS Hg1-xCdxTe ∆Eg (eV) 0.17 0.36 0.28 0.31 0.41 0 ÷ 1.56 Loại vùng cấm D (Direct: thẳng) D D D D D Bảng 1.2. Tính chất của một số bán dẫn vùng cấm rộng Bán dẫn ∆Eg (eV) C (Diamon d) SiC (W.6H) SiC (Z.3C) AlN(W) GaN (W) ZnSe (Z) ZnS (Z) Loại µn vùng cấm (cm2/vs) µp (cm2/vs) 5.47 I 2200 1600 Độ dẫn nhiệt (Wcm-1K1) 10 3.0 I 600 40 3.6 2.3 I 1000 40 3.2 6.28 3.44 2.7 3.68 D D D D 135 1000 600 165 14 30 80 40 2.0 1.5 0.19 0.27 19 ③ Bán dẫn vùng cấm thẳng, bán dẫn vùng cấm xiên Các bán dẫn vùng cấm thẳng có nhiều tính chất ưu việt thích hợp để chế tạo các linh kiện quang điện tử. * Các bán dẫn vùng cấm thẳng có ký hiệu là D (viết tắt của Direct Transition) * Các bán dẫn vùng cấm xiên có ký hiệu là I (viết tắt của Indirect Transition). 20 Bán dẫn Loại tinh thể ∆Eg (eV) Loại vùng Bán dẫn Loại tinh thể ∆Eg (eV) Loại vùng Ge Si C SiC SiC InSb InAs GaSb InP GaAs AlSb AlAs GaP AlP D D D Z W Z Z Z Z Z Z Z Z Z 0.67 1.12 5.47 2.3 3.0 0.17 0.36 0.72 1.35 1.42 1.58 2.16 2.27 2.45 I I I I D D D D D D I I I I GaN AlN CdTe CdSe ZnTe CdS ZnSe ZnS PbSe PbTe PbS ZnO W W Z W Z W Z Z R R R W 3.44 6.28 1.56 1.70 2.28 2.42 2.70 3.68 0.28 0.31 0.41 3.4 D D D D D D D D D D D D 21 ④ Phân loại bán dẫn theo lĩnh vực ứng dụng Chúng ta biết rằng bán dẫn được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghiệp. Theo các lĩnh vực ứng dụng vật liệu bán dẫn có thể phân ra các nhóm sau: - Các bán dẫn dùng trong công nghệ chế tạo các linh kiện và mạch điện tử như Si, Ge,... - Các bán dẫn dùng để chế tạo các linh kiện quang điện tử, các vật liệu nhạy quang như Ⅲ-Ⅴ,Ⅱ-Ⅵ,... - Các bán dẫn nhiệt điện như Ⅱ-Ⅴ - Các bán dẫn siêu dẫn như PbS, PbSe, PbTe, SrTiO3 - Các bán dẫn có từ tính như NiO, C0O, FeO, EuO, EuS, EuSe. Sự phân chia ở đây hoàn toàn tương đối vì có nhiều vật liệu bán dẫn được dùng vào nhiều mục đích khác nhau. 22 Vật liệu ∆Eg (eV) Những ứng dụng quan trọng hiện nay Ge 0.67 Si α-Si: H 1.12 1.7 SiC (W- 3.26 4H) SiC (W- 3.0 6H) InSb 0.17 InAs 0.36 Photodetectors, làm đế (substrate) cho linh kiện tích cực Mạch tích hợp, photodetector, pin mặt trời, làm đế Dùng chế tạo lớp nhạy quang rộng hoặc trên đế dẻo, photoreceptor trong kỹ thuật in tĩnh điện, pin mặt trời, transistor màng mỏng trong hiển thị tinh thể lỏng, linh kiện kỹ thuật hình ảnh (imaging devices) Linh kiện công suất cao, tần số cao Linh kiện nhiệt độ cao, quang điện tử (LED xanh, UV detector) Photodetector hồng ngoại Photodetector hồng ngoại 23 InP 1.35 GaAs 1.42 GaP GaN CdTe CdS ZnSe 2.27 3.44 1.56 2.42 2.7 ZnS PbSe 3.68 0.28 Linh kiện quang điện tử, vi ba, đế trong cấu trúc dị chất Linh kiện tốc độ cao, quang điện tử, pin mặt trời, linh kiện vi ba, đế trong linh kiện tích cực LED (đỏ, vàng, xanh) LED (xanh lá cây, xanh da trời) Pin mặt trời Pin mặt trời LED xanh, cửa sổ bảo vệ, phần tử quang học (optical components) Cửa sổ hồng ngoại, phần tử quang, hiển thị bản phẳng Quang điện tử hồng ngoại (laser, photodetector) 24 PbS 0.41 AlxGa1-xAs / GaAs 1.42 ÷ 2.16 GaAs1-xDx GaxIn1-xAs 1.42 ÷ 2.27 0.36 ÷ 1.42 GaxIn1-xP1-x/InP 0.75 ÷ 1.35 Quang điện tử hồng ngoại (2 ÷ 6 µm), kỹ thuật hình ảnh nhiệt Laser, thành phần trong transistor trường pha tạp điều biến (MODFET), transistor điện từ linh động cao (HEMT), transistor lưỡng cực chuyển tiếp dị chất (HBT), pin mặt trời LED từ đỏ đến xanh Laser, photodetector, thông tin sợi quang (λ = 1.55 µm) Laser, photodetector, thông tin sợi quang trong vùng λ = 1.3 và 1.55 µm 25 Đặc tính dẫn điện của chất bán dẫn - Đặc tính dẫn điện của bán dẫn tinh khiết (bán dẫn thuần) Hai chất bán dẫn tinh khiết điển hình là Ge, Si có cấu trúc vùng năng lượng như hình H1.2 với Eg = 0.72 eV và Eg = 1.12 eV thuộc nhóm 4 của bảng tuần hoàn. Cấu trúc vùng năng lượng 26 Mô hình cấu trúc mạng tinh thể Trong mạng tinh thể mỗi nguyên tử có 4 điện tử ở lớp ngoài cùng nên cần 4 điện tử nữa để liên kết mới trở thành bền vững. Vì mỗi nguyên tử cần 4 đôi điện tử để tạo ra lớp điện tử bền vững ở lớp ngoài cùng nên nó phải liên kết với 4 nguyên tử khác ở bên cạnh, vì vậy trong mạng tinh thể không có điện tử tự do. 27 Đối với bán dẫn tinh khiết, tính dẫn điện chịu ảnh hưởng của các yếu tố chính sau đây: Nhiệt độ: nhiệt độ tăng thì dao động của các nút mạng tinh thể tăng lên, dễ phá vỡ mối liên kết giữa các nguyên tử. Nhờ vậy, tính dẫn điện của bán dẫn tăng lên. Ở gần 0°K các chất bán dẫn hầu như không dẫn điện. Các tia bức xạ như: ánh sáng, tia tử ngoại,...khi chiếu vào khối tinh thể sẽ truyền năng lượng cho điện tử ở lớp ngoài làm cho nó dễ thoát ra trở thành điện tử tự do và tạo ra lỗ trống. Cường độ ánh sáng càng mạnh thì độ dẫn điện càng tăng. Cường độ điện trường sẽ tác dụng lực lên các điện tử. Khi lực tĩnh điện đủ mạnh sẽ phá vỡ mối liên kết và lúc đó bán dẫn trở thành dẫn điện tốt. Ngoài ra, các tia phóng xạ cũng gây ảnh hưởng đến tính dẫn điện của chất bán dẫn. 28 Đặc tính dẫn điện của bán dẫn tạp Nếu pha thêm tạp chất vào bán dẫn tinh khiết, tính dẫn điện sẽ thay đổi. Nếu tạp chất là nguyên tố có quá 4 điện tử ở lớp ngoài cùng (như nguyên tố nhóm 5 hay 6) ta gọi là tạp chất cho. Nếu nguyên tố tạp chất có ít hơn 4 điện tử ở lớp ngoài cùng (như nguyên tố nhóm 3) ta gọi là tạp chất nhận. Mạng tinh thể bán dẫn khi lẫn tạp chất cho, chẳng hạn pha thêm P (nguyên tố nhóm 5) vào tinh thể Si (nguyên tố nhóm 4). Khi đó, bán dẫn dẫn điện chủ yếu bằng điện tử nên gọi là bán dẫn điện tử hay bán dẫn loại N (lấy từ chữ Negative nghĩa là âm). Phần tử dẫn điện chủ yếu gọi là phần tử cơ bản hay phần tử dẫn điện đa số. Ở bán dẫn loại N, phần tử dẫn điện cơ bản là điện tử. 29 30 Nếu tạp chất thuộc loại nhận chẳng hạn như B (nguyên tố nhóm 3) thì hiện tượng diễn ra ngược lại. Ta biết nguyên tử B có 3 điện tử ở lớp ngoài cùng. Khi đó bán dẫn dẫn điện chủ yếu bằng lỗ trống nên gọi là bán dẫn lỗ trống hay bán dẫn loại P (lấy từ chữ Positive nghĩa là dương). Ở bán dẫn loại P, phần tử dẫn điện cơ bản là lỗ trống. 31 Một số ví dụ ứng dụng của chất bán dẫn hiện nay Bán dẫn có thể là đơn chất như Si, Ge,...hoặc hợp chất như GaAs, InGaP, GaN, SiC,...Do các đặc tính dẫn điện như trên, chúng có rất nhiều ứng dụng trong kỹ thuật và khoa học, được sử dụng trong nhiều thiết bị hiện nay. 32 2 Video và Link liên quan https://www.youtube.com/watch?v=CjAVfW_6juw https://ocw.mit.edu/courses/physics/8-04-quantum-physics-i-spring-2013/lecturevideos/lecture-22/ https://ocw.mit.edu/courses/chemistry/5-112-principles-of-chemical-science-fall2005/video-lectures/lecture-34-bonding-in-metals-and-semiconductors/ 33 QUIZ: CHỌN CÂU ĐÚNG 1) When a photon of sufficient energy strikes the diode, it excites an electron, thereby creating a free electron. What is this phenomenon called? A. Peltier Effect B. Photoelectric Effect C. Seebeck Effect 2) By definition, N-type semiconductor has an excess of _______ compared to the P-type region, which has an excess of ______ compared to the N-type region. A. Electrons, holes B. Holes, electrons 3) The most widely used semi-conductive material in electronic device A. Germanium B. Carbon C. Cooper D. Silicon 34 QUIZ: CHỌN CÂU ĐÚNG: 4)The energy band in which free electrons exist is the A. first band B. second band C. conductive band D. valence band 5)The resistivity of a semiconductor lies between A.10 -6 Ωm to10-8 Ωmn B.108 Ωm to1014 Ωm C. 10 -2 Ωm to104 Ωm D. None of these 35 4 Bài Tập Về Nhà Problem 1 Show that green light (λ = 5 x 10-7 m) can excite electrons across the band gap of silicon (Si). Problem 2 (a) Electromagnetic radiation of frequency 3.091 x 1014 Hz illuminates a crystal of germanium (Ge). Calculate the wavelength photoemission generated by this interaction. Germanium is an elemental semiconductor with a band gap, Eg, of 0.7 eV. (b) Sketch the absorption spectrum of germanium, i.e., plot % absorption vs. wavelength, λ. • Sinh viên tham khảo bài khóa theo đường link gợi ý sau: https://ocw.mit.edu/courses/materials-science-andengineering/3-091sc-introduction-to-solid-state-chemistryfall-2010/electronic-materials/14-semiconductors/ 36