lOMoARcPSD|9418978 Chap 1,2,3 - Bài tâp kế toán quản trị Toán Tài chính (Trường Đại học Ngoại thương) StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 CHƯƠNG 2 Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm 1. Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí sản xuất chung của một nhà máy sản xuất máy tính: a) Chi phí đĩa mềm b) Lương của thợ lắp ráp máy tính c) Chi phí mua chíp bộ nhớ d) Khấu hao thiết bị kiểm tra 2. Yếu tố chi phí nào dưới đây không phải là thành phần của chi phí sản xuất chung ? a) Lương giám đốc bán hàng b) Lương giám đốc nhà máy c) Lương nhân viên sửa chữa trong nhà máy d) Lương thanh tra viên trong nhà máy 3. Chi phí nhân công gián tiếp là: a) Chi phí ngoài sản xuất b) Chi phí chính c) Chi phí sản phẩm d) Chi phí thời kỳ 4. Trong năm, Công ty Sơn Mai có giá thành sản phẩm nhập kho là 600.000 nghìn VNĐ, tồn kho thành phẩm đầu kỳ là 200.000 nghìn VNĐ và tồn kho thành phẩm cuối kỳ là 250.000 nghìn VNĐ. Vậy giá vốn hàng bán là (nghìn VNĐ) : a) 450.000 b) 500.000 c) 550.000 d) 600.000 5. Phụ lục giá thành sản xuất phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của: a) Nguyên vật liệu và sản phẩm dở dang b) Sản phẩm dở dang Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 c) Nguyên vật liệu d) Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm 6. Chi phí ngoài sản xuất là: (a) Chi phí sản phẩm (b) Chi phí thời kỳ (c) Chi phí chìm (d) Chi phí cơ hội 7. Chi phí bột mì trong một cửa hàng bánh mì là: a) Chi phí biến đổi b) Chi phí trực tiếp c) Chi phí sản xuất chung d) Cả 3 chi phí trên 8. Chi phí nào sau đây là chi phí ngoài sản xuất: a) Thu hồi sản phẩm b) Sửa chữa và thay thế trong bảo hành c) Sửa chữa và thay thế ngoài bảo hành d) (a) và (b) e) (a) và (c) f) (a), (b) và (c) 9. Chỉ ra chi phí gián tiếp của một phân xưởng lắp ráp ô tô: a) Chi phí mua vòng đệm bằng nhựa để lắp ráp ôtô b) Lương quản đốc phân xưởng c) Lương công nhân lắp ráp sản phẩm d) Chi phí điện để vận hành thiết bị sản xuất 10. Chỉ ra chi phí thường là chi phí biến đổi a) Lương nhân viên bảo vệ Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 b) Đất sét để làm gạch c) Chi phí thuê nhà xưởng d) Lương trả cho thợ làm đồ gỗ 11. Phân loại những chi phí thành chi phí thời kỳ (chọn A) hay chi phí sản phẩm (chọn B) a) Chi phí khấu hao ô tô của nhân viên bán hàng b) Chi phí thuê thiết bị sử dụng trong nhà máy c) Dầu bôi trơn để bảo dưỡng máy móc d) Lương của nhân viên coi giữ kho thành phẩm e) Chi phí bảo hiểm cho công nhân của nhà máy A B a) b) c) d) e) 12. Công ty Tiến Đạt là một công ty lắp ráp máy tính xách tay từ các bộ phận được cung cấp bởi rất nhiều nhà sản xuất. Công ty rất nhỏ và phòng lắp ráp và bộ phận bán hàng phải làm chung tại cùng một nơi. Dưới đây là một số chi phí phát sinh tại công ty. Hãy phân loại chi phí này một cách phù hợp nhất thành chi phí NC trực tiếp (chọn A), NVL trực tiếp (chọn B), chi phí bán hàng (chọn C), chi phí quản lý doanh nghiệp (chọn D), chi phí sản xuất chung (chọn E): a) Chi phí cài ổ cứng cho máy tính b) Chi phí quảng cáo trên tạp chí Thế giới vi tính c) Chi phí lương nhân viên lắp ráp máy tính d) Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng e) Lương người quản lý bộ phận lắp ráp f) Lương nhân viên kế toán g) Khấu hao thiết bị dùng để kiểm tra máy tính đã A B C D E a b c d e f g h được lắp ráp trước khi bán cho khách hàng h) Chi phí thuê địa điểm làm việc 13. Tổng chi phí nếu được phân loại theo: a) Chức năng hoạt động của chi phí, gồm có: định phí và biến phí b) Cách ứng xử của chi phí, gồm có: chi phí trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất c) Cả câu a và b đều sai d) Cả câu a và b đều đúng Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 14. Biến phí hoạt động có tính chất sau: a) Thay đổi theo mức độ hoạt động b) Không thay đổi theo mức độ hoạt động c) Cả câu a và b đều đúng d) Cả câu a và b đều sai 15. Cách phân loại chi phí nào rất quan trọng trong kế toán quản trị: a) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động b) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí c) Phân loại chi phí trong sản xuất và ngoài sản xuất d) Cả 3 câu trên đều đúng 16. Câu nào trong các câu dưới đây về CP gián tiếp là sai: a) Chúng không thể tính thẳng vào giá thành sản phẩm một cách dễ dàng b) Chúng cũng được ngụ ý là các chi phí chung c) Chúng thực ra là một phân nhóm của chi phí trực tiếp d) Chúng có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí 17. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị SX được xếp vào loại: a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp b) Chi phí nhân công trực tiếp c) Chi phí SXC d) Chi phí quản lý 18. Chi phí thắp sáng trong phân xưởng được xếp vào loại: a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp b) Chi phí nhân công trực tiếp c) Chi phí SXC d) Chi phí quản lý 19. Chi phí SXC bao gồm: a) Tất cả chi phí SX b) Chi phí nguyên liệu trực tiếp c) Chi phí nhân công trực tiếp Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 d) Chi phí SX gián tiếp 20. Khoản chi phí nào trong các khoản dưới đây không thuộc loại chi phí SXC ở doanh nghiệp may mặc: a) Chi phí vải may b) Chi phí dầu nhờn bôi trơn máy may c) Lương trả cho nhân viên kế toán ở nhà máy d) Chi phí điện nước sử dụng ở nhà máy 21. Tất cả các chi phí dưới đây đều là chi phí trực tiếp đối với nhà máy ngoại trừ: a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp b) Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp c) Chi phí mua hàng hoá để bán lại d) Chi phí thuê nhà máy và bảo hiểm 22. Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không phải là chi phí thời kì: a) Chi phí tiếp thị b) Chi phí quản lý c) Chi phí nghiên cứu và phát triển d) Chi phí SXC 23. Chi phí thời kì: a) Phải được trừ vào doanh thu ngay trong kì mà chúng phát sinh b) Luôn luôn được tính thẳng vào giá thành sản phẩm c) Bao gồm cả chi phí nhân công trực tiếp d) Tương tự như chi phí SXC 24. Chi phí chuyển đổi bao gồm: a) Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp b) Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí SXC c) Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC d) Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX 25. Tiền thưởng do làm thêm giờ cho nhân viên trong phân xưởng là: Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 a) Chi phí nhân công trực tiếp b) Chi phí ngoài sản xuất c) Chi phí sản xuất chung d) Cả 3 đều sai Phần II: Câu hỏi bài tập Bài 2.1 Tất cả những chi phí dưới đây là chi phí phát sinh của công ty sản xuất A năm 2008, hãy phân loại theo các hạng mục chi phí như đã học theo sơ đồ. Đơn vị tính: 1000 đồng Chi phí Chi phí lương theo từng công việc Chi phí nguyên vật liệu theo từng công việc Thuê thiết bị theo từng công việc Chi phí lương cho nhân viên bảo trì Tiền điện Tiền thuê nhà xưởng Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng Lương của nhân viên bán hàng Chi phí đi lại của nhân viên bán hang Chi phí thuê cửa hàng Chi phí sửa chữa máy móc Khấu hao máy móc Lương của thủ kho Chi phí quảng cáo Chi phí kiểm toán Chi phí văn phòng phẩm Chi phí phân phối Giá trị 900.500 950.000 10.400 24.200 10.100 40.600 10.200 9.200 2.800 4.700 5.700 12.800 4.000 25.000 4.000 5.000 10.000 Bài 2.2 Công ty Giant chuyên sản xuất những mẫu xe đạp leo núi. Giả sử rằng một mẫu mới, Jaguar, đã được chào đón trên thị trường. Kết quả là công ty quyết định thành lập một chi nhánh chuyên sản xuất loại xe này. Công ty sản xuất 1000 chiếc xe mỗi tháng. Chi phí sản xuất và các chi tiêu hàng tháng của Giant về loại xe này như sau: Đơn vị: 1000 đồng 1. Tiền thuê thiết bị sản xuất 20.000/tháng Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 2. 3. 4. 5. 6. Bảo hiểm nhà xưởng Nguyên liệu thô Chi phí khấu hao của thiết bị sản xuất Văn phòng phẩm Tiền công cho công nhân trực tiếp sản xuất 7. Khấu hao trang thiết bị văn phòng 8. Nguyên vật liệu phụ 9. Thuế nhà xưởng sản xuất 10. Tiền công giám sát sản xuất 11. Chi tiêu quảng cáo sản phẩm 12. Hoa hồng bán hàng 13. Khấu hao nhà xưởng sản xuất 7.500/tháng 800/sp 1.000/tháng 80/tháng 300/sp 650/tháng 120/sp 2.400/năm 3.000/tháng 30.000/năm 10/sp 1.500/tháng Yêu cầu: 1. Chuẩn bị một bảng trả lời gồm những cột sau: Khoả Chi phí sản phẩm Chi phí Chi phí Chi phí n mục nguyên Nhân sản xuất chi vật liệu công trực chung phí trực tiếp tiếp Chi phí Chi phí Chi phí chuyển thời kỳ chính đổi Điền các khoản mục chi phí vào bảng, điền chữ "X" vào đầu mục tương ứng. 2. Tính toán tổng chi phí sản xuất cho 1 tháng Bài 2.3 Công ty sản xuất Hòa Phát có tài liệu về chi phí và chi tiêu cho năm kết thúc vào 31/12/2008 như sau: Đơn vị tính: 1000 đồng Nguyên vật liệu 1/1/08 Nguyên vật liệu 31/12/08 NVL mua vào NVL gián tiếp Sản phẩm dở dang 1/1/08 Sản phẩm dở dang 31/12/08 30.000 20.000 205.000 15.000 80.000 50.000 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Thành phẩm 1/1/08 Thành phẩm 31/12/08 Chi phí nhân công trực tiếp Lương giám đốc nhà máy Bảo hiểm nhà máy Thuế tài sản, nhà máy Doanh thu bán hàng (thuần) Chi phí vận chuyển hàng hóa Chiết khấu bán hàng Chi phí nhân công gián tiếp Thuê máy móc thiết bị Công cụ. dụng cụ xuất dùng 1 lần cho nhà máy Khấu hao nhà máy Chi phí quản lý 110.000 120.000 350.000 35.000 14,000 6,000 1.500.000 100.000 150.000 90.000 40.000 65.000 24.000 300.000 Yêu cầu: 1. Lập một Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm của công ty Hòa Phát năm 2008. 2. Lập một báo cáo thu nhập của công ty Hòa Phát năm 2008. 3. Giả sử trong sổ cái của công ty Hòa Phát phản ánh số dư của các tài khoản tài sản lưu động như sau: Tiền mặt: 17.000; Phải thu (ròng): 120.000; Chi phí trả trước ngắn hạn: 13.000; và Đầu tư tài chính ngắn hạn: 26.000. Hãy lập phần tài sản ngắn hạn trong bảng cân đối tài sản của công ty Hòa Phát vào ngày 31 tháng 12 năm 2008. Bài 2.4: Công ty N báo cáo về chi phí trong tháng 1/2012 như sau (nghìn VNĐ): Công cụ, dụng cụ trong xưởng Khấu hao trang thiết bị nhà máy Khấu hao xe tải vận chuyển Chi phí nhân công gián tiếp NVL gián tiếp NVL trực tiếp đã dùng Lương giám đốc nhà máy 8.500 12.650 3.500 48.900 96.200 137.600 8.000 Nhân công trực tiếp Lương nhân viên bán hàng Thuế tài sản đối với nhà xưởng Sửa chữa thiết bị văn phòng Sửa chữa nhà xưởng Chi phí quảng cáo Văn phòng phẩm đã dùng Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy xác định: 1. Chi phí chính 2. Chi phí sản xuất chung 3. Chi phí chuyển đổi Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) 69.100 49.400 2.500 1.300 2.000 18.000 3.000 lOMoARcPSD|9418978 4. Chi phí sản phẩm 5. Chi phí thời kỳ Bài 2.5 Dưới đây là dữ liệu về chi phí chưa hoàn chỉnh năm 2008 của Công ty sản xuất Hòa Bình. Hãy xác định các khoản còn thiếu: Đơn vị tính: 1000 đồng Chi phí NVL trực (a) (b) (c) Chi phí nhân Chi phí sản xuất tiếp đã sử dụng công trực tiếp chung 49.000 61.000 ? 88.000 55.000 ? Tổng chi phí sản xuất 50.000 120.000 95.000 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) ? 296.000 300.000 lOMoARcPSD|9418978 Bài 2.6 Sử dụng số liệu ở bài trên, Tính giá thành sản phẩm của Công ty sản xuất Hòa Bình năm 2008 Tổng chi phí sản Sản phẩm dở Sản phẩm dở Giá thành sản dang (1/1) 120.000 ? 470.000 dang (31/12) 86.000 98.000 ? phẩm ? 318.000 715.000 xuất ? 296.000 300.000 Bài 2.7 Có tài liệu theo dõi chi phí sản xuất của công ty Hoàng Gia như sau: NVL trực tiếp sử dụng Nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất Sản phẩm dở dang 1/1/11 Tổng chi phí Sản phẩm dở dang 31/12/11 Giá thành sản phẩm Tình huống 1 (a) 60.000 42.500 180.650 (b) 221.500 (c) 185.275 Tình huống 2 70.000 86.000 81.600 (d) 16.500 (e) 9.000 (f) Tình huống 3 130.000 (g) 102.000 260.000 (h) 327.000 70.000 (i) Đơn vị tính: nghìn đồng Yêu cầu Xác định những khoản mục còn thiếu. Bài 2.8 (đơn vị: nghìn đồng) Một phân tích về hệ thống tài khoản của Công ty Hoàng Sơn cho thấy chi phí sản xuất của tháng kết thúc vào 30/6/11 như sau: Tồn kho Nguyên vật liệu Sản phẩm dở dang Thành phẩm Chi phí phát sinh: Đầu kỳ 9.000 5.000 8.000 Cuối kỳ 10.000 8.000 6.000 Nguyên vật liệu mua vào 64.000; Nhân công trực tiếp 50.000; Chi phí sản xuất chung 19.200; Chi phí sản xuất chung gồm: Nhân công gián tiếp 5.500; bảo hiểm nhà xưởng Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 4.000; Khấu hao máy móc 4.000; Sửa chữa máy móc 1.800; Công cụ, dụng cụ trong xưởng 2.400; Chi phí NVL phụ 1.500. Yêu cầu 1. Lập Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm cho tháng 6/2011. 2. Phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ vào 30/6/11 trong bảng cân đối kế toán. Bài 2.9 Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm biểu diễn các thành phần của chi phí. Hãy hoàn thiện phụ lục đối với công ty linh kiện điện tử Phúc Anh: Phúc Anh Co., Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm Đối với năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Sản phẩm dở dang, 1/1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu tồn kho, 1/1 Cộng: Nguyên vật liệu mua vào Trừ: Nguyên vật liệu tồn kho, 31/12 NVL trực tiếp đã sử dụng Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung CF nhân công gián tiếp Khấu hao nhà xưởng Công cụ, dụng cụ dùng trong xưởng Đơn vị: nghìn đồng 200.000 ? 158.000 6.500 190.000 ? 18.000 36.000 68.000 Tổng CF sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất Tổng chi phí Trừ: Sản phẩm dở dang, 31/12 Giá thành sản phẩm 122.000 ? ? 87.000 560.000 Bài 2.10 Công ty Nam Thành là một công ty sản xuất máy tính. Người quản lý tài chính của họ là ông Hoàng Minh đã về hưu tháng 10 năm 2009. Một trợ lý kế toán ít kinh nghiệm lập bảng báo cáo thu nhập của tháng 10/2009 như sau: Nam Thành Co., Báo cáo thu nhập tháng 10 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 kết thúc vào 31/10/2009 Doanh thu bán hàng (thuần) Trừ: Chi phí hoạt động Nguyên vật liệu mua vào Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí quảng cáo Tiền lương nhân viên bán hàng và quản lý Thuê máy móc thiết bị Khấu hao thiết bị bán hàng Khấu hao trang thiết bị sản xuất Chi phí nhân công gián tiếp Công cụ, dụng cụ trong xưởng Bảo hiểm nhà xưởng Lỗ gộp Đơn vị tính: nghìn VNĐ 780.000 260.000 190.000 90.000 75.000 60.000 45.000 30.000 25.000 12.000 8.000 795.000 (15.000) a) Cân đối tồn kho vào thời điểm đầu và cuối tháng 10 như sau: Nguyên vật liệu Sản phẩm dở dang Thành phẩm 1/10/2009 15.000 16.000 30.000 31/10/2009 31.000 14.000 48.000 b) Chỉ có 80% chi phí trực tiếp và 70% chi tiêu bảo hiểm được tính cho hoạt động sản xuất, số còn lại tính cho hoạt động bán hàng và quản lý. Yêu cầu 1. Lập một Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm cho tháng 10/2009. 2. Lập báo cáo thu nhập chính xác cho tháng 10/2009. Phần III: Câu hỏi tình huống Tình huống 2.1 Ông Nam Thắng, Tổng giám đốc Công ty TNHH Hoà Bình, đã xem xét lại báo cáo chi phí sản xuất trong năm. Một khoản chi trong những báo cáo này làm ông phải băn khoăn, đó là chi phí quảng cáo. Trong năm, Công ty đã thực hiện một chiến dịch quảng cáo tốn kém để bán một số sản phẩm khó tiêu thụ của họ. Còn quá sớm để kết luận rằng liệu chiến dịch quảng cáo đó có thành công hay không. Rất nhiều cuộc tranh luận nội bộ đã nổ ra về việc làm thế nào để phản ánh chi phí quảng cáo. Giám đốc tài chính cho rằng chi phí quảng cáo cần được coi như một loại chi phí sản xuất, giống như chi phí nguyên vật Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp. Do vậy, ông ta cho rằng chi phí này cần được xếp vào loại chi phí sản xuất chung và được phản ánh như là một phần giá trị tồn kho cho đến khi hàng được bán. Một số người khác không đồng ý. Nam Thắng tin rằng chi phí này cần được coi như một loại chi tiêu (chi phí thời kỳ). Một số người khác lại cho rằng chi phí quảng cáo cần được phản ánh như là chi phí Quảng cáo Trả trước và được xếp vào loại tài sản lưu động. Tổng giám đốc cần phải đưa ra quyết định. Ông ta cho rằng những chi phí này cần được phản ánh như một loại giá trị tồn kho. Ông ta lưu ý mọi người rằng công ty đang trải qua một giai đoạn khó khăn về tài chính và việc chi tiêu khoản này trong kỳ nghiên cứu sẽ gây nguy hiểm cho một kế hoạch chào bán cổ phiếu. Thêm vào đó, bằng cách phản ánh chi phí quảng cáo là giá trị tồn kho chứ không phải là chi phí quảng cáo trả trước, hội đồng tài chính sẽ ít chú ý đến công ty. Yêu cầu 1. Ai sẽ là người có quan điểm đúng trong trường hợp này? 2. Vấn đề đạo đức nào có liên quan trong trường hợp này? 3. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là ông Nam Thắng? Tình huống 2.2 Đơn vị tính: 1.000đ Công ty D chuyên sản xuất quần áo thời trang theo bộ. Vào 31/7/2008, một cơn bão mạnh đã đánh vào nhà xưởng và văn phòng của họ. Hàng hoá trong kho và cả nhà máy đã bị hư hỏng nặng vì mưa to và độ ẩm quá cao. Khu vực văn phòng ở gần đó bị hư hỏng hoàn toàn. Hôm sau, sau khi tìm kiếm kỹ lưỡng khu vực bị huỷ hoại, Việt Dũng, người quản lý công ty và Tường Vân, kế toán chi phí đã tìm thấy và phục hồi được một phần nhỏ số liệu về chi phí sản xuất của tháng đó. “Thật là một chuyện kinh khủng” Việt Dũng thở dài, “và điều tồi tệ nhất là chúng ta có thể không tìm đủ chứng cớ để hoàn thiện đơn khiếu nại, bảo hiểm” Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 “Thật tồi tệ” Tường Vân đáp lại “Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng phục hồi một số số liệu về chi phí sản xuất mà tôi đã xử lý chiều hôm qua. Số liệu đó cho thấy rằng chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 7 là 250.000 và chúng ta đã mua Nguyên vật liệu trị giá 345.000. Bên cạnh đó, tôi nhớ lại rằng Nguyên vật liệu đã dùng trong tháng 7 là 350.000. Nhưng tôi không chắc là những số liệu đó có giúp được gì; phần lưu trữ còn lại đã bị bão thổi bay đi mất rồi.” “Cũng chưa chắc” Việt Dũng nói, “Tôi đang xử lý báo cáo thu nhập cho năm tài chính thì nghe thấy thông báo về tin bão gần. Tôi nhớ lại rằng doanh thu tháng 7 là 1.250.000 và tỷ lệ lãi gộp là 40% doanh thu. Thêm nữa, tôi nhớ rằng trị giá thành phẩm sẵn có để bán cho tháng 7 là 790.000.” “Có thể chúng ta sẽ tìm ra được một cái gì đó từ những số liệu ấy” Tường Vân kêu lên, “Kinh nghiệm của tôi cho thấy rằng chi phí sản xuất chung của chúng ta thường bằng 60% chi phí nhân công trực tiếp.” “Này, xem tôi tìm thấy gì này” Tường Vân thốt lên “đây là bản copy của Bảng chi tiết tính giá thành sản phẩm tháng 6, và nó cho thấy rằng tồn kho vào 30/6 là 36.000 đối với thành phẩm, 22.000 đối với sản phẩm dở dang và 19.000 đối với Nguyên vật liệu.” “Tuyệt vời” Việt Dũng kêu lên, “Hãy hành động đi thôi!” Để hoàn thiện đơn khiếu nại bảo hiểm, công ty D phải xác định lượng hàng tồn kho vào 31/7/2008, thời điểm gặp bão. Yêu cầu: Hãy xác định tồn kho Nguyên vật liệu, Sản phẩm dở dang và Thành phẩm vào ngày bị bão. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 CÂU HỎI CHƯƠNG 3 A. Kế toán chi phí theo công việc Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm 1. Nguồn tài liệu để phân bổ chi phí trong bảng tính chi phí theo công việc là: (a) Hoá đơn, bảng chấm công, và Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung. (b) Phiếu xuất NVL, bảng chấm công và chi phí chung thực tế. (c) Phiếu xuất NVL, bảng lương và Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung. (d) Phiếu xuất NVL, bảng chấm công và Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung. 2. Khi theo dõi việc xuất nguyên vật liệu trong hệ thống tính chi phí theo công việc, sẽ không đúng nếu: (a) Ghi nợ tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang. (b) Ghi nợ tài khoản Tồn kho thành phẩm. (c) Ghi nợ tài khoản chi phí chung. (d) Ghi có tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang. 3. Khi phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, bút toán là ghi nợ: (a) Tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang và ghi có tài khoản Nhân công trực tiếp. (b) Tài khoản chi phí sản xuất chung và ghi có tài khoản Nhân công trực tiếp. (c) Tài khoản Nhân công trực tiếp và ghi có tài khoản chi phí sản xuất chung. (d) Tài khoản Nhân công trực tiếp và ghi có tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang. 4. Công thức xác định Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung là lấy chi phí sản xuất chung ước tính chia cho một hoạt động sản xuất dự tính hàng năm, được hiểu là: (a) Chi phí nhân công trực tiếp. (b) Số giờ lao động trực tiếp. (c) Số giờ máy chạy. (d) Bất kỳ loại nào trong 3 loại trên đây. 5. Tại công ty X, Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung là 80% chi phí nhân công trực tiếp. Trong 1 tháng, chi phí nhân công phát sinh là 210.000 nghìn đồng, trong đó Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 180.000 nghìn đồng là chi phí nhân công trực tiếp, còn 30.000 nghìn đồng là chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là 200.000 nghìn đồng. Khoản chi phí chung ghi nợ vào tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang sẽ là (đơn vị: nghìn đồng) (a) 120.000 (b) 144.000 (c) 168.000 (d) 160.000 6. Tại công ty BAC, CV 26 đã hoàn thành với chi phí là 4.500 nghìn VNĐ và được bán với giá 7.000 nghìn VNĐ bằng tiền mặt. Bút toán đúng là: (a) Ghi nợ tài khoản Tồn kho Thành phẩm 7.000 nghìn VNĐ và ghi có tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang 7.000 nghìn VNĐ (b) Ghi nợ tài khoản Giá vốn hàng bán 7.000 nghìn VNĐ và ghi có tài khoản Tồn kho Thành phẩm 7.000 nghìn VNĐ (c) Ghi nợ tài khoản Tồn kho Thành phẩm 4.500 nghìn VNĐ và ghi có tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang 4.500 nghìn VNĐ (d) Ghi nợ tài khoản Phải thu 7.000 nghìn VNĐ và ghi có tài khoản Doanh thu 7.000 nghìn VNĐ 7. Khi lập các báo cáo tài chính hàng tháng, chi phí sản xuất chung phân bổ thừa được phản ánh trong bảng cân đổi kế toán như là: (a) Khoản chi phí trả trước. (b) Doanh thu chưa thực hiện. (c) Tài sản cố định. (d) Nợ dài hạn. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Phần II: Bài tập Bài 3.1 Có tài liệu về chi phí của công ty Kosko, sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc như sau: Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công Chi phí chung phân bổ Tổng chi phí sản xuất Tồn kho sản phẩm TH 1 (a) 45.000 42.500 190.650 dở dang (b) 1/1/99 Tổng chi phí Tồn kho SP dở dang 31/12/99 Giá thành sản phẩm 201.500 (c) 192.300 TH 2 83.000 90.000 (d) (e) 15.500 TH 3 65.000 (h) (i) 287.000 18.000 (f) 11.800 (g) (j) (k) 262.000 Yêu cầu Xác định những chi phí còn thiếu theo thứ tự. Giả sử rằng trong mọi tình huống (TH), chi phí sản xuất chung đều được phân bổ trên cơ sở chi phí nhân công trực tiếp và hệ số phân bổ là giống nhau. Bài 3.2 Công ty Ánh Dương phân bổ chi phí sản xuất chung vào các công việc dựa trên cơ sở số giờ sử dụng máy móc. Tổng chi phí chung ước tính khoảng 275.000 nghìn VNĐ và số giờ sử dụng máy khoảng 125.000 giờ. Trong tháng 1, chi phí chung phát sinh là 26.000 nghìn VNĐ và số giờ sử dụng máy móc là 10.000 giờ. Trong thời gian còn lại của năm, chi phí chung phát sinh là 274.000 nghìn VNĐ và số giờ sử dụng máy móc là 120.000 giờ. Yêu cầu 1. Xác định hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung trong năm. 2. Chi phí chung phân bổ thừa, hoặc thiếu vào thời điểm 31 tháng 1 là bao nhiêu? Khoản chi phí này sẽ được phản ánh trong báo cáo tài chính lập vào 31 tháng 1 như thế nào? 3. Khoản chi phí chung phân bổ thừa, hoặc thiếu tại thời điểm 31 tháng 12 là bao nhiêu? Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 4. Giả sử rằng khoản chi phí chung phân bổ thừa, hoặc thiếu không được phân bổ trong các tài khoản tồn kho, hãy lập bút toán điều chỉnh để phân bổ khoản chi phí này vào trong giá vốn hàng bán. Bài 3.3 Có bảng tính chi phí theo công việc của công ty Đức Mai như sau Bảng tính chi phí theo công việc Công việc số:_________469 Số lượng:__________2.000 Hạng mục: Khung White Lion Ngày bắt đầu:_________2/7 Cho:________Công ty Tesla Ngày NVL trực tiếp 10/7 825 Ngày hoàn thành:________31/7 Nhân công trực tiếp Chi phí SX chung 12/7 900 15/7 440 550 22/7 380 475 540 675 24/7 1.600 27/7 1.500 31/7 Chi phí đối với công việc đã hoàn thành NVL trực tiếp $_______________ Nhân công trực tiếp _______________ Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí _______________ $_______________ Yêu cầu 1. Trên cơ sở những dữ liệu trên đây, hãy trả lời những câu hỏi sau: a) Nguồn tài liệu để tính chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung phân bổ cho công việc này là gì? b) Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung là bao nhiêu? c) Tổng chi phí và chi phí trên đơn vị của công việc đã hoàn thành là bao nhiêu? 2. Lập bút toán để phản ánh công việc đã hoàn thành. Bài 3.4 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Công ty sản xuất sản phẩm xây dựng M là một trong những nhà sản xuất và phân phối lớn đối với sản phẩm cửa garage theo yêu cầu đặt hàng, họ cũng là nhà cung cấp chính đối với các sản phẩm như cửa công nghiệp và thương mại, bộ phận dẫn nhiệt, cửa chớp cho các công trình xây dựng mới, sửa chữa và tạo mẫu. M đã lập các nhà máy để tiếp tục phát triển mạng lưới dịch vụ bán hàng, lắp đặt, và dịch vụ chế tạo và lắp đặt lò sưởi, cửa garage và các sản phẩm liên quan. Công ty M sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và phân bổ chi phí sản xuất chung theo cơ sở chi phí nhân công trực tiếp. Trong khi tính toán Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho năm 2008, công ty ước tính chi phí sản xuất chung vào khoảng 24 triệu đồng và chi phí nhân công trực tiếp khoảng 20 triệu đồng. Bên cạnh đó, có thêm những thông tin sau: Chi phí thực tế phát sinh năm 2008 (nghìn VNĐ) Chi phí NVL trực tiếp đã dùng 30.000.000 Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 21.000.000 Chi phí sản xuất phát sinh trong năm 2008 (nghìn VNĐ) Bảo hiểm nhà xưởng 500.000 Chi phí nhân công gián tiếp 7.500.000 Chi phí bảo dưỡng 1.000.000 Tiền thuê nhà xưởng 11.000.000 Khấu hao trang thiết bị 2.000.000 Yêu cầu: 1. Giải thích tại sao Công ty sản phẩm xây dựng M sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc? 2. M phân bổ chi phí sản xuất chung trên cơ sở nào. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung cho năm nghiên cứu. 3. Tính khoản chi phí chung sản xuất phân bổ thừa hoặc thiếu cho năm 2008. 4. M có số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang và Tồn kho thành phẩm như sau: 1/1/08 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) 31/12/08 lOMoARcPSD|9418978 Sản phẩm dở dang Thành phẩm 5.000.000 4.000.000 13.000.000 11.000.000 Xác định (1) giá thành sản phẩm và (2) giá vốn hàng bán của M năm 2008. Giả sử rằng bất kỳ khoản chi phí chung phân bổ thừa hoặc thiếu cũng được tính vào giá vốn hàng bán. 5. Trong năm 2008, công việc số G408, đã được bắt đầu và kết thúc. Bảng tính chi phí cho thấy tổng chi phí là 100,000 và công ty tính giá của sản phẩm đó thêm 50% chi phí. Vậy giá bán cho khách hàng đối với sản phẩm đó là bao nhiêu theo chính sách giá của công ty? Bài 3.5 (Đơn vị tính: 1000 đồng) Công ty sản xuất G sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc và phân bổ chi phí chung vào sản xuất trên cơ sở số giờ lao động trực tiếp. Vào 1/1/08, công việc số 25 là công việc duy nhất đang được thực hiện (còn dở dang). Những chi phí phát sinh trước ngày 1/1/08 đối với công việc này bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, 10.000, chi phí nhân công trực tiếp 6.000 và chi phí sản xuất chung 10.500. Bên cạnh đó, công việc số 23 đã hoàn thành với chi phí là 45.000 và trở thành một phần của thành phẩm tồn kho, và số dư của tài khoản nguyên vật liệu tồn kho là 5.000. Trong tháng 1, công ty sản xuất G bắt đầu thực hiện công việc số 26 và 27, và hoàn thành công việc số 25 và 26. Trên tài khoản, công việc số 23 và 25 đã được bán trong tháng với giá lần lượt là 52.000 và 58.000. Những nghiệp vụ đã phát sinh trong tháng như sau: a) Mua chưa thanh toán số nguyên vật liệu trị giá 45.000. b) Chi phí nhân công phát sinh là 31.500. Trong đó, 6.500 là thuế thu nhập. c) Chi phí sản xuất chung phát sinh như sau: NVL gián tiếp là 10.000, nhân công gián tiếp là 7.500, khấu hao là 10.000 và những chi phí sản xuất chung khác là 15.000 chưa thanh toán. d) Chi phí NVL và nhân công trực tiếp được phân bổ cho các công việc như sau: Công việc số 25 Chi phí NVL TT Chi phí NC TT 5.000 3.000 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 26 27 20.000 15.000 12.000 9.000 e) Công ty sử dụng số giờ lao động trực tiếp làm cơ sở để phân bổ chi phí chung. Số giờ lao động trực tiếp phát sinh đối với mỗi công việc là: CV 25: 200 giờ, CV 26: 800 giờ, CV 27: 600 giờ. Yêu cầu 1. Tính hệ số phân bổ chi phí chung cho cả năm 1999, giả sử rằng G Manu ước tính Tổng chi phí chung cả năm là $500.000, chi phí nhân công trực tiếp là $300.000 và số giờ lao động là 20.000 giờ. 2. Mở bảng tính chi phí theo công việc cho công việc số 25, 26 và 27. Nhập số liệu về số dư ngày 1/1 cho công việc 25. 3. Lập bút toán nhật ký để phản ánh việc mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công phát sinh và chi phí sản xuất chung cho tháng 1. 4. Lập bút toán nhật ký để phản ánh việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào sản xuất. Khi phân bổ chi phí sản xuất chung, sử dụng hệ số phân bổ đã tính ở phần (a). Đưa tất cả các số liệu cần thiết vào bảng tính chi phí theo công việc. 5. Tính tổng các bảng tính chi phí theo công việc đối với các công việc đã hoàn thành. Lập bút toán nhật ký để phản ánh sự hoàn thành các công việc trong tháng. 6. Lập bút toán nhật ký phản ánh việc bán các công việc đã hoàn thành trong tháng. 7. Số dư trong tài khoản Tồn kho sản phẩm dở dang cuối tháng bằng bao nhiêu? Số dư đó bao gồm những thành phần nào? 8. Chi phí chung phân bổ thừa, hoặc thiếu trong tháng là bao nhiêu? Khoản này được phản ánh trong báo cáo tài chính như thế nào? Bài 3.6 Công ty TNHH A sử dụng hệ thống tính chi phí theo công việc. Trong nhiều tháng thường xuyên có sự không thống nhất giữa bộ phận bán hàng và bộ phận sản xuất về sản Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 phẩm đặt hàng riêng, TC-1. TC-1 là một sản phẩm thời vụ có sản lượng sản xuất là 1.000 đơn vị. TC-1 được bán với giá bằng chi phí cộng thêm 40%. Bộ phận bán hàng không hài lòng vì chi phí sản xuất trên đơn vị dao động mạnh có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng. Nhân viên bán hàng phàn nàn rằng điều đó làm cho rất nhiều khách hàng phàn nàn và làm mất nhiều đơn hàng đối với sản phẩm TC-1. Bộ phận sản xuất lại cho rằng mỗi công việc phải được hạch toán chi phí đầy đủ trên cơ sở chi phí phát sinh trong thời gian mà công việc đó được thực hiện. Nhân viên sản xuất cho rằng giải pháp duy nhất cho vấn đề này là bộ phận bán hàng cần tăng doanh số bán hàng trong thời gian không phải thời vụ. Lâm Hùng, tổng giám đốc công ty, yêu cầu bạn, với tư cách là kế toán của công ty, thu thập số liệu theo quý trong năm ngoái đối với sản phẩm TC-1. Từ hệ thống kế toán chi phí, bạn thu thập được số liệu về sản lượng và chi phí như sau: (đơn vị: 1.000 VNĐ) Chi phí Quý NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp Chi phí chung Tổng Sản lượng theo lô Chi phí đơn vị (theo lô) Yêu cầu: 1 100.000 60.000 105.000 265.000 5 53.000 2 220.000 132.000 123.000 475.000 11 43.182 3 80.000 48.000 97.000 225.000 4 56.250 4 200.000 120.000 125.000 445.000 10 44.500 Chia lớp thành nhóm, hãy trả lời những câu hỏi sau: 1. Bộ phận chi phí nào là nguyên nhân chính gây ra việc chi phí đơn vị dao động? Tại sao? 2. Bạn đề xuất giải pháp gì để giải quyết vấn đề chi phí đơn vị dao động? 3. Tính lại số liệu từng quý trên cơ sở giải pháp của bạn. Bài 3.7 Công ty Sành Sứ chuyên chế tác những mặt hàng sành sứ theo đặc tính kỹ thuật riêng, nộp thuế GTGT khấu trừ, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính. Ngày 1/9/N, công ty tiến hành triển khai đơn đặt Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 hàng của công ty K với số lượng 1.200 sản phẩm sứ kiểu M, doanh số 80 triệu đồng, ngày đặt hàng 28.08.N, ngày giao hàng ngày 30.09.N tại kho số 1 của công ty K Theo tài liệu về tình hình thực hiện đơn đặt hàng trong tháng 09/N như sau: a) Phiếu xuất kho số 1 ngày 01.09.N xuất NVL chính dùng cho sản xuất sản phẩm 14.448.000đ. b) Phiếu xuất kho số 2 ngày 10.09.N xuất NVL phụ và nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 7.800.000đ c) Bảng thanh toán lương số 1 ngày 30.09.N lương CNTT SX 9.600.000đ, khoản trích vào chi phí lương gồm kinh phí công đoàn 2%, BHXH 15%, BHYT 2% d) Hóa đơn chi phí năng lượng ngày 30/09/N với phần chi phí cố định 770.000đ, phần phụ trội 774.000đ e) Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ngày 30/09/N là 7.920.000đ. f) Một số chi phí cố định khác ở xưởng đã ứng cho các bộ phận theo phiếu tạm ứng ngày 07/09/N là 3.536.000đ nhưng tháng sau mới quyết toán. g) Báo cáo tình hình từ phân xưởng sản xuất: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ là 1.200 sản phẩm và đã bàn giao cho công ty K ngày 30/09/N tại kho số 1 do ông Nguyễn Văn A ký nhận. Phế liệu ước thu hồi từ NVL chính sản xuất trong kỳ với giá vốn ước tính 24.000, giá bán thu hội bằng tiền mặt 36.000đ. Yêu cầu: 1. Tính toán, phản ánh vòa sơ đồ tài khoản, lập phiếu chi phí công việc trong tháng 9/N. Cho biết, mức phân bổ chi phí sản xuất dự toán trong kỳ 10.000đ/sp. 2. Điều chỉnh giá thành ước tính của đơn đặt hàng cuối kỳ. B. Kế toán chi phí theo quy trình Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 1. Hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất được áp dụng để tính giá thành những sản phẩm a) Chưa xác định trước người mua b) Sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng của doanh nghiệp c) Thường được tái lập lại nhiều lần trong sản xuất d) Tất cả các trường hợp trên 2. Giải thích nào sau đây là hợp lý về sự khác biệt giữa giá thành khi tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp bình quân và theo phương pháp nhập trước xuất trước a) Do khác biệt về sản lượng hoàn thành tương đương b) Do khác biệt về chi phí giữa các kỳ sản xuất c) Do khác biệt về năng suất sản xuất giữa các kỳ d) Tất cả các trường hợp trên 3. Trong các điểm sau đây, điểm nào không phải là đặc điểm của hệ thống tính giá thành theo quy trình? a) Khi quy trình sản xuất bắt đầu, quy trình này sẽ tiếp tục cho đến khi thành phẩm ra đời. b) Các sản phẩm được sản xuất ra không đồng nhất về bản chất. c) Điều cốt yếu là liên tục sản xuất ra các sản phẩm đồng nhất. d) Khi thành phẩm ra đời, mọi đơn vị sản phẩm đều có khối lượng chính xác như nhau về nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí sản xuất chung. 4. Trong các câu sau đây, câu nào không đúng a) Cả hai hệ thống tính giá thành theo công việc và theo quy trình đều theo dõi ba thành tố chi phí sản xuất giống nhau - nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung. b) Trong hệ thống tính giá thành theo công việc, chỉ sử dụng một tài khoản Chi phí sản xuất dở dang, trong khi ấy hệ thống tính giá thành theo quy trình thì sử dụng nhiều tài khoản Chi phí sản xuất dở dang. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 c) Cả hai hệ thống tính giá thành theo công việc và theo quy trình đều tập hợp các chi phí sản xuất theo cùng một cách. d) Cả hai hệ thống tính giá thành theo công việc và theo quy trình đều phân bổ các chi phí sản xuất theo cùng một cách. 5. Trong hệ thống tính giá thành theo quy trình, các chi phí chỉ được phân bổ: a) Cho một tài khoản Chi phí sản xuất dở dang. b) Cho tài khoản Chi phí sản xuất dở dang và tồn kho thành phẩm. c) Cho tài khoản Chi phí sản xuất dở dang, thành phẩm và Giá vốn hàng bán. d) Cho các tài khoản Chi phí sản xuất dở dang. 6. Để định khoản cho các chi phí nguyên vật liệu (SO5): a) Ghi nợ cho tài khoản Thành phẩm tồn kho. b) Thường ghi nợ cho hai hoặc nhiều hơn các tài khoản Chi phí sản xuất dở dang. c) Thường ghi có cho hai hoặc nhiều hơn các tài khoản Chi phí sản xuất dở dang. d) Ghi có cho tài khoản Thành phẩm tồn kho. 7. Sản lượng của Bộ phận Trộn trong cả kỳ là 20.000 đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh và chuyển đi, và 5.000 đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành tương đương là 60% về nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi. Sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.000 đơn vị sản phẩm, 40% hoàn thành về nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi. Số đơn vị sản phẩm quy đổi là: a) 22.600. b) 23.000. c) 24.000. d) 25.000. 8. Trong Công ty RYZ, số đơn vị sản xuất dở dang đầu kỳ là 0; 7.000 đơn vị sản phẩm được bắt đầu sản xuất, và có 500 đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành 20%. Số đơn vị vật chất được tính là: a) 7.000. b) 7.360. c) 7.600. d) 7.340. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 9. Công ty Mora có 2.000 đơn vị sản xuất dở dang đầu kỳ với mức độ hoàn thành 20% về chi phí chuyển đổi, 23.000 đơn vị sản phẩm được chuyển sang thành phẩm và 3.000 đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ với 33 1/3% hoàn thành về chi phí chuyển đổi. Sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ đều hoàn thành 100% về chi phí nguyên vật liệu. Đơn vị sản phẩm quy đổi về chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi tương ứng là: a) 22.000, 24.000. b) 24.000, 26.000. c) 26.000, 24.000. d) 26.000, 26.000. 10. Công ty Thành Trung không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ; 9.000 đơn vị sản phẩm hoàn thành được chuyển đi và 3.000 đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ với một phần ba hoàn thành về chi phí chuyển đổi và hoàn thành 100% về chi phí nguyên vật liệu. Nếu tổng chi phí nguyên vật liệu là 60.000 nghìn VNĐ, chi phí nguyên vật liệu trên đơn vị sản phẩm là: (đơn vị: nghìn VNĐ) a) 5.00. b) 5.45 làm tròn. c) 6.00 d) Không có câu trả lời nào ở trên đúng. 11. Công ty Thành Tín có chi phí trên đơn vị sản phẩm là 10 nghìn VNĐ đối với nguyên vật liệu và 30 nghìn VNĐ cho chi phí chuyển đổi. Nếu có 2.500 đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ, với mức độ hoàn thành 40% về chi phí chuyển đổi và 100% hoàn thành về chi phí nguyên vật liệu, tổng chi phí phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ là: (đơn vị: nghìn VNĐ) a) 45.000. b) 55.000. c) 75.000. d) 100.000. Phần II: Bài tập Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Bài 3.8 Bộ phận Pha trộn của Công ty Dion có các số liệu về tình hình sản xuất và chi phí cho tháng 4 như sau: Chi phí: Chi phí sản xuất dở dang, ngày 1/4 Nguyên vật liệu trực tiếp: 100% hoàn thành $ 100.000 Chi phí chuyển đổi: 20% hoàn thành 70.000 Tổng chi phí sản xuất dở dang, ngày 1/4 170.000 Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng Nguyên vật liệu trực tiếp $ 800.000 Chi phí chuyển đổi 353.000 Tổng chi phí phát sinh trong tháng $ 1.153.000 Số đơn vị sản phẩm chuyển đi là 9.000, cuối tháng có 1.000 đơn vị sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 100% về nguyên liệu và 40% hoàn thành về chi phí chuyển đổi. Yêu cầu 1. Tính số đơn vị sản phẩm quy đổi cho 1) nguyên vật liệu và 2) chi phí chuyển đổi cho tháng 4. 2. Tính chi phí trên đơn vị cho tháng này. 3. Xác định chi phí phân bổ cho các đơn vị sản phẩm chuyển đi và sản phẩm dơ dang cuối kỳ. Bài 3.9 Sổ cái của công ty Hoàng Hà có các tài khoản Chi phí sản xuất dở dang sau: (Đơn vị: triệu đồng) 1/5 Chi phí sản xuất dở dang – bộ phận Sơn Số dư 3.680 31/5 Chuyển đi 31/5 Nguyên vật liệu 6.030 31/5 Chi phí 2.500 31/5 Chi phí sản xuất chung 1.350 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) ? lOMoARcPSD|9418978 31/5 Số dư ? Các tài liệu cho thấy có 800 đơn vị sản phẩm dở dang đầu kỳ với mức độ hoàn thành là 30%, 1.100 đơn vị sản phẩm được đưa vào sản xuất, và 1.300 đơn vị được chuyển đi. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có chi phí nguyên vật liệu là 2.140 triệu đồng và chi phí chuyển đổi là 1.540 triệu đồng. Sản phẩm dở dang cuối kỳ có mức độ hoàn thành là 40%. Nguyên liệu đều đưa vào từ thời điểm đầu của công đoạn sơn. Yêu cầu: 1. Có bao nhiêu đơn vị sản phẩm dở dang vào ngày 31/5? 2. Chi phí nguyên vật liệu trên đơn vị sản phẩm trong tháng 5 là bao nhiêu? 3. Chi phí chuyển đổi trên đơn vị sản phẩm trong tháng 5 là bao nhiêu? 4. Tổng chi phí của các đơn vị sản phẩm được chuyển đi trong tháng 5 là bao nhiêu? 5. Chi phí của sản phẩm dở dang ngày ngày 31/5 là bao nhiêu? Bài 3.10 Bộ phận Đánh bóng của Công ty Chế tạo Sơn Hải có các số liệu sau về tình hình sản xuất và chi phí sản xuất cho tháng 9. Nguyên vật liệu được đưa vào từ khi bắt đầu quy trình. Sản xuất: Sản phẩm dở dang đầu kỳ là 1.600 đơn vị với 100% hoàn thành về nguyên vật liệu và 30% hoàn thành về chi phí chuyển đổi; số đơn vị sản phẩm được đưa vào sản xuất trong giai đoạn này là 12.000; sản phẩm dở dang cuối kỳ là 3.000 đơn vị với 10% hoàn thành về chi phí chuyển đổi. Chi phí sản xuất: Chi phí tồn kho đầu kỳ bao gồm 20.000 nghìn VNĐ nguyên vật liệu và 43.180 nghìn VNĐ chi phí chuyển đổi; chi phí nguyên vật liệu bổ sung của Bộ phận Đánh bóng trong tháng là 167.680 nghìn VNĐ; chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung trong cả tháng tương ứng là 100.080 nghìn VNĐ và 277.480 nghìn VNĐ. Yêu cầu 1. Tính số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi trong tháng 9. 2. Tính chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi trên đơn vị sản phẩm cho tháng 9. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 3. Xác định chi phí phân bổ đối cho số đơn vị sản phẩm chuyển đi và dở dang cuối kỳ. Bài 3.11 Công ty A sản xuất ván trượt nước qua hai quy trình: Đúc và Đóng gói. ở bộ phận Đúc, các thanh thuỷ tinh được làm nóng và tạo hình thành một chiếc ván trượt. Còn ở bộ phận đóng gói, các ván trượt được cho vào hộp các tông và gửi vào kho thành phẩm. Nguyên vật liệu thì được đưa vào từ đầu của mỗi quy trình. Các chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phát sinh đồng bộ trên mỗi quy trình. Số liệu về chi phí và tình hình sản xuất cho Bộ phận đúc tháng 1 năm 2009 được trình bày dưới đây: Số liệu Sản xuất Số đơn vị Sản phẩm dở dang đầu kỳ Số đơn vị đưa vào sản xuất Tháng 1 0 42.500 Số đơn vị Sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.500 Mức độ hoàn thành – tồn kho cuối kỳ Số liệu Chi phí (đvt: 1.000đ) Nguyên vật liệu 40% Chi phí nhân công 510.000 96.000 Chi phí sản xuất chung 150.000 Tổng cộng 756.000 Yêu cầu 1. Tính số đơn vị vật chất trong sản xuất. 2. Xác định số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi. 3. Tính chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm. 4. Xác định chi phí phân bổ cho số đơn vị sản phẩm được chuyển đi và số đơn vị vẫn còn trong quy trình đang thực hiện. 5. Lập một báo cáo chi phí sản xuất tháng 1 cho bộ phận đúc. Bài 3.12 Tập đoàn Hoàng Nam sản xuất đồ gỗ gia dụng qua nhiều quy trình khác nhau. ở mỗi quy trình, nguyên liệu đều được đưa vào từ đầu, và chi phí chuyển đổi thì phát sinh đồng bộ. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Số liệu về tình hình chi phí và sản xuất cho quy trình đầu tiên để sản xuất hai sản phẩm tại hai phân xưởng khác nhau được như sau: Bộ phận Cắt Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 T 12 Bàn C 10 - Ghế Số liệu sản xuất – Tháng 7 Số đơn vị SP dở dang, 1/ 7 0 0 Số đơn vị đưa vào sản xuất 20.000 18.000 Số đơn vị SP dở dang, 31/7 1.000 500 Mức độ hoàn thành công việc Số liệu về chi phí – T7 60 80 Chi phí sản xuất dở dang, 1/7 0 0 Nguyên vật liệu 360.000 270.000 Nhân công 180.000 110.200 94.400 86.700 1.480.000 466.900 Các chi phí sản xuất chung Tổng Yêu cầu Cho mỗi phân xưởng: 1. Tính số đơn vị vật chất trong sản xuất. 2. Tính số đơn vị sản phẩm quy đổi cho chi phí nguyên vật liệu và chi phí chuyển đổi. 3. Xác định chi phí sản xuất trên đơn vị sản phẩm. 4. a) Biểu diễn việc phân bổ chi phí cho số đơn vị sản phẩm chuyển đi và số đơn vị sản phẩm dở dang cuối kỳ. b) Lập báo cáo chi phí sản xuất cho Phân xưởng 1 tháng 7 năm 2008. Bài 3.13 Công ty B&A sử dụng hệ thống tính giá thành theo quy trình với phương pháp bình quân gia quyền và chế tạo một sản phẩm– dầu gội đầu cao cấp làm dày tóc. Hoạt động sản xuất tháng 10 vừa được kết thúc. Một báo cáo chi phí sản xuất tháng 10 cho bộ phận pha trộn đã hoàn thành một phần được trình bày dưới đây: Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 CÔNG TY TNHH B&A Bộ phận Pha Trộn Báo cáo chi phí sản xuất tháng 10 31/10/2009 Số đơn vị quy đổi Đơn vị Nguyên vật chất liệu Chi phí chuyển đổi SỐ LƯỢNG Số sản phẩm được tính - Chi phí sản xuất dở dang, 1 tháng 10 (100% nguyên liệu, 70% Chi phí chuyển đổi) - Đưa vào sản xuất 20.00 0 200.00 Tổng các đơn vị 0 Số đơn vị sản phẩm thực hiện 220.00 ? ? 0 ? ? 31 tháng 10 180.00 ? ? (50% nguyên liệu, 25% CF 0 - Chuyển đi - Chi phí sản xuất dở dang, chuyển đổi) Tổng các đơn vị 40.00 0 220.00 0 CHI PHÍ - Các chi phí trên đơn vị Nguyên Chi phí vật liệu chuyển 240.000 đổi 95.000 -Các đơn vị quy đổi ? ? = -Chi phí trên đơn vị ? + ? - Các chi phí trong tháng Tổng 335.000 10 ? Số chi phí được tính Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Chi phí sản xuất dở dang, 1 30.000 tháng 10 Đưa vào sản xuất 305.000 Tổng chi phí 335.000 Kế hoạch điều chỉnh Chi phí Chi phí phân bổ cho ? - SP chuyển đi ? - Chi phí sản xuất dở dang, ? 31 tháng 10 ? Nguyên vật liệu ? Chi phí chuyển đổi Tổng chi phí Yêu cầu 1. Lập một kế hoạch trình bày cách tính số đơn vị sản phẩm quy đổi để có thể hoàn thành phần “Số lượng: Số đơn vị thực hiện” trong báo cáo chi phí sản xuất trên, và tính các chi phí trên đơn vị của tháng 10. 2. Hoàn thành phần “Kế hoạch điều chỉnh chi phí” trong báo cáo chi phí sản xuất trên Bài 3.14 Công ty BC có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm 2 giai đoạn chế biến kế tiếp nhau và tài liệu sản xuấ như sau: a) Tài liệu sản xuất giai đoạn 1 Khoản mục chi phí Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm dở dang đầu kỳ Số Tỷ lệ vào SX trong kỳ Số Tỷ lệ thành cuối kỳ Số Tỷ lệ dở dang cuối kỳ Số Tỷ lệ lượng lượng hoàn thành hoàn lượng thành hoàn lượng thành hoàn thành NVL chính 200 100% 1.000 - 1.000 100% 200 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) 100% lOMoARcPSD|9418978 NVL phụ NCTT SXC 200 200 200 60% 60% 60% 1.000 1.000 1.000 - 1.000 1.000 1.000 100% 100% 100% 200 200 200 40% 40% 40% b) Tài liệu sản xuất giai đoạn 2 Khoản mục chi phí Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm dở dang đầu kỳ Số Tỷ lệ vào SX trong kỳ Số Tỷ lệ thành cuối kỳ Số Tỷ lệ dở dang cuối kỳ Số Tỷ lệ lượng lượng hoàn thành hoàn lượng thành hoàn lượng thành hoàn thành BTP GĐ 1 NVL phụ NCTT SXC 500 500 500 500 100% 40% 40% 40% 1.000 1.000 1.000 1.000 - 800 800 800 800 100% 100% 100% 100% 700 700 700 700 100% 50% 50% 50% Yêu cầu: 1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PPBQ 2. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PP FIFO Cho biết, chỉ có chi phí NVL chính sử dụng từ đầu, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất Bài 3.15 Công ty XY có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm 3 giai đoạn chế biến kế tiếp nhau và tài liệu tình hình sản xuất sau: a) Tài liệu sản xuất giai đoạn 1 Khoản mục chi phí Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm dở dang đầu kỳ Số Tỷ lệ vào SX trong kỳ Số Tỷ lệ thành cuối kỳ Số Tỷ lệ dở dang cuối kỳ Số Tỷ lệ lượng lượng hoàn thành hoàn lượng thành hoàn lượng thành hoàn thành NVL chính NVL 100 100 100% 40% 1.300 1.300 - 1.200 1.200 100% 100% 200 200 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) 100% 30% lOMoARcPSD|9418978 phụ NCTT SXC 100 100 40% 40% 1.300 1.300 - 1.200 1.200 100% 100% 200 200 30% 30% b) Tài liệu sản xuất giai đoạn 2 Khoản mục chi phí Sản phẩm dở dang đầu kỳ Số Tỷ lệ lượng hoàn thành Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn vào SX trong kỳ thành cuối kỳ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng hoàn lượng hoàn thành thành Sản phẩm dở dang cuối kỳ Số Tỷ lệ lượng hoàn thành BTP GĐ 1 NVL phụ NCTT SXC 80 80 80 80 100% 50% 50% 50% 1.200 1.200 1.200 1.200 - 1.000 1.000 1.000 1.000 100% 100% 100% 100% 280 280 280 280 100% 40% 40% 40% c) Tài liệu sản xuất giai đoạn 3 Khoản mục chi phí Sản phẩm Sản phẩm đưa Sản phẩm hoàn Sản phẩm dở dang đầu kỳ Số Tỷ lệ vào SX trong kỳ Số Tỷ lệ thành cuối kỳ Số Tỷ lệ dở dang cuối kỳ Số Tỷ lệ lượng lượng hoàn thành hoàn lượng thành hoàn lượng thành hoàn thành BTP GĐ 1 BTP GĐ 2 NVL phụ NCTT SXC 80 100% 1.000 - 800 100% 300 100% 100 80 80 80 100% 60% 60% 60% 1.000 1.000 1.000 1.000 - 800 800 800 800 100% 100% 100% 100% 300 300 300 300 100% 50% 50% 50% Yêu cầu: 1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PP BQ. 2. Tính sản lượng hoàn thành tương đương của từng khoản mục theo PP FIFO. Cho biết, chỉ có chi phí NVL chính sử dụng từ đầu, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất Bài 3.16 Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Công ty M sản xuất kem làm rám nắng, có tên là Surtan, đựng trong chai nhựa 11 ao xơ. Thị trường bán Surtan là một thị trường cạnh tranh. Do vậy, ban giam đốc rất quan tâm đến vấn đề giá thành. Surtan được sản xuất qua hai quy trình: pha trộn và đóng chai. Nguyên liệu được đưa vào từ đầu mỗi quy trình, nhân công và các chi phí sản xuất chung thì phát sinh đồng bộ trong suốt quy trình. Chi phí trên đơn vị được tính dựa trên chi phí trên mỗi ga lông Surtan, sử dụng phương pháp tính giá thành bình quân gia quyền. Ngày 30 tháng 6 năm 2008, Thanh Hiền, người làm kế toán trưởng đã được trên 20 năm, quyết định về hưu sớm. Người kế nhiệm của Thanh Hiền là Minh Thắng, người có kinh nghiệm rất sâu trong lĩnh vực kế toán khách sạn song lại có kiến thức hạn chế trong lĩnh vực kế toán sản xuất. Trong tháng 7, Minh Thắng đã tính một cách chính xác dữ liệu về số lượng và chi phí sản xuất cho bộ phận Pha Trộn như sau (đvt: 1000đ). Số lượng sản xuất: Chi phí sản xuất dở dang ngày 1/7: có 8.000 ga lông đã hoàn thành 75%; đưa vào sản xuất 100.000 ga lông; Chi phí sản xuất dở dang ngày 31/7: có 5.000 ga lông đã hoàn thành 20%. Nguyên vật liệu được đưa vào từ đầu quy trình. Chi phí sản xuất: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 88.000, gồm 21.000 chi phí nguyên vật liệu và 67.000 chi phí chuyển đổi; chi phí phát sinh trong tháng 7: nguyên vật liệu là 60.000, chi phí chuyển đổi là 785.000. Sau đó, Minh Thắng lập một báo cáo chi phí sản xuất trên cơ sở các đơn vị vật chất đưa vào sản xuất. Báo cáo của Minh Thắng cho thấy chi phí sản xuất trên một ga lông sản phẩm Surtan là 14.738. Ban quản lý M đã rất ngạc nhiên với con số chi phí đơn vị cao như vậy. Ông chủ tịch tìm đến bạn, với tư cách là trợ lý cao cấp của Thanh Hiền, xem lại báo cáo của Minh Thắng và lập một báo cáo đúng nếu cần. Yêu cầu: Hãy chia lớp thành các nhóm, trả lời các câu hỏi sau: 1. Trình bày cách Minh Thắng đã đi tới con số chi phí trên đơn vị là14.738 trên một ga lông Surtan. 2. Minh Thắng đã có (những) sai sót nào trong việc lập báo cáo CF SX của mình? 3. Lập một báo cáo chi phí sản xuất đúng cho tháng 7. Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com) lOMoARcPSD|9418978 Bài 3.17 Công ty J sản xuất một phụ tùng công nghệ cao với hai công đoạn sản xuất thuộc hai bộ phận là Đúc và Lắp ráp. Giám đốc mỗi bộ phận được trả công một phần theo số đơn vị sản phẩm được thực hiện và chuyển đi tương ứng với số đơn vị sản phẩm được đưa vào sản xuất. Chế độ này là nhằm nâng cao hiệu suất và giảm thiểu lãng phí. Bình Thanh là giám đốc bộ phận của Bộ phận đúc, và Sắc Mạnh thì là chuyên gia giám sát chất lượng. Trong tháng 6, Bình Thanh có thêm ba nhân viên mới chưa được đào tạo về kỹ thuật. Do vậy, nhiều đơn vị sản phẩm sản xuất trong tháng sáu đã có khiếm khuyết về kỹ thuật đúc nhỏ. Để duy trì hiệu quả thực hiện công việc cao như bình thường cho bộ phận, Bình Thanh yêu cầu Sắc Mạnh bỏ qua kiểm định và chuyển tiếp tới bộ phận Lắp ráp tất cả các đơn vị sản phẩm mà có khiếm khuyết nhưng không thể nhận thấy bằng mắt thường. Bình Thanh nói, “dung sai của công ty và ngành đối với sản phẩm này dù sao là quá cao. Các sản phẩm chúng ta sản xuất ra trên thị trường có ít hơn 2% phải chịu kiểm tra về dung sai. Những sản phẩm không phù hợp ngoài số 2% này trong số các đơn vị sản phẩm sản xuất của tháng này thì còn ít hơn. Hơn nữa, chúng ta đang tiết kiệm tiền cho công ty đấy.” Yêu cầu: 1. Những ai là người sẽ có liên quan trong tình huống này? 2. Sắc Mạnh có thể có cách nào khác cho trường hợp này? Công ty có thể làm gì để ngăn chặn điều này xảy ra? Downloaded by Nguy?n Th? H?ng Th?y (thuy24052001@gmail.com)