Hệ (2): được gọi là hệ ràng buộc phương trình, bất phương trình CHƯƠNG 1 Hệ (3): được gọi là hệ ràng buộc về dấu MÔ HÌNH TỐI ƯU TUYẾN TÍNH - BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH Hệ (2) và hệ (3):được gọi là hệ ràng buộc của bài toán 1.1.2. Bài toán qui hoạch tuyến tính Một số khái niệm - Phương án (PA): Véc tơ X = ( x1 , x2 ,...., xn ) thỏa mãn hệ ràng Bài toán QHTT dạng tổng quát buộc của bài toán được gọi là PA của bài toán đó - Bài toán: Tìm véc tơ X = ( x1 , x2 ,...., xn ) sao cho: - Phương án tối ưu (PATU): n f (X ) cjxj PA làm cho hàm mục tiêu đạt giá trị nhỏ nhất nếu f ( X ) → Min min (max) (1) j 1 PA làm cho hàm mục tiêu đạt giá trị lớn nhất nếu f ( X ) → Max n aij x j bi i I1 aij x j bi i I2 PATU thường được ký hiệu là X* j 1 n Như vậy: (2) j 1 Nếu f ( X ) → Min thì f ( X ) f ( X * ) PA X n aij x j bi i xj 0 j J1 xj 0 j I3 Nếu f ( X ) → Max thì f ( X ) f ( X * ) PA X j 1 - Bài toán giải được: Là bài toán có ít nhất một PATU (3) J2 - Bài toán không giải được: Là bài toán không có PATU nào Với, I1 , I 2 , I 3 là các tập số tự nhiên, có thể là tập rỗng, đôi một 1, 2,..., m ; J1 , J 2 là tập các số - Phương án cực biên (PACB): Là PA thỏa mãn chặt n ràng buộc độc lập tuyến tính tự nhiên, có thể là tập rỗng, không giao nhau và J1 J 2 1, 2,..., n ; c j , aij , bi , i 1, m; j 1, n là những hệ số - Phương án cực biên không suy biến: Là PACB thỏa mãn chặt đúng n ràng buộc đã cho trước, hay ở dạng tham số. - Phương án cực biên suy biến: Là PACB thỏa mãn chặt nhiều hơn n ràng buộc không giao nhau và I1 I2 I3 Trong đó: Hàm f ( x) : được gọi là hàm mục tiêu 2 - Bài toán không suy biến: Là bài toán mà mọi PACB đều là PACB không suy biến Mọi bài toán QHTT dạng tổng quát đều có thể đưa về bài toán QHTT dạng chính tắc với trị số hàm mục tiêu của hai bài toán là như nhau. - Bài toán suy biến: Là bài toán mà có ít nhất một PACB suy biến Từ một PA của bài toán QHTT dạng tổng quát ta có thể tìm được PA của bài toán chính tắc tương ứng và ngược lại Bài toán QHTT dạng chuẩn tắc - Bài toán: Tìm véc tơ X = ( x1 , x2 ,...., xn ) sao cho 1.1.3. Phương pháp Đơn hình giải bài toán QHTT dạng chính tắc n f (X ) cjxj min j 1 Cơ sở lý luận và thuật toán của phương pháp Đơn hình: n aij x j bi (i 1, m) - Xét bài toán chính tắc không suy biến. j 1 xj 0, j n 1, n. f (X ) cjxj - Bài toán: Tìm véc tơ X = ( x1 , x2 ,...., xn ) sao cho n aij x j n f (X ) cjxj min j 1 bi (i 1, m) j 1 max xj j 1 0, j 1, n. n aij x j bi (i Với h(A) = m . 1, m) j 1 xj 0, j - PACB X 0 1, n. Bài toán QHTT dạng chính tắc - Bảng đơn hình n cjxj AJ min(max) CJ XJ j 1 n aij x j bi (i 1, m) j 1 xj 0, j 1, 2,..., m - Tìm ma trận hệ số Z theo cơ sở J 0 - Bài toán: Tìm véc tơ X = ( x1 , x2 ,...., xn ) sao cho f (X ) J 0 , X 0 = ( x10 , x20 ,..., xn0 ) , giả sử J 0 1, n. 3 c1 ... cr ... cm cm 1 ... cs ... cn A1 ... Ar ... Am Am 1 ... As ... An 1 ... z1s ... z1n ... ... ... ... ... zrs ... zrn A1 c1 x1 1 ... 0 ... 0 z1m ... ... ... ... ... ... ... ... Ar cr xr 0 ... 1 ... 0 zr m ... 1 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Am cm xm 0 ... 0 ... 1 zmm f ( X 0 ) 0 ... 0 ... 0 m • Tính các ước lượng: k = ... ... ... ... 1 ... zms ... zmn 1 ... s ... n ; j = k 0 xj 0 x j ( ) = 0; j J ; j k 0 0 = Min : j J 0 , z jk 0 x 0 − .z ; j J 0 z jk j jk f (X( )) C j Z jk − Ck (2)( k = 1, n ) jJ 0 Với = 0 ta có PACB PA X kJ 0 Muốn tìm PACB X 1 • Tiêu chuẩn tối ưu: Nếu k Giả sử s = max k 0; k J 0 s 0 , ta chọn As đưa vào • Dấu hiệu bài toán không có PATU: Nếu k 0 mà z jk của bài toán X( ) 0 f (X( )) cơ sở mới J 1 J 0 thì ta xác định được tập PA 0 j Tìm véc tơ đưa ra khỏi cơ sở cũ J 0 : (x1 ( ), x 2 ( ),..., x n ( )) với f (X 0 ) . k 0 x0 x Giả sử 0 = min j ; z js 0; j J 0 = r 0 0 , ta chọn Ar z js zrs khi Vậy bài toán có PA nhưng không có PATU đưa ra khỏi cơ sở cũ J 0 • Tồn tại PACB mới tốt hơn: Nếu với mỗi k J 1 , X 1 = ( x11 , x12 ,..., x1n ) ta làm như sau: Tìm véc tơ đưa vào cơ sở mới J 1 : 1, n thì PACB X 0 là PATU. 0, k f (X 0 ) Với 0 0 ta có PA không cực biên trong đó j = 0j J 0 • f ( X ) = f ( X 0 ) − k xk f (X 0 ) . k 0 đều Như vậy J 1 z jk được tập PA của bài toán X( ) 0, j J 0 thì ta xác định J0 s / r Tìm ma trận hệ số Z theo cơ sở J 1 : Thực chất là biến đổi bảng (x1 ( ), x 2 ( ),..., x n ( )) với đơn hình để đưa cơ sở J 1 trở thành cơ sở đơn vị, đồng thời ta thu được PACB mới X 1 4 J 1 như sau: • Đặt g(X) 0 ; j = s x = 0; j J 0 ; j s x 0 − .z ; j J 0 0 js j g (X) 1 j f (X 0 ) 0 . s f (X1 ) X0 min nhưng chú ý f (max) • Làm trực tiếp với bài toán f (X) f (X 0 ) PACB X 1 J0 Nếu k Ta có thể chọn bất kỳ véc tơ nào ứng với k 0 để đưa vào Nếu 1, n thì PACB X 0 là PATU. 0, k k 0 mà z jk Nếu với mỗi k véc tơ đưa vào cơ sở ứng với max 0 k ; k 0 . PACB X 1 0 lớn nhất bằng nhau, khi đó ta chọn Giả sử Nếu 0 đạt min tại hai chỉ số, khi đó ta có thể đưa một trong z jk 0, j J 0 thì ta tìm được J 1 , X 1 = ( x11 , x12 ,..., x1n ) như sau: s = min k 0; k J 0 s 0 , ta chọn As đưa vào cơ sở mới J 1 hai véc tơ tương ứng ra khỏi cơ sở nhưng nên chọn véc tơ nào để tính toán dễ hơn và PACB tìm được sẽ là PACB suy biến. Tìm véc tơ đưa ra khỏi cơ sở cũ J 0 : 0 x0 xj Giả sử 0 = min ; z js 0; j J 0 = r 0 0 , ta zrs z js Với bài toán suy biến 0 có thể bằng 0, khi đó ta vẫn cải tiến PA như bình thường nhưng không được một PACB mới mà chỉ được một cơ sở mới. Một trong những dấu hiệu xuất hiện PACB suy biến là 0 đạt min tại nhiều chỉ số. - Đối với bài toán f (X) 0 đều Tìm véc tơ đưa vào cơ sở mới J 1 : véc tơ đưa vào cơ sở mới ứng với 0 lớn hơn - J 0 thì bài toán có PA nhưng + Tồn tại PACB mới tốt hơn: Tuy nhiên để hàm mục tiêu giảm được nhiều nhất ta phải chọn - 0 j không có PATU nên ta chọn véc tơ đưa vào cơ sở ứng với max k 0; k J 0 . Nếu có 2 giá trị k max + Dấu hiệu bài toán không có PATU: cơ sở mới ta cũng sẽ tìm được một PACB mới tốt hơn. Nhưng với hy vọngàm mục tiêu giảm được nhanh nhất sau mỗi lần cải tiến - g (min) + Tiêu chuẩn tối ưu: J 1 tốt hơn PACB Một số chú ý: - min và ta giải bài toán với g (X) f (X) chọn Ar đưa ra khỏi cơ sở cũ J 0 Như vậy J 1 max 5 J0 s / r + Tìm ma trận hệ số Z theo cơ sở J1 : Thực chất là biến đổi Áp dụng phương pháp đơn hình để tìm PATU của bài toán M. bảng đơn hình để đưa cơ sở J1 trở thành cơ sở đơn vị, đồng - Nếu bài toán M có PATU với ít nhất một biến giả nhận giá trị dương thì bài toán chính tắc không có PA nào thời ta thu được PACB mới X 1 f (X 0 ) 0 . s + f (X1 ) hơn PACB X 0 J1 . f (X 0 ) PACB X 1 * - Nếu bài toán M có PATU X M J 1 tốt chính tắc có PATU là X * J0. Phương pháp biến giả tìm PACB ban đầu Xét bài toán chính tắc Với bi 0 i x1* ,..., xn* , 0,..., 0 thì bài toán x1* ,..., xn* - Một số chú ý : • Ma trận A của bài toán chính tắc có sẵn k véc tơ đơn vị khác nhau thì ta chỉ cần thêm (m-k) biến giả. 1, m n f (X ) cjxj • Thiếu véc tơ đơn vị thứ i thì ta thêm biến giả vào ràng buộc min j 1 thứ i (i n aij x j bi (i 1, m) • Hệ số của các biến giả trong hàm mục tiêu là (-M) nếu f (X) max , M >0 lớn tùy ý. j 1 xj 0, j 1, n. • Với bài toán M, k Giả thiết bài toán này không tìm được ngay PACB ban đầu. Khi đó để giải bài toán này ta đưa về bài toán M như sau n cjxj M j 1 0 thì k 0 k xn i min Nếu k 0 thì k 0 k 1, m) Nếu k 0 thì k k i 1 aij x j xn i bi (i j 1 i i 0, j 1, n Trong bảng đơn hình dòng tính k được chia làm hai dòng: m. dòng trên ghi giá trị k , dòng dưới ghi giá trị k . 1, m được gọi là biến giả, M >0 lớn tùy ý. Đối với bài toán M, ta có X M0 k M Nếu k n xn k m f (X ) xj 1, m) 1.1.4. Bài toán QHTT ĐN ngay PACB ban đầu là 0,..., 0, b1 ,..., bn với cơ sở An 1 ,..., An m * Bài toán QHTT ĐN của bài toán chính tắc. . 6 n f (X ) cjxj m Các cặp ĐKĐN: x j min 0 và j 1 aij yi c j (j 1, n) i 1 n aij x j bi (i n 1, m) aij x j j 1 bi và yi 0, (i 1, m). j 1 xj 0, j 1, n. * Lược đồ bài toán QHTT ĐN của bài toán tổng quát. Bài toán QHTT ĐN m g(Y) bi yi min i 1 Bài toán gốc Bài toán ĐN X = ( x1 , x2 ,...., xn ) Y = (y1 , y 2 ,...., y m ) m aij yi c j (j m n 1, n) f (X ) i 1 cjxj g(Y) min m Các cặp ĐKĐN: x j 0 và aij yi xj c j (j 1, n) 0 (j max aij yi c j , (j J1 ) aij yi c j , (j J2 ) aij yi c j , (j J3 ) m J1 ) i 1 i 1 * Bài toán QHTT ĐN của bài toán chuẩn tắc. xj 0 (j m J2 ) n f (X ) cjxj i 1 min j 1 xj n aij x j bi (i 1, m) (j j 1 xj 0, j 1, n. J3 ) bi yi max aij x j bi (i I1 ) aij x j bi (i I2 ) aij x j bi (i I3 ) yi 0, (i I1 ). yi 0, (i I 2 ). j 1 i 1 m c j (j m i 1 n g(Y) dấu, j 1 m aij yi không ràng buộc n Bài toán QHTT ĐN n 1, n) i 1 yi bi yi i 1 j 1 yi không ràng buộc dấu i j 1 0, (i 1, m). * Các tính chất và các định lý của cặp bài toán QHTT ĐN 7 I3 - Với bài toán f ( X ) Ứng dụng định lý ĐN để xét xem PA X 0 có phải là PATU của bài toán đã cho hay không? min , khi đó với mọi cặp PA X 0 , Y 0 của cặp BTĐN ta luôn có f ( X 0 ) g(Y 0 ) . - Cho cặp PA X 0 , Y 0 của cặp BTĐN, nếu f ( X 0 ) PA X 0 , Y 0 là cặp PATU, tức là f (min) Giả sử PA X 0 là PATU của bài toán đã g(Y 0 ) thì cặp g max . * Vì vậy muốn xác định xem PA X 0 có phải là PATU của bài toán đã cho hay không ta làm như sau: g (Y* ) . • Cho cặp BTĐN, mỗi bài toán có PATU khi và chỉ khi mỗi bài toán đều có ít nhất một PA. • Xác định xem PA X 0 thỏa mãn bắt đẳng thức thực sự những ràng buộc nào. • Cho cặp BTĐN, một bài toán có PA nhưng không có PATU khi và chỉ khi bài toán kia không có PA nào. • Từ các cặp ĐKĐN, ta xác định được hệ phương trình tuyến tính đối với y1 , y 2 ,...., y m - Cho cặp PA X 0 , Y0 của cặp BTĐN. Cặp PA X 0 , Y 0 là cặp PATU • Giải hệ phương trình: khi và chỉ khi trong các cặp ĐKĐN nếu ràng buộc này thỏa mãn với dấu bất đẳng thức thực sự ( lỏng) thì ràng buộc kia thỏa mãn với dấu đẳng thức ( chặt). + Nếu hệ vô nghiệm thì PA X 0 không phải là PATU. + Nếu hệ có nghiệm, ta thay mọi nghiệm vào các ràng buộc còn lại của BTĐN xem có tồn tại nghiệm nào trở m Nghĩa là: Nếu x j 0 thì aij yi cj thành PA của BTĐN hay không? Nếu có thì PA X 0 là PATU của bài toán đã cho đồng thời mọi nghiệm trở thành PA của BTĐN đều là PATU của BTĐN. i 1 m ( Hoặc nếu x j 0 thì cj ) aij yi 0 thỏa mãn định lý ĐN 2 đối với PA X 0 kia cũng có PATU. Khi đó với mọi cặp PATU X , Y ta có f ( X *) 0 Như vậy nếu PA X 0 là PATU thì phải tồn tại PA Y 0 của BTĐN - Cho cặp BTĐN, nếu một trong hai bài toán có PATU thì bài toán * BTĐN cũng có PATU, giả sử là Y . Khi đó cặp PATU X , Y thỏa mãn định lý ĐN 2 0 i 1 Và nếu * Công thức suy nghiệm cho BTĐN Cách 1: Giải hệ phương trình tuyến tính Cramer: n aij x j bi thì yi 0 Y j 1 ( Hoặc nếu n aij x j bi thì yi T Aj = c j , j J * trong đó A j là cột hệ số của x j trong bài toán chính tắc cho lúc 0) đầu. j 1 8 Cách 2: Từ các ma trận hệ số của bài toán chính tắc, hay bài toán M Nếu Ak = Ei thì yi* = ( k + ck ) , trong đó Ei là véc tơ đơn vị . Bài 1.2. Một hãng sử dụng 3 loại vật liệu (VL) để sản xuất 3 loại sản phẩm (SP). Định mức VL cho SP (kg/đơn vị (đv) SP); tiền công sản xuất (1000 đ trên 1 đv SP), giá mua VL (1000đ trên 1 kg) và giá bán SP (1000đ trên 1 đv SP) được cho như sau: SP Sản phẩm Giá VL mua VL A B C thứ i, k là ước lượng trong bảng tối ưu. 1.2. CÁC BÀI TẬP GIẢI MẪU Bài 1.1. Một doanh nghiệp (DN) sử dụng hai loại nguồn lực (NL) để sản xuất ba loại sản phẩm (SP). Số đơn vị (kg) NL cần cho việc sản xuất một đơn vị SP, số lượng NL ở mức tối đa mà DN có thể sử dụng và tiền lãi (1000đ) cho một đơn vị SP mỗi loại được cho như sau: SP NL tối A B C NL đa (tấn) NL1 2 5 1 100 NL2 4 3 7 120 Lãi 15 20 18 DN muốn lập kế hoạch sản xuất SP nhằm tối đa số tiền lãi thu được, trong điều kiện số lượng các loại NL bị hạn chế. Viết dạng toán học mô tả nội dung kinh tế trên. I 3 1 0 1 II 2 4 1 3 III 1 2 4 2 Tiền nhân 4 5 7 công Giá bán SP 20 25 21 Ngoài ra, tiền chi mua VL tối đa không quá 250 triệu đồng; tiền chi cho nhân công tối đa không quá 70 triệu đồng và số sản phẩm C sản xuất không dưới 5000 đv SP. Lập mô hình tìm PA sản xuất cho lợi nhuận cao nhất nhưng phải thỏa mãn các điều kiện nêu trên. Lời giải: Đánh số SP A, B, C lần lượt là 1, 2, 3 Gọi x j là số đơn vị SP j mà DN cần sản xuất ( j Lời giải: Gọi x1 là số đơn vị sản phẩm A mà DN cần sản xuất. Gọi x2 là số đơn vị sản phẩm B mà DN cần sản xuất. Gọi x3 là số đơn vị sản phẩm C mà DN cần sản xuất. 1,3 ) . Tiền vật liệu tính cho 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại được xác định như sau: Với sản phẩm A: 1 3 + 3 2 + 2 1 = 11 (1000đ); Với sản phẩm B: 1 1 + 3 4 + 2 2 = 17 (1000đ); Với sản phẩm C: 1 0 + 3 1 + 2 4 = 11 (1000đ). Tiền lãi tính cho 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại được xác định như sau: Với sản phẩm A: 20 − (11 + 4 ) = 5 (1000đ); : Nếu đơn vị đo của x j (j 1,3) là 1000 đơn vị SP thì mô hình toán học có dạng: f ( X ) = 15 x1 + 10 x2 + 18 x3 → max 2 x1 + 5 x2 + x3 100 4 x1 + 3x2 + 7 x3 120 Với sản phẩm B: 25 − (17 + 5 ) = 3 (1000đ); Với sản phẩm C: 21 − (11 + 7 ) = 3 (1000đ). x j 0, j = 1, 3, và đơn vị tính tổng tiền lãi f ( X ) là triệu đồng. Mô hình toán học: 9 f ( X ) = 5 x1 + 3 x2 + 3 x3 → max Hóa chất H1 2 1 Hóa chất H2 3 3 Chất thải C 2 3 Tiền công chiết suất 3 2 Giá mua dược liệu 4 3 Doanh nghiệp muốn xác định số lượng dược liệu mỗi loại cần mua để chiết suất sao cho đáp ứng được các nhu cầu trên đồng thời tổng chi phí (tiền công và tiền mua dược liệu) là nhỏ nhất. a) Viết bài toán QHTT mô tả nội dung kinh tế trên. b) Viết bài toán chính tắc với bài toán viết ở phần a) và nêu ý nghĩa kinh tế của các biến bù. 11x1 + 17 x2 + 11x3 250000 4 x1 + 5 x2 + 7 x3 70000 x3 5000 x j 0, j = 1, 3. Bài 1.3. a) Hãy chỉ ra các PA cắt một thanh thép có chiều dài 10m để nhận được các đoạn thép có chiều dài 6m, 4m và 3m (phần dư thừa nếu có là các đoạn dưới 3m)? b) Lập bài toán QHTT xác định PA chia 20 thanh thép có chiều dài 10m để nhận được không quá 10 đoạn 6m, số đoạn 4m bằng số đoạn 3m và tổng chiều dài của số đoạn dư thừa là nhỏ nhất (chiều dài của mỗi lát cắt là không đáng kể). Bài 1.4. Một doanh nghiệp lựa chọn PA đầu tư vốn vào 3 dự án I, II và III. Tỷ lệ lãi tính trên số vốn đầu tư, số đơn vị (đv) việc làm được tạo ra và số đv vị chất thải tạo ra, tính theo một đv vốn đối với mỗi dự án được cho trong bảng sau: Dự án I II III Tỷ lệ lãi (%) 12 10 8 Số đv việc làm 1 3 2 Số đv chất thải 2 3 5 Với tổng số vốn cho đầu tư không quá 85 đv, tổng số tiền lãi không dưới 10,2 đv và tổng số lượng chất thải không quá 170 đv. Lập mô hình toán học lựa chọn PA đầu tư sao cho tổng số đv việc làm là lớn nhất. Bài 1.5. Một doanh nghiệp sử dụng 2 loại dược liệu (DL) A và B để chiết suất 2 loại hóa chất (HC) H1 và H2. Quá trình chiết suất sẽ sinh ra chất thải C. Trong kỳ sản xuất, lượng hóa chất cả 2 loại đều phải sản xuất lần lượt không dưới 50 đơn vị và 70 đơn vị tương ứng, lượng chất thải C thì không vượt quá 50 đơn vị. Số đơn vị hóa chất, chất thải sinh ra, giá mua dược liệu và tiền công chiết suất tính trên 1 đơn vị dược liệu được cho như sau: DL A B HC và chất thải Lời giải: a) Gọi x1 là số đơn vị dược liệu A mà DN cần mua để chiết xuất. Gọi x2 là số đơn vị dược liệu B mà DN cần mua để chiết xuất. Tiền chi phí cho một đơn vị dược liệu mỗi loại là: Với dược liệu A: 3 + 4 = 7 (đv); Với dược liệu B: 2 + 3 = 5 (đv). Mô hinh toán học: f ( X ) = 7 x1 + 5 x2 → min 2 x1 + x2 50 + 3 x2 70 2 x1 + 3 x2 50 3 x1 x j 0, j = 1, 2. a) Bài toán chính tắc: f ( X ) = 7 x1 + 5 x2 → min 2 x1 + x2 − x3 3 x1 + 3 x2 − x4 2 x1 + 3 x2 = 50 = 70 + x5 = 50 x j 0, j = 1, 5. 10 24 0 0 1 4 0 0 * Ta thấy k 0k = 1,6 PACB X CT = (2, 0, 0, 0, 8, 4) là Biến bù x3 , x4 thể hiện số đơn vị hóa chất H1, H2 dư thừa so với mức tối thiểu. Biến bù x5 thể hiện số đơn vị chất thải dưới mức tối đa. Bài 1.15. Cho bài toán QHTT: f ( X ) = 12 x1 + 8 x2 + 7 x3 → max PATU của bài toán chính tắc X * = (2, 0, 0) là PATU của bài toán đã cho với với f max = f ( X * ) = 24 . Bài 1.16. Cho bài toán QHTT: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 + 3x4 + 5 x5 → min 3 x1 + 2 x2 + 2 x3 6 x1 + 3 x2 + x3 10 3 x1 + 2 x2 + x3 + x5 = 10 x1 + 2 x3 + x4 + 2 x5 = 8 4 x1 + 2 x2 + 3 x3 12 x j 0, j = 1, 3. 2 x2 + x3 Giải bài toán bằng PPĐH. Lời giải: Bài toán chính tắc: f ( X ) = 12 x1 + 8 x2 + 7 x3 x j 0, j = 1, 5. Giải bài toán bằng PPĐH. Lời giải: Bài toán chính tắc chưa có PACB ban đầu nên ta có bài toán M: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 + 3 x4 + 5 x5 + Mx7 + Mx8 → min → max 3 x1 + 2 x2 + 2 x3 + x4 x1 + 3x2 + x3 + x5 4 x1 + 2 x2 + 3 x3 = 6 = 10 3 x1 + 2 x2 + x3 + x5 + x6 x1 + 2 x3 + x4 + 2 x5 + x6 = 12 x j 0, j = 1, 6. 2 x2 + x3 Bài toán có ngay PACB ban đầu X = (0, 0, 0, 6, 10, 12) với cơ 0 + x5 = 10 = 8 + x7 = 15 x j 0, j = 1, 7. sở J = 4,5, 6 . 0 0 = (0, 0, 0, 8, 0, 10, 15) với cơ sở Bài toán có PACB ban đầu X M Bảng đơn hình: AJ CJ XJ A4 A5 A6 A1 A5 A6 0 0 0 6 10 12 0 2 8 4 12 0 0 + x5 = 15 12 A1 (3) 1 4 -12 1 0 0 8 A2 2 3 2 -8 2/3 7/3 -2/3 7 A3 2 1 3 -7 2/3 1/3 1/3 0 A4 1 0 0 0 1/3 -1/3 -4/3 0 A5 0 1 0 0 0 1 0 J 0 = 6, 4, 7 Bảng đơn hình: 0 A6 0 0 1 0 0 0 1 11 AJ CJ XJ A6 A4 A7 M 3 M 10 8 15 24 2 A1 3 1 0 1 1 A2 (2) 0 2 -1 2 A3 1 2 1 4 3 A4 0 1 0 0 5 A5 1 2 1 1 M A6 1 0 0 0 M A7 0 0 1 0 A2 A4 A7 1 3 M A2 A3 A7 1 2 M 25 5 8 5 29 5 3 4 5 11 5 3 3/2 1 -3 5/2 -3 5/4 1/2 -3 1/4 -3 [4] 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 0 1/2 0 (2) 1 0 0 [9/2] 0 0 0 0 -1/4 1 1/2 0 0 0 -9/4 0 0 2 1/2 2 0 3/2 0 0 1 0 -3 0 0 1/2 0 -1 1/2 -2 1/2 0 -1 1/2 -2 b) Nếu lãi của 1 đơn vị SP A tăng thêm 1 đơn vị thì tổng số tiền lãi tối đa tăng thêm bao nhiêu? c) Nếu lãi của 1 đơn vị SP B giảm đi 5 đơn vị thì tổng số tiền lãi tối đa giảm bao nhiêu? Lời giải: a)Gọi x1 , x2 , x3 lần lượt là số đơn vị SP A, B, C mà doanh nghiệp cần sản xuất. Mô hinh toán học: f ( X ) = 5 x1 + 15 x2 + 6 x3 → max 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 2 x1 + 5 x2 + 3 x3 100 4 x1 + 3 x2 + 2 x3 120 x3 5 x j 0, j = 1, 3. Bài toán chính tắc: f ( X ) = 5 x1 + 15 x2 + 6 x3 * = (0, 3, 4, 0, 0, 0, 5) là Ta thấy k 0k = 1,7 PACB X M PATU của bài toán M với biến giả x7 = 5 0 bài toán đã cho không có PA và đương nhiên là nó không có PATU. → max 2 x1 + 5 x2 + 3 x3 + x4 4 x1 + 3 x2 + 2 x3 + x5 Bài 1.18. Một doanh nghiệp sự dụng hai loại nguồn lực (NL) để sản xuất ba loại sản phẩm (SP). Số đơn vị nguồn lực dùng để sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm mỗi loại, tiền lãi tính cho một đơn vị sản phẩm mỗi loại và số lượng tối đa các loại nguồn lực mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong kỳ được cho như sau: SP NL tối A B C NL đa NL1 2 5 3 100 NL2 4 3 2 120 Lãi 5 15 6 Ngoài ra, số lượng sản phẩm loại C mà doanh nghiệp phải sản xuất trong kỳ là không dưới 5 đơn vị. Doanh nghiệp muốn xác định số lượng mỗi loại SP cần sản xuất để tổng số tiền lãi thu được là cao nhất. a) Giải bài toán kinh tế trên bằng phương pháp đơn hình. = 100 = 120 − x6 = x3 5 x j 0, j = 1, 6. Bài toán chính tắc chưa có PACB ban đầu nên ta có bài toán M: f ( X ) = 5 x1 + 15 x2 + 6 x3 − Mx7 → m ax 2 x1 + 5 x2 + 3 x3 + x4 4 x1 + 3 x2 + 2 x3 + x5 = 100 = 120 − x6 + x7 = x3 5 x j 0, j = 1, 7. 0 = (0, 0, 0, 100, 120, 0, 5) với cơ Bài toán có PACB ban đầu X M sở J 0 = 4,5, 7 Bảng đơn hình: AJ 12 CJ XJ 5 A1 15 A2 6 A3 0 A4 0 A5 0 A6 -M A7 A4 0 100 A5 0 -M 120 5 0 -5 85 110 5 30 0 17 59 5 285 2 4 0 -5 0 A4 0 2 A5 0 4 A3 6 0 -5 0 A2 15 2/5 A5 0 14/5 A3 6 0 1 Ta thấy k 0k = 1,7 A7 5 3 1 0 0 0 3 0 -15 0 (5) 3 0 [-15] 0 1 0 0 0 2 (1) -6 [-1] 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1/5 -3/5 0 3 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 -1 0 1 3 2 -1 -6 0 3/5 1/5 -1 3 0 1 0 0 -3 -2 1 6 1 -3/5 -1/5 1 -3 0 0 0 3 0 3 -3 * Ta thấy k 0k = 1,7 PACB X M = (0, 17, 5, 0, 59, 0, 0) là PATU của bài toán M với biến giả x7 = 0 X * = (0, 17, 5) là PATU của bài toán đã cho với f max = f ( X * ) = 285 . Chứng tỏ PATU và tổng số tiền lãi tối đa không thay đổi. b) Tương tự, nếu tiền lãi của 1 đơn vị SP B giảm 5 đơn vị thì tiền lãi của 1 đơn vị SP B là (15-5=) 10, hay c2 = 10 Do 2 J * = 2,5,3 nên từ BĐH tối ưu ta có: 0 0 0 -M A4 A5 A6 A7 A2 1/5 0 3/5 -3/5 A5 -3/5 1 1/5 -1/5 A3 0 0 -1 1 2 0 0 -3 A2 2/7 - 1/7 4/7 -4/7 A1 - 3/14 5/14 1/14 -1/14 A3 0 0 -1 1 25/14 5/14 1/14 -1/14 295 60 * Ta thấy k 0k = 1,7 PACB X M =( , , 5, 0,0, 0, 0) 14 7 là PATU của bài toán M với biến giả x7 = 0 AJ * = (0, 17, 5, 0, 59, 0, 0) là PACB X M PATU của bài toán M với biến giả x7 = 0 X * = (0, 17, 5) là PATU của bài toán đã cho với f max = f ( X * ) = 285 . Với PA sản xuất này thì SP A không sản xuất, SP B sản xuất 17, SP C sản xuất 5, hai loại nguồn lực 1 và 3 đã sử dụng hết, còn nguồn lực 2 dư 59 đơn vị. a) Nếu tiền lãi của 1 đơn vị SP A tăng thêm 1 thì tiền lãi của 1 đơn vị SP A là (5+1=) 6, hay c1 = 6 CJ XJ X* = ( 6 15 6 0 0 0 -M A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A2 15 17 2/5 1 0 1/5 0 3/5 -3/5 A5 0 59 14/5 0 0 -3/5 1 1/5 -1/5 A3 6 5 1 0 0 -1 0 0 5 A1 10 17 2/5 0 59 (14/5) 6 5 0 200 [-1] 10 60/7 0 5 295/14 1 6 5 0 3095/14 0 CJ XJ 10 A2 1 0 0 0 1 0 0 0 6 A3 0 0 1 0 0 0 1 0 295 60 , , 5) là PATU của bài toán đã cho với 14 7 3095 f max = f ( X * ) = 221,0714 . 14 Như vậy tổng số tiền lãi tối đa đã giảm một lượng xấp xỉ là: 285-221,0714=63,9286 . Bài 1.19. Một doanh nghiệp sử dụng 3 loại vật liệu (VL) I, II, III để sản xuất 3 loại sản phẩm (SP) A, B và C. Số đơn vị vật liệu cần Do 1 J * = 2,5,3 nên từ BĐH tối ưu ta có: AJ 285 1 13 f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 → max để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại; tiền công sản xuất, giá mua vật liệu và giá bán sản phẩm (1000đ) được cho như sau: SP VL A B C 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 9 3 x1 + 6 x2 + 3 x3 = 12 Giá mua VL 1 2 x1 I 1 4 1 II 1 1 1 Tiền công 2 4 3 Giá bán SP 7 11 8 Với lượng tiền mua vật liệu là 1,2 tỷ đồng, tiền công sản xuất không quá 900 triệu đồng và số đơn vị SP A không quá 400.000. Tìm PA sản xuất (số lượng các loại SP cần sản xuất) sao cho tổng số tiền lãi thu được là cao nhất. a) Giải bài toán kinh tế trên bằng PPĐH. b) Nếu lượng tiền mua vật liệu không quá 1,2 tỷ đồng thì số tiền lãi tối đa thay đổi thế nào? c) Nếu số đơn vị SP A không dưới 4 thì số tiền lãi tối đa thay đổi thế nào? Lời giải: a) Tiền vật liệu và tiền lãi cho 1 đơn vị SP mỗi loại là: - Với sản phẩm A: • Tiền vật liệu: 1 1 + 2 1 = 3 7 − (3 + 2) = 2 ; • Tiền lãi: - Sản phẩm B: • Tiền vật liệu: 1 4 + 2 1 = 6 . 11 − (6 + 4) = 1 ; • Tiền lãi: - Sản phẩm C: • Tiền vật liệu: 1 1 + 2 1 = 3 . 8 − (3 + 3) = 2 . • Tiền lãi: Gọi x1 , x2 , x3 lần lượt là số đơn vị (100.000) sản phẩm A, B, C cần sản xuất. Dạng toán học: 4 x j 0, j = 1, 3. Để tiện cho việc tính toán, chia cả hai vế của phương trình thứ hai cho 3, bài toán được lại: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 → max 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 9 x1 + 2 x2 + x3 = 4 4 x1 x j 0, j = 1, 3. Bài toán chính tắc: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 → max 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 + x4 x1 + 2 x2 + x3 x1 = = 9 4 + x5 = 4 x j 0, j = 1, 5. Bài toán chính tắc chưa có PACB ban đầu nên ta có bài toán M: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 − Mx6 → max 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 + x4 x1 + 2 x2 + x3 + x6 + x5 x1 = = 9 4 = 4 x j 0, j = 1, 6. 0 = (0, 0, 0, 9, 4, 4) với cơ sở Bài toán có PACB ban đầu X M J 0 = 4, 6,5 Bảng đơn hình: 14 AJ CJ XJ A4 A6 A5 0 -M 0 9 4 4 0 -4 1 2 4 2 0 1 4 0 8 0 A4 A2 A5 0 1 0 A4 A1 A5 0 2 0 2 1 A1 A2 2 4 1 (2) 1 0 -2 -1 -1 [-2] 0 0 (1/2) 1 1 0 [-3/2] 0 0 0 0 0 1 2 0 -2 0 3 0 0 2 A3 3 1 0 -2 -1 1 1/2 0 -3/2 0 1 1 -1 0 0 Ta thấy k 0k = 1,7 PACB 0 A4 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 * XM 0 A5 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 Trong trường hợp này x6 trở thành biến bù và bảng đơn hình thứ ba được sửa lại như sau: -M A6 0 1 0 0 0 -2 1/2 0 1/2 1 -2 1 -1 2 1 2 1 2 0 0 0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A4 0 1 0 0 1 1 0 -2 A1 2 4 1 2 1 0 0 1 A5 0 0 0 -2 -1 0 1 -1 8 0 3 0 0 0 2 Trên bảng đơn hình mới này tiêu chuẩn tối ưu vẫn được thỏa mãn. Điều đó có nghĩa là PATU và số tiền lãi tối đa không thay đổi. c) Nếu yêu cầu lượng sản phẩm A sản xuất không dưới 4 đơn vị thì bài toán gốc được viết lại là: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 → max AJ x1 4 x j 0, j = 1, 3. PATU của bài toán M với biến giả x6 = 0 X = (4, 0, 0) là Trong trường hợp này, để tận dụng bảng đơn hình thứ ba thì ta coi biến bù x5 là biến giả và ta thêm biến bù x7 vào phương trình thứ ba, hệ số của cột này là đổi dấu của cột A5. Bảng đơn hình thứ ba có dạng sau: 2 1 2 0 -M -M 0 AJ CJ XJ A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A4 0 1 0 0 1 1 0 -2 0 A1 2 4 1 2 1 0 0 1 0 A5 -M 0 0 -2 -1 0 1 -1 -1 8 0 3 0 0 0 2 0 0 0 2 1 0 0 2 1 Trong bảng đơn hình này tiêu chuẩn tối ưu vẫn được thỏa mãn, * XM = (4, 0, 0, 1, 0, 0, 0) là PATU của bài toán M với biến giả PATU của bài toán đã cho với f max = f ( X ) = 8 (trăm triệu đồng). Với PATU này thì số tiền nhân công còn dư lại là 100 triệu, số sản phẩm A sản xuất là 400.000 và số tiền lãi tối đa là 800 triệu đồng. b) Nếu số tiền chi mua vật liệu không quá 1,2 tỷ đồng thì bài toán ban đầu được viết lại: f ( X ) = 2 x1 + x2 + 2 x3 → max * 9 3 x1 + 6 x2 + 3 x3 12 9 3 x1 + 6 x2 + 3 x3 = 12 * x1 XJ 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 = (4, 0, 0, 1, 0, 0) là 2 x1 + 4 x2 + 3 x3 CJ 4 x j 0, j = 1, 3. 15 x5 = 0 , x6 = 0 g (Y ) = 7 y1 + 10 y2 + 17 y3 → min (mặc dù trong cơ sở vẫn còn cột giả A5 nhưng ẩn giả x5 = 0 ) X = (4, 0, 0) là PATU của bài toán đã cho với * f max = f ( X * ) = 8 (trăm triệu đồng). Bài 1.21. Một doanh nghiệp sử dụng 3 loại vật liệu I, II, III để sản xuất 3 loại sản phẩm A, B và C. Số đơn vị vật liệu mỗi loại dùng cho việc sản xuất 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại, số lượng vật liệu mỗi loại có thể sử dụng tối đa và lãi tính cho 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại tương ứng được cho như sau: SP VL tối A B C VL đa I 2 3 1 7 II 4 1 3 10 III 1 2 5 17 Lãi 5 4 8 Doanh nghiệp muốn lựa chọn PA sản xuất các loại sản phẩm sao cho tổng số tiền thu được tương ứng với số sản phẩm là cao nhất. a) Viết bài toán QHTT mô tả nội dung kinh tế trên. b) Viết BTĐN với bài toán trên và chỉ ra các cặp ĐKĐN Lời giải: a) Gọi x1 , x2 , x3 tương ứng là số đơn vị sản phẩm A, B, C cần sản xuất. Mô hình toán học. 2 y1 + 4 y2 + y3 5 3 y1 + y2 + 2 y3 4 y1 + 3 y2 + 5 y3 8 yi 0, i = 1, 3. . Bài 1.22. Có 3 dây chuyền sản xuất I, II, III để sản xuất 3 loại sản phẩm A, B và C. Bảng dưới đây cho biết: số đơn vị sản phẩm mỗi loại được tạo ra trong 1 đơn vị thời gian hoạt động, chi phí sản xuất trong khoảng thời gian hoạt động đó của mỗi dây chuyền và số đơn vị sản phẩm mỗi loại tối thiểu cần phải sản xuất. DC SP tối I II III SP thiểu A 3 1 2 5 B 0 2 3 6 C 2 3 4 10 Chi phí 7 8 10 Doanh nghiệp muốn bố trí thời gian sản xuất cho các dây chuyền sao cho lượng chi phí bỏ ra là nhỏ nhất. a) Viết bài toán QHTT mô tả nội dung kinh tế trên. b) Viết ĐKĐN với viết ở phần a). Lời giải: a) Gọi x1 , x2 , x3 tương ứng là số đơn vị thời gian hoạt động của các dây chuyền I, II và III. Mô hình toán học. f ( X ) = 7 x1 + 8 x2 + 10 x3 → min f ( X ) = 5 x1 + 4 x2 + 8 x3 → max 2 x1 + 3 x2 + x3 7 4 x1 + x2 + 3 x3 10 x j 0, j = 1, 3. b) Theo quy tắc ta có BTĐN như sau: + x2 2 x2 + + 2 x3 3 x3 5 6 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 10 3 x1 x1 + 2 x2 + 5 x3 17 x j 0, j = 1, 3. b) BTĐN 16 g (Y ) = 5 y1 + 6 y2 + 10 y3 → max + 2 y3 7 + 2 y2 + 3 y3 8 2 y1 + 3 y2 + 4 y3 3 y1 y1 0 = (0, 0, 0, 9, 2, 7) với cơ sở Bài toán có PACB ban đầu X M J 0 = 6, 4,5 . Bảng đơn hình: 3 6 A1 A2 A6 -M 7 3 2 A4 0 9 2 3 A5 0 2 1 1 0 -3 -6 -7 -3 -2 A3 7 7/5 3/5 2/5 A4 0 17/5 -2/5 7/5 A5 0 3/5 2/5 (3/5) 49/5 6/5 [-16/5] 0 0 0 A3 7 1 1/3 0 A4 0 2 -4/3 0 A2 6 1 2/3 1 13 10/3 0 0 0 0 Ta thấy k 0k = 1,6 AJ 10 yi 0, i = 1, 3. Bài 1.23. Cho bài toán QHTT: f ( X ) = 3x1 + 6 x2 + 7 x3 → max 3 x1 + 2 x2 + 5 x3 = 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 7 9 x1 + x2 + x3 2 x j 0, j = 1, 3. Giải bài toán bằng PPĐH. Lời giải: a) Giải bài toán bằng PPĐH Bài toán chính tắc: f ( X ) = 3 x1 + 6 x2 + 7 x3 3 x1 + 2 x2 + 5 x3 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 + x4 x1 + x2 + x3 → max = = 7 9 + x5 = 2 7 A3 (5) 4 1 -7 [-5] 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 A4 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 A5 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 -2/3 -7/3 5/3 16/3 0 -M A6 1 0 0 0 0 1/5 -4/5 -1/5 7/5 1 1/3 -1/3 -1/3 1/3 1 * = (0, 1, 1, 2, 0, 0) là PACB X M PATU của bài toán đã cho với f max = f ( X * ) = 13 Bài 1.24. Giải bài toán QHTT bằng PPĐH: f ( X ) = 2 x1 − 12 x2 + x3 − 5 x4 → min Bài toán chính tắc chưa có PACB ban đầu nên ta có bài toán M: f ( X ) = 3 x1 + 6 x2 + 7 x3 − Mx6 → max x1 + x2 + x3 XJ PATU của bài toán M với biến giả x6 = 0 X * = (0, 1, 1) là x j 0, j = 1, 5. 3 x1 + 2 x2 + 5 x3 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 + x4 CJ + x6 = = 7 9 = x1 + 2 x2 + x3 + x4 = 17 3 x1 − x2 + 2 x3 10 2 −2 x1 + x2 − 3 x3 + x5 x j 0, j = 1, 6. x j 0, j = 1, 4. Lời giải: 17 −9 Bài toán chính tắc: f ( X ) = 2 x1 − 12 x2 + x3 A3 → min x1 + 2 x2 + x3 + x4 3 x1 − x2 + 2 x3 + x5 −2 x1 + x2 − 3 x3 = 17 = 10 + x6 = −9 = 17 = 10 − x6 + x7 = 9 x j 0, j = 1, 7. y1 + 2 y2 + 3 y3 −1 * = (0, 0, 0, 17, 10, 0, 9) với cơ sở Bài toán có PACB ban đầu X M 2 y1 + 4 y2 + y3 = 3 y1 − y2 − 2 y3 J 0 = 4,5, 7 . Bảng đơn hình: A4 -5 A5 0 A7 M 17 10 9 -85 9 14 4 A4 -5 A5 0 -12 A2 2 -1 -1 2 -1 7/3 -1/3 -1/3 -2 0 1/3 2 -1 Hãy xét xem PA X 0 = (7, 6, 0) có phải là PATU của bài toán không? Vì sao? Lời giải: BTĐN: g (Y ) = 25 y1 + 38 y2 + 27 y3 → max + Mx7 → min x1 + 2 x2 + x3 + x4 3 x1 − x2 + 2 x3 + x5 2 A1 1 3 2 -7 2 1/3 5/3 0 0 0 x1 0, x3 0. Bài toán chính tắc chưa có PACB ban đầu nên ta có bài toán M: XJ 0 0 0 3x1 + x2 − 2 x3 = 27 x j 0, j = 1, 6. AJ CJ 1 0 0 x1 + 2 x2 + x3 25 2 x1 + 4 x2 − x3 38 − x6 = 9 2 x1 − x2 + 3x3 -1/3 0 0 PATU của bài toán đã cho với f min = f ( X * ) = −67 Bài 1.26. Giải bài toán QHTT: f ( X ) = − x1 + 3x2 + x3 → min = 17 = 10 f ( X ) = 2 x1 − 12 x2 + x3 2/3 -3 0 PATU của bài toán M với biến giả x7 = 0 X * = (0, 0, 3) là Nhân 2 vế của phương trình thứ 3 với -1 và bài toán chính tắc được viết lại: f ( X ) = 2 x1 − 12 x2 + x3 → min 2 x1 − x2 + 3 x3 3 -67 0 * = (0, 0, 3, 14, 4, 0, 0) là Ta thấy k 0k = 1,7 PACB X M x j 0, j = 1, 6. x1 + 2 x2 + x3 + x4 3 x1 − x2 + 2 x3 + x5 1 1 -5 0 A3 A4 A5 1 1 0 2 0 1 (3) 0 0 -6 0 0 [3] 0 0 0 1 0 0 0 1 0 A6 0 0 -1 0 -1 1/3 2/3 M A7 0 0 1 0 0 -1/3 -2/3 y1 0, y2 0. Các cặp ĐKĐN: x1 0 & y1 + 2 y2 + 3 y3 −1; x3 0 & y1 − y2 − 2 y3 1 ; x1 + 2 x2 + x3 25 & y1 0 ; 2 x1 + 4 x2 − x3 38 & y2 0 . 18 3 1 c) Sử dụng định lý ĐN 2 xác định xem nếu bỏ điều kiện lượng sản phẩm C sản xuất không dưới 400.000 thì tổng số tiền lãi tối đa có tăng không? Vì sao? Lời giải: a) Gọi x1 , x2 , x3 là số lượng sản phẩm (10.000 đơn vị sản phẩm) A, B, C mà doanh nghiệp dự tính sản xuất. Tiền lãi thu được khi bán 1 đơn vị sản phẩm: Với sản phẩm A: 8-2-3=3 Với sản phẩm B: 7-2-3=2 Với sản phẩm C: 4-2-1=1 Mô hình toán học: Ta thấy PA X 0 = (7, 6, 0) thỏa mãn bất đẳng thức thưc sự ràng buộc thứ nhất và x1 = 7 0 nên theo định lý ĐN 2 ta có hệ phương trình tuyến tính: =0 y1 y1 + 2 y2 + 3 y3 = −1 2 y + 4 y + y = 3 2 3 1 Hệ pt có duy nhất một nghiệm Y 0 = (0, 1, − 1) . Thay Y 0 = (0, 1, − 1) vào các ràng buộc còn lại của BTĐN 3 y1 − y2 − 2 y3 = 3 VP = 1 ( thỏa mãn) y2 = 1 0 ( thỏa mãn) f ( X ) = 3x1 + 2 x2 + x3 → max 2 x1 + 3 x2 + x3 8 3 x1 + 2 x2 + 2 x3 = 11 Vậy Y 0 = (0, 1, − 1) là PA của BTĐN Vậy PA X 0 = (7, 6, 0) là PATU của bài toán đã với f min = 11 . Bài 1.27. Trong kỳ sản xuất, một doanh nghiệp dự chi tối đa 800 triệu tiền vật liệu (VL) và tối đa 1,1 tỷ tiền nhân công (NC) để sản xuất 3 loại sản phẩm (SP) A, B và C. Định mức chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại và giá bán 1 đơn vị sản phẩm (1000đ) được cho ở bảng sau: SP A B C Chi phí VL 2 3 1 NC 3 2 2 Giá bán 8 7 4 Ngoài ra, lượng sản phẩm C doanh nghiệp phải sản xuất trong kỳ tối thiểu là 400.000 đơn vị. Doanh nghiệp muốn có PA sản xuất các loại sản phẩm sao cho tổng số tiền lãi thu được là cao nhất. a) Giải bài toán trên bằng PPĐH với điều kiện bổ sung là số tiền chi cho nhân công phải được sử dụng hết. b) Sử dụng định lý ĐN 2 xác định xem buộc phải sử dụng hết tiền chi nhân công thì tổng số tiền lãi tối đa có giảm không? Vì sao? x3 (P1) 4 x j 0, j = 1, 3. ĐS: X * = (1, 0, 4) là PATU của bài toán đã cho với f max = f ( X ) = 7 Với PATU này thì sản phẩm A sản xuất 100.000 đơn vị, sản phẩm B không sản xuất, sản phẩm C sản xuất 400.000 đơn vị và số tiền lãi tối đa thu được là 700 triệu đồng. b) Nếu bỏ điều kiện số tiền chi nhân công phải sử dụng hết thì bài toán gốc được viết lại là: * f ( X ) = 3x1 + 2 x2 + x3 → max 2 x1 + 3 x2 + x3 8 3 x1 + 2 x2 + 2 x3 11 x3 x j 0, j = 1, 3. 19 4 (P2) PATU X * = (1, 0, 4) của bài toán (P1) vẫn là PA của bài toán (P2), y3 = −1 0 ( thỏa mãn) ta phải kiểm tra xem PA X * = (1, 0, 4) có là PATU của bài toán (P2) hay không. Ta có: Vậy Y 0 = (0, 1, − 1) là PA của BTĐN Vậy PA X * = (1, 0, 4) là PATU của bài toán (P2). Nghĩa là điều kiện áp đặt đã nêu không làm thay đổi số tiền lãi tối đa. c) Nếu bỏ điều kiện về số lượng sản phẩm C không dưới 4 thì bài toán gốc (P1) được viết lại dưới dạng: BTĐN : g (Y ) = 8 y1 + 11 y2 + 4 y3 → min 2 y1 + 3 y2 3 y1 + 2 y2 3 2 f ( X ) = 3x1 + 2 x2 + x3 → max 2 x1 + 3 x2 + x3 8 3 x1 + 2 x2 + 2 x3 = 11 y1 + 2 y2 + y3 1 y1 0, y2 0, y3 0. (P3) x j 0, j = 1, 3. Các cặp ĐKĐN: x1 0 & 2 y1 + 3 y2 3 ; x2 0 & 3 y1 + 2 y2 2 ; x3 0 & y1 + 2 y2 + y3 1 ; 2 x1 + 3 x2 + x3 8 & y1 0 ; 3x1 + 2 x2 + 2 x3 11 & y2 0 ; PATU X * = (1, 0, 4) của bài toán (P1) vẫn là PA của bài toán (P3), ta phải kiểm tra xem PA X * = (1, 0, 4) có là PATU của bài toán (P3) hay không. Ta có: g (Y ) = 8 y1 + 11y2 → min 2 y1 + 3 y2 3 x3 4 & y3 0 . Ta thấy PA X * = (1, 0, 4) thỏa mãn bất đẳng thức thưc sự ràng buộc thứ nhất và x1 = 1 0 và x3 = 4 0 nên theo định lý ĐN 2 ta có hệ phương trình tuyến tính: =0 y1 =3 2 y1 + 3 y2 y + 2y + y =1 2 3 1 BTĐN : 3 y1 + 2 y2 2 y1 + 2 y2 1 y1 0. Các cặp ĐKĐN: x1 0 & 2 y1 + 3 y2 3 ; x2 0 & 3 y1 + 2 y2 2 ; x3 0 & y1 + 2 y2 1 ; 2 x1 + 3 x2 + x3 8 & y1 0 . Hệ PT có duy nhất một nghiệm Y 0 = (0, 1, − 1) . Thay Y 0 = (0, 1, − 1) vào các ràng buộc còn lại của BTĐN 3 y1 + 2 y2 = 2 = VP ( thỏa mãn) y2 = 1 0 ( thỏa mãn) 20 (D3) Giải bài toán kinh tế trên bằng phương pháp đơn hình. Lời giải: Gọi x1 , x2 , x3 là số lượng sản phẩm (1.000 đơn vị sản phẩm) A, B, C mà doanh nghiệp dự tính sản xuất Mô hình toán học: f ( X ) = 5 x1 + 4 x2 + 2 x3 → min Ta thấy PA X * = (1, 0, 4) thỏa mãn bất đẳng thức thưc sự ràng buộc thứ nhất và x1 = 1 0 và x3 = 4 0 nên theo định lý ĐN 2 ta có hệ phương trình tuyến tính: = 0. y1 2 y1 + 3 y2 = 3 y + 2y =1 2 1 Giải hệ phương trình Hệ phương trình vô nghiệm. Vậy PA X * = (1, 0, 4) không phải PATU của bài toán (P3) 5 x1 + 2 x2 + 3 x3 28 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 24 11x1 + 8x 2 + 10 x3 72 x j 0, j = 1, 3. Nếu bài toán (P3) có PATU thì f P3 (max) f P3 (X* ) = 7 Bài toán chính tắc: f ( X ) = 5 x1 + 4 x2 + 2 x3 Để kiểm chứng xem bài toán (P3) có PATU hay không ta có thể xem BTĐN (D3) có PA hay không? Ta có Y 0 = (0, 1) là một PA của BTĐN (D3). Như vậy, mỗi bài toán (P3) và (D3) đều có ít nhất 1 PA mỗi bài toán đều có PATU. Vậy điều kiện về số lượng sản phẩm C sản xuất không dưới 4 có làm giảm số tiền lãi tối đa của doanh nghiệp Bài 1.28. Định mức chi phí (triệu đồng) tính theo các loại nguồn lực sản xuất cho các loại sản phẩm, giá bán (triệu đồng) cho một đơn vị sản phẩm và số đơn vị chất thải tạo ra khi sản xuất 1 đơn vị sản phẩm mỗi loại được cho ở bảng sau: → min 5 x1 + 2 x2 + 3 x3 + x4 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 + x5 11x1 + 8 x2 + 10 x3 = 28 = 24 − x6 = 72 x j 0, j = 1, 6. Bài toán chính tắc chưa có PACB ban đầu nên ta có bài toán M: f ( X ) = 5 x1 + 4 x2 + 2 x3 + Mx7 → min 5 x1 + 2 x2 + 3 x3 + x4 2 x1 + 3 x2 + 4 x3 + x5 11x1 + 8x 2 + 10 x3 Sản phẩm A B C Chi phí Nguồn lực I 5 2 3 Nguồn lực II 2 3 4 Giá bán 11 8 10 Chất thải 5 4 2 Trong kỳ sản xuất, doanh nghiệp dự định chi tối đa 28 tỷ đồng mua nguồn lực I, 24 tỷ đồng mua nguồn lực II , nhưng họ muốn doanh thu đạt được không dưới 72 tỷ đồng. Tìm PA sản xuất thỏa mãn các điều kiện trên và có tổng số đơn vị chất thải tạo ra là nhỏ nhất. = 28 = 24 − x6 + x7 = 72 x j 0, j = 1, 7. * = (0, 0, 0, 28, 24, 0, 72) với cơ Bài toán có PACB ban đầu X M sở J 0 = 4,5, 7 Bảng đơn hình: AJ 21 CJ XJ 5 A1 4 A2 2 A3 0 A4 0 A5 0 A6 M A7 2 3 1 0 0 0 3 4 0 1 0 0 8 10 0 0 -1 1 -4 -2 0 0 0 0 8 10 0 0 -1 0 A1 2/5 3/5 1/5 0 0 0 A5 11/5 14/5 -2/5 1 0 0 A7 18/5 (17/5) -11/5 0 -1 1 -2 1 1 0 0 0 18/5 [17/5] -11/5 0 -1 0 A1 -4/17 0 10/17 0 3/17 -3/17 A5 -13/17 0 24/17 1 14/17 -14/17 A3 18/17 1 -11/17 0 -5/17 5/17 -52/17 0 [28/17] 0 5/17 - 5/17 0 0 0 0 0 -1 A1 1/12 0 0 - 5/12 -1/6 1/6 A4 -13/24 0 1 17/24 7/12 -7/12 A3 17/24 1 0 11/24 1/12 -1/12 -13/6 0 0 -7/6 -2/3 2/3 0 0 0 0 0 -1 * Ta thấy k 0k = 1,7 PACB X M = (2, 0, 5, 3, 0, 0, 0) là Với tổng số vốn đầu tư không quá 85 đv, tổng số tiền lãi không dưới 10 đv và tổng số lượng chất thải tạo ra không quá 170 đv. a) Hãy lập mô hình lựa chọn PA đầu tư với tổng số đv việc làm là lớn nhất. b) Nếu chỉ đầu tư vào dự án I với 85 đv vốn thì đó có phải là PA đầu tư với tổng số đv việc làm là lớn nhất hay không? Vì sao? PATU của bài toán M với biến giả x7 = 0 X * = (2, 0, 5) là xác định kế hoạch vận chuyển sao cho thỏa mãn nhu cầu thu phát và tổng CPVC hàng là ít nhất. A4 A5 A7 0 0 M 28 24 72 0 72 5 28/5 0 64/5 M 52/5 28 52/5 5 64/17 0 72/17 2 52/17 424/17 0 5 2 0 3 2 5 20 0 (5) 2 11 -5 [11] 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH BÀI TOÁN VẬN TẢI 2.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 2.1.1. Nội dung bài toán. Cần vận chuyển một loại hàng hóa từ m trạm phát hàng A1 , A2 ,..., Am đến n trạm thu B1 , B2 ,..., Bn . Lượng hàng cần chuyển đi ở mỗi trạm phát là a1 , a2 ,..., am (đơn vị hàng). Lượng hàng cần nhận về ở mỗi trạm thu là b1 , b2 ,..., bn (đơn vị hàng). Cho cước phí vận chuyển 1 đơn vị hàng từ trạm phát Ai sang trạm thu B j là cij . Giả thiết ai 0, b j 0, cij 0, P m n ai i 1 PATU của bài toán đã cho với f min = f ( X ) = 20 Bài 1.29. Một doanh nghiệp lựa chọn PA đầu tư vốn vào 3 dự án I, II và III. Tỷ lệ lãi, số đơn vị (đv) việc làm được tạo ra và số đv chất thải tạo ra tính trên một đv vốn khi đầu tư vào mỗi dự án được cho trong bảng sau: Dự án I II III Tỷ lệ lãi (%) 12 10 8 Số đv việc làm 1 3 2 Số đv chất thải 2 3 5 * T bj Q . Hãy j 1 2.1.2. Bài toán vận tải cân bằng thu phát. Mô hình toán học. Gọi xij là số đơn vị hàng chuyển từ trạm Ai sang trạm B j . 22 m - Bảng vận tải (BVT): - T b1 P c11 a1 x11 n f X cij xij min 1 i 1 j 1 n xij ai i 1; m 2 j 1 m xij bj j 1; n 3 xij 0 i 1; m, j 1; n 4 xij m. n là ma trận phân phối hàng cần tìm. ... xm1 Hệ (4): là hệ ràng buộc về dấu. - Cho X x2n ... ... cmn ... xmn j là các véc tơ đơn vị m xij m. n là PA của bài toán. Ô chọn: Ô i, j được gọi là ô chọn nếu xij trị xij m. n , trong đó Ei , Em c2n ... lượng hàng xij được ghi vào góc dưới bên phải. hệ (2), (3). Ký hiệu Aij là véc tơ cột hệ số của biến xij trong hệ (2), (3) j x1n Tại ô i, j , cước phí cij được ghi ở góc trên bên trái và Hệ (2), (3), (4):được gọi là hệ ràng buộc của bài toán. Bài toán (1) - (4) cũng chính là bài QHTT chính tắc và được gọi là BTVT CBTP. - Ký hiệu: A aij là ma trận các hệ số của các biến xij trong Em xm 2 c1n ... Ô nằm trên giao của dòng i và cột j là ô i, j . Hệ (3): là hệ ràng buộc thể hiện các trạm thu nhận đủ hàng. Ei ... bn ... - Quy ước: Hệ (2): là hệ ràng buộc thể hiện các trạm phát phát hết hàng. ( Aij x22 cm 2 cm1 am Hàm f ( x) : là hàm mục tiêu và là tổng chi phí vận chuyển. m n x12 x21 ... Trong đó: Ma trận X c12 c22 c21 a2 i 1 b2 0 và ta ghi giá 0 này ở góc dưới bên phải của ô i, j . Ô loại: Ô i, j được gọi là ô loại nếu xij 0 và ta bỏ trống ô i, j . n Tập ô chọn của PA X: Kí hiệu C X chiều). - Vì bài toán (1) - (4) cũng là bài QHTT nên các khái niệm, các định lý, tính chất của bài toán QHTT đều có thể áp dụng cho BTVT và đương nhiên có thể giải BTVT CBTP bằng PPĐH. Nhưng do cấu tạo của BTVT, người ta xây dựng một phương pháp khác để giải BTVT đơn giản và hiệu quả hơn. Mô hình bảng của BTVT. hợp ô chọn của PA X và C X i, j : xij 0 là tập là số ô chọn của PA X. - Vòng trên BVT: Một tập hợp gồm k ô k 4 trên bảng vận tải được đánh số thứ tự 1, 2,3,..., k (coi ô đầu tiên là ô tiếp theo của ô cuối cùng) được gọi là một vòng nếu chúng thỏa mãn các điều kiện: hai ô có thứ tự liên tiếp phải cùng nằm trên một dòng hay 23 một cột và không có 3 ô có số thứ tự liên tiếp cùng nằm trên dòng hay trên cột. - Tập hợp có chứa vòng:Tập hợp các ô trên BVT mà từ đó có thể lấy ra được một số ô để tạo thành vòng thì tập hợp ô đó được gọi là có chứa vòng. - Chú ý: Dễ thấy nếu m 1 hoặc n 1 thì BTVT chỉ gồm có duy nhất một PA và nó chính là PATU. Vì thế khi xét BTVT chúng ta giả thiết m 2 và n 2 . Khi đó BVT gồm ít nhất 2 hàng và 2 cột. Các tính chất của BTVT. • S bao hàm tập ô chọn C X . PACB không suy biến có duy nhất một cơ sở, đó chính là tập ô chọn, tức là S C X . PACB suy biến có thể có nhiều cơ sở, muốn tìm một cơ sở của PACB suy biến ta làm như sau: Do PACB suy biến có ít hơn m n 1 ô chọn ( C (X) m n 1 ) nên ta bổ sung vào tập ô chọn C X một số ô loại sao cho tập ô mới có đủ m m n 1 đó không chứa vòng. Các ô loại được bổ sung được gọi là các ô chọn giả, lượng hàng tại ô chọn giả bằng 0. Cho PACB X với cơ sở S , khi đó: + ô i, j S gọi là ô cơ sở. - BTVT (1) - (4) luôn có PATU. - BTVT (1) - (4) có h A m n 1 . - Cho K là tập hợp một số ô trên BVT. K chứa vòng khi và chỉ khi Aij : i, j K là hệ phụ thuộc tuyến tính . - PA X xij m. n n 1 ô và S gọi là ô phi cơ sở (ô phi cơ sở lượng hàng luôn bằng + ô i, j 0). 2.1.3. Phương pháp thế vị giải giải bài toán vận tải cân bằng. của BTVT là PACB khi và chỉ khi tập ô Cơ sở lý luận và thuật toán thế vị giải bài toán vận tải cân bằng. chọn C X không chứa vòng. - PACB của BTVT (1) - (4) có tối đa m n 1 thành phần dương (hay trên BVT nó có tối đa m n 1 ô chọn). - Xét BTVT (1) - (4) không suy biến: m n f X - PACB không suy biến là PACB có đúng m n 1 thành phần dương (hay trên BVT nó có đúng m n 1 ô chọn). cij xij min 1 i 1 j 1 n - PACB suy biến là PACB có ít hơn m n 1 thành phần dương (hay trên BVT nó có ít hơn m n 1 ô chọn). xij ai i 1; m 2 xij bj j 1; n 3 1; m, j 1; n 4 j 1 m - Cơ sở của PACB của BTVT (Tập ô cơ sở). i 1 Cho X là PACB. Ta gọi m n 1 ô không chứa vòng và bao hàm tất cả các ô chọn của PACB X là cơ sở (hay tập ô cơ sở) của PACB đó. Kí hiệu S là tập ô cơ sở của PACB X thì S thỏa mãn: • S m n 1. xij 0 i - Tìm PACB ban đầu: Phương pháp cước phí nhỏ nhất Trên BVT tìm ô có cước phí nhỏ nhất và phân vào đó lượng hàng tối đa có thể được. • S không chứa vòng. 24 Gạch bỏ dòng (hoặc cột) đã thỏa mãn. Hệ (*) gồm m+n-1 phương trình độc lập tuyến tính, xác định m+n ẩn hệ có vô số nghiệm phụ thuộc một tham số. Một hệ thống thế vị chính là một nghiệm riêng của hệ. - Cách xây dựng hệ thống thế vị: Cho một ẩn bất kỳ ui (hoặc v j ) nhận một giá trị tùy ý (ta Trong những ô còn lại trên BVT, lại tìm ô có cước phí nhỏ nhất và phân vào đó lượng hàng tối đa có thể được, sau đó ta lại gạch bỏ dòng (hoặc cột) đã thỏa mãn. Cứ tiếp tục quá trình đó, sau một số hữu hạn bước, tới khi mọi dòng và mọi cột đều thỏa mãn ta sẽ tìm được một PACB ban đầu. thường cho bằng 0) Từ các ô (i, j ) Trong đó ij b jv j i 1 ui v j cij Với m.n cặp ĐKĐN xij 0 và ui Nếu ij n aiui max 1; m, j v j cij 1; n 1; m, j 1; n . (ii) ui vj n số VC VL xij (q) - Hệ thống thế vị: Cho PACB X S . Mỗi bộ gồm m n số (U , V ) (u1 , u2 , ..., um , v1 , v2 , ..., vn ) được gọi là hệ thống thế vị nếu chúng thỏa mãn: ui v j cij , (i, j ) S . (*) v j được gọi là thế vị cột j ( j S 0 với X 0 ô (i0 , j0 ) (x ij0 ) m n (i0 , j0 ) S có V. VL Ta xác định được tập PA của bài toán: X(q) 0 hay ô (i, j ) là ô chọn. ui được gọi là thế vị dòng i (i S S 0 thì PACB X 0 là PATU. i, j . cij nếu xij ô (i, j ) n ô, luôn có chứa một vòng V duy nhất và ô (i0 , j0 ) Chia V m. n PA X là PATU khi và chỉ khi tồn tại hệ thống m U, V u1 , u2 ,..., um , v1 , v2 ,..., vn sao cho: v j cij cij Xuất phát từ ô (i0 , j0 ) đánh số thứ tự là 1 và lần lượt cho đến hết các ô thuộc V - Tiêu chuẩn tối ưu cho một PA của BTVT. xij Cho PA X của BTVT (1) - (4). (i) ui vj Với mỗi ô loại (i0 , j0 ) bất kì, tập hợp m i 0, (i, j ) cij . - Tồn tại PACB mới tốt hơn: j 1 i ô (i, j ) 0 ui - Tiêu chuẩn tối ưu cho PACB X 0 - Bài toán đối ngẫu của BTVT (1) - (4) : m vj - Tính các số kiểm tra: ij Chú ý: Nếu có 2 ô trở lên có cùng cước phí nhỏ nhất bằng nhau thì ta có thể tùy ý chọn một trong các ô đó hoặc chọn ô có lượng hàng phân vào đó lớn hơn. g u, v S ta có: ui xij0 q, (i, j ) VL ; xij0 q, (i, j ) VC ; . xij0 , Với 0 1, m) . q f ( X (q)) q0 (i, j ) V . f (X 0) q cij cij (i , j ) VL + Với 0 q q0 ta có PA không cực biên 25 n min xij0 : (i, j ) VC , ( q0 0 ) (i , j ) VC 1, n) . (x ij (q)) m f (X 0 ) q.i0 . j0 + Với = q0 ta có PACB Muốn hơn X 0 tìm X1 PACB S1 , với X1 (x1ij ) m - Nếu q0 đạt min tại hai ô, khi đó sau bước cải tiến các ô đó đều hết hàng, ta có thể đưa một trong hai ô đó ra khỏi cơ sở (làm ô loại) còn một ô phải giữ lại làm ô chọn (ô chọn giả với lượng hàng bằng 0) và PACB tìm được sẽ là PACB suy biến. tốt n S 0 ta làm như sau: + Xác định ô điều chỉnh: i0 j0 max ij 0 (i, j) - Với bài toán suy biến q0 có thể bằng 0, khi đó ta vẫn cải tiến PA như bình thường nhưng không được một PACB mới mà chỉ được một cơ sở mới. Một trong những dấu hiệu xuất hiện PACB suy biến là q0 đạt min tại nhiều chỉ số. S0 ô (i0 , j0 ) là ô loại. + Xác định vòng điều chỉnh V và chia V + Xác định lượng điều chỉnh q0 + S1 xi1j S0 min xij0 VC VL : i, j VC Tập PATU: xi01 j1 Xét PACBTU X * - Nếu ij i0 j0 / i1 j1 q0 , (i, j ) VL ; - Nếu ij xij0 q0 , (i, j ) VC ; X* (q) + f (X1 ) hơn PACB X 0 0 j0 f (X 0 ) PACB X1 (x*ij (q)) m n với xi*j (q) S 1 tốt xij* q, (i, j ) VL ; xij* q, (i, j ) VC ; xij* , S0 Một số chú ý: - Ta có thể chọn một ô loại bất kỳ mà tại ô đó có ij Với 0 q (i, j ) V . q0 0 để Và f (X* (q)) làm ô điều chỉnh, ta cũng sẽ tìm được một PACB mới tốt hơn. Nhưng với hy vọng hàm mục tiêu giảm được nhanh nhất sau mỗi lần cải tiến nên ta chọn ô điều chỉnh là ô có i0 j0 max ij 0 . min xij* : (i, j ) VC f (X* ) q.ij f (X* ) q.0 f (X* ) 2.1.4. Bài toán vận tải không cân bằng. m n ai BTVT có Tuy nhiên để hàm mục tiêu giảm được nhiều nhất ta phải chọn ô điều chỉnh sao cho: q0 i j là lớn nhất. i 1 b j được gọi là BTVT không cân bằng thu và j 1 phát. Mô hình toán học của bài toán 0 0 - Nếu có 2 giá trị ij S * thì ta có tập PATU : 0, (i, j) (i, j ) V . f (X 0 ) q0 . i S * thì PATU X * là PATU duy nhất 0, (i, j) xij0 xij0 , S * ( BT không suy biến). 0 lớn nhất bằng nhau, khi đó ta chọn ô điều chỉnh là ô có (q0 ) lớn hơn. 26 - Nếu m n i 1 Nếu b j thì mô hình toán học như sau ai m n f X cij xij min trạm thu giả bằng ( 1 i 1 j 1 xij ai i 1; m 2 xij bj j 1; n 3 xij 0 i 1; m, j 1; n 4 m i 1 m n f X cij xij min 1 i 1 j 1 n xij ai i 1; m 2 xij bj j 1; n 3 1; m, j 1; n 4 j 1 m i 1 xij 0 i Giải bài toán tìm PATU - Đưa bài toán về dạng cân bằng: Nếu m n ai i 1 2.1.6. Bài toán vận tải yêu cầu cực đại hàm mục tiêu (Bài toán phân phối). Bài toán phân phối dạng cân bằng thu phát. - Mô hình toán học. b j thì ta lập thêm trạm phát giả lượng hàng tại j 1 trạm phát giả bằng ( n m bj j 1 b j ) , cước phí tại các ô nằm trên trạm j 1 nhận hàng của trạm phát Ai (hay ngược lại) thì ô (i, j ) tương ứng được gọi là ô cấm (cấm không được phép phân hàng vào ô đó). - Hoặc trong tực tế, khi BTVT có thêm một số điều kiện về thu, phát hàng thì để giải quyết các điều kiện đó người ta thường sử dụng các ô cấm. Giải bài toán có ô cấm - Ta coi cước phí tại các ô cấm là M , M 0 lớn tùy ý. - Giải bài toán M Nếu PATU của bài toán M có hàng rơi vào ô cấm (tương tự với biến giả nhận giá trị dương) thì bài toán đã cho không có PA vận chuyển nào. Nếu PATU của bài toán M không có hàng rơi vào ô cấm (tương tự với biến giả bằng 0) thì từ đó ta tìm được PATU của bài toán đã cho. ai thì mô hình toán học như sau bj n ai 2.1.5. Bài toán vận tải ô cấm. Khái niệm ô cấm. - Trong BTVT, nếu có thêm điều kiện là trạm thu B j không i 1 j 1 m thu giả bằng 0. - Tìm PATU của BTVT cân bằng, từ đó ta tìm được PATU của BTVT không cân bằng ban đầu. j 1 - Nếu ai thì ta lập thêm trạm thu giả lượng hàng tại i 1 i 1 n m m bj j 1 j 1 n n ai ) , cước phí tại các ô nằm trên trạm i 1 phát giả bằng 0. 27 m + f (X1 ) n f X cij xij m ax 1 i 1 j 1 xij ai i 1; m 2 xij bj j 1; n 3 i 1; m, j 1; n 4 i 1 - Ta coi cước phí tại các ô cấm là ( M ), M 0 lớn tùy ý. - Giải bài toán M , từ đó ta tìm được lời giải của bài toán đã cho. - Tìm PATU. Tìm PACB ban đầu X 0 S 0 Phương pháp năng suất cao nhất: Ưu tiên phân hàng vào ô có năng suất cao nhất. Xây dựng hệ thống thế vị. ui v j cij , (i, j ) S 0 2.2. CÁC BÀI TẬP GIẢI MẪU Bài 2.1. Cho BTVT ( f (X) min) T 50 70 P 60 8 12 100 10 9 40 13 8 a) Viết dạng toán học của bài toán. Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu. Nếu ij 0, (i, j ) S 0 thì PACB X 0 là PATU. Tồn tại PACB mới tốt hơn. 0 (i, j) S0 min xij0 : i, j VC xi01 j1 + Cải tiến PA xi1j q0 , (i, j ) VC ; xij0 , (i, j ) V . 28 3 3 ai i 1 xij0 9 13 11 Lời giải: a) Dạng toán học. Kiểm tra ĐKCB. q0 , (i, j ) VL ; 80 b) Nêu ý nghĩa kinh tế của các con số 100, 80 và 10 ghi trên bảng. + Xác định vòng điều chỉnh V xij0 S0 Bài toán phân phối có ô cấm Cij được gọi là năng suất. + Xác định lượng điều chỉnh q0 S 1 tốt Để giải bài toán phân phối dạng không cân bằng thu phát ta đưa bài toán về dạng cân bằng và giải bài toán cân bằng, từ đó ta tìm được PATU của bài toán đã cho. m min ij X1 Bài toán phân phối dạng không cân bằng thu phát j 1 + Xác định ô điều chỉnh: i0 j0 f (X 0 ) PACB 0 j0 hơn PACB X 0 n xij 0 f (X 0 ) q0 . i bj 200 ; j 1 200 ( P T) f ( X ) = 10 x11 + 9 x12 + 7 x13 + 11x14 + 12 x21 + 11x22 + 9 x23 + 13 x24 f ( X ) = 8 x11 + 12 x12 + 9 x13 + 10 x21 + 9 x22 + 13 x23 +13 x31 + 8 x32 + 11x33 → min x11 + x12 + x13 = 60 x21 + x22 + x23 = 100 x + x + x = 40 31 32 33 + 8 x31 + 14 x32 + 10 x33 + 7 x34 → min x11 + x21 + x31 = 50 x12 + x22 + x32 = 70 x + x + x = 80 13 23 33 x11 + x12 + x13 + x14 = 70 x21 + x22 + x23 + x24 = 100 x + x + x + x = 70 31 32 33 34 xij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. b) Số 100 là lượng hàng cần phát đi ở trạm phát thứ hai. xij 0, i = 1, 3; j = 1, 4. Số 80 là lượng hàng cần thu ở trạm thu thứ ba. Số 10 là cước phí vận chuyển 1 đơn vị hàng từ trạm phát thứ hai đến trạm thu thứ nhất. Bài 2.2. Cho BTVT ( f (X) min) T 60 70 80 50 P 70 10 9 7 11 100 12 11 9 13 90 8 14 10 7 a) Viết dạng toán học của bài toán. b) Nếu a1 i 1 bj 260 ; 280 ( P ai bj 310 ; 280 (T P) j 1 f ( X ) = 10 x11 + 9 x12 + 7 x13 + 11x14 + 12 x21 + 11x22 + 9 x23 + 13 x24 + 8 x31 + 14 x32 + 10 x33 + 7 x34 → min x11 + x21 + x31 = 60 x + x + x = 70 12 22 32 x13 + x23 + x33 = 80 x14 + x24 + x34 = 50 x11 + x12 + x13 + x14 120 x21 + x22 + x23 + x24 100 x + x + x + x 70 31 32 33 34 xij 0, i = 1, 3; j = 1, 4. Bài 2.3. Giải bài toán vận tải ( f a) T 80 P 60 17 4 ai 4 3 i 1 Lời giải: 3 120 Kiểm tra ĐKCB. b) Nếu lượng hàng tại trạm phát thứ nhất là 120, lượng hàng tại các trạm khác không thay đổi thì bài toán có dạng toán học như thế nào? a) Kiểm tra ĐKCB. x11 + x21 + x31 60 x12 + x22 + x32 70 x13 + x23 + x33 80 x14 + x24 + x34 50 T) j 1 100 120 29 min) trong các trường hợp sau: 70 130 18 20 20 22 19 23 27 24 T b) 80 P T P 60 50 90 100 60 40 60 10 8 9 100 20 120 23 T 50 60 80 11 12 10 12 13 60 65 65 7 11 11 9 12 15 10 9 14 T bj 280 ; 280 ( P 60 100 T) 80 P 60 17 70 18 [60] 100 20 23 20 / 22 / 120 130 / 19 / [100] 27 [20] Tính hệ thống thế vị và số kiểm tra. 24 [70] +1 17 (2) 18 [60] 20 22 -2 23 (3) 27 [20] v1 = 17 v2 V Điều chỉnh PA sang bảng mới: T 80 P 60 17 18 100 20 22 120 23 27 [80] v1 = 14 v2 V j 1 Tìm PACB ban đầu. T 19 27 80 P 120 ai 22 -2 [100] 24 [70] [30] U u1 = 0 u2 = 1 u3 = 6 v1 = 17 v2 = 21 v3 = 18 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô (1, 2). Vòng điều chỉnh gồm các ô: {(1, 2), (3, 2), (3, 1), (1, 1)}. 60 và đạt tại ô (1, 1). Lượng điều chỉnh: q min 60, 70 3 i 1 20 [20] Lời giải: a) Kiểm tra ĐKCB. 130 +3 -2 7 3 18 [60] c) P 17 70 [30] 30 70 130 U (1) 20 u1 = 0 +3[*] -2 19 u2 = 1 +1 [100] (4) 24 u3 = 6 [70] [30] = 21 v3 = 18 70 130 u1 = 0 20 [60] 19 0 [100] 24 [10] U [30] = 18 v3 = 15 u2 = 4 u3 = 9 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3 T 0 60 0 X * = 0 0 100 là PATU của bài toán đã cho với 80 10 80 * f min = f ( X ) = 5810 . b) Kiểm tra ĐKCB. 60 bj 200 ; ai 200 ( P 100 P 60 10 60 8 50 11 ]50] 90 10 90 10 T / P 12 / 12 7 U 40 u1 = 0 9 [60] 11 +4 u 2 = −3 12 - - 12 13 - [40] u3 = 0 v1 = 10 v2 = 8 v3 = 13 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô (1,3). Vòng điều chỉnh gồm các ô: {(1, 3), (1, 1), (3, 1), (3, 3)}. 0 , đạt tại ô (1, 1). Lượng điều chỉnh: q min 0, 40 T) 40 [60] 7 50 9 / 8 [50] Tìm PACB ban đầu. T 10 ]50] j 1 i 1 60 [0] 3 3 100 P 60 / 13 50 [50] / [40] PACB tìm được là PACB suy biến (vì PA chỉ có 4 ô chọn, trong khi m + n − 1 = 5 ). Ta sẽ thêm 1 ô chọn giả, giả sử là ô (1, 1). T 100 60 40 P 60 10 8 9 [0] [60] 50 7 11 12 ]50] 90 10 12 13 [50] [40] Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: 90 100 U 40 10 (2) 8 9 (1) u1 = 0 [0] [60] +4[*] 7 11 12 u 2 = −3 ]50] 10 (3) 12 13 (4) u3 = 0 [50] [40] v1 = 10 v2 V Điều chỉnh PA sang bảng mới: T 100 P 60 10 8 50 7 11 ]50] 90 10 12 [50] v1 = 6 v2 V 31 60 =8 v3 = 13 60 40 U 9 [60] [0] u2 = 1 12 - 13 0 =8 u1 = 0 [40] v3 = 9 u3 = 4 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3 Lượng điều chỉnh: q T P 50 60 c) Kiểm tra ĐKCB. 80 60 ai bj 190 ; 190 ( P T) Tìm PACB ban đầu. T 60 50 7 60 9 65 11 [50] [10] 80 65 11 / 12 / 15 / 65 U 11 (1) u1 = 0 +2[*] 15 (4) u2 = 2 [50] 14 u3 = 1 [65] [15] v1 = 7 v2 = 8 v3 = 13 V Điều chỉnh sang bảng mới: Sau điều chỉnh cả ô (1, 1) và ô (2, 3) sẽ có lượng hàng bằng 0 và trở thành ô loại. Ta tùy chọn giữ lại một ô trong 2 ô đó làm ô chọn giả. Giả sử giữ lại ô (1, 1). T U 60 65 65 P 50 7 11 11 u1 = 0 [0] [50] 60 9 12 15 u2 = 2 [60] 80 10 9 14 u3 = 3 0 [65] [15] v1 = 7 v2 = 6 v3 = 11 V j 1 P 65 7 (2) 11 [50] 9 (3) 12 [10] 10 9 3 3 50 , đạt tại 2 ô (1, 1) và ô(2, 3). 0 60 0 X * = 50 0 0 là PATU của bài toán đã cho với 50 0 40 * f min = f ( X ) = 1850. i 1 min 50,50 [50] 10 9 14 / [65] [15] Tính hệ thống thế vị và số kiểm tra. T U 60 65 65 P 50 7 11 11 u1 = 0 [50] +2 60 9 12 15 u2 = 2 [10] [50] 80 10 9 14 u3 = 1 [65] [15] v1 = 7 v2 = 8 v3 = 13 V Cải tiến phương án: Chọn (1, 3) làm ô điều chỉnh. Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(1, 3), (1, 1), (2, 1), (2, 3)} Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. 0 0 50 X * = 60 0 0 là PATU của bài toán đã cho với 0 65 15 * f min = f ( X ) = 1885. Bài 2.4. Cho BTVT ( f (X) 32 min) T P 70 100 30 80 40 60 22 18 18 Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(1, 3). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(1, 3), (2, 3), (2, 1), (1, 1)}. Lượng điều chỉnh q min 10, 60 10 và đạt tại ô (1, 1). T 20 19 17 70 19 21 Lời giải: Kiểm tra ĐKCB. 22 18 bj 200 ; 180 (T 100 20 30 19 P) 18 19 a) VìT < P ta thêm trạm thu giả, lượng hàng trạm thu giả bằng (200 180 ) 20; cước phí tại các ô nằm trên trạm thu giả bằng 0. V [10] 17 [20] 0 21 [50] 18 - 0 - U 20 0 [40] [30] j 1 60 18 [50 3 ai i 1 40 - a) Tìm PATU.b) PATU tìm được có duy nhất không? Vì sao? 3 80 P - u1 = 0 u 2 = −1 u3 = −2 v1 = 21 v2 = 18 v3 = 18 v4 = 0 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. Ta có BTCB và tìm PACB ban đầu như sau: T 80 40 60 20 P 70 22 18 18 0 [10] [40] / [20] 100 20 19 17 0 [40 / [60] / 30 19 21 18 0 [30] / / / Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: T U 80 40 60 20 P 70 22 (4) 18 18 (1) 0 u1 = 0 [10] [40] +1[*] [20] 100 20 (3) 19 17 (2) 0 u 2 = −2 [40 [60] 30 19 21 18 0 u3 = −3 [30] v1 = 22 v2 = 18 v3 = 19 v4 = 0 V 0 40 10 X * = 50 0 50 30 0 0 0 40 10 * X = 50 0 50 30 0 0 f min = f ( X * ) = 3320. 20 0 là PATU của BTCB 0 là PATU của bài toán đã cho với b) Ta thấy ij 0, ô (i, j) S nên PATU tìm được là PATU duy nhất. Bài 2.5. Cho BTVT ( f (X) min) T 50 90 60 P 70 15 13 10 30 9 8 7 80 11 12 14 * 33 với điều kiện trạm thu thứ hai phải được ưu tiên nhận đủ hàng. a) Viết dạng toán học của bài toán. b) Giải bài toán tìm PATU. c) Điều kiện trạm thu thứ hai nhận đủ hàng đã làm tăng thêm bao nhiêu chi phí vận chuyển tối thiểu? Lời giải: Kiểm tra ĐKCB. Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: T U 50 90 60 P u1 = 0 15 13 10 70 [40] [30] u 2 = −3 9 8 7 30 0 +2 [30] u3 = −1 11 (2) 12 (3) 14 80 [50] [30] u4 = M − 13 0 (1) M (4) 0 20 M − 1 [*] [20] M − 3 v2 = 13 v3 = 10 v1 = 12 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(4, 1). Vòng diều chỉnh gồm 4 ô: {(4, 1), (3, 1), (3, 2), (4, 2)}. 20 và đạt tại ô (4, 2). Lượng điều chỉnh q min 20,50 3 3 ai i 1 bj 180 ; 200 (P T) j 1 a) Dạng toán học: f ( X ) = 15 x11 + 13 x12 + 10 x13 + 9 x21 + 8 x22 + 7 x23 + 11x31 + 12 x32 + 14 x33 → min x11 + x12 + x13 = 70 x21 + x22 + x23 = 30 x + x + x = 80 31 32 33 x11 + x21 + x31 50 x12 + x22 + x32 = 90 x + x + x 60 13 23 33 xij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. T 50 P b) Vì bài toán có lượng hàng phát nhỏ hơn lượng hàng thu nên khi đưa về bài toán cân bằng ta thêm trạm phát giả, lượng hàng tại trạm phát giả bằng (200 180 ) 20. 60 U u1 = 0 13 (2) 10 (3) [40] [30] u 2 = −3 9 8 (1) 7 (4) 0 +2 [*] [30] u3 = −1 11 12 14 [30] [50] u4 = −12 0 0 M [20] - 15 70 - 30 Điều kiện trạm thu B2 nhận đủ hàng nên xuất hiện ô cấm là ô(4,2), C42 M , M 0 lớn tùy ý. Cước phí tại các ô còn lại nằm trên trạm phát giả bằng 0. T 50 90 60 P 15 13 10 70 / [40] [30] 9 8 7 30 / / [30] 11 12 14 80 [50] [30] / 0 0 M 20 / / [20] 90 80 20 v2 = 13 v3 = 10 v1 = 12 V Chọn ô điều chỉnh là ô (2, 2). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(2, 2), (1, 2), (1, 3), (2, 3)}. 30 , đạt tại ô (2, 3). Lượng điều chỉnh q min 40,30 T 50 P 70 34 15 90 13 - 60 u1 = 0 10 [10] U [60] 30 80 20 V 9 8 - [30] 11 12 0 [50] [20] u3 = −1 - v2 = 13 T u4 = −12 0 M v1 = 12 14 [30] Chọn ô điều chỉnh là ô(4, 2). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(4, 2), (4, 1), (3, 1), (3, 2)}. 20 và đạt tại ô (4, 1). Lượng điều chỉnh q min 20,50 u 2 = −5 7 v3 = 10 70 Ta thấy ij 0, i = 1, 4; j = 1, 3. 30 0 10 60 0 30 0 * là PATU của bài toán ô cấm XM = 30 50 0 20 0 0 0 10 60 X * = 0 30 0 là PATU của bài toán đã cho với 30 50 0 * f min = f ( X ) = 1890. c) Nếu bỏ điều kiện trạm thu thứ hai nhận đủ hàng thì C42 Khi đó bảng vận tải tối ưu được tính lại như sau: T U 50 90 60 P u1 = 0 15 13 10 70 [10] [60] u 2 = −5 9 8 7 30 [30] u3 = −1 11 (3) 12 (4) 14 80 [30] [50] u4 = −12 0 (2) 0 (1) 0 20 [20] +1 [*] v = 13 v = 10 v = 12 V 2 3 1 50 P 80 20 V 15 90 13 - 60 u1 = 0 10 [10] 9 8 - [60] 12 [50] 0 v1 = 12 u3 = −1 14 [30] 0 - u 2 = −5 7 [30] 11 u4 = −13 0 [20] v2 = 13 U v3 = 10 Ta thấy ij 0, i = 1, 4; j = 1, 3. 0 10 60 0 30 0 ** là PATU của BTCB X = 50 30 0 0 20 0 0 10 60 ** X = 0 30 0 là PATU của bài toán đã cho với 50 30 0 f min = f ( X ** ) = 1880 0. Như vậy điều kiện trạm thu thứ hai nhận đủ hàng đã làm tăng thêm (1890 1880 ) 10 đơn vị chi phí vận chuyển tối thiểu. Bài 2.6. Cho BTVT ( f (X) min) T 85 60 55 P 70 10 9 7 35 ( Vì ô (1, 1) là ô loại nên hệ thống thế vị không thay đổi, các số kiểm tra chỉ thay đổi tại ô (1, 1)). T 85 60 55 U P 7 9 7 u =0 70 0 [15] [55] 1 6 8 11 u 2 = −1 90 [85] [5] 10 9 12 u3 = 0 40 [40] v1 = 7 v2 = 9 v3 = 7 V 90 6 8 11 40 10 9 12 a) Giải bài toán tìm lời giải tối ưu. b) Nếu cước phí vận chuyển tại ô (1, 1) giảm 3 đơn vị thì chi phí vận chuyển tối thiểu giảm bao nhiêu? c) Nếu cược phí vận chuyển tại ô (3, 2) tăng thêm 4 đơn vị thì chi phí vận chuyển tối thiểu tăng bao nhiêu? Lời giải: Kiểm tra ĐKCB. 3 3 bj 200 ; ai 200 (P T) j 1 i 1 a) Ta có: T 85 P 70 90 40 V 10 60 55 9 - 7 [15] 6 8 [85] 10 11 [5] 9 - v1 = 7 [55] [40] v2 = 9 X * vẫn là PATU của bài toán mới và chi phí vận chuyển tối u1 = 0 - u 2 = −1 - u3 = 0 12 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. U thiểu không thay đổi. c) Nếu cước phí vận chuyển tại ô (3, 2) tăng 4 đơn vị thì ' C32 13 4 17 * Khi đó PA X vẫn là PACB của bài toán mới Bảng vận tải tối ưu được tính lại như sau: ( Vì ô (3,2) là ô chọn nên hệ thống thế vị thay đổi.). T 85 60 55 U P 10 9 7 u =0 70 [15] [55] 1 6 (4) 8 (3) 11 u 2 = −1 90 [85] [5] 10 (1) 13 (2) 12 u3 = 4 40 +1 [*] [40] v1 = 7 v2 = 9 v3 = 7 V Chọn ô điều chỉnh là ô (3, 1). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(3, 1), (3, 2), (2, 2), (2, 1)}. 40 và đạt tại ô (3, 2). Lượng điều chỉnh q min 40,85 v3 = 7 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. 0 15 55 X = 85 5 0 là PATU của BTCB 0 40 0 * với f min = f ( X ) = 1430. * b) Nếu cước phí vận chuyển tại ô (1, 1) giảm 3 đơn vị thì C11' 10 3 7 . * Khi đó PA X vẫn là PACB của bài toán mới Bảng vận tải tối ưu được tính lại như sau: 36 T 85 P 70 90 40 V 60 10 9 55 7 - 70 8 - u 2 = −1 100 - u3 = 3 30 11 [45] 10 [45] 13 12 [40] v1 = 7 [55] - v2 = 9 50 P u1 = 0 [15] 6 T U v3 = 7 V 9 90 10 [10] 11 12 [10] [[90] 8 [30] v1 = 9 - v2 = 5 0 15 55 X ** = 45 45 0 là PATU của BTCB 40 0 0 ** với f min = f ( X ) = 1550. 10 X * = 10 30 với f min = ai i 1 bj 200 ; 200 (P u2 = 2 0 u3 = 1 v3 = 8 60 90 0 là PATU của BTCB 0 0 f ( X * ) = 1610. 0 b) Nếu lượng hàng trên trạm phát thứ ba tăng thêm 20 đơn vị thì a3' 30 20 50 , khi đó 3 3 ai i 1 220 bj 200 ; j 1 Vì vậy khi đưa về BTCB ta thêm trạm thu giả, lượng hàng tại trạm thu giả bằng 20 và cước phí tại các ô nằm trên trạm thu giả bằng 0. Từ bảng vận tải tối ưu ở trên ta có được PACB mới và tính lại như sau: T 50 90 60 20 U P 9 10 8 0 u1 = −1 70 [10] [60] 11 (4) 7 12 0 (1) u2 = 1 100 [10] [[90] +1 [*] 10 (3) 8 9 0 (2) u =0 50 [30] 0 [20] 3 v1 = 10 v2 = 6 v3 = 9 v4 = 0 V 3 3 u1 = 0 9 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. Kiểm tra ĐKCB. [60] 7 10 U 8 - Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. Như vậy nếu cước phí vận chuyển tại ô (3, 2) tăng 4 đơn vị thì chi phí vận chuyển tối thiểu tăng thêm (1550 1430 ) 120 đơn vị chi phí. Bài 2.7. Cho BTVT ( f (X) min) T 50 90 60 P 70 9 10 8 100 11 7 12 30 10 8 9 a) Giải bài toán tìm lời giải tối ưu. b) Tìm lời giải tối ưu khi lượng hàng ở trạm phát thứ ba tăng thêm 20 đơn vị. Lời giải: 60 T) j 1 a) Ta có: 37 Chọn ô diều chỉnh là ô (2, 4). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(2, 4), (3, 4), (3, 1), (2, 1)}. Lượng điều chỉnh q min 10, 20 10 và đạt tại ô (2,1). T 50 P 70 100 50 V 9 90 10 [10] 11 60 8 - [60] 12 [[90] 10 8 [40] 9 v1 = 10 v2 = 7 - u1 = −1 0 - - U 0 7 20 [10] u2 = 0 [10] u3 = 0 0 0 v3 = 9 b) Viết dạng toán học của bài toán. Lời giải: a) Ý nghĩa kinh tế của các con số: 100 là lượng vốn của nhà đầu tư thứ nhất; 120 là lượng vốn cần cho dự án thứ ba; 11 thể hiện rằng 1 đơn vị vốn của nhà đầu tư thứ hai khi đầu tư vào dự án thứ hai sẽ có tỷ lệ lãi (năng suất) là 11%. b) Kiểm tra ĐKCB. 3 3 ai bj 270 ; 250 (T P) j 1 i 1 f ( X ) = 18 x11 + 15 x12 + 13 x13 + 12 x21 + 11x22 + 15 x23 v4 = 0 +13 x31 + 16 x32 + 17 x33 → max Ta thấy ij 0, i = 1,3; j = 1, 4. x11 + x12 + x13 100 x21 + x22 + x23 80 x + x + x 90 31 32 33 10 0 60 0 X = 0 90 0 10 là PATU của BTCB 40 0 0 10 10 0 60 ** X = 0 90 0 là PATU của BT mới 40 0 0 ** với f min = f ( X ) = 1600. ** x11 + x21 + x31 = 60 x12 + x22 + x32 = 70 x + x + x = 120 13 23 33 xij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. Bài 2.9. Giải BTPP ( f (X) a) T P 100 (Mặc dù lượng hàng cần phát tăng thêm nhưng chi phí vận chuyển nhỏ nhất lại giảm đi) Bài 2.8. Cho BTPP vốn đầu tư T 60 70 120 P 100 18 15 13 80 12 11 15 90 13 16 17 a) Nêu ý nghĩa kinh tế của các con số 100, 120, 11. 30 70 max) trong các trường hợp sau: 90 60 50 20 23 22 21 23 21 17 22 24 70 90 55 26 24 27 b) T P 30 38 T 70 22 100 23 20 23 19 90 P 100 60 20 23 30 21 70 17 [40] 23 Lời giải: [30] a) Kiểm tra ĐKCB. 3 3 bj 200 ; ai 200 (P T) V Tìm PACB ban đầu. T 90 P 100 20 60 23 30 21 70 17 [60] 23 [30] + + 22 24 [20] [50] u3 = −1 v1 = 20 v2 = 23 v3 = 25 60 40 0 X * = 30 0 0 là PATU của BTCB 0 20 50 * Với f max = f ( X ) = 4390. / 21 / 22 u2 = 1 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. 50 22 [40] + 21 + j 1 i 1 u1 = 0 22 [60] 25 U 50 / 24 [20] / [50] Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: T U 90 60 50 P 100 20 (3) 23 (2) 22 u1 = 0 [40] [60] -1 30 21 23 21 u2 = 1 [30] +1 +1 70 17 (4) 22 (1) 24 u3 = −3 [20] -2[*] [50] v1 = 20 v2 = 23 v3 = 21 V Cải tiến phương án:Chọn ô điều chỉnh là ô(3, 2). Vòng điều chỉnh gồm các ô: {(3, 2), (1, 2), (1, 1), (3, 1)} 20 , đạt tại ô (3, 1). Lượng điều chỉnh: q min 60, 20 b) Kiểm tra ĐKCB. 3 3 bj 200 ; ai 215 (P j 1 i 1 Tìm PACB ban đầu. T 70 P 30 70 100 15 26 90 24 / 27 / 22 [30] 23 / 23 [70] 20 19 [70] 0 55 25 [5] 0 / [15] Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: 39 / [25] 0 / T) T 70 P 90 55 26 (1) 24 27 -4 [*] -3 22 23 23 + [70] 20 (4) 19 25 [70] [5] 0 0 0 + [15] 30 70 100 15 30 0 0 70 0 * 0 X = là PATU của BTCB 40 5 55 0 15 0 30 0 0 X * = 0 70 0 là PATU của bài toán đã cho 40 5 55 * Với f max = f ( X ) = 4660. U (2) u1 = 0 [30] u2 = 2 + (3) u3 = −2 [25] + u4 = −21 v1 = 22 v2 = 21 v3 = 27 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(1, 1). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(1, 1), (1, 3), (3. 3), (3, 1)}. 30 và đạt tại ô (1, 3). Lượng điều chỉnh q min 30, 70 T 70 P 30 70 100 15 V 26 90 55 24 [30] 22 27 + + 23 + 20 23 [70] 19 [40] 0 25 [5] 0 + + [55] 0 [15] + Bài 2.10. Cho BTPP ( f (X) max) T 80 60 P 70 18 15 U 100 u1 = 0 60 u 2 = −2 90 17 14 20 19 16 17 21 u3 = −6 a) Tìm PATU.b) PATU tìm được duy nhất không? Nếu không duy nhất hãy tìm một PATU khác. u4 = −25 Lời giải a) Kiểm tra ĐKCB. 3 3 ai bj 230 ; 230 (P j 1 i 1 Tìm PACB v1 = 26 v2 = 25 v3 = 31 T Ta thấy ij 0, i = 1, 4; j = 1, 3. 80 P 70 18 60 15 [70] 100 14 17 / 16 19 [60] 17 / 40 / 20 [10] 60 90 [30] 21 / [60] T) Tính hệ thống thế vị và số kiểm tra: T U 80 60 90 P 70 18 15 17 u1 = 0 [70] + + 100 14 20 19 u 2 = −4 [10] [60] [30] 60 16 17 21 u3 = −2 0 + [60] v1 = 18 v2 = 24 v3 = 23 V T 70 100 60 17 20 ] 17 ] 19 [60] [ 30 + ] 21 [ 60 − ] 0 0 70 X (q) = 10 − q 60 30 + q , 0 q 10. q 0 60 − q Chọn, chẳng hạn q = 5 ta nhận được PATU khác: 70 0 0 X ** = 5 60 35 . 5 0 55 * 70 90 * a) Ta thấy 31 0 mà ô(3, 1) S nên bài toán có thể có nhiều PATU. Để tìm tập PATU của ta chọn ô điều chỉnh là ô(3, 1). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(3, 1), (2, 1), (2, 3), (3, 3) }. Lượng điều chỉnh q thoảm mãn: 0 q min 10, 60 = 10 : 60 15 14 [ 10 − 16 60 [ Ta nhận được tập các PATU 70 0 0 X = 10 60 30 là PATU của BTCB 0 0 60 * Với f max = f ( X ) = 4430. 80 18 100 * T 60 [70] Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. P 80 P 90 Bài 2.11. Cho BTPP ( f (X) max) T 90 70 60 P 100 22 20 19 70 17 23 18 80 22 21 20 với điều kiện trạm phát thứ nhất phải được ưu tiên phát hết hàng: a) Viết dạng toán học của bài toán. b) Giải bài toán tìm lời giải tối ưu. c) Điều kiện trạm phát thứ nhất phát hết hàng đã làm giảm đi bao nhiêu lợi nhuận tối đa? Lời giải: U 15 17 u1 = 0 [70] + + 14 (2) 20 19 (3) u2 = −4 [10] [60] [30] 16 (1) 17 21 (4) u3 = −2 0 [*] + [60] 18 v1 = 18 v2 = 24 v3 = 23 V Điều chỉnh với lượng điều chỉnh 0 q 10 ta nhận được: Kiểm tra ĐKCB. ai i 1 41 3 3 bj 250 ; j 1 220 (T P) a) Dạng toán học: 22 f ( X ) = 22 x11 + 20 x12 + 19 x13 + 17 x21 + 23 x22 + 18 x23 + 22 x31 + 21x32 + 20 x33 → max 70 x11 + x12 + x13 = 100 x21 + x22 + x23 70 x + x + x 80 31 32 33 x11 + x21 + x31 = 90 x12 + x22 + x32 = 70 x + x + x = 60 13 23 33 80 b) Vì bài toán có lượng hàng thu nhỏ hơn lượng hàng phát nên khi đưa về bài toán cân bằng ta thêm trạm thu giả, lượng hàng tại trạm thu giả bằng (250 220 ) 30. Điều kiện trạm thu A1 phát hết hàng nên xuất hiện ô cấm là ô(1,4), 90 70 60 30 17 23 + 22 21 + T 90 P 100 C14 M , M 0 lớn tùy ý. Cước phí tại các ô còn lại nằm trên trạm thu giả bằng 0. T 90 70 60 30 P 22 20 19 −M 100 [90] / / [10] 17 23 18 0 70 / [70] / / 22 21 20 0 80 / / [60] [20] PACB tìm được là PACB suy biến (vì PA chỉ có 5 ô chọn, trong khi m + n − 1 = 6 ). Ta sẽ thêm 1 ô chọn giả, giả sử là ô (1, 2). Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: T [90] V v1 M 22 v2 M 20 v3 = 20 v4 = 0 Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(1, 3). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô:{ (1, 3), (1, 4), (3, 4), (3, 3)}. Lượng điều chỉnh q min 60,10 10 và đạt tại ô (1, 4). xij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. P u1 = − M 19 (1) − M [0] 1 − M [*] (2) [10] u2 = 3 − M 18 0 [70] 5 − M 3 − M 20 (4) 0 (3) u3 = 0 + [60] [20] 20 100 70 80 V 22 70 20 17 [0] 23 + 22 [70] + 23 [10] 18 21 + 21 u1 = −1 u2 = 2 + u3 = 0 0 [50] v3 = 20 U + 0 20 0 v2 30 −M 19 [90] v1 60 [30] v4 = 0 Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 4. 90 0 10 0 * XM = 0 70 0 0 là PATU của bài toán ô cấm 0 0 50 30 90 0 10 * X = 0 70 0 là PATU của bài toán đã cho 0 0 50 * Với f max = f ( X ) = 4780. U 42 d) Nếu không có điều kiện trạm phát thứ nhất phát hết hàng thì 70 * C14 0 . Khi đó PA X vẫn là PACB của bài toán mới Bảng vận tải tối ưu được tính lại như sau: T U 90 70 60 30 P u1 = −1 22 20 19 (4) 0 (1) 100 [90] [0] [10] -1 [*] u2 = 2 17 23 18 0 70 + [70] + + u3 = 0 22 21 20 (3) 0 (2) 80 + 0 [50] [30] v3 = 20 v4 = 0 v1 23 v2 21 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(1, 4). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(1, 4), (3, 4), (3, 3), (1, 3)}. Lượng điều chỉnh q min 30,10 10 và đạt tại ô (1, 3). T 90 P 22 100 70 20 19 [90] 17 70 [0] 23 21 + + U 90 P 70 u3 = 0 [20] 60 30 21 [0] 22 U 22 20 [90] 19 + u1 = 0 0 + v2 u3 = 0 0 [60] v3 = 20 21 [20] v4 = 0 ai a) Tìm PATU. [10] 43 3 3 Kiểm tra ĐKCB. i 1 100 20 0 v1 + Như vậy là điều kiện trạm phát thứ nhất phát hết hàng đã làm giảm (4790 4780 ) 10 đơn vị lợi nhuận tối đa. Bài 2.12. Cho BTPP ( f (X) max) T 40 90 70 P 50 23 20 18 70 17 21 22 80 19 23 20 a) Giải bài toán tìm lời giải tối ưu. b) Tìm lời giải tối ư nếu trạm thu thứ nhất có nhu cầu thu thêm 20 đơn vị hàng. Lời giải: v3 = 20 v4 = 0 v1 22 v2 20 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(3,2). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(3, 2), (1, 2), (1, 4), (3, 4)}. 0 và đạt tại ô (1, 2). Lượng điều chỉnh q min 0, 20 T 22 u2 = 2 0 + 90 0 0 10 X = 0 70 0 0 là PATU của BTCB 0 0 60 20 90 0 0 X ** = 0 70 0 là PATU của bài toán đã cho 0 0 60 ** Với f max = f ( X ) = 4790. u2 = 3 0 [60] 18 [70] ** + 20 23 + Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 4. [10] 0 -1 V u1 = 0 + [70] 22 30 0 18 + 80 60 80 17 bj 200 ; j 1 200 (P T) Tìm PACB ban đầu. T 40 P 50 70 90 23 70 20 18 [40] 17 [10] 21 / Vì vậy khi đưa về BTCB ta thêm trạm phát giả, lượng hàng tại trạm phát giả bằng 20 và cước phí tại các ô nằm trên trạm phát giả bằng 0. Từ bảng vận tải tối ưu ở trên ta có được PACB mới và tính lại như sau: T 60 90 70 U P 23 (3) 20 (2) 18 u1 = 0 50 [40] [10] + 17 21 22 u =1 70 + [0] [70] 2 19 23 20 u3 = 3 80 + [80] + 0 (4) 0 (1) 0 u4 = −23 20 [20] -3 [*] -1 v1 = 23 v2 = 20 v3 = 21 V Cải tiến phương án: Chọn ô điều chỉnh là ô(4,2). Vòng điều chỉnh gồm 4 ô: {(4, 2), (1, 2), (1, 1), (4, 1)}. Lượng điều chỉnh q min 20,10 10 và đạt tại ô (1, 2). / 22 / [70] 23 20 / [80] / PACB tìm được là PACB suy biến (vì PA chỉ có 4 ô chọn, trong khi m + n − 1 = 5 ). Ta sẽ thêm 1 ô chọn giả, giả sử là ô (2, 2). Tính hệ thống thế vị và các số kiểm tra: T 40 90 70 U P 23 20 18 u1 = 0 50 [40] [10] + 17 21 22 u =1 70 + [0] [70] 2 19 23 20 u3 = 3 80 + [80] + v1 = 23 v2 = 20 v3 = 21 V 80 19 T Ta thấy ij 0, i = 1, 3; j = 1, 3. 50 40 10 0 X * = 0 0 70 là PATU của BTCB 0 80 0 * Với f max = f ( X ) = 4500. 70 80 20 b) Nếu trạm thu thứ nhất có nhu cầu thu thêm 20 đơn vị thì b1' = 40 + 20 = 60 , khi đó 3 i 1 V 3 ai 200 bj 60 P 220 ; 23 90 20 [50] 17 21 19 23 0 20 44 u 2 = −2 + u3 = 3 + u4 = −23 0 [10] v1 = 23 v2 = 23 v3 = 24 Ta thấy ij 0, i = 1, 4; j = 1, 3. j 1 u1 = 0 [70] [80] 0 [10] + 22 [0] + U 18 + + 70 50 0 0 0 70 ** 0 X = là PATU của BTCB 0 80 0 10 10 0 50 0 0 X ** = 0 0 70 là PATU của bài toán đã cho 0 80 0 * Với f max = f ( X ) = 4530. Bài 2.14. Cho BTVT ( f min) T 60 65 65 P 50 7 11 11 60 9 12 15 80 10 9 14 a) Tìm PA vận chuyển tối ưu. ' b)Nếu thay c31 bởi c31 = 9 thì tổng CPVCNN giảm ít nhất bao nhiêu? Bài 2.15. Cho bài toán vận tải ( f min) T 80 40 60 P 70 22 18 18 100 20 19 17 30 19 21 18 a) Tìm PATU. b) Nếu trạm phát A1 có 50 đơn vị hàng thì PATU có thay đổi không? Vì sao? Bài 2.16. Cho BTVT ( f (X) min) T 70 30 100 P 80 20 18 17 40 16 17 19 60 16 15 16 a) Tìm PATU. b)Nếu cước phí ở cột 1 của trạm thu B1 đều tăng 1 đơn vị thì PATU thay đổi không.TổngCPVCNN tăng bao nhiêu? min) Bài 2.17. Cho BTVT ( f T 75 90 110 P 120 17 16 21 100 20 15 23 80 18 19 22 2.3. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài 2.13. Viết dạng toán học và tìm PATU của BTVT (f min) trong các trường hợp sau: a) T 80 70 130 P 60 17 18 20 100 20 22 19 120 23 27 24 b) T 60 65 75 P 60 7 11 11 50 9 12 15 90 10 9 14 c) T 120 50 40 80 P 140 9 19 14 16 60 8 11 9 12 60 7 13 14 17 45 a)Tìm PATU. b)Nếu được giảm 1 đơn vị cước phí ở 1 trong 2 ô là ô (3,1) và ô (1,3) thì nên giảm ở ô nào để tổng CPVCNN thấp hơn và tìm mức CPVCNN đó. Bài 2.18. Cho BTVT ( f min) T 120 100 80 P 90 20 11 10 100 14 14 18 110 17 19 16 a) Tìm PATU. b) Xác định tập PATU và chỉ ra PATU mà trạm phát A3 chuyển cho trạm thu B3 40 đơn vị hàng. Bài 2.21.Cho BTVT ( f → min ) T 130 190 160 25 23 25 28 24 30 26 25 29 60 22 20 27 60 26 22 22 a) Tìm PATU. b) Nếu lượng hàng ở trạm phát A3 tăng thêm 20 đơn vị hàng, hãy tìm PATU. Bài 2.24. Cho BTVT ( f min) T 120 100 80 P 75 17 20 18 90 16 15 19 110 21 23 22 Với điều kiện trạm thu B2 được ưu tiên nhận đủ hàng. a) Viết dạng toán học. b) Tìm PATU. c) Điều kiện B2 nhận đủ hàng làm CPVCNN tăng bao nhiêu? min) Bài 2.25. Cho BTVT ( f T 60 80 30 P 35 9 15 12 70 10 11 10 85 9 13 14 Với điều kiện A2 được ưu tiên phát hết hàng. a) Viết dạng toán học. b) Tìm PATU. c) Điều kiện A2 phát hết hàng có làm tăng CPVCNN không? Vì sao? min) Bài 2.26: Cho BTVT ( f T 70 90 140 P 50 18 22 23 100 24 19 21 110 17 16 15 Với điều kiện trạm thu B3 ưu tiên nhận đủ hàng. P 180 150 170 a)Tìm PATU. b)Nếu mọi cước phí đều tăng thêm 1 đơn vị thì CPVCNN thay đổi thế nào? min) Bài 2.22.Cho BTVT ( f T 75 60 40 P 34 12 15 12 46 18 22 19 70 19 17 21 a) Tìm PATU. b) Xác định tập PATU và chỉ ra 1 PATU mà trạm phát A1 chuyển cho trạm thu B1 15 đơn vị hàng ? min) Bài 2.23. Cho BTVT ( f T 80 50 90 P 100 18 17 23 46 a) Viết dạng toán học. b) Tìm PATU. c) Điều kiện B3 nhận đủ hàng có làm tăng CPVCNN không, vì sao? Bài 2.29. Cho BTVT ( f min) T 70 48 52 P 44 24 34 22 48 29 27 31 68 33 32 28 a)Tìm PATU. b)Trong ba trạm thu,ưu tiên trạm thu nào nhận đủ hàng sẽ làm tăng chi phí tối thiểu, ưu tiên trạm nào thì không tăng, vì sao? Bài 2.32. Cho BTVT ( f (X) min) T 110 90 100 P 80 18 19 22 120 17 16 21 140 18 15 23 a) Tìm PATU. b) Nếu trạm phát A3 ưu tiên phát hết hàng thì CPVCNN tăng bao nhiêu %? Bài 2.33. Cho BTVT ( f (X) min) T 42 90 43 P 60 15 16 17 50 14 11 19 90 18 20 18 a) Tìm PATU. b) Nếu thêm điều kiện A1 phát hết hàng thì CPVCNN có tăng không? Bài 2.34. Cho BTVT ( f (X) min) T 110 100 90 P 70 16 17 18 80 17 15 19 130 21 23 22 Điều kiện trạm thu B3 ưu tiên nhận đủ hàng. a) Tìm PATU. b) Điều kiện B3 nhận đủ hàng có làm CPVCNN tăng không,vì sao? Bài 2.35. Cho BTVT ( f (X) min) T 140 160 180 P 150 20 18 19 160 23 19 25 210 21 15 22 a) Tìm PATU. Bài 2.30. Cho BTVT ( f (X) min) T 100 120 80 P 120 20 14 17 150 11 14 19 70 10 18 16 a) Tìm PATU. b) Nếu có thêm điều kiện trạm phát A2 phát hết hàng thì CPVCNN có tăng không? c) Từ kết quả ý a) nếu thêm điều kiện A1 phát hết hàng thì CPVCNN tăng thêm bao nhiêu? Bài 2.31. Cho BTVT ( f (X) min) T 75 65 75 P 68 16 33 22 104 17 34 22 68 22 27 21 Điều kiện trạm phát A2 ưu tiên phát hết hàng. a) Tìm PATU. b) Điều kiện A2 phát hết hàng CPVCNN tăng ít nhất bao nhiêu? 47 b) Nếu có điều kiện A2 phát hết hàng thì CPVCNN tăng bao nhiêu %? Bài 2.36. Cho BTVT ( f (X) min) T 130 140 100 P 100 20 24 19 120 24 23 21 60 21 25 23 90 19 21 26 a) Tìm PATU. b) Nếu lượng hàng của trạm phát A1 tăng thêm 30 đơn vị hàng, tìm PATU. Bài 2.37. Cho BTVT ( f ( X ) min ) T 85 90 55 P 70 20 23 15 65 15 14 21 60 17 19 18 a) Tìm PATU với điều kiện B1 nhận đủ hàng . b) Điều kiện B1 nhận đủ hàng đã làm CPVCNN tăng bao nhiêu %? Bài 2.39. Viết dạng toán học và tìm PATU của BTPP ( f (X) max) trong các trường hợp sau: a) T 30 70 100 P 70 26 22 20 90 24 23 19 55 27 23 25 b) T 150 170 130 200 P 240 15 13 20 8 260 12 11 6 7 100 16 19 10 17 c) T 100 104 120 96 6 8 7 8 6 11 10 7 9 7 5 6 P 120 170 140 d) T 180 220 200 P 100 9 10 14 200 7 12 15 250 11 8 7 150 6 9 5 Bài 2.40. Cho BTPP ( f (X) max) T 75 65 75 P 90 20 18 16 95 23 21 15 60 15 19 22 a) Tìm PATU. b) Nếu giảm 20 đơn vị hàng ở trạm phát A2 thì PATU và giá trị tối ưu có thay đổi không, vì sao? Bài 2.41. Cho BTPP ( f (X) max) T 80 50 90 P 100 18 17 23 60 22 21 27 60 26 22 22 a) Tìm PATU. b) Nếu tăng 20 đơn vị hàng ở trạm phát A3 thì PATU và giá trị tối ưu có thay đổi không, vì sao? Bài 2.42. Cho BTPP ( f (X) max) Điều kiện trạm thu B1 ưu tiên nhận đủ hàng. 48 T 70 48 52 36 14 34 22 66 18 33 22 48 19 27 21 a) Tìm PATU. b) Yêu cầu A3 phát hết hàng đã làm lợi nhuận tối đa giảm ít nhất bao nhiêu? Bài 2.46. Cho BTPP ( f (X) max) Điều kiện A1 phát hết hàng. T 110 90 170 P 180 23 27 24 100 21 24 23 120 20 23 26 a) Tìm PATU. b) Điều kiện trạm phát A1 phát hết hàng có làm giảm lợi nhuận tối đa không? Bài 2.47. Cho BTPP ( f (X) max) T 150 130 170 P 125 25 30 22 140 26 28 20 160 27 31 29 a) Với điều kiện B1 ưu tiên nhận đủ hàng. a1) Tìm PATU. a2)Có tồn tại PATU khác PATU tìm được ở ý a) không, vì sao? b)Trạm thu nào ưu tiên nhận đủ hàng làm tổng lợi nhuận tối đa là lớn nhất? Bài 2.48. Cho BTPP ( f (X) max) T 85 60 40 P 46 13 16 18 80 19 23 20 44 21 18 22 P 34 25 34 20 48 19 27 21 68 23 33 22 a) Viết dạng toán học. b) Tìm PATU. c) Yêu cầu B1 nhận đủ hàng đã làm lợi nhuận tối đa giảm ít nhất bao nhiêu? Bài 2.43. Cho BTPP ( f (X) max) Điều kiện trạm phát A2 phát hết hàng. T 90 50 50 P 60 20 24 16 80 18 19 23 85 21 17 22 a) Viết dạng toán học. b) Tìm PATU. c) Yêu cầu A2 phát hết hàng đã làm lợi nhuận tối đa giảm bao nhiêu ? Bài 2.44.Cho BTPP ( f (X) max) T 100 80 120 P 130 22 24 19 90 28 26 27 110 26 27 30 a) Giải tìm PATU. b) Nếu yêu cầu A2 phải phát hết hàng thì lợi nhuận tối đa giảm bao nhiêu ? Bài 2.45. Cho BTPP ( f ( X ) → max ) Điều kiện trạm A3 ưu tiên phát hết hàng. T 30 48 54 P 49 a) Với yêu cầu B2 nhận đủ hàng, hãy viết dạng toán học và tìm PATU của bài toán. b) Điều kiện B2 nhận đủ hàng có làm giảm lợi nhuận tối đa không, vì sao? Bài 2.49. Cho BTPP ( f (X) max) Điều kiện trạm thu B2 ưu tiên nhận đủ hàng. T 80 100 b) Nếu yêu cầu trạm thu B1 nhận đủ hàng thì lợi nhuận tối đa giảm bao nhiêu? Bài 2.52. Một phân xưởng có 200 công nhân nam và 180 công nhan nữ vận hành 150 máy A, 120 máy B và 110 máy C. Năng suất (chi tiết/giờ) của công nhân nam, nữ trên mỗi máy được cho như sau: 120 Máy Công nhân Nam Nữ P 75 29 24 21 90 27 25 19 110 30 26 28 a) Tìm PATU. b) Yêu cầu B2 nhận đủ hàng đã làm lợi nhuận tối đa giảm bao nhiêu %? Bài 2.50. Cho BTPP ( f (X) max) Điều kiện A2 ưu tiên phát hết hàng. T 20 80 100 P 75 21 29 24 90 20 27 25 50 28 30 25 a) Viết dạng toán học. b) Tìm PATU. Bài 2.51. Cho BTPP ( f (X) max) T 55 60 P 46 18 19 40 16 20 54 10 14 a) Tìm PATU. A B C 26 30 27 24 27 19 a)Hãy lập mô hình phân công công nhân đứng máy sao cho tổng số chi tiết được sản xuất trong một giờ là lớn nhất. b)Tìm phương án phân công tốt nhất. c)Nếu công nhân nữ bị cấm vận hành trên máy C thì phương án phân công tốt nhất như thế nào? 2.4. GỢI Ý, ĐÁP SỐ 0 60 0 Bài 2.13 a) X = 0 0 100 , f Min = f ( X * ) = 5810 . 80 10 30 10 0 50 * b) X = 50 0 0 , f min 2005 . 0 65 25 90 0 0 50 * c) X = 0 20 0 0 f Min = 2790 . 30 30 40 0 * 45 15 14 17 50 20 160 0 150 0 , f Min = 12170 . Bài 2.21.a) X = 0 130 20 0 b) PATU không thay đổi, nhưng f Min (2) = 12170 + 480 = 12650 tăng 480 đv giá trị 19 0 15 * Bài 2.22.a) X = 46 0 0 ; f Min = f ( X * ) = 2446 . 10 60 0 0 0 50 Bài 2.14. a) X = 60 0 0 , f Min = f ( X * ) = 1885 ; b) Do 0 65 15 31 = 1 0 , q = Min 0,15 = 0 CPVCNN không thay đổi. * * 0 40 10 Bài 2.15.a). X = 50 0 50 , f Min = 3320 ; b). PATU không 30 0 0 thay đổi. 0 0 80 Bài 2.16. a) X * = 40 0 0 , f Min = 2930 . b) PATU không thay 10 30 20 * b)Có 41 X ( ) đổi. Tổng CPVCNN tăng 50 đơn vị giá trị. 75 0 45 * Bài 2.17.2.10.a) X = 0 90 0 ; f Min = 5000 . b).Nếu giảm ô 0 0 65 Chọn (3,1), điều chỉnh 1 bước thì PATU, CPVCNN giảm 65 đv. Nếu giảm ô (1,3), điều chỉnh 1 bước thì PATU, CPVCNN giảm 110 đv. Vậy nên giảm ô (1,3). 0 10 80 Bài 2.18. a) X * = 10 90 0 ; f Min = 4180 . b) 33 0 bài 110 0 0 10 + 80 − 0 90 − 0 toán có tập PATU X ( ) = 10 + , 0 110 − 0 Chọn 40 thì thỏa mãn. 0 , bài toán cân bằng có tập PATU 19 0 15 46 0 0 10 60 0 0 với 0 19 . 25 5 thì thỏa mãn. 80 0 20 Bài 2.23. a) X * = 0 50 10 ; f Min = 4490 . 0 0 60 80 10 10 b)Đ/c 2 bước, X = 0 40 0 ; f Min = 4400 . 0 0 80 * 1 80 . 51 0 40 80 c) q = 40 0 , X = 30 80 0 , f ( X 1* ) = 4070 . CPVCNN 70 0 0 không tăng. 46 0 0 Bài 2.31. a) X * = 29 0 75 , f Min = 4634 ;b) c24 = 0 , 0 65 0 75 0 0 Bài 2.24. b) X = 0 90 0 ; f Min = 5010 . 45 10 55 75 0 0 * c) c42 = 0 , 42 = 1 0 q= 10 X 1 = 0 90 0 , f ( X 1* ) = 5000 , 45 0 65 CPNN tăng 10 đơn vị giá trị. 0 0 15 Bài 2.25.. b) X * = 0 55 15 ; f Min = 1800 . c) c24 = 0 , 60 25 0 * 1 * 24 = 1 0 , q = 22 .Tăng ít nhất 22 đơn vị giá trị(căn cứ vào bảng tối ưu). 0 80 0 Bài 2.32.. a) X * = 100 0 20 , f Min = 5410 . b) Từ bảng tối ưu ở 10 90 0 0 0 40 a) Đ/c 1 bước X 1* = 60 0 60 . CPVCNN không thay đổi. 50 90 0 20 40 0 Bài 2.33.a) X * = 0 50 0 ; f Min = 2666 . 22 0 43 b)PATU và Giá trị TU không thay đổi. 70 0 0 * Bài 2.34. b) X = 0 80 0 ; f Min = 5140 . c) PACBTU suy 40 0 90 biến không thay đổi, chỉ thay đổi tập ô cơ sở. Tổng CPNN không thay đổi. 24 = −2 0 , PATU không thay đổi,Tổng CPNN không thay đổi. 50 Bài 2.26. b) X = 0 0 c) c43 = 0 , 43 = 2 0 , * 0 70 30 f Min = 4510 . 0 110 q = 20 . Điều kiện đó làm tăng tổng CPNN . 0 44 0 0 Bài 2.29. a) X = 0 48 0 ; f Min = 4336 . b)Ưu tiên B2 hoặc 16 0 52 * B3 thì không tăng vì trong PATU ô (4,2) và (4,3) là ô loại , ưu tiên B1 thu đủ thì sẽ làm tăng CPNN. 0 80 0 Bài 2.30. a) X * = 30 120 0 f Min = 4070 . 70 0 0 b).PATU và giá trị TU không thay đổi. 52 0 120 0 0 c) X = 100 0 0 104 0 0 100 0 0 100 100 d) X * = , 180 0 0 120 0 0 0 150 0 0 ; f Min = 9090 . b) Đ/c thêm 2 Bài 2.35. a) X = 120 0 20 160 30 0 150 0 * 20 , f ( X 1* ) = 9190 , tăng 1,1%. bước, X 1 = 140 0 0 160 10 * * 0 0 * Bài 2.36. a) X = 60 70 100 120 0 ; f Min = 7670 . 0 0 20 0 100 30 0 0 120 0 * b) X 1 = ; f Min = 7640 30 0 0 70 20 0 0 0 60 , f Max = 3660 . 36 f Max = 7160 . 20 0 0 Bài 2.40. a) X * = 30 70 0 ; f Max = 4950 . 0 0 80 b).Không thay đổi. 20 50 30 * Bài 2.41..a) X = 0 0 60 f Max = 5080 . 60 0 0 0 50 30 * b)Đ/c 1 bước, X 1 = 0 0 60 ; f Max = 5240 . 80 0 0 34 0 0 * Bài 2.42. a) X = 16 0 32 ; f Max = 3870 . 20 48 0 b) c41 = 0 41 = −2 , q = min 16, 20 = 16 , vậy giảm ít nhất 32 đơn 15 0 55 Bài 2.37. a) X = 10 55 0 f Min = 3065 . 60 0 0 b)Tăng 10 đv hay tăng 0,327%. 30 0 40 Bài 2.39.a) X * = 0 70 5 ; f Max = 4660 . 0 0 55 130 0 110 0 * 50 , f Max = 8650 . b) X = 40 170 0 0 0 0 100 * vị. 0 50 0 Bài 2.43. b) X = 30 0 50 ; f Max = 4150 . 60 0 0 * 53 c)Khi đó c24 = 0 X 1o = X 1* , ( X 1o là PACB ban đầu a) 6 0 40 Bài .248. a) X = 20 60 0 ; f Max = 3482 . 44 0 0 b)Không làm thay đổi lợi nhuận tối đa. 75 0 0 Bài 2.49. a) X * = 0 90 0 ; f Max = 7495 . 5 10 95 5 50 0 X = 0 0 50 , f Max = 4235 . Lợi nhuận tối đa giảm 85 đơn 85 0 0 vị. 20 80 0 * Bài 2.44. a) X = 80 0 10 , f Max = 8170 . b)Không thay đổi. 0 0 110 0 36 0 * Bài 2.45. a) X = 0 12 36 f Max = 3360 . 30 0 18 b)Giảm ít nhất 1.18 = 18 đơn vị. 90 90 0 * Bài 2.46. a) X = 20 0 50 f Min = 9190 . 0 0 120 * * 1 75 0 0 b) X * = 0 90 0 ; f Max = 7475 giảm 0,267%. 5 0 105 0 50 10 Bài 2.50. a) X * = 0 0 90 , f Max = 5400 ; 20 30 0 35 11 0 Bài 2.51.a) X = 0 40 0 f Max = 2530 . 0 9 45 b) 14 = 2 . Không thay đổi. * 125 0 0 0 ; f Max = 12020 a2)Không Bài 2.47. a).a1) X = 140 0 10 5 145 tồn tại PATU khác vì ij 0 ô loại (i,j). * 46 0 0 b)Đ/c 2 bước X = 9 31 0 f Max = 2483 giảm 47 đv. 0 9 45 Bài 2.52.a).Gọi xij là CN i làm việc ở máy j (i = 1,2, j = 1,3 ). * 1 b)Trạm thu B2 nhận đủ hàng . 125 0 0 125 0 0 140 0 0 * * X = 140 0 0 , f Max = 12040 . X1 = 1 0 5 155 0 5 155 15 10 0 90 110 0 b) X * = , f Max = 10080 150 30 0 c) PATU không thay đổi. 54 CHƯƠNG 3 - Điều kiện đủ: Kiểm tra tính tối ưu tại điểm dừng. * Phân tích mô hình Để đo lường được sự thay đổi của sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa theo giá bán của sản phẩm, ta thường dùng hệ số co giãn. 3.1.1.1. Doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm. * DN CTHH - Mô hình toán học: (Q) = TR(Q) − TC(Q) → max Q0 Với TR (Q ) = p.Q - Giải mô hình: Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của phương trình: (Q) = 0 TR(Q ) − TC (Q ) = 0 MR (Q ) − MC (Q ) = 0 Vì DN CTHH p là một hằng số TR (Q ) = p.Q MR (Q ) = p phương trình điều kiện cần là: p = MC (Q) Điều kiện đủ: (Q* ) 0 . MỘT SỐ MÔ HÌNH KINH TẾ THÔNG DỤNG 3.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 3.1.1. Mô hình lựa chọn sản lượng đầu ra nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong doanh nghiệp * Nội dung bài toán. Một DN sản xuất n loại sản phẩm. Ký hiệu Q1 , Q2 , ..., Qn ; p1 , p2 , ..., pn tương ứng là sản lượng và giá bán của các loại sản phẩm 1, 2, ..., n. Giả sử đã xác định được hàm tổng chi phí sản xuất theo sản lượng sản phẩm: TC = TC (Q1, Q2 , ..., Qn ) . Hãy xác định mức sản lượng cần sản xuất sao cho lợi nhuận là cao nhất. * Mô hình toán học - Hàm tổng doanh thu theo sản lượng: n TR(Q1, Q2 , ..., Qn ) = piQi i =1 - Hàm lợi nhuận theo sản lượng: (Q1, Q2 , ..., Qn ) = TR(Q1, Q2 , ..., Qn ) − TC (Q1, Q2 , ..., Qn ) Lưu ý rằng, nếu điểm sản lượng tối ưu Q* [a, b] và (Q) 0 với mọi Q (a, b) thì hàm (Q ) sẽ đạt giá trị lớn nhất trên đoạn - Tìm các mức sản lượng Q1 , Q2 , ..., Qn sao cho: [a, b] tại điểm Q* . - Phân tích cận biên với lời giải tối ưu: Xét tại mức giá ban đầu p = p0 (cho trước): (Q1, Q2 , ..., Qn ) → max Qi 0, i = 1, n. Với thị trường CTHH thì các mức giá pi , i = 1, n là các hằng số. Với thị trường ĐQ thì các mức giá pi , i = 1, n là hàm của các biến sản lượng: pi = pi (Q1, Q2 , ..., Qn ), i = 1, n . * Giải mô hình - Điều kiện cần: Tìm điểm dừng. Qp ( p0 ) = p p0 dQ* ( p0 ) * 0 = * dp Q ( p0 ) Q ( p0 ) TC (Q* ) * p ( p0 ) = p0 p0 Q* d * ( p0 ) * = dp ( p0 ) * ( p0 ) * * DN ĐQ. Tương tự đối với DN CTHH nhưng p = p (Q) 55 TR (Q) = p (Q).Q phương trình điều kiện cần là: MR(Q) = MC (Q) 3.1.1.2. Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm. * DN CTHH - Mô hình toán học: (Q1, Q2 ) = TR(Q1, Q2 ) − TC (Q1, Q2 ) → max Q1 0, Q2 0 Với TR(Q1, Q2 ) = p1Q1 + p2Q2 - Giải mô hình: Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của hệ phương trình: Q1 = 0 Q2 = 0 Vì DN CTHH p1 , p2 là các hằng số TR (Q1 , Q 2 ) = p1 Q1 + p2 Q 2 nên ta có: Q1 = 0 p1 − TCQ 1 = 0 Q2 = 0 p2 − TCQ 2 = 0 Nếu ma trận xác định âm thì hàm đạt cực đại tại Q* = (Q1* , Q2* ). Chú ý: Ma trận H (Q1* , Q2* ) được gọi là xác định âm khi: A = −TCQ Q (Q1* , Q2* ) 0 1 1 2 * * * * AC − B = TCQ1Q1 (Q1 , Q1 )TCQ 2Q2 (Q2 , Q2 ) * * * * −TCQ1Q2 (Q1 , Q2 )TCQ 2Q1 (Q2 , Q1 ) 0. Lưu ý rằng, nếu ma trận đạo hàm cấp 2 H (Q1 , Q2 ) là xác định âm với mọi Q1 , Q2 0 thì hàm đạt giá trị lớn nhất tại Q* = (Q1* , Q2* ) . - Phân tích cận biên với lời giải tối ưu: Cho hàm 2 biến số z = f ( x, y ) , hệ số co giãn riêng của hàm số z = f ( x, y ) , tại điểm ( x0 , y0 ) : f y ( x0 , y0 ) f (x , y ) xf ( x0 , y0 ) = x 0 0 x0 ; yf ( x0 , y0 ) = y0 f ( x0 , y0 ) f ( x0 , y0 ) Xét các hàm số Q1* = Q1* (p 1 , p 2 ) , Q2* = Q2* (p 1 , p 2 ) , * = * (p 1 , p 2 ) tại mức giá ban đầu p10 , p20 : Giả sử ta tìm được điểm dừng Q* = (Q1* , Q2* ) thỏa mãn điều kiện * ( )p Qp1 ( p10 , p20 ) = Q1* Q1* 0, Q2* 0 . Điều kiện đủ: Tại Q* = (Q1* , Q2* ) ta xác định ma trận đạo hàm cấp 2 của hàm lợi nhuận: Q Q (Q1* , Q2* ) Q Q (Q1* , Q2* ) 1 1 1 2 * * H (Q1 , Q2 ) = * * (Q , Q ) (Q* , Q* ) Q2Q2 1 2 Q1Q1 2 1 1 * 1 ( p10 , p20 ) p10 Q1* ( p10 , p20 ) ( ) p2 ( p10 , p20 ) Q* ( pp02, p0 ) 0 Qp1 ( p10 , p20 ) = Q1* 2 −TCQ Q (Q1* , Q2* ) −TCQ Q (Q1* , Q2* ) A B 1 1 1 2 := = −TC (Q* , Q* ) −TC (Q* , Q* ) B C Q2Q1 1 2 Q2Q2 1 2 56 1 1 2 * ( )p ( p10 , p20 ) ( )p ( p10 , p20 ) ( )p ( p10 , p20 ) Qp2 ( p10 , p20 ) = Q2* 1 * Qp2 ( p10 , p20 ) 2 * = Q2* 1 2 0 0 * p1 ( p1 , p2 ) = * 0 0 p2 ( p1 , p2 ) = - Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của phương trình: p10 Q2* ( p10 , p20 ) p20 Q2* ( p10 , p20 ) p10 = 1 ( p10 , p20 ) p20 * 0 0 ( p1 , p2 ) * 0 0 p2 ( p1 , p2 ) ( ) Q = 4 (Q) = 0 3Q 2 − 6Q + 6 = 30 Q = −2 Vậy điểm dừng Q* = 4 (t/m Q 0 ) - Điều kiện đủ: Ta có : (Q) = −6Q + 6 (4) = −18 0 . * Q1* p10 Vậy hàm lợi nhuận đạt cực đại tại Q* = 4 với mức lợi nhuận ( p10 , p20 ) Q2* p20 = * 0 0 ( p1 , p2 ) * cực đại là * = (Q* ) = (4) = 30 . Theo tính chất của hàm bậc 3 thì hàm sẽ đạt giá trị lớn nhất trên miền Q 0 tại điểm Q* = 4 . Vậy, hãng sản xuất với sản lượng 4 thì sẽ có lợi nhuận tối đa là 30. b) Các hàm sản lượng tối ưu Q* và lợi nhuận tối đa * sẽ phụ thuộc theo biến p , ta cần phải tính các hệ số co giãn: * DN ĐQ Tương tự đối với DN CTHH nhưng p1 , p2 là các hàm của Q1 , Q 2 , tức là p1 = p1 (Q1 ); p2 = p2 (Q2 ) TR(Q1, Q2 ) = p1 (Q1 ) Q1 + p2 (Q2 ) Q 2 . 3.2. CÁC BÀI TẬP GIẢI MẪU Bài 3.1. Một DN CTHH sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm có hàm tổng chi phí theo sản lượng: TC = Q3 − 3Q 2 + 6Q + 50 và giá bán p = 30 . a) Lập và giải mô hình tìm mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa. b) Nếu giá bán giảm 2% thì sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa thay đổi thế nào? * * Qp (30); p (30) . Từ công thức: p0 * Qp ( p0 ) = Q TC (Q* ) * ta tính được: * Qp (30) = 30 0, 41667 4 18 Từ công thức: Lời giải: * p ( p0 ) = a) Hàm doanh thu và hàm lợi nhuận theo sản lượng có dạng: TR(Q) = 30Q; (Q) = 30Q − Q3 + 3Q 2 − 6Q − 50 . - Mô hình toán học: Xác định Q sao cho ta tính được: * p (30) = (Q) = 30Q − Q3 + 3Q 2 − 6Q − 50 → max Q 0. 57 p0 Q* * 30 4 = 4. 30 Như vậy, tại mức giá ban đầu p0 = 30 , nếu giá tăng thêm 2% thì mức sản lượng tối ưu tăng xấp xỉ (0,41667 . 2=) 0,833% và mức lợi nhuận tối đa tăng xấp xỉ (4 . 2)= 8% Bài 3.2.Một hãng sản xuất một loại sản phẩm có hàm tổng chi phí theo sản lượng: 1 TC = Q3 − 2Q 2 + 3Q + 200 3 và giá bán sản phẩm p = 66 − Q . a) Tính chi phí biên và doanh thu biên tại điểm sản lượng Q0 = 10 và nêu ý nghĩa kinh tế của kết quả nhận được. b) Lập và giải mô hình xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa. 2 1 3 2 (Q) = 66Q − Q − Q + 2Q − 3Q − 200 → max 3 Q 0. - Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của phương trình: Q = 9 ' (Q) = 0 Q 2 − 2Q − 63 = 0 Q = −7 Vậy điểm dừng Q* = 9 (t/m Q 0 ) - Điều kiện đủ: Ta có : (Q) = −2Q + 2 (Q* ) = (9) = −16 0 . Vậy hàm lợi nhuận đạt cực đại tại điểm Q* = 9 và mức lợi nhuận cực đại là * = (Q* ) = (9) = 205 Theo tính chất của hàm bậc 3 thì hàm sẽ đạt giá trị lớn nhất trên miền Q 0 tại điểm Q* = 9 . Vậy, hãng nên sản xuất với sản lượng Lời giải: a) Hàm doanh thu theo sản lượng có dạng: TR(Q) = pQ = Q(66 − Q) = 66Q − Q 2 . Chi phí biên tại Q0 = 10 : MC (10) = TC (10) = 63 . Doanh thu biên tại Q0 = 10 : MR (10) = TR(10) = 46 . Ý nghĩa: tại điểm sản lượng Q = Q0 = 10 Nếu giảm 1 đơn vị sản lượng thì chi phí giảm xấp xỉ 63 đơn vị tiền và doanh thu giảm xấp xỉ 46 đơn vị tiền. Nếu tăng 1 đơn vị sản lượng thì chi phí tăng xấp xỉ 63 đơn vị tiền và doanh thu tăng xấp xỉ 46 đơn vị tiền. Từ đó suy ra nếu giảm sản lượng thì lợi nhuận sẽ tăng thêm. Nói cách khác thì sản lượng cho lợi nhuận tối đa sẽ dưới 10. b) Hàm doanh thu và hàm lợi nhuận theo sản lượng: TR (Q) = pQ = 66Q − Q 2 ; 1 (Q) = 66Q − Q 2 − Q3 + 2Q 2 − 3Q − 200 3 - Mô hình toán: Q* = 9 thì sẽ có mức lợi nhuận tối đa là 205. Bài 3.3. Một công ty ĐQ có hàm tổng chi phí: TC = Q3 − 4Q 2 + 1800Q + 150 (Q 0) . Hàm cầu ngược về sản phẩm của công ty là: p (Q) = 9000 − .Q . a) Với = 1 . (i) Viết hàm tổng doanh thu là hàm của Q ; là hàm của p . (ii) Tìm sản lượng để lợi nhuận đạt tối đa. b) Tại mức = 1 , nếu tăng 3% thì sản lượng tối ưu thay đổi như thế nào? Lời giải: a) Với = 1 , ta có : p ( Q ) = 9000 − Q Q ( p ) = 9000 − p. (i) +) Hàm tổng doanh thu là hàm của Q là : TR ( Q ) = p Q = 9000Q − Q 2 . +) Hàm tổng doanh thu là hàm của p là : 58 TR ( p ) = p Q = 9000 p − p 2 . ' 50 1 1 = = 0, 00029. 50 3453 3453 Q Như vậy, tại = 1 , nếu tăng 3% thì sản lượng tối ưu tăng * Q = (ii) Hàm lợi nhuận theo sản lượng là: ( Q ) = −Q3 + 3Q 2 + 7200Q − 150 - Mô hình toán: ( Q ) = −Q3 + 3Q 2 + 7200Q − 150 → max Q 0. - Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của phương trình: Q = −48 0 ' ( Q ) = 0 −3Q 2 + 6Q + 7200 = 0 Q* = 50. Q = 50 * Vậy điểm dừng Q = 50 (t/m Q 0 ) - Điều kiện đủ: Bài 3.4. .Một doanh nghiệp CTHH sản xuất và tiêu thụ trên thị trường 2 loại sản phẩm có hàm tổng chi phí theo sản lượng: TC = 2Q12 − 2Q1Q2 + Q22 − 7Q1 + 16Q2 + 23 và các giá bán cố định p1 = 15, p2 = 10 . a) Tìm các mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa khi chúng được tiêu thụ hết. b) Nếu giá p1 giảm 2%, còn giá p2 tăng 3% thì các mức sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa thay đổi thế nào? Lời giải: a) Hàm doanh thu và hàm lợi nhuận theo sản lượng có dạng: TR = p1Q1 + p2Q2 = 15Q1 + 10Q2 ; Vậy hàm lợi nhuận đạt cực đại tại điểm Q = 50 và mức lợi nhuận * cực đại là * = ( 50 ) = 242350. = TR − TC = 15Q1 + 10Q2 − 2Q12 + 2Q1Q2 − Q22 + 7Q1 − 16Q2 − 23. - Mô hình toán học: (Q1, Q2 ) → max Q1 0, Q2 0. - Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của hệ phương trình: Q1 = 0 −4Q1 + 2Q2 + 22 = 0 Q1 = 8 −2Q1 + 2Q2 + 6 = 0 Q2 = 0 Q2 = 5. Theo tính chất của hàm bậc 3 thì hàm sẽ đạt giá trị lớn nhất trên miền Q 0 tại điểm Q* = 50 . Vậy, hãng nên sản xuất với sản lượng Q* = 50 thì sẽ có mức lợi nhuận tối đa là 242350. b) Ta có : ( Q ) = 9000Q − Q 2 − Q3 + 4Q 2 − 1800Q − 150 . ' ( Q ) = −3Q 2 + 8Q − 2 Q + 7200Q. Mức sản lượng tối ưu Q* là nghiệm của phương trình: ' ( Q ) = 0. 2 + 8Q* − 2 Q* + 7200Q* = 0. ( ) ( ) * 2 Xét hàm số F Q , = −3 Q ( ) Q* ' * = − F : F * Q = ( 2Q* −6Q* + 8 − 2 + 7200 * = ) Ta thấy Q1 = 8 0; Q2 = 5 0 . Vậy điểm dừng Q1* , Q2* = (8,5) + 8Q − 2 Q + 7200Q . * = * ( ) ( ) * 3 Q = 0, 00087%. Ta có : " ( Q ) = −6Q + 6 " Q* = " ( 50 ) = −294 0. −3 Q* (Q* ) * - Điều kiện đủ: Xét ma trận đạo hàm cấp 2 tại điểm dừng: 50 . 3453 59 Q1Q1 Q1Q2 −4 2 = . = Q Q Q Q 2 −2 2 1 2 2 Ma trận này xác định âm vì định thức con chính cấp 1, D1 = −4 0 ( H Q1* , Q2* ( p1, p2 , Q1, Q2 ) = p1Q1 + p2Q2 − 2Q12 + 2Q1Q2 − Q22 + 7Q1 − 16Q2 − 23 . Hệ phương trình xác định điểm dừng: Q1 = 0 p1 − 4Q1 + 2Q2 + 7 = 0 p2 + 2Q1 − 2Q2 − 16 = 0. Q2 = 0 Giải theo nhóm biến Q1 , Q2 hệ phương trình trên ta được nghiệm: ) và định thức con chính cấp 2, D2 = 4 0 . Vậy, hàm lợi nhuận đạt cực đại tại điểm sản lượng Q1* = 8, Q2* = 5 , với mức lợi nhuận cực đại là * = (Q1* , Q2* ) = (8,5) = 50 . Do ma trận đạo hàm cấp 2: −4 2 H ( Q1, Q2 ) = , Q1, Q2 . 2 −2 Nghĩa là ma trận đạo hàm cấp 2 xác định âm với mọi Q1 , Q2 , nên hàm lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất tại điểm Q1* = 8, Q2* * 1 Q1 = 2 ( p1 + p2 − 9 ) Q* = 1 ( p + 2 p − 25 ) . 2 2 2 1 Tính các đạo hàm: (Q1* ) p (15,10) = 12 ; = 5 . Vậy, hãng nên sản xuất với các mức sản lượng Q1* = 8, Q2* = 5 thì sẽ có mức lợi nhuận tối đa là 50. b) Để trả lời các câu hỏi trong phần này chúng ta cần tính 6 hệ số co giãn sau: * * * * p1 2 (15,10), * p2 1 (Q1* ) p 1 (15,10) = ; 2 2 1 Q2* (15,10) = ; p1 2 ( ) * Qp1 (15,10), Qp1 (15,10), Qp 2 (15,10), Qp 2 (15,10), 1 1 2 (Q2* ) p . (15,10) (15,10) = 1. 2 Sử dụng công thức tính hệ số co giãn của hàm lợi nhuận tối đa: * Q1* p10 Q2* p20 0 0 * 0 0 ( p , p ) = ( p , p ) = và . p1 1 2 p2 1 2 * * Thay số ta tính được: * 15 8 = 2, 4 p1 (15,10) = 50 * 10 5 = 1. p2 (15,10) = 50 Hàm lợi nhuận theo cả hai nhóm biến: Từ đó ta tính được các hệ số co giãn: Q1* (15,10) * 1/ 2 p1 Qp1 (15,10) = p1 = 15 = 0,94; * 1 8 Q1 (15,10) ( ) 60 Q1* p2 (15,10) = (Q1* ) p (15,10) 2 Q1* (15,10) p2 = 1/ 2 10 = 0, 63. 8 * Qp2 (15,10) = (Q2* ) p (15,10) 1 Q2* (15,10) 1 Q2* p2 (15,10) = (Q2* ) p (15,10) 2 Q2* (15,10) p1 = (Q1 , Q2 ) = −Q12 − 2Q22 − 2Q1Q2 + (1 − 3) Q1 + ( 2 − 5 ) Q2 − 10 → max Q1 0, Q2 0. 1/ 2 15 = 1,5; 5 - Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của hệ phương trình: 1 p2 = 10 = 2. 5 21 − 2 − 1 Q1 = 0 Q1 = −2Q1 − 2Q2 + 1 − 3 = 0 2 . = 0 − 2 Q − 4 Q + − 5 = 0 − − 2 1 2 2 1 Q2 Q = 2 2 2 2 − 2 − 1 2 − 1 − 2 Vậy điểm dừng Q1* , Q2* = ( 1 ; ). 2 2 (Với 1 , 2 thỏa mãn Q1* 0, Q2* 0. ) - Điều kiện đủ: Xét ma trận đạo hàm cấp 2: Q1Q1 Q1Q2 −2 −2 H ( Q1 , Q2 ) = . = Q Q Q Q −2 −4 2 1 2 2 Vậy, nếu giá p1 giảm 2%, còn giá p2 tăng 3% thì sản lượng tối ưu Q1* tăng xấp xỉ: −2 0,94 + 3 0, 63 = 0, 01 ( % ) ; ( sản lượng tối ưu Q2* tăng xấp xỉ: −2 1,5 + 3 2 = 3 ( % ) ; còn lợi nhuận tối đa tăng xấp xỉ: −2 2, 4 + 3 1 = −1,8 ( % ) . Bài 3.5 Một DN ĐQ sản xuất 2 loại sản phẩm có các hàm cầu ngược và hàm chi phí theo sản lượng được cho như sau: p1 = 1 − 2Q1; p2 = 2 − 3Q2 ; Ma trận này xác định âm vì định thức con chính cấp 1, D1 = −2 0 và định thức con chính cấp 2, D2 = 4 0 với mọi Q1 , Q2 nên hàm lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất tại điểm 2 − 2 − 1 2 − 1 − 2 Q1* , Q2* = ( 1 ; ). 2 2 TC ( + 2Q1Q2 + 3Q1 + 5Q2 + 10. ) a) Với 1 = 25; 2 = 41 , tìm các mức sản lượng để DN thu được lợi nhuận tối đa. b) Tại 1 = 25; 2 = 41 , nếu 1 tăng 2% còn 2 tăng 1% thì sản lượng tối ưu thay đổi như thế nào? Lời giải: Hàm doanh thu và hàm lợi nhuận theo sản lượng có dạng: TR ( Q1 , Q2 ) = p1Q1 + p2Q2 = (1 − 2Q1 ) Q1 + ( 2 − 3Q2 ) Q2 Q1, Q2 = −Q12 ) − Q22 ( ) ( ) a) Với 1 = 25; 2 = 41 thì Q1* , Q2* = (4, 7) . Vậy, hãng nên sản xuất với các mức sản lượng Q1* = 4; Q2* = 7 thì sẽ có mức lợi nhuận tối đa là * = ( 4;7 ) = 160. = 1Q1 − 2Q12 + 2Q2 − 3Q22 . Khi đó, giá bán tương ứng là p1 = 25 − 8 = 17 ; p2 = TR ( Q1, Q2 ) − TC ( Q1 , Q2 ) = −Q12 − 2Q22 − 2Q1Q2 + (1 − 3) Q1 + ( 2 − 5 ) Q2 − 10. - Mô hình toán học: 61 41 21 20 . Bài 3.6 Một công ty độc quyền tiến hành sản xuất một loại sản phẩm ở hai cơ sở với các hàm chi phí tương ứng là: TC1 = 128 + 0, 2Q12 ; TC2 = 156 + 0,1Q22 . Với Q1 , Q 2 là lượng sản phẩm sản xuất ở cơ sở 1 và cơ sở 2. Hàm cầu ngược về sản phẩm của công ty là: p = − 0,1Q , trong đó Q = Q1 + Q2 và Q 10 a) Với = 600 . Xác định lượng sản phẩm cần sản xuất ở mỗi cơ sở để tối đa hóa lợi nhuận và tính giá bán tương ứng. b) Tại mức = 600 , nếu giảm 2% thì sản lượng Q2* thay đổi như thế nào? * 21 − 2 − 1 Q 1 = 2 b) Ta có: Q* 2 = 2 − 1 − 2 2 Tính các đạo hàm: Q1* (25, 41) = 1; Q1* ( ) ( ) 1 (25, 41) = − ; 2 1 2 1 1 Q2* (25, 41) = − ; Q2* (25, 41) = . 1 2 2 2 Từ đó ta tính được các hệ số co giãn: Q1* (25, 41) * 1 1 Q1 (25, 41) = 1 = 25 = 6, 25; * 1 4 Q1 (25, 41) ( ) ( ) Lời giải: a) Với = 600 thì p = 600 − 0,1( Q1 + Q2 ) . ( ) Q1* (25, 41) = 2 * Q2 (25, 41) = 1 Q2* (25, 41) = 2 (Q1* ) (25, 41) 2 Q1* (25, 41) (Q2* ) (25, 41) 1 Q2* (25, 41) ( ) Q2* (25, 41) 2 Q2* (25, 41) Hàm doanh thu và hàm lợi nhuận theo sản lượng có dạng: TR1 ( Q1 ) + TR2 ( Q2 ) = pQ1 + pQ2 = 600Q1 − 0,1Q12 − 0,1Q1Q2 + 600Q2 − 0,1Q1Q2 − 0,1Q22 ; −1/ 2 2 = 41 = −5,125. 4 1 = 2 = = TR1 ( Q1 ) + TR2 ( Q2 ) − TC1 − TC2 = 600Q1 − 0,1Q12 − 0,1Q1Q2 + 600Q2 − 0,1Q1Q2 − 0,1Q22 − −1/ 2 25 = −1, 7857; 7 (128 + 0, 2Q12 ) − (156 + 0,1Q22 ) 1/ 2 41 = 2,9286. 7 = 600Q1 + 600Q2 − 0,3Q12 − 0, 2Q22 − 0, 2Q1Q2 − 284. - Mô hình toán học: 2 2 (Q1, Q2 ) = 600Q1 + 600Q2 − 0,3Q1 − 0, 2Q2 − 0, 2Q1Q2 − 284 → max Q1 0, Q2 0. Vậy, nếu 1 tăng 2% còn 2 tăng 1% thì sản lượng tối ưu Q1* thay đổi xấp xỉ: 2 6, 25 − 5,125 = 7,375 ( % ) ; tức là Q1* tăng 7,375%. - Điều kiện cần: Điểm dừng là nghiệm của hệ phương trình: Q1 = 0 600 − 0, 6Q1 − 0, 2Q2 = 0 Q1 = 600 . 600 − 0, 2Q1 − 0, 4Q2 = 0 Q2 = 1200 Q2 = 0 Ta thấy Q1 = 600 0; Q2 = 1200 0 . sản lượng tối ưu Q2* thay đổi xấp xỉ: 2 ( −1, 7857 ) + 2,9286 = −0, 6428 ( % ) ; Tức là Q2* giảm 0,6428%. 62 ( ) Vậy điểm dừng Q1* , Q2* = (600,1200) - Điều kiện đủ: Xét ma trận đạo hàm cấp 2: Q1Q1 Q1Q2 −0, 6 −0, 2 H ( Q1 , Q2 ) = . = Q Q Q Q −0, 2 −0, 4 2 1 2 2 Ma trận này xác định âm vì định thức con chính cấp 1, D1 = −0, 6 0 và định thức con chính cấp 2, D2 = 0, 2 0 với mọi Q1 , Q2 nên hàm lợi nhuận đạt giá trị lớn nhất tại điểm (Q1*, Q2* ) = (600,1200) . Vậy, hãng nên sản xuất với các 3.3. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI. Bài tập 3.15. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có giá bán p = 16 và hàm tổng chi phí theo sản lượng Q được cho bởi: 2 TC = Q3 − 4Q 2 + 6Q + 30 . 3 mức sản a) Lập và giải mô hình xác định sản lượng sản phẩm để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa. lượng Q1* = 600; Q2* = 1200 thì sẽ có mức lợi nhuận tối đa là * = ( 600;1200 ) = 539716. Khi đó, giá bán tương ứng là p = 600 − 0,1( 600 + 1200 ) = 420. b) Nếu mức giá p giảm 0,5% thì sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa thay đổi thế nào? b) Tương tự câu (a), điểm sản lượng ( Q1 , Q2 ) cho lợi nhuận tối đa là nghiệm của hệ phương trình: Q1 = 0 − 0, 6Q1 − 0, 2Q2 = 0 Q1 = . − 0, 2Q1 − 0, 4Q2 = 0 Q2 = 2 Q2 = 0 Vậy điểm dừng (Q1*, Q2* ) = ( , 2 ). (Với thỏa Bài tập 3.16. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có giá bán p = 60 và hàm tổng chi phí theo sản lượng Q được cho bởi: 1 TC = Q3 − 3Q 2 + 5Q + 50 ( Q 0 ) . 3 mãn a) Tính hàm chi phí biên và kiểm tra xem mức sản lượng Q0 = 9 có cho lợi nhuận tối đa không? Q1* 0, Q2* 0. ) * Q2 Ta có: ( 600 ) = Q * 600 ) 2 ( Q2 ( 600 ) * b) Xác định mức sản lượng sản phẩm để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa. 2 = = 1. 2 c) Tại mức giá p = 60 , nếu p giảm 2% thì sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa thay đổi thế nào? Vậy, tại mức = 600 , nếu giảm 2% thì sản lượng Q2* cũng giảm 2%. Bài 3.7 Bài tập 3.17. Một công ty cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biên: MC (Q) = 3Q2 − 24Q + 12 với giá bán sản phẩm là p. 63 a) Với giá thị trường p = 72 , hãy xác định mức sản lượng và a. Hãy xác định hàm doanh thu biên, hàm chi phí của công ty nếu hàm chi phí biên có dạng: MC ( Q ) = 0, 4Q và chi phí cố định mức lợi nhuận tối ưu. Biết chi phí cố định FC = 300. b) Tại mức giá p = 72 , nếu giá p giảm 3% thì mức sản lượng tối Bài tập 3.18. Một doanh nghiệp độc quyền sản xuất và kinh doanh sản phẩm A có hàm cầu ngược p (Q ) = 90 − Q và hàm tổng chi phí FC = 30. b. Với điều kiện như ý (a), xác định mức sản lượng để công ty thu được lợi nhuận tối đa. c. Tại = 20, nếu tăng 2% thì lợi nhuận tối đa thay đổi thế TC (Q) = Q3 − 10Q 2 − 30Q + 800 , nào? Bài 3.21. Một DN ĐQ có hàm cầu ngược p = 400 − 0, 25Q, hàm ưu và lợi nhuận tối đa sẽ thay đổi như thế nào? MC ( Q ) = 0,3Q trong đó Q 0 là sản lượng sản phẩm. chi a) Tính chi phí biên và doanh thu biên tại điểm sản lượng Q0 = 9 . Dựa vào ý nghĩa kinh tế của các giá trị tìm được, xác định xem Q0 có phải là điểm sản lượng cho lợi nhuận tối đa hay không? MR = 400 − 0,5Q , trong đó Q là sản lượng sản phẩm. phí biên và hàm doanh thu biên a) Xác định hàm tổng chi phí và tổng doanh thu của DN biết chi phí cố định của DN là FC = 20. b) DN phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để thu được lợi nhuận cao nhất? Bài 3.22. Một hãng ĐQ sản xuất một loại sản phẩm với mức sản lượng Q . Hàm chi phí biên và hàm doanh thu trung bình của hãng b) Doanh nghiệp phải bán sản phẩm với mức giá bao nhiêu để có được lợi nhuận tối đa? Bài tập 3.19. Một hãng ĐQ sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm có hàm tổng chi phí theo sản lượng là TC ( Q ) = Q 2 + 2Q + 3000 và hàm cầu ngược p = 202 − Q, với Q theo sản lượng được cho như sau: MC = 3Q 2 − 2Q − 700; AR = 2000 − Q. là sản lượng cầu. a) Xác định hàm tổng chi phí, tổng doanh thu của hãng biết chi phí cố định là FC = 30. b) Hãy xác định mức cung để tối đa hóa lợi nhuận và tính giá bán tương ứng. Bài 3.23. Một DN ĐQ sản xuất một loại sản phẩm với mức sản lượng Q , có hàm cầu ngược p = 490 − 2Q, hàm tổng chi phí a) Tính hệ số co giãn của doanh thu theo sản lượng tại điểm sản lượng Q = 100 và nêu ý nghĩa kinh tế của kết quả đó. b) Hãng phải bán sản phẩm của mình với giá bao nhiêu để thu được lợi nhuận tối đa? Bài 3.20. Một công ty độc quyền có hàm cầu ngược p = − 0,3Q, trong đó p là giá, Q là sản lượng cung ứng của công ty, 0 là TC ( Q ) = 0,5Q 2 AD0,5 , trong đó AD là chi phí quảng cáo. tham số. a) Với AD = 9, hãy xác định mức sản lượng và giá bán để lợi nhuận là tối đa. 64 b) Tại mức quảng cáo AD = 9, nếu AD tăng 2% thì giá bán và sản Lập và giải mô hình xác định các mức sản lượng sản phẩm để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa. lượng tối ưu thay đổi thế nào? Bài 3.27. Một công ty sản xuất hai loại sản phẩm có giá bán p1 , p2 và hàm tổng chi phí theo sản lượng Q1 , Q2 được cho bởi công thức: Bài tập 3.24. Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm có giá bán p1 = 14, p2 = 10 và hàm tổng chi phí theo sản lượng Q1 , Q2 được cho bởi công thức: TC = 3Q12 − 3Q1Q2 + 2Q22 TC = 2Q12 + Q1Q2 + 2Q22 . − 10Q1 + 12Q2 + 30 . Tìm các mức sản lượng sản phẩm để công ty thu được lợi nhuận tối đa. a) Lập và giải mô hình xác định các mức sản lượng sản phẩm để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa. Bài tập 3.28. Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm (SP) với Q1 = 42 − 2 p1; Q2 = 36 − p2 , trong đó pi , Qi là giá cả và sản b) Nếu giá p1 giảm 1%, còn giá p2 tăng 2% thì sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa thay đổi như thế nào? ( ) lượng hàng hóa i i = 1, 2 . Hàm tổng chi phí TC = Q12 + 2Q22 + 12. Bài tập 3.25. Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm có giá bán p1 = 64, p2 = 28 và hàm tổng chi phí theo sản lượng Q1 , Q2 được cho bởi công thức: a) Xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa. b) Tính chi phí cận biên cho từng SP tại mức sản lượng tối ưu. TC = 4Q12 − 2Q1Q2 + 3Q22 + 100. Bài tập 3.29. Một hãng độc quyền sản xuất một loại sản phẩm nhưng tiêu thụ hàng hóa đó ở hai thị trường riêng biệt với hàm cầu: a) Lập và giải mô hình xác định các mức sản lượng sản phẩm để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa. Thị trường 1: Q1 = 21 − 0,1 p1. Thị trường 2: Q2 = 50 − 0, 4 p2 . b) Nếu giá p1 tăng 2% còn giá p2 tăng 0,5% thì sản lượng tối ưu và lợi nhuận tối đa thay đổi như thế nào? Hàm tổng chi phí của hãng là TC = 2000 + 10Q với Q = Q1 + Q2 . Hãy xác định lượng hàng bán Q1 , Q2 và giá bán p1 , p2 tương ứng Bài 3.26. Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm có giá bán p1 = 200, p2 = 115 và hàm tổng chi phí theo sản lượng Q1 , Q2 được cho bởi công thức: để hãng thu được lợi nhuận tối đa trong hai trường hợp sau: a) Phân biệt giá ở hai thị trường. b) Cả hai thị trường với cùng một mức giá. Bài 3.30. Một hãng độc quyền sản xuất một loại sản phẩm nhưng tiêu thụ hàng hóa đó ở hai thị trường riêng biệt với hàm cầu: TC = 10Q12 + 2,5Q22 + 2000 . 65 Thị trường 1: Q1 = 25 − 0, 25 p1. * b) Q p = Thị trường 2: Q2 = 60 − 0,5 p2 . Hàm tổng chi phí của hãng là TC = 200 + 20Q1 + 24Q2 . * 72 1 10 72 = = 0, 2; = 1, 44. p = 10 36 5 500 nếu p giảm 3% thì Q* giảm 0,6%, còn * giảm 4,32%. Hãy xác định lượng hàng bán Q1 , Q2 và giá bán p1 , p2 tương ứng Bài 3.18. a) MC (9) = 33; MR(9) = 72 MR MC . để hãng thu được lợi nhuận tối đa trong hai trường hợp sau: c) Phân biệt giá ở hai thị trường. d) Cả hai thị trường với cùng một mức giá. Tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí và dẫn đến Q0 = 9 chưa phải mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa. 3.4. GỢI Ý VÀ ĐÁP SỐ b) Lập và giải mô hình xác định sản lượng cho lợi nhuận tối đa thu được Q* = 10; * = 300 . Thay Q* vào hàm cầu ngược ta được Bài 3.15. a) Q* = 5, * = 36, 6667 ; p = 80 . 2 0, 0196. 102 b) Q p (16) = 0, 2667 ; p (16) = 2,1818 . Bài 3.19. a) QTR (100 ) = p giảm 0,5% thì Q* giảm 0,1333%, còn * giảm 1,0908%. b) Q* = 50; p* = 152; * = 2000. Bài 3.16. a) MC ( Q ) = Q 2 − 6Q + 5; MC ( 9 ) = 32 p = 60 . Bài 3.20. a) MR ( Q ) = − 0, 6Q; TC ( Q ) = 0, 2Q 2 + 30. Q0 = 9 không là mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa. b) Q* = ; * = 0,5 2 − 30. * * b) Q* = 11 với * = * c) Q p = 1423 474,3333. 3 c) ( 20 ) = * * 60 15 1980 = 0,341; 1,3914. p = 1116 44 1423 Vậy, tăng 2% thì lợi nhuận tối đa tăng 4,7058%. Bài 3.21. a) TC ( Q ) = 0,15Q 2 + 20; TR ( Q ) = 400Q − 0, 25Q 2 . p giảm 2% thì Q giảm 0,682%, còn giảm 2,7828%. * 20 20 2,3529. 170 * b) Q* = 500; * = 99980. Bài 3.17. a) Q* = 10 với * = 500. 66 Bài 3.22. a) TC ( Q ) = Q3 − Q 2 − 700Q + 30; TR ( Q ) = 2000Q − Q 2 . Q1* 48 Q1* 7 Q2* 4 Q2* 7 * 3 p1 + p2 Q = p1 = 55 ; p2 = 55 ; p1 = 11 ; p2 = 11 ; 1 22 b) * * Q* = p1 + 4 p2 = 160 ; = 56 . 2 p1 83 p2 83 22 b) Q* = 30; * = 53970; p* = 1970. Bài 3.23. Q* = 490 4 + AD 0,5 ; * = ( 490 2 2 4 + AD 0,5 ) ; p* = ( 490 2 + AD 0,5 4 + AD 0,5 ). * * Q1 1 Q1* thay đổi: 2 Q p + 0,5 p = 1,8091%. 1 2 * * Q2 2 Q2* thay đổi: 2 Q p + 0,5 p = 1, 0455%. 1 a) Với AD = 9, Q = 70; = 17150; p = 350. * p b) AD (9) = * Q AD ( 9 ) = − * * 2 * * * * thay đổi: 2 p + 0,5 p = 4,1928%. 1 490 9 3 = 0, 0857. 3.49 350 35 ( 2 ) Bài 3.26. Q1* , Q2* = (10, 23) với * = 322,5. 245 9 3 = − −0, 2143. 3.49 70 14 sản lượng tối ưu Q* giảm 0,4286%. * 4 p1 − p2 Q1 = 15 2 p 2 − p1 p2 + 2 p22 Bài 3.27. với * = 1 . 15 Q* = 4 p2 − p1 2 15 Bài 3.24. a) Q1* = 6, Q2* = 4, * = 38 . Bài 3.28. a) Q1* , Q2* = ( 7, 6 ) với * = 124,5. Tại AD = 9, nếu AD tăng 2% thì giá bán p* tăng 0,1714% còn * 1 b) Q p = 1 * p1 = ( 28 Q1* 1 Q2* 7 Q2* ; = ; = ; = 1; 45 p2 3 p1 15 p2 b) MC1 ( 7, 6 ) = TCQ' 1 ( 7, 6 ) = 14; MC2 ( 7, 6 ) = TCQ' 2 ( 7, 6 ) = 24. 42 * 20 ; p2 = . 19 19 ( ) Bài 3.29. a) (Q1*, Q2* ) = (10; 23) ; ( p1*, p2* ) = (110; 67,5) với * = 322,5. ) Bài 3.25. : a) Q1* , Q2* = (10,8 ) với * = 332. b) Với p1 = p2 thì * = 178. 67 (Q1*, Q2* ) = (13, 4; 19, 6) và p1* = p2* = 76 với Bài 3.30. (Q1*, Q2* ) = (10; 24) ; ( p1*, p2* ) = ( 60; 72) với a) * = 1352. b) Với p1 = p2 thì (Q1*, Q2* ) = (8; 26) và p1* = p2* = 68 với * = 1328. 68 69