TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA KIẾN TRÚC& QUY HOẠCH BỘ MÔN LÝ THUYẾT & LỊCH SỬ KIẾN TRÚC --------------------------------------------------------- NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CƠ SỞ SỐ 1 – KHÓA 59KDE ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BẾN XE ĐIỆN DU LỊCH HÀ NỘI 1 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỒ ÁN: • Áp dụng kiến thức và kỹ năng về thiết kế kiến trúc và diễn họa trình bày vào thực hiện một đồ án kiến trúc, bước đầu làm quen với việc nghiên cứu khu đất, tìm ý, triển khai, bảo vệ phương án kiến trúc. • Biết cách tìm tài liệu có liên quan tới đồ án. • • • Biết cách phân tích và lập sơ đồ dây chuyền công năng dạng đơn giản của công trình kiến trúc. Biết cách chuyển hóa từ ý tưởng kiến trúc sang bản vẽ kĩ thuật với việc sử dụng nét, ký hiệu vật liệu, cách ghi kích thước và tỉ lệ bản vẽ. Rèn luyện khả năng diễn họa vẽ tay cho sinh viên. 2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: Sinh viên lựa chọn 1 trong 2 địa điểm sau: - Khu đất số 1: Phố Đinh Tiên Hoàng (hồ Hoàn Kiếm), Hà Nội. Chi tiết xem bản vẽ kèm theo. - Khu đất số 2: Đường Thanh niên (hồ Tây), Hà Nội. Chi tiết xem bản vẽ kèm theo. 3 QUY MÔ DIỆN TÍCH: 3.1 Chỉ tiêu quy hoạch: • • • Diện tích khu đất: Khu đất số 1: 351,5 m2. Khu đất số 2: 255,2 m2. Mật độ xây dựng (phần có mái) cho phép 30- 35 % đối với khu đất số 1, 4550% đối với khu đất số 2. Khoảng lùi: + Đối với khu đất số 1 là 2,5 m từ cạnh dài khu đất phía đường Đinh Tiên Hoàng. Các cạnh khác không cần khoảng lùi. + Đối với khu đất số 2 là 1 m từ canh khu đất giáp vỉa hè đường Thanh niên. Các cạnh khác không cần khoảng lùi. 3.2 Thành phần chức năng công trình: • • Khu vực ngồi chờ có mái che cho khách (không có tường bao kín, có ghế ngồi phù hợp, có bố trí 01 máy bán giải khát tự động, bản đồ các tuyến xe điện): 2530 m2. Phòng bán vé và cung cấp thông tin du lịch: 6-8 m2 1 • • • Chỗ đứng chờ mua vé và hỏi thông tin trước quầy: 12- 15 m2 (có mái che, không có tường bao): Khu vệ sinh 10-12 m2 (sử dụng chung cho khách và nhân viên, gồm 2 phòng đơn, ít nhất 1 phòng đạt tiêu chuẩn cho người khuyết tật sử dụng, có thể bố trí thêm bồn rửa tay phía ngoài cho những ngườ không sử dụng phòng vệ sinh).. Bãi tập kết xe điện: 150m2 (đảm bảo cho 3-5 xe, kể cả lối đi, có bố trí 1-2 chỗ đỗ có trụ sạc điện cho xe). Riêng đối với khu đất số 1 sinh viên được phép xén 1 phần vỉa hè trong phạm vi khu đất (đảm bảo khoảng lùi theo quy định) để xử lý bãi tập kết. Công trình này phục vụ khách du lịch nên không tổ chức bãi đỗ xe cá nhân cho khách trong khuôn viên. Ngoài các phần công trình, sinh viên cần thiết kế cả các yếu tố cảnh quan và tiện ích trong ranh giới khu đất làm đồ án gồm: bồn hoa, thảm cỏ, sân, lối đi... nhưng không được gây cản trở giao thông trong khu vực. Cho phép diện tích các bộ phận chức năng được tăng, giảm tối đa 10% khi thiết kế 4 CHỈ DẪN THIẾT KẾ 4.1 Mặt bằng: • Sử dụng lựa chọn các hình hình học đơn giản để thiết kế như tròn, vuông, chữ nhật, tam giác, lục lăng... hoặc các hình tự do, các cấu trúc phỏng sinh học. • Mặt bằng phải bố trí thiết bị nội thất thích hợp như tủ quầy bán vé kiêm thông • tin du lịch, bán bản đồ sách báo, phát tờ rơi quảng cáo du lịch, ghế cho khách đợi, các thiết bị vệ sinh. Chú ý phân luồng giao thông cho xe điện tiếp cận đón, trả khách, đảm bảo lưu thông 1 chiều và không chồng chéo lối đi bộ. 4.2 Chiều cao công trình: • Công trình có 1 tầng, chiều cao vị trí thấp nhất của kết cấu mái so với mặt sàn 2,4m, tuy nhiên sinh viên cần cân nhắc chiều cao thông thủy mái phần xe đón khách để đảm bảo an toàn, tránh va chạm… 4.3 Kỹ thuật công trình: • Công trình sử dụng kết cấu thông thường như gạch, đá, gỗ, thép, bê tông cốt thép hoặc các kết cấu không gian chịu lực • Khu vực tập kết xe điện nên nghiên cứu hình thức trụ sạc phù hợp với kiến trúc chung của công trình và hài hòa với khu vực, có thể nghiên cứu những loại trụ sạc sử dụng năng lượng mặt trời hoặc các loại năng lượng xanh, năng lượng • tái tạo mà thể hiện được đặc điểm công nghệ trên hình thức kiến trúc. Đối với khu đất số 1, về phía đường Đinh Tiên Hoàng phần mái công trình được phép vươn ra ngoài vỉa hè nhưng vẫn phải nằm trong phạm vi khu đất và 2 khoảng lùi, phần này không được làm cột đỡ ở lòng đường, sinh viên phải sử dụng các hình thức kết cấu khác như cosol, dây treo… cho phần này. LƯU Ý 4.4 • • • • • Cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, có khả năng kết nối với hiện trạng, giữ gìn được môi trường, cây xanh, hài hòa với cảnh quan của khu vực. Công trình cũ tại vị trí xây dựng hiện trạng giả định sẽ được phá bỏ để thay bằng các công trình của đồ án Phải thiết kế cho người khuyết tật tiếp cận công trình Không bộ phận nào của công trình được phép ra ngoài ranh giới khu đất xây dựng. Lưu ý sử dụng các hình thức quảng cáo, logo của thể loại công trình một cách tinh tế hài hòa vơi kiến trúc và cảnh quan chung. 5 YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN: 5.1 Yêu cầu chung • Sinh viên phải biết cách trình bày bản vẽ kiến trúc theo các tiêu chuẩn kĩ thuật 5.2 • được dạy ở môn diễn họa trình bày (hệ thống nét, trục định vị, ghi chú, đánh kích thước, gọi tên bản vẽ, kí hiệu vật liệu, thể hiện mặt đứng, phối cảnh... theo đúng tiêu chuẩn quy phạm). Đây là yêu cầu cơ bản, đầu tiên của đồ án kiến trúc 1. Toàn bộ khối lượng các hình vẽ quy định của đồ án được thể hiện trên một đến • • hai bản vẽ khổ A1. Quy định phương pháp thể hiện: Thể hiện bằng tay Nghiêm cấm thể hiện bằng máy tính. Nếu vi phạm sẽ bị điểm 0. Khối lượng bản vẽ : Tên bản vẽ Tỉ lệ Sơ đồ và hình vẽ phân tích khu đất Không quy định Sơ đồ và hình vẽ phân tích ý tưởng thiết kế Không quy định Tổng mặt bằng 1/200 Mặt bằng chi tiết có thể hiện nội thất. 1/50 02 mặt cắt 1/50 02 mặt đứng 1/50 -1/100 Các phối cảnh Mô hình trình bày tốt trong thể hiện cuối kỳ được cộng tối đa 1 điểm vào điểm. Mô hình tìm ý tốt sử dụng trong bài chấm sơ khảo giữa kỳ được cộng tối đa 1 điểm. 3 6 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN: Tổng thời gian thực hiện đồ án là 8 tuần. Bắt đầu từ ngày 28/6/2021. Kế hoạch cụ thể như sau: Thời Công việc Nhiệm vụ thực hiện. gian Tuần 1 Ra đề bài, Phân tích khu đất • Khảo sát hiện trạng, chụp ảnh khu đất, các công trình xây hướng dẫn dựng lân cận. cách làm đồ • Phân tích khu đất về các mặt: Tự nhiên (khí hậu, địa hình, án, phân cảnh quan, mặt nước, cây xanh...) – Xã hội (văn hóa-lịch nhóm giáo sử, thương mại, sinh hoạt của cư dân...)- Kỹ thuật (vị trí, viên hướng hình dạng, diện tích, giao thông, tầm nhìn...) để làm rõ ưu nhược điểm của khu đất và tìm cơ sở đề xuất ý tưởng. dẫn. Thu thập tài liệu thiết kế • Các tiêu chuẩn kích thước cần thiết của quán kem (bàn, khỏang cách giữa các bàn, quầy phục vụ, khu vệ sinh) • Các yêu cầu cần thiết cho người tàn tật tiếp cận, sử dụng công trình. • Sưu tầm mỗi sinh viên 01 ví dụ tham khảo về công trình bến xe điện du lịch trong thực tế (không được giống nhau trong cùng 1 nhóm) Sinh viên làm mô hình khu đất để nghiên cứu hiện trạng và đề xuất phương án. Mỗi nhóm 01 mô hình. Tỷ lệ 1/100 -1/200 Các nội dung phân tích khu đất làm thành sơ đồ , hình vẽ trình bày trên slide trình chiếu. Mỗi nhóm sẽ lần lượt trình bày slide trước hội đồng và nghe nhận xét từ các thầy. Đề xuất các ý tưởng và lựa chọn hướng phát triển Tuần 2 • Mỗi sinh viên đề xuất tối thiểu 2 phương án ( ở mức độ TMB và hình khối). Yêu cầu thể hiện trên bản vẽ và mô hình đúng tỷ lệ. • Sinh viên phải nêu rõ được các ưu điểm của phương án, lí Làm việc với do bố trí công trình trên tổng mặt bằng, trên cơ sở so sánh với các đặc điểm hiện trạng của khu đất. giáo viên • Mô hình tìm ý làm bằng bìa, giấy, hoặc xốp, gỗ, thạch cao, hướng dẫn, đất nặm... (có thể làm 1 mô hình tỷ lệ lớn để nghiên cứu trình bày về khối và 1 mô hình theo tỷ lệ mô hình khu đất của nhóm để khối lượng nghiên cứu trong tương quan khu đất) Mô hình chỉ là khối, công việc các mảng đặc rỗng, không có chi tiêt. • Phát triển giải pháp không gian mặt bằng, mặt đứng dựa thực hiện. trên giải pháp TMB và hình khối chọn sau khi thảo luận với giáo viên về các phương án. Phát triển phương án chọn Tuần 3 • Các sinh viên trình bày, thảo luận với giáo viên hướng dẫn & để phát triển phương án. Hình thành các bản vẽ sơ bộ. Tuần 4 • Nghiên cứu trên bản vẽ và mô hình 4 Tuần 5 Sơ khảo Tuần 5 Làm việc với & giáo viên về Tuần 6 các chỉnh sửa sau sơ khảo • Giáo viên chỉnh sửa các mặt kỹ thuật (cấu tạo, kết cấu) và bố cục bản vẽ cho sinh viên. • Trong buổi cuối của tuần 7, sinh viên phải dựng chì và bố cục được toàn bộ khối lượng của đồ án lên khổ giấy A1 theo đúng tỷ lệ để giáo viên duyệt trước khi thể hiện chính thức. Nghỉ thi hết block Tuần 7 Hoàn thiện nghiên cứu Tuần 8 Thể hiện bài giữa kỳ lấy điểm sơ khảo • Sinh viên trình bày trên khổ giấy A1 + làm mô hình nghiên cứu. • Chấm sơ khảo vào buổi thông qua đồ án theo thời khóa biểu. Chấm điểm tại chỗ. Sau buổi chấm sẽ tổng hợp và nhận xét trước tòan lớp. • Nội dung thể hiện: Khối lượng tối thiểu gồm các hình vẽ phân tích khu đất, phân tích ý tưởng, tổng mặt bằng, các mặt bằng, phối cảnh. Khuyến khích thể hiện thêm mặt đứng, mặt cắt.. • Dựa trên các góp ý của buổi chấm sơ khảo, giáo viên hướng dẫn sẽ giải đáp thắc mắc, điều chỉnh phương án của sinh viên. • Tiếp tục triển khai sâu phương án của sinh viên. • Kết thúc tuần 6, sinh viên phải ổn định được giải pháp mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, phối cảnh để bước vào chỉnh sửa kỹ thuật ở tuần 7 Tuần 9 Tuần 10 Thể hiện đồ án tại lớp • • Sinh viên thực hiện đồ án tại lớp tòan bộ tuần 10. Trình bày đồ án trước hội đồng vào chiều thứ 7 của tuần thể hiện. Chú ý - Giáo viên đánh giá chi tiết tiến độ thực hiện của từng sinh viên theo mỗi buổi học vào phiếu thông qua đồ án để kết hợp điểm chấm giữa kỳ làm cơ sở đánh giá điểm quá trình. - Các sinh viên không đảm bảo được khối lượng và tiến độ như yêu cầu sẽ bị dừng làm đồ án. - Sinh viên phải làm bài và nộp bài đúng quy định. - Sinh viên nộp muộn sẽ không được thu bài và sẽ không được chấm điểm. 5 6 KHOA KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH Bé m«n Lý thuyÕt & LÞch sö kiÕn tróc PhiÕu th«ng qua ®å ¸n Sinh viªn ph¶i mang theo phiÕu mçi buæi th«ng qua, xin ch÷ ký ®Çy ®ñ cña Gi¸o viªn h-íng dÉn, sau ®ã nép kÌm víi ®å ¸n m«n häc, tê phiÕu th«ng qua ph¶i ®Ýnh kÌm víi ®å ¸n, kh«ng nép phiÕu lÎ. Tªn ®å ¸n : §å ¸n kiÕn tróc 1 -------------------------------------- STT Ngày Nhận xét của giảng viên hướng dẫn Đánh giá Đạt Không đạt Ch÷ ký GVHD 1 2 3 4 5 6 7 8 Gi¸o viªn h-íng dÉn : .......................................................................... Hä tªn sinh viªn : .......................................................................... Líp : .......................................................................... 7 * Chó ý : NÕu sinh viªn kh«ng th«ng qua ®å ¸n th× kh«ng ®-îc thÓ hiÖn vµ trõ ®iÓm nh÷ng ®å ¸n thiÕu buæi th«ng qua. 8