Uploaded by Kiều Thu

Bài tập 1

advertisement
BÀI TẬP
Bài 1: Cho các dữ kiện sau:
Năng lượng
kJ.mol¯1
thăng hoa của Na
108,68
ion hóa thứ nhất của Na 495,80
liên kết của F2
155,00
Năng lượng
liên kết của Cl2
mạng lưới NaF
mạng lưới NaCl
kJ.mol¯1
242,60
922,88
767,00
Nhiệt hình thành của NaF rắn : -573,60 kJ.mol-1
Nhiệt hình thành của NaCl rắn: -401,28 kJ.mol-1
Tính ái lực electron của F và Cl ; so sánh các kết quả thu được và giải thích.
Bài 2: Năng lượng liên kết có thể được tính dựa vào biến thiên entanpi của quá trình
chuyển các nguyên tử tự do thành phân tử (tính cho 1 mol). Đại lượng này thường
gọi là sinh nhiệt nguyên tử. Năng lượng liên kết của các liên kết có trong một chất
được định nghĩa là biến thiên entanpi của quá trình biến đổi một số Avogadro phân
tử của chất đã cho thành các nguyên tử tự do. Như vậy, năng lượng liên kết ngược
dấu với sinh nhiệt nguyên tử.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cho biến thiên entanpi của phản ứng phân li các phân
tử H2, Br2, của sự thăng hoa than chì (Ctc) như sau:
H2(k) → 2H(k)
ΔH1 = 432,2 kJ/mol
Br2(l) → 2Br(h)
ΔH2 = 190 kJ/mol
Ctc(r) → C(k)
ΔH3 = 710,6 kJ/mol.
và biến thiên entanpi hình thành của CH4 và CH3Br lần lượt là:
= -74,8 kJ/mol;
Tính năng lượng liên kết C-Br trong CH3Br.
= -35,6 kJ/mol.
Bài 3: Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silic có độ tinh khiết cao phục vụ
cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng:
SiO2 (r) + 2C (r)
Si (r) + 2CO (k)
(1)
1. Không cần tính toán, chỉ dựa vào sự hiểu biết về hàm entropi, hãy dự đoán sự thay
đổi (tăng hay giảm) entropi của hệ khi xảy ra phản ứng (1).
2. Tính S 0 của quá trình điều chế silic theo phản ứng (1), dựa vào các giá trị entropi
chuẩn dưới đây:
0
0
0
0
SSiO
= 41,8 J.K -1.mol-1; SC(r)
= 5,7 J.K -1.mol-1; SSi(r)
= 18,8 J.K -1.mol-1; SCO(k)
= 197,6 J.K -1.mol-1.
2 (r)
3. Tính giá trị G0 của phản ứng trên ở 25 oC. Biến thiên entanpi hình thành ở điều
(ΔH0f ) của
kiện
tiêu
chuẩn
SiO2
và
CO
có
các
giá
trị:
0
-1
0
-1
ΔH f(SiO2 (r)) = -910,9 kJ.mol ; ΔH f(CO(k)) = -110,5 kJ.mol .
4. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận bắt đầu từ nhiệt độ nào?
(Coi sự phụ thuộc của ΔS và ΔH vào nhiệt độ là không đáng kể).
Bài 3: Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở 300K và 15 atm giãn nở tới áp suất
1atm. Sự giãn nở được thực hiện bằng con đường:
a) Đẳng nhiệt và thuận nghịch nhiệt động.
b) Đẳng nhiệt và không thuận nghịch.
c) Đoạn nhiệt và thuận nghịch.
d) Đoạn nhiệt bất thuận nghịch.
Trong các quá trình bất thuận nghịch, sự giãn nở chống lại áp suất 1atm. Tính Q,
W, 𝛥U, 𝛥H, 𝛥Stpcho mỗi trường hợp.
Bài 3: Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; , CP H2O l = 75,291 (J/K.mol); CP H2O h = 33,58
(J/molK)
Bài 4:: Biết ở -15°C, Phơi (H2O, l) = 1,428 (torr)
ở -15°C, Phơi (H2O,r) = 1,215(torr)
Hãy tính ΔG của quá trình đông đặc 1 mol H2O(l) thành nước đá ở -15°C và 1atm.
Bài 5: Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom là -88J và của
1,56g phenol trong 148,69g clorofom là -172J. Tính nhiệt pha loãng đối với dung
dịch có nồng độ như dung dịch thứ 2 chứa 1 mol phenol khi pha loãng đến nồng độ
của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
Bài 6: Trộn cẩn thận 1,0 mol hidro và 0,5 mol oxi ở áp suất 101,3kPa và nhiệt độ
291K trong một xi-lanh làm bằng thép dày và có pittong. Coi O2 và H2 đều là khí lí
tưởng trong các điều kiện đang xét.
a. Xác định ∆H, ∆S, ∆G đi kèm với quá trình trộn khí trên.
b. Những giá trị nào (∆H, ∆S, ∆G) sẽ thay đổi nếu quá trình được tiến hành
ở nhiệt độ khác? Nếu thay đổi hãy tính địa lượng đó ở 273K.
Bài 7: Tính sự biến thiên entropi và G của sự hình thành 1 mol hỗn hợp khí lí
tưởng gồm 20% N2; 50%H2 và 30%NH3 theo thể tích. Biết rằng hỗn hợp khí
được tạo thành do sự khuếch tán 3 khí vào nhau bằng cách nối 3 bình đựng 3 khí
thông với nhau. Nhiệt độ và áp suất của các khí lúc đầu đều ở đkc (273K, 1atm)
Bài 8: Thả một viên nước đá có khối lượng 20 gam ở -25 oC vào 200 ml rượu
Vodka-Hà Nội 39,5o (giả thiết chỉ chứa nước và rượu) để ở nhiệt độ 25 oC. Tính
biến thiên entropi của quá trình thả viên nước đá vào rượu trên đến khi hệ đạt cân
bằng. Coi hệ được xét là cô lập.
Cho: R = 8,314 J.mol-1.K-1; khối lượng riêng của nước là 1g.ml-1 và của
rượu là 0,8 g.ml-1; nhiệt dung đẳng áp của nước đá là 37,66 J.mol-1.K-1, của nước
lỏng là 75,31 J.mol-1.K-1 và của rượu là 113,00 J.mol-1.K-1. Nhiệt nóng chảy của
nước đá là 6,009 kJ.mol-1.
Download