Uploaded by Anh Nguyễn

RITA

advertisement
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
LỜI CÁM ƠN

Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Trà
Vinh và Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế, Luật cùng các thầy cô thuộc Bộ môn
Quản trị đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế giúp em có được thêm
nhiều kiến thức, kỹ năng bổ ích trang bị cho bản thân trước khi ra trường.
Em xin chân thành cám ơn sự quan tâm hướng dẫn của cô Hồ Mỹ Dung, đã
giúp đỡ cho em hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình.
Nên em rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cô để bài tiểu luận
của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối lời, em xin chúc Qúy Thầy, Cô Trường Đại Học Trà Vinh, Cô Hồ Mỹ
Dung được dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống.
Ngày … tháng … năm 2018
Sinh viên thực hiện
Thạch Thị Ca Ri Ta
i
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng bài tiểu luận này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong bài tiểu luận là trung thực, bài tiểu luận không trùng
với bất kỳ đề tài nào.
Ngày …… tháng …… năm 2018
Sinh viên thực hiện
Thạch Thị Ca Ri Ta
ii
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trà Vinh, ngày…… tháng …… năm 2018
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
iii
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trà Vinh, ngày…… tháng …… năm 2018
NGƯỜI PHẢN BIỆN
iv
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
BẢNG2.1. DOANH THU THEO TỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM ............................................................................................................................. 13
BẢNG2.2. DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CƠ CẤU QUA 3
NĂM…………………………………………………………………………………..16
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ............................ 15
BẢNG 2.4. TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM ........19
BẢNG 2.5. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI........................... 20
v
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
DANH MỤC HÌNH

Trang
HÌNH 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.................................................. 9
HÌNH2.2. TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM .......................... 14
HÌNH 2.3. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ DOANH THU TỪ BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUA 3 NĂM…………………………………...15
HÌNH 2.4. TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM..................................19
HÌNH 2.5. BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ...................................................................25
vi
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

VLĐ: Vốn lưu động.
GVHB: Giá vốn hàng bán.
CPTC: Chi phí tài chính.
CPBH: Chi phí bán hàng.
LN: Lợi nhuận
ĐV: Đơn vị.
DT: Doanh thu
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định.
vii
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
MỤC LỤC

Trang
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN ...................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN ...................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vii
MỤC LỤC ....................................................................................................................viii
GIỚI THIỆU....................................................................................................................1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI………………………………………………………………1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .................................................................................... 2
2.1 MỤC TIÊU CHUNG……………………………………………………………..2
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ………………………………………………………….…2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU………………………………………………….......….2
3.1. KHÔNG GIAN…………………………………………………………………..2
3.2. THỜI GIAN…………………………………………………………………..….2
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU………………………………………………...…2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:...........................................................................2
4.1. PHƯƠNG PHÁP THU SỐ LIỆU..........................................................................2
4.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.............................................................3
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 4
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: ...................................................................................... 4
1.1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................................4
1.1.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......5
viii
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
1.1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH…...6
1.1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP……………………………………………………..7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 ........................8
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY
VINA:........................................................................................................................8
2.1.1. KHÁI QUÁT CHUNG………………………………………………………..…8
2.1.2. CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG………………………………....8
2.1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ………………………………………..…9
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA…………………………………………11
2.2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY VINA……….11
2.2.1.1.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG………………………………...11
2.2.1.2.ĐÁNH GIÁ MÔT TRƯỜNG BÊN TRONG…………………………………12
2.2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU……………………………………..13
2.2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ…………………………………….……..15
2.2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN……………………………….……..19
2.2.5. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU SINH LỢI…………………………….…………...…21
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA:
24
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY……………………………......26
3.1.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CY VINA……………………………………………………………………………26
3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH…………26
3.2.1. DỰA VÀO PHẦN PHÂN TÍCH TRÊN CẦN ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP…………………………………………………………………………………26
3.2.2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINHDOANH: ............................. 25
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................27
ix
GVHD: Hồ Mỹ Dung
SVTH: Thạch Thị Carita
1. KẾT LUẬN: ........................................................................................................... 30
2. KIẾN NGHỊ:........................................................................................................... 27
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………......32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 33
x
GIỚI THIỆU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong những năm gần đây, kinh tế nước ta ngày càng phát triển đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn và quan trọng trong đó có sự góp phần không nhỏ từ các
doanh nhiệp trong cả nước với nhiều hình thức kinh doanh khác nhau. Với sự phát
triển của thế giới. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại WTO, gia nhập vào tổ chức thương mại WTO đã thúc đẩy thị trường
kinh doanh của Việt Nam trở nên sôi động hơn. Song song đó tạo ra sự cạnh tranh
gây gắt của các doanh nghiệp do đó các doanh nghiệp cần nổ lực không
ngừngphấn đấu để phát triển bền vững
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh khóc liệt như hiện nay
đòi hỏi trong khâu sản xuất kinh doanh có lợi nhuận để các doanh nghiệp tiếp tục
đầu tư phát triển, muốn có được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh
đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải xác định rõ ràng phương hướng, mục tiêu đầu
tư, doanh nghiệp cần nắm rõ các nhân tố ảnh hưởng, xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong thời buổi kinh tế toàn cầu như hiện nay giai đoạn từ 2015- 2020 hàng
ngàn doanh nghiệp được thành lập mong muốn phát triển và vươn ra thế giới. Tuy
nhiên không ít doanh nghiệp Việt đi vào ngõ cụt do gặp phải những khó khăn
trong quá trình khinh doanh. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra khó khăn cho doanh
nghiệp trong nước. Về mặt khách quan, kinh tế thế giới chưa thật sự phục hồi một
cách mạnh mẽ, do đó việc sản xuất, xuất khẩu khó khăn hơn và dẫn đến sự suy
giảm về tăng trưởng ở một số quốc gia trong đó có Việt Nam. Về nội tại, đa số các
doanh nghiệp việt còn yếu kém về nhiều mặt như chưa mạnh dạng áp dụng kỹ
thuật, ngại đổi mới và tiếp cận các công nghệ như trí tuệ nhân tạo vào hoạt động
kinh doanh, thiếu sự hoạt định rõ ràng trong quá trình sản xuất và phát triển đây
cũng chính là nguyên nhân lớn gây ra sự yếu kém.
Nhằm hạn chế những kho khăn trong quá trình kinh doanh đối với các doanh
nghiệp bước đầu doanh nghiệp cần dựa trên những mục tiêu đã đề ra, kiểm tra và
đánh giá kết quả đạt được. Từ đó xây dựng các phương án kinh doanh căn cứ vào
1
mục tiêu đã định. Như vậy việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với
mỗi doanh nghiệp là vô cùng cấp thiết. Nó vừa là cơ sở quan trọng để đề ra các
quyết định kinh doanh vừa là công cụ hữu ích giúp chức năng quản trị có hiệu quả.
Từ thực tế cho thấy “phân tích hiểu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH một thành viên CY Vina giai đoạn từ 2015 – 2017” Là cần thiết qua đó
giúp công ty phát huy tiềm năng thu hút, đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị
trường, giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa
những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên
CY Vina qua 3 năm 2015- 2017.
2.1. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Mục tiêu 1: Đánh giá hiện trạng môi trường hoạt động của công ty nhằm
xác định năng lực nội tại và những hạn chế cơ bản của công ty.
- Mục tiêu 2:Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
một thành viên CY Vina
- Mục tiêu 3: Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. KHÔNG GIAN
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Một Thành Viên CY Vina, địa chỉ:
Lô N, Đường số 1, Khu công nghiệp Long Đức, Xã Long Đức, Thành phố Trà
Vinh, Tỉnh Trà Vinh.
3.2. THỜI GIAN
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày19/3/2018 đến ngày 27/4/2018.
- Số liệu sử dụng trong bài tiểu luận từ năm 2015 đến năm 2017.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
2
- Số liệu phân tích trong bài là số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính
của công ty từ năm 2015, 2016, 2017
4.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
4.2.1
- Phương pháp được sử dụng chủ yếu để phân tích các số liệu là phương pháp
so sánh
- Phương pháp so sánh tỉ trọng: Nhằm phản ánh tỉ trọng của từng bộ phận
chiếm trong tổng thể.
- Phương pháp so sánh số tương đối: Là tỉ lệ phần trăm (%) chi tiêu kỳ phân
tích so với chi tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối so với chi tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
1.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh:
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ
sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ở doanhnghiệp.
 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh:
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của
mình và sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có
hiệuquả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp vì nó là cơ sở cho việc ra quyết định
đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và
điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro vì để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn và hạn chế được thấp nhất
những rủi ro có thể xảy ra thì doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các điều
kiện bên trong cũng các điều kiện tác động ở bên ngoài để doanh nghiệp có thểdự
đoán được các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quảntrị ở bên trong mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài của doanh
nghiệp. Vì qua đó họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư
4
1.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh
 Doanh thu:
- Doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng
bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
 Chi phí:
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh
với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương mại, dịch vụ
nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và
lợinhuận.
 Lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa tổng thu
nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt động
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chiphí
= Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN
 Lợi nhuận của doanh nghiệp gồmcó:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
độngkinhdoanhcủadoanhnghiệptrongkìbáocáo.Chỉtiêunàyđượctính toán dựa trên cơ
sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo
cáo kết quả
5
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính
trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
baogồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có
thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được các nhà
quản trị kinh doanh quan tâm và tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong tất
cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu…), mỗi góc độ đều
cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các quyết định quảntrị.
- Hệ số lãi gộp: thể hiện khả năng trang trải chi phí để đạt được lợi nhuận. Hệ số
lãi gộp cho phép dự kiến sự biến động của giá bán với biến động của chi phí. Hệ số
lãi gộp càng cao chứng tỏ giá trị mới sáng tạo của hoạt động kinh doanh để bù đắp
chi phí càng cao và ngược lại.
- Suất sinh lợi của tài sản (ROA): mang ý nghĩa là 1 đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản
lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.Suất sinh lợi của tài sản càng cao khi hệ số lãi ròng
càng cao và số vòng quay tài sản càngcao.
- Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo
ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sởhữu.
6
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp:
LN = Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN
- Doanh thu: là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa đối với bản thân của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan
trọng đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng hằng năm do nhiều nhân
tố quyết định nhưng nổi trội nhất vẫn là khối lượng hàng hóa tiêu thụ và giábán.
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu,
chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ
chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiềuloại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA GIAI ĐOẠN 2015 - 2017
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CY VINA
2.1.1. Khái quát chung
- Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Một Thành Viên CY Vina.
- Tên giao dịch quốc tế: Cy Vina co.ltd.
- Mã số thuế: 2100436097.
- Địa chỉ: Lô N Đường số 1, KCN Long Đức, xã Long Đức, Thành phố Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh.
- Đại diện pháp luật: Choi Byung Man.
- Giám đốc: Choi Byung Man.
- Năm tài chính: năm 2010.
Công ty TNHH Một Thành Viên CY Vina chính thức thành lập vào ngày 09
tháng 11 năm 2010 , có tên giao dịch là “ Công ty TNHH Một Thành Viên CY Vina”,
là công ty có vốn đầu tư 100% vốn đầu tư từ Hàn Quốc được thành lập tại Việt Nam,
theo giấy chứng nhận đầu tư số 4386851737 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Trà Vinh
cấp ngày 09 tháng 11 năm 2010 và được điều chỉnh gần đây nhất vào ngày 16 tháng
11 năm 2015.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
 Chức năng: Từ khi thành lập đến nay, chức năng sản xuất của công ty
không thay đổi, đó là sản xuất, gia công các loại vali, túi xách và các loại
tương tự, sản xuất yên đệm.
 Lĩnh vực hoạt động:Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản
xuất, gia công các loại vali, túi xách và các loại tương tự.
8
2.1.3. Tổ chức quản lý của đơn vị
- Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý:
BAN GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KỸ THUẬTCHẤT
LƯỢNG
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
HÌNH2.1. Bộ máy quản lý công ty
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
+ Chức năng của Giám Đốc: Quản lý ,điều hành, chịu trách nhiệm về công tác
đối ngoại, quyết định chủ trương, chính sách mục tiêu chiến lược của Công Ty trực
tiếp ký hợp đồng với đối tác.
+ Chức năng của Phó Giám Đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt
động sản xuất của các phân xưởng, lập kế hoạch dự trù ngân sách cho hoạt động
sản xuất của từng năm để tham mưu lên Giám Đốc. Xây dựng và trình Giám Đốc
duyệt các thông số tài chính
9
+ Phòng kế toán: Quản lý, kiểm tra, hướng và thực hiện KếToán- thống kê,quản
lý tài chính, tài sản. Đáp ứng nhu cầu tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty theo kế hoạch, bảo toàn và phát triển vốn của công ty, tổ chức
hạch toán, thống kê hế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân
chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh tham mưu, giúp việc cho giám đốc bán
xuất khẩu các mặc hàng của công ty.
+ Phòng kỹ thuật chất lượng: Tham mưu cho ban giám đốc trong lĩnh vực quản
lý kỹ thuật và công nghệ, quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị tại các dây chuyền sản
xuất. Kiểm soát và bảo trì chất lượng sản phẩm.
+ Phòng tổ chức hàng chánh: tham mưu cho giám đốc và tổ chức thực hiện các
việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động,
chế độ lao động, kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc
nội quy quy chế. Công tác văn phòng,tiếp nhận, tổng hợp thông tin và sử lý thông
tin trong quyền hạn văn phòng.
+ Phân xưởng sản xuất: Là đơn vị sản xuất quan trọng, trực tiếp lao động tạo ra
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của công ty.
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA
2.2.1. Phân tích môi trường hoạt động của Công ty CY Vina
2.2.1.1.Phân tích môi trường bên trong
- Sản phẩm chủ yếu: Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH một
thành viên CY Vina chủ yếu tập trung vào các hàng may mặc, trong đó hoạt động
chính của Vina là sản xuất các loại túi sách, vali dùng để xuát khẩu
-Thị trường:
Xuất khẩu sang các nước
+ Nhật Bản: 24%
+ Mỹ: 27%
+ EU: 29%
+ Thị trường khác: 20%
Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Vina qua các năm khá ổn định, kinh ngạch xuất
khẩu qua các thị trường chính như: Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu luôn giữ chiều hướng
tăng.
10
- Marketing tại Doanh Nghiệp: hệ thống phân phối chủ yếu là nước ngoài Vina
luôn xây dựng chiến lược quảng bá thương hiệu để thu hút khách hàng. Với mẫu mã
đẹp, sản phẩm chất lượng, màu sắc đa dạng. Công ty luôn xây dựng thương hiệu uy
tín đem đến tay khách hàng những sản phẩm chất lượng để thu hút khách hàng
- Cơ cấu tổ chức:là bộ phận có mối quan hệ với nhau được chuyên môn hóa và
phân chia quyền hạn theo cấp bậc nhằm đạt tới mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp
đề ra, ảnh hưởng tới quá trình làm việc và quản lý của doanh nghiệp.
- Văn hóa Doanh Nghiệp: ảnh hưởng quan trọng tới các mục tiêu chiến lược,
các chín sách. Văn hóa doanh nghiệp góp phần tạo nên thương hiệu của Công ty
ngày càng vương xa.
- bán hàng R&D: Luôn đòi hỏi những người có tay nghề trình độ chuyên môn
cao, trang thiết bị may móc hiện đại để tạo ra năng xuất và chất lượng sản phẩm cao
R&D đòi hỏi nguồn nhân lực về chất xám cao, sáng tạo, ứng dụng trong thực tế.
Đây là một vấn đề khó khăn về nhân lực đáp ứng tốt nhu cầu vì vậy phòng nhân
lực tiến hành kiểm, đánh giá và chọn lọc những người phù hợp với R&D
- Tài chính: chủ yếu thực hiện việc phân tích chỉ số, các bản báo cáo tiền lương,
phòng nhân sự cung cấp những thông tin về bảng thực hiện công việc
Hoạt động hỗ trợ:
Cơ sở hạ tầng: tổng diện tích của xưởng 4.470,943m2, với 4,366 bộ may thiết
bị, lao động là gần 18.000 lao động. Công ty Vina hiện nay có nhiều đơn vị sản xuất
thuộc nhiều nhà máy liên doanh trong nước.
Quản trị nguồn nhân lực: Trong ba yếu tố; vốn, con người và thiết bị - công
nghệ. Vina luôn coi con người là yếu tố quan trọng nhất, vì vậy. Công ty quan tâm
đầu tư xây dựng nguồn nhân lực năng động trong lĩnh vực quản lý, điều hành kỹ
thuật, chuyên môn nghiệp vụ và đào tạo đội ngũ nhân viên lành nghề
- Xác định năng lực cạnh tranh:
+ Quy mô sản xuất lớn, máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến.
+ Nguồn nhân lực có tay nghề, lành nghề cao, được đào tạo nên năng suất lao
động cao hơn mặt bằng chung của ngành.
+ Sản phẩm có thương hiệu uy tín trên thị trường xuất khẩu.
- Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp:
Vị thế cạnh tranh của Vina được coi là công ty sản xuất các mặc hàng may
mặc xuất khẩu lớn của khu vực.
2.2.1.2. Đánh giá môt trường bên trong doanh nghiệp
Thiết lập mô hình IFE:
Nhân tố bên trong
Độ quan
trọng
Xếp loại
11
Số điểm
quan
trọng
Kết luận
Trình độ cán bộ
quản lý
0.13
2.9
0.4
Khả năng tài chính
của công ty
0.13
2.6
0.3
Đội ngũ công nhân
có tay nghề
0.12
3.1
0.4
Văn hóa Doanh
nghiệp
0.11
3
0.3
Hệ thống phân phối
0.11
3.1
0.3
Marketing tại
Doanh nghiệp
0.11
3.1
0.3
Thương hiệu mạnh
0.11
2.7
0.3
Thị trường tiêu thụ
ngoài nước
0.1
3.1
0.3
0.09
2.9
0.3
Hệ thống nguyên
vật liệu
Tổng
Nguồn
1
S
S
S
S
S
S
S
S
S
3.0
Như vậy, Công ty có điểm số quan trọng = 3,45 (khá tốt). tuy nhiên cần đưa ra
các chiến lược để phát triển những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu còn
tồn tại doanh nghiệp
.2.2.2. Phân tích tình hình doanh thu
 Phân tích doanh thu theo từng hoạt động
Do phương thức thanh toán nhằm mục đích nghiên cứu, đánh giá tình hình biến
động của các chỉ tiêu doanh thu bán hàng gắn với việc thu tiền bán hàng qua đó thấy
được sự chênh lệch về doanh thu, lợi nhuận giữa các các năm tăng trưởng ra sau nên
cần có những bảng số liệu sau để xem xét và có phương hướng phát triển tốt hơn
12
Bảng 2.1. Doanh thu theo từng hoạt động của công ty qua 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chênh lệch
Chênh lệch
2016 /2015
2017/2016
Chỉ tiêu
Tỉ
2015
2016
2017
Mức
lệ
Tỉ
Mức
(%)
1. DT thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. DT hoạt động tài chính
3 Tổng DT
lệ
(%)
294.760,08
362.128,64
477.909,14
67.368,56
22,86
115.780,50
31,97
2.240,76
3.222,94
4.540,14
982,18
43,83
1.317,20
40,87
297.000,84
365.351,58
482.449,28
68.350,74
23
117.097,70
32,05
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm nhưng
với tốc độ tăng không đồng đều. Nguyên nhân chung là do các thành phần của tổng
doanh thu như doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt
động tài chính không ổn định. Năm 2016tổng doanh thu của công ty tăng 23% so với
năm 2015, nguyên nhân là do doanh thu thuần về bán hàng tăng với một mức 22,86%
và doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên đáng kể với 43,83%. Đến năm 2017
Công ty có doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng lên với
31,97% so với năm 2016, doanh thu từ hoạt động tài chính là 40,87% nên kéo theo
tổng doanh thu cũng tăng lên 32,05% so với năm 2016. Để thấy được biến động của
doanh thu qua các năm ta tiến hành phân tích từng thành phần của tổng doanh thu
như sau:
13
Đơn vị tính: triệu đồng
482.449,28
600 000
500 000
365.351,58
400 297.000,84
000
300 000
Tổng Doanh
thu
200 000
100 000
2015
2016
2017
HÌNH 2. Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Qua bảng 1 ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
đều tăng qua các năm nhưng chưa đồng đều. Năm 2016, doanh thu thuần của công ty
tăng 22% so với năm 2015. Đến năm 2017, doanh thu thuần của công ty đã tăng một
mức khá cao với 31,96% so với năm 2016. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty trong giai đoạn 2016 – 2017 tăng lên khá cao, nguyên nhân chung
là do trong giai đoạn này, nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng như giày túi xách, vali tăng
nên công ty cần sản xuất nhiều để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản doanh thu từ
lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện và lãi chênh lệch tỉ giá chưa
thực hiện. Nhìn chung, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong giai đoạn
2015 – 2017đều tăng ở mức khá cao nhưng không ổn định. Năm 2016, doanh thu từ
hoạt động tài chính tăng 43,83% so với năm 2015. Đến năm 2017, do doanh thu từ lãi
chênh lệch tỷ giá của công ty tăng mạnh nên kéo theo doanh thu từ hoạt động tài
chính năm 2017 tăng lên 40,87%so với năm 2016
14
Đơn vị tính: triệu đồng
500 000
Doanh thu
thuần về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
477.909,14
4
450 000
362.128,64
400 000
294.760,08
350 000
Doanh thu
hoạt động tài
chính
300 000
250 000
200 000
150 000
100 000
50 000
0
2015
2016
2017
HÌNH 2.3. Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu từ bán hang, cung cấp
dịch vụ qua 3 năm
Phân tích doanh thu theo thành phần cơ cấu
BẢNG 2.2 Doanh thu theo thành phần cơ cấu qua 3 năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2015
Năm 2016
Tỉ
Chỉ tiêu
Mức
Tỉ
trọng
Mức
(%)
DT từ dịch
vụ gia công
Năm 2017
Tỉ
trọng
Mức
(%)
trọng
(%)
293.875,80
99,7
359.955,69
99,4
474.085,87
99,2
884,28
0,3
2.172,77
0,6
3.823,27
0,8
DT bán phế
liệu từ dịch
vụ gia công
15
Tổng doanh
thu thuần
294.760,08
100
362.128,46
100
477.909,14
100
( Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2015, tổng doanh thu thuần của Công ty là 294.760,08triệuđồng, trong đó
doanh thu từ dịch vụ gia công chiếm 293.875,80 triệu đồng, tương đương với 99,7%
doanh thu từ việc bán phế liệu dịch vụ gia công chiếm 884,28 triệu đồng, tương đương
với 0,3% trong cơ cấu tổng doanh thu thuần
Năm 2016, doanh thu đến từ dịch vụ gia công chiếm 359.955,69 triệu đồng
tương đương với 99,4%, doanh thu từ việc bán phế liệu dịch vụ gia công chiếm
2.172,77 triệu đồng, tương đương với 0,6% trong cơ cấu tổng doanh thu thuần.
Năm 2017, doanh thu đến từ dịch vụ gia công chiếm 474.085,87triệu đồng tương
đương với 99,2 % doanh thu từ việc bán phế liệu dịch vụ gia công chiếm 3.823,27
triệu đồng tương đương với 0,8% trong cơ cấu tổng doanh thu thuần.
Như vậy, thông qua cơ cấu doanh thu của Doanh nghiệp, ta có thể thấy được
doanh thu thuần chính của Công ty đến từ dịch vụ gia công sản phẩm.
2.2.3. Phân tích tình hình chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công
ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do đó,
chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận để hạn chế
sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp nhất. Điều này đồng nghĩa với
việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Nhìn chung, tổng chi phí của công ty qua 3 năm đều tăng. Năm 2016, tổng chi phí
của công ty là 355.359,47 triệu đồng tăng đáng kể với tốc độ là 21,52% Nguyên nhân
tổng chi phí năm 2016 tăng đáng kể là do giá vốn hàng bán tăng hơn so với năm 2015
đến 19,67% và là chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 41,24% so với năm 2015. Tổng
chi phí của công ty năm 2017 cũng tăng khá cao với 3,57% so với năm 2016. Tổng chi
phí năm 2017 tăng là do các khoản mục trong tổng chi phí tăng khá cao so với năm
2016 như chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán.
16
BẢNG 2.3 Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
Chênh lệch
2016/2015
2017/2016
Tỉ lệ
2016
2017
Mức
260.860,73
312.179,86
316.496,12
51.319,13
19,67
4.316,26
1,38
7.391,30
8.895,32
11.983,88
1.50,02
20,35
3.088,56
34,72
23.872,00
33.717,75
38.704,86
9.845,75
41,24
4.987,11
14,79
316,17
566,54
640,61
250,37
79,19
74,08
13,08
- CP lãi vay
-
-
-
-
-
-
-
5. Chi phí khác
-
-
217,73
-
-
217,73
-
292.440,20
355.359,47
368.043,20
62.919,27
21,52
12.683,73
3,57
1. Giá vốn hàng
bán
2. CP bán hàng
3. CP quản lý
doanh nghiệp
4. CPtài chính
Tổng chi phí
(%)
Mức
Tỉ lệ
2015
(%)
(Nguồn:Phòng kế toán)
Đơn vị tính: triệu đồng
500 000
355.359,47
368.043,20
292.440,20
400 000
300 000
200 000
100 000
2015
2016
2017
HÌNH 2.4. Tổng chi phí của công ty qua 3 năm
Thông qua bảng 2.3 có thể thấy rằng tổng chi phí của Doanh nghiệp qua các năm
đều tăng, đặc biệt là trong năm 2017. Cụ thể
17
- Về giá vốn hàng bán:
+ Như chúng ta đã biết, trong một công ty thì chi phí để sản xuất ra thành phẩm
hay còn gọi là giá vốn hàng bán là luôn chiếm tỷ lệ cao nhất. Nó là căn cứ để công ty
xác định giá thành cho sản phẩm của mình, giá vốn hàng bán là 312.179,86triệu
đồng, tăng một lượng 51.319,13triệu đồng so với năm 2015, tương đương tăng
thêm19,67%. Và đến năm 2017, chi phí giá vốn hàng bán là 316.496,12triệu đồng,
tăng 4.316,26triệu đồng, tương ứng tăng thêm 1,38% so với năm 2016. Với xu hướng
tăng của giá vốn hàng bán cùng với tỷ trọng của nó trong cơ cấu tổng chi phí đã làm
ảnh hưởng lớn đến tổng chi phí của Công ty.
+ Giá vốn hàng bán là nhân tố mà Công ty khó có thể chủ động, vì nhiều lý do
như là đơn đặt hàng nhiều hoặc ít, nguyên liệu đầu vào mà Công ty mua được, nó còn
phụ thuộc vào sự biến động của thị trường. Do đó, Công ty cần phải tính toán thật kỹ
về thời điểm, sản lượng đặt hàng, lượng hàng tồn kho, chi phí vận chuyển như thế
nào cho hợp lý để không làm chi phí này tăng cao làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
Công ty.
- Về chi phí bán hàng:
+ Chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong cơ cấu tổng chi phí của Công
ty. Quan sát bảng 2.3 có thể thấy chi phí bán hàng trong 3 năm 2015 - 2017 có xu
hướng tăng nhẹ qua từng năm.Năm 2015, chi phí bán hàng của Công ty là 7.391,30.
Năm 2016, chi phí bán hàng là 8.895,32 triệu đồng, tăng thêm 1.504,02 triệu đồng so
với năm 2015, tương đương với mức 20,35%. Năm 2017, Chi phí bán hàng là
11.983,88triệu đồng, tăng 3.088,56 triệu đồng so với năm 2015, đạt mức tương đối là
34,72%
+ Chi phí bán hàng tăng chứng tỏ công ty đang rất chú trọng đến công tác tiêu
thụ nhưng nếu tăng quá cao sẽ là không tốt vì nó sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty
cho nên công ty cần phải có biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ
phận bán hàng và giảm thiểu tối đa chi phí bán hàng không cần thiết cho công ty.
- Về chi phí quản lý doanh nghiệp:nhìn chung chi phí quản lý doanh nghiệp qua
3 năm đều tăng, cụ thể:
+ Năm 2015, chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Một Thành Viên
CY Vina là 23.872,00 tổng chi phí của Công ty.Năm 2016, chi phí quản lý doanh
nghiệp là 33.717,75triệu đồng, tăng hơn so với năm 2015 là 9.845,75triệu đồng tương
18
đương với tỷ trọng là41,24% Năm 2017, chi phí quản lý doanh nghiệp là
38,704.86triệu đồng, tăng 4.987,11triệu đồng so với năm 2016, tương đương tăng
14,79%.
- Về chi phí tài chính:
+ Chi phí tài chính qua 3 năm đều tăng, đặc biệt là giai đoạn 2016 – 2017. Năm
2015, chi phí tài chính của Công ty 316,17triệu đồng, 2016 chi phí tài chính là 566.54
triệu đồng, tăng hơn so với năm 2015 là triệu đồng tương đương với79,19% Năm
2017, chi phí tài chính là 640.61triệu đồng, tăng 74.08 triệu đồng so với năm 2016
tương đương tăng thêm13,08%.
- Về chi phí khác:
Tóm lại, chi phí tăng là vừa tốt và vừa không tốt vì việc đầu tư máy móc, nguyên
vật liệu và những khoản chi phí khác có lợi cho việc giao dịch, mua bán của Công ty là
rất cần thiết nhưng các nhà quản trị công ty cần phải đưa ra được một cơ cấu chi phí
hợp lý cho mỗi loại chi phí nhằm làm giảm tổng chi phí mà công ty phải chịu và nâng
cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty.
2.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty là nhằm thấy được những biến
động của bộ phận từng lợi nhuận trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp và là nền tảng
để tìm ra được những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động lợi nhuận của công ty
trong thời gian qua.
BẢNG 2.4. Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp quả 3 năm
Đơn vị tính:triệu đồng
2015
Năm
2016
2017
33.899,35
49.948,78
62.335,97
Lợi nhuận/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh
doanh
2.636,05
7.335,70
11.429,51
Lợi nhuận/ (lỗ) thuần từ HĐTC
1.924,59
2.656,40
3.899,53
Lợi nhuận/ (lỗ) kế toán trước thuế
4.560,64
9.992,11
15.329,03
4.560,64
Lợi nhuận/ (lỗ) kế toán sau thuế
(Nguồn: Phòng kế toán)
9.992,11
15.329,03
Chỉ tiêu
Lợi nhuận/ (lỗ) gộp
19
- Trong giai đoạn vừa qua, lợi nhuận kết toán sau thuế của Công ty có xu hướng
tăng không ổn định. Năm 2015, lợi nhuận kết toán sau thuế đạt 4.560,64 triệu đồng,
đến năm 2016 , lợi nhuận kết toán sau thuế đạt 9.992,11 triệu đồng. Năm 2017, lợi
nhuận kết toán sau thuế của Công ty đạt 4.949,95 triệu đồng, lợi nhuậntăngkhông ổn
định cũng là điều bình thường bởi vì Công ty mới được thành lập vào cuối năm 2013
đã và đang mở rộng sản xuất để phát triển kinh doanh.
Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Qua bảng 2.4 ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
tăng , năm 2015, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty là 2.636,05 triệu
đồng.Năm 2016, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng 9.992,11 triệu
đồng. Nguyên nhân giảm là do, trong năm 2016, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán thấp
hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên cạnh đó trong năm này chi phí từ hoạt động kinh doanh như chi phí bán
hàng tăng 41,24% so với năm 2015nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cũng tăng.
Còn trong năm 2017, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng so với
năm 2016. Nguyên nhân tăng là do, trong năm này giá vốn hàng bán có tốc độ tăng
chậm lại so với năm trước, trong khi doanh thu thuần thì vẫn trên đà tăng trưởng và
tăng với tốc độ khá nhanh và cao hơn so với tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên làm
cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng. Điều đó là do năm 2017, thị
trường vali túi xách trong nước phát triển mạnh, nhu cầu sử dụng sản phẩm như túi
xách vali của người tiêu dùng tăng cao dẫn đến doanh thu thuần tăng.
 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. Nhìn chung,
qua bảng 2.4cho thấy, lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng qua các năm. Trong năm
2015, lợi nhuận từ hoạt động tài chính là 1.924,59 triệu đồng. Năm 2016, lợi nhuận từ
hoạt động tài chính tăng một mức là 2.656,40 triệu đồng, tăng với năm 2015. Năm
2017, lợi nhuận từ hoạt động tài chính là 3.899,53 triệu đồng, tăng caoso với năm
2016.
Như vậy, những hoạt động lợi nhuận trên Công ty đã đạt lợi nhuận cao nhưng
chưa ổn định. Công ty cần phải tìm hiểu thêm và đưa ra giải pháp làm tăng lợi nhuận
của hoạt động tài chính, góp phần làm tổng lợi nhuận của Công ty được tăng cao.
20
2.2.5. Phân tích chỉ tiêu sinh lợi
BẢNG 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
Hệ số lãi gộp
Năm 2015
Năm
Năm
2016
2017
11,50
13,79
13,04
ROA
1,54
2,73
3,18
ROE
1,56
2,81
3, 28
(Nguồn: Tính toán từ các số liệu của các bảng báo cáo tài chính)
 Hệ số lãigộp
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải chi phí của công ty để đạt được lợi
nhuận, hệ số này càng cao thì càng tốt
Qua bảng 2.5 ta thấy, hệ số lãi gộp của công ty tăng thể hiện khả năng trang trải
chi phí của công ty ổn định.
Cụ thể, trong khi năm 2015 công ty có khả năng trang trải chi phí là 11,50% thì
năm 2016, tăng thêm với 13,79%. Đến năm 2017, khả năng trang trải chi phí của công
ty giẳm xuống biểu hiện ở hệ số lãi gộp của công ty là 13,04%, giảm 0,75% so với
năm 2016. Điều này thể hiện tuy Công ty có hệ số lãi gộp nhưng thấp vào năm
2016tăng nhưng đến năm 2017 hệ số lãi gộp có xu hướng có lợi nhưng ít do doanh thu
thuần của công ty tăng nhanh hơn giá vốn hàng bán.
Qua phân tích trên ta thấy hệ số lãi gộp là một hệ số còn phụthuộc vào khá nhiều
nhân tố như: doanh thu thuần và giá vốn hàng bán nên công ty cần kiểm soát tốt hơn
hệ số lãi gộp này.
 Suất sinh lợi của tổng tài sản (ROA)
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư, phản
ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này
cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho Công ty.
Qua bảng 2.5 ta thấy, Công ty có ROA năm 2015là 1,54%, tức 100 đồng tài sản
mà công ty bỏ ra đã đem về cho công ty 1,54 đồng lợi nhuận và năm 2016, ROAtăng
21
nên mang lại lợi nhuận cho Công ty mà 100 đồng tài sản mà Công ty bỏ ra lại 2,73
đồng so với năm 2015. Đến năm 2017,
công ty có suất sinh lợi của tài sản là 3,18%, tức 100 đồng tài sản mà công ty bỏ
ra thì tạo ra 3,18 đồng lợi nhuận. Điều này cho thấy, trong giai đoạn 2015 – 2017,
Công ty hoạt động có lợi nhuận tăng đều qua các năm. Công ty cần có biện pháp để
làm cho suất sinh lợi tài sản của công ty trong thời gian tới tăng cao hơn nữa và luôn
đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Qua bảng 5 ta thấy ROE của công ty tăng qua các năm
như xu hướng chung của lợi nhuận ròng. Cụ thể năm 2015, suất sinh lợi vốn chủ sở
hữu là 1,56% nhưng chưa caotrong năm 2016, đến năm 2017, ROE tăng lên nhanh với
3,28%,.nhưng chưa cao Điều này chứng tỏ là năm 2017, Công ty có nguồn vốn tự có
đang hoạt động có hiệu quả.
16
14
12
10
Hệ số lãi gộp (%)
8
ROA (%)
6
ROE (%)
4
2
0
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
HÌNH 2.5 Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của
công ty qua 3 năm
22
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA
3.1. ĐỊNH HƯỚNGPHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3.1.2 Định hướng phát triển kinh doanh công ty TNHH một thành viên CY
Vina
Công ty TNHH một thành viên Cy Vina là một công ty có uy tín trong lĩnh vực
may mặc, luôn áp dụng các thiết bị tiên tiến vào trong sản xuất, luôn giữ chữ tín với
khách hàng và các đối tác, luôn lấy chất lượng sản phẩm làm mục tiêu phấn đấu và xây
dựng văn hóa doanh ngiệp lành mạnh nên đã gặt hái được nhiều thành công trong sản
xuất kinh doanh. Với lĩnh vực hoạt động chính là may xuất khẩu sản phẩm túi
sách,vali mục tiêu phấn đấu của công ty tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất, nâng cao
hiểu quả kinh doanh
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CY VINA
3.2.1.Dựa vào phần phân tích ở phần phân tích cần đề xuất một số giải pháp
như sau:
 Nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Sản xuất và tiêu thụ là hai quá trình có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, sản
xuất tốt làm tăng khối lượng và chất lượng của sản phẩm sản xuất, là cơ sở của việc
tăng khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp. Ngược lại, quá trình tiêu thụ tốt sẽ làm cho
khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng đem lại doanh thu cao, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất, tìm hiểu nhu cầu thị trường để có cơ sở mở rộng
thị trường xuất khẩu. Sang Hoa Kỳ và các nước EU....
Để có thể thực hiện tốt theo phương án này, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp
như sau:
+ Mở rộng quy mô kinh doanh: không ngừng đổi mới thay các thiết bị cũ bằng
các thiết bị mới tân tiến hơn tiêu hao ít năng lượng nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sản
xuất tiêu thụ.
+ Giảm chi phí, tiết kiệm trong quản lý trong sản xuất để hạ giá thành sản phẩm
tạo khả năng cạnh tranh cao.
23
+ Cố gắn hoàn thành sớm các dự án đang triển khai, thu hút thêm nhà đầu tư,
không ngừng nâng cao hiểu quả hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận
mang lại doanh thu cao cho doanh nghiệp.
+ Cải cách trong bộ máy quản lý, tiếp tục rà xoát sàn lọc, đào tạo nâng cao tay
nghề công nhân viên.
+ Thường xuyên quan tâm đến đời sống của người lao động, nâng cao đời sống
vật chất của các bộ nhân viên.
+ Không ngừng nâng cao mở rộng sản xuất để tạo công an việc làm cho người
lao động của địa phương.
+ Lập kế hoạch sản xuất cụ thể chính xác để từ đó có kế hoạch cung ứng vật tư
hợp lý, kịp thời cho các hoạt động sản xuất, tránh tình trạng vật tư bị tồn ứ trong kho
và ảnh hưởng tới chất lượng của vật tư.
+ Thực hiện tốt công tác thu mua và bảo quản vật tư, hạn chế các mất mát thiếu
hụt vật tư, đảm bảo chất lượng cho vật tư trước khi đưa vào sử dụng. Để có thể thực
hiện tốt công tác này, doanh nghiệp cần tiến hành phân công công việc cụ thể, có biện
pháp quản lý khoa học và chặt chẽ nguồn vật tư từ đó tiết kiệm được chi phí vật tư và
hạ giá thành sản phẩm.
+ Thường xuyên kiểm tra, giám sát định mức tiêu hao vật tư để kịp thời xây
dựng mới định mức tiêu hao, đồng thời tiến hành nghiên cứu đổi mới mẫu mã, kiểu
dáng công nghệ của sản phẩm sao cho phù hợp với thị hiếu cua người tiêu dùng.
+ Tăng cường công tác quản lý các giai đoạn trong các khâu của quá trình sản
xuất, có các biện pháp khuyến khích vật chất đối với công nhân trực tiếp sản xuất để
kích thích họ nâng cao tay nghề và ý thức tự giác trong sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí
vật tư và hạ giá thành sản phẩm.
+ Giảm thiểu chi phí bán hàng:p dụng các hình thức bán hàng tiên tiến, khoa
học và hiệu quả theo nguyên tắc: “Tiêu thụ sản phẩm, uy tín doanh nghiệp và giảm
thiểu hợp lý chi phí bán hàng”.
+ Cải tiến kĩ thuật sản xuất, đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất hiện đại, kịp thời
áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất, sử dụng
có hiệu quả máy móc.
24
+ Quản lý khoa học và có hiệu quả lao động, thường xuyên bồi dưỡng nâng
cao tay nghề cho người lao động, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm
tiêu thụ.
+ Mở rộng số lượng các mặt hàng sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm. Tổ chức tốt quá trình tiêu thụ, áp dụng các sách lược Marketing phù hợp.
3.2.2.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
 Hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh
+ Hạ thấp chi phí cũng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, tìm nguồn cung
ứng nguyên liệu chất lượng, kiểm tra và quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí bán hàng
+ Doanh nghiệp cần phải có các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
như: khai thác hết công suất máy móc thiết bị, làm tốt công tác bảo dưỡng thiết bị máy
móc, tính toán khấu hao hợp lý, các đòn bẩy tài chính và các biện pháp khuyến khích
vật chất kích thích người lao động... đồng thời đẩy mạnh công tác quản lý và sử dụng
tài sản nhằm bảo toàn vốn cố định. Việc sử dụng vốn cố định có hiệu quả là một trong
những điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể đẩy mạnh hoạt động sản xuất, nâng
cao số lượng, chất lượng của sản phẩm, từ đó qui mô sản xuất của doanh nghiệp được
mở rộng, doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng, khả năng thu được lợi nhuận caohơn.
 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp (VLĐ) là số vốn ứng ra để hình thành nên các
tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
+ Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, doanh nghiệp cần áp dụng các
biện pháp như: Xác định nhu cầu vốn cho các kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, sử
dụng đúng nguồn vốn lưu động cho các nhu cầu về mua, cung ứng, dự trữ nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế..., với các khoản phải thu, có các biện pháp hợp lý tránh bị
chiếm dụng tín dụng nhiều, tiến hành xử lý ngay các khoản nợ khó đòi. Đối với hoạt
động tiêu thụ, áp dụng và mở rộng các hình thức tín dụng thương mại, có các hình thức
ưu đãi, khuyến khích cho các khách hàng quen, các khách hàng có uy tín với
doanhnghiệp...
25
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ giúp doanh nghiệp hạ thấp được chi phí sử
dụng vốn, chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần hạ giá thành sản phẩm và
tăng lợi nhuận. Doanh nghiệp càng tiết kiệm được nhiều chi phí thì sẽ càng có
thêm nhiều vốn để mở rộng kinh doanh, đầu tư nâng cao năng lực
+ Giảm chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm hạ còn là cơ sở để xác định giá
bán cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng
hóa tăng lợi nhuận. Sử dụng VLĐ hiệu quả còn góp phần cho cả quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra trôi chảy.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là yêu cầu tất yếu đối
với doanh nghiệp sử dụng vốn hạch toán kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị
trường. Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô
sản xuất, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng doanh thu trong
nền kinh tế xãhội hiện nay.
26
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN:
Qua quá trình làm tiểu luận em có một số kết luận như sau:
Trong cơ chế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp phải tự quyết đường phát triển của mình.Thông qua thực tiễn kiểm
nghiệm, phân tích và đánh giá để tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó mới có giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hơn nữa.
Qua sự“phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành
Viên CY Vina giai đoạn 2015-2017” thấy được doanh nghiệp là một trong những
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tuy mức biến động có khác nhau tăng
giảm chưa đều qua mỗi năm, nhưng doanh nghiệp đã đạt được lợi nhuận mong muốn.
Bên cạnh đó Doanh nghiệp còn phải đối mặt với sự cạnh tranh giữa các Doanh
nghiệp trong cùng ngành nghề, cạnh tranh chủ yếu là giá cả và mẫu mã mặt hàng.
Dù trong hoàn cảnh khó khăn nhưng Công ty TNHH Một Thành Viên CY Vina
vẫn là một trong những doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và đóng góp không nhỏ
trong sự phát triển kinh tế của cả nước nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng.
2. KIẾN NGHỊ:
Trong nền kinh tế hiện nay với sự cạnh tanh gây gắc giữa các đơn vị kinh doanh,
đặt biệt là các đơn vị xuất nhập khẩu tất yếu và ngày càng trở nên gay go, phức tạp
nên để công ty phát triển có hiệu quả hơn em có một số kiến nghị sau:
 Đối với công ty
+ Công ty phải nhanh chóng đổi mới trang thiết bị công nghệ và nâng cao trình độ
chuyên môn đội ngũ cán bộ nhân viien.
+ Nhanh chóng thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước sang doanh nghiệp tư
nhân để tạo sự chủ động trong hoạt động, thích nghi với quá trình hội nhập kinh tế
+ cần có chương trình đào tạo ngắn hạn để giúp cán bộ nhân viên thường xuyên cập
nhật về thông tin nghiệp vụ giúp cho công tác xuất khẩu của công ty đạt hiệu quả
+ Cần xem xét phương thúc thanh toán giữa các đơn vị hợp tác làm ăn với công ty, cần
tích cực thu hồi công nợ, hạn chế bán hàng cho những đơn vị thanh toán chậm.
27
 Đối với nhà nước
Cần có những chính sách hộ trợ trong việc xuất khẩu, cần có những quy định cho
các ngân hàng trong nước ưu đãi về lãi xuất cho các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu trong thời kỳ nền kinh tế khó khăn như hiện nay.
Hi vọng trong thời gian tới công ty sẽ khắc phục được những khó khăn, hạn chế
và đạt hiểu quả kinh doanh ngày càng cao trong thời gian tới.
28
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
(Ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng )
A–Anh/ chị vui lòng cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến sự phát triển
của Công ty ?
1. Hoàn toàn rất không ảnh hưởng
2. Hoàn toàn ảnh hưởng
2. Hoàn toàn không ảnh hưởng
4. Hoàn toàn rất ảnh hưởng
Các yếu tố
1
2
3
4
Trình độ cán bộ
quản lý
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Đội ngũ nhân viên có tay nghề
Văn hóa doanh nghiệp
Hệ thống phân phối
Marketing tại doanh nghiệp
Thương hiệu mạnh
Thị trường tiêu thụ ngoài nước
B – Anh/ chị vui lòng cho biết hiện trạng của Doanh Nghiệp bằng cách cheek vào ô có
điểm là 1, 2, 3 hoặc 4
1. Yếu3. Khá mạnh
2. Khá4. Rất mạnh
Các yếu tố
Trình độ các bộ quản lý
Khả năng tài chính của Công ty
Đội ngũ nhân viên có tay nghề
Văn hóa Doanh Nghiệp
Hệ thống phân phối
Marketing tại
Doanh Nghiệp
Thương hiệu mạnh
Thị trường tiêu thụ ngoài nước
Hệ thống nguyên
vật liệu
Tổng
1
29
2
3
4
Bảng A: TÍNH MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC YẾU TỐ
Các yếu tố
Trình độ cán bộ quản lý
Khả năng tài chính của công ty
Đội ngũ nhân viên có tay nghề
Văn hóa Doanh Nghiệp
Hệ thống phân phối
Marketing tại Doanh Nghiệp
Thương hiệu mạnh
Thị trường tiêu thụ ngoài nước
Hệ thống nguyên vật liệu
Tổng
1
2
1
2
2
3
2
3
3
16
3
3
3
2
4
4
3
4
5
4
32
7
7
6
6
4
5
5
5
4
49
Tổng
người
trả lời
4
5
5
5
3
5
4
4
2
3
36
15
15
15
15
15
15
15
15
15
15
Tổng
điểm
Mức độ
quan
trọng
47
47
43
40
42
40
41
36
35
371
0.13
0.13
0.12
0.11
0.11
0.11
0.11
0.10
0.09
1.00
Bảng B: XẾP LOẠI CÁC YẾU TỐ
Bảng B:
Các yếu tố
Trình độ cán bộ quản lý
Khả năng tài chính của công ty
Đội ngũ nhân viên có tay nghề
1
2
3
2
Văn hóa Doanh Nghiệp
Hệ thống phân phối
Marketing tại Doanh Nghiệp
Thương hiệu mạnh
Thị trường tiêu thụ ngoài nước
Hệ thống nguyên vật liệu
Tổng
2
1
1
3
1
1
16
2
3
3
2
3
4
6
4
2
3
2
4
3
4
26
5
5
7
3
5
5
44
30
6
3
7
Tổng
người
trả lời
15
15
15
Tổng
điểm
44
39
46
Xếp
loại
2.9
2.6
3.1
6
6
5
5
6
5
49
15
15
15
15
15
15
15
45
46
46
40
46
44
396
3.0
3.1
3.1
2.7
3.1
2.9
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. https://123doc.org/document/1265241-bai-giang-phan-tich-hoat-dong-kinhdoanh-2013-th-s-le-van-hoa-dhbkhn.htm
2. https://www.slideshare.net/haiha91/phn-tich-kt-qua-hoat-ng-kinh-doanh
3. doc.edu.vn/.../luan-van-phan-tich-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-tyco-pha...
4. doan.edu.vn/.../luan-van-phan-tich-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-chinhanh-con.
5. doc.edu.vn/.../luan-van-phan-tich-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-tyxang-d...
6. ….
31
Download