TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ Môn học: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS ThS. PhanMinh Nhật DĐ: 0908.946.512 Email: nhatphan0705@gmail.com 1 Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin Chương 2: Tổng quan mô hình ứng dụng Công nghệ thông tin trong Doanh nghiệp Chương 3: Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động Logistics, chuỗi cung ứng và HTTT Logistics (Logistics information system – LIS) Chương 4: Các giải pháp SCM, CRM, ERP & các phần mềm ứng dụng trong Logistics & chuỗi cung ứng Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin 1.1. Thông tin 1.1.1. Khái niệm về thông tin 1.1.2. Phân loại thông tin 1.2. Hệ thống thông tin 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin 1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin 1.2.3. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp hiện nay 1.3. Quản lý hệ thống thông tin 1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin 1.3.2. Nền tảng lịch sử của Quản lý hệ thống thông tin 1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin 1.3.4. Lợi ích từ Quản lý hệ thống thông tin 1.1.1 Khái niệm về thông tin Từ điển Oxford English Dictionary thì cho rằng thông tin là " điều mà nguời ta đánh giá hoặc nói đến, là tri thức, tin tức" “Information” (thông tin) có hai nghĩa. Một, nó chỉ một hành động rất cụ thể là tạo ra một hình dạng (forme). Hai, tuỳ theo tình huống, nó có nghĩa là sự truyền đạt một ý tưởng, một khái niệm hay một biểu tượng. 1.1.1 Khái niệm về thông tin Theo nghĩa thông thường: Thông tin là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tuởng, phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con nguời. Trên quan điểm triết học: Thông tin là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội (thế giới vật chất) bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh v.v...hay nói rộng hơn bằng tất cả các phương tiện tác động lên giác quan của con nguời. 1.1.1 Khái niệm về thông tin Vậy: Thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. 1.1.2 Phân loại thông tin Căn cứ vào cấp quản lý Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động Tính chất đặc điểm hoạt động Tính chất pháp lý 1.1.2 Phân loại thông tin 1.1.2.1 Căn cứ vào cấp quản lý Thông tin từ trên xuống - Thông tin từ dưới lên - Thông tin chéo - 1.1.2.2 Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động Các loại thông tin 1 Các thông tin về chính trị 2 Thông tin về kinh tế 3 Thông tin văn hóa xã hội 4 Thông tin KHXH 5 Thông tin về tự nhiên môi trường 1.1.2.3 Phân loại theo tính chất, đặc điểm sử dụng 1 Thông tin tra cứu 2 Thông tin thông báo Hình ảnh: Cổng thông tin tra cứu tờ khai hải quan giúp đối chiếu với thông tin hiện có tại doanh nghiệp với tờ khai trên hệ thống của cơ quan Hải quan 1.1.2.4 Căn cứ vào tính chất pháp lý Thông tin chính thức + Thông tin chính thức từ trên xuống + Thông tin chính thức từ dưới lên + Thông tin theo chiều ngang Thông tin không chính thức Tại sao phải phân loại thông tin? Thông tin rất đa dạng và phong phú, có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau và để thuận tiện cho công tác thu thập và xử lý, bao quản. Ngày 10/7/2019 Sơn Tùng M-TP mở họp báo về chương trình Sky Tour. Đây là loại thông tin nào dựa trên các cách phân loại đã học? 1.2. Hệ thống thông tin Logistics 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin 1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin QUY TRÌNH BÁN HÀNG theo dõi khoản phải thu Quản lý đơn hàng Hàng tồn kho Các khoản phải thu Báo cáo 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin Khách hàng Trong quy trình bán hàng trên có những chủ thể nào tham gia? Doanh nghiệp bán VẬN TẢI 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin MARKETING Bộ phận nào của DN tham gia? KINH DOANH KHO KẾ TOÁN 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ HÀNG HÓA • Lượng hàng tồn kho • Lượng hàng đã bán • Hàng trả về (nếu có) • .... DOANH THU • Tiền đã thu • Phải thu khách hàng • .... 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin Data (Dữ liệu) Information (Thông tin) Knowledge (Kiến thức) Dữ liệu là gì? Dữ liệu (Data): Là những số liệu, biểu tượng => Phản ánh một vấn đề nào đó của cuộc sống VD: Số nhân viên, tổng số giờ làm việc trong một tuần,số lượng hàng tồn kho, hoặc đơn đặt hàng bán.... 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin Các loại dữ liệu Dữ liệu Thể hiện Dữ liệu số và chữ (Alphanumeric data) Số, chữ và ký hiệu Dữ liệu bằng tiếng (Audio data) Âm thanh, tiếng động, nhạc Dữ liệu hình ảnh (Image data) Đồ thị, hình ảnh Dữ liệu bằng video (Video data) Những thước phim Kiến thức Thông tin hữu ích đòi hỏi kiến thức. Kiến thức là nhận thức và hiểu biết về một tập hợp thông tin và những cách mà thông tin có thể hữu ích để hỗ trợ một cách cụ thể nhiệm vụ hoặc đạt được một quyết định. Thông tin là gì ? Thông tin là tập hợp các dữ liệu được tổ chức và xử lý sao cho chúng có giá trị. 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin Dữ liệu và thông tin hoạt động theo cùng một cách. Với quy tắc và mối quan hệ được thiết lập để tổ chức dữ liệu thành thông tin hữu ích, có giá trị. 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin Hình ảnh: Quá trình chuyển đổi dữ liệu thành thông tin Chuyển đổi dữ liệu thành thông tin bắt đầu bằng cách chọn dữ liệu, sau đó sắp xếp dữ liệu và cuối cùng là thao tác dữ liệu. The Value of Information Thông tin chính xác, chất lượng giúp mọi người trong tổ chức của họ thực hiện các nhiệm vụ hiệu quả và hiệu quả hơn Dữ liệu không chính xác có thể dẫn đến mất khách hàng tiềm năng mới và giảm sự hài lòng của khách hàng Table 1.2 Characteristics of Quality Information Characteristics Definitions Accessible Information should be easily accessible by authorized users so they can obtain it in the right format and at the right time to meet their needs. Accurate Accurate information is error free. In some cases, inaccurate information is generated because inaccurate data is fed into the transformation process. This is commonly called garbage in, garbage out (GIGO). Complete Complete information contains all the important facts. For example, an investment report that does not include all important costs is not complete. Economical Information should also be relatively economical to produce. Decision makers must always balance the value of information with the cost of producing it. Flexible Flexible information can be used for a variety of purposes. For example, information on how much inventory is on hand for a particular part can be used by a sales representative in closing a sale, by a production manager to determine whether more inventory is needed, and by a financial executive to determine the total value the company has invested in inventory. Relevant Relevant information is important to the decision maker. Information showing that lumber prices might drop might not be relevant to a computer chip manufacturer. 31 Table 1.2 Characteristics of Quality Information (cont’d.) Characteristics Definitions Reliable Reliable information can be trusted by users. In many cases, the reliability of the information depends on the reliability of the data-collection method. In other instances, reliability depends on the source of the information. A rumor from an unknown source that oil prices might go up might not be reliable. Secure Information should be secure from access by unauthorized users. Simple Information should be simple, not complex. Sophisticated and detailed information might not be needed. In fact, too much information can cause information overload, whereby a decision maker has too much information and is unable to determine what is really important. Timely Timely information is delivered when it is needed. Knowing last week’s weather conditions will not help when trying to decide what coat to wear today. Verifiable Information should be verifiable. This means that you can check it to make sure it is correct, perhaps by checking many sources for the same information. 32 1.2. System Concepts System: set of elements or components that interact to accomplish goals Components of a system Inputs Processing mechanisms Outputs Feedback 33 Components of a System 34 : Hệ thống là gì? 1.3. What is an Information System? An information system (IS) is a set of interrelated elements that: Collect (input) Manipulate (process) Store Disseminate (output) data and information Provide a corrective reaction (feedback mechanism) to meet an objective 36 Components of an Information System 37 Input, Processing, Output, Feedback Input: activity of gathering and capturing raw data Processing: converting data into useful outputs Output: production of useful information Usually in the form of documents and reports Feedback: information from the system Used to make changes to input or processing activities 38 Computer-Based Information Systems (CBIS) Single set of hardware, software, databases, telecommunications, people, and procedures Configured to collect, manipulate, store, and process data into information Increasingly, companies are incorporating CBIS into their products and services Example: investment tools for clients of Fidelity Investments 39 Technology Infrastructure All the hardware, software, databases, telecommunications, people, and procedures configured to collect, manipulate, store, and process data into information A set of shared resources that form the foundation of each CBIS 40 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin VẬY: Hệ thống thông tin (information system - IS) là một tập hợp các yếu tố hoặc thành phần có liên quan với nhau thu thập (input - đầu vào), thao tác (process - xử lý), lưu trữ và phổ biến dữ liệu (out put - đầu ra) và thông tin và cung cấp một phản ứng khắc phục để đáp ứng một mục tiêu Cơ chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được mục tiêu của họ, chẳng hạn như tăng lợi nhuận hoặc cải thiện dịch vụ khách hàng. Quy trình xử lý thông tin - Kiểm tra dữ liệu - Đưa ra dự báo Feedback input •Dữ liệu thô Processing Output •Thủ công •máy tính •Báo cáo Đầu vào (input): hoạt động thu thập và thu thập dữ liệu thô Xử lý (Processing): chuyển đổi dữ liệu thành đầu ra hữu ích Đầu ra (Out put): sản xuất thông tin hữu ích Thông thường ở dạng tài liệu và báo cáo Phản hồi (Feedback): thông tin từ hệ thống. Được sử dụng để thay đổi hoạt động nhập hoặc xử lý vấn đề - Báo cáo phân tích so sánh lương giữa các tháng. - Dự báo ngân sách. Quy trình xử lý hệ thống tiền lương Feedback input • Thông tin nhân viên: cấp bậc, vị trí làm việc • Số ngày làm việc • Mức lương/ngày • ... Processing • Thủ công (ghi chép sổ sách..) • máy tính (chấm công vân tay, file dữ liệu => cơ sở tính lương Output • Chốt lương tháng. • Thanh toán lương. • Thống kê báo cáo lương. Hệ thống thông tin gồm những thành phần nào? 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông ti Chuỗi cung ứng 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin . Logistics 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin Hệ thống thông tin Logistics(LIS - Logistics Information System) được hiểu là một cấu trúc tương tác giữa con người, thiết bị, các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các thông tin thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát logistics hiệu quả. 1.2.1. Khái niệm hệ thống thông tin TT giữa các thành viên trong CCƯ TT trong từng bộ phận Thông tin ở từng khâu trong dây chuyền CCƯ Doanh nghiêp, nhà cung cấp, khách hàng của DN.. Kỹ thuật, kế toán - tài chính, nhân sự, sản xuất... Kho bãi, vận tải.... Kết nối thông tin giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn nêu trên 1.2.2. Vai trò hệ thống thông tin Bên ngoài DN: Thu thập dữ liệu bên ngoài và đưa thông tin từ trong Dn ra ngoài. Nội bộ DN: HTTT như một cây cầu liên kết các bộ phận DN với nhau 1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của hệ thống thông tin Tác động của HTTT trong DN Lưu ý: Nếu thông tin của một tổ chức không chính xác hoặc đầy đủ: Có thể dẫn đến quyết định sai, tiêu tốn hàng ngàn, thậm chí hàng triệu đô la của DN. Hỗ trợ cải thiện khả năng cạnh tranh cho DN Hỗ trợ việc ra quyết định Hỗ trợ trong nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh 1.2.3. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp hiện nay - DN chú trọng tới hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống thông tin cho toàn DN. - Sử dụng KHCN tiên tiến, xử lý nhanh, chính xác và tiết kiệm chi phí 1.3. Quản lý hệ thống thông tin 1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin 1.3.2. Nền tảng lịch sử của Quản lý hệ thống thông tin 1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin 1.3.4. Lợi ích từ Quản lý hệ thống thông tin 1.3. Quản lý hệ thống thông tin 1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin Quản lý hệ thống thông tin là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức. 1.3.1. Khái niệm về Quản lý hệ thống thông tin Cấu trúc hệ thống thông tin quản lý Hệ thống ghi chép nội bộ: Hệ thống tình báo: Cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin hàng ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường bên ngoài. Hệ thống nghiên cứu thông tin: Hệ thống hỗ trợ quyết định: 1.3. Quản lý hệ thống thông tin 1.3.2. Nền tảng lịch sử của Quản lý hệ thống thông tin - Những năm 1970: Sử dụng HTTT thực hiện ở việc sử dụng để thực hiện báo cáo theo ngày, tháng.... - 1980 cùng với sự phát triển của công nghệ máy tính, phần mềm máy tính => HTTT phát triển nhanh chóng - 1990 thế giới phát triển nhanh chóng và các nhà quản lý không thể bỏ qua được trong hoạt động kinh doanh của mình. - Hiện nay: HTTT đóng vai trò chủ chốt : chương trình điều khiển, trí tuệ nhân tạo 1.3.3. 5 kỷ nguyên của Quản lý hệ thống thông tin Các năm 1959-1960 - Xử lý dữ liệu: Các hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Xử lý giao dịch, lưu giữ các hồ sơ kinh doanh Các ứng dụng kế toán truyền thống. Các năm 1960-1970 - Tạo báo cáo phục vụ quản lý: Các hệ thống thông tin quản lý. Quản trị các báo cáo theo mẫu định trước, chứa các thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định. Các năm 1970-1980 - Hỗ trợ quyết định: Các hệ thống hỗ trợ quyết định. Hỗ trợ tiến trình ra quyết định quản lý cụ thể theo chế độ tương tác. Các năm 1980-1990 - Hỗ trợ chiến lược và hỗ trợ người dùng cuối: Các hệ thống tính toán cho người dùng cuối. Hỗ trợ trực tiếp về tính toán cho công việc của người dùng cuối và hỗ trợ sự cộng tác trong nhóm làm việc. Các HTTT điều hành, cung cấp thông tin có tính quyết định cho quản lý cấp cao. Các hệ thống chuyên gia: tư vấn có tính chuyên gia cho người dùng cuối dựa trên cơ sở tri thức. Các HTTT chiến lược. Các sản phẩm và dịch vụ chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh. Các năm 1990-2000 và đến nay - kinh doanh điện tử (KDĐT) và thương mại điện tử (TMĐT). Các hệ thống KDĐT và TMĐT liên mạng. Các xí nghiệp nối mạng và các hoạt động KDĐT và TMĐT trên Internet, intranet, extranet và các mạng khác. CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP 2.1. Mô hình tổng quan ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp 2.2. Phân loại các HTTT trong doanh nghiệp 2.3. Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp 2.4. Hệ thống thông tin thực thi (Operation Support System – OSS) 2.5. Hệ thống thông tin quản trị (Management Support System – MSS) 2.6. Các hệ thống thông tin khác 2.1. Mô hình tổng quan ứng dụng CNTT trong doanh nghiệP 2.1.1. Cơ sở hạ tầng CNTT Là hệ thống thông tin trang thiết bị phục vụ cho sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu. a. Manual and Computerized Information Systems (Hệ thống thông tin bằng thủ công và máy tính) b. Computer-Based Information Systems (CBIS) Hệ thống thông tin dựa trên máy tính (CBIS) là một bộ phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, viễn thông, con người và các thủ tục được cấu hình để thu thập, thao tác, lưu trữ, và xử lý dữ liệu thành thông tin Components of a CBIS HÌNH : Các thành phần của hệ thống thông tin dựa trên máy tính Bao gồm: Phần cứng, phần mềm, viễn thông, con người và quy trình là một phần của cơ 63 sở hạ tầng công nghệ của doanh nghiệp. Hardware Phần cứng ( hardware), đề cập đến các bộ phận vật lý hữu hình của một hệ thống máy tính, các thành phần điện, điện tử, cơ điện và cơ khí của nó như: Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, Các dây cáp, cũng như tủ hoặc hộp... các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại. Các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại Yếu tố vật lý tạo nên phần cứng hoặc hỗ trợ vật lý ví dụ như loa, ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ CDROM, ổ DVD, card đồ họa VGA, card wifi, card âm thanh, bộ phận tản nhiệt... Hệ thống ngoại vi không bao gồm thiết bị nào sau đây: A. Bàn phím B. Màn hình C. USB D. Con chuột Phần mềm (Software) Trong khoa học máy tính và kỹ thuật phần mềm. Phần mềm máy tính là tất cả thông tin được xử lý bởi hệ thống máy tính, chương trình và dữ liệu. Phần mềm máy tính bao gồm các chương trình máy tính, thư viện và dữ liệu không thể thực thi liên quan, chẳng hạn như tài liệu trực tuyến hoặc phương tiện kỹ thuật số. Phần mềm (Software) Cơ sở dữ liệu (Database) Khái niệm: Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị thứ cấp (Băng từ, đĩa từ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với những mục đích khác nhau. VD: Dữ liệu về khách hàng Dữ liệu về nhân viên .... Mạng viễn thông (Telecommunications) Mạng viễn thông là một tập hợp các nút thiết bị đầu cuối, liên kết và bất kỳ các nút trung gian được kết nối để cho phép truyền thông giữa các thiết bị đầu cuối. Mạng máy tính: Tập hợp nhiều máy tính, nhiều thiết bị được kết nối với nhau bằng các đường truyền vật lý theo một cấu trúc nào đó nhằm chia sẻ tài nguyên dữ liệu các máy tính/ các thiết bị trong một mạng. Mạng viễn thông (Telecommunications Phân loại: Mạng LAN,MAN, WAN... Mạng LAN Mạng MAN (Metropolitan Area Network): Là mạng dữ liệu băng thông rộng được thiết kế cho phạm vi một thành phố, thị xã. Khoảng cách khoảng nhỏ 100km Mạng WAN (Wide Area Network): Mạng mà phạm vi của nó có thể trong một hoặc nhiều quốc gia, trong lục địa. Trong mạng WAN có nhiều mạng LAN,MAN Internet Internet là mạng máy tính lớn nhất, bao gồm hàng ngàn mạng quốc tế, tất cả đều được trao đổi thông tin với nhau. Intranet: mạng nội bộ cho phép mọi người trong một tổ chức trao đổi thông tin và làm việc trên các dự án Extranet: mạng dựa trên công nghệ Web. Những người bên ngoài DN có thể truy cập. Ví dụ: đối tác kinh doanh và khách hàng, để truy cập tài nguyên được ủy quyền của mạng nội bộ riêng Con người Con người là yếu tố quan trọng nhất trong hầu hết các hệ thống thông tin dựa trên máy tính. Họ tạo ra sự khác biệt giữa thành công và thất bại cho hầu hết các tổ chức. Nguồn nhân lực chưa làm 2 nhóm: Nhóm thứ 1: Những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngày của mình như: Nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phòng ban... Nhóm thứ 2: Là những người xây dựng và bảo trì hệ thống thông tin như: CIO (Chief Information Officer) ,Các nhà phân tích viên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy là những người xây dựng và bảo trì hệ thống thông tin. Các quy trình (Procedures) Là chuỗi hành động, thủ tục tạo ra sự thay đổi như đúng mong muốn 2.1.2. Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Database: Là một tập hợp dữ liệu có liên quan logic với nhau chứa thông tin về 1 tổ chức nào đó có tổ chức và được dùng chung đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng. Hệ quản trị CSDL ( Database Management System - DBMS ): là 1 bộ phần mềm cho phép người sử dụng định nghĩa, tạo lập, bảo trì và điều khiển truy xuất CSDL Hệ cơ sở dữ liệu 80 Ba thuộc tính cơ bản của Database Persistent (liên tục): Persistent:dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ ổn định Interrelated (quan hệ với nhau): dữ liệu được lưu trữ như những đơn vị riêng biệt và được kết nối với nhau để tạo 1 tổng thể chung Shared (chia sẻ): database có thể có nhiều người dùng và nhiều người dùng có thể sử dụng cùng 1 database tại cùng 1 thời điểm. Hệ cơ sở dữ liệu 81 Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Môi trường điện toán đám mây: Cung cấp phần mềm và lưu trữ dữ liệu qua Internet để: Chạy các dịch vụ trên phần cứng máy tính của tổ chức khác Dễ dàng truy cập phần mềm và dữ liệu Web Mạng liên kết trên Internet tới các tài liệu có chứa văn bản, đồ họa, video và âm thanh 2.1.2. Các cấp độ ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp 2.1.2.1. Ứng dụng CNTT mức sơ khai 2.1.2.2. Ứng dụng CNTT mức tác nghiệp 2.1.2.3. Ứng dụng CNTT mức chiến lược 2.1.2.4. Ứng dụng thương mại điện tử 2.1.2.1. Ứng dụng CNTT mức sơ khai Dùng máy tính cho các ứng dụng đơn giản. VD: Ứng dụng soạn thảo văn bản, bảng tính Excel, lưu trữ văn bản, thiết lập hệ thống Email, lập lịch công tác hoặc ở mức cao hơn là thiết lập các trao đổi đối thoại trên mạng (Forum). Tác động trực tiếp đến cá nhân từng thành viên trong công ty. 2.1.2.2. Ứng dụng CNTT mức tác nghiệp Đưa các chương trình tài chính kế toán, quản lý bán hàng, quản lý nhân sự-tiền lương… vào sử dụng trong từng bộ phận của đơn vị. Giai đoạn này tác động trực tiếp đến phòng ban khai thác ứng dụng. Đặc điểm lớn nhất của giai đoạn này là các ứng dụng mang tính rời rạc, hướng tới tác nghiệp và thống kê. Việc phân tích quản trị, điều hành đã có nhưng ít và không tức thời. Đây cũng là mức áp dụng CNTT phổ biến nhất hiện nay của DN Việt Nam. 2.1.2.3. Ứng dụng CNTT mức chiến lược Các mô hình quản trị được áp dụng : ERP (Enterprise Resouce Planning – Hoạch định khai thác nguồn tài nguyên DN), SCM (Supply Chain Management – Quản trị cung ứng theo chuỗi), CRM (Customer Relationship Management – Quản trị mối quan hệ khách hàng). Đặc điểm lớn nhất của giai đoạn này là CNTT tác động đến toàn bộ DN. Việc điều hành được thực hiện trên hệ thống với số liệu trực tuyến và hướng tới phân tích quản trị. 2.1.2.4. Ứng dụng thương mại điện tử Giai đoạn này, DN đã dùng công nghệ Internet để hình thành các quan hệ thương mại điện tử như: B2B (Business to Business) B2C (Business to Customer) B2G. (Business to Government)) TMĐT ở đây không đơn thuần là thiết lập Website, giới thiệu sản phẩm, nhận đơn đặt hàng, chăm sóc khách hàng… qua mạng mà là kế thừa phát huy sức mạnh trên nền tảng dữ liệu và các quy trình nghiệp vụ đã hình thành trong DN. 2.1.3. Mô hình tổng thể ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp Các loại hệ thống thông tin phổ biến nhất được sử dụng trong các tổ chức kinh doanh là những loại được thiết kế cho thương mại điện tử và di động, xử lý giao dịch, quản lý thông tin và hỗ trợ việc đưa ra các quyết định Ứng dụng ERP, SCM và CRM Ứng dụng E-Commerce B2C, B2B và E-Business Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning - ERP ) Công nghệ thông tin và truyền thông đã phát triển nhanh chóng với sự nổi trội của vi điện tử. Cuối những năm 1980, các hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) đầu tiên xuất hiện. Các hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp cung cấp phần mềm quản lý kinh doanh với các mô đun trải rộng mọi khía cạnh của một doanh nghiệp. Bao gồm sản xuất, bán hàng, tiếp thị, tài chính, nhân sự, quản lý dự án, dịch vụ và bảo trì và quản lý hàng tồn kho... Mô hình của ERP ERP (Enterprise Resource Planning) Resource: Là tài nguyên về phần cứng, dữ liệu thuộc về hệ thống mà có thể truy cập hay sử dụng được. Biến tài nguồn lực thành tài nguyên: Mọi bộ phận trong DN đều có khả năng khai thác NL phục vụ cho DN Planning (Hoạch định): Tính toán và dự báo các khả năng sẽ phát sinh trong quá trình kinh doanh. VD: ERP giúp máy tính lên kế hoạch về cung ứng NVL Enterprise (Doanh nghiệp): Tích hợp tất cả các phòng ban và toàn bộ chức năng của công ty vào chung một hệ thống máy tính duy nhất Giới thiệu về ứng dụng ERP tại Thế Giới Di Động Ứng dụng SCM (Supply chain management) Supply Chain Management (SCM )là hệ thống cho phép quản trị tại các nhà máy và trong cả hệ thống các điểm cung cấp của một công ty cho khách hàng. Bao gồm: việc di chuyển và lưu kho nguyên liệu hàng tồn kho trong quá trình sản xuất và hàng hoá thành phẩm từ điểm xuất phát đến điểm tiêu dùng/bán lẻ Ứng dụng SCM (Supply chain management) Cấu trúc của SCM là gì? Nhà cung cấp Đơn vị sản xuất Khách hàng Ứng dụng SCM (Supply chain management) Các tính năng Thực hiện đơn đặt hàng (order fullfilment) Vận chuyển (shipping/TMS) Kiểm kê hàng tồn kho (inventory) Hệ thống quản lý kho (warehouse Management System - WMS) Quản lý nguồn cung ứng (supplier sourcing). SCM của TGDĐ Quản lý kho của TGDĐ Ứng dụng của CRM trong doanh nghiệp CRM là viết tắt của: C - Customer - Khách hàng R - Relationship - Mối quan hệ M - Management - Quản trị Vậy ứng dụng CRM có thể được hiểu là ứng dụng Quản trị mối quan hệ với khách hàng Quản trị quan hệ khách hàng giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị bền vững. Customer Relationship Management System HÌNH. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng Một hệ thống CRM cung cấp một kho103lưu trữ dữ liệu trung tâm của khách hàng được sử dụng bởi tổ chức. Các tính năng chính của hệ thống CRM Quản lý hợp đồng Quản lý bán hàng Hỗ trợ khách hàng Tự động hóa tiếp thị Phân tích Tương tác trên mạng xã hội Nhập dữ liệu liên lạc 104 Hệ thống CRM của TGDĐ Một số ví dụ về lợi ích khi áp dụng CRM CRM giúp doanh nghiệp lưu giữ thông tin khách hàng như ngày sinh nhật, những dịp đặc biệt của khách hàng để bạn có thể xây dựng mối quan hệ thân thiết. Bạn có nhiều khách hàng tiềm năng, chỉ một số nhỏ trong đó sẽ trở thành khách hàng của bạn. Với nhóm còn lại, bạn vẫn có cơ hội để chuyển họ thành khách hàng trong tương lai. Hãy lưu họ vào CRM và luôn duy trì mối liên lạc với họ. Với những cơ hội sẽ hình thành trong tương lai, CRM là công cụ giúp bạn lưu trữ và nhắc bạn khi thời điểm đến. Nếu bạn là người quản lý, CRM là một bức tranh tổng quan về Marketing, Bán hàng, Chăm sóc khách hàng và Doanh số. Bạn có thể theo dõi nó theo ngày tháng hoặc theo năm tài chính. d. E-commerce (Thương mại điện tử) E-commerce gọi là thương mại điện tử là các hình thức kinh doanh, mua bán các mặt hàng (sản phẩm/dịch vụ) được diễn ra trên Internet. Thương mại điện tử thường được phân chia thành : - Các công ty (doanh nghiệp với doanh nghiệp hoặc B2B), - Công ty và người tiêu dùng (doanh nghiệp với người tiêu dùng hoặc B2C), - Người tiêu dùng và người tiêu dùng khác, - Doanh nghiệp và Nhà nước, - Người tiêu dùng và khu vực công. Ứng dụng E-Commerce B2C, B2B và E-Business B2C: Mô hình kinh doanh B2C (Business to customer) là hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng. Các giao dịch mua bán diễn ra mạng internet. Mô hình thương mại điện tử B2B - B2B (Business to Business) có nghĩa là mô hình kinh doanh online giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. - Khách hàng là DN mua hàng từ một doanh nghiệp khác => Sử dụng sản phẩm đó để kinh doanh bán lại cho khách hàng là người dùng cuối. - Các hoạt động giao dịch mua bán giữa hai doanh nghiệp diễn ra trên các sàn thương mại điện tử, hoặc các kênh thương mại điện tử của từng doanh nghiệp. E-Business (Electronic business - Kinh doanh điện tử) Kinh doanh điện tử định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh. E-commerce và E-Business có gì khác biệt? 2.2. Phân loại các HTTT trong doanh nghiệp 2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ 2.2.2. Phân loại HTTT theo tổ chức doanh nghiệp 2.2.1. Phân loại HTTT theo MỤC TIÊU phục vụ Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS) Hệ thống thông tin quản lý (MIS) Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS) Hệ thống chuyên gia (ES) Hệ thống tăng cường khả năng cạnh tranh Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS) Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) là một hệ thống thông tin có chức năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ. Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS) Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS) Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS) Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS) Quy trình xử lý giao dịch theo lô Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems- TPS Ví dụ về hệ thống tiền lương Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS) Là hệ thống bao gồm con người, thiết bị, các dữ liệu, thông tin và các thủ tục quản lý/tổ chức nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý ra quyết định. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS) Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS) Quy trình xử lý giao dịch Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS) Hệ thống báo cáo về hoạt động sản xuất Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS- Decision Support Systems) Một Hệ thống hỗ trợ quyết định ( DSS ) là một hệ thống thông tin hỗ trợ doanh nghiệp hay tổ chức ra quyết định hoạt động. Ai sử dụng DSS? Các DSS phục vụ các cấp quản lý, hoạt động và lập kế hoạch của một tổ chức (thường là quản lý cấp trung và cấp cao) và giúp mọi người đưa ra quyết định về các vấn đề có thể thay đổi nhanh chóng và không dễ dàng được chỉ định trước, tức là các vấn đề quyết định phi cấu trúc và bán cấu trúc. Các hệ thống hỗ trợ quyết định có thể được vi tính hóa hoàn toàn hoặc do con người cung cấp hoặc kết hợp cả hai. Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS- Decision Support Systems) Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS- Decision Support Systems) Hệ thống thông tin quản lý tri thức (KMS - Knowledge management systems) Ngoài TPS, MIS và DSS, các tổ chức thường dựa vào các hệ thống chuyên biệt. Nhiều sử dụng hệ thống quản lý tri thức (KMS - Knowledge management systems), một bộ sưu tập có tổ chức về con người, thủ tục, phần mềm, cơ sở dữ liệu và thiết bị để tạo, lưu trữ, chia sẻ và sử dụng kiến thức của tổ chức và kinh nghiệm. Hệ thống thông tin quản lý tri thức (KMS - Knowledge management systems) Cơ sở CNTT cho việc cung cấp tri thức Hệ thống thông tin quản lý tri thức (KMS - Knowledge management systems) Hệ thống thông tin quản lý tri thức (KMS - Knowledge management systems) Expert Systems (Hệ chuyên gia) Hệ chuyên gia, còn gọi là hệ thống dựa tri thức, là một chương trình máy tính chứa một số tri thức đặc thù của một hoặc nhiều chuyên gia con người về một chủ đề cụ thể nào đó. Các hệ thống chuyên gia cung cấp cho máy tính khả năng đưa ra các đề xuất và chức năng như một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể, giúp nâng cao hiệu suất của người dùng mới làm quen. Giá trị độc đáo của hệ thống chuyên gia là chúng cho phép các tổ chức nắm bắt và sử dụng trí tuệ của các nhà chuyên môn. Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) Trong khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo hay AI (tiếng Anh: Artificial Intelligence), đôi khi được gọi là trí thông minh nhân tạo, là trí thông minh được thể hiện bằng máy móc, trái ngược với trí thông minh tự nhiên được con người thể hiện. Thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" thường được sử dụng để mô tả các máy móc (hoặc máy tính) bắt chước các chức năng "nhận thức" mà con người liên kết với tâm trí con người, như "học tập" và "giải quyết vấn đề. Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) Hệ thống học tập cho phép máy tính học hỏi từ những sai lầm hoặc kinh nghiệm trong quá khứ, chẳng hạn như chơi trò chơi hoặc đưa ra quyết định kinh doanh. Mạng lưới thần kinh là một nhánh của trí tuệ nhân tạo cho phép máy tính nhận biết và hành động theo mô hình hoặc xu hướng. Virtual Reality and Multimedia (Thực tế ảo và đa phương tiện) Thực tế ảo và đa phương tiện là những hệ thống chuyên biệt có giá trị đối với nhiều doanh nghiệp và các tổ chức phi lợi nhuận. Thực tế ảo là một môi trường không gian ba chiều được giả lập bằng máy tính nhằm mô phỏng lại thế giới thực. Integration of a Firm’s TPS 141 Yêu cầu: 1. Xác định các chủ thể có trong mô hình 2. Giải thích các nhiệm vụ của từng khối (mô đun) trong mô hình 3. Mô tả nội dung trao đổi thông tin giữa các chủ thể qua mô hình trên Point-of-Sale Transaction Processing System 143 UPC (Universal Product Code) : Mã vạch RFID (Radio Frequency Identification): Nhận dạng qua tần số vô tuyến, là một công nghệ dùng kết nối sóng vô tuyến để tự động xác định và theo dõi các thẻ nhận dạng gắn vào vật thể . MIS: DSS: Yêu cầu: 1. giải thích nhiệm vụ của từng khối trong mô hình POS TPS 2. Vẽ lại các bước thực hiện trên mô hình, đánh dấu các bước trên mô hình 3. Mô tả nhiệm vụ và chức năng của từng thiết bị trên mô hình 4. Mỗi bảng CSDL sẽ hỗ trợ như thế nào cho MIS và DSS, cho ví dụ minh họa. 5. Cho ví dụ management report, xuất báo cáo gì? Bao gồm những trường thông tin nào? 2.2 Phân loại HTTT theo tổ chức doanh nghiệp HTTT quản lý kinh doanh và sản xuất HTTT thanh toán HTTT quản lý kho hàng HTTT nguồn nhân lực HTTT Cảng biển HTTT tài chính HTTT Marketing 2.3. Phát triển hệ thống thông tin (SYSTEMS DEVELOPMENT ) Phát triển hệ thống là hoạt động tạo hoặc sửa đổi hệ thống thông tin Các xu thế trong tương lai của phát triển hệ thống thông tin: Áp dụng phân tích cho một lượng dữ liệu lớn Tận dụng các lợi thế của điện toán đám mây Sử dụng các ứng dụng di động Các công ty có thể thuê ngoài một số hoặc tất cả các dự án phát triển hệ thống 8. Sắp đặt 7. Hoạt động và bảo trì 6. Đưa vào thực hiện 5. Ráp các bộ phận và kiểm tra 1.Khảo sát 2.Phân tích 3. Thiết kế. 4. Xây dựng SYSTEMS DEVELOPMENT : 1. Khảo sát Khảo sát hệ thống để hiểu rõ các vấn đề cần giải quyết 2. Phân tích - Nghiên cứu hệ thống hiện có để khám phá những điểm mạnh và điểm yếu - Xác định những việc cần làm để đáp ứng nhu cầu của người dùng và tổ chức. SYSTEMS DEVELOPMENT : 3. Thiết kế hệ thống Xác định hệ thống mới phải hoạt động như thế nào? Xác định những dữ liệu đầu vào Xác định những sản phẩm dữ liệu đầu ra hoàn thành như thế nào? SYSTEMS DEVELOPMENT: 4. Xây dựng (Construction ) Chuyển đổi hệ thống thiết kế sang thực hiện một hệ thống thông tin hoạt động. Mua và cài đặt các phần cứng phần mềm Cài đặt các mã code và kiểm tra các phần mềm Tạo và tải cơ sở dữ liệu Thực hiện kiểm tra chương trình ban đầu SYSTEMS DEVELOPMENT : 5. Tích hợp và kiểm tra Liên kết tất cả các thành phần của hệ thống Chứng minh rằng toàn bộ hệ thống thực sự đáp ứng người dùng và nhu cầu của doanh nghiệp SYSTEMS DEVELOPMENT : 6. Thực hiện Cài đặt hệ thống mới vào môi trường thực tế trong h0ạt động của DN Giải quyết mọi vấn đề mà chưa tìm thấy trong quá trình tích hợp và thực nghiệm SYSTEMS DEVELOPMENT : 7. Hoạt động và bảo trì Xác định và thực hiện các thay đổi cần thiết cho hệ thống 8. Sắp đặt: Đây là các hoạt động ở cuối chu kỳ của phát triển hệ thống Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của hệ thống Chuyển đổi dữ liệu sang định dạng mới cho hệ thống thay thế 2.4 Hệ thống thông tin trong kinh doanh và xã hội Hệ thống thông tin đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu của tất cả các loại hình tổ chức và con người Tốc độ và sử dụng rộng rãi mở ra cho người dùng nhiều lợi ích nhưng cũng có nhiều mối đe dọa từ những người phi đạo đức