Uploaded by Nguyễn Vinh

TỔNG HỢP BÀI TẬP CƠ CHẾ HỮU CƠ

advertisement
Tổng hợp bài tập
CƠ SỞ
HÓA HỮU CƠ
Tài liệu cấm sao chép, chụp hình
TÀI LIỆU TỔNG HỢP
1. Anthony R. Butler, Problems in Physical Organic Chemistry
2. Clayden, Organic Chemistry 2ed
3. David Klein, Organic Chemistry 3ed
4. Eric V. Anslyn, Modern Physical Organic Chemistry
5. Francis A. Carey, Organic Chemistry
6. Hoffman, Organic Chemistry
7. Janice Gorzynski Smith, Organic Chemistry 3ed
8. Joel M. Karty, Organic Chemistry Principles and Mechanisms
9. John McMurry, Organic Chemistry
10. Joseph M.Hornback, Organic Chemistry
11. L. G. Wade, Organic Chemistry
12. Marc Loudon, Organic Chemistry
13. Maitland Jones, Jr., Organic Chemistry
14. Maya Shankar Singh, Reactive Intermediates in Organic Chemistry
15. Paula Yurkanis Bruice, Organic Chemistry
16. Petherr Vollhardt, Organic Chemistry Structure and Function
17. Robert J. Ouellette, David Rawn, Organic Chemistry
18. Tadashi Okuyama, Organic Chemistry A Mechanistic Approach
19. T.W. Graham Solomons, Organic Chemistry
20. William H. Brown, Organic Chemistry
MỤC LỤC
Chương 1: Phương trình Hammet ----------------------------------------- 1
Chương 2: Phản ứng thế, tách ---------------------------------------------- 5
Chương 3: Phản ứng thế vòng thơm SNAr -----------------------------Chương 4: Phản ứng cộng -------------------------------------------------Chương 5: Phản ứng ngưng tụ -------------------------------------------Chương 6: Phản ứng đóng vòng (Pericyclic reactions) ---------------
Hoangvinh1194@gmail.com
CHƯƠNG 1:
PHƯƠNG TRÌNH HAMMET
1. Dựa theo giá trị σ sau đây về các electron của mỗi nhóm. Thảo luận và giải thích các hiệu ứng cảm và
cộng hưởng. Cho biết các hình thức cộng hưởng (nếu có). So sánh cặp thế trong mỗi hàng.
2. Dự đoán pKa cho các dẫn xuất phenol sau bằng cách sử dụng hằng số nhóm thích hợp, pKa cho phenol
là 9,90 và giá trị ρ = 2,25.
3. Dự đoán pKa của các hợp chất sau và tính phần có mặt ở dạng ion hóa ở pH 6,00.
4. Hãy xem xét phản ứng thế và dữ liệu động học được đưa ra dưới đây.
a. Nhận xét về việc sử dụng σ hoặc σ+ cho phản ứng này.
b. Xác định hằng số phản ứng ρ cho phản ứng này và đề xuất cơ chế.
c. Nhận xét về cấu trúc của trạng thái chuyển tiếp.
d. Dự đoán hằng số tốc độ cho N, N-dimethyl para-nitroaniline (X = 4-NO2)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
1
5. Dựa vào đồ thị và phản ứng sau đây, hai hằng số phản ứng (ρ) thu được, một cho EDG và một cho
EWG. Giải thích cường độ và dấu hiệu của hai hằng số phản ứng và cung cấp cơ chế phù hợp với các
quan sát này.
6. Các dữ liệu tỷ lệ sau đây là cho sự hòa tan của nhóm thế trên benzylazoxyarenesulfonates (I) ở 25oC
trong dung dịch trifluoroethanol.
a. Tính hằng số phản ứng cho tác động của các nhóm thế X và Y bằng cách sử dụng các hằng số thế
thích hợp.
Bảng 1: Hiệu ứng nhóm thế trên vòng Benzyl Bàng 2: Hiệu ứng nhóm thế trên Arenesulfonate
b. Sử dụng các thông tin sau, những gì có thể được suy ra từ các giá trị cho sự hòa tan của I về cơ chế
của nó?
Phản ứng thế, tách
2
Đối với sự hòa tan SN1 của chất thay thế benzyl tosylates (II), ρ (vs σ+) = -5.6 và 2adamantyl arenesulfonates (III), ρ (vs σ) = 1.9.
7. Nucleophilic cộng vào nhóm thế là anken, các giá trị p sẽ lớn hơn khi nhóm thế là aryl so với khi nhóm
thế là arylsulfonyl. Điều này cũng đúng nếu có nhóm aryl thứ hai (ký hiệu là PhX). Tại sao như vậy?
8. Tốc độ phản ứng thế của clorua thơm thay thế với methoxide để tạo ra các sản phẩm thế anisole được
tìm thấy có mối tương quan tuyến tính với σ- nhưng không phải với σZ. Giải thích về cơ chế phản ứng.
9. Sự hình thành benzaldehyde cyanohydrin dưới đây có thể liên quan đến tốc độ tấn công bằng H+ hoặc
CN−. Giá trị ρ là +2,3 đã được tìm thấy cho tốc độ hình thành các cyanohydrin từ một loạt các nhóm thế
trên benzaldehyd. Bước nào xác định tốc độ? Dựa trên thực tế là sự hình thành cyanohydrin không xảy
ra trong dung dịch cơ bản, hãy viết một bản hoàn chỉnh cơ chế cho quá trình.
10. Đối với các phản ứng sau, hãy cho biết giá trị kH/kD nào lớn hơn 1,5 để thay thế đồng vị tại các
hydrogens được gắn dấu sao:
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
3
11. Dung môi giải với A và B, tốc độ ion hóa đã được tìm thấy tương quan tốt nhất với ρ+ và đưa ra các giá
trị ρ + được hiển thị.
a. Các trạng thái chuyển tiếp cho các dung môi với A và B khác nhau như thế nào?
b. Làm thế nào để bạn biết điều này và tại sao?
12. Sử dụng các dữ liệu đã cho hãy viết các cơ chế phản ứng phù hợp
13. Quá trình thủy phân este ArCO2R (R = Me và Et) được thực hiện trong H2SO4 98% đã được vẽ trong
một đồ thị Hammet. Các metyl ester cho thấy một đồ thị tuyến tính với (ρ) = - 3.5. Ethyl ester cho thấy
một thay đổi từ = -3,5 thành ρ = 2,0 (các nhóm góp electron bên trái, bên phải nhóm rút electron)
Phản ứng thế, tách
4
a. Đồ thị của ethyl ester có sự phá vỡ tuyến tính, loại độ lệch lõm lên trên thường biểu thị điều gì?
b. Giá trị rho (ρ) có thể cung cấp thông tin gì trong một đồ thị Hammett?
c. Sử dụng thông tin thể hiện trong đồ thị Hammet để hợp lý hóa cơ chế đằng sau quá trình thủy phân
aryl etyl ester.
14. Sự thủy phân của một số acetal aryl trong môi trường axit trung bình đã được nghiên cứu và được trình
bày dưới đây.
a. Vẽ đồ thị Hammet sử dụng
hằng số nhóm thế và dữ liệu tốc độ. Sử dụng đồ thị
để tìm độ dốc (giá trị rho).
b. Viết cơ chế thủy phân xúc tác axit
của acetal và chỉ ra bước giới hạn tốc độ. Giả sử
rằng quá trình thủy phân của hemiacetals nhanh
hơn quá trình thủy phân acetal.
c. Liệu đồ thị Hammet có đồng ý với những gì
bạn đã đề xuất như bước giới hạn tốc độ trong câu
hỏi b không? (tkj4180-11-h-e)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
5
CHƯƠNG 2:
PHẢN ỨNG THẾ, TÁCH
1 Wade 8e
1. Viết cấu trúc sản phẩm theo công thức Fisher hoặc phối cảnh theo cơ chế SN2 (245)
2. Trong điều kiện thích hợp, (S)-1-bromo-1-fluoroethane phản ứng với sodium methoxide thu được 100%
sản phẩm là (S)-1-fluoro-1-methoxyethane. (245)
CH3CHBrF + NaOCH3  CH3CHFOCH3 + NaBr
S
S
a. Tại sao brom dễ bị thay thế tốt hơn flo?
b. Vẽ cơ chế cho phản ứng trên theo công thức phối cảnh
c. Sản phẩm có bị thay đổi cấu hình không
d. Phản ứng trên có phải phản ứng SN2 không
3. 3-Bromocyclohexene là dẫn xuất halogen bậc 2 và benzyl bromide là dẫn xuất halogen bậc 1. Cả hai
halogenua trải qua phản ứng thế SN1 nhanh như dẫn xuất halogen bậc 3. Sử dụng cấu trúc cộng hưởng
để giải thích phản ứng tăng cường này. (250)
4. Đề nghị cơ chế phản ứng phù hợp, 2-bromo-3-methylbutane đun sôi trong ethanol. Sản phẩm tạo thành
là hỗn hợp của 2-ethoxy-3-methylbutane và 2-ethoxy-2-methylbutane. (252)
5. Đề nghị cơ chế phù hợp cho các phản ứng sau: (255)
Phản ứng thế, tách
6
6. Đối với mỗi phản ứng hãy đề nghị cơ chế SN1 hay SN2 và viết sản phẩm phù hợp: (257)
a. 2-chloro-2-methylbutane + CH3COOH
b. isobutyl bromide + sodium methoxide
c. 1-iodo-1-methylcyclohexane + ethanol
d. cyclohexyl bromide + methanol
e. cyclohexyl bromide + sodium methoxide
7. Trong điều kiện nhất định, khi (R)-2-bromobutane bị đun nóng trong nước thì phản ứng thế SN1 lại
nhanh gấp đôi phản ứng thế SN2. Tính độ chọn lọc đối quang (enantiomeric excess) và độ quay cực của
sản phẩm trong hỗn hợp. Biết độ quay cực của (R)-butan-2-ol là -13.50. Giả sử phản ứng theo SN1 thì
sản phẩm có tỷ lệ bằng nhau. (257)
8. Đề nghị cơ chế của phản ứng khi có sự xúc tác của ion Ag+ (257)
9. Phản ứng thế SN1 và phản ứng tách E1 luôn có sự cạnh tranh với nhau trong cùng 1 phản ứng
a. Đề xuất cơ chế và dự đoán sản phẩm khi dung môi giải 1-bromo-1-methylcyclopentane bằng
dung dịch ethanol
b. So sánh chức năng của dung môi (ethanol) trong phản ứng SN1 và E1 (6.30/260)
10. Dung môi giải 2-bromo-3-methylbutane bằng ethanol cho ra một số sản phẩm có thế và tách. Hãy viết
cơ chế tất cả sản phẩm có thể có. (262)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
7
11. Khi hợp chất sau được nung nóng trong methanol, một số sản phẩm khác nhau được hình thành. Đề xuất
cơ chế để giải thích sự hình thành bốn sản phẩm sau. (262)
12. Khi 1-bromo-1-methylcyclohexan được nung nóng trong ethanol trong một thời gian dài, hình thành ra
ba sản phẩm: một ether và hai alken. Dự đoán các sản phẩm của phản ứng này và đề xuất một cơ chế
cho sự hình thành của chúng. Dự đoán sản phẩm nào trong hai alken là sản phẩm chính của phản ứng
tách. (264)
13. Khi 3-iodo-2,2-dimethylbutan được xử lý bằng bạc nitrat trong ethanol, ba sản phẩm tách được hình
thành. Đưa ra cấu trúc của chúng và dự đoán cấu trúc nào là sản phẩm chính. (264)
14. Dự đoán sản phẩm trong các phản ứng sau, khi có 2 alken thì hãy xác định sản phẩm nào là chính và giải
thích sự lựa chọn đó. Trong các phản ứng thì phản ứng nào cho cả sản phẩm thế và tách (267)
a. 2-bromopentane + NaOCH3
b. 3-bromo-3-methylpentane + NaOMe
c. 2-bromo-3-ethylpentane + NaOH
d. cis-1-bromo-2-methylcyclohexane + NaOEt
15. Khi hợp chất A được xử lý bằng sodium methoxide thì cho ra sản phẩm duy nhất là đồng phân trans, còn
hợp chất B thì cho sản phẩm duy nhất là đồng phân cis. Sử dụng công thức lập thể để giải thích sự hình
thành sản phẩm. (268)
16. Dự đoán cơ chế và sản phẩm của các phản ứng sau.
Phản ứng thế, tách
8
17. Đề nghị 2 hướng tổng hợp chất (CH3)2CH-O-CH2CH3, cho biết hướng nào thu được sản phẩm nhiều
hơn. (6-47)
18. Có 1 sinh viên muốn tổng hợp methyl tert-butyl ether bằng cách thêm sodium methoxide vào tert-butyl
clorua, nhưng kết quả không thu được sản phẩm như mong muốn. Bạn hãy viết các sản phẩm của phản
ứng trong tổng hợp này và đề xuất 1 hướng tốt hơn để tổng hợp methyl tert-butyl ether. (6-48)
19. Cho kali tert-butoxide vào ethyl bromide thì thu được sản phẩm ethyl tert-butyl ether.
a. Điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng nếu nồng độ của ethylbromide được tăng gấp đôi.
b. Điều gì xảy ra với tỷ lệ nếu nồng độ kali tert-butoxide tăng gấp 3 lần và nồng độ ethylbromide
tăng gấp đôi.
c. Điều gì xảy ra với tốc độ nếu nhiệt độ tăng lên. (6-48)
20. Khi tert-butyl bromide đun nóng với 1 lượng vừa đủ ethanol trong dung môi trơ thì thu được các sản
phẩm trong đó có ethyl tert-butyl ether.
a. Điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng nếu nồng độ ethanol được tăng gấp đôi.
b. Điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng nếu nồng độ tert-butyl bromide tăng gấp 3 và nồng độ
ethanol tăng gấp đôi.
c. Điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng nếu nhiệt độ tăng lên. (6-49)
21. Chlorocyclohexane phản ứng với sodium cyanide (NaCN) trong ethanol để tạo thành cyanocyclohexane.
Tốc độ hình thành cyanocyclohexane tăng khi thêm một lượng nhỏ sodium iodide vào dung dịch. Giải
thích sự tăng tốc phản ứng. (6-50)
22. Sử dụng công thức phối cảnh hoặc Fischer cho các sản phẩm thế của các phản ứng sau đây. (6-55)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
9
23. Alkyl halogenua ở dưới đây không phản ứng như người ta có thể mong đợi theo một trong hai điều kiện
được thực hiện. (CHEM 2220 Test #1 Page 4 of 10 Feb 11, 2016)
+ Loại phản ứng nào sẽ xảy ra trong các điều kiện trong hướng A? Giải thích ngắn gọn tại sao phản ứng
này không xảy ra trong trường hợp cụ thể này. Một bản vẽ cấu trúc có thể hữu ích trong phản ứng của
bạn.
+ Loại phản ứng nào sẽ xảy ra trong các điều kiện trong hướng B? Giải thích ngắn gọn tại sao phản ứng
này không xảy ra trong trường hợp cụ thể này. Một bản vẽ cấu trúc có thể hữu ích trong phản ứng của
bạn.
24. Khi cho (±)-2,3-dibromobutane phản ứng với potassium hydroxide, thu được các sản phẩm (2S,3R)-3bromobutan-2-ol và đồng phân của nó và trans-2-bromobut-2-ene. Đề nghị cơ chế hình thành các sản
phẩm. (6-57)
25. Viết các sản phẩm có thể có của phản ứng tách E1 và chỉ ra sản phẩm chính, phụ (6-60)
26. Giải thích sản phẩm sau bằng cơ chế
a. 2-Bromo-2-methylbutane phản ứng với sodium methoxide trong methanol thu được 2methylbut-2-ene.
b. 2-Bromo-2-methylbutane đun sôi trong methanol thu được 2-methylbut-2-ene. (6-61)
27. Proton hóa nhóm hydroxy của rượu thành một nhóm xuất tốt. Đề xuất một cơ chế cho mỗi phản ứng. (662)
Phản ứng thế, tách
10
28. Đề nghị cơ chế để giải thích sự hình thành 2 sản phẩm sau (6-63)
29. Khi 1-bromo-2-methylcyclohexane trải qua quá trình dung môi giải trong methanol thu được 5 sản
phẩm. Đề nghị cơ chế giải thích sự hình thành của 5 sản phẩm này. (6-66)
30. Furfuryl chloride có thể trải qua 2 phản ứng thế SN1 và SN2. Vì nó là 1 alkyl halogenua bậc 1 nên chúng
tôi hy vọng sẽ diễn ra theo cơ chế SN2 nhưng không, nó diễn ra theo cơ chế SN1. Hãy giải thích hình
thành sản phẩm theo cơ chế SN1 đối với alkyl halogen bậc 1 này. Tại sao không có sự cạnh tranh với
phản ứng tách theo cơ chế E1 và E2? (6-68)
31. Phản ứng sau diễn ra trong điều kiện thế SN2 (nucleophile mạnh), nhưng cấu trúc của sản phẩm cho thấy
sự sắp xếp lại. Ngoài ra, tốc độ phản ứng này nhanh hơn vài nghìn lần so với tỷ lệ thay thế ion hydroxy
trên 2-chlorobutan trong điều kiện tương tự. Đề xuất một cơ chế để giải thích sản phẩm thu được trong
phản ứng bất thường này. (6-70)
32. Dung môi giải bromomethylcyclopentane trong methanol thu được 1 hỗn hợp sản phẩm gồm 5 chất dưới
đây. Đề nghị cơ chế để giải thích các sản phẩm này. (6-72)
33. Cho (S)-2-bromo-2-fluorobutane tinh khiết phản ứng với methoxide ion trong methanol để tạo ra sản
phẩm là (S)-2-fluoro-2-methoxybutane và hỗn hợp 3 hợp chất fluoroalkenes.
a. Đề nghị cơ chế để giải thích sự hình thành của 3 hợp chất fluoroalkenes.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
11
b. Đề nghị cơ chế để (S)-2-bromo-2-fluorobutane tạo thành (S)-2-fluoro-2-methoxybutane. Phản
ứng này có bị giữ lại hay đảo ngược cấu hình không? (6-73)
34. Đề xuất cơ chế cho các sản phẩm được hình thành dưới đây. Trong trường hợp, nhiều sản phẩm được
hình thành thì bạn chỉ cần quan tâm đến các sản phẩm được yêu cầu viết (6-74)
35. Khi hợp chất dưới đây được xử lý bằng sodium methoxide trong methanol thì tạo ra 2 sản phẩm tách.
Hãy giải thích tại sao sản phẩm còn Deuteri lại chiếm tỉ lệ nhiều hơn khoảng 7:1 (6-76)
2 Brown
36. Viết sản phẩm theo cơ chế SN2, chỉ rõ cấu hình của sản phẩm (9.3-384)
37. Viết các sản phẩm thế cho từng phản ứng và dự đoán cơ chế của mỗi phản ứng (9.5-399)
Phản ứng thế, tách
12
38. Cho biết sản phẩm của cis-2-bromo-3,3-dimethylcyclohexanol và đồng phân trans khi qua NaOEt.
39. Từ trans-1-chloro-2-isopropylcyclohexan chỉ có 3-isopropylcyclohexene được hình thành còn sản phẩm
thế rất thấp. Sử dụng lập thể để giải thích tại sao sản phẩm này được hình thành. Ngoài ra, phản ứng tách
E2 xảy ra với trans-1-chloro-2-isopropylcyclohexane hay cis-1-chloro-2-isopropylcyclohexane sẽ phản
ứng nhanh hơn trong cùng điều kiện. (9.7-409)
40. 1-Chloro-4-isopropylcyclohexane tồn tại 2 đồng phân lập thể: 1 cis và 1 trans. Cho mỗi đồng phân phản
ứng với sodium methoxide trong methanol thì đều thu được 4-isopropylcyclohexene theo cơ chế tách
E2. Đồng phân cis lại tham gia phản ứng tách nhanh hơn đồng phân trans. Giải thích. (9.7-410)
41. Dự doán sản phẩm của mỗi phản ứng theo cơ chế thế hay tách hay có sự cạnh tranh giữa cả 2 hay không.
Viết các sản phẩm, xác định sản phẩm chính. (9.8-416)
42. Dự đoán sản phẩm và viết cơ chế thích hợp để giải thích sự hình thành sản phẩm của mỗi phản ứng.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
13
43. Vẽ công thức cấu trúc của sản phẩm cho từng phản ứng SN2. Trường hợp cấu hình của chất ban đầu
được đưa ra thì hãy xác định cấu hình của sản phẩm. (9.13)
44. Cho 1-aminoadamantane (C10H17N) cho phản ứng với methyl 2,4-dibromobutanoate có xúc tác base
cồng kềnh không có tính nucleophil (R3N), trải qua 2 lần phản ứng thế SN2 thu được sản phẩm A. Xác
định cấu trúc của chất A. (9.16)
45. Vẽ công thức cấu trúc của sản phẩm cho từng phản ứng SN1. Trường hợp cấu hình của chất ban đầu
được đưa ra thì hãy xác định cấu hình của sản phẩm. chứng minh mỗi phản ứng xảy ra theo cơ chế thế
SN1 (9.22)
46. Không phải tất cả haloalkanes bậc cao đều trải qua phản ứng thế SN1 dễ dàng. Ví dụ, hợp chất bicyclic
dưới đây không phản ứng trong điều kiện thế SN1. Đặc điểm nào của phân tử này chịu trách nhiệm cho
có phản ứng thế hay không? (9.27)
47. 3-Chloro-1-butene phản ứng với sodium ethoxide trong ethanol để tạo ra sản phẩm là 3-ethoxy-1butene. Trong trường hợp không có sodium ethoxide, 3-chloro-1-butene phản ứng với ethanol cho hỗn
hợp sản phẩm là 3-ethoxy-1-butene và 1-ethoxy-2-butene. Giải thích những kết quả này. (9.29)
48. 1-Chloro-2-butene trải qua quá trình thủy phân trong nước ấm để tạo ra hỗn hợp của các rượu allylic
đưới đây. Đề xuất một cơ chế cho sự hình thành của chúng. (9.30)
Phản ứng thế, tách
14
49. Sự thay thế nucleophilic trong phản ứng thế được sắp xếp lại. Đề xuất cơ chế hình thành sản phẩm bên
dưới. Nếu cấu hình chất ban đầu là S thì cấu hình của trung tâm lập thể trong sản phẩm là gì? (9.31)
50. Đề xuất một cơ chế cho sự hình thành các sản phẩm này trong quá trình dung môi giải này bromoalkane.
51. Dung môi giải của hợp chất bicyclic sau trong acid acetic cho một hỗn hợp các sản phẩm, hai trong số
đó được trình bày ở dưới. Nhóm xuất là anion của một acid sulfonic (ArSO3H). Acid sulfonic là một
acid mạnh, anion của nó (ArSO32-) là một base yếu và là một nhóm xuất tốt. Đề xuất một cơ chế cho
phản ứng này. (9.33)
52. Sau đây là các chất đồng phân không đối quang (A) và (B) của 3-bromo-3,4-dimethylhexane. Khi cho
chúng phản ứng với sodium ethoxide trong ethanol, mỗi đồng phân cho 3,4-dimethyl-3-hexene làm sản
phẩm chính. Một đồng phân cho alkene E, và một cho alkene Z. Hãy xác định đồng phân nào cho ra
alken nào. Giải thích. (9.39)
53. Đồng phân của 1-bromo-1,2-diphenylpropane phản ứng với sodium ethoxide trong ethanol thu được
1,2-diphenylpropene. Xác định sản phẩm tạo thành có cấu trúc là E hay Z. Giải thích bằng cơ chế. (9.40)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
15
54. Vẽ một công thức cấu trúc sản phẩm chính của mỗi phản ứng và xác định cơ chế có khả năng nhất.
(9.45)
55. Khi cho cis-4-chlorocyclohexanol được xử lý bằng sodium hydroxit trong ethanol, nó cho chủ yếu là sản
phẩm thế trans-1,4-cyclohexanediol (1). Trong cùng điều kiện phản ứng, trans-4-chlorocyclohexanol
cho 3-cyclohexenol (2) và ether vòng (3).
a. Đề xuất một cơ chế để hình thành sản phẩm (1) và cấu hình của nó.
b. Đề xuất một cơ chế để hình thành sản phẩm (2).
c. Giải thích tại sao trong thực tế ether vòng (3) được hình thành từ đồng phân trans chứ không phải
đồng phân cis. (9.46)
56. Vẽ sơ đồ tổng hợp từ 2-methylbutane cho ra hỗn hợp racemic 3-bromo-2-methyl-2-butanol (9.57)
57. Vẽ sơ đồ tổng hợp từ cyclohexane cho hỗn hợp racemic 3-bromocyclohexene. (9.59)
Phản ứng thế, tách
16
3 Bruice
58. Đề xuất cơ chế cho phản ứng sau (412-2 bài)
59. Tại sao cis-1-bromo-2-ethylcyclohexane và trans-1-bromo-2-ethylcyclohexane tạo thành các sản phẩm
chính khác nhau khi chúng đều trải qua phản ứng tách E2? (428)
60. Đồng phân nào sẽ phản ứng nhanh hơn trong phản ứng tách E2: cis-1-bromo-4-tertbutylcyclohexane hay
trans-1-bromo-4-tertbutylcyclohexane? Giải thich câu trả lời của ba ̣n. (428)
61. Vẽ các sản phẩm thế và tách được hình thành từ các phản ứng của các hợp chất sau đây với các
nucleophile cho trước: (437)
62. Làm thế nào để tổng hợp trans-2-methylcyclohexanol từ 1-bromo-1-methylcyclohexane? Giải thích
bằng cơ chế. (447)
63. Làm thế nào để tổng hợp thành ether vòng sau đây từ chất ban đầu đã cho? Trình bày cơ chế. (448)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
17
64. Dự đoán sản phẩm cho phản ứng sau đây và viết một cơ chế để giải thích cách nó được hình thành.
(126/457)
65. Những sản phẩm nào được hình thành khi 2-chloro-1,3-dimethylcyclohexan sau phản ứng với ion
methoxide (125)
66. Giải thích
a. Đề xuất một cơ chế cho phản ứng sau đây.
b. Tại sao hai sản phẩm được hình thành.
c. Tại sao methanol chỉ thế cho một nguyên tử brom trong mỗi sản phẩm. (124/457)
67. cis-4-Bromocyclohexanol và trans-4-bromocyclohexanol tạo thành sản phẩm tách tương tự nhau nhưng
một sản phẩm thế khác khi chúng phản ứng với nhóm HO-.
a. Giải thích tại sao thu được sản phẩm tách tương tự nhau.
b. Giải thích bằng cơ chế tại sao thu được sản phẩm thế khác nhau.
c. Có bao nhiêu đồng phân lập thể của phản ứng tách, thế được hình thành. (119)
68. Vẽ các cấu trúc của các sản phẩm thu được từ phản ứng sau đây: (117)
69. Vẽ sản phẩm tách chính sẽ thu được từ mỗi chất phản ứng sau đây với base mạnh và với base yếu (112)
Phản ứng thế, tách
18
70. Khi hợp chất sau trải qua quá trình dung môi giải trong ethanol, thu được ba sản phẩm. Đề xuất cơ chế
để giải thích sự hình thành các sản phẩm này. (101)
71. cis-1-Bromo-4-tert-butylcyclohexane và trans-1-bromo-4-tert-butylcyclohexane, cả hai phản ứng với
sodium ethoxide trong ethanol để tạo thành 4-tert-butylcyclohexene. Giải thích tại sao đồng phân cis
phản ứng nhanh hơn nhiều so với đồng phân trans. (102)
4 Vollhardt
72. Đun nhẹ (2R, 3R) -2-iodo-3-methylhexane trong methanol tạo ra hai đồng phân lập thể methyl ethers.
Giải thích cơ chế hình thành sản phẩm. (7-4/253)
73. (R)-3-Bromo-3-methylhexane mất tính quang học của nó khi hòa tan trong nitromethane, một dung môi
rất phân cực nhưng không có tính nucleophil. Giải thích bằng cơ chế. (7-3/252)
74. Dung dịch 1,1-dimethylethyl (tert-butyl) methanesulfonate là dung môi phân cực không proton có chứa
một lượng sodium floride và sodium bromide bằng nhau tạo ra sản phẩm chứa 75% 2-flo-2-metylpropan
và 25% 2-bromo-2-metylpropan. Giải thích tỉ lệ sản phẩm và đề nghị cơ chế phản ứng. (7-6/255)
75. Việc xử lý (R)-2-chlorobutane bằng dung dịch amoniac có phải là phương pháp tốt để tổng hợp (R)-2butanamine, (R)-CH3CH2CH (NH2) CH3? Tại sao có hay tại sao không? Bạn có thể nghĩ ra một quy
trình tốt hơn không? (7-9/258)
76. Khi 2-bromo-2-metylpropan được hòa tan trong etanol nước ở 25oC, một hỗn hợp của
(CH3)3COCH2CH3 (30%), (CH3)3COH (60%), và (CH3)2C=CH2 (10%) thu được. Giải thích tỉ lệ sản
phẩm và đề nghị cơ chế phù hợp. (7-10/262)
77. Giải thích kết quả sản phẩm trong phản ứng dưới đây. (7-13/264)
78. Trong mọi trường hợp mà phản ứng thế và tách cạnh tranh với nhau, nhiệt độ phản ứng cao dẫn đến tỷ lệ
tạo các sản phẩm tách cao hơn. Như vậy, hàm lượng sản phẩm tách khi thủy phân 2-bromo-2Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
19
methylpropan tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng từ 25 đến 650C, và phản ứng của 2-bromopropan với
ethoxide tăng từ 80% ở 250C lên gần 100% ở 550C. Giải thích. (7-17/268)
79. Viết sản phẩm dự kiến và trình bày cơ chế để giải thích. (7-23/270)
80. Viết hai sản phẩm thay thế chính của phản ứng dưới đây.
a. Viết một cơ chế để giải thích sự hình thành của sản phẩm.
b. Giám sát hỗn hợp phản ứng cho thấy rằng một đồng phân của chất nền ban đầu được tạo ra như
một chất trung gian. Vẽ cấu trúc của nó và giải thích cách nó được hình thành. (27/273)
81. Đề xuất tổng hợp cis-1-acetoxy-3-methylcyclopentane (dưới đây), bắt đầu từ trans-1-chloro-3methylcyclopentane. (36/274)
82. Xây dựng cấu trúc của sản phẩm có khả năng nhất của phản ứng sau 4-chloro-4-metyl-1-pentanol trong
dung môi phân cực trung tính. Trong dung môi base mạnh, hợp chất ban đầu lại chuyển đổi thành một
phân tử có công thức phân tử C6H12O, nhưng với cấu trúc hoàn toàn khác. Nó là gì? Giải thích sự khác
biệt giữa hai kết quả. (54/277)
83. Hóa học của các dẫn xuất của trans-decalin được quan tâm bởi vì hệ thống vòng này là một phần của
cấu trúc khung steroid. 1 dẫn xuất bromide (i và ii) để giúp bạn trả lời các câu hỏi sau đây.
Phản ứng thế, tách
20
a. Một trong 2 phân tử có tốc độ phản ứng tách E2 với NaOCH2CH3 trong CH3CH2OH nhanh hơn
đáng kể so với phân tử khác. Phân tử nào? Giải thích.
b. Các chất tương tự có nhóm deuterated trong dẫn xuất (i) và (ii) phản ứng với base để cho các sản
phẩm bên dưới. Chỉ rõ xem việc tách syn hoặc anti đã xảy ra hay chưa. Vẽ các sự phù hợp mà
các sản phẩm thu được từ phản ứng tách. Câu trả lời của bạn cho câu (b) có giúp bạn giải quyết
câu (a) không? (60/277)
84. Ether chứa nhóm tertbutyl sẽ dễ dàng tách ra khi pha loãng hoặc pha với acid mạnh như trong ví dụ dưới
đây. Đề xuất một cơ chế giải thích cho quá trình này. Vai trò của acid mạnh có thể là gì? (57/277)
85. Mỗi phản ứng được biểu diễn bằng một giản đồ năng lượng được trình bày ở dưới, hãy vẽ cấu trúc của
từng trạng thái chuyển tiếp có mặt trong phản ứng đúng với các điểm trên đường cong năng lượng được
đánh dấu bằng chữ in hoa. (53/726)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
21
5 Mailand Jones
86. Rõ ràng, một ether không đối xứng có thể tách ra theo hai cách. Tuy nhiên, thường xuyên,chỉ có một con
đường được trình bày bên dưới. Giải thích tính đặc hiệu thể hiện trong phản ứng sau: (7.16/299)
87. Đề xuất cơ chế cho phản ứng sau (7.17/299)
88. Một tổng hợp nucleophil của amin liên quan đến phản ứng của amin với epoxit. Phản ứng này được sử
dụng để tạo keo epoxy. Viết một cơ chế cho phản ứng dưới đây. (7.29/321)
89. Bạn có thể biết hợp chất tert-butyl methyl ether. Từ viết tắt phổ biến của nó là MTBE. Nó đã được một
phụ gia cho xăng từ năm 1979, mặc dù việc sử dụng nó đã giảm ở Hoa Kỳ từ năm 2003. Bạn sẽ làm thế
nào để tạo ra MTBE nếu bạn có chai rượu tert-butyl và rượu methyl? Bạn có thể sử dụng bất kỳ thuốc
thử vô cơ khác cần thiết. Bạn nên tránh những hướng tạo ra hỗn hợp chứa các sản phẩm không mong
muốn. (7.42/326)
90. Giải thích (7.44/326)
a. Phản ứng của 1,2-dimethylpyrolidin (1) với ethyl iodide dẫn đến hai đồng phân ion amoni
C8H18IN.
Phản ứng thế, tách
22
b. Tuy nhiên, khi 2-methylpyrolidin (2) trải qua một phản ứng tương tự với ethyl iodide , tiếp theo
là xử lý với base yếu, phân tích sản phẩm bằng quang phổ 1H NMR chỉ cho thấy một bộ tín hiệu
của C7H15N.
91. Xử lý 1,2-dibromoethane với dithiolate thể hiện trong hình sau đây dẫn đến hai sản phẩm, C4H8S2 và
C6H12S2Br2. Viết cấu trúc cho các sản phẩm này và giải thích cơ chế cách chúng được hình thành.
(7.45/326)
92. Xử lý 1-ethoxybutane với HI dẫn đến sản phẩm có butyl iodide và ethyl iodide và rượu. Ngược lại, khi
tert-butyl ether được xử lý theo cùng một cách thì chỉ có ethyl iodide và rượu tert-butyl được hình thành.
Hợp chất tert-butyl iodide và rượu ethyl không xuất hiện. Giải thích. (7.49/327)
93. Bạn được cung cấp các hóa chất ethyl iodide , tertbutyl iodide, sodium ethoxide và sodium tertbutoxide. Nhiệm vụ của bạn là sử dụng phản ứng SN2 để tạo ra nhiều ether khác nhau nhất có thể. Trong
thực tế, bạn có thể kiếm được bao nhiêu? (7.51/327)
94. Bạn có hai chai chứa hai đồng phân không đối quang của hợp chất thể hiện trong hình dưới đây
(C8H11IO2). Khi các muối của hai acid cacboxylic này được tạo ra, chỉ một trong số chúng được chuyển
thành hợp chất mới, C8H10O2. Đồng phân kia không phản ứng. Cấu trúc của hợp chất mới là gì, và sự
hình thành của nó cho phép bạn xác định sự lập thể của hai hợp chất ban đầu như thế nào? (7.60/329)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
23
1 đồng phân C8H10IO2Na
2 đồng phân C8H11IO2
2 đồng phân C8H10IO2Na
95. Bạn có hai chai chứa hai đồng phân không đối quang của hợp chất thể hiện trong hình dưới đây
(C5H9IO). Khi các phân tử được xử lý với một base mạnh, chẳng hạn như sodium hydrua, chỉ một trong
số chúng được chuyển thành hợp chất mới, C5H8O. Hợp chất mới là gì, và sự hình thành của nó cho
phép bạn xác định sự lập thể của hai hợp chất ban đầu như thế nào? (7.61/329)
96. Nói chung, vinyl halogenua không trải qua các phản ứng SN2. Có ít nhất ba lời giải thích rất tốt cho quan
sát này. Đưa ra hai lý do cho việc không phản ứng theo SN2. Bạn có thể nghĩ ra các lý do khác không?
(7.67/329)
97. Đề nghị cơ chế phản ứng để giải thích sự tạo thành sản phẩm của các phản ứng dưới đây (8.15/355)
98. Giải thích (8.28/364)
a. Menthyl clorua phản ứng với sodium ethoxide trong ethyl alcohol để đưa ra một sản phẩm duy
nhất như hình. Tại sao đây là chỉ sản xuất alkene (sử dụng cấu trúc dạng ghế).
Ngược lại, neomenthyl clorua được xử lý trong cùng một điều kiện như menthyl clorua nhưng
cho một sản phẩm chính khác nhau. Hơn nữa, menthyl clorua phản ứng chậm hơn nhiều so với
neomenthyl chloride .
Phản ứng thế, tách
24
b. Khi menthyl clorua được xử lý bằng ethyl alcohol 80% không có ethoxide , một lần nữa hai sản
phẩm được hình thành theo tỷ lệ sau.
99. Đối với vấn đề này, bạn cần biết rằng xử lý amin, R-NH2 với acid nitrơ (HONO) cho các ion diazonium,
R-N+2. Hãy nhớ rằng nitơ (N2) là nhóm xuất tốt nhất. Đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau: (8.29/365)
100..Bạn được cung cấp một hợp chất là 2-bromo-1-methoxybicyclo [2.2.2] octan. Nhiệm vụ của bạn là
chuẩn bị 1-methoxybicyclo [2.2.2] oct-2-ene (A) từ hợp chất ban đầu này. Trong lần thử đầu tiên, bạn xử
lý dẫn xuất bromide với sodium ethoxide trong ethyl alcohol. Mặc dù một lượng nhỏ alkene (A) được
hình thành nhưng hầu hết sản phẩm là 2-ethoxy-1-methoxybicyclo [2.2.2] octan (B). Đề xuất một hướng
thực nghiệm đơn giản mới để làm tăng lượng alkene mong muốn và giảm lượng sản phẩm thay thế không
mong muốn (B). (8.31/365)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
25
6 Tadashi Okuyama, Howard Maskill
101. Đề nghị cơ chế phản ứng (12.1/252, 12.6-12.8/266, 12.11,
102. Khi benzyl và p-methoxybenzyl bromide được nung nóng trong ethanol, các ethyl ether tương ứng được
hình thành. Mà trong số hai bromide phản ứng nào nhanh hơn, và giải thích vì sao? (12.6)
103. Sản phẩm chính thu được từ mỗi đồng phân không đối quang (1R,2S)- và (1R,2R)-1-bromo-1,2diphenylpropanes bằng cách xử lý với sodium ethoxide trong ethanol là gì? Viết các cơ chế phản ứng.
(13.6)
104. Giải thích tại sao sản phẩm chính của phản ứng tách trans-1,2-dibromocyclohexan là cyclohexa-1,3diene và không phải 1-bromocyclohexene. (13.7)
105. Trong phản ứng của đồng phân 1-bromo-4-tbutylcyclohexan với kali t-butoxide để tạo ra cùng một sản
phẩm 4-t-butylcyclohexene, đồng phân cis phản ứng nhanh hơn khoảng 500 lần so với đồng phân trans.
Giải thích lý do cho sự khác biệt này trong phản ứng. (13.8)
Phản ứng thế, tách
26
106. Giải thích liệu phản ứng thế hoặc tách có xảy ra ưu tiên trong các phản ứng sau đây hay không và đưa ra
cấu trúc của sản phẩm chính trong mỗi trường hợp. (285)
107. Hằng số tốc độ tương đối để dung môi giải ba bromoalkan trong 60% EtOH-H2O và trong nước như sau:
a. Giải thích tại sao 2-bromo-2-methylpropane trải qua quá trình dung môi giải nhanh hơn 104 lần so với
bromoethane và 2-bromopropane trong cả hai dung môi.
b. Giải thích lý do tại sao các phản ứng dung môi giải của 2-bromopropane và bromoethane là lớn hơn
đáng kể trong H2O hơn là trong 60% EtOH-H2O.
7 Loudon
108. Những sản phẩm nào được mong đợi, bao gồm cả hóa lập thể của chúng, khi cho (2S,3R)-2-bromo-3metylpentane trong các điều kiện sau đây? Giải thích.
(a) methanol chứa nhiều sodium methoxide
(b) metanol nóng không chứa sodium methoxide (9.60/446)
109. Khi 2,3-dimethylbutan được xử lý bằng Br2 khi có mặt của ánh sáng, các sản phẩm là dẫn xuất của brom
có được với hàm lượng lớn nhất là hợp chất A (C6H13Br) và hợp chất B (C6H12Br2). Đề xuất cấu trúc
cho các hợp chất này và giải thích lý do của bạn. (9.58/446)
110. Khi methyl bromide được hòa tan trong methanol và một lượng sodium iodide tương đương được
thêm vào, nồng độ I- nhanh chóng giảm, và sau đó từ từ trở về giá trị ban đầu của nó. Giải thích.
(9.71/448)
111. Trong phòng thí nghiệm, hai chất lỏng, A và B, được tìm thấy trong một hộp có nhãn “đồng phân
C5H11Br.” Bạn suy luận cấu trúc của các hợp chất này từ các dữ liệu sau trong sổ ghi chép phòng thí
nghiệm đi kèm. Phản ứng của mỗi hợp chất với Mg trong ether, tiếp theo là nước, cho cùng một
hydrocacbon. Hợp chất A, khi hòa tan trong etanol ấm, phản ứng tạo ra etyl ether C và dung dịch acid
trong vài phút. Hợp chất B phản ứng chậm hơn nhưng cuối cùng lại cho cùng một ether C và dung dịch
acid trong cùng điều kiện. Cả hai dung dịch acid, khi được thử nghiệm với dung dịch AgNO3, cho kết
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
27
tủa màu vàng của AgBr. Phản ứng của hợp chất B với sodium ethoxit trong ethanol cho hai alken, một
trong số đó phản ứng với O3, sau đó là dung dịch H2O2, để cho sản phẩm là axetone (CH3)2C=O. Cho
các cấu trúc của các hợp chất A, B, và C, và giải thích lý do của bạn. (9.74/448)
112. Hợp chất quang học A có công thức C8H13Br. Hợp chất A không phản ứng với Br2 trong CH2Cl2, nhưng
nó phản ứng với K(CH3)3CO– để tạo ra một hợp chất B mới có năng suất tốt. Hợp chất B làm mất màu
Br2 trong CH2Cl2 và hấp thụ hydro bằng xúc tác. Khi hợp chất B được xử lý bằng ozone tiếp theo là
dung dịch H2O2, thu được acid dicarboxylic C với hàm lượng cao; chú ý đến lập thể cis của nó.
(9.75/448)
113. Một trong những chất đồng phân lập thể nào sau đây phải trải qua phản ứng tách nhanh nhất với sodium
ethoxide trong ethanol? Giải thích lý do của bạn. (9.77/449)
8 Hornback
114. Phản ứng này cho ba sản phẩm thế (không tính các đồng phân E/Z). Hiển thị cấu trúc của các sản phẩm
này và hiển thị cơ chế cho sự hình thành của chúng: (8.30/306)
115. Ethers có thể được phân tách bằng cách xử lý bằng acid mạnh. Chỉ ra tất cả các bước trong cơ chế cho
phản ứng này và giải thích tại sao các sản phẩm này được hình thành chứ không phải là iodometan và 2methyl-2-butanol: (8.35/307)
116. Khi benzyl tosylate được nung nóng trong methanol, sản phẩm là benzyl metyl ether. Khi ion bromide
được thêm vào phản ứng, phản ứng diễn ra chính xác cùng một tỷ lệ, nhưng sản phẩm hiện nay là benzyl
bromide. Giải thích. (8.32/306)
Phản ứng thế, tách
28
117. Phản ứng thế của bromomethane với ion hydroxit nhanh hơn 5000 lần so với phản ứng của
bromomethane với nước. Tuy nhiên, phản ứng thế của 2-bromo-2-methylpropane thu được ở cùng một
thời điểm với cả hai loại nucleophiles này. Giải thích. (8.33/306)
118. Khi dung dịch (R)-2-butanol được xử lý bằng một lượng xúc tác bằng acid sulfuric, làm chậm quá trình
triệt quang của rượu. Trình bày từng bước cơ chế cho phản ứng này. (8.44/309)
119. Trình bày từng bước viết cơ chế và thể hiện rõ lập thể cho phản ứng sau: (8.45/309)
120. Phản ứng của 3-iodo-2,2-dimethylbutan với ethanol cho ba sản phẩm tách ngoài ra có hai sản phẩm thế
như trong phương trình ở dưới. Trình bày các bước trong cơ chế để hình thành các sản phẩm tách. Viết
cấu trúc sản phẩm thế. (8.47/310)
121. Phản ứng thế SN1 này cho hỗn hợp các sản phẩm sau. Trình bày cấu trúc của carbocation được hình
thành trong phản ứng này và giải thích yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng của nucleophile
ở carbon bậc 1 và yếu tố nào tạo ra phản ứng tại cacbon bậc 3. (8.53/311)
122, Tất cả các chất đồng phân lập thể của 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexan có tốc độ phản ứng E2 rất giống
nhau ngoại trừ chất đồng phân lập thể sau, phản ứng chậm hơn khoảng 7000 lần so với các chất khác.
Giải thích. (9.21/344)
123. Khi nung nóng trong ethanol, alkyl halogenua này cho hai sản phẩm thế và hai sản phẩm. Cho biết cấu
trúc của các sản phẩm này và cơ chế hình thành của chúng. (9.28/346)
124. Cho biết cấu trúc sản phẩm của phản ứng tách sau và xác định sản phẩm chính. Giải thích (9.30/346)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
29
125. Giải thích tại sao tách deuterium được ưu tiên hơn hydro trong phản ứng tách Hofmann này: (9.31/346)
126. Giải thích lý do tại sao hợp chất này tạo ra 50% sản phẩm tách syn khi đun nóng: (9.32/346)
127. Khi 2-bromo-2-methylbutane được đun nóng trong hỗn hợp ethanol và nước, thu được tỉ lệ 64% sản
phẩm thế và 36% sản phẩm tách.
a. Phản ứng này theo cơ chế nào?
b. Cho biết cấu trúc của các sản phẩm thế.
c. Cho biết cấu trúc của các sản phẩm tách.
d. Trong cùng điều kiện phản ứng, hợp chất 2-iodo-2-methylbutane có khác với dẫn xuất bromide về
tốc độ phản ứng và trong các sản phẩm của nó không? (9.33/347)
128. Phản ứng tách này cho một sản phẩm. Cho biết cấu trúc của nó và giải thíchtại sao nó là sản phẩm duy
nhất được hình thành. (9.34/347)
9 Carey
129. Đề xuất hướng tổng hợp hợp lý để chuyển đổi trans-2-methylcyclopentanol thành cis-2-metylcyclopentyl
acetate. (8.37/350)
130. Cho biết các cấu trúc bao gồm lập thể của các hợp chất A và B trong chuỗi các phản ứng: (8.36/350)
Phản ứng thế, tách
30
131. Tỷ lệ sản phẩm tách, thế là chính xác như nhau (tách 26%) cho 2-bromo-2-methylbutane và 2-iodo-2methylbutane trong 80% ethanol/ 20% nước ở 250C.
(a) Cơ chế thế nào có khả năng xảy ra nhất với các hợp chất này trong các điều kiện trên
(b) Cơ chế tách có khả năng xảy ra nhiều nhất với các hợp chất này trong những điều kiện trên
(c) Chất nền nào phản ứng thế nhanh hơn?
(d) Chất nền nào phản ứng tách nhanh hơn?
(e) Hai sản phẩm thế được hình thành từ mỗi chất nền là gì?
(f) Hai sản phẩm tách được hình thành từ mỗi chất nền là gì?
(g) Tại sao bạn cho rằng tỷ lệ tách, thế là như nhau cho cả hai chất nền? (8.39/350)
132. Dung môi giải 1,2-dimethylpropyl p-toluenesulfonate trong acid acetic (750C) cho ra năm sản phẩm khác
nhau: ba alken và hai sản phẩm thế. Đề xuất cấu trúc hợp lý cho năm sản phẩm này. (8.42/351)
133. Dung dịch A được điều chế bằng cách hòa tan kali acetate trong metanol. Dung dịch B được chuẩn bị
bằng cách thêm kali methoxide vào acid acetic. Phản ứng của methyl iodide với dung dịch A hoặc dung
dịch B cho cùng một sản phẩm chính. Tại sao, sản phẩm này là gì? (8.41/351)
134. Dựa trên những gì chúng ta biết về nucleophiles và nhóm xuất, chúng tôi nghi ngờ rằng phản ứng của
(R)-2-chlorobutane với sodium iodide trong axeton sẽ không hữu ích khi tổng hợp (S)-2-iodobutane.
Giải thích. (8.46/351)
135. Phản ứng của ethyl iodide với trietylamine tạo ra hợp chất tinh thể C8H20NI đạt hiệu suất cao. Hợp chất
này hòa tan trong các dung môi phân cực như nước nhưng không tan trong các chất không phân cực như
dietyl ether. Nó không nóng chảy dưới 2000 C. Đề xuất một cấu trúc hợp lý cho sản phẩm này.
(8.29/349)
136. Sodium nitrit (NaNO2) phản ứng với 2-iodooctan để tạo ra hỗn hợp của hai hợp chất đồng phân có công
thức phân tử C8H17NO2 với tổng hợp là 88%. Đề xuất cấu trúc hợp lý cho hai đồng phân này. (8.28/349)
10 Joel Katy
137. Đồng phân cis của 4-tert-butyl-1-bromocyclohexan có phản ứng tách E2 nhanh gấp 1.000 lần so với
đồng phân trans. Giải thích tại sao đồng phân cis phản ứng nhanh hơn. (8.32/458)
138. Phản ứng sau đây cho ra ba sản phẩm thế nucleophilic khác nhau là đồng phân cấu tạo của nhau.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
31
(a) Điều này có gợi ý một cơ chế SN1 hay SN2 không?
(b) Vẽ cơ chế cho sự hình thành của từng sản phẩm này. (8.46/462)
139. Đề nghị cơ chế hình thành sản phẩm cho các phản ứng sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
(g)
(h)
(i)
Phản ứng thế, tách
32
(k)
140. Khi hợp chất được gắn nhóm thế deuterium sau được xử lý bằng kali tert-butoxide trong N, Ndimethylformamide , một sản phẩm duy nhất được quan sát thấy.
Khi cùng một chất nền được gia nhiệt với sự hiện diện của kali ethoxide pha loãng trong ethanol, một
hỗn hợp của hai sản phẩm được hình thành. Cung cấp cơ chế đầy đủ, chi tiết cho từng phản ứng và giải
thích các kết quả này. (9.64/521)
141. Công thức của tiền chất được đưa ra cho mỗi phản ứng sau đây. Vẽ cấu trúc của nó, chú ý đến lập thể
(nếu có). (9.65/521)
142. Đưa ra chuỗi phản ứng sau, xác định cấu trúc của A và B, bao gồm cả lập thể thích hợp. (9.62/521)
143. Khi acid acetic được xử lý với một base mạnh, tiếp theo là benzyl bromide, một hợp chất được tạo thành
có công thức là C9H10O2. Vẽ cấu trúc của sản phẩm này và vẽ cơ chế dẫn đến sự hình thành của nó.
(9.63/521)
144. 2,5-Dimethylfuran là một nhiên liệu sinh học lỏng có thể được tổng hợp từ
5-hydroxymethylfurfural (HMF). Như hình dưới đây, HMF có thể được tổng hợp từ D-fructose bằng
cách xử lý bằng acid sulfuric.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
33
Cơ chế hình thành HMF từ D-fructose được cho là liên quan đến chuỗi phản ứng mất nước sau đây:
Vẽ cơ chế chi tiết, đầy đủ cho từng phản ứng mất nước này. (9.70/522)
145. Khi pentane-2,4-dione được xử lý bằng 1 mol sodium cacbonat và bromoethane, 3-ethylpentane-2,4dione là sản phẩm chính. Tuy nhiên, nếu NaNH2 được sử dụng làm base, thì heptane-2,4-dione là sản
phẩm chính. Giải thích sự hình thành các sản phẩm này. (10.33/565)
146. Khi oxirane được xử lý bằng NaOH, phản ứng SN2 chủ yếu xảy ra, do đó mở vòng. Do các điều kiện có
lợi cho phản ứng SN2 thường kèm theo phản ứng E2, chúng ta cũng có thể viết một cơ chế E2 mở vòng.
Phản ứng E2 không xảy ra dễ dàng. Tại sao không? (10.37/566)
147. Phản ứng tách xảy ra khi (Z)-3-bromohex-3-ene được xử lý bằng NaNH2. Trong điều kiện tương tự, 1bromocyclohexene trải qua phản ứng tách chậm hơn nhiều. Giải thích tại sao? (10.38/566)
148. Phản ứng tách theo Hofmann sau đây chậm hơn đáng kể so với pentan-3-amin. Giải thích tại sao?
(10.40/566)
149. Một cô sinh viên muốn chuẩn bị 3-cyclopentoxypentane bằng cách nung nóng
cyclopentanol và pentan-3-ol trong điều kiện có tính acid. Tuy nhiên, khi thực hiện
phản ứng, cô thấy rằng có ba loại ether khác nhau được tạo ra, mỗi loại chứa 10
nguyên tử cacbon. Vẽ cấu trúc của từng ether này và vẽ các cơ chế chi tiết, đầy đủ
dẫn đến sự hình thành của chúng. (10.41/566)
Phản ứng thế, tách
34
150. Một đồng phân lập thể của 2,6-dibromocyclohexanol được đánh dấu bằng đồng vị 13C (được chỉ thị bằng
dấu hoa thị) tại một trong các nguyên tử C được liên kết với Br. Khi hợp chất này được xử lý với base
mạnh và được gia nhiệt, chỉ 1 sản phẩm được hình thành.Vẽ cấu trúc của 2,6-dibromocyclohexanol phù
hợp với các kết quả này. Giải thích. (10.44/567)
151. Trong các điều kiện thuận lợi cho việc phản ứng tách Hofmann, N-ethylhexan-3-amin có thể dẫn đến ba
sản phẩm alkene khác nhau.Vẽ cơ chế hoàn chỉnh dẫn đến từng sản phẩm alken và dự đoán sản phẩm
chính. (10.55/568)
152. Đưa ra các thông tin sau, xác định cấu trúc của các hợp chất A, B, C và D. (10.59/569)
solomon
153. Hiện tượng đảo cấu hình trong phản ứng hóa học được Paul Walden phát hiện năm 1896. Bằng chứng
đảo cấu hình của Walden dựa trên chu trình sau: (6.50/289)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
35
(a) Phản ứng nào của chu trình Walden có thể xảy ra với sự đảo cấu hình và có khả năng xảy ra với việc
lưu giữ cấu hình?
(b) Acid malic có cấu hình (S). Cấu hình của các hợp chất khác trong chu trình Walden là gì?
(c) Walden cũng thấy rằng khi (+)-acid malic được xử lý bằng thionyl cloride (chứ không phải là PCl5),
sản phẩm của phản ứng là (+)-acid chlorosuccinic. Làm thế nào bạn có thể giải thích kết quả này?
(d) Giả sử phản ứng của (-)-acid malic và thionyl cloride có cùng một lập thể, phác thảo chu trình
Walden dựa trên việc sử dụng thionyl chloride thay vì PCl5.
154. Khi (S) -2-bromopropanoic acid [(S) -CH3CHBrCO2H] phản ứng với sodium hydroxit đậm đặc, sản
phẩm được hình thành (sau khi acid hóa) là (R)-2-hydroxypropanoic acid [(R) -CH3CHOHCO2H,
thường được gọi là (R )-acid lactic]. Đây là kết quả của phản ứng SN2. Tuy nhiên, khi phản ứng tương tự
được thực hiện với nồng độ ion hydroxit thấp với sự có mặt của Ag2O (trong đó Ag+ hoạt động như một
acid Lewis), nó sẽ diễn ra với sự lưu giữ cấu hình để tạo ra acid S-2-hydroxypropanoic. Cơ chế của phản
ứng này liên quan đến hiện tượng gọi là sự tham gia của nhóm kề. Viết một cơ chế chi tiết cho phản ứng
này có tính đến lưu giữ ròng của cấu hình khi sử dụng Ag+ và nồng độ hydroxit thấp. (6.49/289)
155. Giải thích các quan sát sau: Khi tert-butyl bromide được xử lý bằng sodium methoxide trong hỗn hợp
metanol và nước, tỷ lệ hình thành rượu tert-butyl và ether tert-butyl không thay đổi đáng kể khi nồng độ
sodium methoxide tăng lên. Tuy nhiên, việc tăng nồng độ sodium methoxide gây ra sự gia tăng rõ rệt về
tốc độ mà tert-butyl bromide biến mất khỏi hỗn hợp.
Modern physical organic chemistry Anslyn Eric
156. Sự tách nước được xúc tác bằng acid của 2-phenylcyclohexanol cho các tỷ lệ sản phẩm rất khác nhau tùy
thuộc vào việc chất phản ứng là cis hay trans. Viết một cơ chế cho các phản ứng tách nước giải thích các
tỷ lệ sản phẩm. (32/622)
Phản ứng thế, tách
36
157. Trong các loại phản ứng tách sau đây, phần trăm tách Hofmann tăng lên khi nhóm xuất đi trở nên yếu
hơn. Giải thích tại sao điều này xảy ra bằng cách sử dụng định đề Hammond và độ acid tương đối của
hydro liền kề với carbocation trung tâm. (30/621)
158. Giải thích tại sao có tỷ lệ sản phẩm cao như vậy từ cách tách syn trong phản ứng sau. (31/621)
159. Trong phản ứng thay thế vinyl sau đây, việc duy trì cấu hình ở liên kết đôi được quan sát. Điều này có
nghĩa gì về cơ chế, giải thích? (44/623)
160. Viết cơ chế hoàn chỉnh cho phản ứng sau (48/623)
161. Quá trình thủy phân xúc tác acid của methy12,4,6-trimethylbenzoate tiến hành thông qua một cơ chế ít
phổ biến hơn, không phải là cộng-tách cũng như con đường SN2. Dự đoán cơ chế này là gì, hợp lý hóa
tại sao cơ chế mới này khả thi và đề xuất một hoặc hai thí nghiệm để chứng minh rằng cơ chế mới này
hoạt động. (40/622)
162. Các bước ban đầu của quá trình thủy phân xúc tác acid của orthoester sau đây có thể cho hai chất trung
gian ion dioxocarbenium khác nhau. Chỉ ra những cation này là gì và dự đoán cái nào sẽ chiếm ưu thế.
(38/622)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
37
David Rawn
163. Phản ứng của (S) -2-bromooctan với ion xyanua tạo ra hợp chất cyano có cấu hình R. Tuy nhiên, phản
ứng của(S) -2-bromooctan với ion iodide, sau đó là phản ứng của alkyl iodide với ion xyanua tạo ra hợp
chất xyanua với cấu hình S. Giải thích. (10.10/353)
164. trans-l-Chloro-3-methylcyclopentane phản ứng với sodium iodide trong acetone để tạo ra cis-1-iodo-3methylcyclopentane. Cơ chế của phản ứng này là gì? (10.11/353)
165. Phản ứng của (R)-(-)-2-butanol với HBr thu được hỗn hợp 87% (S)-(+)-2-bromobutane và 13% (R)-(-)2-bromobutane. Tính độ tinh khiết quang học của sản phẩm? Cơ chế cho phản ứng thay thế này là gì?
(10.7/352)
166. (S)-l-Chloro-l-phenylethane phản ứng trong dung dịch acetone 80% acetine 20% nước cho tỷ lệ 51:49
của (R)- và (S)-1-phenyl-1-ethanol.Giải thích lý do tại sao sản phẩm có tính triệt quang (racemic) cao
mặc dù chất phản ứng là một halogenua thứ cấp. (10.14/353)
167. Chất phản ứng trong phản ứng sau có cấu hình sau. Dựa trên thành phần của hỗn hợp sản phẩm, giải
thích cơ chế của phản ứng? (10.15-16/353)
+
+
168. Các ion sulfonium sau đây phản ứng trong 80% ethanol - 20% nước để tạo ra 36% 2-methyl-1-propene.
64% sản phẩm còn lại là hỗn hợp của hai sản phẩm thế. Các sản phẩm thế là gì? Tert-Butyl clorua phản
ứng trong cùng điều kiện để tạo ra hỗn hợp sản phẩm giống hệt nhau. Giải thích hiện tượng này.
(10.23/354)
Phản ứng thế, tách
38
169. Hỗn hợp sản phẩm thu được trong phản ứng của isobutyl bromide với sodium ethoxide trong ethanol
chứa 62% 2-methyl-1-propen. Phản ứng sử dụng kali tert-butoxide trong rượu tert-butyl chứa 92% 2methyl-1-propene. Giải thích vì sao. (10.34/355)
170. Hỗn hợp sản phẩm thu được trong phản ứng của sec-butyl bromide với sodium ethoxide 1 M trong
ethanol thu 78% sản phẩm chính. Các sản phẩm chính là gì? Sử dụng 4 M sodium ethoxide trong
ethanol, sản phẩm chính trong hỗn hợp là 91%. Tại sao? (10.35/355)
171. Chất tosylate của cis-2-phenylcyclohexanol trải qua phản ứng tách nhanh hơn nhiều so với tert-butoxide
trong rượu tert-butyl hơn đồng phân trans. Sản phẩm này chỉ có 1-phenylcyclohexene. Giải thích những
dữ liệu này. (10.38/355)
172. Các sản phẩm sau đây thu được từ phản ứng E2 của (2S, 3R) -2-bromo-3-deuterio-butane sử dụng
sodium ethoxide trong ethanol. Giải thích vì sao. Dự đoán các sản phẩm từ phản ứng E2 của (2S, 3S) -2bromo-3-deuterobutane. (10.39/355)
173. Phản ứng E2 của l-bromo-2-deutero-2-phenylethane cho các hợp chất sau. Giải thích tại sao sản phẩm
deutero là sản phẩm chính. (10.40/356)
174. Cho biết kết quả hóa học lập thể của phản ứng thay thế sau (a) nếu sự tham gia của nhóm kề không xảy
ra và (b) nếu có sự tham gia của nhóm kề. (loudon 11.6/547)
175. Trong Thế chiến I, khí mù tạt được phát triển như một vũ khí. Khí mù tạt (bis (2-chloroethyl) sulfide)
thủy phân để tạo thành HCl cực kỳ nhanh chóng trong chất lỏng sinh học, trái ngược với các alkyl clorua
thông thường chủ yếu trơ trong những điều kiện này. Do đó, nó làm mất khả năng chiến đấu của những
người lính đã hít nó hoặc người đã đưa nó vào mắt họ gây bỏng acid.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
39
a. Viết một cơ chế và giải thích ngắn gọn tại sao khí mù tạt trải qua quá trình thủy phân nhanh hơn nhiều
so với alkyl clorua tương tự.
b. Những người lính sống sót sau khi tiếp xúc với khí mù tạt thường bị thương tật khủng khiếp, nhưng
họ cũng có xu hướng mắc bệnh ung thư cao sau này trong đời. Nó đã được phát hiện ra rằng điều này là
do alkyl hóa và liên kết với DNA bằng tác nhân mù tạt. Vẽ cấu trúc hợp lý cho liên kết chéo khí mù tạt
giữa các cơ sở DNA adenosine và thymidine, và dựa trên cơ chế của bạn cho thủy phân viết một cơ chế
cho sự hình thành liên kết chéo này. CHEM 2220 Final Exam 2014R
176. Một học sinh đã thử phản ứng sau, nhưng không thu được sản phẩm este mong đợi. Giải thích ngắn gọn
lý do tại sao quá trình ester hóa dự kiến thất bại và làm thế nào sản phẩm quan sát được hình thành. Một
cơ chế chi tiết là không cần thiết, nhưng hãy cụ thể trong lời giải thích của bạn.
177. Thông thường, một số cách khác nhau có thể được sử dụng để tổng hợp một hợp chất mong muốn. Ví dụ,
hai cách sau đây có thể được hình dung cho việc điều chế cyclopentyl methyl ether. Giải thích về cách
nào trong hai cách mà bạn mong đợi sẽ cho hiệu suất cao hơn cho ra sản phẩm ether mong muốn.
(horn back 9.25/345)
Phản ứng thế, tách
40
178. Đề xuất cơ chế cho các phản ứng sau: (Reactive Intermediates in Organic Chemistry)
a.
b.
c.
e.
f.
g.
d.
179. Đề xuất cơ chế cho các phản ứng sau:
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
41
(h)
180. Sự thủy phân của bromide ba vòng ở dưới đây trong nước cho một hợp chất rượu. Cấu tạo của bromide
là gì và nếu xét hóa học lập thể của rượu thì công thức sẽ như thế nào? (11/473 clayden)
181. Cách xử lý diketoalalcohol này với bazơ gây ra phản ứng tách. Cơ chế là gì và phân tử nào đúng để phản
ứng tách cho ra sản phẩm bên dưới? (5/472 clayden)
182. Hợp chất X không hoạt động về mặt quang học và có công thức C16H16Br2. Khi xử lý với base mạnh, X
cho hydrocarbon Y, C16H14. Hợp chất Y hấp thụ 2 mol hydrogen khi bị khử qua chất xúc tác palladium
và phản ứng với ozone để tạo ra hai mảnh. Một đoạn, Z, là một aldehyd có công thức C7H6O. Đoạn khác
là glyoxal, (CHO)2. Viết các phản ứng liên quan và đề xuất cấu trúc cho X, Y và Z. Cấu trúc phân tử của
X là gì? (11-77/350m murry)
183. Đề xuất cấu trúc cho một halogenua alkyl chỉ cung cấp (E) -3-methyl-2-phenyl-2-pentene khi tách E2.
Hãy chắc chắn rằng hợp chất có hóa học lập thể. (11-73/350l murry)
184. Chu trình Walden sau đây đã được thực hiện. Giải thích kết quả, và chỉ ra nơi xảy ra nghịch đảo Walden
(12-50/434e)
185. Hợp chất tosylate của (2R, 3S)-3-phenylbutan-2-ol trải qua quá trình tách E2 khi xử lý bằng sodium
ethoxide để tạo ra (Z)-2-phenylbut-2-ene.Giải thích, sử dụng các phép chiếu Newman. (12-60/434g)
Phản ứng thế, tách
42
186. Theo sản phẩm ở bài trên, mà alkene là E hoặc Z, bạn có mong đợi từ phản ứng E2 trên tosylate của (2R,
3R) -3-phenylbutan-2-ol không? Những alkene nào sẽ dẫn đến phản ứng tách E2 trên các tosylat (2S, 3R)
và (2S, 3S)? Giải thích. (12-61/434g)
187. Viết cơ chế, cho biết các sản phẩm (chỉ ra sản phẩm chính, phụ) của phản ứng tách E1
188. 1-Cloro-1,2-diphenylethane có thể phản ứng tách E2 để tạo ra cis- hoặc trans-1,2-diphenylethylene
(stilbene). Vẽ các công thức theo Newman về sự phù hợp phản ứng dẫn đến cả hai sản phẩm có thể, và đề
xuất một lý do tại sao trans alkene là sản phẩm chính.
189. Fluoxetine là thuốc chống trầm cảm, được bán trên thị trường là Prozac, có thể được điều chế bằng một
chuỗi các bước liên quan đến phản ứng thay thế của một alkyl chloride với một phenol, sử dụng một base
để chuyển phenol thành phenoxide anion. (12-64/434h)
(a) Xác định nucleophile và electrophile trong phản ứng.
(b) Tốc độ của phản ứng thế phụ thuộc vào nồng độ của cả alkyl chloride và phenol. Đây là phản ứng
SN1 hay phản ứng SN2?
(c) Đồng phân S của fluoxetine mới có hoạt tính sinh học. Dựa trên câu trả lời của bạn trong phần (b),
hãy vẽ cấu trúc của các alkyl chloride cho thấy hóa học lập thể chính xác.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
43
190. Phản ứng của iodoethane với CN- thu được một lượng nhỏ isonitril,CH3CH2N≡C, cùng với nitrile
CH3CH2C≡N là sản phẩm chính. Viết cấu trúc bằng chấm điện tử (công thức Lewis) cho cả hai sản phẩm
và đề xuất các cơ chế để giải thích cho sự hình thành của chúng. (12-69/434i)
191. Alkynes có thể được tạo ra bằng cách khử halogen của các vinylic halide trong một phản ứng thực chất là
một quá trình tách E2. Trong nghiên cứu hóa học lập thể của quá trình này, người ta thấy rằng (Z)-2chlorobut-2-enedioic acid phản ứng nhanh gấp 50 lần so với đồng phân E tương ứng. Kết luận nào bạn có
thể rút ra về hóa học lập thể quá trình tách trong vinylic halides? Làm thế nào để kết quả này so sánh với
việc tách các alkyl halide? (12-71)
192. Một bước trong chu trình urea để loại bỏ amoniac là chuyển đổi argininosuccine thành amino acid
arginine cộng với fumarate. Đề xuất một cơ chế cho phản ứng, và chỉ ra cấu trúc của arginine. (12-77)
193. Các amino acid methionine được hình thành bởi một phản ứng methyl hóa homocysteine với Nmethyltetrahydrofolate. Hóa học lập thể của phản ứng đã được chứng minh bằng cách thực hiện quá trình
biến đổi sử dụng nhóm methyl bất đối (chiral methyl group) có chứa protium (H), deuterium (D) và đồng
vị triti (T) của hydrogen. Có phản ứng methyl hóa xảy ra với đảo ngược hoặc duy trì cấu hình? Làm thế
nào bạn có thể giải thích kết quả này? (12-82)
194. Flnomasone là một loại thuốc glucocorticoid đã được sử dụng để điều trị hen suyễn. Trong quá trình tổng
hợp fluticasone, sự biến đổi sau đây được sử dụng liên quan đến việc hạn chế lượng natri iodua. Phân tích
cấu trúc bằng cách sử dụng hóa học mà bạn đã học trong chương này và rút ra sản phẩm của phản ứng.
(9.62/389 brown)
Phản ứng thế, tách
44
195. Trình tự phản ứng sau đây được sử dụng trong quá trình tổng hợp một số dẫn xuất của prostaglandin C2.
Phân tích và vẽ cấu trúc của các chất trung gian tổng hợp A và B (9.63/389 brown)
196. Phản ứng sau đây được sử dụng trong quá trình tổng hợp các dẫn xuất khác nhau của prostaglandin. đề
nghị cơ chế và rút ra sản phẩm của phản ứng này. (9.64/389 brown)
197. Một phản ứng tách Hofmann từ trimethylamine để tạo ra 1 anken. Phản ứng của N, N-dimethyl-2
pentanamine với iodometan, oxit bạc để tạo ra 1-pentene, sản phẩm của tách Hofmann
198. Một phản ứng tách từ một dimethylamine-N-oxide. Bước 1, phản ứng của N,N-dimethyl-2,3
diphenylbutan-2-amin với hydro peroxide. Bước 2, đun nóng N-oxide dẫn đến phản ứng tách để tạo ra
cis-α,β,-dimethylstilbene, sản phẩm tách Zaitsev.
199. Một sinh viên tốt nghiệp tại CU (University of Colorado ở Boulder) đã tổng hợp 1-fluoroalkylbenzene.
Nhưng, khi anh ta cố gắng tinh chế sản phẩm bằng cách kết tinh lại từ ethanol, hợp chất 1 đã phản ứng
để tạo ra ether 2. May mắn thay, hợp chất 3 tương tự dễ dàng được kết tinh lại từ ethanol để tạo ra hợp
chất tinh khiết 3 mà không có phản ứng nào.
a. Đề xuất và cơ chế đẩy mũi tên cho sự hình thành ether 2 từ hợp chất 1.
b. Đề xuất một lời giải thích ngắn về lý do tại sao hợp chất 1 phản ứng trong ethanol nóng và tại sao hợp
chất 3 không phản ứng.
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
45
200. Trong phòng thí nghiệm của công ty hàng đầu “Halides ‘R’ Us”, hợp chất A đã được tìm thấy trong một
lọ thuốc có nhãn duy nhất là alkyl halide không quang hoạt (achiral alkyl halide) C10H17Br. Ban quản lý
cảm thấy rằng hợp chất này có thể hữu ích như một loại thuốc trừ sâu, nhưng họ cần biết cấu trúc của nó.
Bạn đã được gọi là một nhà tư vấn tiềm năng.
Hợp chất A, khi được xử lý bằng KOH trong etanol ấm, thu được hai hợp chất (B và C), mỗi hợp chất có
công thức phân tử C10H16. Hợp chất A phản ứng nhanh trong dung dịch nước ethanol để tạo ra dung dịch
axit, do đó, tạo ra kết tủa AgBr khi thử với dung dịch AgNO3. Ozon phân chất A sau đó được xử lý bằng
(CH3)2S cho (CH3)2C=O (acetone) là một trong những sản phẩm cộng với vật liệu chứa halogen không
xác định. Hydro hóa xúc tác của B hoặc C tạo ra hỗn hợp của cả trans- và cis-1-isopropyl-4methylcyclohexane. Hợp chất A phản ứng với một chất tương đương với Br2 để tạo ra hỗn hợp của hai
hợp chất có thể tách rời là D và E, cả hai đều là hợp chất không quang hoạt. Cuối cùng, quá trình ozon
hóa hợp chất B sau đó được xử lý bằng dung dịch H2O2 tạo ra acetone và diketone F (cyclohexane-1,4dione). Đề xuất cấu trúc cho các hợp chất từ A đến E phù hợp nhất với dữ liệu.
201. Đưa ra sản phẩm chính cho mỗi biến đổi sau đây, với hóa học lập thể thích hợp. Cho cấu trúc của A có
tính quang hoạt. Theo sơ đồ dưới đây hãy xác định hóa học lập thể của các chất sản phẩm. (13.25/638/
acid base)
202. Khi 3R-(N, N, N-triethylammonium)hexane được xử lý bằng KI trong dung dịch THF, sản phẩm cuối
cùng (3-iodohexane) được phân lập dưới dạng hỗn hợp của các đồng phân 2R và 2S. Có một chút dư
thừa của đồng phân 2S. Chúng ta thường mong đợi rằng phản ứng SN2 nhanh hơn phản ứng SN1 và
muối amoni trải qua phản ứng SN2 nhanh hơn trong môi trường nước. Phản ứng này cho kết quả bất
thường. Thảo luận về cơ chế của phản ứng này dưới ánh sáng của các quan sát thực nghiệm và tập trung
vào tại sao chúng ta quan sát được sản phẩm là 2 đồng phân quang học.
Phản ứng thế, tách
46
203. Chuyển vị Wagner - Meerwein xảy ra khi A được xử lý bằng axit. Sản phẩm là B. Đây là một phản ứng
cổ điển trong hóa học hữu cơ. Đề nghị một cơ chế sẽ chuyển đổi A thành B.
204. Khi rượu được xử lý bằng NaOEt, EtOH, hai sản phẩm có thể (A và B). Vẽ cả hai và nhận xét về cơ chế
cho sự hình thành của mỗi sản phẩm. Dựa vào các điều kiện phản ứng, hãy suy đoán xem liệu chúng ta
mong đợi A hay B được hình thành nhiều hơn. (12.33)
205. Phản ứng dưới đây được quan sát thấy xảy ra trong nước
Vẽ một cơ chế hợp lý cho phản ứng này (11JRF17ex4)
206. Trong phòng thí nghiệm của bạn, bạn đã tìm thấy một chai bí ẩn có nhãn là "Luzonensin - được phân lập
từ tảo đỏ Laurencia luzonensis". Để cố gắng khám phá cấu trúc của nó, bạn thực hiện một số phản ứng trên đó
và quan sát được các kết quả sau đây. Cấu trúc của luzonensin là gì? (11JRF18ex4)
207. Một đồng phân lập thể đặc biệt của 2,6-dibromocyclohexanol đã được dán nhãn bằng đồng vị carbon
(được chỉ định bởi dấu hoa thị) tại một trong các nguyên tử cacbon chứa brom. Khi hợp chất này được xử lý
bằng sodium hydride, nó chỉ tạo thành sản phẩm được hiển thị. Vẽ đồng phân lập thể của 2,6dibromocyclohexanol phù hợp với các kết quả này và giải thích lý do tại sao. (11JRF18ex4)
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
47
208. Ba haloalkyl, mỗi loại có công thức C7H15Br, có điểm sôi khác nhau. Một trong những hợp chất đó có
quang hoạt. Sau phản ứng với Mg trong ether, sau đó với nước, mỗi hợp chất cho 2,4-dimethylpentane. Sau
cùng phản ứng với D2O thay vì nước, một sản phẩm khác nhau thu được từ mỗi hợp chất. Đề xuất một cấu
trúc cho mỗi trong số ba haloalkyl. (51HYF10ex3)
209. Các hợp chất A và C là 2 đồng phân lập thể toluenesulfonate esters hoạt động khác nhau khi được xử lý
bằng sodium methoxide trong methanol. Viết ra các cơ chế chuyển đổi A thành B và C thành D. Giải thích
ngắn gọn tại sao A và C phản ứng khác nhau như vậy. (2013 Test1Answers (1))
210. Khoanh tròn tên của nhà hóa học có công phát minh ra mũi tên cong mà chúng ta sử dụng trong các cơ
chế để hiển thị chuyển động của electron.
Phản ứng thế, tách
48
CHƯƠNG 3:
PHẢN ỨNG THẾ VÒNG THƠM SNAr
Cơ sở hóa hữu cơ – hoangvinh1194@gmail.com
49
Download