Uploaded by Hồng Ánh Quỳnh Ngô

lí-thuyết-CONJUNCTION

advertisement
CONJUNCTION
(LIÊN TỪ)
A. KIẾN THỨC
I. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp phối hợp hoặc nối hai hoặc nhiều câu, mệnh đề chính, từ hoặc các phần khác
của lời nói có cùng tầm quan trọng về mặt cú pháp
FANBOYS
Liên từ
For
(vì)
And
(và)
Nor
(Cũng không)
But
(nhưng)
Or
(hoặc)
Yet
(tuy nhiên)
Nghĩa
Giải thích lí do hoặc mục
đích
Lưu ý: Khi hoạt động như
một liên từ, for chỉ đứng ở
giữa câu, sau for phải sử
dụng một mệnh đề và trước
for phải có dấu phẩy (,)
(vì vậy)
I love him, for I know that he
is a good man.
Bổ sung thêm thông tin
Bổ sung thêm thông tin mang
nghĩa phủ định vào ý trước đã
nêu
I hate eating spicy food nor
drinking alcohol
Biểu hiện sự tương phản
Đưa ra sự thay thế hoặc lựa
chọn
Đưa ra ý tương phản với ý
trước đã nêu
(tương tự but )
# but:
+but nêu 2 sự việc trái ngược
nhau trực tiếp, thường dùng
hơn
+yet nêu 2 sự việc có ý nghĩa
tương phản trong đó sự việc
sau mang tính mới mẻ gây
ngạc nhiên
So
Ví dụ
Cho biết kết quả của sự việc
I always want to update my
profile with pictures, yet I’ve
never done that.
2) Liên từ tương quan
- Liên từ tương quan là những cặp liên từ phối hợp với nhau để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh
đề có tầm quan trọng ngang nhau trong một câu.
Liên từ
Nghĩa
Ví dụ
both….and……
Cả cái này và cái kia
He is both handsome and
smart.
neither….nor
Không cái này cũng không
cái kia
either….or
Cái này hoặc cái kia
not only….but also
Không những….mà còn
whether….or
cái này hay cái kia (để hỏi)
as….as
So sánh bằng
rather….than
Lựa chọn cái gì hơn
I’d rather eat sushi than eat
cookies
Quá đến nỗi mà
The weather is so cold that
we have to wear our gloves
so….that
such….that
I don’t know whether you
know him or not
= It is such cold weather that
we have to our gloves
hardly….when
scarcely….when
barely….when
no sooner….than
Ngay khi….thì… (Hai sự
việc xảy ra liên tiếp, sự việc
nào xảy ra trước ta đưa lên vế
trước)
thường dùng cho
QKHT -QKD
not….but….
Không phải cái này nhưng cái
kia
No sooner had I come home
than I felt tired.
III) Liên từ phụ thuộc
- Liên từ phụ thuộc được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, kết nối mệnh đề này với mệnh đề
chính trong câu.
1. chỉ lí do, mục đích
Liên từ
Nghĩa
as
since
because
in that
Bởi vì (+ mệnh đề)
seeing that
because of
due to
owing to
Ví dụ
Bởi vì (+ danh từ/ Ving)
as a result of
now that
Bởi vì bây giờ
so that = in order that
Để làm gì
Now that we have finished
cleaning the room, there is
nothing left to do
Johnson eats dinner quickly
so that he can play games
with his friends.
2. Chỉ tương phản
although
even though/
though
despite
in spite of
however
nevertheless
nonetheless
Mặc dù (+mệnh đề)
Mặc dù ( + danh từ/ ving)
Nhưng
3. Chỉ thời gian
Liên từ
when
as
while
before
after
Nghĩa
Khi
Trong khi (hai sự việc diễn ra song
song)
Trước khi
Sau đó
whenever
first/then/later
during
since
till/until
once
Bất cứ khi nào
Chỉ thứ tự việc
Trong suốt
Từ khi ( +quá khứ đơn )
Cho đến khi
Một khi
Download