Uploaded by Mr.mountain Bui

Slide gd&đp kinh doanh

advertisement
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ
GIAO DỊCH KINH DOANH
1
Những nội dung cơ bản
2
4
5
6
Quá trình giao dịch
7
Bản chất của giao dịch KD :
⚫Nó
bao gồm một người gửi và một hay nhiều
người nhận;
⚫Một thông điệp được truyền tải hoặc chia sẻ
giữa hai hay nhiều người;
⚫Giao tiếp cũng liên quan tới cộng đồng – nó
chỉ cần thiết khi có nhiều hơn một người tham
gia, nhưng lại có tầm quan trọng trong việc
thực hiện tốt các chức năng của nhóm
⚫Đó là một quá trình 2 chiều – việc chuyển tải
thông điệp dẫn tới 1 số dạng phản hồi
8
Xu thế phát triển của GDKD
GDKD
trong nền
kinh tế quốc
dân ngày
càng trở nên
đa dạng và
phức tạp vì:
✔Sự phát triển của phân công lao động xã hội
✔Sự phát triển về quy mô, tốc độ sản xuất
✔Sự phát triển của tiến bộ khoa học, công nghệ
✔Sự phát triển của hệ thống trung gian kinh
tế/thương mại cả về hình thức và số lượng
✔Sự gia tăng của khối lượng và danh mục hàng
hóa sản xuất và tiêu dùng
9
10
Mục tiêu của giao dịch
kinh doanh
Cụ thể
Nhất
quán
Hợp lý
Linh
Mục hoạt
tiêu
đúng
Định
lượng
được
11
Khả thi
Các hình thức giao dịch
12
Các hình thức giao dịch
Theo địa
điểm diễn ra
giao dịch
GD tại
cửa hàng
GD tại
văn
phòng
Địa điểm
giao dịch
GD tại
Sở Giao dịch
GD tại
HC - TL
13
14
●Giao dịch (giao tiếp ) kinh
doanh là việc trao đổi thông tin
giữa con người và thường dẫn
tới hành động
1.Tầm quan trọng của việc giao tiếp hiệu
quả tại nơi làm việc
4 ví dụ về giao tiếp không hiệu quả (tr.3)
Tại sao việc giao tiếp lại thất bại ?
-Thông điệp sai
-Phương pháp giao tiếp sai
-Gửi không đúng đối tượng
-Thông điệp chưa được gửi đi
-Kết hợp của một trong các yếu tố trên
Người quản lý tại một cửa hàng bánh ngọt gọi điện thoại về
cơ sở sản xuất bánh cách đó gần 40km trong nỗi thất vọng tràn
trề. Sáng hôm đó Ông nhận được 50 chiếc bánh được đặt hàng
đặc biệt từ cơ sở sản xuất bánh .Ông chắc chắn rằng trong
cuộc điện thoại đặt hàng hôm qua Ông chỉ đặt có 15 chiếc.
Những chiếc bánh này rất dễ hỏng, được làm theo đơn đặt
hàng đặc biệt nên rất khó bán và sẽ phải hủy trong ngày hôm
sau nếu như không bán được.
⚫ 2.Một công ty bảo hiểm gửi thư chào hàng một sản phẩm bảo
hiểm mới tới một số lượng lớn khách hàng. Một số người
trong danh sách những người nhận đã chết và điều này đã làm
đau lòng những người trong gia đình họ cũng như gây ra một
ảnh hưởng xấu tới hình ảnh của công ty.
⚫
17
công ty chế biến thực phẩm đã
quyết định quảng cáo loại bột dinh dưỡng
mới cho trẻ em dưới 1 tuổi trong khoảng
thời gian giữa hai hiệp đấu của các trận
đấu bóng đá quốc tế được truyền hình
trực tiếp vào các đêm cuối tuần bởi vì đó
là chương trình có lượng người xem lớn.
Sau 3 tháng quảng cáo, công ty nhận thấy
doanh số bán hàng hầu như không tăng.
⚫3.Một
⚫
18
Để giao tiếp có hiệu quả
⚫Nhóm
lý tưởng để nhà quản lý giao tiếp
có hiệu quả là từ 10 ->12 người
⚫Mục tiêu của giao tiếp trong công việc
là:
.Hướng dẫn
.Thông báo
.Thuyết phục ,động viên hay đề nghị
.Tư vấn hoặc đàm phán
Giao tiếp sẽ đưa những
suy nghĩ và hành động
của con người lại gần
nhau hơn
Sau đây là 9 hoạt động tiêu biểu của các nhà quản lý trực tiếp . Với
mỗi hoạt động đánh dấu vào cột thích hợp để xác địnhcác kỹ năng giao
tiếp chính mà bạn sẽ sử dụng khi thực hiện công việc này .
Công việc quản lý
Nói
Viết
Ứng xử
Nghe
1. Tạo lập một mối quan hệ tốt trong
công việc
+
+
++
+
2.Hướng dẫn công việc cho các nhân
viên
+
3. Báo cáo tiến độ lên cấp trên
+
+
++
4. Tiếp nhận kiến nghị từ nhân viên
về cách thức cải thiện phương pháp
làm việc
5. Điền vào các biểu mẫu và nhật ký
công việc
6. Duy trì kỷ luật công bằng
+
+
+
+
Bài tập thực hành (tt )
Công việc quản lý
Nói
7. Gặp gỡ các đồng nghiệp
khác , khách hàng hay nhà
cung cấp
+
8. Đào tạo cho nhân viên
mới
+
9. Giải quyết các vấn đề
nảy sinh và các phàn nàn
Viết
Ứng xử
Nghe
+
+
+
+
+
3.Mô hình của quá trình giao tiếp
Người gửi → Thông tin → Người nhận
Người gửi ← Phản hồi ← Người nhận
3.1 Thông tin
Thông tin là nội dung của giao tiếp (thông điệp của GT )
Tình huống :Hoa là giám sát tại một văn
phòng. Một buổi sáng khi đến văn phòng cô
phát hiện thấy Tuấn đang chơi trò chơi trên
máy tính mặc dù chính sách của công ty là
nghiêm cấm chơi trò chơi trong giờ làm việc.
. Nội dung của thông tin mà Hoa muốn thông
báo đến Tuấn là gì ?
. Nếu bạn là Hoa , bạn sẽ sử dụng những từ
nào để chuyển tải thông tin tới Tuấn ?
Có nhiều cách để thể hiện thông điệp đó
Một câu hỏi nghiêm khắc :”Tại sao cậu lại vi
phạm nội quy của công ty về việc cấm chơi
trong giờ làm việc, Tuấn ?”
Một mệnh lệnh:”Hãy tắt ngay trò chơi đi,
Tuấn “
Một tuyên bố: “Tôi đã nhìn thấy anh chơi trò
chơi trong giờ làm việc.Việc này vi phạm
chính sách của công ty.”
(Tiếp )
Một câu hỏi quan tâm:”Mọi việc đều
ổn chứ? Anh thường không chơi
trò chơi trong giờ làm việc cơ mà !
“
Một thông điệp bằng văn bản: Hoa có
thể không nói gì nhưng thay vào
đó, cô gửi cho Tuấn một thông báo
ngắn hoặc dán thông báo nhắc nhở
mọi người không chơi trò chơi
trong giờ làm việc
3.2 Con người
Cách giao tiếp của bạn sẽ phản ánh :
-Tính cách của bản thân bạn :bạn có thể
quyết đoán hay nhút nhát
-Cảm xúc của bạn lúc đó : bạn đang tức
giận,bực bội hay nhút nhát
-Thái độ của bạn đối với người mà bạn
đang giao tiếp: bạn có thể thích hoặc
không tin ở họ
-Kiến thức của bạn :bạn có thể hiểu biết rất
ít hoặc rất nhiều về những gì bạn nói
-Kinh nghiệm của bạn
-Văn hóa tổ chức : có thể đó là văn hóa
“truyền thống,chính thống và có kỷ luật
với những sự khác biệt về vai trò hoặc đó
là một nền văn hóa cởi mở hơn trong đó
mọi người được khuyến khích bày tỏ và
nói lên ý kiến cũng như tình cảm của
mình cho dù ở bất cứ vị trí nào trong tổ
chức
>>Thái độ và kinh nghiệm của bạn cùng với văn hóa
của tổ chức sẽ quyết định việc bạn gửi và nhận thông
tin như thế nào
Bài tập tình huống : (tr.16)
Sức mạnh từ cách mà thông tin được đưa
ra có thể còn mạnh hơn từ những gì được
nói (nội dung của thông điệp )
Hãy tự đặt mình vào địa vị của một khách hàng, ở
đầu nhận,trong những tình huống giao tiếp sau :
TH1 .Một nhân viên bán hàng trong một cửa hàng
từ từ tiến về phía bạn, đầu cúi xuống ( nhìn
xuống đất )và nói với một giọng buồn bã, bất
cần “ Tôi có thể giúp gì Ông (Bà) ?”
TH2. Bạn nhận được một bức thư khuyến mãi của
một khách sạn quảng cáo về thái độ chăm sóc
khách hàng và tính chuyên nghiệp của đội ngũ
nhân viên ở đây nhưng bản thân bức thư lại
được đánh máy rất cẩu thả, nhiều lỗi chính tả và
không được ký tên.
Thông điệp mà bạn THỰC SỰ nhận
được là gì ?
3.3 Phản hồi
-Phản hồi của bạn đối với nhân viên bán
hàng tẻ nhạt kia có thể là gì ?
-Phản hồi của bạn đối với khách sạn, với
bức thư giới thiệu tồi kia có thể là gì ?
Nhiều người nghĩ rằng mình đã
hoàn thành quá trình giao tiếp
CHỈ bằng việc gửi đến cho người
khác một số thông tin
BT:Tại xưởng in Thu An,số lượng đơn đặt hàng
hiện nay đang nhiều hơn những gì mà xưởng có
thể đảm đương nổi.Một đơn đặt hàng in gấp vừa
được đưa đến. Lộc phụ trách xưởng, quyết định
giao việc in này cho Mai. Anh cùng Mai đến chỗ
máy in và giải thích cho cô về cách thao tác các
máy móc liên quan. Sau đó Anh đưa ra chi tiết đơn
đặt hàng cho Mai và để mặc cô với chiếc máy.
Ba giờ sau, Lộc thấy Mai vẫn đang loay hoay với
chiếc máy trong khi đáng lẽ công việc đã phải kết
thúc trước đó lâu rồi. Anh đến bên Mai và nhận ra
rằng đơn hàng mới chỉ hoàn thành được một nửa
và Mai thì đang lúi húi đọc cuốn cẩm nang sử dụng
máy.
Lộc có thực hiện theo mô hình giao tiếp hiệu quả
ko ?
Lộc đã có thể làm gì để tránh vấn đề này ?
⚫ Hỏi
Mai xem cô đã hiểu được yêu cầu của công
việc chưa
⚫ Nói cho Mai biết cô có thể tìm Anh ở đâu để hỏi và
có thể tìm gặp Anh ngay khi cô gặp bất cứ vấn đề
gì.
⚫ Nói cho Mai biết khi nào đơn hàng phải hoàn
thành.
⚫ Ở lại và xem Mai vận hành máy để đảm bảo rằng
cô có thể vận hành tốt các máy móc
Khi Lộc giải thích xong cách chiếc máy hoạt
động như thế nào, Anh có thể hỏi :
⚫Cô
có hiểu những gì tôi nói ? Cô có
biết rõ mình phải làm gì không ?
⚫Hoặc : Theo bạn thì những điểm
quan trọng nhất cần chú ý khi vận
hành chiếc máy này là gì ?
⚫Hoặc : Chúng ta đã biết chiếc máy
này hoạt động như thế nào và bạn
cũng đã thực hành rồi. Vậy chúng ta
thực hiện đơn hàng này như thế nào ?
Phản hồi giúp đảm bảo
rằng việc giao tiếp tạo ra
kết quả mong muốn
3.4 Hành động
Phần lớn việc giao tiếp là có mục đích- tức là tạo ra hành động ở
một dạng nào đó
⚫Thông
tin :Hãy vào phòng làm việc
của tôi và lấy cho tôi tập tài liệu về
cửa hàng Hùng Phong
⚫Con người : Cấp trên đối với cấp
dưới
⚫Hành động : Cấp dưới vào phòng và
trở ra với tập tài liệu
4.Những rào cản trong giao tiếp
-Tiếng ồn :Làm bạn khó nghe hoặc mất tập
trung và có thể làm méo mó thông tin
-Ngôn ngữ : Từ ngữ được sử dụng trong
giao tiếp có thể làm cho thông điệp bị hiểu
sai
-Môi trường : Vừa trả lời điện thoại vừa nói
chuyện điện thoại
-Tình cảm /cảm xúc :
-Các mối quan hệ quyền hạn
-Văn hóa tổ chức/ doanh nghiệp
5. Lập kế hoạch giao tiếp
Những yếu tố ảnh hưởng đến thời gian dành cho
việc lên kế hoạch giao tiếp :
. Kiến thức và kinh nghiệm của bản thân bạn
.Kiến thức và kinh nghiệm của những người
khác (người nhận )
. Mức độ nghiêm trọng nếu giao tiếp không
hiệu quả
. Mối quan hệ của bạn với những người khác
. Mức độ phức tạp của thông tin cần được
truyền tải.
Những nguyên tắc cơ bản của việc lên kế
hoạch giao tiếp :
⚫ Tại
sao bạn phải giao tiếp ? (Bạn cần rõ ràng
trong đầu mình về mục đích )
⚫ Bạn sẽ phải giao tiếp về cái gì ? (Nói về cái gì
?)Bạn cần rõ ràng về nội dung thông tin
⚫ Bạn sẽ giao tiếp với ai ? ( Bạn cần phải xem bạn
đã biết gì về người nhận bao gồm kiến thức ,
kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và mối quan hệ
của bạn với họ)
⚫ Bạn sẽ giao tiếp như thế nào ? (Bạn cần xác định
phương thức giao tiếp phù hợp và bạn sẽ trình
bày thông tin như thế nào )
Trong một số trường hợp bạn cũng cần phải quyết
định một số yếu tố sau
⚫Khi
nào thì nên giao tiếp ? (Bạn cần
xác định thời gian tốt nhất cho việc đưa
ra thông tin )
⚫Nên giao tiếp ở đâu ? (Đôi khi nội dung
của việc giao tiếp đòi hỏi phải được
thực hiện ở một nơi riêng và yên lặng
hoặc sẽ tốt hơn nếu thảo luận vấn đề
bên ngoài nơi làm việc )
VD TR.30
.Các kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Nói :Nói chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại
Viết :Viết thư, thông báo và báo cáo
Ứng xử :Bạn giao tiếp bằng những gì thực tế
làm và cách bạn thể hiện như thế nào
Nghe :Nghe những gì người khác nói là
một phần quan trọng trong quá trình
giao tiếp
6.Kỹ năng nói
Hãy suy nghĩ trước khi nói !
Các lý do tiêu biểu dẫn đến kết quả nói tồi :
.Tôi không suy nghĩ một cách rõ ràng về
những gì mình định nói và kết quả là tôi
đã nói rất lung tung
.Tôi đã không kiểm tra xem mọi người có
nghe rõ không trước khi tôi bắt đầu
.Tôi đã dùng những thuật ngữ mà mọi người
không hiểu rõ
.Tôi đã dùng những từ ngữ và cách nói có
thể gây hiểu lầm
( tiếp )
. Tôi đã nói bằng một giọng hung
hăng hoặc quá yếu đuối
. Tôi đã tưởng là mọi người biết nhiều
hơn thế
. Tôi đã không hỏi xem mọi người đã
hiểu một cách chính xác chưa.
Khi nói chuyên trực tiếp hoặc qua điện thoại
với ai đó, bạn cần :
⚫Chuẩn
bị trước
⚫Tạo được sự chú ý của người nghe
⚫Nói một cách rõ ràng và đủ nghe
⚫Sử dụng những từ và thành ngữ thông
dụng
⚫Nói bằng một giọng điệu phù hợp với
hoàn cảnh, tình huống
⚫Nhắc lại (Yêu cầu phản hồi qua hình thức
nói )
7.Kỹ năng viết :Nội dung viết có thể bao gồm
⚫ Điền
vào một loạt mẫu
⚫ Chuyển một thông điệp/thông báo từ ca sản
xuất này sang ca khác
⚫ Ghi lại lời nhắn qua điện thoại để chuyển lên
cấp trên hay cấp dưới của bạn
⚫ Làm báo cáo tiến độ hay báo cáo tai nạn
⚫ Gửi thông báo nội bộ hoặc thư điện tử đến
những người khác trong tổ chức của bạn
⚫ Gửi thư cho các khách hàng, nhà cung cấp
và những người khác ngoài tổ chức của bạn
(tiếp) Những gì bạn viết ra là hình ảnh của
chính bạn.
Bạn có thể tạo ra một ấn tượng tốt đẹp hoặc
xấu qua một bức thư qua :
.Cách bạn trình bầy bức thư trên trang giấy
.Trình tự của thông tin bạn trình bày
. Từ ngữ bạn sử dụng
. Sự chính xác của văn phạm
. Giọng điệu gợi lên qua việc bạn sử dụng
các cụm từ
8.Giao tiếp không bằng lời
⚫Các
dạng ứng xử mà bạn có thể dùng để
hỗ trợ cho thông điệp bằng lời : “Không ,
tôi không đồng ý với việc đó ! ” :
. Lắc đầu
. Trừng mắt nhìn người khác
. Cau mày tỏ vẻ khó chịu
. Xua tay
. Bĩu môi
. Đấm mạnh tay xuống bàn
VD : Một nhân viên đến phòng của bạn và đưa ra một đề
nghị thay đổi phương pháp làm việc .
Bạn nói với cô ấy : .“Tôi nghĩ rằng ý tưởng của cô
rất hay.Tôi nhất định sẽ suy nghĩ một cách rất
nghiêm túc về việc áp dụng nó ” Điệu bộ của
bạn thì :
.bạn tránh nhìn thẳng vào mắt cô ấy ;
.rờ tay lên cổ áo
.bạn đứng quay lưng lại với cô ấy khi cô ấy đang
nói
Thông điệp thực tế mà cô ấy nhận được từ cách
ứng xử của bạn là gì ?
Các thuật cơ bản của giao dịch
49
Các thuật cơ bản của giao dịch
50
Các thuật cơ bản của giao dịch
51
Các thuật cơ bản của giao dịch
Thuật “Chiều
theo sở thích”
52
Các yếu tố của năng lực giao dịch
Khả năng diễn thuyết
Khả năng thống ngự
Năng lực giao dịch
Khả năng gây ấn tượng
Khả năng tự kiềm chế
53
Các yếu tố của năng lực giao dịch
❖Khắc phục tâm lý sợ sệt, hướng nội
❖Làm rõ yếu lĩnh diễn thuyết:
❖Ai?
❖Với ai?
Khả
năng
diễn
thuyết
❖Trong hoàn cảnh nào?
❖Nói gì?
❖Vận dụng khéo léo số liệu, tư liệu
❖Theo dõi “đèn xanh”, “đèn đỏ”
❖Khống chế ngữ điệu và âm lượng
❖Sử dụng “ngôn ngữ cơ thể”, đặc biệt là mặt và mắt
❖Chú ý tư thế diễn thuyết
54
Các yếu tố của năng lực giao dịch
55
Các yếu tố của năng lực giao dịch
56
Các yếu tố của năng lực giao dịch
57
58
59
BÀI 2
TỔNG QUAN VỀ
ĐÀM PHÁN KINH DOANH
60
61
Các ví dụ về
ĐPKD
62
Theo bạn điều gì khiến người ta đã và đang dành
nhiều công sức cho các cuộc đàm phán ?
⚫Người ta
muốn có được điều mình muốn
với mức chi phí hợp lý
⚫Không có cách nào khác để có được điều
mình muốn
⚫Người ta tin rằng đàm phán có thể mang
lại những kết quả tốt hơn
⚫Giải quyết những điểm bất đồng để đạt
được những lợi ích chung
⚫Để bảo vệ lợi ích của mình
Khái niệm ĐPKD: Đàm phán
là quá trình hai hoặc nhiều
bên có những lợi ích chung và
lợi ích xung đột cùng nhau
bàn bạc thoả thuận những
vấn đề liên quan đến lợi ích
của các bên
64
65
66
Ví
dụ
ĐP trên lập trường và ĐP
trên lợi ích
Cty Hà Nguyên (HN) là nhà cung cấp bao bì nhựa cho cty Ánh Dương (AD)
từ 2 năm nay. Ánh Dương hài lòng về chất lượng SP cũng như DV của HN,
họ dự định sẽ mua bao bì của HN cho loại SP mới của mình và như vậy
lượng hàng mà AD mua của HN sẽ tăng gấp đôi. AD đề nghị HN xem xét lại
hợp đồng cung cấp: AD sẽ mua khối lượng hàng lớn gấp đôi, đổi lại HN
giảm 2% giá bán và tăng thời hạn thanh toán chậm từ 10 ngày lên 20 ngày.
Trong quá trình ĐP, HN nhất định không thay đổi các điều kiện của hợp
đồng cung cấp. Lý do HN đưa ra là trong năm nay, mặc dù giá nguyên liệu
đã tăng hơn 10% nhưng HN vẫn giữ nguyên giá cung cấp cho AD. Ngoài ra,
yêu cầu tăng thời hạn thanh toán là không hợp lý vì khi tăng lượng hàng lên
gấp đôi thì hạn mức tín dụng mà HN cung cấp cho AD cũng tăng lên gấp đôi
AD bảo vệ quan điểm của mình bằng cách chứng minh nhiều nhà cung cấp
sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của họ.
67
Đàm phán dựa trên lập trường
Áp dụng trong các trường hợp:
⮚Kết quả không quan trọng lắm đối với người ĐP
⮚Vấn đề không phức tạp
⮚Việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác là không
68
quan trọng
Đàm phán dựa trên lợi ích
❖ Hai bên tập trung vào những nhu cầu thật sự (lợi
ích cốt
⚫ lõi) để tìm ra những giải pháp giải quyết những
mâu thuẫn về lập trường
❖ Đem lại kết quả tốt hơn cho các bên tham gia ĐP
❖ Là cơ sở của đàm phán cùng thắng
69
Ví dụ: Cty Hà Nguyên và
Ánh Dương
70
Tiêu chuẩn thực
hiện mục tiêu
:So sánh kết quả
cuối cùng của
đàm phán với
mục tiêu ban
đầu
Tiêu chuẩn tối ưu
hóa giá thành- chi
phí thấp nhất (chi
phí cơ bản:sự nhượng
bộ để ký được hợp
đồng;chi phí trực tiếp
cho đàm phán(nhân
lực,vật lực tài
lực…);chi phí cơ hội
Tiêu chuẩn
quan hệ
giữa các
bên
71
Tình huống
⚫
Hùng vừa đạt được thỏa thuận cho thuê văn
phòng với một khách hàng. Anh rất hài lòng vì đã
thuyết phục được đối tác chấp nhận mức giá thuê cao
hơn so với các khách hàng khác. Khách hàng của
Hùng là văn phòng đại diện của một công ty tài chính
có trụ sở chính ở Anh. Họ đang rất phấn khởi vì vừa
xin được giấy phép mở văn phòng đại diện và muốn ký
hợp đồng thuê văn phòng gấp, vị trí mà Hùng giới
thiệu lại rất vừa với nhu cầu của họ. Biết được điều đó
nên Hùng đã dễ dàng có được thỏa thuận rất "hời".
72
“ Với kết quả đàm phán trên
,Hùng là người được lợi còn
khách hàng của Anh thì bị
thua thiệt “ . Bạn có nghĩ như
vậy không ? Tại sao ?
74
Các yếu tố của ĐPKD
75
76
77
Quyền lực đàm phán
⚫ Là
sức mạnh mà chủ thể và các thành viên đoàn ĐP
có thể huy động và sử dụng trong quá trình ĐP
78
Các phong cách đàm phán
79
Bạn có thể theo các phong cách khác nhau trong các
cuộc đàm phán khác nhau, phô trương hoặc dè dặt,
quyết liệt hoặc thờ ơ, cởi mở hoặc kín đáo, thụ động
hoặc hiếu chiến, thân thiện hoăc thù địch.
⚫ Quan trọng hơn cả đó là việc thể hiện phong cách ĐP
khi phải đối mặt với những áp lực từ phía đối tác ĐP.
Tốt nhất là nên chọn PCĐP mà bạn cảm thấy thoải mái
và phù hợp với phong cách tự nhiên. Dù theo phong
cách nào, bạn cũng cần phải :
. Suy nghĩ thấu đáo
.Cẩn thận; và
. Bình tĩnh
⚫
Phong cách cạnh tranh
81
Phong cách hợp tác
82
Phong cách
chấp nhận
83
Phong cách nhượng bộ
thỏa hiệp
84
Phong cách lẩn tránh
85
86
Các nội dung cơ bản của ĐPKD
87
88
Chất lượng hàng hoá
89
90
Bao bì hàng
hoá
Chất lượng bao bì
• Phù hợp với:
✔phương thức vận tải
✔hàng hoá
Phương thức
cung cấp bao bì
• Bên bán cung cấp bao bì đồng thời với việc
giao hàng cho bên mua
• Bên bán ứng trước bao bì để đóng gói hàng
hoá, sau đó bên mua trả lại bao bì
• Bên mua chuyển bao bì cho bên bán đóng gói
và gửi hàng
Quy định về bao bì hàng hoá
91
Giá cả hàng hoá
Mức giá
Đàm phán
về giá
Phương pháp
tính giá
Giảm giá
92
Giao hàng
93
Thanh toán
94
Các phương thức đàm phán
95
Các kỹ năng ĐP cơ bản
96
97
Kỹ năng hỏi trong đàm phán(tiếp)
98
99
100
101
102
103
BÀI 3
CHUẨN BỊ ĐÀM PHÁN
104
Vì sao đàm phán không thành công ?
“…Cuộc đàm phán giữa các bên liên doanh đã kết
thúc mà không đạt được thỏa thuận nào về vấn
đề chuyển nhượng phần vốn góp của các đối tác
nước ngoài .”
“…Công ty X đã phạm sai lầm khi ký kết hợp
đồng với nhà cung cấp dịch vụ và phải bồi
thường một khoản tiền lớn.”
“…Hàng tỷ đồng đã bị lãng phí khi doanh nghiệp
C nhập về một dây chuyền sản xuất lạc hậu.”
Hãy nhớ lại một cuộc đàm phán
mà bạn cho là không thành
công. Theo bạn nguyên nhân
lần đàm phán đó thất bại là gì ?
Đàm phán thường thất bại vì các nguyên
nhân sau :
. Đặt mục tiêu không khả thi
. Xác định sai mục tiêu
. Mất định hướng trong quá trình đàm phán
. Không có hoặc thiếu thông tin về đối tác
đàm phán
. Thiếu thông tin cần thiết…
> Nguyên nhân cơ bản nhất là người đàm
phán chưa chuẩn bị chu đáo cho cuộc
đàm phán
108
1. Chuẩn bị chung cho các cuộc đàm phán
kinh doanh
109
1. Chuẩn bị chung cho các cuộc đàm phán KD
110
Giả sử bạn đang chuẩn bị đi đàm phán, bạn sẽ
muốn biết thông tin gì về đối tác của mình ?
Mục tiêu đàm phán của họ, có thể phán đoán thông
qua những thông tin : đối tác có chịu áp lực nào
không?Những động cơ bị che dấu là gì?Họ có vấn đề gì
với nhà cung cấp / khách hàng hiện tại không? Tình hình
tài chính của họ có ổn định không? Doanh số bán hiện
nay thế nào?
⚫ Các thành viên tham gia đàm phán ( ai, làm gì, có
nhiều kinh nghiệm không, thường có hành vi thế nào
trong đầm phán )
⚫ Các thành viên tham gia đàm phán có phải là nhà đàm
phán chuyên nghiệp
⚫ Đối tác đàm phán biết những thông tin gì về bạn.
⚫
⚫v
1. Chuẩn bị chung cho các cuộc đàm phán KD
113
2.Chuẩn bị riêng cho từng cuộc ĐP
• Xác định mục tiêu đàm phán
• Thu thập thông tin
• Xác định phương án thay thế tốt nhất
(BATNA)
• Tìm hiểu đối tác đàm phán
• Thành lập đoàn đàm phán
• Chuẩn bị kế hoạch đàm phán
• Chuẩn bị địa điểm đàm phán
• Một số chuẩn bị khác…
114
2.Chuẩn bị riêng cho từng cuộc ĐP
115
2.1 Xác định mục
tiêu
Xác định phạm vi
ĐP
Xác định nhu cầu
Không mất định
hướng trong quá
trình ĐP
Linh hoạt hơn trong việc
tìm ra giải pháp thoả mãn
nhu cầu
Phân loại mong muốn
Thiết yếu
Phạm vi cho các
mong muốn
Quan trọng
116
Có thì tốt
Xác định nhu cầu
Hiểu rõ nhu cầu chính là cơ sở cho
việc xác định mục tiêu đàm phán.
Trên thực tế, chúng ta thường hay
bị lẫn lộn giữa những điều mình
cần với điều mình muốn.
Ví dụ : Tình huống ĐP
Xác định các phạm vi đàm phán
Thật là lý tưởng nếu tất cả các mong
muốn đều được đáp ứng.Tuy nhiên,
trong đàm phán, mong muốn của
chúng ta thường bị giới hạn bởi
những mong muốn của đối tác ĐP.
Bởi vậy, nhà đàm phán cần chuẩn bị
trao đổi. Tức là phải xác định được
mức độ nhượng bộ trong mỗi mong
muốn .
3 loại mong muốn :
⚫Thiết
yếu : Những mong muốn nhất định
phải được đáp ứng
⚫Quan trọng : Những mong muốn cần
được đáp ứng
⚫Có thì tốt : Những mong muốn có thể bỏ
qua mà không ảnh hưởng nhiều
120
2.3 Xác định phương án thay thế tốt nhất
(BATNA)
⮚Khái niệm:
Phương án thay thế tốt nhất cho một cuộc đàm phán
(Best Alternative To a Negotiated Agreement BATNA) là giải pháp thoả mãn nhu cầu tốt nhất mà
một bên đàm phán có thể có được dù không tham gia
cuộc đàm phán đó
121
2.3 Xác định phương án thay thế tốt nhất
(BATNA)
122
2.3 Xác định phương án thay thế tốt nhất
(BATNA)
Các bước xác
định BATNA
123
2.4 Tìm hiểu đối tác đàm phán
124
2.4 Tìm hiểu đối tác đàm phán
125
2.5 Thành lập đoàn đàm phán
Đàm phán theo nhóm
126
2.5 Thành lập đoàn đàm phán
127
2.5 Thành lập đoàn đàm phán
Phân công trách nhiệm
Trưởng
đoàn
Trách nhiệm
của
các thành viên
Các nhà
chuyên môn
Thư ký
128
2.5 Thành lập đoàn đàm phán
129
2.6 Chuẩn bị kế hoạch đàm phán
Chuẩn bị
chương
trình ĐP
130
2.6 Chuẩn bị kế hoạch đàm phán
131
2.7 Chuẩn bị địa điểm đàm phán
Địa điểm là yếu tố quan trọng, có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho ĐP
Cảm thấy thoải mái cả
về vật chất và tinh thần
Thuận tiện
cho việc đi lại
Địa điểm
cần là
nơi
Có đầy đủ các phương tiện hỗ
trợ cần thiết: thiết bị trình
chiếu, bảng, thiết bị âm
thanh…
Có thể nghe được rõ
ràng toàn bộ nội
dung đàm phán
Kín đáo và an toàn để đảm
bảo hiệu quả và bảo mật
thông tin
132
2.8 Các chuẩn bị khác
Không nên đàm phán
bằng ngôn ngữ của đối
tác trừ phi cực kỳ thành
thạo ngôn ngữ đó.
Nói/Hiểu được ngôn
ngữ của đối tác là cực kỳ
hữu ích trong việc xây
dựng mối quan hệ tốt
đẹp với họ, kể cả khi
phải sử dụng phiên dịch
Nếu không đàm phán
được bằng tiếng Việt,
nên sử dụng phiên dịch
Ngôn
ngữ đàm
phán
Xác định ngôn ngữ sử
dụng trong thoả
thuận/hợp đồng: 2 thứ
tiếng, 2 bản có giá trị
như nhau, chú ý dịch
thuật chính xác
133
2.8 Các chuẩn bị khác
Liệt kê tất cả
những tài liệu cần
thiết để đảm bảo
không bỏ sót
Có thể dự thảo
hợp đồng mà ta
mong muốn thoả
thuận được.
Tài liệu đàm
phán
Chuẩn bị tốt
những tài liệu cần
gửi trước cho đối
tác
Chọn lọc và hệ
thống hoá tài liệu
theo từng nhóm
vấn đề
134
BÀI 4
TIẾN HÀNH ĐÀM
PHÁN
135
136
1.Mở đầu đàm phán
Chào hỏi và giới thiệu
Chào hỏi là nghi lễ bình thường trong mọi cuộc gặp gỡ, nhưng không phải là việc đơn giản. Lời nói, cử
chỉ của bạn ảnh hưởng đến ấn tượng ban đầu của đối tác đối với bạn
Chào hỏi
•
•
•
•
•
•
Bước vào phòng đàm phán, tay phải không cầm vật gì
Chủ động bắt tay đối tác ngay
Bắt tay chắc và nhanh, không nên siết chặt quá
Mỉm cười một cách cởi mở, không gượng ép
Nhìn thẳng vào mắt đối tác
Lắng nghe lời chào của đối tác và đáp lại
Cần lưu ý đến đặc điểm văn hoá của đối tác ĐP
137
1.Mở đầu đàm phán
Những phút đầu của cuộc ĐP nên được sử dụng
để xây dựng bầu không khí thuận lợi cho cuộc ĐP
Nên bắt đầu bằng việc thăm hỏi đối tác hoặc trao
đổi những chủ đề đơn giản mà hai bên có thể dễ
dàng chia sẻ, hoặc tìm hiểu thêm thông tin về đối
tác
Tìm tiếng nói chung
Nên tránh ảnh hưởng của thành kiến, định kiến
hoặc ấn tượng ban đầu vô thức về đối tác
Không nên quá ồn ào hoặc tỏ ra quá tò mò
138
1.Mở đầu đàm phán
139
1.Mở đầu đàm phán
Các phương pháp mở đầu ĐP
• dùng lời nói,
hành động
tạo bầu không
khí thân
thiện, gần gũi
khi ĐP
• nêu các câu hỏi
về các vấn đề
cần ĐP
Phương
pháp làm
dịu căng
thẳng
Phương
pháp kiếm
cớ (móc
xích):
Phương pháp
kích thích trí
tưởng tượng
Phương
pháp trực
tiếp
140
• viện dẫn
những vấn đề,
sự kiện có liên
quan đến nội
dung ĐP
• thông báo ngắn
gọn lý do của
cuộc ĐP
Trao đổi/Truyền đạt thông tin
141
Đề nghị
142
Đề nghị
Xác định thời điểm thích hợp
Đề nghị nên được đưa ra ở thời điểm cả 2 đã phán đoán được vấn đề
và nên cố gắng hoà hợp được lợi ích của các bên.
Làm thế nào để xác định đúng thời điểm đưa ra đề nghị?
✔Có những tín hiệu cho biết đã đến lúc đưa ra đề nghị, đó là tín
hiệu cho thấy đối tác sẵn sàng xem lại các điều kiện của mình.
✔Tín hiệu thường thể hiện bằng những thay đổi trong ngôn ngữ mà
đối tác sử dụng, từ dứt khoát sang lưỡng lự
✔Tín hiệu cũng có thể thể hiện thông qua cử chỉ, điệu bộ 🡪 cần lắng
nghe và quan sát.
Nếu không nhận thấy tín hiệu, nên chủ động phát tín hiệu để có được
tín hiệu từ phía đối tác.
143
Đề nghị
144
Đề nghị
Nhận đề nghị
145
Thương lượng
Vùng thương lượng

Là vùng mà mong muốn của hai bên chồng lấn nhau
Mức giá lý tưởng
của người mua
Mức giá tối đa
của người mua
Vùng chồng lấn
Giá trị
Mức giá tối thiểu của
người bán
Mức giá lý tưởng
của người bán
146
Thương lượng
Vùng thương lượng
147
Thương lượng
Lập luận là giai đoạn khó
khăn nhất trong quá trình
đàm phán. Để có lập luận tốt,
đòi hỏi phải có sự hiểu biết
rộng, kiến thức chuyên môn
sâu, sự chuẩn bị tốt và cách
trình bày hợp lý, lịch sự.
Trong ĐPKD Lập luận
logic có thể làm thay đổi
hoàn toàn hoặc một phần
lập trường đối tác, khẳng
định và bảo vệ lập trường
của ta và ngược lại
Lập luận là quá trình sắp
xếp những ý nghĩ, lý lẽ
một cách có hệ thống để
trình bày nhằm chứng
minh cho một kết luận
về một vấn đề nào đó.
Các
phương
pháp lập
luận
148
Các phương pháp lập
luận hùng biện
Thương lượng
149
Thương lượng
150
Thương lượng
151
Thương lượng
Xử lý khi thương lượng rơi vào bế tắc
Tóm tắt lập trường
của đối tác
Bổ sung những phương án
thay thế…
Sử dụng BATNA
Tóm tắt lập trường của
bạn
1. THOÁT KHỎI
TÌNH THẾ BẾ
TẮC
Ngừng đàm phán trên cơ sở
những gì đã thống nhất được
và đề nghị sẽ thảo luận sau
Thay đổi người đàm
phán
Thông báo “chúng ta đang
rơi vào bế tắc”
Tách bạch giữa cảm xúc
và thực tế
152
Tách bạch con người
và vấn đề
Thương lượng
Xử lý khi thương lượng rơi vào bế tắc
2. RÚT LUI VÀ KẾT THÚC ĐÀM PHÁN
Cần cân nhắc kỹ vì phải chịu rủi
ro.
Cần chuẩn bị cho sự rút lui:
Trình bày với đối tác về:
lập trường của bạn
Bạn hiểu như thế nào về lập
trường của đối tác
Vì sao hai bên không đạt được
thoả thuận
Cảm ơn đối tác đã dành thời gian
153
Thông báo với đối tác về quyết
định rút lui một cách lịch sự và
trân trọng
Kết thúc đàm phán
154
Kết thúc đàm phán
155
Kết thúc đàm phán
156
Kết thúc đàm phán
157
1.Khoảng
cách lợi ích
mà các bên
đề ra là quá
lớn
5 Do đặc
điểm tâm lý
của người
đàm phán
5 trở ngại
tạo ra thế
căng thẳng
trong ĐPKD
2.Các bên cố
bám vào lập
trường hình
thức
3.Một bên
dùng thế
mạnh bắt ép
bên kia
4.Không hiểu
nhau (hiểu
sai về nhau )
158
1.Tập trung
vào lợi ích
chứ không
phải lập
trường
7. Tìm đối tác
khác để tạo
sự cạnh tranh
6. Tác động
vào điểm chủ
chốt và nhân
vật chủ chốt
2. Xây dựng
các phương
án để cùng
đạt được
mục đích
7 sách lược phá
thế căng thẳng
trong ĐPKD
5. Thay thế
nhân viên
đàm phán
4. Áp dụng
thuật “nhu
đạo”
159
3. Xây dựng
các tiêu
chuẩn khách
quan
BÀI 5
TÂM LÝ VÀ VĂN HOÁ
TRONG ĐÀM PHÁN
160
Các đặc điểm tâm lý cá nhân
Tính khí
Tính khí: là toàn bộ các đặc điểm tâm
lý riêng của con người, thể hiện ở tốc
độ xuất hiện và cường độ của tình
cảm, cử chỉ, động tác…
Tính khí không biểu hiện chính kiến, quan
điểm, năng lực của con người mà chủ yếu
thể hiện cảm xúc và đặc điểm bề ngoài
trong hành vi ứng xử của người đó
Tính nóng: nhanh
nhẹn, sôi nổi,
nóng nảy…
Tính lạnh: bình
tĩnh, điềm đạm,
kiên trì…
Các kiểu tính khí
chủ yếu:
Tính hoạt: hoạt
bát, năng động,
dễ thích nghi…
Tính ưu sầu: yếu
ớt, uể oải, suy tư,
hay chịu đựng…
161
Các đặc điểm tâm lý cá nhân
Tính cách
Tính cách: là tổng thể
những đặc tính tâm lý
vững bền, thuộc bản
chất con người với tư
cách là một thành
viên của xã hội, thể
hiện ở thái độ và cách
hành động.
Tính cách không phải là bẩm
sinh mà được hình thành trong
quá trình sống và hoạt động
của con người với tư cách là
một thành viên của xã hội, phụ
thuộc vào thế giới quan, niềm
tin, lý tưởng, vị trí xã hội của
người đó và ảnh hưởng của môi
trường sống
Tính cách là đặc điểm
riêng của cá nhân
Nhóm 1: nét trí tuệ, ý
chí và cảm xúc của bản
thân con người
Các nét tính cách
Nhóm 2: thể hiện mối quan hệ của
con người với môi trường xung
quanh: với người khác, với lao
162
động, với tài sản, với quyền lực…
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người nóng nảy, hay cáu gắt
Luôn nôn nóng, thiếu bình tĩnh, mất tự chủ
Ứng xử
• Thảo luận với họ về những vấn đề còn phải bàn cãi (nếu đã rõ) trước khi
bước vào đàm phán
• Luôn luôn tỏ vẻ bình tĩnh, thản nhiên và có hiểu biết, thông thạo
• Nói chuyện tay đôi với họ khi giải lao nhằm tìm hiểu nguyên nhân dẫn
đến lập trường tiêu cực của họ.
• Trong trường hợp căng thẳng quá mức có thể đề nghị ngừng cuộc đàm
hán bằng “ giải lao”, sau đó mọi người bớt nóng lại tiếp tục họp
• Xếp đối tác này ngồi gần những người có uy quyền trong phòng khi đàm
phán
163
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người đối thoại tích cực
Bình tĩnh, dễ chịu, yêu lao động, tốt bụng
Ứng xử
• Cùng với họ làm rõ và kết thức vệc xem xét từng trường hợp riêng
biệt
• Tạo điều kiện cho các đối tác giao dịch khác đồng ý với phương pháp
có tính chất xây dựng mà người đó đưa ra trong cuộc tranh luận, đàm
phán
• Trtanh thủ sự giúp đỡ, ủng hộ của họ trong những vấn đề khó khăn,
tranh cãi và trong tình huống nặng nề vất vả
164
• Xếp họ ngồi vào chỗ trung tâm gữa các thanh viên khác
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người “biết tất cả”
Nghĩ rằng mình thông thạo hơi ai hết vể mọi vấn đề, có ý kiến về mọi
thứ và luôn luôn yêu cầu được phát biểu ý kiến
Ứng xử
• Đặt họ ngồi cạnh người chủ trì đàm phán
• Thỉnh thoảng nhắc nhở họ rằng mọi thanh viên khác cũng muốn phát biểu ý kiến
• Yêu cầu họ cho phép những người khác có đều kiện rút ra những kết luận trung
gan
• Tạo điều kiện cho các thành viên bày tỏ ý kiến với những điều kết luận khẳng định
dũng cảm của đối tác
• Đôi khi đặt cho họ những câu hỏi chuyên môn phức tạp và khi cần thiết ngườ chủ
trì có thể trả lời cho họ
165
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người khoác lác
Họ thường thiếu tế nhị, vô cớ cắt ngang quá trình đàm phán. Họ ít chú
ý đến thời gian giành cho lời phát biểu của mình
Ứng xử
• Đặt họ ngồi gần ngườ chủ trì đàm phán hoặc người có uy tín
• Khi hị đi chệch hướng cần phải tế nhị ngăn lại
• Khi họ lảng tránh đề tài đàm phán nên hỏi xem điều anh ta nói có liên quan gì đến chủ
đề đang đàm phán
• Hỏi ý kiến từng cá nhân tham gia đàm phán về những vấn đề họ nói ra
• Trong trường hợp cần thiết nên quy định thời gian cho cuộc giao dịch, đàm phán và
mỗi lời phát biểu
• Chú ý không cho họ đánh tráo từ vấn đề này sang vấn đề khác
166
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người nhút nhát
Thiếu tự tin khi phát biểu trước đám đông, sẵn sàng im lặng, sợ phát biểu những
điều mà theo quan điểm của họ là ngu ngốc, buồn cười
Ứng xử
•
•
•
•
•
Nếu đặt cho họ câu hỏi nhẹ nhàng có tính chất thông tin
Khuyến khích họ phát biểu, phê bình và đề xuất ý kiến, phương án
Giúp họ diễn đạt ý kiến
Kiên quyết ngăn chặn bất kì sự cười nhạo nào của các đối tác khác
Nên sử dụng cách diễn đạt có tính chất khuyến khích như “Tất cả
chúng tôi muốn nghe ý kiến của anh”
• Đích thân cảm ơn họ vì những đóng góp, nhận xét của họ trong cuộc
đàm phán
167
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người bình thản, khó lay chuyển
Kín đáo, thường cảm thấy mình sóng ngời thời gian và không gian (cô đơn) cũng như
ngoài lễ đề tài, tình huống của cuộc đàm phán cụ thể
Ứng xử
• Trước hết nên trao đổi về hững kinh nghiệm của bản thân họ và xin những lời
khuyên
• Nên hỏi họ những vấn đề cụ thể mà họ biết, họ quan tâm. Đề nghị họ cho ý kiến nhận
xét về các vấn đề chuyên môn sâu
• Khi có điều kiện tranh thủ tìm nguyên nhân của hành vi đó
168
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người “quan trọng hoá vấn đề ”
Không thích sự phê bình (dù trực tiếp hay gián tiếp), thích tỏ ra
là người có tầm quan trọng, đứng trên người khác
Ứng xử
• Không cho phép họ đóng vai trò làm khách trong cuộc giao dịch, đàm phán
• Cần đề nghị nhẹ nhàng làm sao cho họ bình đẳng với các thành viên khác
• Không cho phép bất cứ sự phê phán nào đối với những người lãnh đạo có mặt
hoặc vắng mặt cũng như các cá nhân khác
• Luôn luôn nhắc nhở rằng ở đây ta chỉ bàn về một chủ thể đàm phán và ai là
người đề xướng ra nó
• Sử dụng phương phán “vâng...,nhưng” sẽ rất có lợi đối với kiểu người này
169
Các kiểu người thường gặp trong ĐP
Kiểu người hay vặn hỏi
Thích những câu hỏi bất kể chúng có cơ sở thực tế
hay là bịa đặt, muốn vặn hỏi về tất cả các vấn đề
Ứng xử
• Đối với những câu hỏi mang tính chất thông tin, cần trả lời
ngay một cách rõ ràng, cụ thể
• Ngay lập tức thừa nhận lẽ phải và quyền của họ nếu như
không có điều kiện trả lời cụ thể
• Hỏi lại
170
Văn hoá và các thành phần của văn hoá
Văn hoá bao gồm tổng thể kiến thức, đạo đức, đức tin, nghệ thuật, luật pháp, tập quán, thói quen…
được các thành viên trong một cộng đồng thừa nhận. Nói cách khác, văn hoá là tất cả những gì mà các
thành viên trong xã hội có, nghĩ và làm
Yếu tố vật
chất: kinh tế,
công nghệ
Yếu tố ngôn
ngữ
Các thành
phần của
văn hoá
Yếu tố thẩm
mỹ
Yếu tố tổng thể xã
hội: tổ chức xã hội,
cơ cấu chính trị,
giáo dục…
Yếu tố quan
niệm, tín
ngưỡng, đức tin
171
Ảnh hưởng của văn
hoá đối với hành vi
đàm phán
Sự khác biệt về ngôn
ngữ và những cử chỉ,
hành vi không lời
Sự khác biệt về quan
niệm giá trị: sự khách
quan, sự cạnh tranh,
sự công bằng, quan
niệm về thời gian…
Sự khác biệt về tư duy
và quá trình ra quyết
định trong Đàm phán
kinh doanh
172
Vận dụng sự khác biệt về văn
hoá trong đàm phán
1. Lựa chọn các
thành viên trong
đoàn đàm phán
theo khía cạnh
văn hóa
2. Bồi dưỡng kiến
thức về văn hoá
chéo cho các
thành viên đàm
phán
3 .Phong cách văn
hoá trong đàm
phán
4 .Các vấn đề văn
hóa sau khi kết
thúc đàm phán:
hợp đồng, ký kết
thoả thuận…
173
Vận dụng sự khác biệt về văn hóa trong đàm phán
Có sự nhạy
cảm độ lượng
về văn hóa
Sử dụng tốt
kỹ năng lắng
nghe, ngôn
ngữ
Linh hoạt
nhưng ổn
định về tình
cảm
Sự chín chắn
Khả năng hợp
tác tốt giữa
các thành
viên
Lựa chọn
phái đoàn
đàm phán
1 số thành
viên phải có
vai trò quyết
định
174
Vận dụng sự khác biệt về văn hóa trong đàm phán
2. Bồi
dưỡng kiến
thức văn
hóa chéo
Tổ chức các khóa
ngắn hạn về kỹ
năng đàm phán
cho nhân viên với
định hướng nhấn
mạnh vào sự khác
biệt về văn hóa
3. Phong
cách văn
hóa trong
đàm phán
Nói chuyện ngoài lề
Trao đổi thông tin
Thuyết phục
Nhượng bộ và
thỏa thuận
175
Các vấn đề văn hóa sau
khi kết thúc đàm phán
Về hình thức hợp đồng
trong tập quán kinh
doanh của người Mỹ và
Nhật Bản
Về cách thức ký kết hợp
đồng của các nhà kinh
doanh Mỹ và Nhật Bản,
Trung Quốc, Thái Lan…
176
Hai bên cố bám vào
lập trường hình
thức mà không
xem xét thực chất
nhu cầu mỗi bên
Khoảng cách giữa
lợi ích mà các bên
đề ra là quá lớn
Một bên dùng thế
mạnh để bắt ép
bên kia
Không hiểu nhau
(hiểu sai về nhau )
5 Trở ngại tạo
ra thế căng
thẳng trong
đàm phán
kinh doanh
Do đặc điểm tâm
lý:sợ trách
nhiệm,tự ái
177
Tập trung vào lợi
ích chứ không tập
trung vào lập
trường
Sáng tạo ra các
phương án để
cùng đạt được
mục tiêu
Tìm đối tác khác
để tạo sự cạnh
tranh
Đánh vào điểm
chủ chốt, nhân vật
chủ chốt
7 sách lược phá
thế căng thẳng
trong đàm phán
Đưa ra những tiêu
chuẩn khách quan
Thay thế nhân
viên đàm phán
Áp dụng thuật nhu
đạo
178
Download