Giới thiệu ZIM là đơn vị chuyên luyện thi chứng chỉ IELTS cam kết chất lượng đầu ra bằng văn bản. Với đội ngũ chuyên môn là những chuyên gia trong lĩnh vực luyện thi chứng chỉ quốc tế, ZIM thực hiện sứ mệnh đưa Ngôn Ngữ Anh trở thành ngôn ngữ chính thức thứ 2 ở Việt Nam sau tiếng Việt. Đối với mỗi chương trình học và luyện thi ZIM cam kết chất lượng đầu ra cho từng học viên bằng văn bản kèm theo những gói hỗ trợ chất lượng cao giúp học viên đạt được mục tiêu đầu ra. Ngoài giờ học chính thức,chúng tôi thực sự giúp đỡ học viên tự học ở nhà với những kho tài liệu được biên soạn bởi các chuyên gia. Nhờ vào chất lượng thực sự tốt trong từng giờ học, ZIM đã và luôn được nhiều học viên ủng hộ và luôn là thương hiệu uy tín luyện thi chứng chỉ quốc tế. Với đội ngũ chuyên gia luyện thi IELTS, ZIM là đơn vị hàng đầu luyện thi IELTS cam kết đầu ra bằng văn bản cho học viên. Anh ngữ ZIM http://zim.vn ZIM YÊN LÃNG: ZIM Building,130F Thái Thịnh 2 (65 Yên Lãng), Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội ZIM THÁI THỊNH: ZIM Building 2, L20 Ngõ Thái Hà (Số 198 Thái Thịnh) P. Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội ZIM TRẦN PHÚ HCM: 308 Trần Phú (đoạn 2 chiều giữa An Dương Vương và Nguyễn Trãi) , Phường 8, Quận 5, Tp.HCM ZIM HUỲNH LAN KHANH: 12 Huỳnh Lan Khanh, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. HCM TABLE OF CONTENTS IELTS Cambridge 6 – Test 1 .....................................................................................................1 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................8 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................16 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................24 IELTS Cambridge 7 – Test 1 .....................................................................................................32 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................40 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................48 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................56 IELTS Cambridge 8 – Test 1 .....................................................................................................64 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................72 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................80 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................88 IELTS Cambridge 9 – Test 1 .....................................................................................................96 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................104 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................112 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................120 IELTS Cambridge 10 – Test 1 ...................................................................................................129 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................137 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................145 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................153 IELTS Cambridge 11 – Test 1 ...................................................................................................161 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................169 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................177 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................185 IELTS Cambridge 12 – Test 1 ...................................................................................................193 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................203 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................214 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................226 IELTS Cambridge 13 – Test 1 ...................................................................................................237 IELTS Cambridge 6 – Test 2 .....................................................................................................246 IELTS Cambridge 6 – Test 3 .....................................................................................................256 IELTS Cambridge 6 – Test 4 .....................................................................................................267 Câu 1: B Đoạn B dòng 3: “AIS scientists…swimming and squash” Câu trên nói về việc các nhà khoa học “apply skills learned in one to another” - đồng nghĩa với việc “exchange of expertise between different sports” Câu 2: C Đoạn C dòng 5: “To demonstrate how the system works… for studying swimmers” Câu trên nói về một “3D analysis tool”, tức dùng hình ảnh 3D để phân tích -> chính là dùng “visual imaging” Câu 3: B Câu cuối cùng đoạn B: “We can’t waste our time… chief of science at AIS.” "Reason for narrowing the scope of research activity" ở đây là "We can't waste our time". Câu 4: F Câu đầu tiên đoạn F: “Of course, there’s nothing to stop other countries copying - and many have tried.” Việc các nước khác “copy” được nhắc đến chính là việc "How AIS ideas have been reproduced" trong đề bài. Câu 5: D Dòng 6 đoạn D: “With the Cooperative Research Centre… an athlete’s ability to run.” Đoạn trên nói về việc dùng “sensor” để theo dõi những “factor that might have an impact…” -> là cách “obstacles to optimum achievement can be investigated” Câu 6: A Dòng 4 đoạn A: “At the Australian Insitude of Sport… and nutritional advice.” Câu trên nói khái quát về 2 tổ chức hỗ trợ vận động viên là AIS và ASC -> “an overview of the funded support of athletes.” Câu 7: E 3 dòng đầu đoạn E: “Using data is a complex business… winning times.” 3 dòng này nói về việc dùng data để lập “a ‘competition model’” trước những cuộc thi (championship) -> là “how http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 2 performance requirements are calculated before an event” Câu 8: A Dòng cuối cùng trang 18: “It collects images from digital cameras.” Đoạn C nói về Australia và thì câu văn là present simple nên là hiện tại Australia đang sử dụng. Không có chỗ nào nói các nước khác cũng đang dùng -> exclusive to Australia Câu 9: B Dòng 6 đoạn D: “They are developing unobstrusive sensors” Đoạn D vẫn nói về Australia, và “are developing” có nghĩa là mới đang phát triển -> sẽ được Australia dùng trong tương lai. Câu 10: A Dòng 11 đoạn D: “After years of experimentation… in atheletes’ saliva.” “a test that measures how much of the immune-system protein” -> là “protein test”. Vẫn là Australia, và “developed” có nghĩa là đã phát triển rồi, tức là có rồi -> đang được Australia dùng. Không có chỗ nào nói về các nước khác -> exclusive. Câu 11: C Dòng 4 đoạn F: “Now everyone uses them. The same has happened to the ‘altitude tent’.” Đoan này lấy ví dụ những phát minh của Australia mà các nước khác đã “copy”, và “the same” ở đây là việc “everyone uses them” -> cả Australia và “their rivals” đều đang dùng. Câu 12: (a) competition model Dòng 2 đoạn E: “Well before and championship… will be the winning times.” Câu này nói về việc tạo “competition model” trước cuộc thi để vận động viên có thể lên kế hoạch. Câu 13: 2% (đáp án đề ghi 20%? ->sai?) Dòng 3 đoạn F: “At the Atlanta Olympic Games in 1996, these sliced as much as two per cent off cyclist’ and rowers’ times.” Vậy “cyclists’ performance” tăng 2%. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 3 Câu 14: I Câu cuối cùng đoạn I: “Bringing these barriers down would… even closer.” Câu này { nói việc loại bỏ các rào cản sẽ giúp (vì có từ would - giả định) nền kinh tế thế giới trở nên gần gũi hơn -> là một “suggestion” để “improve trade”. Câu 15: F Dòng 2 đoạn F: “Computer software can be… simply by transmitting it over telephone lines from one country to another” “Electronic delivery” là vận chuyển qua đường điện tử -> “transmitting over telephone lines”. Phần sau đoạn F cũng nói về các ảnh hưởng của việc này (“worrying less about the cost of delivering their output.”) Câu 16: E Dòng 3 từ dưới lên đoạn E: “Computer manufacturers in Japan or Texas… on the domestic market.” Câu trên là 1 ví dụ về việc “transporting a product from abroad” (nhập khẩu từ Singapore đến Japan hoặc Texas) và “from a local supplier” (bằng “domestic market”) thì có “similar cost” (tức “will not face hugely bigger freight bills”). Câu 17: D Câu cuối cùng đoạn D: “As a result, less transportation is required for every dollar’s worth of imports or exports.” Câu này đang nói việc vận chuyển càng ngày cành ít tốn kém, tức giá trị của sản phẩm ít phụ thuộc vào phí vận chuyển hơn (“the weakening relationship between the value of goods and the cost of delivery”) Câu 18: True Câu thứ 2 đoạn A: “While the global economy… of about twice that.” Câu này so sánh sự phát triển của “global economy” (~3%) và sự phát triển của “International trade” (gấp đôi mức đó -> ~6%). Vậy International trade phát triển nhanh hơn global economy. Câu 19: False Câu cuối cùng đoạn B: “Cheap labour may make… lose its advantages.” Đây là một ví dụ của http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 4 việc “cheap labour” không đảm bảo “effective trade conditions”. Câu 20: Not Given Không có chỗ nào trong bài so sánh độ nhập khẩu của Japan và France. *Lưu {: dòng 2-3 đoạn C là nói về “output” chứ không phải “imports”. Câu 21: True Câu đầu tiên đoạn D: “Countries still trade disproportionately with their geographic neighbours.” Câu trên { nói các quốc gia vẫn buôn bán với các nước láng giềng nhiều hơn. Câu 22: Not Given Không có thông tin nào trong bài liên hệ “Germany” và việc sản xuất “small computer components” Câu 23: G - trade. Câu đầu và câu thứ 2 đoạn G: “In many countries… in cargo-handling.” Việc phát minh các “modern cargo-handling methods” đã giúp “drive the process along”. Và “process” ở đây chính là sự phát triển giao thương (“trade”) Câu 24: B - components. Dòng 4 đoạn E: “Computer manufacturers… domestic market.” Manufacturers of computers có thể nhập khẩu các “disk drives” - là một thành phần trong máy tính -> là “components” Câu 25: C - container ships. Câu đầu tiên đoạn H: “The shipping container… competitive business.” -> container ships đã khiến việc vận chuyển trở nên efficient. Câu 26: A - tariffs. Dòng 4 đoạn I: “keep the cost of shipping unnecesssarily high.” Đoạn I muốn nói việc các quốc gia nên giảm “the cost of shipping” để “help the world’s economies grow closer”, tức khiến giao thương giữa các quốc gia dễ hơn. “The cost of shipping” đồng nghĩa “tariffs”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 5 Câu 27: i 4 dòng cuối cùng đoạn B: “In Canada, where the Inuit people… modern science.” "changing environment" đồng nghĩa "climate change" "combining their ancestral knowledge with the best of modern science" là "reaction" của người Inuit Câu 28: vi 5 dòng đầu đoạn C: “The Canadian Artic… sea mammals and fish.” Cả phần đầu đoạn C nói về sự khó sinh sống ở vùng Canadian Artic. Câu 29: iii 3 dòng đầu trang 28. Phần sau đoạn D nói về một nguồn cung “provisions” khác của người Inuit là từ bên ngoài. “Provisions” tương đương “essential supplies” -> là “alternative sources of essential supplies”. Câu 30: vii 3 dòng đầu và 1 dòng cuối đoạn E: “While the Inuit… been problems.” “there’s a high incidence of depression.” Đoạn này nói về các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, từ bệnh thể chất (obesity, heart disease, diabetes) đến tinh thần (depression) -> “Negative effects on well-being” Câu đầu và câu thứ 2 đoạn G: “In many countries… in cargo-handling.” Việc phát minh các “modern cargo-handling methods” đã giúp “drive the process along”. Và “process” ở đây chính là sự phát triển giao thương (“trade”) Câu 24: B – components. Dòng 4 đoạn E: “Computer manufacturers… domestic market.” Manufacturers of computers có thể nhập khẩu các “disk drives” - là một thành phần trong máy tính -> là “components” Câu 25: C - container ships. Câu đầu tiên đoạn H: “The shipping container… competitive business.” -> container ships đã khiến việc vận chuyển trở nên efficient. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 6 Câu 26: A - tariffs. Dòng 4 đoạn I: “keep the cost of shipping unnecesssarily high.” Đoạn I muốn nói việc các quốc gia nên giảm “the cost of shipping” để “help the world’s economies grow closer”, tức khiến giao thương giữa các quốc gia dễ hơn. “The cost of shipping” đồng nghĩa “tariffs”. Câu 27: i 4 dòng cuối cùng đoạn B: “In Canada, where the Inuit people… modern science.” "changing environment" đồng nghĩa "climate change" "combining their ancestral knowledge with the best of modern science" là "reaction" của người Inuit Câu 28: vi 5 dòng đầu đoạn C: “The Canadian Artic… sea mammals and fish.” Cả phần đầu đoạn C nói về sự khó sinh sống ở vùng Canadian Artic. Câu 29: iii 3 dòng đầu trang 28. Phần sau đoạn D nói về một nguồn cung “provisions” khác của người Inuit là từ bên ngoài. “Provisions” tương đương “essential supplies” -> là “alternative sources of essential supplies”. Câu 30: vii 3 dòng đầu và 1 dòng cuối đoạn E: “While the Inuit… been problems.” “there’s a high incidence of depression.” Đoạn này nói về các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, từ bệnh thể chất (obesity, heart disease, diabetes) đến tinh thần (depression) -> “Negative effects on well-being” Câu 40: imported Dòng 2-3 từ dưới lên đoạn D: “It would cost a family around £7000… imported meat.” Câu này nói về việc tốn £7000 để nhập khẩu thịt cho một gia đình -> việc nhập khẩu hàng hóa rất đắt đỏ -> “imported produce is particularly expensive.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 7 Câu 1: ii Dòng 4-5 đoạn A: “However, local pressure groups forced… on light rail instead.” Đây là 1 ví dụ cho việc người dân thành công thay đổi quyết định chính quyền -> “A successful exercise in people power” Câu 2: vii Câu cuối đoạn B: “However, public infrastructure… commuting times far higher.” Câu này nói về việc tắc nghẽn giao thông dẫn đến việc tốn nhiều thời gian để đi đến nơi làm việc hơn -> “Increases in travelling time” Câu 3: iv Dòng 2-3, 5-6 đoạn C: “The example of European cities refutes that. They are often… car use.” và “Developing cities in Asia, such as… Singapore.” Đây là 2 ví dụ cho thấy các nước phát triển dùng ít ô tô hơn các nước đang phát triển (European cities giàu hơn American nhưng ko dùng nhiều ô tô bằng, các thành phố đang phát triển như Jakarta và Bangkok dùng nhiều ô tô những thành phố đã phát triển như Tokyo và Singapore) -> Higher incomes need not mean more cars” Câu 4: i Dòng 2-4 đoạn D: “It found that pushing everyone… railway stations.” Đoạn này nói về việc nên tránh đưa tất cả mọi người vào trung tâm thành phố, mà nên xây thành các làng -> “Avoiding an overcrowded centre” Câu 5: iii Dòng 4-5 đoạn E: “The explaination for this seems to be… related fields together.” Đoạn này nói về lợi ích của việc nhiều người cùng làm việc trong các thành phố -> “The benefits of working together in cities” Câu 6: False Dòng 3 paragraph đầu tiên: “The study compared the proportion… around the world.” ISTP chỉ xét phương tiện giao thông trong 37 thành phố. Thế giới có nhiều hơn 37 thành phố -> “every city of the world” là False http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 9 Câu 7: True Câu cuối cùng paragraph thứ 2: “pointed out that these more efficient cities… a better place to live.” “Creating a better place to live” đồng nghĩa “improve the quality of life for their inhabitants” -> đúng Câu 8: Not Given Không có thông tin nào nói về “tram” gây nguy hiểm cho “car drivers”. *Lưu {: dòng 3 paragraph 3: “Melbourne’s large tram network has made car use in the inner city much lower.” chỉ nói tram khiến car được dùng ít đi chứ không nói là gây nguy hiểm hay không. Câu 9: False Câu cuối cùng paragraph 3: “The explosion in demand for accommodation… where they live.” Câu này nói “the explosion in demand for accommodation in the inner suburbs” tức nhu cầu nơi ở trong vùng nội thành tăng cao, và “recent change in many people’s preferences as to where they live.” -> Người dân Melbourne thích sống trong nội thành hơn ngoại thành -> “prefer to live in the outer suburbs” là False. Câu 10: True Cả paragraph 5: “Bicyle use was not included in the study… ‘reasonable but not special’.” Paragraph 5 nói về 2 ví dụ Amsterdam và Copenhagen, nơi “bicyle friendly” và rất hiệu quả mặc dụ hệ thống phương tiện công cộng chỉ bình thường. -> “Cities with high levels of bicycle usage can be efficient even when public transport is only averagely good.” là True *Lưu {: trong đề bài chỉ nói “can” nên chỉ cần 1 vài ví dụ là đủ True. Trừ khi trong bài nói không hề có trường hợp nào thì mới là False. Câu 11: F 3 dòng đầu paragraph 2: “The study found that the Western Australian… spent as little as 5%.” Đoạn này nói việc Perth có ít phương tiện công cộng và kết quả là tốn 17% tài sản vào phí vận chuyển, so với 5% những nơi khác. -> Perth is “inefficient due to a limited public transport system” Câu 12: D http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 10 Dòng 2 trang 42: “Newman accepts it would be hard for a city as hilly as Auckland to develop a really good rail network.” -> Auckland is “hilly and inappropriate for rail transport system” Câu 13: C Dòng 4-5 đoạn A: “However, local pressure groups forced… worked spectacularly well.” Paragraph A nói về Portland, và đoạn trên nói về việc đổi từ “road” sang “light rail transport system” và nó “work spectacularly well” -> “profitably” -> Portland “profitably moved from road to light rail transport system” Câu 14: B - falling Dòng 3-4 paragraph 1: “diseases associated with old age are afflicting fewer and fewer people and when they do strike, it is much later in life.” -> Số người mắc bệnh “age-related” đang giảm -> “falling” Câu 15: I - increasing Dòng 5 paragraph 2: “And the data confirms that the rate at which these diseases are declining continues to accelerate.” Câu này nói là tốc độ giảm sút việc mắc bệnh đang tăng lên -> điền “increasing” Câu 16: F - later Dòng 3-4 paragraph 1: “diseases associated with old age are afflicting fewer and fewer people and when they do strike, it is much later in life.” “It is much later in life” -> chọn “later” Câu 17: M – medicine Câu 18: J - nutrition Paragraph 4: “Clearly, certain diseases are beating a retreat in the face of medical advances… better start in life than their predecessors.” Đoạn này này nói lý do chính của sự giảm sút về bệnh tật là “medical advances” -> “medicine”; và một số “contributing factors” khác bao gồm “improvements in childhood nutrition” -> “nutrition” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 11 Câu 19: N - pollution Dòng 2-4 paragraph 5: “An increase in some cancers… exposed to worse and worse pollution” Câu này nêu 2 lý do khiến một số bệnh tăng lên là “changing smoking habits” và “poorer air quality”; ngoài ra đoạn trích dẫn lời nói còn giải thích rõ “poorer air quality” là “exposed to worse and worse pollution” -> điền “pollution” Câu 20: K - education Câu đầu tiên paragraph 6: “One interesting correlation… live longer.” Câu này nói về việc người học nhiều hơn thường sống lâu hơn -> “link between levels of education and life expectancy.” Câu 21: G - disabled Dòng 4-5 paragraph 7: “That represents a significant drop in the number of disabled old people in the population.” Câu này nói về sự giảm sút của số người lớn tuổi bị “disabled” -> điền “disabled” Câu 22: A - cost Dòng 2-3 đầu tiên trang 45: “According to Manton, slowing the trend… more than $200 billion” Câu này nói là nhờ việc ít người bị “disabled” hơn nên US đã đỡ tốn $200 tỉ “this section of the population” trong đề bài là “elderly people who are disabled” nói trên -> “cost involved in supporting” ít hơn dự tính -> điền “cost” Câu 23: G Câu đầu tiên paragraph 2 trang 45: “The increasing self-reliance of many elderly people is probably linked to a massive increase in the use of simple home medical aids.” -> “Home medical aids” đã “allow old people to be more independent” “Increasing self-reliance” đồng nghĩa “be more independent” Câu 24: E Câu đầu tiên paragraph 3 trang 45: “Maintaining a level of daily physical activity may help mental functioning.” “A level of daily physical activity” tương ứng “regular amounts of exercise” -> Đáp án là “may help prevent mental decline.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 12 Câu 25: H Dòng 3 paragraph 4 trang 45: “In laboratory simulations of challenging activities such as driving, those who felt in control of their lives pumped out lower levels of stress hormones such as cortisol.” “challenging activies” đồng nghĩa “difficult situations” Vậy “Feelings of control over life” sẽ “can reduce stress in difficult situations.” Câu 26: C Dòng 1-2 paragraph 5 trang 45: “Seeman found that elderly people who felt emotionally isolated maintained higher levels of stress hormones even when asleep.” “Emotionally isolated” là một dạng của “feeling of loneliness” Vậy “Feelings of loneliness” thì “may cause rises in levels of stress hormones.” Câu 27: B Dòng 7-9 paragraph 2: “As they began to settle, grow plants and herd animals, the need for a sophisticated number system became paramount.” “Grow plants” là “farming” -> “A developed system of numbering” “was necessary when people began farming.” Câu 28: E Dòng 4-6 paragraph 3: “For example, when using the one… I am showing you.” Đây là một ví dụ về việc dùng tay để biểu diễn số lượng khi từ ngữ còn hạn hẹp -> “An additional hand signal” “was used when the range of number words was restricted.” Câu 29: A Câu cuối cùng paragraph 4: “In fact, to qualify as a witness in a court of law a man had to be able to count to nine!” Câu này đang nói về ở Europe, một người phải đếm được đến số chín mới có thể làm chứng trước tòa -> một nghĩa vụ công dân (“a civic role”) -> “was necessary in order to fulfil a civic role.” Câu 30: C Câu cuối cùng paragraph 1 trang 49: “When the number 4 can be… to arithmetic.” Câu này nghĩa là khi mà số 4 có thể được ghi nhận là một chữ số chứ không phải bắt buộc gắn với một http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 13 đồ vật, thì mới có thể dẫn đến số học. -> “Thinking about numbers as concepts separate from physical objects” “was necessary for the development of arithmetic.” Câu 31: G 3 dòng đầu paragraph 2 trang 49: “Traces of the very first stages in the development… according to the class of the item being counted” Câu đầu tiên nói về những gì còn sót lại trong việc phát triển số đếm -> những câu sau sẽ nói về những đặc điểm của số đếm thời xưa còn sót lại đến giờ. Câu thứ 2 nói về việc dùng từ riêng biệt để đếm số từng loại đồ vật. -> “Expressing number differently according to class of item” “was a characteristic of early numberation systems.” Câu 32: True Dòng 3-5 paragraph 2 trang 48: “Our ancestors had little use for actual numbers… How many?” 2 câu này nói về việc những bộ lạc thời xưa thì việc hỏi “Đủ không?” quan trọng hơn “Bao nhiêu?”. -> Câu này là True. Câu 33: False Dòng 1-2 paragraph 3 trang 48: “The indigenous peoples of Tasmania were only able to count one, two, many” Vậy người Tasmanian chỉ dùng được ba từ là “một, hai và nhiều” để nói về số đồ vật. -> “used only four terms” là False Câu 34: True Dòng 3-4 paragraph 3 trang 48: “But in real situations the number and words are often accompanied by gestures to help resolve any confusion.” “Gestures” đồng nghĩa với “body language”. “Resolve any confusion” đồng nghĩa với “prevent misunderstanding”. -> Câu này là đúng. Câu 35: False Câu đầu tiên paragraph 4 trang 48: “The lack of ability of some cultures to deal with large numbers is not really surprising.” Vậy không phải nền văn hóa nào cũng có thể thể hiện các số lớn rõ ràng. -> “All cultures” là False http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 14 Câu 36: Not Given Không có chỗ nào trong bài nói về số “Thousand” (1000) *Lưu {: Dòng 4-6 paragraph 4 trang 48 chỉ nói đến nguồn gốc của số 100 chứ không nói đến số một nghìn. Câu 37: True 3 dòng cuối paragraph 4 trang 48: “The average person in the seventh century… to count to nine!” Câu đầu tiên nói về việc người Europe thế kể 17 không có khả năng đếm bằng người hiện đại, và câu sau nêu ví dụ (chỉ cần đếm đến 9 là có thể làm chứng trước tòa) Câu 38: False Dòng 2-4 paragraph 2 trang 49: “The numeration system of the Tsimshian… for canoes.” Trong các ví dụ những đồ vật có số đếm khác nhau của người Tsimshian có 2 nhóm là “long objects and trees” và “canoes”. Vậy từ chỉ số “long objects” sẽ khác “canoes”. -> “with the same word.” là False Câu 39: True Dòng 6-7 paragraph 2 trang 49: “It seems the last is a later development while the first six groups show the relics of an older system.” Vậy tiếng Tsimshian có cả hệ thống đếm mới và cũ. Câu 40: Not Given Không có chỗ nào so sánh đếm bằng sỏi với bằng ngón tay. *Lưu {: dòng 3-4 paragraph cuối: “being counted against a group of pepples, grains of corn, or the counter’s fingers.” không so sánh các cách đếm với nhau mà chỉ liệt kê -> không biết có “easier” hay không. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 15 Câu 1: A Dòng 1-3 đoạn A: “The Lumière Brothers opened their Cinematograpthe, at 14 Boulevard Des Capucines in Paris” Đây là địa chỉ của rạp chiếu phim đầu tiên. Câu 2: I Dòng 5-hết đoạn I: “But what happened was that it became… that remains the dominant cinematic convetion of today.” Câu đầu tiên báo hiệu việc rạp chiếu phim chú trọng vào kể chuyện thay vì phim tài liệu, và phần sau giải thích vì sao. Câu 3: J Cả đoạn J nói về sự thay đổi nhanh chóng (trong vòng 100 năm) của cinema. Câu 4: E 6 dòng đầu đoạn E: “One effect of this realism… worked and lived.” 2 câu đầu tiên nói về việc cinema đã khiến thế giới nhỏ lại, mọi người biết rõ nhưng nền văn hóa khác hơn. Câu sau là một ví dụ về điều này. Câu 5: G Dòng 5-8 đoạn G: “Because we watch them so closely and because everybody in the world seems to know who they are, they appear more real to us than we do ourselves.” Đây là l{ do dẫn đến sức hút của các diễn viên trong phim. Câu 6: Yes Dòng 4-hết đoạn B: “But it is worth trying, for to understand… of the 20th century.” Phần này nói về độ quan trọng của việc hiểu phản ứng của các khán giả đầu tiên. Câu 7: Not Given Không có chỗ nào trong văn bản so sánh bộ phim về con tàu với các bộ phim khác cả. Câu 8: Not Given http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 17 Không có chỗ nào trong văn bản nói về việc có hay không có sự “bias” trong phim cả. Câu 9: No Dòng 5-7 đoạn H: “All that mattered at first was the wonder of movement.” Câu này nói là phim đời đầu chỉ quan trọng việc có hình ảnh chuyển động, vậy những thứ khác (bao gồm cốt truyện) là không quan trọng. Câu 10: B Dòng 8-hết đoạn C: “As the train approached… was about to crush them.” Phần trên nói về ảnh hưởng của phim đời đầu, đến mức khiến khán giả tưởng như là thật. -> đây là { của tác giả khi lấy ví dụ về đoạn phim về con tàu. Câu 11: C Dòng 7-9 đoạn D: “For Tarkovsky, they key to that magic was the way in which cinema created a dynamic image of the real flow of events.” Vậy đối với Tarkovsky thì sức hút của rạp chiếu phim là việc dòng chảy thời gian được diễn tả. Câu 12: D 4 dòng cuối cùng đoạn H: “Indeed, some said that, once this novelty had worn off, cinema would fade away. It was no more than a passing gimmick, a fairground attraction.” Phần này nói về ý kiến của nhiều người lúc bắt đầu có phim là phim sẽ mau chóng biến mất, bởi sức cuốn hút của nó chỉ là một tiểu xảo. -> Tương lai của “cinema” không chắc chắn. Câu 13: D Theo cách loại trừ: A: đoạn văn không tập trung vào các “cinema star” mà chỉ nói trong một paragraph (G) B: đoạn văn không tập trung vào so sánh “cinema” và “novel” mà chỉ nói trong một paragraph (D) C: đoạn văn không tập trung vào Hollywood mà chỉ nhắc đến trong một paragraph (I) Câu 14: vii Câu đầu tiên trong Key Point 2 (KP2): “The literature on goal-setting theory suggests that http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 18 managers should ensure that all employees have specific goals and receive comments on how well they are doing in those goals.” “Have specific goals” đồng nghĩa “establish targets”. “Receive comments” nghĩa là quản lý phải “give feedback”. Câu 15: iii Câu cuối cùng KP3: “For managers, this means that employees must have the capability of doing the job and must regard the appraisal process as valid.” Câu này nghĩa là quản lý phải chắc chắn nhân viên có khả năng làm được việc và phải tin vào sự đánh giá của quản lý -> tức quản lý phải chọn mục tiêu đủ thực tế để nhân viên tin. Câu 16: ii Dòng 2-3 trong KP4: “Managers could use their knowledge of each employee to personalise the rewards over which they have control.” Câu này nghĩa là quản lý phải trao phần thưởng tùy vào mỗi người nếu họ có quyền quyết định phần thưởng. -> “Match rewards to individuals” Câu 17: iv Câu đầu tiên KP5: “Managers need to make rewards contingent on performance.” Câu này nghĩa là quản lý phải để phần thưởng phụ thuộc vào kết quả công việc mỗi người. Câu 18: i Câu đầu tiên KP6: “The way rewards are distributed should be transparent so that employees perceive that rewards or outcomes are equitable and equal to the inputs given.” Câu này nghĩa chung là quản lý phải phân phát phần thưởng sao cho nhân viên thấy phần thưởng nhận được và kết quả đầu ra tương ứng với nỗ lực đầu vào. -> Tức phần thưởng phải công bằng. Câu 19: No 4 dòng cuối paragraph đầu phần The Challenge: “When an organisation is shrinking, the best and most mobile workers are prone to leave voluntarily… The minor employees remain because their job options are limited.” Vậy khi tổ chức gặp khó khăn thì dễ mất nhân viên có kinh nghiệm và cấp độ hơn những nhân viên thiếu kĩ năng -> ngược lại với đề bài -> No http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 19 Câu 20: Not Given. Không có chỗ nào so sánh việc quản lý một công ty nhỏ với một công ty lớn cả. *Lưu {: Trong đoạn The Challenge chỉ so sánh việc quản lý một công ty “growing” với “declining” chứ không phải là “large” và “small”. Câu 21: No Dòng 6-8 KP1: “High achievers will do best when the job provides moderately challenging goals and where there is independence and feedback.” Vậy “high achievers” thích hợp với sự tự lập chứ không phải làm việc nhóm. -> “well suited to team work.” là No Câu 22: Yes Câu cuối cùng KP2: “If participation and the culture are incongruous, employees are likely to perceive the participation process as manipulative and be negatively affected by it.” Câu trước trong đoạn nói về “goal-setting” -> “participation process” ở đây là việc tham gia vào “goalsetting”. Vậy nhân viên có thể cảm thấy bị điều khiển nếu bị bảo phải tham gia “goal-setting”. Câu 23: Not Given. Không có thông tin nào trong bài nói về việc nhân viên nên thiết kế việc thẩm định nhân viên. Câu 24: Yes Câu đầu tiên KP6: “The way rewards are distributed should be transparent so that employees perceive that rewards or outcomes are equitable and equal to the inputs given.” Câu này nói các phần thưởng phân phát phải rõ ràng -> tiền lương của nhân viên trong tổ chức nên được mọi người biết. Câu 25: B Dòng 3-4 KP2: “the existence of external goals is less important because high achievers are already internally motivated.” Vậy “high achievers” cần ít “external goals” hơn. Câu 26: C http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 20 Dòng 7-9 KP6: “The clerical workers considered factors such as quality of work performed and job knowledge near the top of their list.” -> “Clerical workers” coi trọng chất lượng công việc của họ. Câu 27: A Dòng 5-4 từ dưới lên đoạn KP6: “For example, production workers rated advancement very highly” Ở đây “advancement” đồng nghĩa “promotion” là thăng chức trong công việc. Vậy “production workers” coi việc thăng tiến trong công việc là rất quan trọng. Câu 28: No Câu đầu tiên paragraph 1: “As researchers on aging noted recently, no treatment on the market today has been proven to slow human aging.” Vậy “can delay the process of growing old” là No Câu 29: Yes Câu cuối cùng paragraph 1: “Those findings suggest that coloric restriction could delay aging and increase longevity in humans, too.” Vậy theo nghiên cứu, việc giảm lượng calorie tiêu thụ có thể giúp tăng tuổi thọ con người. Câu 30: Yes Dòng 2-3 paragraph 2: “Few mortals could stick to that harsh a regimen, especially for years on end.” Câu này nghĩa là có rất ít người có thể theo một chế độ ăn uống khắc nghiệt như vậy. Câu 31: Not Given Không có chỗ nào trong bài nói chính xác các bệnh “diet-related” là phổ biến ở người lớn tuổi. Câu 32: Yes Dòng 3 paragraph 3: “when they found that rats fed a low-calorie diet lived longer on average than free-feeding rats”. “Free-feeding” đồng nghĩa “eat what they want”. Vậy việc chuột ăn “low-calorie” sống lâu hơn chuột ăn “what they wanted” là đúng. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 21 Câu 33: A Dòng 3-4 paragraph 2 trang 72: “and they have more normal blood glucose levels (pointing to a reduced risk for diabetes, which is marked by unusually high blood glucose levels)”. “They” ở đây chỉ “caloric-restricted animals”. Vậy những con khỉ ít bị bệnh tiểu đường hơn là những con “caloric-restricted”. Câu 34: B Dòng 4-6 paragraph 2 trang 72: “Further, it has recently been shown that rhesus monkeys kept on caloric-restricted diets for an extended time (nearly 15 years) have less chronic disease.” Câu trên nói “caloric-restricted monkeys” bị ít bệnh mãn tính hơn những con khỉ còn lại (“control monkeys”) -> “control moneys” bị nhiều hơn. Câu 35: C Dòng 6-8 paragraph 2 trang 72: “They and the other monkeys must be followed still longer, however, to know whether low-calorie intake can increase both average and maximum lifespans in monkeys.” Vậy theo câu trên thì cần nghiên cứu lâu hơn mới biết được loại khỉ nào trong 2 loại trên sẽ sống lâu hơn -> chưa có nhóm nào “have been shown” là đã sống lâu hơn cả. Câu 36: A Dòng 2-3 paragraph 2 trang 72: “For example, they have lower blood pressure and triglyceride levels (signifying a decreased likelihood of heart disease)”. “They” ở đây chỉ đám khỉ “caloricrestricted”. Vậy “caloric-restricted monkeys” thì có một “reduced chance of heart disease”. Câu 37: B Dòng 2-3 paragraph 1 trang 72: “caloric-restricted monkeys have lower body temperatures and levels of the pancreatic hormone insulin”. Nếu “caloric-restricted monkeys” có ít insulin hơn thì “control monkeys” sẽ có nhiều hơn. Câu 38: Glucose Dòng 4-5 paragraph cuối cùng: “glucose reaches cells in abundance but the drug prevents most http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 22 of it from being processed”. Câu 39: free radicals Dòng 7-10 paragraph cuối cùng: “One posibility relates to the ATP0making machinery’s emission of free radicals… contrains the damage.” Vậy thứ giảm đi khiến tế bào ít chịu thiệt hại là “free radicals”. Câu 40: preservation. 2 dòng cuối cùng paragraph cuối cùng: “induce them to shift into an anti-aging mode that emphasizes preservation of the organism”. “Emphasizes” ở đây đồng nghĩa với “focus on”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 23 Câu 1: v 2 dòng cuối đoạn A: “‘The last rep offered me a trip to Florida. What do you have?’ the physician asked. He was only have joking.” Đây là một ví dụ về điều mà các bác sĩ mong chờ ở các hiệu thuốc: “a trip” (tức quà cáp). Câu 2: vi Dòng 2-4 đoạn B: “a car trunk full of… hundreds of free drug samples and the freedom to give a physician $200 to prescribe her new product to the next sĩ patients who fit the drug’s profile.” Phần này nói về các món quà mang tính giá trị vật chất cao. Câu 3: iii 2 dòng cuối cùng đoạn C: “so are doctors to blame for the escalating extravagance of pharmaceutical marketing? Or is it the industry’s responsibility to decide the bounderies?” Phần trên đưa ra câu hỏi “Who is responsible for the increase in promotions?” Câu 4: ix 4 dòng cuối cùng đoạn D: “With the huge investment… a tremendous advantage in getting the attention of busy doctors in need of quick information.” Đây là một mặt tích cực của việc quảng cáo thuốc. Câu 5: i 3 dòng cuối cùng đoạn E: “‘I’ve been the recipien of golf balls from one company and I use them, but it doesn’t make me prescribe their medicine.’ says one doctor. ‘I tend to think I’m not influenced by what they give me.’” Đây là một ví dụ để chứng minh không phải tất cả bác sĩ đều chấp nhận làm theo phương pháp “quảng bá thuốc” kia. Câu 6: vii 3 dòng cuối đoạn F: “A total of 131 doctors self-reported their prescribing patterns - the conclusion was that the availability of samples led them to dispense and prescribe drugs that differed from their preferred drug choice.” Đây là một nghiên cứu chỉ ra rằng phương pháp “quảng bá” này có tác dụng. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 25 Câu 7: x Dòng 2-3 đoạn G: “And the patients are the ones who pay - in the form of sky-rocketing prescription prices - for every pen that’s handed out,...” Câu này nói người phải trả tiền cho phương pháp “quảng bá” kia là bệnh nhân. Câu 8: No 3 dòng cuối đoạn B: “And she also has a few $1000 honoraria to offer in exchange… next educational lecture.” Honoraria -> không phải là “limited budget” (vì có vài nghìn đô đút lót thì còn “limited budget” gì nữa?) Câu 9: Yes 3 dòng đầu đoạn C: “Selling pharmaceuticals is a daily exercise in ethical judgement. Salespeople like Schaefer walk the line between the common practice of buying a prospect’s time with a free meal, and bribing doctors to prescribe their drugs.” Vậy phương pháp “quảng cáo” của Schaefer có thể bị chỉ trích trên phương diện đạo đức. Câu 10: No Dòng 3-4 đoạn D: “Salespeople provide much-needed information and education to physicians.” “Physicians” là một từ khác để chỉ “doctors”. Vậy những thông tin từ công ty sản xuất thuốc có ích với bác sĩ. -> “is of little use” là No. Câu 11: Yes Dòng 3-5 đoạn E: “Rarely do patients watch a doctor write with a pen that isn’t emblazoned with a drug’s name, or see a nurse use a tablet not bearing a pharmaceutical company’s logo.” Đây là các ví dụ cho thấy việc quảng bá thuốc trong môi trường bệnh viện mà rất dễ thấy. Câu 12: Not Given Không có chỗ nào trong bài nói về việc “drug companies” cho bệnh nhân “free drug samples” cả. Câu 13: Yes http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 26 Dòng 4-5 đoạn G: “In the end the fact remains that pharmaceutical companies have every right ot make a profit”. “Have every right” tương đương “It is legitimate”. Vậy “It is legitimate for drug companies to make money” là Yes. Câu 14: B - men and women Paragraph 3: “In 1979, the government of Nicaragua… write and use numbers.” Vậy “Nicaraguan National Literacy Crusade” đã dậy đọc và viết cho “illiterate adults” - đồng nghĩa “illiterate men and women”. Câu 15: F - maternal literacy Dòng 1-2 paragraph 1: “Children in developing countries are healthier and more likely to survive past the age of five when their mothers can read and write. Experts in public health accepted this idea decades ago”. “Their mothers can read and write” là việc có “maternal literacy”. Vậy điều mà “public health expert” đã biết là có sự liên kết giữa “child health” và “maternal literacy”. Câu 16: C - an international research team 3 dòng đầu paragraph 4: “During this period, researchers from the Liverpool School of Tropical Medicine, the Central American Institude of Health in Nicaragua, the National Autonomous University of Nicaragua and the Costa Rican Institude of Health interviewed nearly 3,000 women” Vậy đội nghiên cứu việc này đến từ nhiều nơi khác nhau -> “an international research team”. Câu 17: J - family wealth 3 dòng đầu paragraph 2: “the fact that a woman has had an education may simply indicate her family’s wealth or that it values its children more highly. Now a long-term study carried out in Nicaragua has eliminated these factors”. Vậy những yếu tố mà bài nghiên cứu này loại bỏ được là “family wealth” và “attitudes to children”. Câu 18: F - maternal literacy 4 dòng cuối paragraph 1 trang 90: “For those women who learnt to read through the campaign, the infant mortality rate was 84 per thousan, an impressive 21 points lower than for those http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 27 women who were still illiterate.The children of the newly-literate mothers were also better nourished than those of women who could not read.” Vậy việc phụ nữa được học đọc đã giúp cải thiện sức khỏe và sự sống của con họ -> thứ “improve infant health and survival” là “maternal literacy”. Câu 19: Not Given Không có chỗ nào nói rõ có bao nhiêu người trong số những người được phỏng vấn biết đọc. *Lưu {: Trong dòng 3-4 paragraph 4 trang 89 chỉ nói: “some of whom had learnt to read as children” chứ không nói rõ số lượng “about a thousand” như đề bài. Câu 20: No 2 dòng đầu và câu cuối paragraph cuối trang 89: “In the late 1970s, the infant mortality rate for the children of illiterate mothers was around 110 deaths per thousand live births.” và “For women educated in primary school, however, the infant mortality rate was significantly lower, at 80 per thousand.” *Lưu {: “National Literacy Crusade” bắt đầu năm 1979 -> câu này nói về trước vụ NLC kia. Có thể thấy 110 > 80 -> “approximately the same levels of infant mortality” là sai. Câu 21: Yes Câu đầu tiên paragraph 1 trang 90: “In 1985, after the National Literacy Crusade had ended, the infant mortality figures for those who remained illiterate and for those educated in primary school remained more or less unchanged.” Vậy sau NLC thì tỉ lệ con chết non ở phụ nữ mù chữ vẫn là như trước (~110 - đoạn trích dẫn câu 20) -> câu này đúng. Câu 22: Yes Dòng 3-4 paragraph 1 trang 90: “For those women who learnt to read through the campaign, the infant mortality rate was 84 per thousand, an impressive 21 points lower than for those women who were still illiterate.” Vậy sau NLC thì chỉ có tỉ lệ con chết non ở phụ nữ đã học đọc trong dự án là giảm, các nhóm khác gần như không đổi -> đây là nhóm có “the greatest change” -> câu này đúng. Câu 23: No http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 28 Trùng text với câu 20 và 22. Tỉ lệ chết non ở “women who had learnt to read through the NLC” là 84/1000, tỉ lệ ở “women educated in primary school” là 80/1000 -> “had the lowest rates of child mortality” là sai. Câu 24: Not Given Không có chỗ nào nói về việc con của phụ nữ mù chữ vẫn bị thiếu ăn trầm trọng cả. *Lưu {: Câu cuối paragraph 1 trang 90 chỉ nói: “The children of the newly-literate mothers were also better nourished than those of women who could not read.” chứ không nói là con của phụ nữ mù chữ bị “severely malnourished”. Câu 25: C 3 dòng cuối paragraph 4 trang 90: “But we thought that even if we started educating girls today, we’d have to wait a generation for the pay-off. The Nicaraguan study suggest we may be able to bypass that.” Vậy cuộc nghiên cứu ở Nicaraguan cho thấy các chương trình xóa mù chữ cho mẹ sẽ cho kết quả sớm. Câu 26: E Câu cuối cùng paragraph 3 trang 90: “The results of the study lend support to the World Bank’s recommendation that education budgets in developing countries should be increased, not just to help their economies, but also to improve child healh.” Vậy cuộc nghiên cứu cũng dẫn đến việc tiền dành vào việc giáo dục phụ nữ sẽ cải thiện sức khỏe cho trẻ em. Câu 27: iv Dòng 3-5 đoạn A: “A survey I conducted with Irene Whitney found that in British primary schools up to a quarter of pupils reported experience of bully, which in about one in ten cases was persistent.” Đây là một “research into how common bullying is in British schools.” Câu 28: vi Câu đầu tiên đoạn B: “Bullying is clearly unpleasant, and can make the child experiencing it feel unworthy and depressed.” Đây là một “effect of bullying on the children involved”. Các câu sau trong đoạn cũng nói về các ảnh hưởng khác. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 29 Câu 29: v Dòng 2-3 đoạn C: “Perhaps as a consequence, schools would often deny the problem.” “The problem” ở đây là việc “bullying”. Vậy đoạn C này nói về việc các trường học sẽ nói gì khi được hỏi về vấn đề bắt nạt ở đấy. Câu 30: vii Câu đầu và 2 dòng cuối đoạn D: “Three factors are involved in this change” và “found that most schools succeeded in reducing bullying.” Vậy đoạn này nêu 3 lý do dẫn đến việc các trường học thay đổi các tiếp cận việc bắt nạt. Câu 31: B Dòng 5 đoạn A: “There was less bullying in secondary schools” Ở đây đang so sánh với câu trước là nói về “primary schools”, vậy ở trường trung học thì ít bắt nạt hơn tiểu học. Câu 32: D Dòng 3-4 đoạn B: “Victimised pupils are more likely to experience difficulties with interpersonal relationships as adults”. Vậy “Children who are bullied” thì “may have difficulty forming relationships in later life.” Câu 33: D Dòng 1-2 đoạn C: “Until recently, not much was known about the topic, and little help was available to teachers to deal with bullying. Perhaps as a consequence…” Vậy theo tác giá thì câu nói “There is no bullying at this school” là do “not much was known about the topic” (tức “lack of knowledge”) và “little help was available to teachers” (tức “lack of resources). Câu 34: A Dòng 5-3 từ dưới lên đoạn D: “In Norway, after an intervention campaign was introduced nationally, an evaluation of forty-two schools suggested that, over a two-year period, bullying was halved.” Vậy ở Norway thì sau chương trình chống bắt nạt, nạn bắt nạn còn một nửa (tức giảm 50%). http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 30 Câu 35: policy Dòng đầu tiên đoạn E: “Evidence suggests that a key step is to develop a policy on bullying”. Vậy bước quan trọng nhất là tạo một “policy”. Câu 36: (explicit) guidelines Dòng 2-3 đoạn E: “what is meant by bullying, and giving explicit guidelines on what will be done if it occurs”. “What will be done” đồng nghĩa “how the school and its staff will react”. Vậy thứ được bao gồm trong “policy” kia là (explicit) “guidelines”. Câu 37: (school) curriculum Dòng 1-2 paragraph 2 đoạn E: “There are ways of dealing with the topic through the curriculum”. Vậy cách khác để giải quyết là sử dụng cái “curriculum”. Câu 38: victims Dòng 2 paragraph 3 đoạn E: “Assertiveness training for pupils who are liable to be victims is worthwhile”. “Assertiveness training” gần nghĩa với “trained to be more self-confident.” “Pupils who are liable to be victims” nghĩa là “potential victims” Câu 39: playful fighting Dòng 1-2 paragraph 4 đoạn E: “One helpful step is to train lunchtime supervisors to distinguish bullying from playful fighting”. Câu này có nghĩa là phân biệt giữa “bullying” và “playful fighting”. Vây đáp án là “playful fighting”. Câu 40: D Theo phương pháp loại trừ: A: Trong bài viết không có một chỗ nào nói về “parents” cả -> loại. B: Trong bài viết không có nói đến liên hệ giữa “media” và “bulling” -> loại. C: Trong bài viết không có nói đến “academic failure” -> loại. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 31 Câu 1: B Dòng 2 đoạn B: “Bats are not the only creatures to face this difficulty today.” “This difficulty” là vấn đề ở câu trước “the absence of light”. Câu này báo hiệu phần sau sẽ nói về các ví dụ các loại vật phải sống với “the absence of light”: “night flying insects”, “deep-sea fish and whale”, “fish and dolphins”... Vậy các ví dụ về các loại vật ngoài dơi mà không phụ thuộc vào thị giác là ở đoạn B. Câu 2: A Dòng 7-9 đoạn A: “In the time when the dinosaurs dominated the daytime economy, our mammalian ancestors probably only managed to survive at all because they found ways of scraping a living at night.” Đây là cách các loài “early mammals” sống sót. Câu 3: A Dòng 4-6 đoạn A: “Given that there is a living to be made at night, and given that alternative daytime trades are thoroughly occupied, natural selection has favoured bats that make a go of the night-hunting trade.” Đây là l{ do mà dơi phải săn trong đêm tối. Câu 4: E Dòng 5-7 đoạn E: “But the underlying mathematical theories of radar and sonar are very similar, and much of our scientific understanding of the details of what bats are doing has come from applying radar theory to them.” Vậy đoạn E nói về việc phát minh “radar” đã giúp con người hiểu hơn về dơi như thế nào. Câu 5: D Dòng 5-4 cuối đoạn D: “After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted it for the detection of submarines.” “This technique” chính là việc “using the echoes of their own footsteps and of other sounds, to sense the presence of obstacles” ở phần trên, tức là “echolocation”. Và sau khi “weapon designers” tận dụng “echolocation” thì kỹ thuật này sẽ được dùng trong quân đội, và câu sau câu trên nói một số ví dụ về các thiết bị này trong Thế Chiến thứ 2. Câu 6: phantom http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 33 Dòng 6-7 đoạn D: “like the referred pain in a phantom limb.” “Arm or leg” là các loại “limb”. Câu này so sánh cảm giác “sensation of touch on the face” với “pain in a phantom limb”. Vậy đáp án là “phantom”. Câu 7: echoes/obstacles Dòng 7-9 đoạn D: “The sensation of facial vision, it turns out, really goes in through the ears. Blind people, without even being aware of the fact, are actually using echoes of their own footsteps and of other sounds, to sense the presence of obstacles.” Vậy khả năng “facial vision” thực ra là việc cảm nhận “obstacles” qua “echoes” đi vào tai. Nên đáp án có thể là “echoes” hoặc “obstacles” đều thỏa mãn. Câu 8: depth Dòng 9-11 đoạn D: “Before this was discovered, engineers had already built instruments to exploit the principle, for example to measure the depth of the sea under a ship.” Câu này nghĩa là trước khi mọi người biết về việc người mù cảm nhận khoảng cách bằng tai thì nguyên lý của “echolocation” đã được dùng để đo độ sâu của biển. Câu 9: submarines Dòng 11-12 đoạn D: “After this technique had been invented, it was only a matter of time before weapons designers adapted for the detection of submarines.” “Detect” đồng nghĩa “find”. Vậy nguyên l{ này đã được ứng dụng trong thời chiến dưới dạng các thiết bị phát hiện “submarines”. Câu 10: natural selection Dòng 1-3 đoạn E: “The Sonar and Radar pioneers didn’t know it then, but all the world now knows that bats, or rather natural selection working on bats, had perfected the system tens of millions of years earlier. Vậy điều đã dẫn đến “a sophisticated radar-like system in bats” là “natural selection”. Câu 11: radio waves/echoes Dòng 4-5 đoạn E: “It is technically incorrect to talk about bat ‘radar’, since they do not use radio http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 34 waves.” Vậy đáp án là “radio waves”, ngoài ra “radio echoes” cũng được chấp nhận vì dơi sử dụng “echolocation”. Câu 12: mathematical theories Dòng 5-6 đoạn E: “But the underlying mathematical theories of radar and sonar are very similar”. Vậy điểm tương đồng giữa “radar” và “sonar” là “underlying mathematical theories” -> tức “based on similar mathematical theories”. *Lưu {: bởi đã có chữ “based on” trong đề bài nên đáp án không có chữ “underlying” nữa. Câu 13: zoologist 3 dòng cuối đoạn E: “The American zoologist Donald Griffin, who was largely responsible for the discovery of sonar in bats, coined the tern ‘echolocation’ to cover both sonar and radar, whether used by animals or by human instruments.” “Coined the term” có nghĩa là đặt ra thuật ngữ đấy -> người đầu tiên dùng từ “echolocation” là Donald Griffin, một “zoologist”. Câu 14: xi Câu cuối cùng đoạn A: “At the height of the Roman Empire, nine major systems… of the industrial world today.” Vậy đoạn A có miêu tả một số “ancient water supplies”. Câu 15: vii Câu cuối cùng đoạn C: “”Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve these problems.” “Relevance” là sự liên quan. Vậy đoạn C nói về sự liên quan của nguồn nước đến sức khỏe. Câu 16: v Dòng 3-7 đoạn D: “More than 20% of all freshwater fish… river ecosystems where they thrive.” Đây là 2 ví dụ về ảnh hưởng đến môi trường. Câu 17: i Dòng 4-6 đoạn E: “Some water experts are now demanding that existing infrastructure be used http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 35 in smarter ways rather than building new facilities, which is increasingly considered the option of last, not first, resort.” Đây là một ví dụ về việc các nhà khoa học yêu cầu chính phủ thay đổi chính sách. Câu 18: ix Câu đầu tiên và cuối cùng đoạn F: “Fortunately - and unexpectedly - the demand for water is not rising as rapidly as some predicted” và “And in a few parts of the world, demand has actually fallen.” Vậy đoạn F nói về xu hướng giảm một cách bất ngờ trong việc tiêu thụ nước. Câu 19: ii Dòng đầu tiên đoạn G: “What explains this remarkable turn of events? Two factors” Phần này báo hiệu đoạn G sẽ giải thích 2 lý do dẫn đến việc giảm tiêu thụ nước. Câu 20: x Dòng 3-4 đoạn H: “But such projects must be built to higher specification and with more accountability to local people and their environment than in the past.” Vậy đoạn H nói về việc cần thiết phải “raise standards” (ở đây là “higher specification” và “with more accountability”). Câu 21: No 3 dòng cuối đoạn A: “supplied the occupants of Rome with as much water per person as is provided in many parts of the industrial world today.” Vậy ở trong “industrial world” và “Ancient Rome” thì lượng tiêu thụ nước trên đầu người là ngang nhau. -> “higher” là sai. Câu 22: Yes Dòng 5-7 đoạn B: “Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation systems that make possible the growth of 40% of the world’s food.” Câu 23: Not Given Không có chỗ nào trong bài nhắc đến việc “modern water systems” bắt chước “acient Greeks and Romans”. *Lưu {: câu đầu đoạn C chỉ nói “inferior to those available to the ancient Greeks http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 36 and Romans”, tức so sánh hệ thống hiện đại với cổ, chứ không nhắc đến việc hệ thống hiện đại có bắt chước cổ không. Câu 24: No Dòng 3-5 đoạn F: “Although population, industrial output and economic productivity have continued to soar in developed nations, the rate at which people withdraw water from aquifers, rivers and lakes has slowed.” Vậy “industrial growth” đang không tăng nhu cầu về nguồn nước. *Lưu {: Trong câu hỏi dùng thì hiện tại tiếp diễn (“is increasing”) nên phải tìm thông tin về hiện tại, chứ không phải như câu đầu đoạn B: “During the industrial revolution and…rose dramatically.” Câu 25: Yes Dòng 5-7 đoạn G: “But since 1980, the amount of water consumed per person has actually decreased, thanks to a range of new technologies that help to conserve water in homes and industry.” “In homes” đồng nghĩa “domestic”. Câu 26: Not Given Văn bản không hề nhắc đến quyền sở hữu của chính phủ đối với các cơ sở hạ tầng về nguồn nước. Câu 27: D Dòng 1-2 paragraph 1: “Educating Psyche by Bernie Neville is a book which looks at radical new approaches to learning”. “New approaches to learning” đồng nghĩa “ways of learning which are not traditional”. Câu 28: A Dòng 5-11 paragraph 2: “If we think of a book… easily than the ideas we went to learn.” Đây là một số các ví dụ về việc dễ nhớ các “unimportant details”. Câu 29: B Dòng 5-11 paragraph 2: “If we think of a book… easily than the ideas we went to learn.” Đây là http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 37 một số các ví dụ về việc dễ nhớ các thứ được “perceived peripherally” -> là đúng theo thuyết của Lozanov. Câu 30: C Dòng cuối cùng paragraph 5 (trang 27): “Likewise, the students are instructed not to try to learn it during this introduction.” “Instruct” đồng nghĩa “train”. Vậy theo Lozanov thì học sinh nên được dạy là cố không học trong giờ giảng -> nghĩ về thứ khác. Câu 31: False Dòng 4 và 7 paragraph 4: “the teacher reads the text slowly and solemnly” và “the teacher reads the text in a normal speaking voice.” Vậy cả tốc độ đọc của giáo viên cũng thay đổi. -> “The only variable that changes is the music” là sai. Câu 32: False Dòng 2-3 paragraph 5: “Through meeting with the staff and satisfied students they develop the expectation that learning will be easy and pleasant”. “Easy and pleasant” ngược nghĩa với “demanding”. -> “the language experience will be demanding” là sai. Câu 33: True òng 5 paragraph thứ 2 trang 27: “Such methods are not unusual in language teaching.” Paragraph này nói về cái “follow-up class” -> “follow-up class” có các hoạt động giống với “conventional classes” (những lớp học bình thường). Câu 34: Not Given Văn bản không nói về việc học sinh thấy tăng khả năng ghi nhớ. Câu 35: Not Given Văn bản không nói về ý kiến của các giáo viên. Câu 36: True http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 38 Câu cuối cùng paragraph 2 trang 70: “Another difference from conventional teaching is the evidence that students can regularly learn 1000 new words of a foreign language during a suggestopedic session, as well as grammar and idiom.” Đây là một câu so sánh với “conventional teaching” và nói học sinh có thể học được rất nhiều từ mới -> đã học được nhiều “vocabulary” hơn “ordinary classes”. Câu 37: F - ritual Câu 38: H - placebo Dòng 5-6 paragraph 3 trang 27: “Lozanov acknowledges that the ritual surrounding suggestion in his own system is also a placebo”. Vậy theo Lozanov thì một số “ritual” cần thiết để thuyết phục học ính, mặc dù nó chỉ là “placebo”. Câu 39: K - well known Dòng đầu tiên paragraph cuối cùng: “While suggestopedia has gained some notoriety” . “Gained some notoriety” nghĩa là “well-known” (theo nghĩa tiêu cực). Câu 40: G - unspectacular Dòng 2-3 paragraph cuối cùng: “few teachers are able to emulate the spectacular results of Lozanov and his associates.” Có rất ít người có cùng kết quả “spectacular” như của Lozanov, vậy phần lớn những người khác kết quả rất “unspectacular”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 39 Câu 1: Yes Dòng 2-3 paragraph 1: “Records show that only two have collapsed during the past 1400 years.” Câu 2: No Dòng 4-6 paragraph 1: “The disastrous Hanshin earthquake in 1995 killed 6,400 people, toppled elevated highways, flattened office blocks and devastated the port area of Kobe. Yet it left the magnificent five-storey pagoda at the Toji temple in nearby Kyoto unscathed”. Trận động đất Hanshin không làm sập đền Toji. -> “destroyed the pagoda at the Toji temple” là sai. Câu 3: Not Given Bài văn không nhắc đến việc xây nhà ở gần Toji pagoda. *Lưu {: dòng 2-3 paragraph 2 chỉ nói “It was only thirty years ago that the building industry felt confident enough to erect office blocks of steel and reinforced concrete that had more than a dozen floor.” tức là nhà cao tầng chỉ được xây trong 30 năm gần đây, không nhắc đến nhà ở Toji và cũng không nói nhà ở Toji là nhà cao tầng. Câu 4: Yes Câu cuối cùng paragraph 3 trang 41: “The shinbashira, running up through a hole in the centre of the building, constrained individual storeys from moving too far because, after moving a certain distance, they banged into it, transmitting energy away along the column.” Việc “trasmitting energy away along the column” chính là một cách “absorb some of the power”. Câu 5: B Dòng 2-3 và 6 paragraph 4 trang 40: “The Chinese built their pagodas in brick or stone, with inner staircases” và “and the staircase was dispensed”. Câu đầu nói về “Chinese pagodas” có cầu thang, và câu sau nói về việc “Japanese pagodas” đã bỏ cầu thang đi. -> “easy interior access to top” chỉ có ở “Chinese pagodas”. Câu 6: A 3 dòng cuối cùng paragraph 1 trang 41: “choosing to cover these extended eaves not with the http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 41 porcelain tiles of many Chinese pagodas but with much heavier earthenware tiles.” Vậy cả “Chinese pagodas” và “Japanese pagodas” đều có “tiles on eaves”. Câu 7: B Dòng 3-4 và 6-7 paragraph 4 trang 40: “used them in later centuries mainly as watchtowers” và “because the Japanese pagoda did not have any practical use but became more of an art object”. “Watchtowers” đồng nghĩa “observation post”. Vậy chỉ có “Chinese pagodas” là được dùng làm “observation post”. Câu 8: C 4 dòng cuối paragraph 4 trang 40: “Japanese builders learned to extend the eaves of buildings further beyond the walls. This prevents rainwater gushing down the walls. Pagodas in China and Korea have nothing like the overhang that is found on pagodas in Japan.” Vậy chỉ có “Japanese pagodas” là có “overhang eaves”. Và ở đoạn sau sẽ có nói “by fifty per cent or more of the building’s overall width” -> câu 8 là C. Câu 9: A 2 dòng đầu paragraph 4 trang 40: “The multi-storey pagoda came to Japan from China in the sixth century. As in China, they were first introduced with Buddhism and were attached to important temples”. 2 câu này nghĩa là “pagoda” vốn đến Nhật Bản từ Trung Quốc và, giống như ở Trung Quốc, gắn liền với đạo Phật -> “original religious purpose” ở cả “Chinese and Japanese pagodas”. Câu 10: C Dòng 5-7 paragraph 4 trang 41: “More surprising is the fact that the individual storeys of a Japanese pagoda, unlike their counterparts elsewhere, are not actually connected to each other. They are simply stacked one on top of another like a pile of hats.” “Stacked on one top of another” nghĩa tương đương “fitting loosely over each other”. Đoạn trên nói đến việc chỉ có ở Nhật Bản là “individual storeys are not actually connected to each other”. Câu 11: D Câu cuối cùng paragraph 3 trang 41: “The shinbashira, running up through a hole in the centre http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 42 of the building, constrained individual storeys from moving too far because, after moving a certain distance, they banged into it, transmitting energy away along the column.” Câu 12: C Dòng 3-5 paragraph 3 trang 41: “Mr Ishida, known to his students as ‘Professor Pagoda’ because of his passion to understand the pagoda, has built a series of models and tested them on a ‘shake-table’ in his laboratory.” Vậy Shuzo Ishida làm thí nghiệm để hiểu hơn về “pagoda”. Câu 13: C Xem lại câu 10. Câu 14: E 3 dòng đầu đoạn E: “The cost included: £120m for removal of pesticidesl £16m for removal of nitratesl £55 removal of phosphates and soil; £23m for the removal of the bug cryptosporidium from drinking water by water companies;” “Removal of the bug cryptosporidium from drinking water” là một việc để “purify domestic water”. Câu 15: B 4 dòng đầu đoạn B: “First mechanisation, then mass use of chemical fertilisers and pesticides, then monocultures, then battery rearing of livestock, and now genetic engineering - the onward march of intesive farming has seemed unstoppable in the last half-century, as the yields of produce have soared.” Phần này nói về các giai đoạn trong sự phát triển ngành nông nghiệp. Câu 16: C Dòng 2-3 đoạn C: “That is mainly because the costs of all this damage are what economists refer to as externalities: they are outside the main transaction”. “Outside the main transaction” chính là các “hidden cost”. Vậy “the term used to describe hidden costs” là “externatilies”. Câu 17: B Câu cuối cùng đoạn B: “Natural soil fertility is dropping in many areas because of continuous http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 43 industrial fertiliser and pesticide use, while the growth of algae is increasing in lakes because of the fertiliser run-off.” Việc “the growth algae is increasing in lakes” chính là “one effect of chemicals on water sources”. Câu 18: Yes Dòng 5-7 đoạn B: “In Britain, for example, many of our best’loved farmland birds, such as the skylark, the grey partridge, the lapwing and the corn bunting, have vanished from huge stretches of countryside, as have ben more wild flowers and insects.” Vậy việc “wildlife” ở nông thôn Anh bị giảm là đúng. Câu 19: Not Given Văn bản không có nhắc đến việc chất lượng thực phẩm bị giảm. Câu 20: No Câu đầu tiên đoạn C: “Put it all together and it looks like a battlefield, but consumers rarely make the connection at the dinner table.” Việc “consumers rarely make the connection at the dinner table” nghĩa là không nhiều người biết đến vấn đề này -> “widely recognised” là sai. Câu 21: Yes Dòng 6 đoạn E: “£169m from food poisoning”. “Food poisoning” đồng nghĩa “illness caused by food.” Câu 22: food bills/costs Dòng 6-7 đoạn E: “Professor Pretty draws a simple but memorable conclusion from all this: our food bills are actually threefold.” Vậy thứ “higher than most people realise” là “food bills”, ngoài ra đáp án “food costs” cũng được chấp nhận.” Câu 23: (modern) intensive farming Dòng 2-4 đoạn F: “but in Britain, where the immediate need to supply food is less urgent, and the costs and the damage of intesive farming have been clearly seen, it may be more feasible.” Vậy thứ ông đề xuất nước Anh giảm là “intensive farming”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 44 Câu 24: organic farming Dòng 2-3 đoạn G: “Pretty feels that organic farming would be too big a jump in thinking and in practices for many farmers.” Vậy thứ mà “most farmers wowuld be unable to adapt to” là “organic farming”. Câu 25: Greener Food Standard Dòng 4-5 đoạn G: “He is recommending the immediate introduction of a ‘Greener Food Standard’”. Vậy thứ Pretty muốn chính phủ thực hiện là “Greener Food Standard”. Câu 26: consumers - farmers Câu cuối cùng đoạn G: “It could go a long way, he says, to shifting consumers as well as farmers towards a more sustainable system of agriculture.” Ở đây “shifting” mang nghĩa “changing the attitudes” là thay đổi thái độ/quan điểm. Vậy những người mà ông ấy muốn “change the attitudes” là “consumers” và “farmers”. Câu 27: ii Câu đầu paragraph 2 đoạn B: “Before solutions could be proposed, the problems had to be understood.” Việc tìm cách hiểu các vấn đề đồng nghĩa “indentifying the main transport problems”. Câu 28: v Câu cuối cùng paragraph 1 đoạn C: “During Phase II, from January to February 1991, a number of approaches were implemented in an effort to improve mobility and access to transport.” Câu này là mở đầu cho phần sau sẽ nói tiếp về các “approaches” để “improve mobility and access to transport”. Câu 29: x Câu cuối đoạn E: “It would have been difficult to respond to the requests of villagers and other rural inhabitants without the support and understanding of district authorities.” “District authorities” đồng nghĩa “district officials”. “The support and understanding” là “co-operation”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 45 Câu 30: i Câu cuối cùng đoạn F: “The experiences from Makete will help in this initiative, and Makete District will act as a reference for future work.” Việc dùng “Makete District” làm “reference for future work” đồng nghĩa sử dụng “MIRTP as a future model” (Vì MIRTP được áp dụng ở Makete District). Câu 31: No Câu cuối paragraph 1 đoạn D: “Phase III, from March 1991 to March 1993, focused on the refinement and institutionalisation of these activities.” Đây là “Phase” cuối cùng được nhắc đến -> chỉ có 3 giai đoạn. Ngoài ra cũng có thể đoán vì “Phase III” là để cải thiện và áp dụng những hoạt động trong MIRTP -> là cuối cùng. Câu 32: Yes Câu đầu tiên đoạn B: “When the project began, Makete District was virtually totally isolated during the rainy season.” “Virtually totally isolated” đồng nghĩa “almost inaccessibe”. *Lưu {: “When the project began” không phải là chỉ khi dự án mới bắt đầu thì mới thế này, mà có nghĩa là “lúc bắt đầu dự án thì thực trạng là như này” -> từ trước đã thế. Câu 33: No Dòng 2-4 paragraph 2 đoạn B: “so Phase I, between December 1985 and December 1987, focused on research. The socio-economic survey of more than 400 households in the district indicated that a household in Makete spent, on average, seven hours a day transporting…” Vậy thứ được điều tra không phải “expenditure” (chi tiêu) mà là thời gian dành cho di chuyển. Câu 34: Yes Dòng thứ 2 từ dưới lên paragraph 2 đoạn B: “Interesting facts regarding transport were found: 95% was on foot, 80% was within the locality”. Vì 80% trong khu vực -> 20% ở ngoài. Câu 35: Not Given Văn bản không nói gì về “the country’s capital” cả. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 46 Câu 36: D Paragraph 3 đoạn C: “Most goods were transported along the paths that provide shortcuts up and down the hillsides, but the paths were a real safety risk and made the journey on foot even more arduous. It made sense to improve the paths by building steps, handrails and footbridges.” Vậy “steps, handrails and footbridges” được xây để giúp “transport up and down the hillsides”. Câu 37: I Câu đầu tiên paragraph 4 đoạn D: “The efforts to improve the efficiency of the existing transport services were not very successful because most of the motorised vehicles in the district broke down and there were no resources to repair them.” “Hindered” nghĩa là cản trở > khiến “existing transport services” “not very successful”. Câu 38: G Câu đầu tiên paragraph 3 đoạn D: “Paths and secondary roads were improved only at the request of communities who were willing to participate in construction and maintenance.” Vậy việc cải thiện đường phụ chỉ có ở những nơi mà người dân sẵn sàng giúp. Câu 39: E Câu đầu tiên paragraph 2 đoạn D: “The road improvements and accompanying maintenance system had helped make the district centre accessible throughout the year.” “The district centre accessible throughout the year” có nghĩa là không còn “isolation of Makete for part of the year” nhờ “road improvements”. Câu 40: B Phương án B vì 3 section (BCD) của bài nói về “how MIRTP was implemented” và 3 section (DEF) nói về “how successful it was”. Có thể loại phương án A vì MIRTP chỉ được nói là sẽ được dùng làm “reference” chứ không nói về sự cần thiết ở các nước khác. Loại phương án C vì việc dùng “donkey” chỉ có ở 2 paragraph. Loại phương án D vì chỉ có vấn đề của MIRTP ở đoạn E và 1 paragraph đoạn D. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 47 Câu 1: False Dòng 3-5 paragrap 2 trang 65: “Such chemical communication can be compared to the human use of visual and auditory channels”. Vậy “ants” thì dùng “chemical” còn “humans” thì dùng “visual and auditory channels”. -> “the same channels” là sai. Câu 2: True Dòng 1-3 paragraph 3 trang 66: “Whereas prehistoric man had no exposure to urban lifestyles the forcing house of intelligence”. “Urban lifestyles” đồng nghĩa “city life”. “The forcing house of intelligence” đồng nghĩa “factor that encourages the development of intelligence”. Câu 3: Not Given Văn bản không so sánh tốc độ xây thành phố của kiến và con người (chỉ có nói là kiến đã xây thành phố trước con người). Câu 4: True Dòng 3-5 paragraph 6 trang 66: “dersert ants return from a foraging trip, they navigate by integrating bearings and distances”. “Bearings” ở đây mang nghĩa giống “position” là vị trí. Việc “integrating bearings and distances” đồng nghĩa “making calculations based on distance and position”. Câu 5: False Dòng 9-12 pargraph 7 trang 66: “Often the foragers proceeded to the exact spot in the maze where the food had been. Elaborate precautions were taken to prevent the foraging team using odour clues.” “Using odour clues” có nghĩa là phải sử dụng “sense of smell”. Vậy trong thí nghiệm được nhắc đến thì “foraging teams” không được dùng “sense of smell”. Câu 6: Not Given Văn bản chỉ nhắc đến bài luận “In the company of ants” một lần ở câu cuối cùng: “in his essay, ‘In the company of ants’, advises readers who ask what to do with the ants in their kitchen to: ‘Watch where you step. Be careful of little lives.’” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 49 Câu 7: C – cellulose Dòng 2-4 paragraph cuối trang 65: “Ants can’t digest the cellulose in leaves - but some fungi can. The ants therefore cultivate these fungi in their nests”. Vậy thứ mà kiến dùng nấm để chuyển hóa thành một dạng dễ tiêu thụ là “cellulose”. Câu 8: M - secretions 4 dòng đầu trang 66: “Farmer ants secrete antibiotics to control other fungi that might act as ‘weeds’, and spread waste to fertilise the crop.” Thứ được dùng để diệt “weed” là thứ kiến tiết ra -> “secretions” (danh từ của “secrete”). Câu 9: F - fertilizers Thông tin cùng phần với câu 8 “Waste” đồng nghĩa “unwanted materials” -> được dùng để “fertilise” -> dùng làm “fertilizers”. Câu 10: D - exchanging 3 dòng cuối paragraph 2 trang 66: “the ants improve or modify the fungi by regularly swapping and sharing strains with neighbouring ant colonies.” “Swapping and sharing” đồng nghĩa “exchanging”. Câu 11: N - sustainable 2 dòng đầu paragraph 4 trang 65: “Or have they? The farming methods of ants are at least sustainable.” Vậy điều mà “farming methods of ants” hơn “human agribusiness” là nó “sustainable”. Câu 12: O - environment Dòng 2-5 paragraph 4 trang 65: “They do not ruin the environments or use enormous amounts of energy.” Vậy thứ không bị ảnh hướng (hoặc hủy hoại) là “the environment”. Câu 13: E - energy Thông tin ở cùng phần với câu 12. “Use enormous amounts of energy” dẫn đến “waste energy” -> đây là điều thứ 2 mà kiến tránh được. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 50 Câu 14: iv Dòng 3-7 đoạn A: “A number of techniques developed since the 1950s, however, have placed the study of these subjects on a sounder and more objective footing.” “These subjects” là “origins and distribution of human populations” ở câu trên (đồng nghĩa “early population movements”). Vậy đoạn A nói về sự phát triển của “the methods used to study early population movements”. Câu 15: vii 2 dòng đầu đoạn B: “Recent work on the problem of when people first entered the Americas”. “First entered” tức là lần đầu tiên đặt chân đến -> đồng nghĩa “prehistoric migration” (sự di cư thời tiền sử). Vậy đoạn B nói về một trong các “long-standing questions about the prehistoric migration to America”. Câu 16: x Dòng 5-6 và 3 dòng cuối đoạn C: “immunoglobin G - found in the fluid portion of human blood” và “which itself can be calibrated to give an indication of the length of time since these population last interbred.” Vậy đoạn C nói về cách nghiên cứu máu có thể đo được độ gần gũi giữa các nhóm dân. Câu 17: i 2 dòng đầu và dòng 8-10 đoạn D: “Williams and his colleagues sampled the blood of over 5,000 American Indians” và “From this evidence it was deduced that there had been three major waves of migration”. Vậy đoạn D nói về nghiên cứu về máu và phần sau nói về kết quả của việc nghiên cứu này. Câu 18: vi Dòng 2-3 và 9-10 đoạn E: “Geneticist Douglas Wallace has studied mitochondrial DNA” và “As would have been predicted by Robert Williams’ work”. Vậy đoạn E nói về nghiên cứu “genetic” và việc nghiên cứu này khẳng định “three-wave theory” của Williams. Câu 19: ii http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 51 5 dòng đầu đoạn F: “There are two other kinds of research that have thrown some light on the origins of the Native American population; they involve the study of teeth and of languages.” Câu này báo hiệu cho phần sau sẽ nói về “the study of teeth and of languages”. Có thể thấy đoạn G nói về “language” -> đoạn F sẽ nói về “teeth” - đồng nghĩa “dental”. Câu 20: E Dòng 13-16 đoạn D: “The first, Paleo-Indian, wave more than 15,000 years ago was ancestral to all Central and South American Indians.” Vậy lần di cư từ hơn 15,000 năm trước là đến Trung và Nam Mỹ -> đường E là thỏa mãn. (*Lưu ý: Không thể là F vì F không đi qua Bering Strait, mà theo Williams thì cả 3 lần di cư để qua Bering Strait -> loại F từ đầu). Câu 21: D Dòng 19-21 đoạn D: “who only migrated south from Canada about 600 or 700 years ago”. Vậy lần di cư từ 600-700 năm trước là từ Canada xuống phía Nam -> D là thích hợp. Câu 22: C Dòng 8-10 đoạn D: Other tests showed that the Inuit (or Eskimo) and Aleut formed a third group.” -> Vậy người Inuit là từ “third wave”. Câu 23: B Dòng 16-19 đoạn D: “The second wave, about 14,000 - 12,000 years ago, brought Na-Dene hunters, ancestors of the Navajo and Apache.” Vậy người Apache (tổ tiên của người Apache) di cứ đến từ đợt thứ 2. Câu 24: A Câu 25: A Dòng 13-16 đoạn D: “The first, Paleo-Indian, wave more than 15,000 years ago was ancestral to all Central and South American Indians.” và dòng 5-8 và 11-12 đoạn E: “PimaPapago Indians in Arizona, Maya Indians on the Yucatán peninsula, Mexico, and Ticuna Indians in the Upper http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 52 Amazon region of Brazil.” và “descended from the same ancestral (Paleo-Indian). Từ đoạn E ta biết được người Pima-Papago và người Ticuna đều bắt nguồn từ người Paleo-Indian. Và từ đoạn D ta biết được Paleo-Indian là những người di cư đến trong đợt đầu. Vậy người PimaPapago và Ticuna đều di cư đến từ đợt đầu tiên. Câu 26: A Dòng 11-16 đoạn F: “Studies carried out by Turner of many thousands of New and Old World specimens, both ancient and modern, suggest that the majority of prehistoric Americans are linked to Northern Asian populations”. Vậy bài nghiên cứu của Turner khám nghiệm răng của “both ancient and modern” và để rút ra kết luận “Americans are linked to Nothern Asian” thì hẳn đã phải khám nghiệm cả “Americans and Asians”. Có thể loại các đáp án khác. B loại vì thí nghiệm xét “by crown and root traits” (các phần của răng) chứ không phải “thousands of people”. C loại vì chỉ xét “thousands” chứ không phải phần lớn người “prehistoric Americans”. D loại vì không xét “the eating habits”. Câu 27: Not Given Văn bản không nhắc đến “the next meeting of experts”. Câu 28: False Dòng 3-2 từ dưới lên paragraph 1 trang 74: “Those confined to particular geographical areas, such as countries bordering the Mediterranean or the Nordic countries therefore had to be discarded.” L{ do những vấn đề ở “the Nordic countries” bị “discarded” là vì “geographical” chứ không phải vì ở ngoài “European Economic Community”. Câu 29: True Dòng 4-5 paragraph 2: “At the same time, forests provide raw materials for human activities through their constantly renewed production of wood.” “Constantly renewed” -> “renewable”. “Wood” là một dạng “raw material”. Câu 30: False http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 53 Dòng 4-2 từ dưới lên paragraph 2 trang 74: “The economic importance of forests has been understood since the dawn of man - wood was the first fuel. The other aspects have been recognised only for a few centuries but they are becoming more and more important”. Vậy ngoài “economic” thì những chức năng khác của rừng được nhận thấy các lợi ích khác “a few centuries” -> không thể từ “twentieth century” được (từ TK 20 đến giờ mới 1 century). Câu 31: False Dòng 2 paragraph 3 trang 74: “All European forests are artificial”. “Artificial” là nhân tạo, “natural” là tự nhiên. -> Châu Âu không còn rừng tự nhiên nào. Câu 32: False Dòng 3 paragraph 3 trang 74: “This means that a forest policy is vital, that it must transcend national frontiers”. “National frontiers” đồng nghĩa “national boundaries”. “Transcend” là vượt qua -> “limited by national boundaries” là sai. Câu 33: True Dòng 4-5 paragraph 3 trang 74: “and that it must allow for the inevitable changes that take place in the forests, in needs, and hence in policy.” Vậy “Strasbourg conference” quyết định rằng cần phải sẵn sàng cho thay đổi trong vấn đề rừng và các chính sách liên quan. Câu 34: J Dòng 2-3 trang 75: “The first proposes the extension and systematisation of surveillance sites to monitor forest decline.” Câu 35: A Dòng 10-11 trang 75: “The aim is to reverse the decline in the number of tree species or at least to preserve the ‘genetic material’ of all of them”. Câu trên đang nói về resolution 2. Câu 36: E Dòng 11-15 trang 75: “Although forest fires… the experts to propose as the third resolution that http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 54 the Strasbourg conference consider the establishment of a European databank on the subject. All information used in the development of national preventative policies would become generally available.” “Establishment of a European databank” -> thu thập thông tin. “The subject” chính là “forest fires” ở trên. “Become generally available” -> được chia sẻ. Câu 37: B Dòng 19-20 trang 75: “Proposed developments include a preferential research program on mountain forests.” “Preferential research program” đồng nghĩa “be given priority in research programs”. Câu 38: G 21-23 trang 75: “Eurosilva should support join European research on tree diseases and their physiological and biochemical aspects.” “Eurosilva” là dự án được “fifth resolution” đề xuất tái thực hiện để nghiên cứu bệnh ở cây. Câu 39: D Dòng 25-27 trang 75: “This would also involve harmonising activities in individual countries as well as indentifying a number or priority research topics relating to the protection of forests.” “Harmonising activities” và “indentifying…” là các hoạt động để giúp “research” trở nên đồng điệu hơn giữa các nước trên toàn châu Âu. Câu 40: B Đáp án B vì toàn bộ trang 75 là nói về các “plans to protect the forests of Europe”. Có thể loại các đáp án còn lại. Đáp án A: các “biological, economic and recreational role of forests” chỉ được nhắc đến trong một paragraph, Đáp án C: chú trọng lớn nhất của châu Âu không phải là vào “ecosystems” mà là bảo vệ rừng. Đáp án D: văn bản chỉ nói về châu Âu, không nói đến “world-wide policy”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 55 Câu 1: True Dòng 2-4 paragraph 2 trang 89: “The conventional picture is that tens of thousands of slaves dragged stones on sledges.” “Conventional picture” tức là hình ảnh thông thường -> đồng nghĩa “generally believed”. Câu 2: False Dòng 7-8 paragraph 2 trang 89: “While perusing a book on the monuments of Egypt, she noticed a hieroglyph” Vậy cái “hieroglyph” không phải “on the wall of an Egyptian monument” mà là trong một quyển sách. Câu 3: Not Given Văn bản không nhắc đến việc “experiments on bird flight”. Câu 4: True Câu đầu tiên paragraph 4 trang 89: “Gharib and Graff set themselves the task of raising a 4.5metre stone column from horizontal to vertical, using no source of energy except the wind.” -> “Gharib and Graff tested their theory”. Câu 5: False Dòng 2-4 paragraph 2 trang 90: “What they had failed to reckon with was twhat happened when the kite was opened. ‘There was a huge initial force - five times larger than the steady state force’”. Vậy thứ khiến thí nghiệm thành công là “a huge intial force” chứ không phải “the high speed of the wind”. Câu 6: Not Given Văn bản không nhắc đến sự tương quan giữa độ cao của diều và lực gió. Câu 7: True Dòng 4-6 paragraph 2 trang 90: “This jerk meant that kites could lift hugh weights, Gharib realised. Even a 300-tonne column could have been lifted to the vertical with 40 or so men and four or five sails.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 57 Câu 8: (wooden) pulleys Câu 9: stone Dòng 2-3 paragraph 4 trang 90: “And they are known to have used wooden pulleys, which could have been made strong enough to bear the weight of massive blocks of stone.” Câu 10: (accomplished) sailors Dòng 1-2 paragraph 4 trang 90: “Harnessing the wind would not have been a problem for accomplished sailors like the Egyptians. Câu 11: (modern) glider Dòng 5-6 paragraph 4 trang 90: “A wooden artefact found on the step pyramid at Saqqara looks uncannily like a modern glider.” Câu 12: flight Dòng 6-8 paragraph 4 trang 90: “Although it dates from several hundred years after the building of the pyramids, its sophistication suggests that the Egyptians might have been developing ideas of flight for a long time.” “Developing ideas of flight” nghĩa là tìm cách phát triển công nghệ “flight” -> tương đương “experimented with flight”. Câu 13: messages Câu cuối cùng paragraph 4 trang 90: “And other ancient civilisations certainly knew about kitesl as early as 1250 BC, the Chinese were using them to deliver messages and dump flaming debris on their foes.” “Deliver” đồng nghĩa “send”. Vậy 2 việc người Trung Quốc dùng diều là để chiến đấu và “deliver messages”. Câu 14: False Câu cuối cùng paragraph 1 trang 92: “The islands’ native inhabitants called this land mass Aleyska”. Vậy người dân từ quần đảo Aleutian không “renamed their islands” mà đặt tên cho một “land mass” khác thành “Aleyska”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 58 Câu 15: Not Given Văn bản không nhắc đến “some of the world’s largest companies”. *Lưu {: Câu cuối paragraph 2 trang 92 chỉ nói “Alaska’s commercial fisheries have developed into some of the largest in the world.” -> chỉ là “largest” trong số các “commercial fisheries”. Câu 16: True Dòng 4-6 paragraph 3 trang 92: “‘Salmon’, notes writer Susan Ewing in ‘The Great Alaska Nature Factbook, ‘pump through Alaska like blood through a heart, bringing rhythmic, circulating nourishment to land, animals and people.’” “Animals and people” = “life”. “Blood through a heart” -> phụ thuộc vào “salmon”. Câu 17: Not given Văn bản không nói về lượng “sockeye or pink salmon” trong tổng số “salmon” được bắt. *Lưu ý: Có thể thấy câu này sai vì chỗ duy nhất nhắc đến 90% là dòng 5 từ dưới lên paragraph 3 trang 92: “and 90% of all Pacific salmon commercially caught in North America are produced there”, tức 90% cá hồi Thái Bình Dương được bắt ở Bắc Mỹ là từ Alaska. Câu 18: True Câu cuối cùng paragraph 3 trang 92: “During 2000, commercial catches of Pacific salmon in Alaska exceeded 320,000 tonnes, with an ex-vessel value of over $US260 million.” “Exceed” là vượt quá -> “more than” là đúng. Câu 19: True Dòng 1-2 paragraph 4 trang 92: “Between 1940 and 1959, overfishing led to crashes in salmon populations so severe”. “Crashes in salmon populations” đồng nghĩa “decrease in Alaska’s salmon population”. Câu 20: False 2 dòng đầu trang 93: “during the 1990s, annual harvests were well in excess of 100 million, and on several occasions over 200 million fish.” “Well in excess” -> “average” là sai. Câu 21: G Dòng 1-3 paragraph 1 trang 93: “The primary reason for such increases is what is known as ‘Inhttp://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 59 Season Abundance-Based Management’. There are biologists throughout the state constantly monitoring adult fish as they show up to spawn.” “In-Season Abundance-Based Management” chỉ việc quản l{ đánh bắt cá dựa theo lượng cá. Câu 22: E Dòng 5-7 paragraph 2 trang 93: “but on any given day, one or more field biologists in a particular area can put a halt to fishing. Even sport fishing can be brought to a halt.” “Bring to a halt” có nghĩa là dùng -> đồng nghĩa “stop people fishing”. Câu 23: B Dòng 1-2 paragraph 1 trang 93: ““The primary reason for such increases is what is known as ‘InSeason Abundance-Based Management’.” Vậy ISABM đã giúp tăng sản lượng đánh bắt cá -> giúp các “fisheries” thành công hơn. Câu 24: A Dòng 2-3 paragraph 2 trang 93: “The Council, which was founded in 1996, certifies fisheries that meet high environmental standards, enabling them to use a label that recognises their environmental responsibility.” “Meet high environmental standards” -> “care for the environment”. Câu 25: K Câu đầu tiên paragraph 2 trang 93: “In 1999, the Marine Stewardship Council (MSC) commissioned a review of the Alaska salmon fishery.” và câu cuối cùng paragraph 4 trang 93: “However, the state reacted quickly, closing down all fisheries, even those necessary for subsistence purposes.” Vậy năm 199 thì MSC xét các xưởng đánh bắt cá ở Alaska, và trong paragraph 4 có nói khi MSC đang xét thì có một thảm họa khiến lượng cá hồi giảm sút và bang Alaska đã cho đóng cửa toàn bộ các “fisheries”. Câu 26: F 3 dòng đầu paragraph cuối cùng: “In September 2000, MSC announced that the Alaska salmon fisheries qualifed for certification. Seven companies producing Alaska salmon were immediately granted permission to display the MSC logo on their products.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 60 Câu 27: D Dòng 2-4 paragraph trang 96: “And yet most of us have had the experience of having to adjust to sleeping in the mountains or the countryside because it was initially ‘too quiet’, an experience that suggests that humans are capable of adapting to a wide range of noise levels.” Vậy lý do khiến việc mọi người khó ngủ ở vùng núi là vì nó “quá yên tĩnh” -> đã quen với tiếng ồn. Câu 28: C Dòng 5-9 paragraph 1 trang 96 “For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measure their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well on their tasks as control subjects who were not exposed to noise.” Vậy sau 1 khoảng thời gian thì “bursts of noise” không còn là vấn đề. Câu 29: A Dòng 5-6 paragraph 2 trang 96: “Similarly, noise did not affect a subject’s ability to track a moving line with a steering wheel”. “Track a moving line with a steering wheel” là một ví dụ cho “a single task”. Câu 30: B 2 dòng cuối paragraph 1 trang 97: “soft, unpredictable noise actually produced slightly more errors on this task than the loud, predictable noise.” “Unpredictable” đồng nghĩa “unexpected”. Câu 31: D Dòng cuối cùng trang 96: “others heard the same amount of noise overall”. Vậy tất cả các nhóm đều nghe cùng một lượng tiếng ồn. Câu 32: F 3 dòng đầu trang 97: “Subjects reported finding the predictable and unpredictable noise equally annoying, and all subjects performed at about the same level during the noise portion of the experiment.” Vậy trong phần đầu của thí nghiệm thì mọi người đều thực hiện được bằng http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 61 nhau. Câu 33: I Dòng 5-6 paragraph 1 trang 97: “As shown in Table I the unpredictable noise produced more errors in the later proofreading task than predictable noise”. Vậy “unpredictable noise” thì có nhiều lỗi hơn “predictable noise”. Câu 34: B Paragraph 2 trang 97: “Apparently, unpredictable noise produces more fatigue than predictable noise, but it takes a while for this fatigue to take its toll on performance.” “Unexpected” đồng nghĩa “unpredictable”. Câu 35: A Dòng 5-8 paragraph 1 trang 96: “For example, Glass and Singer (1972) exposed people to short bursts of very loud noise and then measured their ability to work out problems and their physiological reactions to the noise. The noise was quite disruptive at first, but after about four minutes the subjects were doing just as well”. Vậy “Glass and Singer” là người đã cho thấy những người tiếp xúc với tiếng ồn chỉ khó tập trung lúc đầu. Câu 36: D Dòng 5-3 từ dưới lên của paragraph 4 trang 97: “A follow-up showed that children who were moved to less noisy classrooms still showed greater distractibility one year later than students who had always been in the quiet schools (Cohen et al, 1981).” “Greater distractibility” là một ví dụ của “changes in behaviour”. Câu 37: A 2 dòng cuối paragraph 3 trang 97: “(Glass and Singer, 1972). Just the knowledge that one has control is sufficient.” “Has control” ở đây là khả năng “make it stop”. Câu 38: E Văn bản không nhắc đến “high-pitched” và “low-pitched”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 62 Câu 39: B Dòng 2-4 paragraph 2 trang 96: “For example, high noise levels interfered with the performance of subjects who were required to monitor three dials at a time, a task not unlike that of an aeroplane pilot or an air-traffic controller (Broadbent, 1957). “Monitor three dials at a time” làm một ví dụ của “perform three tasks at the same time”. Câu 40: C 2 dòng cuối paragraph 2 trang 96: “but it did interfere with the subject’s ability to repeat numbers while tracking (Finkelman and Glass, 1970).” “Tracking” ở đây là “carrying out another task” trong đề bài. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 63 Câu 1: D 3 dòng cuối cùng đoạn D: “Although these devices performed satisfactorily around the Mediterranean, they could not always be depended on in the cloudy and often freezing weather of northern Europe.” Việc những thiết bị này bị ảnh hưởng bởi “cloudy and often freezing weather” là “an early timekeeping invention affected by cold temperatures”. Câu 2: B Dòng 4-5 đoạn B:“In more nothern climes, however, where seasonal agriculture was practised, the solar year became more crucial.” Phần trên là ví dụ về tầm quan trọng của địa lý trong việt phát triển lịch trong nước mà nông nghiệp là quan trọng. Câu 3: F Câu cuối cùng đoạn F: “By the 16th century, a pendulum clock had been devised, but the pendulum swung in a large arc and thus was not very efficient.” Các câu trước trong đoạn F nói về việc sáng chế các thành phần dẫn đến việc hoàn thành “pendulum clock” ở thế kỷ 16. Câu 4: E Dòng 2-4 đoạn E: “With these, however, arose the question of when to begin counting, and so, in the early 14th century, a number of systems evolved.” Việc “when to begin counting” sẽ dẫn đến “uniform hours” (giờ đồng điệu). Câu này báo hiệu phần sau sẽ nói về “a number of systems” được dựng lên vào đầu thế kỷ 14. Câu 5: B Câu đầu tiên đoạn C: “Centuries before the Roman Empire, the Egyptians had formulated a municipal calendar having 12 months of 30 days, with five days added to approximate the solar year.” “Formulate” đồng nghĩa “devise”. “12 months of 30 days” tức là “months were equal in length”. Câu 6: F Câu cuối cùng đoạn E: “Eventually these were superseded by ‘small clock’, or French, hours, which split the day into two 12-hour periods commencing at midnight.” Câu này nghĩa là giờ “French hours” chia ngày thành 2 nửa 12 tiếng -> “French” đã sáng chế ra hệ thống này (thì mới http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 65 gọi tên như thế). Câu 7: D Câu cuối cùng đoạn G: “Moreover, this invention allowed the use of a long pendulum which could beat once a second and thus led to the development of a new floor-standing case design, which became known as the grandfather clock.” “Floor-standing case design” là một thiết kế hình tủ đứng trên sàn -> đồng nghĩa “cabinet shape”. “This invention” là “the anchor escapement” mà người Anh sáng chế. Câu 8: A Dòng 2-4 đoạn A: “the Babylonians began to measure time, introducing calendars to coordinate communal activities, to plan the shipment of goods and, in particular, to regulate planting and harvesting.” “Co-ordinate communal activities” là “orgranise public events”. “Regulate planting and harvesting” là các ví dụ phân bổ “work schedules”. Câu 9: (an/the/ship’s) anchor Dòng 2-3 đoạn G: “It was called the anchor escapement, which was a lever-based device shaped like a ship’s anchor.” Câu 10: (escape) wheel Dòng 3-4 đoạn G: “The motion of a pendulum rocks this device so that it catches and then releases each tooth of the escape wheel, in turn allowing it to turn a precise amount.” Vậy thứ có nhiều răng là “(escape) wheel”. Câu 11: tooth Cùng thông tin với câu 10. Câu 12: (long) pendulum Câu 13: second http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 66 Dòng 6-7 đoạn G: “Moreover, this invention allowed the use of a long pendulum which could beat once a second”. Câu 14: ii 3 dòng đầu đoạn A: “An accident that occured in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA) to regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United States.” “An accident that occured in the skies” đồng nghĩa “aviation disaster”. “Action” trong đáp án là “establishment of the Federal Avation Administration”. Câu 15: iii Dòng 3-6 đoạn C: “It was only after the creation of the FAA that full-scale regulation of America’s airspace took place, and this was fortuitous, for the advent of the jet engine suddenly resulted in a large number of very fast planes, reducing pilots’ margin of error and practically demanding some set of rules.” “Fortuitous” đồng nghĩa “coincidental” -> việc FAA được hình thành và phát minh “jet engine” là 2 sự kiện tình cờ. Câu 16: v 3 dòng đầu đoạn D: “Many people think that ATC consists of a row of controllers sitting in front of their radar screens at the nation’s airports, telling arriving and departing traffic what to do. This is a very incomplete part of the picture.” “A very incomplete part of the picture” (góc nhìn không toàn diện) này cũng là một “oversimplified view” (quan điểm giản thể quá mức). Câu 17: iv 3 dòng đầu đoạn E: “First, ATC extends over virtually the entire United States. In general, from 365m above the ground and higher, the entire country is blanketed by controlled airspace.” Đây là giới hạn về “altitude zones” được đặt ra trên toàn nước Mỹ và từ 365m trở lên. Câu 18: viii Dòng 1-3 và 4 đoạn F: “In good meteorological conditions, flying would be permitted under Visual Flight Rules (VFR)” và “Poor visibility necessitated a set of Instrumental Flight Rules (IFR)”. Đây là việc “setting rules to weather conditions”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 67 Câu 19: vii Câu đầu tiên đoạn G: “Controlled airspace is divided into several different types, designated by letters of the alphabet.” Việc “airspace is divided into several different types” chính là “defining airspace categories”. Câu 20: False Thông tin ở câu 15, việc thành lập FAA và phát minh “jet engine” là tình cờ. Câu 21: False Câu đầu tiên đoạn B: “Rudimentary air traffic control (ATC) existed well before the Grand Canyon disaster.” “Well before” -> “after” là sai. Câu 22: Not Given Văn bản không nói về “beacons and flashing lights” khi nói về hiện tại. *Lưu {: phần duy nhất nhắc đến 2 thứ trên là dòng 3-4 đoạn B (nói về as early as the 1920s): “while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways.” Câu 23: True Dòng 2 đoạn C: “improved radio communication brought about by the Second World War.” “Second World War” đồng nghĩa “World War II”. Câu 24: True Dòng 2-3, 5-6 đoạn E: “from 365m above the ground and higher, the entire country is blanketed by controlled airspace”, “in the immediate vicinity of an airport, all the way down to the surface” và dòng 3 đoạn G: “Uncontrolled airspace is designated Class F”. “Controlled airspace” bao gồm bầu trời từ 365m trở lên và trong phạm vi gần “airport”, và “uncontrolled airspace is desginated Class F” -> “Class F” bao gồm bầu trời dưới 365m và không gần sân bay. Câu 25: False Dòng 9-10 đoạn G: “The difference between Class E and A airspace is that in Class A, all operations are IFR”. Vậy “Class E” khác “Class A” ở chỗ A thì bắt buộc phải dùng IFR -> E không http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 68 bắt buộc -> “must use IFR” là sai. Câu 26: True Dòng 12-14 đoạn G: “Three other types of airspace, Classes D, C and B, govern the vicinity of airports. These correspond roughly to small munipical, medium-sized metropolitan and major metropolitan” Vậy “Class C” sẽ là “medium-sized metropolitan” (đồng nghĩa “average-sized city”). Câu 27: E Dòng 3-5 paragraph 3 trang 26: “Sceptics and advocates alike do concur on one issue, however: that the most impressive evidence so far has come from the so-called ‘ganzfeld’ experiments”. “Reseachers with differing attitudes” chính là “sceptics and advocates”. Câu 28: B Dòng 5-6 và 8-10 paragraph 3 trang 26: “Reports of telepathic experiences had by people during meditation” và “In this case, such signals might be more easily detected by those experiencing meditation-like tranquility in a laxing ‘whole field’ of light, sound and warmth.” Vậy “reports of experiences during meditation” dẫn đến thí nghiệm cần phải có môi trường thích hợp. Câu 29: A 2 dòng cuối paragraph 4 trang 27: “most still totally reject the very idea of telepathy. The problem stems at least in part from the lack of any plausible mechanism for telepathy.” Vậy điều dẫn đến thái độ của các nhà khoa học là “the lack of any plausible mechanism” > điều có thể thay đổi là “the discovery of a mechanism for telepathy”. Câu 30: F Dòng 8-10 paragraph cuối cùng: “Some work has begun already, with researchers trying to identify people who are particularly successful in autoganzfeld trails. Early resutls show that creative and artistic people do much better than average”. Vậy việc chọn người để thử ảnh hưởng đến “success rates” của thí nghiệm. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 69 Câu 31: sender Câu 32: picture/image Câu 33: receiver Dòng 5-6 paragraph 3 trang 26: “The idea was that a person acting as a ‘sender’ would attempt to beam the image over to the ‘receiver’ relaxing in a sealed room.” Câu 34 - 35: sensory leakage - (outright) fraud 2 dòng đầu trang 27: “These ranged from ‘sensory leakage’ - where clues about the pictures accidentally reach the receiver - to outright fraud.” Vậy 2 vấn đề có thể ảnh hưởng đến kết quả là “sensory leakage” và “(outright) fraud”. Câu 36: computers Câu 37: human involvement Dòng 2-3 paragraph 2 trang 27: “technique which used computers to perform many of the key tasks such as the random selection of images. By minimising human involvement.” “Minimise đồng nghĩa “limit the amount”. Vậy thứ được dùng trong “key tasks” là “computers” và thứ được giảm thiểu là “human involvement”. Câu 38: meta-analysis Dòng 4-5 paragraph 2 trang 27: “In 1987, results from hundreds of autoganzfeld tests were studied by Honorton in a ‘meta-analysis’”. “Subjected to” trong trường hợp này đồng nghĩa “studied by”. Câu 39: lack of consistency Câu đầu tiên paragraph 3 trang 27: “Yet some parapsychologists remain disturbed by the lack of consistency between individual ganzfeld studies”. Vậy thứ bị chê trách là “lack of consistency” > cũng là thứ mà những “defenders of telepathy” bác bỏ trong câu sau. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 70 Câu 40: Big/large enough Dòng 6 paragraph 3 trang 27: “the group is just not big enough”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 71 Câu 1: spinning Dòng 3-4 paragraph 1 trang 41: “The first successful method for making clear, flat glass involved spinning.” Vậy “early method” đầu tiên là “spinning”. Câu 2: (perfectly) unblemished Dòng 5-6 paragraph 1 trang 41: “so it stayed perfectly unblemished”. “Stayed” đồng nghĩa “remained”. Câu 3: labour/labor intensive Câu cuối cùng paragraph 1 trang 41: “However, the process took a long time and was labour intensive”. Vậy nhược điểm thứ 2 của phương pháp này là “labour intensive” (cũng có thể viết là “labor”). Câu 4: thickness Dòng 3-4 paragraph 2 trang 41: “This allowed glass of virtually any thickness to be made nonstop”. “Virtually any thickness” nghĩa là gần như mọi độ dày -> “of varying thickness”. Câu 5: marked Dòng 4-5 paragraph 2 trang 41: “but the rollers would leave both sides of the glass marked, and these would then need to be ground and polished.” Vậy nhược điểm đầu tiên của phương pháp này là khiến kính bị “marked”. Câu 6: (molten) glass Câu 7: (molten) tin/metal Dòng 2-3 paragraph 4 trang 41: “Consequently, when pouring molten glass onto the molten tin, the underside of the glass would also be perfectly flat.” Vậy thứ được đổ vào là “(molten) glass” và được đổ lên “(molten) tin” (đáp án “metal”) cũng được chấp nhận thay “tin” vì đoạn trên có nói là dùng 1 loại “metal”). http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 73 Câu 8: rollers Dòng 5-6 paragraph 4 trang 41: “Once the glass cooled to 604°C or less it was too hard to mark and could be transported out of the cooling zone by rollers.” Vậy thứ đưa kính ra khỏi “cooling zone” là “rollers”. Câu 9: True Dòng 5-7 paragraph 3 trang 41: “The metal had to melt at a temperature less than the hardening point of glass (about 600°C) but could not boil at a temperature below the temperature of the molten glass (about 1500°C).” Câu trên nói về những đặc tính về nhiệt độ của kim loại dùng trong phương pháp “float” -> “had to have specific properties” là đúng. Câu 10: Not Given Văn bản không nói chính xác là tiền của ai được dùng để dựng nhà máy. *Lưu {: paragraph 1 trang 42 chỉ nói “he had convinced his company to build a full-scale plant” chứ không nói ông ý có tự dành tiền của mình ra không. Câu 11: False Dòng 2-3 paragraph 1 trang 42: “However, it took 14 months of non-stop production, costing the company £100,100 a month, before the plant produced any usable glass.” Vậy lúc đầu nhà máy bị lỗ -> “instant commercial success” là sai (“commercial” ở đây là thương mại -> phải kiếm được tiền). Câu 12: True Dòng 1-3 paragraph 3 trang 42: “However, the product has changed dramatically, from a single thickness of 6.8 mm to a range from sub-millimetre to 25 mm, from a ribbon frequently marred by inclusions and bubbles to almost optical perfection.” Để sản xuất được sản phẩm tốt hơn -> “process” đã được cải thiện. Đoạn văn trước cũng nói về một số các kỹ thuật mới. Câu 13: True Dòng 3-1 từ dưới lên paragraph 3 trang 42: “Inspection technology allows more than 100 million measurements a second to be made across the ribbon, locating flaws the unaided eye http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 74 would be unable to see.” “Inspection technology” ở đây đang nói đến các “computers”. “Unaided eye” chỉ mắt trần của con người. Câu 14: ii Dòng 4-6 đoạn B: “The climatic events of the Little Ice Age did more than help shape the modern world. They are deeply important context for the current unprecedented global warming.” Việc “shape the modern world” và “are deeply important context” là các lý do khiến “Little Ice Age” có liên quan ở hiện tại (“relevance today”). Câu 15: vii Dòng đầu tiên đoạn D: “This book is a narrative history of climatic shifts during the past ten centuries”. “Ten centuries” là 10 thế kỷ = 1000 năm -> đây là “a study covering a thousand years”. Câu 16: ix Câu cuối cùng đoạn E: “The increased productivity from farmland made some countries selfsufficient in grain and livestock and offered effective protection against famine.” “Protection against famine” tức là có đủ thức ăn -> “enough food at last”. Vì đây là câu cuối cùng -> các câu trước sẽ nói về sự thiếu thức ăn trước khi có “increased productivity from farmland”. Câu 17: iv Dòng 7-9 đoạn F: “The unprecedented land clearance released vast quantities of carbon dioxide into the atmostphere, triggering for the first time humanly caused global warming.” “Humanly caused global warming” chính là cách mà con người gây ảnh hưởng đến khí hậu (“human impact on the climate”). Câu 18 - 19: B (ice cores) - C (tree rings) Dòng 4-5 đoạn C: “For the time before records began, we have only ‘proxy records” reconstructed largely from tree rings and ice cores”. “The time before records began” chính là “the distant past”. Vậy 2 nguồn kiến thức chủ yếu từ thời kz này là “tree rings” và “ice cores”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 75 Câu 20: A - climatic shifts Dòng 6-8 đoạn B: “The Little Ice Age was far from a deep freeze, however; rather an irregular seesaw of rapid climatic shifts, few lasting more than a quarter-century”. “Seesaw” là cái bập bênh -> đây là một thời kz mà có “rapid climatic shifts” bập bênh qua lại (lúc nóng dần lúc lạnh dần). Câu 21: H - storms Câu 22: G - heat waves Câu cuối cùng đoạn B: “The seesaw brought cycles of intensely cold winters and easterly winds, then switched abruptly to years of heavy spring and early summer rains, mild winters, and frequent Atlantic storms, or to periods of droughts, light northeasterly winds, and summer heat waves.” Vậy thời kz này chia ra 2 loại: 1 bên chịu “mild winter, storms, summer rains” và 1 bên chịu “droughts, notheasterly winds, summer heat waves”. Vậy câu 21 là “storms” và câu 22 là “heat waves”. Câu 23: C Dòng 1-3 đoạn F: “with the beginning of the Modern Warm Period. There was a vast migration from Europe by land-hungry farmers and others”. Vậy khi nông dân châu Âu đi di cư tìm đất trồng trọt là thời “Modern Warm Period”. Câu 24: C Dòng 5-6 đoạn F: “Millions of hectares of forest and woodland fell before the newcomers’ axes between 1850 and 1890” và dòng 7-9 đoạn F: “The unprecedented land clearance released vast quantities of carbon dioxide into the atmostphere, triggering for the first time humanly caused global warming.” *Lưu {: “Modern Warm Period” bắt đầu khoảng năm 1850 -> đoạn này nói về thời kz MWP này. Vậy việc chặt cây ảnh hưởng môi trường trong thời MWP. Câu 25: A Dòng 2-5 đoạn D: “Part One describes the Medieval Warm Period, roughly 900 to 1200. During these three centuries, Norse voyagers from Northern Europe explored northern seas, settle Greenland, and visited North America.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 76 Câu 26: B Dòng 9-11 đoạn E: “Dried cod and herring were already the staples of the European fish trade, but changes in water temperatures forced fishing fleets to work further offshore”. Đoạn E này đang nói về “the Little Ice Age” và câu này nói về ảnh hưởng đến luồng cá (xa bờ hơn). Câu 27: viii Dòng 2-3 đoạn A: “It became apparent that smell can evoke strong emotional responses.” “Strong emotional responses” là liên quan đến “feelings”. Câu 28: ii Câu đầu tiên đoạn B: “Odours are also essential cues in social bonding.” “Social bonding” là “personal relationships”. Câu 29: vi Dòng 2-4 đoạn C: “The reason often given for the low regard in which smell is held is that, in comparison with its importance among animals, the human sense of smell is feeble and undeveloped.” “The low regard in which smell is held” là “sense of smell is not appreciated”. Vậy đoạn C đang nói lên l{ do dẫn đến điều này. Câu 30: i Dòng 1-3 đoạn D: “Odours, unlike colours, for instance, cannot be named in many languages because the specific vocabulary simply doesn’t exist.” Vậy không có từ ngữ để diễn tả thẳng mùi -> khó khi nói về mùi. Câu 31: iii Câu cuối cùng đoạn E: “Questions like these mean that interest in the psychology of smell is inevitably set to play an increasingly important role for researchers”. “Set to play” -> sắp xảy ra. “For researchers” -> liên quan đến nghiên cứu Vậy đoạn E nói về “future studies into smell”. Câu 32: v Dòng 3-2 từ dưới lên đoạn F: “Importantly, our commonly held feelings about smells can help http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 77 distinguish us from other cultures.” Vậy việc “interprete” mùi khác nhau có thể dùng để phân biệt các nền văn hóa khác nhau. Câu 33: C Câu cuối cùng phần mở đầu: “It is only when the faculty of smell is impaired for some reason that we begin to realise the essential role the sense of smell plays in our sense of well-being”. “The faculty of smell is impaired” đồng nghĩa “ability of smell is damaged”. Câu 34: A 4 dòng cuối đoạn B: “Most of the subjects would probably never have given much thought to odour as a cue for identifying family members before being involved in the test, but as experiment revealed, even when not consciously considered, smells register.” “Even when not consciously considered” đồng nghĩa “without realising it”. “A cue for indentifying family members” là một ví dụ của việc “make use of smells”. Câu 35: C Dòng 2-6 đoạn C: “The reason often given for the low regard… While it is true that the olfactory powers of humans are nothing like as fine as those possessed by certain animals, they are still remarkably acute.” “The reason often given” là một “common belief”. Vậy đoạn C nói lên lý do thường thấy của việc mùi bị coi thường và bác bỏ điều này -> “rejecting a common belief”. Câu 36: D Dòng 4-6 đoạn E: “Researchers have still to decide whether smell is one sense or two - one responding to odours proper and the other registering odourless chemicals in the air.” Câu này nói là “smell” vẫn chưa đươc quyết định rõ ràng là 1 hay 2 “sense” -> “Smell is yet to be defined”. Câu 37: clothing Dòng 4-6 đoạn B: “In one well-known test, women and men were able to distinguish by smell alone clothing worn by their marriage partners”. Vậy thứ được “recognize” là “clothing”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 78 Câu 38: vocabulary Dòng 1-3 đoạn D: “Odours, unlike colours, for instance, cannot be named in many languages because the specific vocabulary simply doesn’t exist.” “The specific vocabulary simply doesn’t exist” đồng nghĩa “lack the appropriate vocabulary”. Câu 39: chemicals Dòng 4-6 đoạn E: “Researchers have still to decide whether smell is one sense or two - one responding to odours proper and the other registering odourless chemicals in the air.” “Odourless chemicals” chính là “chemicals which do not smell”. Câu 40: cultures Dòng 2-4 đoạn F: “Odours are invested with cultural values,: smells that are considered to be offensive in some cultures may be perfectly acceptable in others.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 79 Câu 1: D Theo phương pháp loại trừ. Đáp án A sai vì “US golf courses and golf players” chỉ được nhắc đến trong đoạn 1. Đáp án B sai vì “power supplies in the US and in Japan” chỉ được nhắc đến trong đoạn 2. Đáp án C sai vì trong văn bản chỉ có 2 phương pháp nhắc đến (“rockets” và “laser”). Đây cũng không phải ý chính vì toàn bộ trang 66 nói về 1 trong 2 phương án (“laser”). Câu 2: A Dòng 4-5 paragraph 1: “And there is damage to property too.” “Property” là “building”. Có thể loại các đáp án còn lại vì: B: “golfers” chỉ được lấy làm ví dụ chứ không so sánh có phải phần lớn thương vong là người chơi gôn không. C: 500 người là ở riêng nước Mỹ D: Không có thông tin “100 American power companies”. Câu 3: A Dòng 4-5 paragraph 3 trang 65: “the University of Florida, with support from the Electrical Power Research Institude (EPRI)” và 2 dòng cuối trang 65: “Jean-Claude Diels of the University of New Mexico. Diels is leading a project, which is backed by EPRI”. Vậy nghiên cứu ở cả “University of Florida” và “University of New Mexico” đều được EPRI hỗ trợ. Câu 4: power companies Dòng 5-6 paragraph 3 trang 65: “EPRI, which is funded by power companies”. “Is funded by” đồng nghĩa “receives financial support from”. Câu 5: safely 2 dòng cuối trang 65 và 2 dòng đầu trang 66: “Diels is leading a project, which is backed by EPRI, to try to use lasers to discharge lighting safely - and safety is a basic requirement since no one wants to put themselved or their expensive equipment at risk.” Vậy lợi thế của kỹ thuật của Diels (điều mà ai cũng coi trọng) là sự an toàn -> “used safely”. Câu 6: size Dòng 1-2 paragraph 3 trang 66: “However, there is still a big stumbling block. The laser is no nifty portatble: it’s a monster that takes up a whole room. Diels is trying to cut down the size.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 81 Vậy vấn đề của “the laser equipment” là nó quá to -> “its size”. Câu 7: B - atoms Câu đầu tiên paragraph 2 trang 66: “The idea began some 20 years ago, when highpowered lasers were revealing their ability to extract electrons out of atoms and create ions.” “Extracts electrons out of” đồng nghĩa với “removing electrons from”. Câu 8: C - storm clouds Dòng cuối paragraph 2 trang 66: “to be taken to international sporting events to beam up at brewing storm clouds.” “Beam up at” đồng nghĩa “directed at”. Câu 9: G - rockets 2 dòng cuối trang 65: “Diels is leading a project, which is backed by EPRI, to try to use lasers to discharge lighting safely”. Vậy so với cái kể trước là “rockets” thì “laser” an toàn hơn. Câu 10: D - mirrors Dòng 5-6 paragraph 2 trang 66: “To stop the laser itself from being struck, it would not be pointed straight at the clouds. Instead it would be directed at a mirror, and from there into the sky.” “Stop the laser itself from being struck” đồng nghĩa “a protection for the lasers”. “Directed at” đồng nghĩa “aimed at”. Câu 11: No Dòng 1-3 paragraph 4 trang 66: “Bernstein says that Diels’ system is attracting lots of interest from the power companies. But they have not yet come up with the $5 million that EPRI says will be needed to develop a commercial system.” Vậy Diels vẫn chưa có đủ tiền -> “given Diels enough money” là sai. Câu 12: Yes Dòng 4-6 paragraph 4 trang 66: “He reckons that the forthcoming field tests will be the turning point - and he’s hoping for good news. Bernstein predicts ‘an avalanche of interest and support’ if all goes well.” Phần này nghĩa là thí nghiệm tiếp theo thành công thì sẽ dẫn đến nhiều http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 82 “interest and support” -> hỗ trợ trong kinh phí. Câu 13: Not Given Trong văn bản không nhắc đến “weather forecasters”. Câu 14: B Dòng 4-5 paragraph 2 trang 70: “that prodigies burn too brightly too soon and burn out”. “Burn out” tương đương “are soon exhausted”. Câu 15: C Dòng 4-3 từ dưới lên paragraph 2 trang 70: “that people with gifts have a responsibility to use them.” Câu 16: F Dòng 6-7 paragraph 2 trang 70: “That genius runs in families”. “Run in family” đồng nghĩa “inherited”. Câu 17: H Dòng 5 từ dưới lên paragraph 2 trang 70: “that genius goes unrecognised and unrewarded”. “Unrecognised and unrewarded” tức là “never appreciate”. Câu 18: J Dòng 4 từ dưới lên paragraph 2 trang 70: “that adversity makes men wise”. “Adversity” đồng nghĩa “difficulties”. Câu 19: True Dòng 7-10 paragraph cuối trang 70: “However, the difficulty with the evidence produced by these studies, fascinating as they are in collecting together anecdotes and apparent similarities and exception, is taht they are not what we would today call normreferenced.” “Normhttp://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 83 referenced” nghĩa là xét đến sự “uniqueness” trong từng trường hợp (tức là bình thường hay bất thường). *Lưu {: phần sau của paragraph lấy ví dụ để giải thích từ “norm-referenced” này. Câu 20: True Câu cuối paragraph 1 trang 71: “It was only with the growth of paediatrics and psychology in the twentieth century that studies could be carried out on a more objective, if still not always very scientific, basis.” Vậy thí nghiệm ở TK20 hơn ở TK19 là “objective” hơn, nhưng vẫn chưa “scientific” -> thí nghiệm ở TK19 vừa thiếu “objectivity” (danh từ của “objective”) và “proper scientifc approach”. Câu 21: False Dòng 9-10 paragraph 2 trang 71: “We may disagree with the ‘general’, for we doubt if all musicians of genius could habe become scientists of genius or vice versa”. Vậy “general powers capable of excellence in any area” là ngược lại với { văn bản. Câu 22: True Câu đầu paragraph 3 trang 71: “What we appreciate, enjoy or marvel at in the works of genius or the achievements of prodigies are the manifestations of skills or abilities which are similar to, but so much superior to, our own.” “Our own” đây là “skills of ordinary individuals”. “In essence” tức là về cơ bản -> “similar to, but so much superior to”. Câu 23: True Câu cuối paragraph 3 trang 71: “This does not minimise the supremacy of their achievements, which outstrip our own as the sub-four-minute millers outstrip our jogging.” “This” ở đây là các ví dụ của việc bình thường hóa những phát minh, tác phẩm của “genius”. Vậy việc “taken for granted” không làm “minimise the supremacy of their achievements” (đồng nghĩa “lessen their significance”.) Câu 24: Not Given Văn bản không nhắc đến việc “giftedness and genius deserve proper scientific research” và vũng không nói về việc “all talent may be retained for the human race”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 84 Câu 25: True Dòng 7-9 paragraph 4 trang 71: “but we should also recognise the price they may have paid in terms of perseverance, single-mindedness, dedication, restrictions on their personal lives, the demans upon their energies and time”. Đoạn này lấy các ví dụ cho “the price they may have paid”, vậy “often pay a high price” là đúng. Câu 26: Not Given Văn bản không nói đến việc “high price” kia có đáng hay không. Câu 27: ix Dòng 4-5 đoạn B: “Although the same law holds for a living organism, the result of this law is not inexorable in the same way.” Câu này báo hiệu đoạn B sẽ nói tiếp về sự khác biệt giữa “living organism” và “products” ở câu trên (đồng nghĩa “objects”). Câu 28: ii 2 dòng cuối đoạn C: “Immortality would disturb this system - it needs room for new and better life. This is the basic problem of evolution.” Vậy sự bất tử gây ảnh hưởng đến “evolution” -> “dying is beneficial”. Câu 29: vii Dòng 4-6 đoạn D: “Although more and more people attain an advanced age as a result of developments in medical care and better nutrition, the characteristic upper limit for most remains 80 years.” “Developments in medical care and better nutrition” là các “improvements”. Theo câu này thì mặc dù có cải thiện nhưng tuổi thọ cong người vẫn không đổi nhiều “upper limit for most remains 80 years”. Câu 30: i 2 dòng đầu đoạn E: “If a life span is a genetically determined biological characteristic, it is logically necessary to propose the existence of an internal clock.” Vậy đoạn E đang nói về “an internal clock” mà “determine biological characteristic” -> “biological clock”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 85 Câu 31: viii Câu đầu đoạn F: “Animals which behave ‘frugally’ with energy become particularly old, for example, crocodiles and tortoises.” và dòng 4-5 đoạn F: “Animals which save energy by hibernation or lethargy (e.g. bats or hedgehogs) live much longer than those which are always active.” Có thể thấy theo các ví dụ trên là đoạn F nói nhiều về độ tiêu thụ “energy”. Câu 32: iv Câu đầu tiên đoạn G: “It follows from the above that sparing use of energy reserves should tend to extend life.” Câu này báo hiệu đoạn G sẽ nói về các cách để “extend life” -> “prolonging your life.” Câu 33 - 34: physical chemistry - thermodynamics Dòng 3-4 đoạn B: “Ageing in this case must occur according to the laws of physical chemistry and of thermodynamics.” “According to” giống “in accordance with”. Trong trường hợp này “laws” đồng nghĩa “principles” (luật và nguyên lý). Câu 35: adapt Dòng 6-9 đoạn C: “Because of changes in the genetic material (mutations) these have new characteristics and in the course of their individual lives they are tested for optimal or better adaptation to the environmental conditions.” Vậy “mutations” giúp sinh vật có “optimal or better adaptation” -> “can adapt better”. Câu 36: immortality 2 dòng cuối đoạn C: “Immortality would disturb this system - it needs room for new and better life. This is the basic problem of evolution.” “This” ở câu cuối là “Immortality” nhắc đến ở câu trên. Vậy thứ gây trở ngại cho “evolution” là “immortality”. Câu 37: No Câu cuối cùng đoạn A: “But are the wear and tear and loss of function of technical objects and the death of living organisms really similar or comparable?” “Wear and tear and loss of function of technical objects” được tách riêng với “the death of living organisms” -> “wear and tear” chỉ http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 86 áp dụng cho “objects”. Ngoài ra câu hỏi này được trả lời qua cả đoạn B là không -> “wear and tear” không được áp dụng cho “biological systems”. Câu 38: Yes Dòng 6-8 đoạn B: “At least as long as a biological system has the ability to renew itself it could actually become older without ageing; an organism is an open, dynamic system through which new material continuously flows.” Câu 39: Not Given Văn bản không nhắc đến việc “about 90% of a human body is replaced as new” và càng không nói đến là trong bao lâu cả. Câu 40: Yes Câu đầu đoạn G: “It follows from the above that sparing use of energy reserves should tend to extend life.” “Conserving energy” đồng nghĩa “sparing use of energy reserves”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 87 Câu 1: vii Câu đầu tiên đoạn B: “Lower secondary schools in Japan cover three school years, from the seventh grade (age 13) to the ninth grade (age 15).” “Lower secondary schools” -> trường cấp THCS -> “middle-years”. Từ câu này trở đi đoạn B nói về các thông tin chung của “lower secondary schools” -> “Background to middle-years education”. Câu 2: i Câu cuối cùng đoạn C: “Besides approving textbooks, Monbusho also decides the highly centralised national curriculum and how it is to be delivered.” Vậy đoạn C đã nói về tầm ảnh hưởng của Monbusho. Câu 3: v 3 dòng đầu đoạn D và dòng 5-6 trang 90: “Lessons all follow the same pattern. At the beginning, the pupils put solutions to the homework on the board, then the teachters comment, correct or elaborate as necessary” và “Only rarely are supplementary worksheets distributed in a maths class.” Vậy đoạn D đang nói về “pattern” của một tiết học (đồng nghĩa “format”) và có nói về tiết toán. Câu 4: ii Dòng 4-5 đoạn E: “In observed lessons, any strugglers would be assisted by the teacher or quietly seek help from their neighbour”. “Strugglers” là những người đang gặp khó khăn -> đồng nghĩa “less successful students”. Đây là cách để “helping less successful students”. Câu 5: viii 2 dòng đầu của 2 paragraph đoạn F: “So what are the major contributing factors in the success of maths teaching? Clearly, attitudes are important.” và “Other relevant points relate to the supportive attitude of a class towards slower pupils, the lack on competition within a class,...” Vậy cả 2 phần trong đoạn F đều nói chính về các lý do mà Nhật Bản thành công trong môn toán -> “The key to Japanese successes in maths education”. Câu 6: Yes http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 89 Dòng 4-6 đoạn A: “but there was also a larger proportion of ‘low’ attainers in England, where, incidentally, the variation in attainment scores was much greater.” “Attainment scores” là một dạng “achievement”. “Variation in ... was much greater” đồng nghĩa “wider range of ...”. Câu 7: No Câu cuối cùng đoạn A: “The percentage of Gross National Product spent on education is reasonably similar in the two countries, so how is this higher and more consistent attainment in maths achieved?” Đây là một ví dụ về việc GNP dành vào dạy học không ảnh hưởng đến “attainment in maths”. Câu 8: Not Given Văn bản không so sánh “private schools” với “state-run lower secondary schools”. Câu 9: No Dòng 3 đoạn D: “Pupils mark their own homework”. Vậy “teachers mark homework” là sai. Câu 10: B Dòng 5-6 đoạn C: “These textbooks are, on the whole, small, presumably inexpensive to produce, but well set out and logically developed.” và dòng 7-8 đoạn C: “he felt this would make them more accessible to pupils brought up in a cartoon culture.” “Well set out” đồng nghĩa “well organised”. “More accessible to pupils…” là “adapted to the needs of the pupils”. Câu 11: C Câu đầu tiên trang 90: “After the homework has been discussed, the teacher explains the topic of the lesson, slowly and with a lot of repetition and elaboration.” “With a lot of repetition and elaboration” -> “carefully and patiently”. Câu 12: A Dòng 5-6 paragraph 2 đoạn E: “sending them to ‘Juku’ (private evening tuition) if extra help is needed and encouraging them to work harder.” Vậy một trong các cách giúp “students who http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 90 experience difficulties” là “private tutition” (học riêng” -> “supplementary tuition” (học bổ trợ). Câu 13: C 3 dòng cuối paragraph 1 đoạn F: “Education is valued greatly in Japanese culture; maths is recognised as an important compulsory subject throughout schooling; and the emphasis is on hard work coupled with a focus on accuracy.” Vậy 2 lý do học sinh Nhật thành công hơn trong môn toán là “maths is recognised as an important compulsory subject” -> cần “much effort”; và “a focus on accuracy” -> “correct answers are emphasised”. Câu 14: B Dòng 2-3 paragraph 1 trang 93: “Apart from engendering widespread ecological disorders”. “Widespread” -> “around the world”. “Ecological disorders” đồng nghĩa “imbalance in many ecologies”. Câu 15: A Câu đầu paragraph 2 trang 93: “According to a recent study by the Food and Agriculture Organisation (FAO), more than 300 species of agricultural pests have developed resistance to a wide range of potent chemicals.” “Developed resistance” đồng nghĩa “no longer responding” Câu 16: D 4 dòng đầu paragraph 4 trang 93: “what happened to cotton farmers in Central America. In the early 1940s, basking in the glory of chemical-based intensive agriculture, the farmers avidly took to pesticides as a sure measure to boost crop yield.” “Boost crop yield” là tăng năng suất > đồng nhigax “ensure more cotton was harvested”. Vậy “cotton farmers in Central America” dùng thuốc diệt sâu để “boost crop yield. Câu 17: D Câu đầu paragraph 5 trang 93: “By the mid-1960s, the situation took an alarming turn with the outbreak of four more new pests, necessitating pesticide spraying to such an extent that 50% of the financial outlay on cotton production was accounted for by pesticides.” Vậy “50%” ở đây là nói về lượng tiền tốn vào “pesticides”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 91 Câu 18: Not Given Văn bản không so sánh thời gian phản ứng với thuốc trừ sâu của “disease-spreading pests” và “agricultural pests”. Câu 19: Yes 2 dòng cuối paragraph 3 trang 93: “many pests are known to withstand synthetic chemicals and bear offspring with a built-in resistance to pesticides.” “Offspring” là con cái -> “born”. “Built-in resistance to pesticides” đồng nghĩa “innate immunity to some pesticides”. Câu 20: No 3 dòng paragraph cuối trang 93: “a more effective and ecologically sound strategy of biological control, involving the selective use of natural enemies of the pest population”. Vậy “biological control” là sử dụng thiên địch của con trùng chứ không phải “synthetic chemicals to try and change the genetic make-up…” Câu 21: Yes Câu cuối cùng trang 93: “When handled by experts, bio-control is safe, non-polluting and selfdispersing.” “When handled by experts” là “under certain circumstances” (trong điều kiện nhất định). “Safe, non-polluting and self-dispersing” đồng nghĩa “free from danger”. Câu 22: D Câu cuối paragraph 2 trang 94: “CIBC is also perfecting the technique for breeding parasites that prey on ‘disapene scale’ insects - notorious defoliants of fruit trees in the US and India.” “Defoliant” là diệt cỏ -> loài này ăn và làm chết nhiều “fruit trees”. Vậy “disapene scale insects” ăn “fruit trees”. Câu 23: H Dòng 4-5 paragraph cuối trang 94: “Neodumetia sangawani, was found useful in controlling the Rhodes grass-scale insect that was devouring forage grass in many parts of the US.” Câu 24: C http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 92 Dòng 2 paragraph cuối trang 94: “In the late 1960s, when Sri Lanka’s flourishing coconut groves were plagued by leaf-mining hispides”. “Plagued by” là bị nhiễm bệnh, “blighted” là tàn phá. Câu 25: E Dòng 4 paragraph 2 trang 94: “is now trying out an Argentinian weevil for the eradication of water hyacinth”. “Trying out” -> đang thử nghiệm -> “may be successful”. “Eradicate” (động từ của “eradication”) đồng nghĩa “wipe out”. Câu 26: B 3 dòng cuối trang 94: “freed a 12-kilometre-long canal from the clutches of the weed Salvinia molesta, popularly called ‘African Payal’ in Kerala. About 30,000 hectares of rice fields in Kerala are infested by this weed.” “Infest” đồng nghĩa “plague”. Vậy “Salvinia molesta” gây nhiễm “rice fields”. Câu 27: True Dòng 4-7 paragraph 1 trang 97: “For taxonomy, or classification, long series, from a single nest, which contain all castes (workers, including majors and minors, and, in present, queens and males) are desirable, to allow the determination of variation within species.” “Determination of variation within species” là nhận biết sự khác biệt (giữa cá thể) trong loài -> phải có “comparing members of one group of ants.” Câu 28: Not Given Văn bản không nói về việc nhận biết “new species of ant”. Câu 29: True Dòng 7-8 paragraph 1 trang 97: “For ecological studies, the most important factor is collecting identifiable samples of as many of the different species present as possible.” “As many of the different species present as possible” tức là càng nhiều loài cành tốt -> “range” là quan trọng nhất. Câu 30: False http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 93 Dòng 8-9 paragraph 1 trang 97: “Unfortunately, these methods are not always compatible.” Vậy 2 phương pháp này không tương thích -> một “collecting of ants” không thỏa mãn được cả 2 phương pháp. Câu 31: A Dòng 6-7 paragraph 2 trang 97: “When possible, collections should be made from nests or foraging columns and at least 20 to 25 individuals collected.” “Nests or foraging columns” là các “groups of ants”. Đoạn này đang nói về “hand collecting” -> “hand collecting” thì nên bắt từ những “groups of ants”. Câu 32: C Dòng 7 paragraph 1 trang 98: “This method works especially well in rain forests and marshy areas.” “This method” là “gather the leaf little” ở dòng 3 cùng paragraph -> là “sampling ground litter”. Câu 33: B Dòng 1-2 paragraph cuối trang 97: “This often increases the number of individuals collected and attracts species that are otherwise elusive.” “Otherwise elusive” là bình thường dễ lẩn tránh -> “hard to find”. Paragraph này đang nói về “baits”. Câu 34: D Dòng 3-2 cuối paragraph cuối tran 98: “One advantage of pitfall traps is that they can be used to collect over a period of time with minimal maintenance and intervention.” “Minimal maintenance and intervention” -> tốn ít thời gian và công sức để bảo trì và thực hiện. Câu 35: A Dòng 4 từ dưới lên paragraph 2 trang 97: “Individual insects are placed in plastic or glass tubes.” Paragraph này nói về “hand collecting”. “Specimens” ở đây là “insects”. “Plastic or glass tubes” là một số cách dạng “containers”. Câu 36: D http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 94 Dòng 7-8 paragraph cuối cùng trang 98: “The preservative used is usually ethylene glycol or propylene glycol, as alcohol will evaporate quickly and the traps will dry out.” Paragraph này nói về “pitfall traps” và câu trên nói “alcohol will evaporate quickly” -> phải dùng các chất bản quản không cồn (“non-alcoholic”). Câu 37: heat Câu 38: leaf litter Câu 39: screen Dòng 4-5 paragraph đầu trang 98: “This is most commonly done by placing leaf litter on a screen over a large funnel, often under some heat.” Vậy có thể đoán phương pháp này là “sampling ground litter”. Đống “leaf litter” được đặt trên một “screen” và dưới “some heat”. Câu 40: alcohol Dòng 6-7 paragraph đầu trang 98: “are collected in alcohol placed below the funnel.” Vậy ở dưới cái “funnel” (phễu) là “alcohol”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 95 Câu 1: False Dòng 3-5 paragraph 2 trang 17: “His talent and devotion to the subject were perceived by his teacher, Thomas Hall”. Vậy người đầu tiên nhận ra tài năng của Perkin là Thomas Hall, không phải Michael Faraday. Câu 2: Not Given Văn bản không nói về việc Michael Faraday có bảo Perkin đi học ở “Royal College of Chemistry” hay không. Câu 3: False Dòng 6-7 paragraph 3 trang 17: “within two years, he became Hofmann’s youngest assistant.” Vậy Perkin là trợ lý của Hofmann, không phải ngược lại. (“Perkin employed August Wilhelm Hofmann as his assistant” có nghĩa là Perkin tuyển Hofmann làm trợ lý). Câu 4: True Dòng 7-10 paragraph 3 trang 17: “Not long after that, Perkin made the scientific breakthrough that would bring him both fame and fortune.” “Scientific breakthrough” là một “discovery”. “Bring him both fame and fortune” đồng nghĩa “made him rich and famous”. Vì câu trước nói Perkin còn trẻ (“Hofmann’s youngest assistant”) mà câu trên nói “not long after that” -> lúc này Perkin vẫn còn trẻ. Câu 5: Not Given Văn bản không nói cây dùng làm quinine có mọc ở đâu khác không. *Lưu {: Dòng 2-4 paragraph 4 trang 17: “The drug is derived from the bark of the cinchona tree, native to South America” chỉ nói là cây này bắt nguồn từ Nam Mỹ chứ không nói có trồng được ở nơi khác hay không. Câu 6: True Dòng 3-6 paragraph 5 trang 17: “He was attempting to manufacture quinine from aniline, an inexpensive and readily available coal tar waste product.” “Quinine” là một loại “drug”, “aniline” là một “coal tar waste product” -> câu này đúng. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 97 Câu 7: Not Given Louis Pasteur chỉ được nhắc đến một lần trong văn bản và là câu trích dẫn “chance favours only the prepared mind” -> không thể nói lên là Perkin có “inspired by the discoveries of the famous scientist Louis Pasteur” hay không. Câu 8: (the/only) rich Dòng 6-9 paragraph 1 trang 18: “Indeed, the purple colour extracted from a snail was once so costly that in society at the time only the rich could afford it.” Vì chỉ có “the rich” mới mua được đồ tím -> đồ tím trở thành biểu tượng cho “(the/only) rich”. Câu 9: commercial (possibilities) Câu cuối cùng paragraph 2 trang 18: “But perhaps the most fascinating of all Perkin’s reactions to his find was his nearly instant recognition that the new dye had commercial possibilities.” “Recognize” (động từ của “recognition”) đồng nghĩa “understand”. “Nearly instant recognition” -> “immediately understand”. Câu 10: mauve (was/is) 3 dòng đầu paragraph 3 trang 18: “Perkin originally named his dye Tyrian Purple, but it later became commonly known as mauve”. Vậy cuối cùng thì tên được dùng là “mauve”. *Lưu {: Trong đề bài hỏi “finally used” nên phải là tên cuối cùng (“mauve”) chứ không phải tên mà Perkin đặt lúc đầu (“Tyrian Purple”). Câu 11: (Robert) Pullar Dòng 5-7 paragraph 3 trang 18: “He asked advice of Scottish dye works owner Robert Pullar, who assured him that manufacturing the dye woud be…” “Consulted with” đồng nghĩa “asked adviced of”. “Manufacturing the dye” -> Perkin đang có { định “setting up his own dye works”. Câu 12: (in) French Dòng 8-13 paragraph 4 trang 18: “The company received a commercial boost from the Empress Eugénie of France, when she decided the new colour flattered her. Very soon, mauve was the necessary shade for all the fashionable ladies in that country.” “That country” là “France” nói ở http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 98 trước. Câu 13: Malaria (is) Câu cuối trang 18: “And, in what would have been particularly pleasing to Perkin, their current use is in the search for a vaccine against malaria”. “The search for a vaccine against” -> bệnh này đang bị “targetted by reseachers”. “Their” ở đây chỉ “synthetic dyes” nói ở trên. Câu 14: iv Câu đầu đoạn B: “In discussing whether we are alone, most SETI scienties adopt two ground rules.” “SETI” là “search for extra-terrestrial intelligence”. Các “ground rules” được nhắc đến là các “assumptions underlying” trong đề bài. Câu 15: vii Dòng 5-2 từ dưới lên đoạn C: “in fact, the best educated guess we can make, using the little that we do know about the conditions for carbon-based life, leads us to estimate that perhaps one in 100,000 stars might have a life-bearing planet orbiting it.” Vậy đoạn C nói vể khả năng có sự sống trên các hành tinh khác. Câu 16: i Dòng 5-7 đoạn D: “so all searches to date have concentrated on looking for radio waves in this frequency range. So far there have been a number of searches by various groups around the world”. Vậy đoạn D đang nói về việc tìm kiếm “radio signals” từ các hành tinh khác. Câu 17: ii 2 câu đầu đoạn E: “There is considerable debate over how we should react if we detect a signal from an alien civilisation. Everybody agrees that we should not reply immediately.” “Reply” đồng nghĩa “response”. Vậy đoạn E đang nói về cách phản ứng lại trước “signal from an alien civilisation”. Câu 18: several billion years Dòng 11-12 đoạn A: “Since the lifetime of a planet like ours is several billion years.” “A planet http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 99 like ours” -> “our planet” (“Earth”) cũng có độ tuổi “several billion years”. Câu 19: radio (waves/signals) Dòng 5 đoạn D: “so all searches to date have concentrated on looking for radio waves”. Câu 20: 1000 (stars) Dòng 14-17 đoạn D: “One part is a targeted search using the world’s largest radio telescopes, the American-operated telescope in Arecibo, Puerto Rico and the French telescope in Nancy in France. This part of the project is searching the nearest 1000 likely stars with high sensitivity for signals in the frequency range 1000 to 3000 MHz.” Vậy “the world’s most powerful radio telescope” tìm “the nearest 1000 likely stars”. Câu 21: Yes Câu cuối đoạn A: “It is even possible that the older civilisation may pass on the benefits of their experience in dealing with threats to survival such as nuclear war and global pollution and other threats that we haven’t yet discovered.” “Dealing with threats” là một phần của “overcome serious problems”. Câu 22: Yes Dòng 5-8 đoạn B: “Second, we make a very conservative assumption that we are looking for a life form that is pretty well like us, since if it differs radically from us we may well not recognise it as a life form, quite apart from whether we are able to communicate with it.” “Is pretty well like us” đồng nghĩa “resembles humans in many ways”. Câu 23: Not Given Văn bản không nói về việc có hay không có sự hợp tác của “Americans and Australians”. Câu 24: No Dòng 8-9 đoạn D: “Until now there have not been any detections from the few hundred stars which have been searched.” Vậy việc “have picked up radio signals from several stars” là sai. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 100 Câu 25: Not Given Trong văn bản không nói về việc có thành viên Quốc Hội chỉ trích dự án của NASA hay không. *Lưu {: Dòng 10 đoạn D: “the US Congress voted NASA $10 million per year” chỉ nói là Quốc Hội nói chung bầu cho NASA $10 triệu mỗi năm, chứ không nói có hay không có thành viên nào không ủng hộ. Câu 26: No Dòng 8-9 đoạn E: “It’s not important, then, if there’s a delay of a few years, or decades”. Vậy việc trả lời ngay là không quan trọng. Câu 27: plants 4 dòng cuối paragraph 1 trang 25: “And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land none of the other migrations could have happened.” “Invasion of land” đồng nghĩa “transfer from sea to land”. “Other migrations” ở đây là các cuộc di cư nói trên của các loài động vật. Vậy thứ phải “transfer from sea to land” trước động vật là “plants”. Câu 28: Breathing (and) reproduction Câu đầu paragraph 2 trang 25: “Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction.” “Major redesign” đồng nghĩa “make big changes”. Câu 29: gills Dòng 2-5 cột 2 trang 25: “They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.” “Their earlier marine incarnation” ở đây chỉ “their ancestors”. Câu 30: dolphins Dòng 7-3 từ dưới lên paragraph 3 trang 25: “Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.” “Resemble” là giống -> “look like” và “live like”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 101 Câu 31: Not Given Văn bản không nói về độ sớm hoặc muộn mà “turtle” di cư về biển. Câu 32: False Dòng 9-13 paragraph 3 trang 25: “You might wonder how we can tell whether fossil animals lived on land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious.” “Only fragments are found” -> “fossilised remains are incomplete”. Đoạn trên nói là đôi khi kể cả chỉ tìm thấy “fragments” thì vẫn rất rõ ràng. -> “always difficult” là sai. Câu 33: True Dòng 5-3 từ dưới lên paragraph 3 trang 25: “The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.” Vậy theo đoạn này thì từ việc “fossils look like dolphins”, người ta đã tìm ra được ichthyosaurs “lived like dolphins, in the water”. Câu 34: 3 measurements 3 dòng cuối trang 25 và dòng đầu trang 26: “Walter Joyce and Jacques Gautheir at Yale University, obtained three measurements in these particular bones of 71 species of living turtles and tortoises.” Câu 35: (triangular) graph Dòng 2-4 đầu trang 26: “They used a kind of triangular graph paper to plot the three measurements against one another”. “Plot the three measurements against one another” tức là so sánh 3 kết quả với nhau -> “comparing the information”. Câu 36: cluster Dòng 4-6 đầu trang 26: “All the land tortoise species formed a tight cluster of points in the upper part of the triangle”. “In the upper part” đồng nghĩa “towards the top”. Câu 37: amphibious Dòng 8-11 đầu trang 26: “There was no overlap, except when they added some species that spend time both in water and on land. Sure enough, these amphibious species show up…” Vậy http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 102 các loài được thêm vào là “species that spend time both in water and on land”, hay còn gọi là “amphibious species”. Câu 38: half way Dòng 11-14 đầu trang 26: “these amphibious species show up half way between the ‘wet cluster’ of sea turtles’ and the ‘dry cluster’ of land tortoises.” Câu 39: dry-land tortoises Dòng 6-2: “The bones of P. quenstedti and P. talampayensis leave us in no doubt. Their points of the graph are right in the thick of the dry cluster. Both these fossils were dryland tortoises.” Câu 40: D Câu đầu tiên paragraph cuối cùng: “Tortoises therefore represent a remarkable double return”. “Remarkable” đồng nghĩa với một điều “significant”. “Double return” là việc “transition from sea to land more than once”. Vậy điều đáng chú { về loài “tortoises” là chúng có “double return”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 103 Câu 1: H Câu đầu tiên đoạn H: “The New Zealand Government has developed a New Zealand Disability Strategy and has embarked on a wide-ranging consultation process.” Đây là một ví dụ về “a national policy initiative”. Câu 2: C Câu cuối cùng đoạn C: “The International Institude of Noise Control Engineering (I-INCE), on the advice of the World Health Organization, has established an international working party, which includes New Zealand, to evaluate noise and reverberation control for school rooms.” “International working party” là một “global team”. Vậy việc “evaluate noise and reverberation control for school rooms” là một “global team effort”. Câu 3: B Dòng 5-7 đoạn B: “Education researchers Nelson and Soli have also suggested that recent trends in learning often involve collaborative interaction of multiple minds and tools as much as individual possession of information.” “Suggested” -> chưa chắc chắn -> “hypothesis”. Vậy đây là một “hypothesis” về một nguyên nhân đằng sau việc tiếng ồn trong lớp tăng. Câu 4: I Câu cuối đoạn I: “It is imperative that the needs of these children are taken into account in the setting of appropriate international standards to be promulgated in future.” “International standards” đồng nghĩa “worldwide regulations”. Câu 5: D Câu cuối cùng đoạn D: “The auditory function deficits in question include hearing impairment, autistic spectrum disorders (ASD) and attention deficit disorders (ADD/ADHD).” Đây là một danh sách các bệnh ở câu trước (“be extremely vulnerable” -> gặp nguy hiểm -> đồng nghĩa “at risk”). Câu 6: A Câu cuối cùng đoạn A: “The New Zealand Ministry of Health has found from research carried http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 105 out over two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.” Đây là một “estimated proportion” vì số nằm trong khoản 6-10%. “Affected by hearing loss” tức là có “auditory problems”. Câu 7: two decades Câu cuối cùng đoạn A: “The New Zealand Ministry of Health has found from research carried out over two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.” Câu 8: crowd (noise) Dòng 2-3 trang 42: “Those experiencing these disorders often find sounds such as crowd noise and the noise generated by machinery painful and distressing.” “find sounds… painful and distressing” -> thấy nó khó chịu -> “upset them”. Câu 9: invisible (disabilities/disability) Dòng 3-2 từ dưới lên đoạn G: “It is probable that many undiagnosed children exist in the education system with ‘invisible’ disabilities”. “Undiagnosed” nghĩa là “have not been diagnosed”. Câu 10: Objective 3 Dòng 4-7 đoạn H: “Objective 3 of the New Zealand Disability Strategy is to ‘Provide the Best Education for Disabled People’ by improving education so that all children, youth learners and adult learners will have equal opportunities to learn and develop within their aldreading existing local school.” Câu 11 - 12: A - C Dòng 2-5 đoạn B: “Modern teaching practices, the organisation of desks in the classroom, poor classrom acoustics, and the mechanical means of ventilation such as airconditioning units all contribute to the number of children unable to comprehend the teacher’s voice.” “Modern teaching practices” đồng nghĩa “current teaching methods”. “Mechanical means of ventilation” là “cooling systems”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 106 Câu 13: C Theo phương pháp loại trừ: Đáp án A loại vì văn bản không nói về các “different methods of dealing with auditory problems”. Đáp án B loại vì văn bản không nhắc đến các “solutions”. Đáp án D loại vì dòng 2-3 đoạn I: “New Zealand will probably follow their example” -> có các nước khác để New Zealand học theo rồi thì sao làm “model for other countries to follow” được. Câu 14: F Dòng 4-3 từ dưới lên đoạn F: “The parallax principle can be extended to measure the distances to the stars.” Đây là một ví dụ về “different way in which the parallax principle has been applied”. Câu 15: D Dòng 6-8 đoạn D: “Fleeing on a French warship crossing the Indian Ocean, Le Gentil saw a wonderful transit - but the ship’s pitching and rolling ruled out any attempt at making accurate observations.” Câu 16: G Câu cuối đoạn G: “But such transits have paved the way for what might prove to be one of the most vital breakthroughs in the cosmos - detecting Earth-sized planets orbiting other stars.” “Breakthroughs” đồng nghĩa “discoveries”. Việc “transits have paved the way for” có nghĩa là “transits” có thể sẽ dẫn đến các khám phá khác. Câu 17: E Câu cuối đoạn E: “While this showed astronomers that Venus was surrounded by a thick layer of gases refracting sunlight around it, both effects made it impossible to obtain accurate timings.” “Venus was surrounded by a thick layer of gases” là một “description of physical states connected with Venus”. “Made it impossible to obtain accurate timings” -> “early astronomical instruments failed to overcome”. Câu 18: D Dòng 2-4 đoạn F: “Johann Franz Encke, Director of the Berlin Observatory, finally determined a http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 107 value for the AU based on all these parallax measurements: 153,340,000 km. Reasonably accurate for the time, that is quite close to today’s value”. “The AU” được định nghĩa ở đoạn B là “the distrance of the Earth from the Sun”. Câu 19: A 5 dòng cuối đoạn B: “By timing the transit from two widely-separated locations, teams of astronomers could calculate the parallax angle - the apparent difference in position of an astronomical body due to a difference in the observer’s position. Calculating this angle would allow astronomers to measure what was then the ultimate goal: the distance of the Earth from the Sun.” Đoạn này đang nói về Edmond Halley. Ý phần này là việc đo thời gian “transit” từ 2 nơi khác nhau có thể tính được một “parallax angle” mà từ đó sẽ tính được khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. Câu 20: B Dòng 2-4 đoạn C: “Johannes Kepler, in the early 17th century, had shown that the distances of the planets from the Sun governed their orbital speeds, which were easily measurable.” “Oribtal speeds” là tốc độ quỹ đạo -> “to go round the Sun”. Câu 21: C Dòng 6-8 đoạn D: “Fleeing on a French warship crossing the Indian Ocean, Le Gentil saw a wonderful transit - but the ship’s pitching and rolling ruled out any attempt at making accurate observations.” Việc không thể “make accurate observations” (quan sát) dẫn đến không thể “make any calculations” (tính). Câu 22: False Câu cuối cùng đoạn C: “Nevertheless, he accurately predicted that Venus would cross the face of the Sun in both 1761 and 1769 - though he didn’t survive to see either.” Vậy Halley chưa từng quan sát được “transit” nào của Venus -> “observed one transit” là sai. Câu 23: False Câu cuối cùng đoạn D: “Ironically after travelling nearly 50,000 kilometres, his view was clouded out at the last moment, a very dispiriting experience.” “His view was clouded out” -> không http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 108 quan sát được -> “managed to observed” là sai. Câu 24: True Dòng 2-3 đoạn E: “When Venus begins to cross the Sun’s disc, it looks smeared not circular which makes it difficult to establish timings.” “Looks smeared not circular” (bị mờ và không tròn) đồng nghĩa “distorted” (biến dạng). Câu 25: Not Given Văn bản không nói về có hay không có “toxic”. *Lưu {: dòng 2 từ dưới lên đoạn E chỉ nói: “Venus was surrounded by a thick layer of gases refracting sunlight around it” chứ không nói khí đấy có độc hay không. Câu 26: True Dòng 7-8 đoạn F: “The parallax principle can be extended to measure the distances to the stars.” “Distances to the stars” ở đây là chỉ khoảng cách (từ chúng ta - Earth) đến các “distant stars”. Câu 27: C Dòng 3-5 paragraph 1 trang 49: “These discoveries have led to the field known as neuroeconomics, which studies the brain’s secrets to success in an economic environment that demands innovation and being able to do things differently from competitors.” “Success in an economic environment.. from competitors” nghĩa là thành công trong một môi trường đòi hòi nhiều cạnh tranh -> “achievement in competitive fields”. Câu 28: B Câu 1 paragraph 1 trang 49: “This definition implies that iconoclasts are different from other people, but more precisely, it is their brains that are different in three distinct ways: perception, fear response, and social intelligence.” Vậy l{ do “iconoclasts” khác biệt là vì “their brain”. Câu 29: D Dòng 5-7 paragraph 3 trang 49: “Thus it will draw on both past experience and any other source http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 109 of information, such as what other people say, to make sense of what it is seeing. This happens all the time. The brain takes shortcuts that work so well we are hardly ever aware of them.” Vậy các não làm để “works efficiently” là dùng “past experience” và “other source of information” > đều là những thứ xảy ra trước đó -> “previous events”. Câu 30: C Câu cuối paragraph 3 trang 49: “More than the physical reality of photons or sound waves, perception is a product of the brain.” “Product of the brain” -> đồng nghĩa “result of brain processes”. Câu 31: B Dòng 1-2 paragraph 4 trang 49: “Their brains do not fall into efficiency pitfalls as much as the average person’s brain.” “Do not fall into pitfalls” đồng nghĩa “avoids traps”. Đây là “cognitive traps” vì đang nói về bẫy trong tư duy. Câu 32: Yes Dòng 2-3 paragraph 2 trang 50: “Novelty releases the perceptual process from the chains of past experience and forces the brain to make new judgments.” “Exposure to different events” (gặp phải sự kiện khác biệt) đồng nghĩa “novelty” (sự mới lạ). “Think differently” đồng nghĩa “make new judgments”. Câu 33: Yes Dòng 3-4 paragraph 2 trang 50: “Successful iconoclasts have an extraordinary willingness to be exposed to what is fresh and different.” “Willingness to be exposed” đồng nghĩa “receptive”. “What is fresh and different” -> “new experiences”. Câu 34: Not Given Văn bản không nói lý do mọi người “avoid new things” là vì họ “shy” hay không. *Lưu {: câu cuối paragraph 2 trang 50 chỉ nói: “most people avoid things that are different” chứ không nói l{ do, và câu đầu paragraph 3 trang 50: “it tends to trigger the brain’s fear system” không nói đến sự liên quan giữa “fear system” và “shy”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 110 Câu 35: Yes (Đáp án trong đề là No nhưng có thông tin là đúng) Câu cuối paragraph 3 trang 50: “It is simply a common variant of human nature, one which iconoclasts do not let inhibit their reactions”. “It” ở đây là “fear of public speaking” nói trên. “Do not let inhibit their reactions” -> có thể “overcome fear”. Câu 36: Not Given Văn bản không nói đến việc “embarrassment matters less” hay nhắc đến các “other fears”. Câu 37: No 3 dòng cuối paragraph 3 trang 50: “This makes it too common to be considered a mental disorder. It is simply a common variant of human nature, one which iconoclasts to do not inhibit their reactions.” “Mental disorder” đồng nghĩa “psychological illness”. Vậy “fear of public speaking” không phải là “illness” mà là “a common variant of human nature”. Câu 38: A Câu cuối paragraph 4 trang 50: “Understanding how perception becomes intertwined with social decision making shows why successful iconoclasts are so rare.” “Successful iconoclasts are so rare” (... rất hiếm) đồng nghĩa “thinking like a successful iconoclast is demanding” (rất khó để nghĩ như …). Việc “perception becomes intertwined with social decision making” đồng nghĩa cần cả “perceptual skills” và “social intelligence skills”. Câu 39: B Dòng 3-5 paragraph 4 trang 50: “In the last decade there has been an explosion of knowledge about the social brain and how the brain works when groups coordinate decision making.” Vậy “social brain” chú trọng vào “how groups decide on an action”. Câu 40: C Câu 1 và câu 3 paragraph cuối cùng: “Iconoclasts create new opportunities in every area from artistic expression to technology to business.” và “Iconoclasts face alienation and failure, but can also be a major asset to any organization.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 111 Câu 1: Yes Toàn bộ paragraph 1 giải thích l{ do “arguments occur about language”, vì “it is not easy to be systematic and objective about language study”, “language belongs to everyone, so most people feell they have a right to hold an opinion about it”, “when opinions differ, emotions can run high”. Câu 2: No Câu cuối paragraph 1 trang 63: “Arguments can start as easily over minor points of usage as over major policies of linguistic education.” Câu này nói khả năng có cãi nhau về “minor points of usage” (đồng nghĩa “small differences in language usage”) cao như khả năng cãi nhau về “major policies of linguistic education” (đồng nghĩa “language education”), và theo câu trước lý do cãi nhau là vì “emotions can run high” → Mọi người cảm thấy về 2 điều trên như nhau Câu 3: Yes Dòng 2-3 paragraph 2 trang 63: “linguistic factors influence how we judge personality, intelligence, social status,...” “Judge” đồng nghĩa “assess” (đánh giá, động từ của “assessment”). Vậy “intelligence” có bị đánh giá bởi “linguistic factors” (đồng nghĩa “the way he or she uses language”. Câu 4: Not Given Văn bản không nhắc đến giá thành của “prescriptive grammar books”. Câu 5: Yes Câu đầu tiên paragraph cuối cùng trang 63: “These attitudes are still with us, and they motivate a widespread concern that linguistic standards should be maintained.” “These attitudes” là “prescriptivism” nhắc đến ở 2 paragraph trên. Câu 6: Yes 2 dòng cuối trang 63 và 2 dòng đầu trang 64: “This approach is summarised in the statement that it is the task of the grammarian to describe, not prescribe - to record the facts of linguistic diversity, and not to attempt the impossible tasks of evaluating language variation or halting http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 113 language change.” Vậy “descriptivists” nghĩ là không thể “halt language change” (ngừng việc ngôn ngữ thay đổi) → “it is pointless to try to stop language change” (cố ngừng ngôn ngữ thay đổi là vô ích). Câu 7: No Dòng 2-3 đầu trang 64: “In the second half of the 18th centruy, we already find advocates of this view”. “This view” là “descriptivism” nói trên. Vậy “after the 18th century” là sai. Câu 8: Yes Câu đầu paragraph cuối trang 64: “In our own time, the opposition between ‘descriptivists’ and ‘prescriptivists’ has often become extreme, with both sites painting unreal pictures of the other.” “Paint unreal pictures” đồng nghĩa với “misrepresent”, đều là trình bày sai lệch về 1 vấn đề. Câu 9: H - prescriptivists Câu đầu paragraph 3 trang 63: “In its most general sense, prescriptivism is the view that one variety of language has inherently higher value than others, and that this ought to be imposed on the whole of the speech community.” “Has inherently higher value” và “ought to be imposed on the whole of the speech community” là những dấu hiệu của “only one correct form of language”. Câu 10: F - rules Dòng 6-7 paragraph 4 trang 63: “The authoritarian nature of the approach is best characterised by its reliance on ‘rules’ of grammar.” Việc có “reliance” (phụ thuộc) đồng nghĩa “place grace importance” (coi trọng). Câu 11: A - descriptivists Dòng 3 đầu trang 64: “we already find advocates of this view, such as Joseph Priestley”. “This view” là “descriptivism” nói trên -> Joseph Priestley là một “descriptivist”. Câu 12: C - popular speech http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 114 Dòng 4-5 đầu trang 64: “the custom of speaking is the original and only just standard of any language”. “The custom of speaking” nghĩa là phong cách nói -> tương đương “popular speech” (cách nói phổ biến). Câu 13: B Theo phương pháp loại trừ. Phương án A loại vì tác giả không nghiên về một trong 2 “approaches” nào cả. Phương án C loại vì văn bản không nói về sự khác biệt giữa “spoken and written language”. Câu 14: C Dòng 2-4 đoạn C: “The first station is expected to be installed off Lynmouth in Devon shortly to test the techonology in a venture…” Vậy đoạn C có nói về một “test site” ở “Lynmouth in Devon”. Câu 15: E Câu cuối đoạn E: “The single undersea turbine farm would produce far more power than needed for the Channel Islands and most would be fed into the French Grid and be reimported into Britain via the cable under the Channel.” “Via the cable under the Channel” là một cách “bringing the power produced on one site back into Britain”. Câu 16: A Dòng 4-3 từ dưới lên đoạn A: “Unlike wind power, which Britain originally developed and then abandoned for 20 years allowing the Dutch to make it a major industry”. Vậy “wind power” là một “previous attempt by Britain to find an alternative source of energy”. Câu 17: C 2 dòng cuối trang 67 và 2 dòng đầu trang 68: “The technology for dealing with the hostile saline environment under the sea has been developed in the North Sea oil industry and much is already known about turbine blade design, because of wind power and ship propellers.” Vậy “technology from another industry” là “dealing with the hostile saline environment under the sea has been developed in the North Sea oil industry”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 115 Câu 18 - 22: A vì: Dòng 3 đoạn A: “but, unlike wind, the tides are predictable and the power input is constant.” Việc “predictable” và “the power input is constant” đồng nghĩa “reliable”. D vì: Dòng 4-5 đoạn A: “The technology raises the prospect of Britain becoming selfsufficient in renewable energy and drastically reducing its carbon dioxide emissions.” Việc “reducing its carbon dioxide emissions” đồng nghĩa “cut down on air pollution”. E vì: Dòng 6-7 đoạn A: “If tide, wind and wave power are all developed, Britain would be able to close gas, coal and nuclear power plants”. “Power plants” đồng nghĩa “power stations”. F vì: Dòng 7-8 đoạn A: “and export renewable power to other parts of Europe.” Việc “export renewable power” sẽ đem đến “increasing national income”. J vì: Câu cuối đoạn C: “The best sites are between islands or around heavily indented coasts where there are strong tidal currents.” Câu này nói về việc nên xây ở gần các “coastlines with particular features.” Câu 23: maintenance Câu cuối đoạn D: “The towers will stick out of the water and be lit, to warn shipping, and also designed to be lifted out of the water for maintenance and to clean sea weed from the blades.” Câu 24: slow (turning) Dòng 4-6 đoạn D: “Fish and other creatures are thought unlikely to be at risk from the relatively slow-turning blades.” “Fish and other creatures” đồng nghĩa “sea life”. “Comparatively” trong trường hợp này đồng nghĩa “relatively” (là tương đối). Câu 25: low pressure http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 116 Câu 26: cavitation Câu đầu đoạn F: “One technical difficulty is cavitation, where low pressure behind a turning blade causes air bubbles.” Câu 27: D Dòng 3-5 đoạn D: “In particular, Shannon showed that noise sets a limit on the rate at which information can pass along communication channels while remaining error-free.” Đây là việc giải thích về một “factor affecting the transmission of information”. Câu 28: F Câu đầu đoạn F: “Shannon also laid the foundations of more efficient ways of storing information, by stripping out superfluous (‘redundant’) bits from data which contributed little real information.” “Redundant” đồng nghĩa “unnecessary”. Việc “stripping out superfluous (‘redundant’) bits from data” là một cách “how unnecesssary information can be omitted”. Câu 29: B Dòng 6-7 đoạn B: “While at Bell Laboratories, Shannon developed information theory, but shunned the resulting acclaim.” “Shunned” → ghét, khó chịu. “Acclaim” đồng nghĩa “fame”. Câu 30: E Dòng 6-7 đoạn E: “which uses a simple error-detecting system that ensures supermarket checkout lasers can read the price”. Đây là một “machine capable of interpreting incomplete information”. Câu 31: A Câu đầu đoạn A: “In April 2002 an event took place which demonstrated one of the many applications of information theory.” Câu này báo hiệu đoạn A sẽ nói chi tiết về “event” này. Câu 32: C http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 117 Dòng 3-5 đoạn C: “He set out with an apparently simple aim: to pin down the precise meaning of the concept of ‘information’.” Vậy đây là điều Shannon “initially intended to achieve in his reasearch”. Câu 33: Jupiter - Saturn Câu 34: Solar System Dòng 2-4 đoạn A: “The space probe, Voyager I, launched in 1977, had sent back spectacular images of Jupiter and Saturn and then soared out of the Solar System on a one-way mission to the stars.” “Sent” đồng nghĩa “transmitted”. “Soared out of” là “left”. Câu 35: sensors - circuit Dòng 5-6 đoạn A: “Sensors and circuits were on the brink of failing”. “On the brink of failing” → “about to stop working”. Câu 36: spares Dòng 7-8 đoạn A: “The solution was to get a message to Voyager I to instruct it to use spares to change the failing part.” “Change” đồng nghĩa “replace”. Câu 37: radio dish Dòng 9-10 đoạn A: “By means of a radio dish belonging to NASA’s Deep Space Network, the message was sent out into the depths of space.” Vậy thứ được dùng để “transmit the message” là “radio dish”. Câu 38: True Dòng 7-8 đoạn C: “Having identified this fundamental unit, Shannon set about defining otherwise vague ideas about information and how to transmit it from place to place.” “This fundamental unit” là “the concept of describing something as true or false” ở trên. “Transmit it from place to place” là “sent messages over distances”. Câu 39: True http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 118 Dòng 5-6 đoạn D: “This rate depends on the relative strengths of the signal and noise travelling down the communication channel, and on its capacity (its ‘bandwidth’)”. Vậy 2 thứ ảnh hưởng đến “the amount of information that can be sent in a given time period” là “signal strength” và “noise level”. Câu 40: False Dòng 4-2 từ dưới lên đoạn E: “As recently as 1993, engineers made a major breakthrough by discovering so-called turbo codes - which come very close to Shannon’s ultimate limit for the maximum rate that data can be transmitted reliably”. Vậy hiện giờ vẫn chưa thể “convey information” nhanh bằng tốc độ tối đa mà Shannon dự đoán. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 119 Câu 1: False Dòng 3-2 từ dưới lên paragraph 1 trang 87: “and then was the sole winner of the 1911 Nobel Prize for Chemistry.” → Lần thứ 2 Marie Curie nhận giải Nobel một mình. Câu 2: Not Given Văn bản không nhắc đến sở thích hồi nhỏ của Marie Curie. Câu 3: True 2 dòng cuối paragraph 2 và 2 dòng đầu paragraph 3 trang 87: “on the understanding that Bronia would, in turn, later help her to get an education.” và “In 1891, this promise was fulfilled and Marie went to Paris and began to study at the Sorbonne (The University of Paris).” Việc Bronia “later help her to get an education” là trợ giúp về mặt tài chính (vì có “in turn” → cách trợ giúp giống cách Marie đã làm cho Bronia là “finance her studies”). Câu 4: False Dòng 1 paragraph 2 trang 88: “The births of Marie’s two daughters, Irène and Eve, in 1897 and 1904 failed to interrupt her scientifc work.” → “stopped doing research for several years” là sai. Câu 5: True Dòng 3-4 paragraph 3 trang 88: “On May 13, 1906, she was appointed to the professorship that had been left vacant on her husband’s death”. → “took over the teaching position her husband had held.” Câu 6: Not Given Văn bản không đưa thông tin về việc Bronia có “studied the medical uses of radioactivitiy”. *Lưu {: dòng 5 paragraph 2 trang 87: “her sister Bronia’s medical studies” không nói rõ có liên quan đến radioactivity không, và dòng cuối paragraph 5 trang 88: “the Radium Institude, where her sister Bronia became director.” không nói về việc nghiên cứu của Bronia mà chỉ nói chức vụ. Câu 7: thorium 2 dòng cuối paragraph 4 trang 87: “Marie Curie decided to find out if the radioactivity http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 121 discovered in uranium was to be found in other elements. She discovered that this was true for thorium.” Câu 8: pitchblende Dòng đầu và dòng 3-5 paragraph cuối trang 87: “Turning her attention to minerals, she found her interest drawn to pitchblende” và “Pierre Curie joined her in the work that she had undertaken to resolve this problem, and that led to the discovery of the new elements, polonium and radium.” “two new elements” là “polonium” và “radium”. Câu 9: radium Câu cuối paragraph 3 trang 88: “In 1911 she was awarded the Nobel Prize for Chemistry for the isolation of a pure form of radium.” “The isolation of a pure form of radium” chính là một “work on the element radium”. Câu 10: soldiers Câu đầu paragraph 4 trang 88: “During World War I, Marie Curie, with the help of her daughter Irèle, devoted herself to the development of the use of X-radiography, including the mobile units which came to be known as ‘Little Curies’, used for the treatment of wounded soldiers.” “Medical technique” đồng nghĩa “treament”. Câu 11: illness Câu đầu paragraph 6 trang 88: “One of Marie Curie’s outstanding achievements was to have understood the need to accumulate intense radioactive sources, not only to treat illness but also to maintain an abundant supply for research.” Vậy 2 l{ do để “collect radioactive material” là “research” và chữa “illness”. Câu 12: neutron Dòng 4-5 paragraph 6 trang 88: “made a decisive contribution to the success of the experiments undertaken in the years around 1930. This work prepared the way for the discovery of the neutron”. Vậy thứ được tìm ra là “neutron”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 122 Câu 13: leukaemia/leukemia Dòng 7-8 paragraph 6 trang 88: “A few months after this discovery, Marie Curie died as a result of leukaemia caused by exposure to radiation.” Câu 14: G Dòng 4-6 đoạn G: “In one experiment, Lewis and Brooks-Gunn (1979) dabbed some red powder on the noses of children who were playing in front of a mirror, and then observed how often they touched their nose.” “One experiment” là “a particular study”. Câu này nói về cách thức thực hiện thí nghiệm → “an account of the method”. Câu 15: C Câu đầu đoạn C: “Another powerful source of information for infants about the effects they can have on the world around them is provided when others mimic them.” “Powerful source of information for infants about the effect they can have on the world” là cách để “develop a sense of identity”. “Mimic” đồng nghĩa “imitate” (động từ của “imitation”). Câu 16: G Câu cuối đoạn G: “On the other hand, they found that children of 15 to 18 months are generally not able to recognize themselves unless other cues such as movement are present.” “Identify a image of themselves” đồng nghĩa “recognize themselves”. “Other cues such as movement are present” → có chuyển động → không “static”. Vậy sau 15-18 tháng thì trẻ mới “identify a static image of themselves” được. Câu 17: D Câu cuối đoạn D: “Empirical investigations of the self-as-subject in young children are, however, rather scarce because of difficulties of communication: even if young infants can reflect on their experience, they certainly cannot express this aspect of self directly.” “Scarce” là khan hiếm → đồng nghĩa “limited” (tính từ của “limitations”). Đây là l{ do khiến nghiên cứu về “self-assubject” bị giới hạn. Câu 18: H http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 123 Câu cuối đoạn H: “Although it may be less marked in other societies, the link between the sense of ‘self’ and of ‘ownership’ is a notable feature of childhood in Western societies.” Đây là một ví dụ về việc có thể có sự liên quan giữa “ownership” và “Western societies”. Câu 19: E Câu cuối đoạn E: “This has been seen by many to be the aspect of the self which is most influenced by social elements, since it is made up of social roles (such as student, brother, colleague) and characteristics which derive their meaning from comparison or interaction with other people (such as trustworthiness, shyness, sporting ability).” “This” ở đây là “sense of ‘selfas-object’” nói trên. Câu này nói về rất nhiều những “features that contribute” cho mặt này của con người. Câu 20: D Câu cuối đoạn F: “Mead (1934) went even further, and saw the self and the social world as inextricably bound together: “The self is essentially a social structure, and it arises in social experience … it is impossible to conceive of a self arising outside of social experience.” “Social experience” đồng nghĩa “relationships with other people”. Câu 21: B Dòng 6-8 đoạn B: “Cooley (1902) suggested that a sense of the self-as-subject was primarily concerned with being able to exercise power.” “Exercise power” là thể hiện quyền lực → “mastery over things and people”. Câu 22: E Dòng 3-5 đoạn H: “Bronson (1975) found that the intensity of the frustration and anger in their disagreements increased sharply between the ages of 1 and 2 years.” “Between the ages of 1 and 2 years” là “at a certain age”. “Frustration and anger” là các “aggressive behaviour”. Câu 23: C Dòng 7-9 đoạn C: “However, Lewis and Brooks-Gunn (1979) suggest that infants’ developing understanding that the movements they see in the mirror are contingent on their own, leads to http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 124 a growing awareness that they are distinct from other people.” Việc “observing their own reflection” là “see in the mirror”. “Self awareness” là “awareness that they are distinct from other people”. Câu 24: mirror Dòng cuối đoạn C: “This is because they, and only they, can change the reflection in the mirror.” “The reflection” là một “image”. Câu 25: communication Câu cuối đoạn D: “Empirical investigations of the self-as-subject in young children are, however, rather scarce because of difficulties of communication: even if young infants can reflect on their experience, they certainly cannot express this aspect of self directly.” Vậy điều khiến khó nghiên cứu về “self-awareness” là do “difficulties of communication” - đồng nghĩa “communication problems”. Câu 26: ownership Dòng 5-8 đoạn H: “Often, the children’s disagreements involved a struggle over a toy that none of them had played with before or after the tug-of-war: the children seemed to be disputing ownership rather than wanting to play with it.” “Disagreements involved a struggle” tức là “disputes”. Câu 27: ii Câu cuối đoạn B: “Such developments have been criticised as an intolerable vulgarisation, but the success of many historical theme parks and similar locations suggests that the majority of the public does not share this opinion.” Vậy đây là “mixed views on current changes to museums”. Câu 28: vi Câu đầu đoạn C: “In a related development, the sharp distinction between museum and heritage sites on one hand, and theme parks on the other, is gradually evaporating.” “Museum”, “heritage sites”, “theme parks” là các “public attractions”. “The sharp distinction… is gradually evaporating” → đang mất dần → “fewer differences”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 125 Câu 29: i Dòng 4-5 đoạn D: “They are also operating in a very competitive environment, where visitors make choices on how and where to spend their free time.” Câu này báo hiệu đoạn D sẽ nói về việc “people in charge” sẽ phải gặp nhiều “commercial pressures” (áp lực thương mại) vì làm việc trong một “competitive environment”. Câu 30: iii Câu đầu đoạn E: “It could be claimed that in order to make everything in heritage more ‘real’, historical accuracy must be increasingly altered.” Việc “make everthing in heritage more ‘real’” là để “meet visitor expectations”, vì ‘real’ ở đây là theo đúng tưởng tượng của khách tham quan. Câu 31: B Dòng 6-9 đoạn A: “Museums used to look - and some sitll do - muhc like storage rooms of objects parked together in showcases: good for scholars who wanted to study the subtle differences in design, but not for the ordinary visitor, to whome it all looked alike.” Vậy bảo tàng thời chưa không phải cho “ordinary visitor” - tức “the public”. Câu 32: A Dòng 2-3 đoạn B: “The key word in heritage display is now ‘experience’, the more exciting the better and, if possible, involving all the sense.” “Experience” ở đây mang nghĩa trải nghiệm → đồng nghĩa “personal involvement”. Câu 33: D Câu đầu đoạn C: “In a related development, the sharp distinction between museum and heritage sites on one hand, and theme parks on the other, is gradually evaporating.” Việc “sharp distinction … is gradually evaporating” (sự khác biệt đang mất dần) sẽ dẫn đến “less easy to distinguish” (khó phân biệt hơn). Câu 34: D Dòng 8-11 đoạn D: “Those who are professionally engaged in the art of interpreting history are http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 126 thus in a difficult position, as they must steer a narrow course between the demands of ‘evidence’ and ‘attractiveness’, especially given the increasing need in the heritage industry for income-generating activities.” Việc “steer a narrow course between” đồng nghĩa “balance” giữa 2 thứ. “Evidence” và “attractiveness” là 2 “conflicting priorities”. Câu 35: C Dòng 5-7 đoạn E: “Such presentations tell us more about contemporary perceptions of the world than about our ancestors.” “Contemporary perceptions” là các “present beliefs”. Câu 36: B 3 dòng đầu đoạn F: “Human bias is inevitable, but another source of bias in the representation of history has to do with the transitory nature of the materials themselves. The simple fact is that not everything from history survives the historical process.” Việc “not everything from history survives” có nghĩa là chỉ một số thứ còn sót lại → chỉ những “very durable objects remain”. Câu 37: False 3 dòng đầu đoạn D: “Theme parks are undergoing other changes, too, as they try to present more serious social and cultural issues, and move away from fantasy. This development is a response to market forces”. Vậy các “theme parks” đang phải “present more serious social and cultural issues” để câu khách. Câu 38: Not Given Văn bản không so sánh lượng khách ở “museums” với “theme parks”. Câu 39: False Dòng 5-8 đoạn F: “In a town like Leyden in Holland, which in the seventeenth century was occupied by approximately the same number of inhabitants as today, people lived within the walled town, and area more than five times smaller than modern Leyden.” Vậy diện tích Leyden đã tăng 5 lần từ TK 17 → “the bounderies of Leyden has changed little” là sai. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 127 Câu 40: True Câu đầu đoạn E: “It could be claimed that in order to make everything in heritage more ‘real’, historical accuracy must be increasingly altered.” Việc “historical accuracy must be increasingly altered” có nghĩa là sự thật bị sửa đổi → sai sự thật → “false impression”. Đoạn E cũng lấy các ví dụ về hiện vật ở bảo tàng cho thấy sai sự thật về quá khứ do “bias” của con người. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 128 Câu 1: False Câu đầu paragraph 2 trang 17: “Unique to this region, stepwells are often architecturally complex and vary widely in size and shape.” Vì “unique to this region” (chỉ riêng vùng này có) nên không thể “found all over the world”. Câu 2: True Dòng 3-6 paragraph 2 trang 17: “During their heyday, they were places of gathering, of leisure and relaxation and of worship for villagers of all but the lowest classes.” Vậy ngoài những ứng dụng “related to water collection” thì còn có “gathering”, “leisure and relaxation”, “worship”. Câu 3: Not Given Văn bản không so sánh độ hấp dẫn của các giếng. Câu 4: Not Given Văn bản không nói về thời gian xây. Câu 5: True Câu cuối paragraph 3 trang 17: “When the water level was high, the user needed only to descend a few steps to reach it; when it was low, several levels would have to be negotiated.” “When the water level was high” và “when it was low” là các thời gian khác nhau trong năm -> “the course of a year”. Câu 6: pavilions Dòng 7-8 paragraph 4 trang 17: “they also included pavilions that sheltered visitors from the relentless heat.” “Sheltered visitors from the relentless heat” → “provided shade for people”. Câu 7: drought Câu cuối paragraph 1 trang 18: “Their condition hasn’t been helped by recent dry spells: southern Rajasthan suffered an eight-year drought between 1996 and 2004.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 130 Câu 8: tourists Dòng 6-10 paragraph cuối trang 18: “Tourists flock to wells in far-flung corners of northwestern India to gaze in wonder a these architectural marvels from hundreds of years ago”. “Flock” → lũ lượt kéo đến → “frequent visitors”. Câu 9: earthquake Câu cuối paragraph 3 trang 18: “Incredibly, in January 2001, this ancient structure survived an earthquake that measured 7.6 on the Richter scale.” “This ancient structure” là “Rani Ki Vav” nói ở trên. Câu 10: 4/four sides Dòng 8-10 paragraph 4 trang 18: “including four sides of steps that descend to the bottom in a stunning geometrical formation.” “Geometrical formation” đồng nghĩa “geometrical pattern”. Câu 11: tank Dòng 4-6 paragraph 4 trang 18: “It actually resembles a tank (kund means reservoir or pond) rather than a well”. Câu 12: verandas/verandahs Câu cuối paragraph 7 trang 18: “On the fourth side, verandas which are supported by ornate pillars overlook the steps.” “Provide a view of the steps” đồng nghĩa “overlook the steps”. Câu 13: underwater Dòng 2-4 paragraph 8 trang 18: “Constructed in around 1700, it is nine storeys deep, with the last two being underwater.” “Storeys” là tầng → đồng nghĩa “levels”. Câu 14: viii Dòng 4-5 đoạn A: “For passenger transport, the determining factor is the spectacular growth in car use.” “Car” → là “private transport”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 131 Câu 15: iii Câu đầu đoạn B: “As far as goods transport is concerned, growth is due to a large extent to changes in the European economy and its system of production.” Câu này báo hiệu đoạn B sẽ nói về sự thay đổi của “goods transport” và các l{ do. Câu 16: xi Câu đầu đoạn C: “The strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to the EU will also increase transport flows, in particular road haulage traffic.” “Countries which are candidates for entry to the EU” đồng nghĩa “countries awaiting EU admission”. “Increase transport flows” là một “traffic trend”. Câu 17: i Câu cuối đoạn D: “The ambitious objective can only be fully achieved by 2020, but proposed measures are nonetheless a first essential step towards a sustainable transport system which will ideally be in place in 30 years’ time, that is by 2040.” “Essential step” → “important”. “In 30 years’ time” → “long-term”. Câu 18: v Câu đầu đoạn E: “In 1998, energy consumption in the transport sector was to blame for 28% of emissions of CO2, the leading greenhouse gas.” “The leading greenhouse gas” → ảnh hưởng đến môi trường → “Environmental costs”. Câu 19: x Câu đầu đoạn G: “The first approach would consist of focusing on road transport solely through pricing.” “Through pricing” → là các “charging policies”. Câu 20: ii Câu đầu đoạn H: “The second approach also concentrates on road transport pricing but is accompanied by measures to increase the efficiency of other modes (better quality of services, logistics, technology).” “Other modes” ở đây là các “other transport methods”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 132 Câu 21: iv Dòng 3-4 đoạn I: “This integrated approach would allow the market shares of other modes to return to their 1998 levels and thus make a shift of balance.” “Integrated” là tích hợp → “all the steps necessary”. “Return to their 1998 levels” → là một cách “change transport patterns”. Câu 22: True Dòng 2-4 đoạn A: “Although modern information technologies can reduce the demand for physical transport by facilitating teleworking and teleservices, the requirement for transport continues to increase.” “Requirement for transport” đồng nghĩa “need for transport”. Câu 23: False Câu cuối đoạn B: “This phenomenon has been emphasised by the relocation of some industries, particularly those which are labour intensive, to reduce production costs, even though the production site is hundreds or even thousands of kilometres away from the final assembly plant or away from users.” “Users” ở đây đồng nghĩa “relevant consumers”. Vậy để “reduce production costs” thì các công ty đã đưa nhà máy “away from users”. Câu 24: Not Given Văn bản không nhắc đến việc “cars are prohibitively expensive” hay không. *Có thể tìm thông tin này dễ vì chỉ có một đoạn nói về “EU candidate countries”. Câu 25: Not Given Văn bản không nhắc đến năm thành lập của “Gothenburg European Council”. Nơi duy nhất trong văn bản nhắc đến “30 years” là “in 30 years’ time” → trong tương lai. Câu 26: False Dòng 3-5 đoạn E: “CO2 emissions from transport can be expected to increase around 50% to 1,113 billion tonnes by 2020, compared with 739 tonnes recorded in 1990”. Vậy cuối thập kỷ này (năm 2020 - có thể biết bài báo viết trong khoảng 201x vì trong vòng 30 năm sau là đến 2040 theo câu cuối đoạn D) thì “CO2 emissions from transport” sẽ lên tới 1,113 tỷ tấn, chứ không phải 739 tỷ tấn (là năm 1990). http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 133 Câu 27: C 2 câu cuối paragraph 3 trang 25: “Presley, Cash, Perkins and Lewis instrinctively understood Phillips’s ambition and believed in it. Orbison wasn’t inspired by the goal, and only ever achiveve one hit with the Sun label.” Việc “understood Phillips’s ambition and believed in it” nghĩa là có “a shared objective”. Và việc Orbison không “inspired by the goal” là một ví dụ của sự không có “shared objective” → thất bại. Câu 28: A Dòng 7-3 từ dưới lên paragraph 1 trang 26: “He said he and Crick had succeeded because they were aware that they weren’t the most intelligent of the scientists pursuing the answer.” Việc “aware that they weren’t the most intelligent” đồng nghĩa “conscious of their own limitations”. Câu 29: D Câu cuối paragraph 3 trang 26: “The very act of writing makes us more likely to believe it.” Việc “more likely to believe it” đồng nghĩa “strenthen commitment to an idea”. Câu 30: B Dòng 6-9 paragraph cuối trang 26: “assure all concerned that every recommendation is important to making the right decision and will be given full attention.” “All concerned” là tất cả những người liên quan → những nhân viên. Việc “every recommendation is important to making the right decision and will be given full attention” có nghĩa là mọi đóng góp đều quan trọng và sẽ được xem xét → “contributions are valued”. Câu 31: G Dòng 5-10 paragraph 2 trang 25: “Research shows that the fit between an employee’s values and a company’s values makes a difference to what contribution they make and whether, two years after they join, they’re still at the company.” Việc việc “values” của nhân viên và công ty ảnh hưởng đến “whether, two years after they join, they’re still at the company” (tức việc “remain in their jobs”). Câu 32: E http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 134 Dòng 4-6 paragraph 4 trang 25: “When things change, we are hard-wired to play it safe.” “Hardwired” tức là được định sẵn. “Play it safe” đồng nghĩa “avoid risk”. Câu 33: A Câu cuối paragraph 4 trang 25: “Studies show that we invariably take more gambles when threatened with a loss than when offered a reward.” “Threatened with a loss” tức là “aware of what they might lose”. “Take more gambles” đồng nghĩa “take chances”. Câu 34: F Dòng 2-6 paragraph 4 trang 26: “The wrong kind of leadership will lead to what Cialdini calls ‘captainitis, the regrettable tendency of team members to opt out of team responsibilities that are properly theirs’”. “The wrong kind of leadership” ở đây được giải thích ở phần sau là “the leader is overbearing” → “dominant boss”. “Opt out of team responsibilities that are properly theirs” đồng nghĩa “ignore their duties”. Câu 35: B Dòng 3-6 paragraph 5 trang 26: “for whom ‘the only rule was that there were no rules’. This environment encouraged a free interchange of ideas”. “A free interchange of ideas” đồng nghĩa “share their ideas” dễ dàng hơn. Câu 36: No Dòng 4-10 paragraph đầu trang 25: “There are, nevertheless, people working in luxurious, state-of-the-art centres designed to stimulate innovation who find that their environment doesn’t make them feel at all creative. And there are those who don’t have a budget, or much space, but who innovate successfully.” Đây là 1 ví dụ cho thấy “physical surroundings” không “play a key role in determining their creativity”. Câu 37: Yes 2 dòng cuối paragraph 2 trang 25: “almost every individual can be creative in the right circumstances.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 135 Câu 38: Not Given Văn bản không nhắc đến việc các đội có làm việc tốt nhất khi “members are of equally matched intelligence” hay không. Lưu {: Dòng 4-7 paragraph 1 trang 26: “It’s been scientifically proven that three people will be better than one at solving problems, even if that one person is the smartest person in the field.” chỉ nói về việc 3 người hơn 1 người thông minh nhất, chứ không so sánh trí thông minh của 3 người kia. Câu 39: Not Given Văn bản không nói về việc công ty nhỏ có dễ “innovative” hơn hay không. Câu 40: No Câu cuối paragraph 2 trang 26: “Research shows that peer power, used horizontally not vertically, is much more powerful than any boss’s speech.” “Manager” đồng nghĩa “boss”, “colleague” đồng nghĩa “peer”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 136 Câu 1: iv 3 dòng cuối đoạn A: “Why did this particular Big Band - the world-changing birth of industry happen in Britain? And why did it strike at the end of the 18th century?” 2 câu này đã gián tiếp nói thời gian (cuối TK 18) và địa điểm (“Britain”) của “Industrial Revolution”. Câu 2: viii Dòng 1-2 đoạn B: “There are about 20 different factors and all of them need to be present before the revolution can happen”. “Factors” mà “need to be present” có nghĩa là các “conditions” (điều kiện). Câu này báo hiệu đoạn B sẽ nói chính về các “factors”. Câu 3: vii Câu thứ 2 đoạn C: “Tea and beer, two of the nation’s favourite drinks, fuelled the revolution.” “The nation” ở đây là “Britain”. “Fuelled the revolution” → là động lực cho cuộc cách mạng → là “keys”. Câu 4: i Câu cuối đoạn D: “Efforts to explain this sudden reduction in child deaths appeared to draw a blank.” Việc “reduction in child deaths” là điều đã dẫn đến “increase in population”. “Efforts to explain” đồng nghĩa “the search for the reasons”. Câu 5: vi 3 dòng cuối đoạn E: “But in the late 17th century a tax was introduced on malt, the basic ingredient of beer. The poor turned to water and gin and in the 1720s the mortality rate began to rise again. Then it suddenly dropped again. What caused this?” Việc “the poor turned to water and gin” tức là một sự “change in drinking habits”. Câu 6: ix Câu đầu đoạn F: “Macfarlane looked to Japan, which was also developing large cities about the same time, and also had no sanitation.” “Looked to Japan” có nghĩa là xét đến Nhật Bản → để “compare”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 138 Câu 7: ii Dòng 3-5 đoạn G: “it had turned its back on the essence of any work-based revolution by giving up labour-saving devices such as animals, afraid that they would put people out of work.” Vậy đoạn này nói về việc Nhật lo sợ “industrialisation” sẽ dẫn đến “put people out of work”, tức thất nghiệp. Câu 8: Not Given Văn bản không nhắc đến “transport system” của “China”. Câu 9: True Dòng 2-5 đoạn C: “The antiseptic properties of tannin, the active ingredient in tea, and of hops in beer - plus the fact that both are made with boiled water - allowed urban communities to flourish at close quarters without succumbing to water-borne diseases such as dysentery.” Câu 10: False Câu cuối đoạn C: “Macfarlane’s case has been strengthened by support from notable quarters Roy Porter, the distinguished medical historian, recently wrote a favourable appraisal of his research.” “Favourable appraisal” → đồng tình → “disagree” là sai. Câu 11: False Dòng 3-4 đoạn D: “Between about 1650 and 1740, the population in Britain was static. But then there was a burst in population growth.” “But then” → sau khoảng 1650-1740 → sau năm 1740. “Burst in population growth” → bùng phát dân số → “reduction” là sai. Câu 12: Not Given Văn bản không nhắc đến việc người Anh có “make beer at home” hay không. Câu 13: True 3 dòng cuối đoạn E: “But in the late 17th century a tax was introduced on malt, the basic ingredient of beer. The poor turned to water and gin and in the 1720s the mortality rate began http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 139 to rise again. Then it suddenly dropped again. What caused this?” “Mortality rate” đồng nghĩa “death rate”. Vậy “tax on malt” → “the poor turned to water and gin” → “mortality rate began to rise”. Câu 14: A Dòng 6-9 đoạn A: “The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc.” “In their home” → “domestic background”. Câu 15: D Dòng 2-3 đoạn D: “Conversely, teachers who have a tendency to ‘overdirect’ can diminish their gifted pupils’ learning autonomy.” “Overdirect” ở đây chính là “too much guidance”. Vậy “what can be lost” là “learning autonomy”. Câu 16: F Dòng 3-5 đoạn F: “Fear, for example, can limit the development of curiosity, which is a strong force in scientific advance, because it motivates problem-solving behaviour.” “Fear” đồng nghĩa “anxiety”. Vậy “limit the development of curiosity” là một “damaging effect of axiety”. Câu 17: D 3 dòng cuối đoạn D: “There are quite a number of new methods which can help, such as childinitiated learning, ability-peer tutoring, etc. Such practices have been found to be particularly useful for bright children from deprived areas.” “From deprived areas” nghĩa là từ các vùng hẻo lánh → “socially-disadvantaged”. “Particularly useful” → “favour”. Câu 18: B Dòng 1-3 đầu trang 46: “(Shore and Kanevsky, 1993) put the instructor’s problem succinctly: ‘If the [the gifted] merely think more quickly, then we need only teach more quickly. If they merely make fewer errors, then we can shorten the practice’.” “Make few errors” đồng nghĩa “produce accurate work”. “Shorten the practice” đồng nghĩa “Less time can be spent on exercises”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 140 Câu 19: D Dòng 4-6 đoạn E: “Research with creative scientists by Simonton (1988) brought him to the conclusion that above a certain high level, characteristics such as independence seemed to contribute more to reaching the highest levels of expertise”. “Independence” đồng nghĩa “selfreliance”. Câu 20: E Dòng 5-7 đoạn F: “In Boekaerts’ (1991) review of emotion in the learning of very high IQ and highly achieving children, she found emotional forces in harness.” “In harness” ở đây nghĩa là được sử dụng, tận dụng → “channel their feelings to assist their learning”. Câu 21: A Dòng 4-6 đoạn A: “For example, a very close positive relationship was found when children’s IQ scores were compared with their home educational provision (Freeman, 2010).” “Home educational provision” → sự trợ giúp học tập ở nhà → “appropriate support from close relatives.” “A very close positive relationship” → “benefits”. Câu 22: C Dòng 2-3 đoạn E: “individuals who know a great deal about a specific domain will achieve at a higher level than those who do not (Elshout, 1995).” “Know a great deal about a specific domain” đồng nghĩa “have learnt a considerable amount about their subject.” Câu 23: books - activities Dòng 6-9 đoạn A: “The higher the children’s IQ scores, especially over IQ 130, the better the quality of their educational backup, measured in terms of reported verbal interactions with parents, number of books and activities in their home etc.” Câu 24: internal regulation or self-regulation Dòng 4-7 đoạn B: “There appears to be a qualitative difference in the way the intellectually highly able think, compared with more average-ability or older pupils, for whom external regulation by the teacher often compensates for lack of internal regulation.” “External http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 141 regulation by the teacher” chính là “direction from teachers”. Câu 25: emotional awareness Câu cuối đoạn B: “Emotional awareness is also part of metacognition, so children should be helped to be aware of their feelings around the area to be learned, feelings of curiosity or confidence, for example.” “Be aware of their feelings around the area…” là việc “developing emotional awareness”. Câu 26: spoon-feeding Dòng 3-4 đoạn D: “Although ‘spoon-feeding’ can produce extremely high examination results.” “Extremely high examination results” đồng nghĩa “sets of impressive grades in class tests”. Câu 27: B - mass production Dòng 5-9 paragraph 2 trang 49: “This might be explained by the fact that novel has evolved precisely because of technological developments that made it possible to print out huge number of texts”. “technological developments that made it possible to print out huge number of texts” chính là “mass production”. Câu 28: H - underlying ideas Dòng 13-16 paragraph 2 trang 49: “With novels, the reader attends mainly to the meaning of words rather than the way they are printed on the page”. “Meaning of words” chính là các “underlying ideas”. Câu 29: L - assistants Dòng 5-11 paragraph 3 trang 49: “artists seemed perfectly content to assign the reproduction of their creations to their workship apprentices as regular ‘bread and butter’ work.” “Workshop apprentices” đồng nghĩa “assistants”. Câu 30: G - size Dòng 15-16 paragraph 3 trang 49: “production of high-quality prints made exactly to the orginal scale”. “To the original scale” → “replication of size”. Câu 31: D - public 2 dòng cuối paragraph 4 và paragraph 5 trang 49: “museums continue to promote the special status of original work. Unfortunately, this seems to place severe limitations on the kind of experience offered to visitors”. Vậy những người chịu thiệt là “visitors” → “public”. Câu 32: C Dòng 4-9 từ đầu trang 50: “In a society that judges the personal status of individual so much by http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 142 their material worth, it is therefore difficult not to be impressed by one’s own relative ‘worthlessness’ in such an environment.” → “London’s National Gallery” đã khiến khách cảm thấy “worthless” → “negative effect on visitor’s opinions of themselves”. Câu 33: D Câu cuối paragraph 2 trang 50: “Evidently, nothing the viewer thinks about the work is going to alter that value, and so today’s viewer is deterred from trying to extend that spontaneous, immediate, self-reliant kind of reading which would originally have met the work.” “That spontaneous, immediate, self-reliant kind of reading” chính là “criticism” → thứ khiến người xem ít chỉ trích là vì họ nghĩ nhận xét của họ vô dụng. Câu 34: A 5 dòng đầu paragraph 3 trang 50: “The visitor may then be struck be the strangeness of seeing such diverse paintings, drawings and sculptures brought together in an environment for which they were not originally created. This ‘displacement effect’”. “Such diverse” → có rất nhiều → “the variety”. “In an environment for which they were not originally created” → là “the way the are arranged”. Câu 35: D Dòng 3-6 paragraph 4 trang 50: “A fundamental difference between paintings and other art forms is that there is no prescribed time over which a painting is viewed.” “No prescribed time over which a painting is viewed” → không có đầu cuối nhất định → “does not have a specific beginning or end”. Câu 36: Not Given Văn bản không nói về việc có hay không nên “focus on discovering the meaning of art using a range of media”. Câu 37: No Dòng 5-6 paragraph 5 trang 50: “This is in perfect harmony with the museum’s function”. “This” là “approach” của “art historian”. Vậy “conflicts” là sai. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 143 Câu 38: Yes Câu đầu paragraph cuối: “The displays of art museums serve as a warning of what critical practices can emerge when spontaneous criticism is suppressed.” Câu này nói về kết quả tệ của việc đàn áp những lời chỉ trích → mọi người nên được quyền lên tiếng về ý kiến của mình. Câu 39: Not Given Văn bản không nhắc đến việc bán “reproductions of art”. Câu 40: No Câu cuối paragraph cuối: “Unfortunately, that may be too much to ask from those who seek to maintain and control the art establishment.” “Those who seek to maintain and control the art establishment” là “those with power”, và việc “too much to ask” là khiến cho “the public feel somewhat less in awe of them (công chúng ít khiếp sợ hội họa hơn) → “those with power” ít có khả năng “encourage more people to enjoy art”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 144 Câu 1: ii Câu đầu đoạn B: “Tourism in the mass form as we know it today is a distinctly twentiedcentury phenomenon.” “Tourism in the mass form” đồng nghĩa “mass tourism”. Câu này báo hiệu đoạn B sẽ nói về sự phát triển của “mass tourism”. Câu 2: i Câu đầu đoạn C: “Tourism today has grown significantly in both economic and social importance.” “Economic and social importance” đồng nghĩa “economic and social significance”. Câu 3: v Câu đầu đoạn D: “However, the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself.” “Have hidden, or obscured, its economic impact” tức là làm che mất tác động về kinh tế → khiến tạo “difficulty in recognising the economic effects”. Câu 4: vii Dòng 2-5 đoạn E: “In fact, McIntosh and Goeldner (1990) suggest that tourism has become the largest commodity in international trade for many nations and, for a significant number of other countries, it ranks second or third.” “The largest commodity” và “ranks second or third” → tầm ảnh hưởng của “tourism”. Câu 5: True Dòng 5-7 đoạn C: “According to the World Travel and Tourism Council (1992), ‘Travel and tourism is the largest industry in the world on virtually any economic measure including valueadded capital investment, employment and tax contributions’.” Vậy “travel and tourism” dẫn đầu thế giới về “employment” là đúng. Câu 6: Not Given Văn bản không nói về “tourism” chiếm bao nhiêu phần trăm của “Australian gross national product”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 146 Câu 7: Not Given Văn bản không nói về việc “promotes recreation” có phải là một trong các “social impact” không. *Lưu {: Câu cuối đoạn C: “Thus, tourism has a profound impact both on the world economy and, because of the educative effect of travel and the effects on employment, on a society itself.” chỉ đang nói đến một “social impact” là vì “educative effect” (ảnh hưởng giáo dục) chứ không nói có hay không việc “promote recreation”. Câu 8: True Câu đầu đoạn D: “However, the major problems of the travel and tourism industry that have hidden, or obscured, its economic impact are the diversity and fragmentation of the industry itself.” “The diversity” và “fragmentation” là 2 “main features of the travel and tourism industry”. “Difficult to ascertain” nghĩa là khó đánh giá → “hidden, or obscured”. Câu 9: Not Given Văn bản không so sánh về lượng tiền tiêu của “visitor” với “residents”. *Lưu {: dòng 6-8 đoạn D: “Since many of these businesses also serve local residents, the impact of spending by visitors can easily be overlooked or underestimated.” câu này chỉ nói về việc khó đánh giá “economic impact” của du khách chứ không nói du khách hay người bản xứ tiêu nhiều tiền hơn. Câu 10: False Dòng 5-2 từ dưới lên đoạn E: “However, because of problems of definition, which directly affect statistical measurement, it is not possible with any degree of certainty to provide precise, valid or reliable data about the extent of world-wide tourism participation or its economic impact.” Câu này nói về việc rất khó để cho thấy “economic impact” thông qua “statistical measurement” → “it is easy to show statistically” là sai. Câu 11: source of income/ industry Dòng 5-6 đoạn E: “For example, tourism is the major source of income in Bermuda, Greece, Italy, Spain, Switzerland and most Caribbean countries.” “Major” là lớn → gần nghĩa “most important”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 147 Câu 12: employer Dòng 8-11 đoạn E: “suggest that the travel and tourism industry is the number one ranked employer in the Bahams, Brazil, Canada, France, (the former) West Germany, Hong Kong, Italy, Jamaica, Japan, Singapore, The United Kingdom and the United States.” Vậy ở Jamaica thì “travel and tourism” là một “employer” (tức tạo nhiều việc làm). Câu 13: domestic tourism Câu cuối đoạn E: “In many cases, similar difficulties arise when attempts are made to measure domestic tourism.” “Similar difficulties” là các “problems of difinition” ở “world-wide tourism” nhắc đến trong câu trên. Vậy “domestic tourism” cũng chịu cùng vấn đề với “international tourism”. Câu 14: C Câu đầu đoạn C: “The source of the red is widely known: it is created by anthocyanins, watersoluble plant pigments reflecting the red to blue range of the visible spectrum.” “Substance” ở đây là “anthocyanins”. Câu 15: B Dòng 4-7 đoạn B: “For many trees - evergreen conifers being an exception - the best strategy is to abandon photosynthesis until the spring. So rather than maintaining the now redundant leaves throughout the winter, the tree saves its precious resources and discards them.” Đây là l{ do để “trees drop their leaves in autumn”. Câu 16: H Câu đầu đoạn H: “Even if you had never suspected that this is what was going on when leaves turn red, there are clues out there.” Câu này báo hiệu đoạn H sẽ nói về các “clues”, hay các “evidence” để xác nhận l{ do được nêu ở 2 đoạn F và G trên. Câu 17: B Câu đầu đoạn B: “Summer leaves are green because they are full of chlorophyll, the molecule that captures sunlight and converts that energy into new building materials for the tree.” Câu http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 148 này nói về chức năng của “chlorophyll”. Câu 18: E Câu đầu đoạn E: “It has also been proposed that trees may produce vivid red colours to convince herbivorous insects that they are healthy and robust and would be easily able to mount chemical defences against infestation.” Vậy đây là 1 giả thuyết về việc cây tạo màu đỏ để làm “warning signal”. Câu 19: sun(light) Dòng 2-3 đoạn H: “One is straightforward: on many trees, the leaves that are the reddest are those on the side of the tree which gets most sun.” “The side of the tree which gets most sun” chính là “the side of the tree facing the sun(light)”. Câu 20: upper Dòng 3-4 đoạn H: “Not only that, but the red is brighter on the upper side of the leaf.” “Brighter” → “contain more red pigment”. Câu 21: dry Dòng 4-6 đoạn H: “It has also been recognised for decades that the best conditions for intense red colours are dry, sunny days and cool nights”. “The best conditions for intense red colours” đồng nghĩa “red leaves are most abundant”. Câu 22: north Dòng 3-2 từ dưới lên đoạn H: “And finally, trees such as maples usually get much redder the more north you travel in the northern hemisphere.” “Get much redder” đồng nghĩa “intensity of the red colour of leaves increases”. Câu 23: False Dòng 3-5 đoạn F: “because the idea behind this hypothesis is that the red pigment is made in autumn leaves to protect chlorophyll, the light-absorbing chemical, from too much light.” Vậy “red pigment” là để bảo vệ lá khỏi “too much light” chứ không phải “freezing temperatures.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 149 *Lưu {: cuối đoạn H nói về việc càng đi về Bắc lá càng đỏ nhưng là vì “It’s colder there, they’re more stressed, their chlorophyll is more sensitive and it needs more sunblock” chứ không phải là vì nó lạnh nên cần “red pigment” để chống rét. Câu 24: True Dòng 3 đoạn F: “It sounds paradoxical”. “Paradoxical” là mang tính nghịch l{ → “contradict”. Câu 25: Not Given Văn bản không nhắc đến việc “leaves which turn other colours” có bị “damaged by sunlight” hơn hay không. Câu 26: B 4 dòng cuối đoạn B: “As chlorophyll is depleted, other colours that have been domianted by it throughout the summer begin to be revealed. This unmasking explains the autumn colours of yellow and orange, but not the brilliant reds and purples of tress such as the maple or sumac.” Vậy đây là quy trình khiến “leaves turn orange and yellow in autumn”. Câu 27: B – plantation Dòng 6-7 paragraph 1 trang 72: “An agricultural worker, digging in the grounds of a derelict plantation, scraped open a grave”. “Derelict” đồng nghĩa “Abandoned”. Câu 28: F - archaeological discovery 4 dòng đầu paragraph 1 trang 72: “An important archaeological discovery on the island of Éfaté in the Pacific archipelago of Vanuatu has revealed traces of an ancient seafaring people”. “Important” đồng nghĩa “significant”. Vậy nghĩa trang này là một “archaeological discovery”. Câu 29: I - animals Dòng 3-6 paragraph 2 trang 72: “They were also pioneers who carried with them everything they would need to build new lives - their livestock, taro seedlings and stone tools.” “Livestocks” là các “animals”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 150 Câu 30: G - burial urn Dòng 6-10 paragraph 3 trang 72: “Other items included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s an important discovery,’ says Matthew Spriggs”. Vậy Spriggs tin rằng cái “burial urn” là quan trọng. Câu 31: D - bones 2 dòng cuối paragraph 3 trang 72: “for it conclusively identifies the remains as Lapita.” “Remains” là hài cốt → “bones”. Câu 32: C 2 câu cuối paragraph 5 trang 72: “No-one has found one of their canoes or any rigging, which could reveal how the canoes were sailed. Nor do the oral histories and traditions of later Polynesians offer any insights, for they turn into myths long before they reach as far back in time as the Lapita.” Vậy có rất ít thông tin, chỉ có “oral histories” (truyền miệng) mà đã trở thành “myths” (huyền thoại) → khó có thể “relied upon for accuracy”. Câu 33: A Dòng 9-14 paragraph 1 trang 73: “The real adventure didn’t begin, however, until their Lapita descendants sailed out of sight of land, with empty horizons on every side. This must habe been as difficult for them as landing on the moon is for us today.” Việc so sánh với “landing on the moon for us today” cho thấy sự “extraordinary” trong việc này của người Lapita. Câu 34: D Dòng 9-10 paragraph 2 trang 73: “This is what would have made the whole thing work.” “This” ở đây là việc “they could turn about and catch a swift ride back on the trade winds” → việc họ có thể “return home”. Câu 35: C Câu đầu paragraph 3 trang 73: “For returning explorers, successful or not, the geography of their own archipelagoes would have provided a safety net.” “A safety net” ở đây là để ko “explorers” nào bị lạc → “provided a navigational aid”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 151 Câu 36: No Dòng 3-6 paragraph 4 trang 73: “the Lapita had mastered the advanced art of sailing against the wind. ‘And there’s not proof they could do any such thing,’ Anderson says.” “Against the wind” đồng nghĩa “into a prevailing wind”. Vậy đến bây giờ vẫn chưa chắc chắn người Lapita có thể “sail into a prevailing wind” hay không → “it is now clear” là sai. Câu 37: Yes Dòng 2-5 paragraph 5 trang 73: “El Niño, the same climate disruption that affects the pacific today, may have helped scatter the Lapita, Anderson suggests.” “Helped scatter the Lapita” đồng nghĩa “played a role in Lapita migration.” Câu 38: Not Given Văn bản không nhắc đến việc “Lapita” có biết “predict the duration of El Niño” hay không. Câu 39: Yes Câu đầu paragraph cuối trang 73: “However they did it, the Lapita spread themselves a third of the way across the Pacific, then called it quits for reasons known only to them.” “Called it quits” là dừng lại → “halted their expansion”. Việc “reasons known only to them” có nghĩa không ai khác biết → “it remains unclear”. Câu 40: Not Given Văn bản không nhắc đến nơi nào mà “the majority of Lapita settled on”. *Lưu {: câu cuối paragraph cuối trang 73: “They probably never numbered more than a few thousand in total, and in their rapid migration eastward they encountered hundreds of islands - more than 300 in Fiji alone.” thì “300” ở đây là số đảo, không phải số người. Và ở đây cũng không nói họ có “settled” ở Fiji không mà chỉ là “encountered” (bắt gặp). http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 152 Câu 1: spread Câu cuối paragraph 1 trang 88: “The wildfires themselves, experts say, are generally hotter, faster, and spread more erratically than in the past.” “Erractically” đồng nghĩa “unpredictably”. Câu 2: 10/ten times Dòng 3-5 paragraph 2 trang 88: “10 times the size of the average forest fire of 20 years ago.” Câu 3: below Dòng 3-5 paragraph 3 trang 88: “has had significantly below normal precipitation in many recent years.” “Precipitation” có nghĩa là lượng mưa → “rainfall”. Câu 4: fuel 3 dòng cuối paragraph 3 trang 88: “halt the natural eradication of underbrush, now the primary fuel for megafires.” “Act as” nghĩa là đóng vai trò như. Câu 5: seasons Dòng 5-7 paragraph 4 trang 88: “Second is fire seasons that on average are 78 days longer than they were 20 years ago.” “Longer” đồng nghĩa “extended”. Câu 6: homes/housing 2 dòng đầu paragraph 5 trang 88: “We are increasingly building our homes in fire-prone ecosystems”. “Fire-prone ecosystems” là các hệ sinh thái dễ cháy → là các “vulnerable places” (khu vực nguy hiểm). Câu 7: True Dòng 4-7 paragraph 6 trang 88: “What once was open space is now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity”. Vậy các “open space” đang bị thay thế dần bởi “residential homes” → “diminished”. Câu 8: False http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 154 4 dòng đầu paragraph 2 trang 89: “That said, many experts give California high marks for making progress on preparedness in recent years”. “Give California high marks” → được khen ngợi → “little progress” là sai. Câu 9: True Dòng 7-12 paragraph 2 trang 89: “Stun in the past by criticism of bungling that allowed fires to spread when they might have been contained, personnel are meeting the peculiar challenges of neighborhood”. “Bungling” nghĩa là thực hiện một việc gì một cách lúng túng → đồng nghĩa “mishandling”. “Allowed fires to spread” có nghĩa “mishandling fire containment”. Câu 10: True Câu đầu paragraph 3 trang 89: “State promises to provide more up-to-date engines, planes, and helicopters to fight fires have been fulfilled.” “Have been fulfilled” → việc “provide more up-todate engines, planes, and helicopters” đã được thực hiện. “Provide more up-to-date” là cung cấp thiết bị mới → “replace”. “Engines, planes, and helicopters” là các “firefighting tools”. Câu 11: Not Given Văn bản không nhắc đến việc có thuê thêm “firefighters” hay không. Câu 12: False Câu cuối paragraph 4 trang 89: “There is a sense among both government officials and residents that the speed, dedication, and coordination of firefighters from several states and jurisdictions are resulting in greater efficiency than in past ‘siege fire’ situations.” “Residents” là các “citizens”. “Greater efficiency” → { kiến tốt → “disapprove” là sai. Câu 13: False 7 dòng cuối paragraph cuối trang 89: “‘Notwithstanding all the damage that will continue to be caused by wildfires, we will no longer suffer the loss of life endured in the past because of fire prevention and firefighting measures that have been put in place,’ he says”. “He” ở đây là Randy Jacobs được nhắc đến ở câu trên. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 155 Câu 14: transformation/change Dòng 1-2 đoạn A: “Psychologists have long held that a person’s character cannot undergo a transformation in any meaningful way”. “Personality” đồng nghĩa “character”. Câu 15: young age Dòng 2-3 đoạn A: “and that they key traits of personality are determined at a very young age.” Câu 16: optimism Câu đầu paragraph 2 đoạn A: “Some qualities are less challenging to develop than others, optimism being one of them.” “Less challenging” đồng nghĩa “easy”. Câu 17: skills/techniques Dòng 2-3 paragraph 2 đoạn A: “However, developing qualities requires mastering a range of skills which are diverse and sometimes surprising.” “Mastering a range of skills which are diverse” nghĩa là “learn a wide variety of different skills”. Câu 18: negative emotions/feelings Dòng 3-4 paragraph 2 đoạn A: “For example, to bring more joy and passion into your life, you must be open to experiencing negative emotions.” “Bring more joy and passion” đồng nghĩa “increase their happiness”. Câu 19: E Dòng 4-6 đoạn F: “Psychologist Todd Kashdan has this advice for those people taking a new passion: ‘As a newcomer, you also have to tolerate and laugh at your own ignorance.” “Ignorance” là sự thiếu hiểu biết. → “Tolerate and laugh as your own ignorance” là chấp nhận sự thiếu hiểu biết → “accept that they do not know much”. Câu 20: C Dòng 3-5 đoạn D: “She recommends you train yourself to pay attention to good fortune by writing down three positive things that come about each day.” “She” ở đây là Suzanne Segerstrom. “Pay attention to good fortune” là “notice when good things happen”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 156 Câu 21: G Dòng 6-9 đoạn H: “According to Cynthia Pury, a psychologist at Clemson University, Pedeleose’s story proves the point that courage is not motivated by fearlessness, but by moral obligation. Pury also believes that people can acquire courage.” “Moral obligation” đồng nghĩa “sense of responsibility”. Câu 22: A Toàn bộ đoạn B. Đoạn B nói về một trải nghiệm của Christopher Peterson, người “inherently introverted” đã “learned to be more outgoing” → đây là một trường hợp “overcome shyness”. Câu 23: E Dòng 5-7 đoạn E: “The physical stamina required for this sport is intense but the psychological demands are even more overwhelming. Streeter learned to untangle her fears from her judgment of what her body and mind could do.” Vậy đây là một trường hợp dùng “thinking” để “achieve physical goals”. Câu 24: C Câu cuối đoạn C: “He took action despite his own pain - a typical response of an optimist.” Việc “took action despite his own pain” là cách “overcome a sad experience”. Câu 25: G Dòng 5-6 đoạn G: “When he got back, he switched labs to study how cerebrospinal fluid nourishes the developing nervous system.” Việc “switch labs” là một cách “rethink their academic career path”. Câu 26: H Dòng 4-6 đoạn H: “Pedeleose carefully recorded each instance of bullying and eventually took the evidence to a senior director, knowing his own job security would be threatened.” “His own job security would be threatened” đồng nghĩa “risked his career”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 157 Câu 27: C Dòng 9-13 paragraph 3 trang 97: “Early 20th-century biologists cane to a similar conclusion, though they qualified it in terms of probability, stating that there is no reason why evolution cannot run backwards - it is just very unlikely.” Vậy “biologists in the early 20th century” đã sửa thuyết của Louis Dollo từ “cannot” thành “very unlikely”. Câu 28: D Dòng 5-2 từ dưới lên paragraph 4 trang 97: “Explorer Roy Chapman Andrews argued at the time that the whale must be a throwback to a land-living ancestor.” Vậy l{ do cá voi được nhắc đến là vì việc nó có chân được giải thích là “a throwback to a land-living ancestor”. Câu 29: C Câu cuối paragraph 5 trang 97 (hoặc paragraph 1 trang 98):”If these silent genes are somehow switched back on, they argued, long-lost traits could reappear.” “Reappear” đồng nghĩa “re-emerge” (động từ của “re-emergence”). “Traits” đồng nghĩa “characteristics”. Câu 30: B Câu đầu paragraph 3 trang 98: “As a possible example, the team pointed to the mole salamanders of Mexico and California.” “The team” ở đây là đội nghiên cứu của Raff Vậy “mole salamanders” được nhắc đến để chứng minh cho thuyết của Raff. Câu 31: A 6 dòng cuối paragraph 4 trang 98: “According to his analysis of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors and, what is more, digit loss and gain has occured on more than one occasion over tens of millions of years.” “On more than once occasion” đồng nghĩa “several times”. “Toes” là “certain features” được nhắc đến. Câu 32: F Dòng 3-6 paragraph 1 trang 97: “For the better part of a century, most biologists have been reluctant to use those words, mindful of a principle of evolution that says ‘evolution cannot run http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 158 backwards’.” Câu 33: G Câu đầu paragraph 3 trang 97: “While Lombroso was measuring criminals, a Belgian palaeontologist called Louis Dollo was studying fossil records and coming to the opposite conclusion.” “Opposite conclusion” → đây là các “opposing views”. Câu 34: A 6 dòng đầu paragraph 5 trang 97: “Since then, so many other examples have been discovered that it no longer makes sense to say that evolution is as good as irreversible. And this poses a puzzle: how can characteristics that disappeared millions of years ago suddenly reppear?” Câu 35: B Dòng 3-6 paragraph 5 trang 98: “in much the same way that similar structures can independently arise in unrelated species, such as the dorsal fins of sharks and killer whales.” Câu này lấy ví dụ “shark” và “killer whales” để nói về một bộ phận xuất hiện ở những loài “unrelated” → “different”. Câu 36: D Dòng 6-11 paragraph 5 trang 98: “Another more intriguing possibility is that the genetic information needed to make toes somehow survived for tens or perhaps hundreds of millions of years in the lizards and was reactivated.” Việc “the genetic information needed to make toes somehow survied” đồng nghĩa “continued existence of certain genetic information”. Câu 37: Not Given Văn bản không nói về việc có ai “do research on South American lizards” trước Wagner hay không. Câu 38: Yes Dòng 6-3 từ dưới lên paragraph 4 trang 98: “According to his analysisc of the Bachia family tree, the toed species re-evolved toes from toeless ancestors”. “Toed species” đồng nghĩa “Bachia http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 159 lizards with toes”. Câu 39: No Dòng 4-5 paragraph cuối trang 98: “Early embryos of many species develop ancestral features”. “Many species” → “rare” là sai. *Lưu {: câu hỏi chỉ nói “temporary occurence” chứ không phải là mãi mãi → không phải hiếm. Câu 40: Yes Câu cuối paragraph cuối trang 98: “If for any reason this does not happen, the ancestral feature may not disappear, leading to an atavism.” “Atavism” là “evolutionary throwbacks”. Câu này đang nói về việc “developmental programs that say ‘lose the leg’” ở trong “womb” → “in the womb”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 160 Câu 1: tomatoes Câu đầu paragraph 2 trang 18: “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time.” Câu 2: urban centers/centres Dòng 3-6 cột 2 trang 18: “Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers.” Câu 3: energy Dòng 8-4 từ dưới lên paragraph 2 trang 19: “Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting nonedible parts of plants.” Vậy thứ được tạo ra từ methane là “energy”. Câu 4: fossil fuel Câu cuối paragraph 2 trang 19: “It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping.” “Tractors” và “ploughs” là các “agricultural vehicles”. Câu 5: artificial Câu đầu paragraph 3 trang 19: “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light.” “Drawback đồng nghĩa “disadvantage”. Câu 6: (stacked) trays Câu đầu paragraph 4 trang 19: “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails.” “Move on rails” → có thể di chuyển → “not fixed”. Câu 7: (urban) rooftops Câu cuối paragraph cuối trang 19: “While it is possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops.” “Far more likely” → có khả năng xảy ra cao hơn → “the http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 162 most probable development”. Câu 8: Not Given Văn bản không nhắc đến “methods for predicting the Earth’s population”. Câu 9: True Dòng 5-3 từ dưới lên paragraph 1 trang 18: “Historically, some 15% of that has been laid waste by poor management practices.” “Laid waste” nghĩa là bị phá hủy → “the destruction to foodproducing land”. Câu 10: False Dòng 3-6 paragraph 2 trang 19: “For instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions.” “All year round” → không phụ thuộc vào “season”. Câu 11: True Dòng 4-6 đầu trang 19: “However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, that is not what happens.” “What happens” là việc thời tiết tốt đem đến mùa màng tốt → Việc “Climate change” đã khiến “damage to food crops”. Câu 12: False Dòng 9-11 paragraph 2 trang 19: “All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers.” Vậy “vertical farms” sẽ khiến không cần sử dụng “fertilisers” nữa. Câu 13: True Dòng 12-15 paragraph 2 trang 19: “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface.” “Reduce the incidence” đồng nghĩa “make plants less likely to be affected”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 163 Câu 14: False Dòng 4-9 paragraph 2 trang 21: “Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk by a sequence of 11 locks - enclosed sections of canal in which the water level could be raised or lowered - that stepped down across a distance of 1.5 km.” Vậy trước “the Falkirk Wheel” đã có “a sequence of 11 locks” liên kết 2 kênh đào này. Câu 15: Not Given Văn bản không nhắc đến việc có “opposition” hay không. Câu 16: True Câu đầu paragraph 4 trang 21: “The various parts of The Falkirk Wheel were all constructed and assembled, like one giant toy building set, at Butterley Engineering’s Steelworks in Derbyshire, some 400 km from Falkirk.” Vậy lúc đầu các bộ phận của “The Falkirk Wheel” được làm ra và lắp (thử) ở “Butterley Engineering’s Steelworks in Derbyshire”. Câu 17: Not Given Văn bản không nói về sự độc nhất của “The Falkirk Wheel” → không có thông tin có hay không có những “boat lift” được “bolted together by hand” giống “The Falkirk Wheel”. Câu 18: False Dòng 7-9 paragraph 5 trang 21: “These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats.” Vậy “the weight of the gondolas varies” là sai. Câu 19: True Dòng 3-9 paragraph cuối trang 22: “The Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference between the two canals, owning to the presence of the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD.” “A nearby ancient monument” là “the historically important Antonine Wall”. Câu này nói cái “The Falkirk Wheel” không nâng thuyền lên đủ 35 mét vì có “Antonine Wall” → việc xây “The Falkirk Wheel” đã có để { đến “Antonine Wall”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 164 Câu 20: gates Dòng 4-6 paragraph 2 trang 22: “Two hydraulic steel gates are raised, so as to seal the gondola off from the water in the canal basin.” “Two” → “a pair”. “Raised” đồng nghĩa “lifted”. “Seal the gondola off from the water” nghĩa là bịt “gondola” lại để chặn nước → “shut out water from canal basin”. Câu 21: clamp Dòng 8-11 paragraph 2 trang 22: “A hydraulic clamp, which prevents the arms of the Wheel moving while the gondola is docked, is removed, allowing the Wheel to turn.” “Removed” đồng nghĩa “taken out”. Câu 22: axle Dòng 11-13 paragraph 2 trang 22: “In the central machine room an array of ten hydraulic motors then begins to rotate the central axle.” Vậy thứ được quay (“drive”) là “axle”. Câu 23: cogs Dòng 9-4 từ dưới lên paragraph 2 trang 22: “Two eight-metre-wide cogs orbit a fixed inner cog of the same width, connected by two smaller cogs travelling in the opposite direction to the outer cogs - so ensuring that the gondolas always remain level.” “Remain level” đồng nghĩa “keeps upright” là dựng thẳng. Và thứ có “different-sized” là “cogs”. Câu 24: aqueduct Câu cuối paragraph 2 trang 22: “When the gondola reaches the top, the boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin.” “Passes straight onto” đồng nghĩa “move directly onto”. Câu 25: wall Câu cuối paragraph cuối trang 22: “Boats travel under this wall via a tunnel, then through the locks, and finally on to the Union Canal.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 165 Câu 26: locks Câu đầu paragraph cuối trang 22: “The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union Canal is achieved by means of a pair of locks.” Câu 27: D Dòng 3-5 đoạn D: “The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1991, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5 °C.” “Historica volcanic explosions” là một loại “earlier natural phenomenon”. Câu 28: B Câu đầu đoạn B: “Geo-engineering has been shown to work, at least on a small localised scale.” Câu này báo hiệu phần sau đoạn B sẽ nói về việc “geo-engineering has been shown to work”, tức đưa ví dụ về một lần “successful use of geo-engineering”. Câu 29: A Dòng 6-8 đoạn A: “Consequently, an increasing number of scientists are beginning to explore the alternative of geo-engineering - a term which generally refers to the intentional large-scale manipulation of the environment.” “Generally refers to” → đây là “a common definition”. Câu 30: sunshade Dòng 5-7 đoạn B: “His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft, each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit 1.5 million km above the Earth.” Câu 31: iron Câu 32: algae Dòng 1-2 đoạn C: “The majority of geo-engineering projects so far carried out - which include planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae”. “Depositing iron in the ocean” đồng nghĩa “placing iron in the sea”. “Stimulate the growth of algae” là “encourage algae to form”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 166 Câu 33: clouds Dòng 2-3 đoạn D: “This would involved using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would form clouds, which would, in turn, lead to a global dimming.” “Global dimming” nghĩa là làm tối đi toàn cầu → “reduce the amount of light reaching Earth”. Câu 34: cables Dòng 5-7 đoạn D: “Scientists have also scruntinised whether it’s possible to preserve the ice sheets of Greenland with reinforced high-tension cables, preventing icebergs from moving into the sea.” “Reinforced high-tension” đồng nghĩa “strong”. Câu 35: snow Dòng cuối trang 25 và đầu trang 26: “birches would shed their leaves in winter, thus enabling radiation to be reflected by the snow”. Vậy thứ “reflect radiation” là “snow”. Câu 36: rivers Câu cuối đoạn D: “Re-routing Russian rivers to increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say some climate scientists.” Việc “re-routing” đồng nghĩa “change the direction”. Câu 37: B 5 dòng cuối đoạn E: “And Dr Phil Rasch of the US-based Pacific Northwest National Laboratory is equally guarded about the role of geo-engineering: ‘I think all of us agree that if we were to go end geo-engineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly, and probably within ten to twenty years.” “Return to its pre-engineered condition” nghĩa là trở về trạng thái trước khi sửa → “not be long-lasting”. Câu 38: D Câu cuối đoạn H: “According to Dr Martin Sommerkorn, climate change advisor for the World Wildlife Fund’s International Arctic Programme, ‘Human-induced cliamte change has brought humanity to a position where we shouldn’t exclude thinking thoroughly about this topic and its http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 167 possibilities.” “We shouldn’t exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities” → “geoengineering” có tiềm năng → “worth exploring”. Câu 39: C Câu cuối đoạn G: “To avoid such a scenario, Lunt says Angel’s project would have to operate at half strength; all of which reinforces his view that the best option is to avoid the need for geoengineering altogether.” “Operate at half strength” đồng nghĩa “limit the effectiveness of geoengineering projects”. Câu 40: A Dòng 2-3 đoạn E: “Angel says that his plan is ‘no substitute for developing renewable energy: the only permanent solution’.” “Renewable energy” chính là “non-fossil-based fuels”. Việc “no substitute” có nghĩa là không thay thế được → “cannot be replaced”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 168 Câu 1: True Dòng 10-16 paragraph 1 trang 41: “Accounts of what happened to the ship vary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was mishandled by undisciplined crew.” → Đây là các giả thuyết về l{ do chìm tàu → “there is some doubt” là đúng. Câu 2: Not Given Văn bản không nói có tàu nàu khác bị chìm trong trận chiến “19 July 1545” hay không. Câu 3: True Dòng cuối cột 1 và dòng đầu cột 2 trang 41: “Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact.” “Nearly all of the starboard half” đồng nghĩa “most of one side”. “Survived intact” đồng nghĩa “lay undamaged”. Câu 4: False Dòng 5-9 paragraph 2 trang 42: “McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts.” Vậy “knew that the wreck would contain many valuable historical objects” là sai. Câu 5: C - 1965 Dòng 2-10 paragraph cuối trang 41-đầu trang 42: “But in 1965, military historian and ameteur diver Alexander McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called ‘Solent Ships’. While on paper this was a plan to examine a number of know wrecks in the Solent, what McKee really hoped for was to find the Mary Rose.” Vậy năm 1965 là khi một “search for the Mary Rose was launched”. Câu 6: B - 1840 5 dòng cuối paragraph 3 trang 41: “Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds.” Deane khám phá Mary Rose một mình → “one person’s exploration”. “Until 1840” → kết thúc năm 1840. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 170 Câu 7: G – 1982 Câu cuối paragraph 2 trang 42: “While the original aim was to raise the hull if at all feasible, the operation was not given the go-ahead until January 1982, when all the necessary information was available.” “Given the go-ahead” → được nhất trí → “agreed”. Câu 8: A - 1836 Câu đầu paragraph 3 trang 41: “Then, on 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose.” “Turned out to be” → họ không cố tình tìm → “by chance”. Câu 9: (lifting) frame Dòng 6-8 paragraph 3 trang 42: “The hull was attached to a lifting frame via a network of bolts and lifting wires.” Vậy thứ gắn với “hull” là “(lifting) frame”. Câu 10: hydraulic jacks Dòng 8-10 paragraph 3 trang 42: “The problem of the hull being sucked back downwards into the mud was overcome by using 12 hydraulic jacks.” Câu 11: stabbing guides Dòng 22-25 paragraph 3 trang 42: “This required precise positioning to locate the legs into the ‘stabbing guides’ of the lifting cradle.” Vậy “legs” được đặt vào “stabbing guides”. Câu 12: (lifting) cradle “Dòng 20-22 paragraph 3 trang 42: “the hull was lifted completely clear of the seabed and transferred underwater into the lifting cradle.” Vậy thứ mà “hull” được đặt vào là “lifting cradle”. Câu 13: air bags Dòng 27-29 paragraph 3 trang 42: “and was fitted with air bags to provide additional cushioning http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 171 for the hull’s delicate timber framework.” “Additional cushioning” đồng nghĩa “extra protection”. Câu 14: ii Dòng 8-9 đoạn A: “The identity of the moai builders was in doubt until well into the twentieth century.” và dòng 5-3 từ dưới lên đoạn A: “Modern science - linguistic, archaeological and genetic evidence - has definitively proved the moat builders were Polynesians”. Vậy “a question about the moai” là “the identity of the moai builders”. “Has definitively proved” → chắc chắn → “undisputed answer”. Câu 15: ix Dòng 8-11 đoạn B: “When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back. As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds. Soil erosion decreased their crop yields.” Đoạn này đang nói về việc mất dần nguồn thức ăn → “diminishing food resources”. Câu 16: viii Câu đầu đoạn C: “The moai, he thinks, accelerated the self-destruction.” “The moai” chính là các bức tượng (“statues”). Câu 17: i Dòng 4-6 đoạn D: “Archaeological excavations indicate that the Rapanui went to heroic efforts to protect the resources of their wind-lashed, infertile fields.” Việc “went to heroic efforts to protect the resources” đồng nghĩa “environment management practices.” “Archaeological excavations” chính là các “evidence”. Câu 18: iv Dòng 3-4 đoạn E: “One that issue, Hunt and Lipo say, archaeological evidence backs up Rapanui folklore.” “Backs up Rapanui folklore” đồng nghĩa “supports a local belief”. Câu 19: vii http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 172 Câu đầu đoạn F: “Moreoever, Hunt and Lipo are convinced that the settlers were not wholly responsible for the loss of the island’s trees.” “The loss of the island’s trees” là “destruction”. “Settlers” là “inhabitants”. Câu 20: vi Dòng 3-4 đoạn G: “Rather than a case of abject failure, Rapu Nui is an unlikely story of success”. Vậy “two opposing views” là “abject failure” và “unlikely story of success”. Câu 21: farming Dòng 8-9 đoạn B: “When the islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn’t grow back.” Câu 22: canoes Câu 23: birds Dòng 9-10 đoạn B: “As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds.” “Construct” đồng nghĩa “building”. Câu 24: wood Dòng 4-5 đoạn C: “Diamond thinks they laid the moat on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people.” Câu 25 - 26: B - C B vì: Dòng 2-3 đoạn E: “They also believe that moving the moai required few people and no wood, because they were walked upright.” Vậy trái ngược với “both a lot of wood and a lot of people”. C vì: Câu đầu đoạn E: “Hunt and Lipo contend that moai-building was an activity that helped keep the peace between islanders.” Vậy trái ngược với theo Diamond là “moai” dùng để “rival chieftains” thể hiện sự thống trị. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 173 Câu 27: C Dòng 4-6 paragraph 2 trang 49: “When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same.” “Often” → đây là một “tendency”. Câu 28: D Dòng đầu và câu cuối paragraph 3 trang 49: “Angelina Hawley-Dolan, of Boston College, Massachusetts, responded to this debate” và “It seems that the viewer can sense the artist’s vision in paintings, even if they can’t explain why.” “Perceive the intention” đồng nghĩa “sense the artist’s vision”. Câu 29: B Dòng đầu và câu cuối paragraph 4 trang 49: “Rober Pepperell, an artist based at Cardiff University” và “It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition.” “The more rewarding is the moment of recognition” đồng nghĩa “satisfying to work out what a painting represents”. Câu 30: A Dòng 2-4 paragraph 1 trang 50: “Mondrian’s works are deceptively simple, but eyetracking studies confirm that they are meticulously composed, and that simply rotating a piece radically changes the way we view it.” “Meticulously composed” đồng nghĩa “carefully put together”. Câu 31: C - emotions 3 dòng cuối paragraph 1 trang 49: “The blurred imagery of Impressionist paintings seems to stimulate the brain’s amygdala, for instance. The the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces of moving.” “Find these pieces of moving” → “the impact on our emotions”. Câu 32: B - complexity Câu đầu paragraph 3 trang 50: “In another experiment, Alex Forsythe of the University of http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 174 Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artists use a key level of detail to please the brain.” “A key level of details” đồng nghĩa “precise degree of complexity”. Câu 33: H - images Dòng 4-7 paragraph 3 trang 50: “What’s more, appealing pieces both abstract and representational, show signs of ‘fractals’ - repeated motifs recurring in different scales. Fractals are common throughout nature, for example in the shapes of mountain peaks or the branches of trees.” “Motifs” ở đây đồng nghĩa “images”. Câu 34: Not Given Văn bản không nhắc đến “previous beliefs on the function of ‘fractals’ in art”. Câu 35: Yes Dòng 4-5 paragraph 4 trang 50: “This may be down to our brain’s ‘mirror neurons’, which are known to mimic others’ actions. The hypothesis will need to be thoroughly tested, however.” “Need to be thoroughly tested” đồng nghĩa “require further verification”. Câu 36: No Câu cuối paragraph 4 trang 50: “While the fashions of the time might shape what is currently popular, works that are best adapted to our visual system may be the most likely to linger once the trends of previous generations have been forgotten.” Vì có các “works that are best adapted to our visual system” vẫn đang “linger once the trends of previous generations have been forgotten” → “depends entirely” là sai. Câu 37: No Dòng 2-3 paragraph cuối trang 50: “It would, however, be foolish to reduce art appreciation to a set of scientific laws.” “A set of scientific laws” đồng nghĩa “define the precise rules”. Câu 38: Yes Dòng 3-4 paragraph cuối trang 50: “We shouldn’t underestimate the importance of the style of http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 175 a particular artist, their place in history and the artistic environment of their time.” “Their place in history and the artistic environment” là các “cultural context”. Câu 39: Not Given Văn bản không so sánh độ khó dễ của việc “find meaning” trong “field of science” với “art”. Lưu ý: Câu cuối paragraph cuối trang 50: “In some ways, it’s not so different to science” chỉ nói về việc cả 2 điều đều cần phải “find meaning”, không nói bên nào khó hơn, dễ hơn. Câu 40: A Theo phương pháp loại trừ: Đáp án B loại vì văn bản không nói về “studies focusing on the neural activity of abstract artists” (các “studies” trong bài phần lớn là về người xem chứ không phải “artist”). Đáp án C loại vì văn bản không so sánh “abstact” với “representational art”. Đáp án D loại vì văn bản không nói về việc “public opinion about abstract art” bị thay đổi chút nào. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 176 Câu 1: tea Dòng 13-17 paragraph 1 trang 65: “It just so happened that while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea and started to unravel into a fine thread.” “Landed in” ở đây đồng nghĩa “fell into”. Câu 2: reel Dòng 21-25 paragraph 1 trang 65: “She also devised a special reel to draw the fibres from the cocoon into a single thread so that they would be strong enough to be woven into fabric.” “Draw the fibres from the cocoon” đồng nghĩa “pull out silk fibres”. Câu 3: women Câu đầu paragraph 2 trang 65: “Originally, silkworm farming was solely restricted to women, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving.” “Growing, harvesting and weaving” là các bước trong việc “produce silk”. “Solely restricted” đồng nghĩa “only … were allowed”. Câu 4: royalty Dòng 4-7 paragraph 2 trang 65: “Silk quickly grew into a symbol of status, and originally, only royalty were entitled to have clothes made of silk.” “Entitled” đồng nghĩa “allowed”. “Have clothes made of silk” đồng nghĩa “wear silk”. Câu 5: currency Dòng 12-16 paragraph 2 trang 65: “silk was so prized that it was also used as a unit of currency. Government officials were paid their salary in silk, and farmers paid their taxes in grain and silk.” Vậy việc “farmers’ taxes consisted partly of silk” là ví dụ cho việc “used as a unit of currency”. Câu 6: paper Câu cuối paragraph 2 trang 65: “The earliest indication of silk paper being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 178 Câu 7: wool 2 dòng cuối trang 65 và dòng đầu trang 66: “taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East.” “Gold, silver” là các “precious metals”. Vậy thứ còn lại được mang về là “wool”. Câu 8: monks Dòng 9-15 paragraph 2 trang 66: “According to another legend, monks working for the Byzantine emperor Justinian smuggled silkworm eggs to Constantinople (Istanbul in moder-day Turkey) in 550 AD, concealed inside hollow bamboo walking canes.” “Concealed” đồng nghĩa “hide”. Câu 9: nylon Dòng 6-10 paragraph cuối trang 66: “Then in the twentieth century, new manmade fibres, such as nylon, started to be used in what had traditionally been silk products.” Vậy thứ thay thế “silk” là “nylon”. Câu 10: False 4 dòng đầu trang 66: “It was named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold.” Vậy “gold was the most valuable material” là sai. *Lưu ý: câu hỏi dùng từ “material” là vật liệu nên sẽ bao gồm cả “silk”. Câu 11: True Câu cuối paragraph 1 trang 66: “Few merchants travelled the entire route; goods were handled mostly by a series of middle men.” “Merchants” đồng nghĩa “tradesmen”. “Few merchants travelled the entire route” tức là ít thương nhân đi toàn bộ quãng đường → phần lớn thương nhân chỉ đi một phần đường → “most tradesmen only went along certain sections”. Câu 12: False Dòng 15-19 paragraph 2 trang 66: “The Byzantines were as secretive as the Chinese, however, and for many centuries the weaving and trading of silk fabric was a strict imperial monopoly.” Câu này nói việc Byzantines cũng giữ kín công thức làm “silk” → “spread the practice of silk http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 179 production” là sai. Câu 13: Not Given Văn bản không so sánh lượng xuất khẩu của “silk” với “silk yarn”. Câu 14: False Dòng 5-7 paragraph 2 trang 69: “While local gulls will dive voraciously for such a handouts, the tern flies on.” Vậy “local gulls” và “migrating artic terns” sẽ phản ứng khác hẳn nhau. Câu 15: True Câu đầu paragraph 3 trang 69: “But migration is complex issue, and biologists define it differently, depending on what sorts of animals they study.” Câu 16: Not Given Văn bản không nói về số lượng người coi “movement of aphids” là “migration”. *Lưu {: paragraph cuối trang 69 - đầu trang 70 chỉ nói về “movement of aphids” để so sánh với “other forms of movement”. Câu 17: True Câu cuối trang 69 và đầu trang 70: “They allow for the fact that, for example, aphids will become sensitive to blue light (from the sky) when it’s time to takeoff on their big journey, and sensitive to yellow light (reflected from tender young leaves) when it’s appropriate to land”. Vậy đây là ví dụ về việc “aphids’ journeys” bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mà nó nhận được. Câu 18: False 3 dòng cuối paragraph đầu trang 70: “therefore helps guide researchers towards understanding how evolution has produced them all”. Vậy điều Dingle mong là giúp các nhà nghiên cứu hiểu “how evolutions produce (migrations)” chứ không phải phân biệt “migratory behaviours” của các loài khác nhau. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 180 Câu 19: G Dòng 13 paragraph 1 trang 69: “they tend to be linear, not zigzaggy”. “Be linear” tức là theo một đường thẳng → “follow a straight line”. Câu 20: C Dòng 13-15 paragraph 1 trang 69: “they involved special behaviours concerning preparation (such as overfeeding)”. “Overfeeding” nghĩa là việc “eat more than they need for immediate purposes”. Câu 21: A 4 dòng cuối paragraph 1 trang 69: “which keeps them undistracted by tempations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.” Việc “undeterred by challenges” đồng nghĩa “unlikely to be discouraged by difficulties”. Câu 22: E Câu cuối cột 1 trang 69: “Right now it is totally focused on the journey, its undivided intent is arrival.” Việc “totally focused on the journey” đồng nghĩa “ignore distractions”. Phần trên của paragraph cũng đưa ra ví dụ về “distractions” là “nice smelly herring offered from a birdwatcher’s boat”. Câu 23: speed Dòng 4-6 cột 2 trang 70: “Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators”. “Distance vision” đồng nghĩa “eyesight”. Câu 24: plains Dòng 6-11 paragraph 2 trang 70: “One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains.” Vậy hè thì nhóm này sống ở “national park”, và đông thì di cư xuống “the plains”. Câu 25: bottlenecks http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 181 Dòng 7-4 từ dưới lên cột 1 trang 70: “These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks.” Vậy “migration route” của loài này phải đi qua “three bottlenecks”. Câu 26: corridor/passageway Dòng 7-11 cột 2 trang 70: “At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private home.” Vậy “private homes” được xây ở một “corridor” (cũng có thể điền đáp án “passageway”). Câu 27: D Câu đầu đoạn D: “Other scientists have written books to explain their fields to nonscientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories.” Việc “omit the mathematics” nghĩa là bỏ đi phần toán học → coi người đọc “lack of mathematical knowledge”. Câu 28: B Câu đầu paragraph 2 đoạn B: “In that respect, this book differs from most books on mathematics written for the general public.” Vậy đây là cách mà quyển sách nào “is not a typical books about mathematics”. Câu 29: G 2 paragraph đầu đoạn G: “A physician wrote…” và “a lawyer made the same point”. Đây là 2 “personal examples” của việc toán giúp công việc của họ. Câu 30: C Câu cuối đoạn C: “To illustrate our human potential, I cite a structural engineer who is an artist, an electrical engineer who is an opera singer, an opera singer who published mathematical research, and a mathematician who publishes short stories.” Đây là các ví dụ của “people who each had abilities that seemed incompatible” (“incompatible” nghĩa là không tương thích → các kỹ năng có vẻ không liên quan như “opera singer” và “electrical engineer”). http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 182 Câu 31: B 3 dòng cuối đoạn B: “Some present the lives of colorful mathematicians. Other describe the important applications of mathematics. Yet others go into mathematical procedures, but assume that the reader is adept in using algebra.” Đây là liệt kê các “different focus” của sách về toán học. Câu 32: E Dòng 4-5 đoạn E: “You will turn these pages much more slowly than when reading a novel or a newspaper.” “A novel” và “a newspaper” là các “other kinds of publication”. Câu 33: A Câu cuối paragraph 1 đoạn A: “Anyone can understand every step in the reasoning.” “Every step” → mọi bước → “the whole of the book”. Câu 34: F Câu đầu đoạn F: “As I wrote, I kept in mind two types of readers”. Vậy đây là “different categories of intended readers”. Câu 35: beginner 3 dòng đầu đoạn A: “Occasionally, in some difficult musical compositions, there are beautiful, but easy parts - parts so simple a beginner could play them. So it is with mathematics as well.” Câu 36: arithmetic Dòng 3-5 đoạn A: “There are some discoveries in advanced mathematics that do not depend on specialized knowledge, not even on algebra, geometry, or trigonometry. Instead they may involve, at most, a little arithmetic”. Câu 37: intuitive Câu cuối đoạn A: “Thus all readers will have the chance to participate in a mathematical experience, to appreciate the beauty of mathematics, and to become familiar with its logical, yet intuitive, style of thinking.” “Analytical” (phân tích) đồng nghĩa “logical” (hợp lý) → điều còn http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 183 lại là “intuitive”. Câu 38: scientists Câu đầu đoạn D: “Other scientists have written books to explain their fields to nonscientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories.” Việc “omit the mathematics” đồng nghĩa “leave out the mathematics”. “Provides the foundation” đồng nghĩa “central to their theories”. Câu 39: experiments Câu cuối đoạn E: “It may help to have a pencil and paper ready to check claims and carry out experiments”. “Carry out experiments” đồng nghĩa “perform experiments”. Câu 40: theorems Dòng 2-4 paragraph 2 đoạn G: “I attribute much of my success there to having learned, through the study of mathematics, and, in particular, theorems, how to analyze complicated principles.” “In particular” → đặc biệt là phần này → “even more than other”. Vậy thứ trong “areas of mathematics” mà đã giúp nhiều nhất là “theorems”. *Lưu { trong đề bài dùng là “other areas of mathematics” → đáp án cũng là một “area of mathematics”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 184 Câu 1: False Câu cuối paragraph 1 trang 87: “Any differences between them - one twin having younger looking skin, for example - must be due to environmental factors such as less time spent in the sun.” Vậy “differences in how young the skin of identical twins looks” là do “environmental factors” chứ không phải “genetic”. Câu 2: Not Given Văn bản không so sánh khả năng mắc bệnh của “twins” với “non-twin”. Câu 3: Not Given Văn bản không nói về việc Bouchard có “advertised in newspaper” hay không. Câu 4: True Câu đầu paragraph 2 trang 88: “Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘thir component’.” “Nature” ở đây là “genetic” và “nurture” là “environmental processes”. Câu 5: A Dòng 3-5 cột 2 trang 87: “when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’)”. “Coined the phrase” nghĩa là đặt tên cho cụm từ → “invented a term”. Câu 6: C Câu đầu paragraph cuối trang 88: “Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further.” “Take our understanding even further” đồng nghĩa “increase our knowledge”. Câu 7: A (đáp án sai à?) 4 dòng đầu paragraph 4 trang 87: “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach. “The approach” là việc “measure the influence of heredity”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 186 Câu 8: B (đáp án sai à?) 3 dòng đầu paragraph 6 trang 88: “Reed credits Thomas Bouchard’s work for today’s surge in twin studies. ‘He was the trailblazer,’ she says”. “Trailblazer” là người tiên phong → đồng nghĩa “pioneered”. *Lưu {: nếu không biết từ “trailblazer” thì có thể đoán được qua việc “credits Thomas Bouchard’s work for today’s surge in twin studies” → do ông này mà việc “twin studies” trở nên như bây giờ. Câu 9: B (đáp án lại sai à?) Dòng 7-13 paragraph 4 trang 87: “with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became know as the Minnesota Study of Twins Reared Apart.” “Separated at birth and reunited as adults” đồng nghĩa “who had lived apart”. Câu 10: D - chemicals Dòng 1-2 paragraph 2 trang 88: “Epigenetic processes are chemical reactions”. → Trong “epigenetic processes” thì thứ gây ảnh hưởng là “chemicals”. Câu 11: B - organs Câu cuối paragraph 4 trang 88: “Other epigenetic processes appear to occur randomly, while others are normal, such as those that guide embryonic cells as they become heart, brain, or liver cells, for example.” “Heart, brain, or liver cells” là các “internal organs”. Câu 12: E - environment Câu đầu paragraph 4 trang 88: “One way the study of epigenetics is revoluntionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes.” “The environment directly impacts on genes” đồng nghĩa “genes can be affected by our environment”. Câu 13: F - behaviour/behavior Dòng 6-10 paragraph 4 trang 88: “when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 187 epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up.” “Behavioral problems” đồng nghĩa “problems in its behaviour/behavior”. Câu 14: B Câu đầu paragraph 1 trang 91: “Though we might think of film as an essentially visual experience, we really cannot afford to underestimate the importance of film sound.” “Cannot afford to underestimate the importance of film sound” đồng nghĩa với đáp án B. Câu 15: A Dòng 7-10 paragraph 2 trang 91: “Thus, for example, the actor Humphrey Bogart is the character Sam Spade; film personality and life personality seem to merge.” “Film personality and life personality seem to merge” đồng nghĩa “actor and character appearing to have similar personalities”. Câu 16: B Dòng 9-12 và 4 dòng cuối paragraph 3 trang 91: “For example, in the highly successful sciencefiction film 2001, little dialogue was evident, and most of it was banal and of little intrinsic interest.” và “inadequacy of human responses when compared with the magnificent technology created by man and the visual beauties of the universe”. Vậy đây là một ví dụ về việc lời thoại phim có vẻ nhạt nhẽo nhưng mang một dụng ý khác. Câu 17: D Dòng 4-8 paragraph 4 trang 91: “This use of dialogue underscores not only the dizzy quality of the character played by Katherine Hepburn, but also the absurdity of the film itself and thus its humor.” “The absurdity of the film itself and thus its humor” chính là “key elements of the film”. Câu 18: C 4 dòng cuối paragraph 1 trang 92: “the sound mixer may call attention to the ‘click’ with an increase in volume; this helps to engage the audience in a moment of suspense.” Đây là việc chỉnh sửa âm thanh (“sound mixer”) để thay đổi phản ứng của khán giả. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 188 Câu 19: True (đáp án ghi là D???) (Đáp án từ đây trong sách bị lệch 1 câu) 4 dòng đầu paragraph 3 trang 92: “We are probably all familiar with background music in films, which has become os ubiquitous as to be noticeable in its absence.” “Noticable in its absence” → dễ nhận thấy khi không có → “be surprised if a film lacks”. Câu 20: True Dòng 9-10 paragraph 3 trang 92: “In addition, background music often foreshadows a change in mood.” “Foreshadows a change in mood” đồng nghĩa “anticipate a development in a film”. Câu 21: Not Given Văn bản không so sánh “effect” của “background music” giữa người với người. Câu 22: True Câu đầu paragraph 4 trang 92: “Background music may aid viewer understanding by linking scenes.” Câu 23: False Dòng 6-9 paragraph cuối trang 92: “The effects of sound are often largely subtle and often are noted by only our subconscious minds.” “Often are noted by only our subconscious minds” → “be aware” là sai. Câu 24: C Dòng 10-13 paragraph 1 trang 91: “These three tracks must be mixed and balanced so as to produce the necessary emphases which in turn create desired effects.” Việc “create desired effects” ở đây nghĩa là tạo tác động thích hợp (lên khán giả) → “the audience’s response”. Câu 25: A 4 dòng đầu paragraph 2 trang 91: “As is the case with stage drama, dialogues serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 189 Câu 26: E Câu đầu paragraph 3 trang 91: “When voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures, a whole and very realistic persona emerges.” “Voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures” đồng nghĩa “the actor’s appearance, voice and moves are consistent with each other.” “A whole and very realistic persona emerges” đồng nghĩa “a character seems to be a real person”. Câu 27: vi Dòng 3-5 đoạn A: “Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it.” “All other inventions pale in significance” → “language is the most important invention”. Đây là l{ do mà “language is the most important invention of all”. Câu 28: iv Dòng 1-2 đoạn B: “In its own right is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity”. “Extraordinary sophistication” và “ingenious simplicity” là 2 “apparently incompatible characteristics”. Câu 29: ii Câu cuối đoạn C: “But run them through the cogs and wheels of the language machine, let it arrange them in some very special orders, and there is nothing that these meaningless streams of air cannot do: from sighing the interminable boredom of existence to unravelling the fundamental order of the universe.” “From sighing the interminable boredom of existence to unravelling the fundamental order of the universe” → “convey a huge range of meaning”. Câu 30: vii Câu đầu đoạn D: “The most extraordinary thing about language, however, is that one doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion.” Vậy ai cũng có thể dùng được “language” → “the universal ability to use language”. Câu 31: i http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 190 Câu đầu đoạn E: “Often, it is only the estrangement of foreign tongues, with their many exotic and outlandish features, that brings home the wonder of language’s design.” “Estrangement” ở đây là sự khác biệt → “differences”. “Brings home the wonder of language’s design” đồng nghĩa “highlight their impressiveness”. Câu 32: v 3 dòng cuối đoạn F: “The technology is so fine-tuned then that even a non-sound, when carefully placed in a particular position, has been invested with a specific function.” “Nonsound” là “silence”. “Invested with a specific function” đồng nghĩa “be meaningful”. Câu 33: E - material Dòng 2-3 đoạn A: “Other inventions - the wheel, agriculture, sliced bread - may have transformed our material existence”. “Transformed our material existence” đồng nghĩa “had a major impact on material aspects of life”. Câu 34: G - fundamental Dòng 3-5 đoạn A: “Compared to language, all other inventions pale in significance, since everything we have ever achieved depends on language and originates from it.” “Everything we have ever achieved depends on language and originates from it” nghĩa là mọi thứ chúng ta đạt được đều phụ thuộc hoặc bắt nguồn từ ngôn ngữ → “Language” là “fundamental” (cơ bản). Câu 35: B - complex 2 dòng đầu đoạn B: “In its own right is a tool of extraordinary sophistication, yet based on an idea of ingenious simplicity”. “Ingenious simplicity” được giải thích ở phần sau là vì có ít “twenty-five or thirty sounds” → “composed of just a small number of sounds”. “Extraordinary sophistication” đồng nghĩa “complex”. Câu 36: F – easy Câu đầu đoạn D: “The most extraordinary thing about language, however, is that one doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion.” “Doesn’t have to be a genius to set its wheels in motion” → dễ dùng → “easy to use”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 191 Câu 37: No Câu cuối đoạn A: “Without language, we could never have embarked on our ascent to unparalleled power over all other animals, and even over nature itself.” “Unparalleled power over all other animals” chính là “their present position”. Vậy “might have achieved” là sai. Câu 38: Yes Dòng 6-8 đoạn B: “This was how, in 1660, the renowned French grammarians of the PortRoyal abbey near Versailles distilled the essence of language”. “Distilled the essence” ở đây nghĩa là nắm được bản chất của ngôn ngữ → “did justice to the nature of language”. “Do justice to something” nghĩa là thể hiện một thứ gì đó đúng, chính xác. Câu 39: Not Given Văn bản không so sánh sự rõ ràng của việc “explained in a sentence” và “in a single word”. Câu 40: Yes Câu đầu đoạn F: “And if that sounds like some one-off freak, then consider Sumerian, the language spoken on the banks of the Euphrates some 5,000 years ago by the people who invented writing and thus enabled the documentation of history.” “Enabled the documentation of history” nghĩa là cho phép sự ghi chép lịch sử → “responsible for starting the recording of events”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 192 Passage 1 1. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 2: “Its bark grows up to 20 cm in thickness…” Câu này có nói về độ dày của vỏ cây, nhưng không hề nói tới việc liệu nó có phải là cây có vỏ dày nhất trong số các loại cây còn hiện diện hay không không đủ thông tin 2. FALSE Giải thích: Đoạn 2: “…the bark of the cork has a cellular structure – with about 40 million cells per cubic centimeter – that technology has never succeeded in replicating” Công nghệ chưa bao giờ thành công trong việc sao chép, điều này hoàn toàn mâu thuẫn ý trong đề là “các nhà khoa học đã phát triển được”. 3. FALSE Giải thích: Đoạn 4: From the planting of a cork sapling to the first harvest takes 25 years, and a gap of approximately a decade must separate harvests from an individual tree. Câu đề ghi rằng phải mất 25 năm giữa mùa thu hoạch thứ 1 và thứ 2, còn trong bài đọc lại nói rằng phải mất khoảng 1 thập kỷ (= 10 năm) giữa các mùa vụ mâu thuẫn về thời gian. 4. TRUE Giải thích: Đoạn 4: You even have to wait for the right kind of summer’s day to harvest cork. If the bark is stripped on a day when it’s too cold – or when the air is damp – the tree will be damaged. Đoạn này đại ý là phải chờ vào một ngày mùa hè phù hợp để thu hoạch, nếu vỏ cây bị thu hoạch vào một ngày quá lạnh hoặc không khí ẩm ướt thì cây sẽ bị tổn hại { đồng nhất với câu đề bài. 5. TRUE http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 194 Giải thích: Đoạn 5: “…No mechanical means of stripping cork bark has been invented, so the job is done by teams of highly skilled workers.” Chưa có thiết bị máy móc lọc vỏ cây nào được phát minh ra, nên phải có đội ngũ lao công lành nghề làm việc này. Chưa có máy móc thì phải làm bằng tay, và 2 câu sau câu này còn có nói chi tiết về công đoạn lọc vỏ cây như thế nào. 6. taste Giải thích: đoạn 6: “Recent years have seen the end of the virtual monopoly of cork as the material for bottle stoppers, due to concerns about the effect it may have on the contents of the bottle…The tiniest concentrations - as little as three or four parts to a trillion - can spoil the taste of the product contained in the bottle. The result has been a gradual yet steady move first towards plastic stoppers and, more recently, to aluminium screw caps.” The product contained in the bottle = The bottle contents Spoil = affect 7. cheaper - 8. convenient Giải thích: đoạn 6, câu cuối cùng: “These substitutes are cheaper to manufacture and, in the case of screw caps, more convenient for the user.” Manufacture = produce For the user = to use 9. image Giải thích: đoạn 7 : “The classic cork stopper does have several advantages, however. Firstly, its (the cork bottle stopper) traditional image is more in keeping with that of the type of high quality goods with which it has long been associated” Products = goods; In keeping with = suit http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 195 10. Sustainable – 11. Recycled Giải thích: đoạn 7: “Secondly - and very importantly - cork is a sustainable product that can be recycled without difficulty” Product = material Easily = without difficulty 12. Biodiversity – 13. Desertification Giải thích: đoạn 7 “Moreover, cork forests are a resource which support local biodiversity, and prevent desertification in the regions where they are planted. So, given the current concerns about environmental issues, the future of this ancient material once again looks promising”. aid = support; stop = prevent http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 196 Passage 2 14. antiques Giải thích: Đoạn 2 : To make money = they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit Vậy ta chọn “antiques” 15. triumph Giải thích: Đoạn 2: Get a feeling of = give collectors the sense of ……. 16. information Giải thích: Đoạn 3 Collectors’ clubs = meeting of groups of collectors Share = exchange 17. contact Giải thích: Đoạn 3 people who have similar interests = like-minded people 18. desire / hunt Giải thích: Đoạn 3 hoặc đầu đoạn 4 Special item = something special chọn “desire” life-long = people who spend their whole lives chọn “hunt” 19. aimless Giải thích: Đoạn 4 :”Searching for something particular = this ( từ “this” ám chỉ việc tìm kiếm đã nói ở câu trước)” Cần chọn 1 tính từ trong câu này aimless http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 197 20. educational Giải thích: Đoạn 5 it provides facts about different countries = Stamp collecting opens a window to other countries. Vậy thông tin còn thiếu là ở câu trước. ở đây cần điền một tính từ educational 21. trainspotting Giải thích: Đoạn 7: “ In the past - and nowadays, too, though to a lesser extent - a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting” Male hobby = particularly among boys and men 22. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 8: “Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used” Trong đoạn chỉ đề cập về việc những người sưu tập mở rộng bộ siêu tập của họ, không nói gì đến số lượng người mua dolls tăng hay giảm NOT GIVEN 23. FALSE Giải thích: Đoạn 8: “These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today's dolls.” Như vậy ở thế kỷ 16, dolls không phải làm bằng wax và porcelain mà được làm bằng “wood” false 24. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 9: “Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 198 very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles-perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict -people, birds, maps, and so on.” Có nhiều cách để arrange a stamp collection, và cách sắp xếp theo “size” không được đề cập tới ở đây not given 25. TRUE Giải thích: Đoạn 10: “One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector's individualism” to think he or she is also unusual = to show the collector's individualism (để thể hiện mình không bình thường, thể hiện cái tôi cá nhân) 26. TRUE Giải thích: đoạn cuối More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. “So với các hobbies khác” trong bài đọc đã có sự so sánh loại bỏ phương án not given a feeling that other hobbies are unlikely to inspire = totally engrossing / a strong sense of personal fulfilment true http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 199 Passage 3 27. vi – a surprising course title Đại ý của đoạn A này xoay quanh một khóa học đặc biệt gọi là “Arson for Profit”. Cái tên này “surprising” ở chỗ là các học viện được đề cập trong bài này hẳn là chưa bao giờ nghĩ đến nó (“What would the founders of these two institution have thought of a course called “Arson for Profit”?) 28. viii – the possibility of attracting the wrong kind of student Đại { đoạn văn này nói về khả năng khóa học đó sẽ thu hút người đốt nhà thực thụ (arsonist) – Dòng 4 đoạn B: “But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for?” 29. ii – a course title with two meanings Đoạn C này phân tích tên khóa học “Principles of Marketing” Theo tác giả, tên khóa học này có thể được hiểu theo 2 nghĩa, nghĩa thông thường là “nguyên l{ marketing”, nghĩa thứ 2 liên quan đến “is marketing principled” (đoạn C dòng 5-6). Với “principled” ở đây có nghĩa là “ethical” – liên quan đến đạo đức. 30. iv – applying a theory in an unexpected context Ở đoạn D, tác giả đã áp dụng đánh giá của nhà triết học Immanuel Kant vào marketing rằng về mặt định nghĩa thì marketing thì có tính đạo đức (marketing is by definition principled.) 31. iii – the equal importance of two key issues “Two key issues” ở đoạn E này là “means” và “ends”, và tác giả đã khẳng định không cái nào quan trọng hơn cái nào (Dòng 7 đoạn E: My proposal, which I believe would also be Kant’s, is that neither of these attitudes captures the significance of the end to the means for marketing). http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 200 32. vii – different names for different outcomes Đoạn cuối cùng này xoay quanh những cái tên; những cách nghĩ khác nhau sẽ có những khái niệm khác nhau. Nếu hiểu theo nghĩa này thì là “Arson”, theo nghĩa khác thì là “Firefighting”. Tương tự, nếu hiểu theo hướng này thì là “Marketing”, hướng kia lại là “Fraud”. *33-36: Đây là phần tóm tắt của 2 đoạn A và B. 33. fire science Giải thích: Đoạn A dòng kế cuối + cuối: Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in “fire science”. 34. investigators Giải thích: đoạn B dòng đầu tiên (“the course is intended for prospective arson investigators”) 35. evidence Giải thích: đoạn B dòng 3 (“establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law”) 36. prosecution Giải thích: cùng với câu 35. 37. NOT GIVEN Đoạn A (và cũng như toàn bài) không nhắc đến liệu có “khó” thu hút sinh viên học những khóa học không liên quan đến một nghề nào đó không. 38. YES Giải thích: đoạn B dòng 4: “But wouldn’t this also be the perfect course for prospective http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 201 arsonists to sign up for?” “arsonists” ở đây chính là “people intending to set fire to buildings.” 39. NO Đoạn B dòng 5: “my point is not to criticse academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations.” Fire science không quá academic; nó còn được xem như là một phần để tăng tinh chuyên môn hóa của ngành này (fire science) và cả những ngành khác.” 40. NO Đoạn F dòng 3: “When I ask fire science students to articulate the end, or purpose, of their field, they eventually generalize it to something like…” Sinh viên của tác giả chỉ “khái quát hóa”, chứ không “cung cấp thông tin chi tiết” về môn học. “Generalize” và “provide detailed information” là 2 thông tin trái ngược nhau. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 202 Passage 1 1. A Giải thích: Đoạn A: “Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent on nature.” Distinguish food production from all other productive = Only apply to food production 2. B Giải thích: Đoạn B: “However, smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technology.” In developing countries = In certain parts of the world Challenges = both natural *…+ and human *…+ 3. H Giải thích: Đoạn H: “One commentator, Giel Ton, warned that collective action does not come as a free good. It takes time, effort and money to organize, build trust and to experiment.” 4. D (Rokeya Kabir) Giải thích: Đoạn E: “Regarding state subsidies for agriculture, Rokeya Kabir, Executive Director of Bangladesh Nari Progati Sangha, commented in her essay that these ‘have not compensated for the stranglehold exercised by private traders’. In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.” State subsidies = financial assistance from the government. 5. B (Sophia Murphy) http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 204 Giải thích: Đoạn H “According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power.” Collective actions = collaborate as a group 6. C (Shenggen Fan) Giải thích: Đoạn E: ”Shenggen Fan, Director General of the International Food Policy Research Institute, held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks.” 7. G (Sonali Bisht) Giải thích: Đoạn I: “One commentator suggested farmers can gain greater control over prices and minimise price volatility by selling directly to consumers Similarly, Sonali Bisht, founder and advisor to the Institute of Himalayan Environmental Research and Education (INHERE), India, wrote that community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risksharing model worth more attention.” 8. B (Sophia Murphy) Giải thích: Đoạn D, câu cuối: Sophia Murphy, senior advisor to the Institute for Agriculture and Trade Policy, suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply.” Mitigate = reduce; Wild swings = variation 9. A (Kanayo F. Nwanze) Giải thích: Đầu đoạn D: “In his essay, Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 205 Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses.” Basic services = infrastructure; Significantly = major *Which TWO problems are mentioned which affect farmers with small farms in developing countries? 10. D Giải thích: Đoạn G: “Many essayists mentioned climate change and its consequences for smallscale agriculture. Fan explained that in addition to reducing crop yields, climate change increases the magnitude and the frequency of extreme weather events, which increase smallholder vulnerability. The growing unpredictability of weather patterns increases farmers’ difficulty in managing weather related risks.” 11. E Giải thích: Đoạn I, câu đầu tiên: “Some participants explained that market price volatility is often worsened by the presence of intermediary purchasers who, taking advantage of farmers’ vulnerability, dictate prices.” *Which TWO actions are recommended for improving conditions for farmers? 12. C Giải thích: đoạn H: “*…+ all stakeholders, including business, government, scientists and civil society, must work together, starting at the beginning of the value chain.” Work together = co-operation Stakeholders = interested parties 13. D http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 206 Giải thích: Đoạn I: “*…+ wrote that community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risk-sharing model worth more attention.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 207 Passage 2 Gợi ý: Bài này có 3 dạng câu hỏi khác nhau: Matching headings (câu 14-20), True/ False / Not given (câu 21-24), Sentence completion (câu 25-26). Nên làm 3 dạng này song song, đừng làm hết câu 14-20 rồi mới qua câu 21-26. Trong bài giải các bạn sẽ thấy, nội trong đoạn B, chúng ta có thể trả lời 3 câu hỏi 15, 22, và 25. Nếu bạn không làm dạng câu hỏi này cùng lúc, khả năng bạn sẽ phải đọc lại bài 1 lần nữa, làm mất thời gian. 14. iv - The aim of the trip Giải thích: Đoạn A: “his goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilization.” Đoạn A bàn về mục đích và kế hoạch của chuyến đi chọn iv Đoạn A cũng có nhắc đến Bingham. Nhưng không đề cập gì đến theory hay enthusiasm loại đáp án vii và viii 15. vi - A new route Giải thích: Đoạn B: “they had an advantage over travellers who had preceded them : a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle.” Có 1 một con đường vừa mới được san bằng ở hẻm núi. Câu tiếp theo “Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo and taken a high pass across the mountains to rejoin the river lower down ……” Những người trước thì phải đi con đường khác Đoạn này bàn luận về một con đường mới – new route chọn đáp án vi 16. viii - Bingham’s lack of enthusiasm Giải thích: Đoạn D: “The morning was dull and damp, and also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 208 17.v - A dramatic description Giải thích: Đoạn D: “he describes the ever-present possibility of deadly snakes …….” Cả đoạn chỉ bàn về việc ông ấy tả con rắn như thế nào 18. i - Different accounts of the same journey Giải thích: Đoạn E: “we should remember, however, that Lost City of the Incas is a work of hindsight, not written until 1948, many years after his journey. His journal entries of the time reveal a much more gradual appreciation of his achievement” Cuốn sách The Lost City of the Incas là sản phẩm của sự nhận thức muộn, nhiều năm sau cuộc thám hiểm của anh ấy. Nhưng mà the journal entries lại tiếc lộ sự đánh giá cao hơn so với thành quả của anh ta. có 2 sự diễn tả khác sau vì discovery này. chọn đáp án i 19. vii - Bingham publishes his theory Giải thích: Đoạn F: “When he came to write the National Geographic magazine article that broke the story to the world in April 1913, he knew he had to produce a big idea” 20. iii – a common belief Giải thích: Đoạn G: “An idea which has gained wide acceptance over the past few years is that ……” 21. TRUE Giải thích: Đoạn A: “His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilization” 22. FALSE Giải thích: Đoạn B: “a track had recently been blasted down the valley canyon” con đường http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 209 này vừa mới được san bằng “Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo and taken a high pass across the mountains to rejoin the river lower down,……” trước đó người ta phải đi đường khác 23. FALSE Giải thích: Đoạn E: “At this stage, didn’t realise the extent or the importance of the site, nor did he realise what use he could make of the discovery.” 24. Not given Trong bài không nói gì về việc Bingham trở lại Machu Picchu 25. rubber Giải thích: Đoạn B: “a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle” Created = blasted down 26. farmer Giải thích: Đoạn C: “His companions showed no interest in accompanying him up the nearby hill to see some ruins that a local farmer , Melchor Arteaga, had told them about the night before.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 210 Passage 3 27. eye movements Giải thích: Đoạn B dòng 9-10: Some of the most compelling evidence for this phenomenon,called “language co-activation”, comes from studying eye movements.” Phía sau câu này, tác giả miêu tả cuộc thí nghiệm với người song ngữ Nga-Anh. 28. language co-activation Giải thích: Đoạn B dòng 8-9 có giới thiệu về khái niệm “co-activation”, trong thí nghiệm với người song ngữ Nga Anh. 29. Stroop Task Giải thích: Đoạn C dòng 8 có nói về tên thí nghiệm là “Stroop Task” 30. conflict management Giải thích: Đoạn C dòng 7 có nhắc tới người song ngữ có thể có kỹ năng “conflict management” tốt hơn, và phía sau minh chứng bằng thí nghiệm Stroop Task. 31. cognitive control Giải thích: Đoạn C dòng 14 đến hết có nhắc đến khả năng bilinguals có thể chuyển giữa 2 tasks khác nhau, và điều này phản ánh khả năng điều khiển nhận thức tốt hơn “reflecting better cognitive control” (dòng kế cuối). 32. YES Giải thích: Đoạn A, dòng 4 có nhắc đến những thập niên gần đây, sự phát triển của công nghệ đã cho phép người ta nghiên cứu sâu hơn làm thế nào khả năng song ngữ (bilingualism) có thể tương tác và thay đổi hệ thống nhận thức thần kinh – và dận diện được một số lợi ích thấy rõ. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 211 33. NOT GIVEN Giải thích: Các thí nghiệm trong bài đọc có nhắc đến về dự đoán hình, nhưng không có thông tin về đoán chữ. 34. NO Giải thích: Đoạn C 3 dòng đầu tiên có đề cập đến việt người song ngữ định tên các bức hình chậm hơn (name pictures more slowly) 35. NO Giải thích: Statement của 35 khẳng định là người song ngữ nghe tốt hơn người đơn ngữ trong TẤT CẢ các trường hợp, nhưng ví dụ ở đoạn D cho thấy, nếu trong điều kiện không có tiếng ồn (background noise) thì khả năng của cả 2 là như nhau. 36. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn F có nhắc đến người song ngữ có trí nhớ cải thiện hơn, chứ không có thông tin về việc liệu họ có ít khả năng bị bệnh về não hơn hay không. 37. D Giải thích: Cả đoạn D đang mô tả 1 ví dụ về phản ứng của người song ngữ và đơn ngữ khi nghe. 38. G Giải thích: Toàn đoạn G mô tả quá trình 1 đứa trẻ nhỏ sống trong môi trường song ngữ. Chúng có dấu hiệu phát triển hơn về mặt xác định hình ảnh. 39.B Giải thích: Đoạn B miêu tả về quá trình mà người ta nhận dạng một từ: 1. sounds đến theo chuỗi => não đoán được từ gì có thể nghe. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 212 40. C Giải thích: Một số hậu quả của song ngữ được đề cập ở đoạn này như “name pictures more slowly”, “tip-of-the-tongue-states”. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 213 Passage 1 1. v Giải thích: Dòng 5 đoạn A: This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise Môi trường này là nhà của loài rùa, bằng với cách diễn đạt rùa cư trú ở đảo này. => Tortoises populate the islands 2. iii Giải thích:: Dòng 2-3 đoạn B: From the 17th century onwards , pirates took a few on board for food , but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially. Bắt đầu nói về sự việc gây bất lợi cho loài rùa, sau đó nhắc đến các sự việc gây bất lợi khác phát triển từ sự việc ban đầu. => Developments to the disadvantage of tortoise populations 3. viii Giải thích: Dòng 2-3 đoạn C: In 1989, work began on a tortoise-breeding centre just outside the town of Puerto Villamil on Isabela,dedicated to protecting the island’s tortoise populations Công việc bảo tồn bắt đầu từ năm 1989 với một trung tâm nhân giống rùa cạn. => The start of the conservation project 4. i Giải thích: Dòng 4-5 đoạn D: But if people wait too long after that point, the tortoises eventually become too large to transport. Đoạn đang nói về việc di chuyển rùa khi còn nhỏ không thích hợp, còn nếu khi lớn thì rùa quá to và nặng không phù hợp di chuyển -> vấn đề thời gian “timing” => The importance of getting the timing right http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 215 5. iv Giải thích: Dòng 3-5 đoạn E: the environmentalist and Galapagos National Park liaison officer Godfrey Merlin, a visiting private motor yacht captain and a helicopter pilot gathered around a table in a small cafe in Puerto Ayora on the island of Santa Cruz to work out more ambitious reintroduction G.Merlin cùng 2 người khác họp để đưa ra kế hoạch đưa rùa trở lại cuộc sống hoang dã => Planning a bigger idea 6. vi Giải thích: Cả đoạn có nhắc đến các cơ sở vật chất chuẩn bị cho việc di chuyển rùa - Dòng 9-11 đoạn F: During a period of three days, a group of volunteers from the breeding centre worked around the clock to prepare the young tortoises for transport Các TNV làm việc suốt ngày đêm để chuyển bị cho việc di chuyển rùa. => Carrying out a carefully prepared operation 7. ii Giải thích: Dòng 3-4 đoạn G: Eventually, one tiny tortoise came across a fully grown giant who had been lumbering around the island for around a hundred years => Young meet old 8. pirates Giải thích: Dòng 2-3 đoạn B: From the 17th century onwards , pirates took a few on board for food Hải tặc “pirates” là người sử dụng các con tàu và mang rùa lên tàu => “pirates” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 216 9. food Giải thích: Dòng 2-3 đoạn B: From the 17th century onwards , pirates took a few on board for food Rùa được mang lên tàu làm đồ ăn => “food” 10. oil Giải thích: Dòng 6-7 đoạn B: Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil . Cơ thể rùa dùng để chế biến dầu => “oil” 11. settlers Giải thích: Dòng 8-9 đoạn B: This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands. They hunted the tortoises… Người định cư đến đảo săn loài rùa này => “settlers” 12. species Giải thích: Dòng 10-12 đoạn B: They also introduced alien species- ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants - that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat. Con người mang động vật khác đến hòn đảo -> làm ảnh hưởng đến rùa. => “species” 13. eggs http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 217 Giải thích: Dòng 10-12 đoạn B: They also introduced alien species- ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants - that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat. Các con vật từ bên ngoài ăn rùa con hoặc trứng rùa => “eggs” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 218 Passage 2 14. D Giải thích: Dòng 2-3 đoạn D: It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging… Bệnh như “polio” đang xuất hiện lại -> chấp nhận rằng không phải tất cả các bệnh dịch đều có thể bị loại trừ 15. C Giải thích: Dòng 5-6 đoạn C: the air of the massive amounts of smog and pollution that cause asthma, lung problems, eyesight issues and more in the people who live there. Các tình trạng cơ thể mà các hoạt động gây ô nhiễm và khoái bụi mà con người gây ra là “asthma, lung problems, eyesight issue 16. F Giải thích: Dòng 1-3 đoạn F: Researchers…..work to create a clear way of categorising illnesses, diseases and epidemics into local and global scales. Các nhà nghiên cứu phân loại (categorise giống classify) các bệnh dịch theo độ lan rộng của chúng (cỡ địa phương hay quốc tế) 17. G Giải thích: Dòng 3-5 đoạn G: In both developed and developing nations there is often a very large discrepancy between the options available to people in different social classes, incomebrackets, and levels of education Lí do có sự khác biệt giữa mọi người trong một nước trong việc tiếp cận với hệ thống y tế là “social classes, income brackets, and levels of education” 18. D http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 219 Giải thích: Dòng 4-6 đoạn D: Health geography is the combination of, on the one hand, knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information, and on the other, the study of health, diseases and healthcare practices around the world Health geography là sự trộn lẫn (misxture giống combination) của hai lĩnh vực nghiên cứu 19. B Giải thích: Dòng cuối đoạn B: Malaria is much less of a problem in high-altitude deserts, for instance. Vùng mà một loại bệnh khá là hiếm gặp: Malaria (tiêu chảy) hiếm gặp ở vùng sa mạc có cao độ lớn. 20. vaccinations Giải thích: Dòng 1-2 đoạn A: While many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare Eradicated (v) bị tiêu diệt Diễn đạt “các dịch bệnh bị tiêu diệt” giống với cả “các dịch bệnh biến mất” (disappear) 21. antibiotics Giải thích: Dòng cuối đoạn A: As a result, super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common Diễn đạt “các loại vi rút và truyền nhiễm (cái mà kháng lại “antibiotics” thuốc kháng sinh) ngày càng phổ biến -> thuốc kháng sinh mất hiệu quả 22. mosquito(e)s Giải thích: Nửa cuối đoạn B: … malaria-prone areas, which are usually tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 220 can grow. -> muỗi gây bệnh sinh trưởng ở vùng nóng ẩm _> chúng có thể được tìm thấy ở đó 23. factories Giải thích: Dòng 6 đoạn C: Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven , in addition to factories that run on coal power Các nhà máy đốt than là một tác nhân của sự ô nhiễm, trong đó than “coal” chính là một loại nhiên liệu cụ thể “particular fuel” 24. forests Giải thích: Dòng 7 đoạn C: The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities Để mở rộng các thành phố lớn cần phải chặt rừng -> sự phát triển của các thành phố ảnh hưởng “impact’” đến rừng 25. Polio Giải thích: Dòng 2 đoạn D: It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging Đề bài dừng “ one disease that is growing after having been eradicated” (một loại dịch bệnh phát triển lại sau khi đã bị diệt trừ” giống nghĩ với “re-emerge” 26. mountain Giải thích: Dòng 7-8 đoạn G: for instance, it may be very difficult for people to get medical attention because there is a mountain between their village and the nearest hospital “physical barrier”: ngăn trở vật lí khiến người ta không đến được bệnh viện, ví dụ ở đây là núi “mountain” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 221 Passage 3 27. dopamine Giải thích: Dòng 13 đoạn 2: The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine - a chemical with a key role in setting people’s moods Nghe nhạc kích thích não giải phóng(release) /sản xuất (produce) chất dopamine 28. pleasure Giải thích: Dòng 14-15 đoạn 2: …in both the dorsal and ventral regions of the brain. As these two regions have long been linked with the experience of pleasure Hai vùng của não liên quan tới (associated with) cảm giác thỏa mãn (thay thế từ cảm giác “feeling” bằng từ trải nghiệm “experience”) 29. caudate Giải thích: Dòng 2-3 đoạn 3: the caudate- a region of the brain involved in learning stimulusresponse associations …. were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music Vùng “caudate” của não hưng phấn nhất trước (just before) đoạn nhạc mà người nghe thích nhất 30. anticipatory phase Giải thích: Dòng 5 đoạn 3: The researchers call this the ‘ anticipatory phase ’ Câu trước nhắc đến giai đọan mà một vùng não hưng phấn nhất. Câu này nói đến tên giai đoạn đó là gì. 31. food Giải thích: Dòng 3 đoạn 3: a region of the brain involved in learning stimulus-response associations , and in anticipating food and other ‘reward’ stimuli http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 222 Diễn đạt anticipate (dự đoán ) được thay thế bằng expectation. “Food” trong câu gốc được để song song với “reward stimuli” (các kích thích tạo ra thỏa mãn ) > thức ăn cũng được coi đồng dạng với kích thích tạo ra thỏa mãn 32. B Giải thích: Dòng 2 đoạn 1: even though music says little, it still manages to touch us deeply Âm nhạc ảnh hưởng sâu sắc đến chúng ta. Nội dung sau đó liệt kê các phản ứng cơ thể trước âm nhạc -> nói về cường độ các phản ứng thể chất của cơ thể đối với âm nhạc 33. C Giải thích: Dòng 1-3 đoạn 2: they were able to obtain an impressively exact and detailed portrait of music in the brain Diễn đạt “impressively exact and detailed portrait of music: thay thế cho “remarkably precise data” trong câu hỏi 34. A Giải thích: Dòng 1-3 đoạn 3: What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music -> Điều ấn tượng nhất của nghiên cứu là thời gian não người nghe phản ứng lại âm nhạc 35. B Giải thích: Dòng 1 đoạn 5: To demonstrate this psychological principle, the musicologist Leonard Meyer, in his classic book Emotion and Meaning in Music “this principle” nguyên lí này ở đây chính là Montreal study đã được đề cập. -> tác giả nhắc đến Meyer để hỗ trợ cho phát hiện trong Montreal study. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 223 36. D Giải thích: Dòng 4 đoạn 6: Meyer argued that the emotions we find in music come from the unfolding events of the music itself Ý này là cảm xúc của người nghe đến từ chính âm nhạc -> Phản ứng của người nghe với âm nhạc là do cấu trúc của bản nhạc 37. F Giải thích: Dòng 1-3 đoạn 3: the dopamine neurons….were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music Các nơ-ron não có hoạt động trước khi người nghe nghe những điểm nhấn của bản nhạc 38. B Giải thích: Dòng 5-6 đoạn 4: Numerous studies, after all, have demonstrated that dopamine neurons quickly adapt to predictable rewards “Numerous studies” thay thế cho “many studies” Các nơ ron sẽ thích nghĩ với những thỏa mãn có thể dựu đoán được -> hoạt động của nơ ron giảm nếu như bản nhạc có thể dự đoán được 39. E Giải thích: 3 dòng cuối đoạn 5: He wants to preserve an element of uncertainty in his music, making our brains beg for the one chord he refuses to give us. Beethoven saves that chord for the end. Meyer phân tích rằng nhạc của Bethoven trì hoãn việc cho người nghe những gì họ muốn nghe, bằng cách để dành âm vào cuối bản nhạc. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 224 40. C Giải thích: Dòng 3 đoạn cuối: While earlier theories of music focused on the way a sound can refer to the real world of images and experiences “pictures and events” thay thế cho “images and experiences” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 225 Passage 1 1. obsidian Giải thích: Câu 2 đoạn 1: Historians have discovered that a type of natural glass - obsidian ……was first used as tips for spears . - Người tiền sử sử dụng một chất liệu có tên gọi là “obsidian”. (đề bài) - Điều này về sau đã được các nhà khoa học phát hiện ra. (text) 2. spears Giải thích: Câu 2 đoạn 1: Historians have discovered that a type of natural glass - obsidian ……was first used as tips for spears . -“ Sharp point” thay thế cho “tips for …”, có nghĩa là “đầu nhọn/đỉnh nhọn” - Kính “glass” đã được sử dụng là đầu nhọn của giáo “spear”. 3. beads Giải thích: Câu 3 đoạn 2: Archaeologists have even found evidence of man-made glass which dates back to 4000 BC; this took the form of glazes used for coating stone beads . - Bead (n): hạt - Trong đề bài xuất hiện key word về thời gian “4000 BC” 4. impurities Giải thích: Câu 2 đoạn 2: The glass made during this time was highly coloured due to the impurities of the raw material. Kính có màu bởi vì sự không tinh khiết của nguyên liệu thô 5. Romans Giải thích: Câu 4 đoạn 2: . The secret of glass making was taken across Europe by http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 227 the Romans during this century. However, they guarded the skills and technology required to make glass very closely. Người Roman canh giữ công thức làm kính của họ rất chặt -> Người Romans là những người duy nhất biết làm kính. 6. lead Giải thích: Câu 2 đoạn 3: He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process. Chì “lead” được bắt đầu đưa vào sử dụng trong quy trình sản xuất kính -> G. Ravenscoft phát triển một quy trình có sử dụng kính 7. clouding Giải thích: Câu 2 đoạn 3: He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process. Chống lại “counter” sự ảnh hưởng của hiện tượng mờ “clouding” khi làm kính -> tránh hiện tượng mờ xảy ra 8. taxes Giải thích: Câu 2 đoạn 4: In Britain, the modem glass industry only really started to develop after the repeal of the Excise Act in 1845. Before that time, heavy taxes had been placed on the amount of glass melted in a glasshouse. Diễn đạt “developed” thay thế bằng “starterd to develop”. Exercise Act ở câu đầu tiên là tên một loại luật (laws) và luật này liên quan đến thuế “taxes” 9. TRUE Giải thích: Câu 1 đoạn 5: factory- owner HM Ashley introduced a machine capable of producing 200 bottles per hour- more than three times quicker than any previous production method. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 228 Máy nhanh gấp 3 so với bất kì phương pháp nào trước đó -> máy nhanh nhất vào thời điểm đó. -> Đúng 10. FALSE Giải thích: Câu 2 đoạn 5: the first fully automated machine was developed in the USA by Michael Owens - founder of the Owens Bottle Machine Company (later the majormanufacturers OwensIllinois) - and installed in its factory M. Owens là người thành lập “founder” của công ty chứ không phải người được thuê “hired” -> Sai 11. NOT GIVEN Giải thích: Bài đề cập đến “global market” ở câu 2 đoạn 6, thế nhưng là thị trường bán, chứ không phải sản xuất -> không thấy đề cập 12. TRUE Giải thích: Câu 1 đoạn cuối: … with growing consumer concern for green issues, glass bottles and jars are becoming ever more popular Bình hay hũ thủy tinh đang nổi tiếng hơn vì ngững lo ngại về vấn đề môi trường “green isues”. Bình hay hũ trong bài khóa chính là đồ chứa, đồ đựng “containers” trong câu hỏi. 13. FALSE Giải thích: Câu 5 đoạn cuối: As less energy is needed to melt recycled glass than to melt down raw materials, this also saves fuel and production costs Việc tái chế giúp giảm giá thành “prodution cost” -> nó không đắt hơn sản xuất thủy tinh mới -> Sai http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 229 Passage 2 14. D Giải thích: Cuối đoạn 1: But the 2006 find, together with three others in Yorkshire and Scotland, is compelling evidence that the lynx and the mysterious llewyn were in fact one and the same animal. If this is so, it would bring forward the tassel-eared cat's estimated extinction date by roughly 5,000 years. Đoạn đề cập đến việc ước lượng rằng mèo lynx tuyệt chủng 6000 năm về trước, nhưng nếu tìm kiếm năm 2006 là đúng, mèo lynx tuyệt chủng 5000 năm về trước. ->Mèo lynx sống ở Anh lâu hơn người ta nghĩ 15. A Giải thích: Câu 4 đoạn 3: One of the most striking findings of modern ecology is that ecosystems without large predators behave in completely different ways from those that retain them - Câu cuối đoạn 3: The killers turn out to be bringers of life Sự xuất hiện của thú săn mời “predator” làm thay đổi hệ thống sinh thái, mang lại sự sống “bringer of life” -> Sự hiện diện của thú săn mồi mang lại sự đa dạng sinh học 16. C Giải thích: Câu 1-3 đoạn 4: …..British conservation, which has often selected arbitrary assemblages of plants and animals and sought , at great effort and expense, to prevent them from changing. It has tried to preserve the living world as if it were a jar of pickles, letting nothing in and nothing out, keeping nature in a state of arrested development. Tác giả dùng các từ như “arbitrary assemblages” (sự tập hợp tùy hứng) , “arrested development” (môi trường bị kìm hãm) để nói về sự bảo tồn của Anh quốc -. mang ý tiêu cực và không đồng tình -> Việc bảo tồn của Anh có hướng tiếp cận sai lầm http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 230 17. A Giải thích: Câu 2 đoạn 5: This policy would also greatly boost catches in the surrounding seas Bảo vệ biển khỏi việc đánh bắt cá cho thương mại sẽ làm tăng sản lượng đánh bắt -> lợi ích thực tiễn cho nền công nghiệp đánh bắt 18. C Giải thích: Câu cuối đoạn 6: One of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly in Britain is that it helps to create a more inspiring vision than the green movement's usual promise of ''Follow us and the world will be slightly less awful than it would otherwise have been” . Chiến dịch Rewilding tạo ra một viễn cảnh truyền cảm hứng hơn so với các chiến dịch môi trường khác -> Điều phân biệt rewildingvowis các chiến dịch môi trường khác là thông điệp của nó hấp dẫn hơn “more appealling” 19. E Giải thích: Câu 1 đoạn 7: there is no known instance of one preying on people Chưa có ví dụ nào cho thấy lynx săn con người -> lynx chưa bao giờ làm hại con người 20. D Giải thích: Câu 2 đoạn 7: It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, Lynx săn loài roe deer (một loài hươu), loài đang bùng nổ (về mặt số lượng) ở Anh trong các thập kỉ gần đây -> Lyn sẽ làm giảm số lượng của một loài động vật hoang dã (wild animals), loài mà có số lượng đang tăng đột biến trong các thập kỉ gần đây http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 231 21. F Giải thích: Câu cuối đoạn 7: The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods. Lynx sống trong rừng rậm vì cần được ngụy trang (deep cover) nên không gây tổn hại đến gia súc, những con mà được nuôi nhốt xa khỏi rừng. 22. A Giải thích: Câu 2 đoạn 8: If trees return to the bare hills elsewhere in Britain, the big cats could soon follow Sự xuất hiện trở lại của cây có liên quan đến sự trở lại của mèo Lynx 23. NO Giải thích: Câu 4 đoạn 8: The lynx has now been reintroduced to the Mountains, the Alps, the in eastern France and the mountains in Germany Anh không phải là nước đầu tiên đưa mèo Lynx trở lại vì đã có các nước khác thực hiện. 24. NOT GIVEN Giải thích: Câu 5 đoạn 8: The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000. -> Không nói đến số lượng này có vượt quá kì vọng hay không 25. YES Giải thích: Câu 5 đơạn 8: the lynx has been able to spread as farming has,left the hills -> Thay đổi trong hoạt động nông nghiếp dẫn đến việc địa bàn sinh sống của Lynx được mở rộng http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 232 26. YES Giải thích: Câu cuối đoạn 8: people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it . -> việc giới thiệu lại mèo Lynx sẽ có lợi ích kinh tế: khách du lịch sẽ trả tiền để xem chúng http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 233 Passage 3 27. iv Giải thích: Nửa cuối đoạn A: Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the frame. The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries ->nhiều đoàn thể phải chịu trách nhiệm cho vấn đề 28. ii Giải thích: Câu đầu đoạn B: The knock-on t of this scrutiny has been to make the governance of companies in general an issue of intense public debate and has significantly increased the pressures on, and the responsibilities of, directors -> Ban điều hành của các công ty trở thành vấn đề tranh luận và chịu áp lực lớn ->Ảnh hưởng của các công ty khi phải chịu sự kiểm tra chặt chẽ 29. vi Giải thích: Câu 1 đoạn C: … that the board as a whole is less involved in fully addressing some of the most important issues. -> một nguy cơ rằng không phải tất cả các giám đốc tham gia giải quyết các rắc rối 30. viii Giải thích: Câu 1 đoạn D: A radical solution, which may work for some very large companies whose businesses are extensive and complex, is the professional board -> đề xuất để thay đổi cách hội đồng làm việc 31. vii Giải thích: Câu 1 đoạn E: One of the main criticisms of boards and their directors is that they do not focus sufficiently on longer-term matters of strategy, sustainability and governance http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 234 -> tầm nhìn của hội đồng chưa đủ xa 32. i Giải thích: Câu đầu đoạn F: Compensation for chief executives has become a combat zone where pitched battlesbetween investors , management and board members are fought… -> tranh cãi về các sắp xếp về tài chính của các quản lí cấp cao 33. iii Giải thích: Câu 4 đoạn G: Boards of companies in all sectors will need to widen their perspective to encompass these issues and this may involve a realignment of corporate goals -> Những thay đổi cơ bản cần thiết trong mọi lĩnh vực của việc kinh doanh 34. YES Giải thích: Dòng 6-7 đoạn A: the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide Việc tìm kiếm lời giải thích hậu khủng hoảng được lan rộng -> giám sát hành vi của hội đồng tăng lên kể từ sau khủng hoảng kinh tế 35. NOT GIVEN Giải thích: Nửa cuối đoạn A có đề cập đến các ngân hàng nhưng không nói đến việc chúng bị quản lý sai ở cấp độ lớn hơn so với các tổ chức khác. 36. NO Giải thích: Câu 1 đoạn C: board business is devolved to committees in order to cope with the workload http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 235 Các cuộc họp hội đồng thường không kéo dài mà hội đồng ủy nhiệm cho các ban ngành để xử lí 37. NO Giải thích: Câu 8 đoạn D: this structure would not be appropriate for all companies Việc sử dụng cấu trúc ban ngành sẽ không đảm bảo được tất cả thành viên hội đồng được cung cấp thông tin vì cấu trúc này không phù hợp với tất cả các công ty 38. information Giải thích: Cuối đoạn D: However, more professional and better-informed boards would have been particularly appropriate for banks where the executives had access to information that part-time non-executive directors lacked, leaving the latter unable to comprehend or anticipate the 2008 crash. Các giám đốc không điều hành gặp bất lợi vì thiếu thông tin 39. financial Giải thích: Câu 1 đoạn E: they do not focus sufficiently on longer-term matters of strategy, sustainability and governance , but instead concentrate too much on shortterm financial metrics. -> Hội đồng tập trung quá nhiều vào các cân nhắc về tài chính, cái mà chỉ có { nghĩa ngắn hạn 40. Shareholders/ investors Giải thích: Đầu đoạn F: Compensation for chief executives has become a combat zone where pitched battlesbetween investors , management and board members are fought, often behind closed doors but increasingly frequently in the full glare of press attention. Many would argue that this is in the interest of transparency and good governance as shareholders use their muscle in the area of pay to pressure boards to remove underperforming chief executives. -> Hội đồng phải thừa nhận quan điểm của các cổ đông/ người đầu tư http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 236 PASSAGE 1 1. Update Giải thích: Ở đoạn 2: In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. On a regular basiss = regularly 2. Environment Giải thích: Ở cuối đoạn 2: As part of this, the effect of each business on the environment was considered. Consider = Evaluate 3. Captain Giải thích: Ở đầu đoạn 3: One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga 4. Films Giải thích: Ở dòng 4 5 đoạn 3: … a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of … 5. Season Giải thích: Ở giữa đoạn 3: … the sire catalogued the most popular driving routes in the country, highlighting different routes according to the season and indicating distances and times. According to = varied depending on …. 6. Accommodation Giải thích: Ở giữa đoạn 4 There were also links to accommodation in the area. In the area = local http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 238 7. Blog Giải thích: Cuối đoạn 4: The website also had a ‘Your Words” section where anyone could submit a blog of their New Zealand travels … 8. FALSE Giải thích: Câu đầu tiên đoạn 6: The website was set up to allow both individuals and trabel organisations to create itineraries and travel packages to suit their own needs and interest. ‘to suit their own needs and interest’ (hợp với nhu cầu của chính khách hàng) ngược với mệnh đề là ‘ready-made’ (có sẵn, giống nhau với tất cả mọi người) 9. NOT GIVEN Giải thích: Trong bài chỉ có nói đến ‘On the website, visitors can search for activities not solely by geographical location, but also by the particular nature of the activity’ , không nói gì đến cái nào đầu tiên 10. FALSE Giải thích: ‘While transport and accommodation account for the remaining 26%’, nhưng trong mệnh đề lại nói là chỉ accommodation chịu trách nhiệm cho 26% này, như thế là không đúng vì cả transport và accommodation chịu trách nhiệm cho 26% này. 11. TRUE Giải thích: Ở giữa đoạn 6, có phần “The more activities that the visitors undertake, the more satisfied they will be. It has also been found that visitors enjoy cultural activities most when they are interactive”. Nghĩa của cả cụm này có thể tạm dịch là “du khách càng tham gia nhiều hoạt động, họ càng cảm thấy hài lòng. Thêm nữa, Họ sẽ thích các hoạt động nhất khi mà họ tương tác”. Become involved cũng có nghĩa là tham gia trực tiếp, vậy 2 nét nghĩa khá tương đồng và đủ khẳng định là TRUE 12. NOT GIVEN Giải thích: ‘In addition, it appears that visitors to New Zealand don’t want to be ‘one of the crowd’ and find …’ . Ở đây chỉ nói đến du khách đến NZ thì không thích tham gia các hoạt động http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 239 đông người, chưa đủ thông tin để khẳng định (hoặc phủ định) cho mệnh đề ‘like staying in small hotels’ 13. TRUE Giải thích: Ở giữa đoạn cuối, có phần ‘to see as much of the country as possible on that is ofren seen as a once-in-a-life-time visit’ a once-in-a-life-time visit có nghĩa là sẽ không trở lại nữa http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 240 PASSAGE 2 14. iv Giải thích: Câu chủ đề của đoạn là “But defining boredom so that it can be studied in the lab has proved difficult”, và sau đó cả đoạn này cố gắng chứng minh câu chủ đề này. 15. vi Giải thích: Đoạn này câu chủ đề là “… have recently identified five distince types: indifferent, calibrating, searching, reactant and apathetic”, sau đó đoạn cố gắng bổ sung thông tin cho 5 loại trên. 16. i Giải thích: Câu chủ đề đoạn này là “Mann has found that being bored makes us more creative”, sau đó cả đoạn chỉ kể ra cái thí nghiệm để chứng minh câu nói trên. 17. v Giải thích: Câu chủ đề đoạn này là “But even if boredom has evolved to help us survive, it can still be toxic if allowed to fester”, sau đó cả đoạn kể ra sự nguy hiểm tiềm tàng của boredom. 18. viii Giải thích: Ở đầu đoạn E, câu chủ đề đoạn này là “It’s early days but they think that at least some of it… a variet of traits”, sau đó cả đoạn này kể ra sự chán ảnh hưởng như thế nào đến từng người khác nhau, và người nào bị ảnh hưởng nhất 19. iii Giải thích: Dễ dàng thấy đoạn này có chủ đề là iii, vì đoạn này chỉ nói đến over-connected lifestyles might even be a new source of boredom và nói cách xử lí vấn đề này 20. E Giải thích: Ở ngay đoạn A, sau tên Peter Toohey có đoạn ‘ compares it to disgust – an emotion that … social situations’ Có nghĩa là ông đang so sánh boredom với disgust, và chỉ ra rằng nếu http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 241 “disgust protect humans from infection” thì “boredom may protect them from ‘infectious’ social situations” – chính là nội dung của ideas E 21. B Giải thích: Ở đoạn B, Thomas Goetz có liệt kê ra 5 loại boredom khác nhau, sau đó thì ông có nói về “Of the five types, the most damaging is ‘ractant’”, chính là nội dung của ideas B 22. D Giải thích: Ở giữa đoạn D, John Eastwood có nói đến “What’s more, your efforts to improve the situation can end up making you feel worse”. Efforts to improve the situation Making you feel worse Tryping to copy with, con making you feel worse negative effects 23. A Giải thích: Ở ngay câu câu đoạn F, Francoise Wemelsfelder có nói ngay đến là “our overconnected lifestyles might even be a new source of boredom”, có nghĩa là lối sống ngày nay của chúng ta có thể gây ra nguồn buồn chán mới encourage boredom 24. Focus Giải thích: Ở giữa đoạn D, có phần “This cause an inability to focus on anything”, từ focus chính là từ chúng ta cần tìm. 25. Pleasure Giải thích: Ở đầu đoạn E, có câu “People who are motivated by pleasure seem to suffer particularly badly”, suffer particularly badly have problems coping with boredom. 26. Curiosity Giải thích: Ở ngay sau câu trên, là câu “Other personality traits, such as curiosity, are associated with a high boredom thresold”, a high boredom thresold có thể chịu sự chán tốt hơn = generally can cope with it. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 242 PASSAGE 3 27. B Giải thích: Đoạn 1 liệt kê các thành quả có được ( The Painting Fool, classical music, artworks) tạo ra từ phần mềm máy tính. Ngoài ra chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ do đoạn 1 không chứa các thông tin ở ý A,C,D. 28. C Giải thích: Đoạn 2, dòng cuối đề cập đến việc con người lo lắng về việc máy móc có thể có những khả năng mà những khả năng đặc biệt này tạo nên sự giá trị của con người (human quality) Ngoài ra, chúng ta có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm ra câu trả lời. Đáp án A, B sai vì Geraint Wiggins không nhắc tới sự tác động của “computer art” đối với “human art”. Đáp án D sai vì “computer art” không làm giảm khả năng của con người. 29. C Giải thích: Dễ dàng loại phương án A, B vì trong đoạn so sánh “the Painting Fool” và “Aaron”, thông tin về lí lịch người lập trình (programmer’s background) và phản ứng của cộng đồng (public response) không được nhắc đến. Đáp án C đúng vì đoạn 3 có đề cập đến nguồn (source) mà Aaron sử dụng để vẽ: “paintbrush and paint on canvas” trong khi “the Painting Fool” lấy nguồn (material) từ “online”, “web searches”, “social media sites” 30. D Giải thích: Đoạn 4,dòng 7-8 chỉ ra rằng những phản ứng của con người đến sản phẩm nghệ thuật từ con người và từ máy móc dựa vào các tiêu chí khác nhau. Double standards = different criteria. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 243 31. A Do lỗi kĩ thuật mà vô tình Painting Fool tạo ra được hiệu ứng nổi bật (striking effect), cụ thể hơn là black and white effect. 32. D Giải thích: Đoạn cuối, dòng 9-12 có đề cập đến thông tin về tầm nhìn dài hạn (long term- view) đối với các phần mềm này của Colton trong khi việc so sánh về thành phẩm nghệ thuật của con người và máy tính là hành động xuyên suốt các đoạn 5,6,7 của Colton. 33. A Giải thích: *Đoạn 4, dòng 6-8] Phần mềm EMI tạo ra bản nhạc giống thật đến mức những chuyên gia nhạc cổ điển cũng không biệt được. 34. E Giải thích: *Đoạn 4, dòng 10] Dấu hiệu câu trả lời là Wiggins; Criticized = blasted; not revealing = deliberately vague explanation; technical details = how the software worked. 35. C Giải thích: Đoạn 4, dòng 11-12 Dấu hiệu câu trả lời là Douglas Hofstadter; was producing work = created replicas; entirely dependent on = reply completely on; imagination of its creator = the original artist’s creative impulses 36. G Giải thích: Đoạn 4, dòng 13-14 Dấu hiệu câu trả lời là Audiences; outraged = became angry; the truth = discovering that it was the product of a computer program http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 244 37. B Giải thích: Đoạn 5, dòng 4. Dấu hiệu câu trả lời David Moffat’s; weren’t told beforehand = without knowing; whether the tunes were composed by human or computers = whether it was the work of humans or software. 38. YES Nghiên cứu của Moffats có thể giúp giải thích phản ứng của con người đối với EMI. Giải thích: Ở đoạn 6, dòng 3 có chỉ ra rằng nghiên cứu của Moffats “provides a clue”. Và ngay sau đó là một loạt các ý kiến, kết luận từ Paul, Justin và Colton để giải thích cho hiện tượng này. 39. NOT GIVEN Giải thích: Ở đoạn 6, dòng 8-9 có đề cập đến dự đoán phản ứng của các chuyên gia âm nhạc, nhưng không nhắc đến dự đoán phản ứng của “non-experts” 40. NO Giải thích: Ở đoạn cuối, dòng 1-5 có đưa ra hai { kiến của Paul Bloom và Justin Kruger. Nhưng hai ý kiến này ủng hộ nhau chứ không phải hai luồng ý kiến trái chiều. Part of the pleasure we get from art = people’s enjoyment of an artwork increases; creative process ~ time and effort was needed to create it http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 245 PASSAGE 1 1 + 2. oils; friendship Giải thích: Đoạn 1 dòng 3 . It was known as an ingredient that was mixed with oils for anointing people’s bodies, and also as a token indicating friendship among lovers and friends Added to = mixed with; show = indicate; between people = among lovers and friends 3. funerals Giải thích: Đoạn 1, Dòng 5 . In ancient Rome, mourners attending funerals burnt cinnamon to create a pleasant scent. Sweet smell = pleasant scent Có thể dự đoán từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm 4. wealth Giải thích: Đoạn 1, Dòng 7. In Middle Ages, Người ta cho “quế” vào đồ ăn để thể hiện rằng họ có khả năng mua loại gia vị đắt tiền. At a banquet, ……as a sign of the wealth An of indication = a sign of 5. indigestion Giải thích: Đoạn 1, dòng cuối. “Cinnamon was thought to cure various ailments, such as indigestion” was thought to cure = known as a treatment; various ailments = other health problems 6 + 7. India; camels Giải thích: Đoạn 2, dòng 5.” They took it from India, where it was grown, on camels via an overland route to the Mediterranean.” Có thể thấy rõ “they” chính là merchants được nhắc đến ở dòng trước. Những người này đã mang quế từ Ấn Độ, nơi mà quế được trồng, đến Mediterranean bằng lạc đà. 8. Alexandria Giải thích: Đoạn 2, dòng 6. “Their journey ended when they reached Alexandria” Arrived = reached 9. Venice http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 247 Giải thích: Đoạn 2, dòng 7. Traders….bought it back to Venice. The spice then travelled from Venice to markets all around Europe. Took it to = bought it back to; destinations around Europe = markets all around Europe. 10. TRUE Giải thích: Đoạn 3 có đề cập đến sự xuất hiện của Portuguese trên đảo. Nhằm gia tăng sản lượng sản xuất mà những người này đã tiến hành một loạt các hành động nhằm có được quyền kiểm soát mua bán, giao thương quế tại Ceylon: enslaved many other members of the Ceylonese native population, forcing them to work in cinnamon harvesting, built a fort, develop a monopoly in the cinnamon trade 11. FALSE Giải thích: Đoạn 4 đề cập đến việc The Dutch có được quyền kiểm soát giao thương quế từ tay Portuguese vào năm 1658, nhưng không phải ngay khi họ đến Ceylon mà trải qua một quá trình: set their sights…; allied themselves with Kendy…; overran and occupied factories, broke the Portuguese monopoly 12. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 5 có đề cập đến việc the Dutch trồng thêm quế vì thiếu sản lượng, nhưng không hề so sánh sản lượng quế có được từ cây trồng với có được từ cậy mọc tự nhiên 13. FALSE Giải thích: Đoạn cuối câu cuối chỉ ra rằng sự giao thương, buôn bán quế giảm dần thay thế bởi những loại hàng hóa khác. Diminishing in economic potential >< maintained its economic importance http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 248 PASSAGE 2 14. B Giải thích: these follow-up studies have shown that after a sniff of the hormone, people become more charitable, better at reading emotions on others’ faces and at communicating constructively in arguments. Together, the results fuelled the view that oxytocin universally enhanced the positive aspects of our social nature. Beneficial effects of oxytocin = oxytocin universally enhanced the positive aspects - “More charitable, better at reading emotions, communicating constructively in arguments” đều là những tác động tích cực. 15. F Giải thích: It affects primitive parts of the brain like the amygdala, so it’s going to have many effects on just about everything. The effects of oxytocin are complex = it’s going to have many effects 16. B Giải thích: For eight years, it was quite a lonesome field. Attracted little scientific attention = lonesome field 17. E Giải thích: where once researchers took no notice of such findings. Ignore = take no notice 18. A Giải thích: Đoạn B: Markus Heinrichs and his colleagues........asked volunteers to do an activitiy in which they could invest money with an anonymous person who was not guaranteed to be honest. The team found that participants who had sniffed oxytocin via a nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. Tin tưởng thì mới đầu tư nhiều tiền hơn cho một người mà mình không biết danh tính (anonymous person) 19. B http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 249 Giải thích: Đoạn C: Simone Shamay – Tsoory at the University of Haifa.....those who inhaled the hormone showed more pleasure when they beat other players, and felt more envy when others won. Envy = people’s feelings of jealousy 20. C Giải thích: Đoạn F: these basic processes could manifest in different ways depending on individual differences and context. The effect of oxytocin varies = these basic processes could manifest in different ways One type of person to another = individual differences 21. animals Giải thích: Đoạn A: It was through various studies focusing on animals that scientists first became aware of the influence of oxytocin. They discovered that it helps reinforce the bonds… The earliest = first Focusing on animals = involving animals 22. childbirth Giải thích: Đoạn A: It is also released by women in childbirth… Produce = release 23. placebo Giải thích: Đoạn B: Oxytocin’s role in human behavior first emerged in 2005…. The team found that participants who had sniffed oxytocin via nasal spray beforehand invested more money than those who received a placebo instead. người tham gia được đưa cho oxytocin thì đầu tư nhiều tiền hơn người được đưa placebo 24. game Giải thích: Đoạn C: Simone Shamay – Tsoory at the University of Haifa, Israel, found that when volunteers played a competitive game, …. Participant thay cho volunteers Took part in = play 25. strangers http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 250 Giải thích: Đoạn D: Studies conducted by Carolyn DeClerck of the University of Antwerp, Belgium, revealed that people who had received a dose of oxytocin actually became less cooperative when dealing with complete strangers. Lack of willingness = less cooperative 26. names Giải thích: Đoạn D: Meanwhile, Carsten De Dreu at the University of Amsterdam……. Dutch men became quicker to associate positive words with Dutch names than with foreign ones. Positive associations = associate positive words Those from other cultures = foreign ones (Dutch names are familiar to Dutch men) http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 251 PASSAGE 3 27. D (Most managers are unaware of the significant impact that trends have on consumers’ lives – Hầu hết các nhà quản lý không nhận thức được những tác động đáng kể của các xu hướng lên cuộc sống của người tiêu dùng) Giải thích: Đoạn 1: manager often fail to recognize the less obvious but profound ways these trends are influencing consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors. Fail to recognize = are unaware of Significant impact that trends have on = profound ways these trends are influencing Consumers’ lives = consumers’ aspirations, attitudes, and behaviors 28. C (Coach was anxious to safeguard its reputation as a manufacturer of luxury goods – Coach lo lắng về việc bảo vệ danh tiếng là một nhà sản xuất các mặt hàng xa xỉ) Giải thích: Đoạn 3: The Coach brand had been a symbol of opulence and luxury for nearly 70 years, and the most obvious reaction to the downturn would have been to lower price. However, that would have risked cheapening the brand’s image. Reputation = brand’s image Risked cheapening the brand’s image: Nguy cơ làm giảm giá trị hình ảnh thương hiệu 29. A (It did not require Tesco to modify its core business activities – Nó không yêu cầu Tesco phải sửa đổi hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình) Giải thích: Đoạn 4, câu cuối cùng: Tesco has not abandoned its traditional retail offerings but augmented its business with these innovations… Abandoned its traditional retail offerings = modify its core business activities 30. D (It was the kind of strategy which might appear to have few obvious benefits – Nó là một dạng chiến lược mà dường như có ít ích lợi rõ ràng) Giải thích: Đoạn 5: “At first glance, spending…..sounds like it’s hardly worthwhile” Few obvious benefits = hardly worthwhile 31. D (It was a handheld game that addressed peoples’ concerns about unhealthy lifestyles – nó là một trò chơi cầm tay giải quyết những lo ngại của mọi người về lối sống có hại cho sức khoẻ) Giải thích: Đoạn 6: like other handheld games, …. The ME2, introduced in mid-2008, catered to http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 252 kids’ huge desire to play video games while countering the negatives, such as associations with lack of exercise and obesity. - Unhealthy lifestyles: lack of exercise and obesity - Countering: Chống lại 32. D Giải thích: Đoạn 6: By reaffirming the toy category’s association with physical play, the ME2 counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices. “Counteracted some of the widely perceived negative impacts of digital gaming devices”: ngăn ngừa một vài tác động tiêu cực phổ biến của những máy chơi trò chơi điện tử. bên cạnh ưu điểm là kết hợp với hoạt động thể chất (physical play), sản phẩm của iToys cũng có những tác động tiêu cực iToys mới cho ra đời ME2 để giải quyết những tác động tiêu cực đó. Harmful effects = negative impacts 33. C Giải thích: Đoạn 5: In 2006, they teamed up with technology company Apple to launch Nike+. Collaborate = team up with 34. B Giải thích: Đoạn 4: …introduced its Greener Living Program, which demonstrates the company’s commitment to protecting the environment…. Incentive scheme: Greener Living Program Social responsibility : trách nhiệm xã hội protecting the environment Commitment = responsibility 35. A Giải thích: Đoạn 3: … customers were eager to lift themselves and the country out of tough times. Positive attitude eager Difficult circumstances = tough times http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 253 36. C Giải thích: Đoạn 5: … to incorporate elements of a seemingly irrelevant trend into one’s core offerings… By combining Nike’s original value preposition for amateur athletes with one for digital consumers… Irrelevant = unrelated Nike: cung cấp sản phẩm (giày thể thao) cho các vận động viên nghiệp dư kết hợp với một loại sản phẩm điện tử (one for digital consumers) unrelated product sector 37. A Giải thích: Đoạn 3: Creating the sub-brand allowed Coach to avert an across-the-board price cut. Avoid = avert Charge its customers less = price cut 38. B Giải thích: đoạn 7, câu đầu tiên: Once you have gained perspective on how trend-related changes in consumer opinions and behaviors impact on your category, you can determine which of our three innovation strategies to pursue. Identify the most appropriate… = determine which of our three…. 39. C Giải thích: Đoạn 7: Finally, if aspects of the category clash with undesired outcomes of a trend, such as associations with unhealthy lifestyles, there is an opportunity to counteract those changes by reaffirming the values of your category. Negative aspect = undesired outcomes Reaffirm the values of your category = emphasize your brand’s traditional values 40. D Giải thích: Đoạn 7: If analysis reveals an increasing disparity between your category and consumers’ new focus, your innovations need to transcend the category to integrate the two worlds. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 254 Disparity = lack of connection http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 255 PASSAGE 1 1. furniture Giải thích: đoạn 2 “ This is an important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry.” the making of = construction 2. sugar Giải thích: đoạn 2 “ Immature coconut flowers are tightly clustered together among the leaves at the top of the trunk. The flower stems maybe stapped for their sap to produce the drink, and the sap can also be reduced by boiling to produce a type of sugar used for cooking.” used as = produce; a source of = a type of 3. ropes Giải thích: đoạn 3 “ The thick fibrous middle layer produces coconut fibre, ‘coir’ , which has numerous uses and is particularly important in manufacturing ropes.” used for = manufacturing 4. charcoal Giải thích: đoạn 3 “ The woody innermost layer, the shell, with its three prominent ‘ eyes’ , surrounds the seed. An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used in various industries as well as in the home as a cooking fuel .“ 5. bowls Giải thích: đoạn 3 “ When broken in half, the shells are also used as bowls in many parts of Asian.” when broken in half = when halved 6. hormones http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 257 Giải thích: đoạn 4 “ Initially, the endosperm is a sweetish liquid, coconut water, which is enjoyed as a drink, but also provides the hormones which encourage other plants to grow more rapidly and produce higher yields.” 7. cosmetics Giải thích: đoạn 4 “ Dried coconut flesh, ‘ copra’, is made into coconut oil and coconut milk which are widely used in cooking in different parts of the world, as well as in cosmetics.” as well as = and 8. dynamite Giải thích: đoạn 4 “ A derivative of coconut fat, glycerine, acquired strategic importance in a different sphere, as Alfred Nobel introduced the world to his nitroglycerine - based invention: dynamite.” nitroglycerine - based invention = glycerine is an ingredient in this invention 9. FALSE Giải thích: đoạn 5: “ The large, energy-rich fruits are able to float in water and tolerate salt, but cannot remain viable indefinitely; studies suggest after about 110 days at sea they are no longer able to germinate. Literally cast onto desert island shores with little more than sand to grow in and exposed to the full glare of the tropical sun, coconut seeds are able to germinate and root.” Đoạn này ý nói rằng chỉ cần ném lên trên những bờ biển ở hoang đảo với một chút cát để mọc lên và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiệt đới thì những hạt giống này có thể nảy mầm và bắt rễ ngược với đề bài là cần bóng râm để nảy mầm 10. FALSE Giải thích: đoạn 6: “ 16th century trade and human migration patterns reveal that Arab traders and European sailors are likely to have moved coconuts from South and Southeast Asia to Africa and then across the Atlantic to the east coast of America.” Câu này chỉ ra rằng là vào thế kỉ thứ 16, các nhà buôn Ả rập và thủy thủ châu Âu có thể đã di http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 258 chuyển dừa từ miền Nam và Đông Nam châu Á đến châu Phi sau đó vượt qua Đại Tây Dương để đến bờ biển phía Đông của Mỹ chứ không phải như đề bài nói là vận chuyển đến châu Á từ Mỹ. transported = moved; probably = likely 11. NOT GIVEN Giải thích: đoạn 6: “ But the origin of coconuts discovered along the west coast of America by 16th century sailors has been the subject of centuries of discussion. Two diametrically opposed origins have been proposed: that they came from Asia , or that they were native to America.” Đoạn này chỉ đề cập đến việc nguồn gốc của dừa ở bờ biển Tây của Mỹ là chủ đề được bàn luận trong nhiều thế kỉ, liệu chúng đến từ châu Á hay có tự nhiên ở Mỹ chứ không hề nói tới dừa ở bờ biển Tây là một loại khác so với dừa ở bờ biển Đông không có thông tin 12. TRUE Giải thích: đoạn 6: “ In Asia, there is a large degree of coconut diversity and evidence of millennia of human use - but there are no relatives growing in the wild.” Không có mối liên hệ nào cho thấy ở châu Á dừa được trồng tự nhiên chúng đều là được trồng trọt thông qua cày cấy, chăm sóc cùng ý với đề bài 13. NOT GIVEN Giải thích: đoạn 6: “ These problems have led to the intriguing suggestion that coconuts originated on coral islands in the Pacific and were dispersed from there.” Câu này ý chỉ rằng từ những vấn đề trên làm nảy ra ý kiến về việc dừa có nguồn gốc từ các đảo san hô ở Thái Bình Dương và được phân tán từ đây chứ không hề đề cập đến việc dừa được trồng ở Mỹ và Thái Bình Dương theo nhiều cách khác nhau không có thông tin http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 259 PASSAGE 2 14. B ( Nairán Ramírez-Esparza) Giải thích: đoạn D “ … ,’ says Nairán Ramírez-Esparza of the University of Connecticut. ‘ We also found that it really matters whether you use baby talk in a one-on-one context,’ she adds.’ The more parents use baby talk one-on-one, the more babies babble, and the more they babble, the more words they produce later in life.’ individual = one-on-one; it really matters= important 15. C ( Patricia Kuhl) Giải thích: đoạn F “ Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words,’ says co-author Patricia Kuhl. listen = hear; create speech = produce words; are trying = efforts 16. A ( Mark VanDam) Giải thích: đoạn C “ The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam 17. B ( Nairán Ramírez-Esparza) Giải thích: đoạn D “ Those children who listened to a lot of baby talk were talking more than the babies that listened to more adult talk or standard speech,” says Nairán Ramírez-Esparza of the University of Connecticut. vocalize = talk 18. recording devices Giải thích: đoạn C: “ Mark VanDam of Washington State University at Spokane and colleagues http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 260 equipped parents with recording devices and speech-recognition software to study the way they interacted with their youngsters during a normal day.” used = equipped; babies = youngsters; software = computer programs; study = analyse 19. fathers/ dads Giải thích: đoạn C: “ But we found that dads aren’t doing the same thing. Dads didn’t raise their pitch or fundamental frequency when they talked to kids.” raise = modify; fundamental = ordinary; talk = interact with 20. bridge hypothesis Giải thích: đoạn C: “ Their role may be rooted in what is called the bridge hypothesis, which dates back to 1975. It suggests that fathers use less familial language to provide their children with a bridge to the kind of speech they’ll hear in public.” provide = prepare; children = infants 21. repertoire Giải thích: đoạn C: “ The idea is that a kid gets to practice a certain kind of speech with mom and another kind of speech with dad, so the kid then has a wider repertoire of kinds of speech to practice,’ says VanDam wider = expand 22. ( audio - recording) vests Giải thích: đoạn D: “ Scientists from the University of Washington and the University of Connecticut collected thousands of 30-second conversations between parents and their babies, fitting 26 children with audio-recording vests that captured language and sound during a typical eight-hour day.” capture = record 23. vocabulary Giải thích: đoạn D: “ And when researchers saw the same babies at age two, they found that frequent baby talk had dramatically boosted vocabulary, regardless of socioeconomic status.” a lot of baby talk in infancy = frequent baby talk; much = dramatically; larger = boost http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 261 24. F Giải thích: Đoạn F “ Finding activation in motor areas of the brain when infants are simply listening is significant, because it means the baby brain is engaged in trying to talk back right from the start, and suggests that seven-month-olds’ brains are already trying to figure out how to make the right movements that will produce words,’ activation = change; seven-month-olds’ brains = before the end of their first year 25. A Giải thích: đoạn A “ Most babies start developing their hearing while still in the womb, prompting some hopeful parents to play classical music to their pregnant bellies.” Một ví dụ về việc các bậc cha mẹ làm có lợi cho con khi còn trong bụng mẹ đó là bật nhạc cổ điển cho chúng nghe. still in the womb = before birth 26. E Giải thích: đoạn E “ …found that babies seem to like listening to each other rather than to adults - which may be why baby talk is such a universal tool among parents.” http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 262 PASSAGE 3 27. C Keyword(s): explanations (more than 1 explanation) Giải thích: Đoạn C: (1) ‘Some have claimed that major glacier-fed rivers changed their course (cause), dramatically affecting the water supply and agriculture’ (consequence) 1st explanation; (2) ‘the cities could not cope with an increasing population (cause), they exhaust their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and conflict’ (likely consequences) 2nd explanation; và (3) ‘climate change (cause) caused an environmental change that affected food and water provision’ (consequence) 3rd explanation. 28. H Keyword(s): present-day application = ứng dụng trong hiện đại Giải thích: Đoạn H, Petrie’s quote: ‘By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as…’ to engage with means to make an effort to understand and deal with someone or something (MacMillan online dictionary) to be proactive means taking action and making changes before they need to be made, rather than waiting until problems develop (MacMillan online dictionary) 29. A Keyword(s): a difference = only 1 difference; another culture = only 1 other culture Giải thích: Đoạn A, ‘But their lack of self-imagery – at a time when the Egyptians were carving and painting representations of themselves all over the temples – is only part of the mystery.’ the difference. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 263 30. B Keyword(s): features (more than 1 feature), urban (in the city) Giải thích: Đoạn B, ‘As population increased, cities were built that had great baths, craft workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors. Houses were arranged in blocks, with wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage systems.’ 31. D Keyword(s): errors (more than 1 error) made by previous archaeologists Giải thích: Đoạn D, ‘…found early in their investigations that many of the archaeological sites were not where they were supposed to be, … ( 1st error) When carried out a survey of how the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the published geographic locations of ancient settlements ( 2nd error)… They realized that any attempt to use the existing data were likely to be fundamentally flawed. ( Conclusion: previous findings were likely to be inaccurate from the beginning) *Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. 32. shells Giải thích: Đoạn E, ‘…the researchers gathered shells of Melanoides tuberculate snails from the sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means...’ gathered collecting; analysis (n) analysing (gerund) 33. lake Giải thích: Đoạn E, ‘But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall – indicative of a drought.’ lượng bốc hơi nước trong hồ vượt quá so với lượng mưa a change in water level (mực nước giảm) 34. rainfall Tương tự câu trên, the amount of evaporation exceeded the rainfall = there was more http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 264 evaporation than rainfall = there was less rainfall than evaporation. 35. grains Giải thích: Đoạn G, ‘Petrie and Singh’s team is now examining archaeological records and trying to understand details of how people led their lives in the region five millennia ago. They are analysing grains cultivated at the time…’ analyse look at; at the time = five millennia ago. 36. pottery Giải thích: Đoạn G, ‘They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture, were distinctive to…’ other aspects of their material culture visible objects apart from pottery. 37. B – Ravindanath Singh Giải thích: Đoạn F, Singh’s quote: ‘Considering the vast area of the Harappan Civilisation with its variable weather systems, it is essential that we obtain more climate data from areas close to the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab.’ It is essential to be vital; obtain more climate data find further information about changes to environmental conditions 38. A – Cameron Petrie Giải thích: Đoạn H, Petrie’s quote: ‘By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as…’ Investigating responses examining previous patterns of behaviour long-term benefits are in bold. 39. D – Yama Dixit Giải thích: Đoạn E, Dixit’s quote: ‘We estimate that the weakening of the Indian summer monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous condition…’ estimate rough calculations; the weakening.. lasted about 200 years the approximate length of water shortage http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 265 40. A – Cameron Petrie Giải thích: Đoạn B, Petrie’s quote: ‘There is plenty of archaeological evidence to tell us about the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall’ relatively little lacking; fall decline http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 266 PASSAGE 1 1. FALSE Giải thích: Đoạn 2, ‘The fastest commercial sailing vessels of all time were clippers, threemasted ships built to transport goods around the world, although some also took passengers.’ clippers được đóng với mục đích là chở hàng hóa, và MỘT SỐ cũng chở khách chở khách không phải mục đích chính ban đầu của clippers. 2.FALSE Giải thích: Đoạn 3, ‘Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O’Shanter by the Scottish poet Robert Burns. Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’…’ Cutty Sark không phải tên nhân vật mà là tên một đồ vật trong bài thơ. 3. TRUE Giải thích: Đoạn 4, ‘To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position.’ the contract with them put him in a very strong position với him = Willis the contract favoured Willis. 4. TRUE Giải thích: Đoạn 5, ‘Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship….’ to be designed to is expected to more quickly than any other ship the fastest ship http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 268 5. FALSE Giải thích: Đoạn 5, ‘Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.’ Thermopylae arrived earlier Thermopylae beat Cutty Sark. 6. TRUE Giải thích: Đoạn 6, ‘In addition, the opening of the Suez Canal in 1969, the same year that Cutty Sark was launched, had a serious impact. While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships…’ 7. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 6, ‘Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.’ Câu trên có thể hiểu là tàu hơi đi qua kênh đào và vì thế giảm thời gian đi từ London đến China, nhưng không có thông tin nào nói về việc chúng có bao giờ đi đường biển bình thường không. 8. TRUE Giải thích: Đoạn 8, ‘And Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America.’ 9. wool Giải thích: Đoạn 7, ‘This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain.’ Từ vựng cần tìm là danh từ vì nó đứng sau ngoại động từ ‘carried’. Transport carry http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 269 10. navigator Giải thích: Đoạn 8, ‘The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator…’ Từ vựng cần tìm là danh từ chỉ người (chỉ Woodget). 11. gale Giải thích: Đoạn 10, ‘Badly damaged in a gale in 1922, she was put into Falmouth harbor in southwest England, for repairs.’ Từ vựng cần tìm là danh từ số ít vì nó đứng sau mạo từ a. 12. training Giải thích: Đọc đoạn 10, năm 1922 + 1 = 1923 (‘the following year’), Cutty Sark được Dowman mua lại và đưa về Falmouth. Sau đó, đoạn 11, ‘Dowman used Cutty Sark as a training ship, and she continued in this role after his death. When she was no longer required, in 1954…’ Từ vựng cần tìm là động từ ở dạng hiện tại phân từ (V-ing) hoặc danh từ vì nó đứng sau giới từ for. 13. fire Giải thích: Đoạn 11, ‘The ship suffered from fire in 2007, and again, les s seriously, in 2014…’ Từ vựng cần tìm là danh từ chỉ một nhân tố có thể gây thương tích. suffer from something to be damaged by something http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 270 PASSAGE 2 14. Minerals Giải thích: Đoạn 2: "A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.” Plan remains = decomposing plants 15. Carbon Giải thích: Đoạn 3: “… Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere.” an ally against climate change = a significant effect on climate change lock in …., holding…. = store 16. water Giải thích: Đoạn 3: “Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.” Hold = store damage to buildings, roads and bridges = damage to property and infrastructure 17. agriculture Giải thích: Đoạn 5: “Agriculture is by far the biggest problem …. Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile.” The biggest problem = the main factor Soil degradation = soil gradually becomes less fertile http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 271 18. C Giải thích: Đoạn 5: “Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile” Con người có xu hướng không đặt các bộ phận không dùng đến của cây đã thu hoạch trực tiếp trở lại xuống đất để làm màu mỡ đất. 19. E Giải thích: Đoạn 6+ 7: “…Chemical fertilisers can release polluting nitrous oxide into the atmosphere and excess is often washed away with the rain, releasing nitrogen into rivers. More recently, we have found that indiscriminate use of fertilisers hurts the soil itself…” Phân bón hóa học có thể giải phóng nitơ oxit bị ô nhiễm vào khí quyển và lượng dư thừa thường bị cuốn trôi theo mưa, giải phóng nitơ vào sông. Gần đây hơn, chúng tôi thấy rằng việc sử dụng phân bón bừa bãi làm nguy hại đến đất … Phân bón ở đây được nhắc đến là tạo ra bởi “Haber-Borsch process” 20. A Giải thích: Đoạn 8: ” When they applied Floris's mix to the desert-like test plots, a good crop of plants emerged that were not just healthy at the surface, but had roots strong enough to pierce dirt as hard as rock” Khi họ áp dụng hỗn hợ của Floris vào các mẫu đất thử khô cằn, một loại cây trồng tốt mọc lên không chỉ khỏe mạnh trên mặt đất, mà còn có rễ đủ mạnh để xuyên qua đất cứng như đá. 21. D Giải thích: Đoạn 10: “We need ways of presenting the problem that bring it home to governments and the wider public *…..+ Chasek and her colleagues have proposed a goal of 'zero net land degradation'” Chúng ta cần cách thức diễn giải vấn đề để có thể hiện thực hóa vấn đề đối với chính phủ và đông đảo cộng đồng. *…+ Chasek và đồng nghiệp của cô đã đề xuất một mục tiêu 'không suy thoái đất ròng'. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 272 22. E Câu hỏi: “Dẫn chứng liên quan đến động lực của một người đối với dự án cải thiện đất” Đoạn E:” One of the people looking for a solution to this problem is Pius Floris, who started out running a tree-care business in the Netherlands, and now advises some of the world's top soil scientists” 23. C Câu hỏi: “Giải thích của việc đất trồng vẫn luôn màu mỡ trước giai đoạn nông nghiệp phát triển” Đoạn C:” .In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. Human tend to …. soil gradually becomes less fertilized” 24. F Câu hỏi: ”Các ví dụ về các cách khác nhau để thu thập thông tin về thoái hóa đất trồng” Đoạn F: “Researchers from nine countries are working together to create a map linked to a database that can be fed measurements from field surveys, drone surveys, satellite imagery, lab analyses and so on to provide real-time data on the state of the soil” 25. G Câu hỏi: “ Một gợi ý về cách để giữ một vài loại đất an toàn trong tương lai” Đoạn G: ”Chasek and her colleagues have proposed a goal of 'zero net land degradation” = Chasek và đồng nghiệp của cô đã đề xuất một mục tiêu 'không suy thoái đất ròng'. 26. F Câu hỏi: “ L{ do tại sao rất khó để có một cái nhìn tổng quan về sự thoái hóa đất” Đoạn F: “To assess our options on a global scale we first need an accurate picture of what types of soil are out there, and the problems they face. That's not easy. For one thing, there is no agreed international system for classifying soil.” = không có một hệ thống chuẩn quốc tế cho việc phân loại đất http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 273 PASSAGE 3 27. D Giải thích: Đoạn 2: “Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention.” Người viết đề cấp đến những người theo “positive philosophy” thì thường viết như thể không có bất kì khái niệm quan trọng nào từng được nghĩ tới về một vấn đề, cho tới khi họ biết được những điều đó. => Họ thờ ơ với những { tưởng mà họ nên biết tới. 28. A Giải thích: Đoạn 2: “For Bentham it was obvious that the human good consists of pleasure and the absence of pain. The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with selfrealisation *…+, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction” Ở đoạn này, khi nhắc đến ý kiến của Aistotle ở thời kz trước, tác giả đã sử dụng nó như một mệnh đề phản biện để nhằm khẳng định với tư tưởng của Bentham ở thời kì sau này thì không như thế. 29. B Giải thích: Đoạn 4: “By associating money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham 'set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century'.” Davies viết rằng bằng việc liên kết tiền và trải nghiệm nội tâm (có thể hiểu là happiness/pleasure dụa vào nội dung câu trước), Bentham đã tạo dựng nên nền tảng cho sự liên kết giữa nghiên cứu tâm lý học và chủ nghĩa tư bản …. 30. F Giải thích: Đoạn 3: “In the 1790s. lie wrote to the Home Office suggesting that the departments of government be linked together through a set of 'conversation tubes” … gợi ý rằng các phòng ban chính phủ nên được liên kết lại thông qua một hệ thống các “ống hội thoại” => Bentham đã gợi ý nhằm cải thiện tình hình giao tiếp/liên lạc http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 274 31. B Giải thích: Đoạn 3: “… and to the Bank of England with a design for a printing device that could produce unforgeable banknote” = một thiết bị in ấn để có thể sản xuất ra tiền giấy không thể bị làm giả => gợi ý nhằm làm tăng an ninh tiền mặt 32. G Giải thích: Đoạn 3: “He drew up plans for a “frigidarium” to keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh.” => đề cập đến việc bảo quản thực phẩm 33. E Giải thích: Đoạn 3: “in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visble at all time to the guards, ….” = biệt giam tù nhân nhưng lính gác vẫn có thể quan sát được 34. A Giải thích: Đoạn 3:” If happiness is to be regarded as a science, it has to be measured,….” Nếu coi hạnh phúc là một môn khoa học thì nó phải đong đếm được => Bentham quan tâm đến việc đo lường chỉ số hạnh phúc. 35. YES Giải thích: Đoạn 5: “The Happiness Industry describes how the project of a science of happiness has become integral to capitalism. We learn much that is interesting about how economic problems are being redefined and treated as psychological maladies” Câu 1 => nội dung chính của cuốn sách Câu 2 => nội dung gây thú vị tới bạn đọc Cả hai đều nói về mối quan hệ giữa tâm lý học và kinh tế http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 275 36. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 5: “In addition, Davies shows how the belief that inner states of pleasure and displeasure can be objectively measured has informed management studies and advertising” Nói về việc cảm giác hài long và không hài long có thể đo được đã cung cấp thêm thông tin cho nghiên cứu quản lý và quảng cáo. Không liên quan đến câu hỏi 37. NO Giải thích: Đoạn 5:” When he became president of the American Psychological Association in 1915, he had never even studied a single human being: his research had been confined to experiments on white rats” Sửa được một phần thông tin trong câu hỏi từ “research on human” thành “research on white rats” 38. NOT GIVEN Giải thích: Đoạn 5:” … Yet Watson’s reductive model is now widely applied, with “behavior change” becoming the goal of governments: in Britain …..” Đề cập đến khuôn mẫu của Watson trở thành mục tiêu của nhiều chính phủ và lấy ví dụ tại Anh Không đề cập đến thông tin về sự ảnh hưởng tới các nước ngoài nước Mỹ 39. YES Giải thích: Đoạn 5:” Modern industrial societies appear to need the possibility of everincreasing happiness to motivate them in their labours. “ Xã hội công nghiệp hiện đại dường như cần viễn cảnh về sự gia tăng hạnh phúc để thúc đẩy họ trong công việc => sự cần thiết của hạnh phúc đi liền với công nghiệp hóa http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 276 40. NO Giải thích: Đoạn 5: “But whatever its intellectual pedigree, the idea that governments should be responsible for promoting happiness is always a threat to human freedom.” Cái { tưởng rằng chính phủ nên chịu trách nghiệm trong việc nâng cao hạnh phuc là một mối hại tới sự tự do của con người Đây là một bình luận của người viết chứ không phải là một statement về mục tiêu của chính phủ. http://zim.vn/tu-sach-ielts-band-8/ | Tủ sách BAND 8+ 277