指示代词 Đại từ chỉ thị Chỉ người, sự vật v..v Chỉ nơi chốn Chỉ gần 这 \ zhè \ : Đây Chỉ xa 那 \ nà \:Kia VD: 这是我的书。 Đây là sách của tôi 这儿 \ zhèr \:Chỗ này VD: 那是谁的书? Kia là sách của ai? 那儿 \ nàr \:Chỗ kia VD: 这儿是图书馆吗? Chỗ này là thư viện phải không? VD: 那儿是什么地方? Chỗ kia là chỗ nào? 疑问代词 Đại từ nghi vấn 哪 \ nǎ \ : Nào Chỉ người, sự vật v..v VD: 你是哪国人? Bạn là người nước nào? 哪儿 \ nǎr \ : Chỗ nào, đâu Chỉ nơi chốn VD: 你去哪儿? Bạn đi đâu? 定语 Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ Trong tiếng Trung, vị trí của định ngữ là đặt trước trung tâm ngữ, khi biểu thị quan hệ sở hữu hạn định sẽ thêm “的” VD:我的书。Sách của tôi. Chú ý : Có thể tỉnh lược chữ 的 khi đại từ nhân xưng làm định ngữ cho những danh từ là: - Người có quan hệ thân thiết - Những đơn vị hoặc cơ quan công tác, học tập, sinh sống. VD: 我爸爸,我妈妈,我学校