Uploaded by Mai Hương

Bệnh-do-Chlamydia-trachomatis

advertisement
Bệnh do
Chlamydia trachomatis
BSNT. Đinh Thị Hoa
Chẩn đoán
Biến chứng
Điều trị - Phòng bệnh
Đôi nét về Chlamydia trachomatis?
•
•
•
•
Có cả ADN và ARN
Cấu trúc tương tự VK Gram âm, hình cầu, không di dộng
VK kí sinh nội bào bắt buộc (giống VR)
Thay đổi hình dạng trong chu kỳ sao chép với 2 thể khác nhau:
 Thể cơ bản (EB: elementary body) : là thể gây nhiễm, 0.3mm, màu hồng khi nhuộm
Giemsa
 Thể lưới ( RB: reticulate body) : 0.5-1mm, màu xanh khi nhuộm Giemsa
Chu kì
phát triển
Thể vùi (màu nâu) của C. trachomatis trong một mẫu cấy tế bào McCoy.
Đôi nét về Chlamydia trachomatis?
• Là 1 trong 3 loài vi khuẩn trong chi Chlamydia, cùng với :
 Chlamydia suis: lợn
 Chlamydia muridarum : chuột và hamster
• Có 15 type:
 L1, L2, L3 gây bệnh hột xoài
 A, B, Ba, C gây bệnh mắt hột
 D,E,F,H,I,J,K gây viêm kết mạc, viêm phổi sơ sinh, viêm sinh dục
Tổng quan
 Bệnh STIs thường gặp nhất ( + lậu 30%), phổ biến ở cả
nam và nữ
 Bệnh còn lây truyền từ mẹ sang con trong khi sinh: 5060%  gây viêm kết mạc (đa số) , viêm phổi sơ sinh (
nặng, 10-20%)
 Miễn dịch yếu, không bền vững  dễ tái nhiễm
 Thường nhiễm không triệu chứng, gây tổn thương vĩnh
viễn và trầm trọng hệ sinh sản
 Có thể điều trị khỏi
Lâm sàng
• Ủ bệnh : thay đổi, 1-3 tuần
• Hầu hết nhiễm không triệu chứng: 75% nữ, 50% nam
• Bệnh cảnh đa dạng
Lâm sàng
• Ở nữ :
Viêm cổ tử cung, âm đạo
Viêm niệu đạo
Viêm tuyến Bartholin
Viêm NMTC, viêm vòi trứng
Lâm sàng
• Ở nam:
 Viêm niệu đạo: chiếm 35 - 50% bn viêm
niệu đạo không do lậu , 15 - 35% đồng
nhiễm lậu
 Viêm mào tinh hoàn, tiền liệt tuyến (ít gặp)
Lâm sàng
Lâm sàng
• Ở trẻ sơ sinh:
 Viêm phổi do Chlamydia ở trẻ sơ sinh (1-3
tháng): ho, thở nhanh, rales, thường không
sốt, ho, giả ho gà và có đờm nhầy, tăng Bc
ái toan máu >400/mm3, Xq phổi có hình
ảnh thâm nhiễm lan tỏa 2 bên
 Viêm kết mạc (5 - 15 ngày): thường bị một
bên, bờ mi phù viêm có mủ, kết mạc đỏ tấy.
Lâm sàng
• Các triệu chứng ngoài đường sinh dục:
Viêm kết mạc : D  K (SD) gây bệnh nhẹ hơn A  C (mắt hột)
Viêm họng : nhẹ, vai trò ổ nhiễm trùng
Viêm quanh gan ( HC Fitz – Hugh – Cutis):
o 5-15% PID cấp, xảy ra sau hoặc đồng thời với viêm vòi trứng
o Men gan bình thường hoặc tăng nhẹ
Lâm sàng
• Các triệu chứng ngoài đường sinh dục:
 Hội chứng Reiter: Viêm niệu đạo, viêm khớp, viêm kết mạc mắt
 điều trị sớm nhiễm trùng sinh dục có hiệu quả làm giảm phát triển viêm
khớp phản ứng
 Viêm trực tràng (MSM 50%): Đau HM-TT, đi ngoài phân lỏng, tiết dịch
nhầy, chảy máu
o Nguy cơ tái nhiễm dai dẳng đặc biệt ở phụ nữ
o Nhuộm Gram dịch trực tràng thấy nhiều BCĐN
o Soi trực tràng: niêm mạc bị tổn thương, dễ chảy máu khi chạm vào
Chẩn đoán
 Bệnh phẩm:
 Đường sinh dục : tăm bông cổ tử cung, niệu đạo, nước tiểu
đầu dòng (10ml, không vệ sinh vùng kín trước khi lấy mẫu,
2h, 2-8oC)
 HM – TT : gạc hậu môn
 Mắt: tăm bông kết mạc
 Họng: tăm bông vòm họng
 Phổi: tăm bông vòm họng, chất hút khí quản trẻ sơ sinh, nhu
mô phổi
Chẩn đoán
 Phương pháp:
 Xét nghiệm khuếch đại acid nucleic ( NAAT): với bp CTC
o phản ứng chuỗi polymerase (PCR): 86% Se -99,6% Sp
o khuếch đại qua trung gian phiên mã (TMA): 97% -99%
o khuếch đại chuỗi dịch chuyển (SDA): 94% - 98%
o Gen Xpert CT/NG: kết quả sau 90p, FDA approved gạc CTC,
âm đạo, nước tiểu
o CT/NG binx io : kết quả sau 30p, FDA approved gạc âm đạo (
96% -99%)
 khuếch đại trình tự DNA hoặc RNA của C.trachomatis
Chẩn đoán
 Phương pháp:
 Nuôi cấy: tế bào chuyên biệt, chi phí cao  PTN
 Huyết thanh học : ít giá trị
 Phát hiện kháng nguyên
 Thăm dò di truyền
 Nhuộm Gram dịch tiết ,1000x: VK Gram âm &
o Niệu đạo :  4BC/vi trường (nam),  10BC/vi trường (nữ)
o Cổ tử cung :  20BC/vi trường
 Hiện nay ít dùng
Đối tượng
 Đối tượng HĐTD có dấu hiệu và triệu chứng phù hợp nhiễm C. trachomatis
 Đối tượng có nguy cơ cao nhiễm C.trachomatis: 15-24t có QHTD,PNCT, người có bạn
tình mới hoặc nhiều bạn tình, tình dục đồng giới, tiền sử STDs, người mắc nhiều bệnh
xã hội - đbl HIV, sử dụng chất cấm, mua bán dâm…
 3 tháng sau điều trị STD
 Đối tượng phơi nhiễm với người dương tính, tiềm năng dương tính hoặc điều trị gần
đây với STDs, đbl lậu
CDC - 2015
Chẩn đoán phân biệt
• Cần phân biệt với một số bệnh lây truyền qua đường tình dục sau đây:
– Lậu cầu: đái rắt, đái buốt, đái mủ.
– Viêm âm đạo do trùng roi Trichomonas: khí hư có bọt.
– Viêm âm đạo do nấm men Candida anbicans: khí hư nhiều, trắng như
sữa (đặc, bột)
– Viêm niệu đạo – sinh dục do Ureaplasma, Mycoplasma
Neisseria gonorrhoeae
Trichomonas vaginalis
Nấm Candida albicans
Biến chứng
• Ở nữ: Viêm vùng chậu (PIH , 10-15% )
 dẫn đến:
 Vô sinh
 GEU
 Đau vùng chậu mạn tính
Biến chứng
• Ở PNCT:
 Tăng tỷ lệ vỡ ối sớm, sinh non, trẻ
nhẹ cân
 Gây nhiễm cho trẻ sơ sinh: viêm
mắt, viêm phổi
 Sảy thai và tử vong chu sinh :
KHÔNG liên quan
Biến chứng
• Ở nam :
 Viêm mào tinh hoàn  sẹo , dẫn đến:
 Đau mãn tính
 Vô sinh
 Hiếm gặp:
o Hội chứng Reiter, viêm niệu đạo mạn, viêm
mắt
o Đau TT mạn tính, lỗ rò TT (MSM)
Điều trị
• Nguyên tắc :
 Điều trị sớm, đúng phác đồ
 Phải điều trị cả người nhiễm và các bạn tình
 Không quan hệ tình dục, không làm thủ thuật tiết niệu cho đến khi bệnh nhân
và bạn tình của họ đã được điều trị khỏi hoàn toàn
 Phát hiện các bệnh STDs đồng nhiễm
Điều trị
• KS hiệu quả (85-95%): nhóm cyclin, Rifampicin,
Macrolid, Sulfonamides, Fluoroquinolon và
Clindamycin
• Thường dùng : Tetracyclin hoặc Doxycyclin trong
1-3 tuần
• KS không có hiệu quả: Nhóm  lactam,
Cephalosporin, Spectinomycin
Điều trị
Điều trị nhiễm C. trachomatis không biến chứng ở niệu đạo, cổ tử cung và trực tràng:
 Ưu tiên:
 Azithromycin 1g uống liều duy nhất, hoặc
 Doxycyclin 100mg uống 2 viên/ngày trong 7 ngày
CDC - 2015
Điều trị
Điều trị nhiễm C. trachomatis không biến chứng ở niệu đạo, cổ tử cung và trực tràng:
 Thay thế:
 Erythromycin 500mg uống 4 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc
 Erythromycin ethylsuccinat 800mg x 4 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc
 Ofloxacin 300mg, uống 2 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc
 Levofloxacin 500mg, uống 1 viên/ngày trong 7 ngày.
CDC - 2015
Điều trị
Điều trị nhiễm C. trachomatis cho PNCT:
 Ưu tiên: Azithromycin 1g uống liều duy nhất
 Thay thế:
 Amoxicillin 500mg uống 3 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc
 Erythromycin 500mg uống 4 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc
 Erythromycin 250mg uống 4 viên/ngày trong 14 ngày, hoặc
 Erythromycin ethylsuccinat 800mg uống 4 viên/ngày trong 7 ngày, hoặc
 Erythromycin ethylsuccinat 400mg uống 4 viên/ngày trong 14 ngày.
CDC - 2015
Điều trị
Điều trị viêm kết mạc, viêm phổi do nhiễm C. trachomatis cho trẻ sơ sinh:
Ưu tiên: Erythromycin hoặc Erythromycin ethylsuccinate uống
50mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày trong 14 ngày.
Thay thế: Azithromycin hỗn dịch uống 20 mg/kg/ngày x 1 lần/ngày trong 3
ngày.
CDC - 2015
Điều trị
Điều trị nhiễm C. trachomatis cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
 Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ < 45kg: Eryhromycin hoặc Erythromycin ethylsuccinat uống 50
mg/kg/ngày chia 4 lần/ngày trong 14 ngày.
 Trẻ ≥ 45kg nhưng < 8 tuổi: Azithromycin uống 1g liều duy nhất.
 Trẻ  8 tuổi : lựa chọn 1 trong số các phác đồ
+ Azithromycin uống 1g liều duy nhất.
+ Doxycyclin uống 100mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
CDC - 2015
Dự phòng
• Tuyên truyền giáo dục sức khỏe, hành vi tình dục an toàn : Bao cao su
• Đối với người bệnh: điều trị đúng phác đồ, điều trị các bạn tình nếu
QHTD trong vòng 60 ngày và người gần nhất nếu > 60 ngày
• Đối tượng nguy cơ cao: tư vấn, khám, xét nghiệm định kỳ để phát hiện các
nhiễm trùng qua đường tình dục ( HIV, giang mai, lậu, Chlamydia, vgBC,…)
• Tái khám sau 3 tháng điều trị
Dự phòng
• Đối với PNCT: khám và làm xét nghiệm 3th/lần để điều trị kịp thời nếu có nhiễm
Chlamydia, xét nghiệm lại 3-4 tuần sau điều trị  tránh lây cho trẻ trong lúc sinh
• Đối với trẻ sơ sinh: nhỏ mắt dự phòng ngay sau sinh
 Mỡ tetracyclin 1%
 Mỡ erythromycin 0.5%
 Dung dịch bạc nitrat 1%
 Mỡ chloramphenicol 1%
 Dung dịch povidone – iodine 2.5%
Kết luận
Download