Uploaded by Hieu Dieu Chuc

Phieu 2 tuan 9

advertisement
KHỐI 2- TIỂU HỌC NAM THÀNH CÔNG
Họ và tên: ………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 TUẦN NGHỈ THỨ 9
CHÚNG MÌNH CÙNG VUI HỌC
PHẦN 1: VUI HỌC TOÁN (40 phút)
I. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số cần điền vào ô trống hình tia chớp là:
x9
- 19
+ 28
- 49
x6
5
A. 35
B. 30
C. 35
D. 5
2. Trong một phép cộng, khi ta tăng cả hai số hạng lên 1 đơn vị thì tổng thế nào?
A. không thay đổi
B. tăng 3 đơn vị
C. tăng 2 đơn vị
D. tăng 1 đơn vị
3. Trong một phép trừ, khi tăng cả số bị trừ và số trừ lên 1 đơn vị thì hiệu thế nào?
A. không thay đổi
B. giảm 1 đơn vị
C. tăng 1 đơn vị
D. tăng 2 đơn vị
4. Trong một phép nhân 4, khi ta tăng thừa số thứ hai lên 1 đơn vị thì tích thế nào?
A. thay đổi
B. tăng 3 đơn vị
C. tăng 4 đơn vị
D. không thay đổi
C. 2 số
D. 1 số
C. 38
D. 39
5. Giữa 4 số lẻ liên tiếp có mấy số chẵn?
A. 4 số
B. 3 số
6. Hiệu là 18, số bị trừ là 57. Số trừ là:
A. 75
B. 65
7. Điền dấu thích hợp vào ô trống:
18 cm + 44 cm
A. >
B. =
76kg - 14kg
D. Không so sánh được
C. <
8. 16 giờ hay còn gọi là mấy giờ?
A. 16 giờ chiều
B. 4 giờ chiều
C. 4 giờ
D. 16 giờ
9. Nam làm bài tập từ 8 giờ tối đến 22 giờ thì xong. Như vậy Nam đã làm bài trong
bao lâu?
A. 30 giờ
B. 14 giờ
C. 18 giờ
D. 2 giờ
10. Một lọ có 4 bông hoa. Hỏi 6 lọ như thế thì có tất cả bao nhiêu bông hoa?
A. 6 x 4 = 24 (bông hoa)
C. 6 x 4 = 24 (lọ hoa)
B. 4 x 6 = 24 (bông hoa)
D. 4 x 6 = 24 (lọ hoa)
11. Hãy chọn số 0; 1; 2; 4 điền vào ô trống
hình tròn sao cho các hàng đều có tổng
bằng 6
5
3
12. Điền vào chỗ chấm
............ hình tam giác
............ hình tứ giác
II. Hoàn thành các bài tập sau:
1. Điền chữ số vào chỗ chấm để hoàn thành các phép tính:
8.
.5
67
100
+
+
.9
37
3.
4.
50
9.
..0
.7
2. Tìm y:
y - 36 - 14 = 29
3 x 8 + y = 72
100 - y - 4 = 8
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………
3. Tính:
40 cm + 5cm x 10 = ………………
100kg - 2kg x 9 = ……………….
= ………………
= ………………..
4. Nhà Thu nuôi một đàn lợn. Sau khi mẹ bán đi 35 con thì nhà Thu còn lại 8 con.
Hỏi:
a) Trước khi bán, nhà Thu nuôi bao nhiêu con lợn?
b) Tính tổng số chân của 8 con lợn còn lại của nhà Thu?
Tóm tắt
Bài giải
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………
5. Ba bạn An, Bình, Cường cùng chơi cờ. Mỗi bạn đều chơi với 2 bạn kia 1 ván cờ. Hỏi
các bạn đã chơi tất cả mấy ván cờ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
PHẦN 2: EM YÊU TIẾNG VIỆT (40 phút)
Học thuộc lòng bài thơ:
Xuân đến
Lá bàng nhẹ rơi
Đỏ như ngọn lửa
Cành cây nhú chồi
Bỗng choàng tỉnh giấc.
Dải lụa hồng phơi
Phù sa trên bãi
Cơn gió mê mải
Đưa hương đi chơi.
Thăm thẳm bầu trời
Bồng bềnh mây trắng
Cánh chim chở nắng
Bay vào mùa xuân.
Theo Nguyễn Trọng Hoàn
1. Một bạn học sinh phân loại từ chưa đúng nhóm. Em hãy gạch chân từ đứng sai
nhóm, sau đó viết lại từ đó vào đúng nhóm thích hợp .
a. bầu trời, mây trắng, xanh thăm thẳm, cơn gió, ......................
b. đỏ, hồng, trắng, nhú chồi, ..........................
c. nắng, rơi, đi chơi, tỉnh giấc, ....................
2. Tìm từ cùng nghĩa với mỗi từ sau:
a) tỉnh giấc:………………………….
b) mê mải:…………………..
3. Đặt câu với từ ‘‘bồng bềnh’’:
…………………………………………………………………………………………….
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
a.Trường học của em rất sạch đẹp.
…………………………………………………………………………………………….
b.Con bướm vàng bay rập rờn trên những cành hoa!
…………………………………………………………………………………………….
c.Trong lòng Hà Nội, Hồ Gươm là một viên ngọc quý.
…………………………………………………………………………………………….
d. Mùa xuân, cây cối choàng tỉnh giấc, nhú ra những chồi non.
…………………………………………………………………………………………….
e. Bãi đất phù sa trông như dải lụa hồng.
…………………………………………………………………………………………….
g. Chim én chở nắng bay vào mùa xuân.
…………………………………………………………………………………………….
5. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng.
b. Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà.
c. Con cháu cần yêu thương kính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
6. Gạch chân dưới bộ phận chỉ thời gian trong câu văn sau:
a. Xuân sang, lá bàng nhẹ rơi đỏ như ngọn lửa.
b. Chị gió mải mê vui đùa trong khu vườn mùa xuân vào sáng nay.
7. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Lớp em thường được đọc sách ở đâu?
……………………………………………………………………………......………....
b) Nhà trường thường tổ chức lễ chào cờ ở đâu?
……………………………………………………………………………………..……
c) Trong tuần nghỉ dịch thứ 9, chính phủ khuyên người dân nên ở đâu là an toàn nhất?
…………………………………………………………………………………..………
8. Điền vào chỗ chấm:
a) ua hoặc uơ:
’
`
- Từ th……
ấu thơ, tôi đã được mẹ dạy thêu th….
- Bé m…… xong liền h….. tay chào mọi người.
b) l hay n:
Đầm sen ở ven …àng. ….á sen màu xanh mát. Khi ….ở, cánh sen đỏ nhạt xòe ra,
phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết, không ….oài hoa ….ào sánh
bằng.
9. Gạch chân chữ viết sai chính tả rồi viết lại các từ sau cho đúng:
cây soài
hoa xen
cây xúng
sương rồng
.............................................................................................................................................
10. Giải các câu đố sau:
a) Hoa gì đỏ thắm trên cành
Gọi mùa hè tới, báo mùa chia tay?
Là hoa gì? (……………………..)
b) Khoác ngoài chiếc áo toàn gai
Quả thì lắm múi, hương bay ngọt ngào?
Là quả gì? (……………………..)
TẬP VIẾT
Chữ hoa T
PHẦN 3: CÙNG KHÁM PHÁ, CÙNG THỰC HÀNH (20 phút)
1. Em hãy nối mỗi ô chữ ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp:
A
B
1. Em sẽ là người thật thà, trung thực.
a) Ích lợi của việc
nhận lỗi và sửa lỗi
2. Em sẽ không thấy được việc mình
làm sai
3. Chỉ nhận lỗi, không sửa lỗi nghĩa là
em nói dối.
b) Tác hại của việc
không nhận lỗi và sửa
lỗi
4. Em sẽ mau tiến bộ
5. Em sẽ được mọi người yêu quý
6. Chỉ sửa lỗi mà không nhận lỗi là em
chưa dũng cảm.
2. Kể 2 việc đã làm thể hiện em biết nhận lỗi và sửa lỗi
+ ..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ ..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Em hãy viết số 1; 2; 3; 4 vào ô trống phù hợp theo thứ tự của câu chuyện và kể
lại câu chuyện đó cho anh, chị, em hoặc bố mẹ nghe. Em nhớ kể thêm về việc Gấu
Bông nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào nhé!
Download