BÀI TẬP Ở NHÀ CHƯƠNG 13 THE CONDUCT OF MONETARY POLICY B. CHAPTER 16: The Conduct of Monetary Policy 16.1. MONETARY TARGETING 16.1.1. Trình bày ưu điểm, nhược điểm của mục tiêu tiền tệ (Monetary Targeting) * Ưu điểm: -thông tin về việc liệu ngân hàng trung ương có đạt được mục tiêu hay không được biết đến gần như ngay lập tức - các số liệu về tổng hợp tiền tệ thường được đăng ký lại trong vòng vài tuần Do đó, các mục tiêu tiền tệ có thể gửi tín hiệu gần như ngay lập tức tới công chúng và thị trường về lập trường của chính sách tiền tệ và ý định của các nhà hoạch định chính sách để kiểm soát lạm phát. Đổi lại, những tín hiệu này giúp khắc phục kỳ vọng lạm phát và tạo ra lạm phát ít hơn -cho phép trách nhiệm giải trình gần như ngay lập tức đối với chính sách tiền tệ để giữ lạm phát ở mức thấp, do đó giúp hạn chế các nhà hoạch định chính sách tiền tệ rơi vào bẫy không nhất quán về thời gian * Nhược điểm: -Nếu mối quan hệ giữa tổng hợp tiền tệ và biến mục tiêu là yếu, thì nhắm mục tiêu tổng hợp tiền tệ sẽ không hoạt động. Mối quan hệ yếu ngụ ý rằng việc đạt được mục tiêu sẽ không tạo ra kết quả mong muốn trên biến mục tiêu và do đó, tổng hợp tiền tệ sẽ không còn cung cấp tín hiệu đầy đủ về lập trường của chính sách tiền Do đó, mục tiêu tiền tệ sẽ không giúp khắc phục các kỳ vọng đầu tư và sẽ không phải là một hướng dẫn tốt để đánh giá khả năng thanh toán của ngân hàng trung ương -Mối quan hệ không đáng tin cậy giữa các tổng hợp tiền tệ và các biến mục tiêu khiến cho việc nhắm mục tiêu tiền tệ trở thành một thiết bị truyền thông làm tăng tính minh bạch của chính sách tiền tệ và khiến cho ngân hàng trung ương có thể trở nên công khai. 16.1.2. Trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống sau: 1. Under monetary targeting, a central bank announces an annual growth rate target for a monetary aggregate 2. Which of the following is a disadvantage to monetary targeting? A) It relies on a stable money-inflation relationship. B) There is a delayed signal about the achievement of a target. C) It implies larger output fluctuations. D) It implies a lack of transparency 16.2. INFLATION TARGETING 16.2.1. Mục tiêu lạm phát có liên quan đến những yếu tố nào? - (1) thông báo công khai về các mục tiêu số lượng trung bình (mục tiêu) để thực hiện; - (2) một cam kết thể chế đối với sự ổn định giá cả là mục tiêu chính, dài hạn của chính sách tiền tệ và là cam kết để đạt được mục tiêu lạm phát; 1 - (3) một cách tiếp cận bao gồm thông tin trong đó nhiều biến số (không chỉ là tổng hợp tiền tệ) được sử dụng để đưa ra quyết định về chính sách tiền tệ: -(4) tăng tính minh bạch của chiến lược chính sách tiền tệ thông qua giao tiếp với công chúng và thị trường về các kế hoạch và mục tiêu của các nhà hoạch định chính sách tiền tệ: -(5) tăng trách nhiệm giải trình của ngân hàng trung ương để đạt được các mục tiêu lạm phát 16.2.2. Trình bày tóm tắt ưu điểm, nhược điểm của mục tiêu lạm phát? * Ưu điểm: - Không dựa vào một biến để đạt được mục tiêu -Được hiểu dễ dàng -Giảm khả năng rơi vào bẫy không nhất quán thời gian -Nhấn mạnh tính minh bạch và trách nhiệm * Nhược điểm: -Tín hiệu trễ -Quá nhiều cứng nhắc -Tiềm năng tăng biến động sản lượng -Tăng trưởng kinh tế thấp trong thời kỳ giảm phát 16.2.3. Điền vào chỗ trống sau: Inflation targets can increase the central bankʹs flexibility in responding to declines in aggregate spending. Declines in aggregate demand that cause the inflation rate to fall below the floor of the target range will automatically stimulate the central bank to loosen monetary policy without fearing that this action will trigger a rise in inflation expectations. 2