NỘI SOI CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘN GVHD: TS BÙI CHÍ THƢƠNG NHÓM SOẠN BÀI: CAO HỌC 2017-2019 TP HCM, 7/5/2019 www.trungtamtinhoc.edu.vn Mục tiêu Vai trò của nội soi đối với các nguyên nhân thực thể ở bệnh nhân vô sinh: • Nội soi buồng tử cung: polyp lòng TC, u xơ dưới niêm • Nội soi ổ bụng – Đốt điểm buồng trứng/bn PCOS – Thông vòi trứng + tái tạo vòi trứng – Lạc nội mạc tử cung – U xơ www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI CHẨN ĐOÁN: tranh cãi • 1990s: hiệu quả trong vô sinh không đồng nhất • 2000s: thường quy cho vô sinh nữ còn tranh luận Khi nào nên nội soi trong quy trình chẩn đoán vô sinh? - Không thống nhất giữa CG vô sinh và CG phụ khoa - Tuy không thường quy, vẫn có vai trò nhất định trong 1 số TH vô sinh www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI CHẨN ĐOÁN: khi nào? • Fouany 2010: – Nên được xem là 1 lựa chọn (không bắt buộc) trong quy trình chẩn đoán VS – Nên được xem xét ở BN muốn tìm lý do – Muốn tăng khả năng sinh sản mà không sử dụng HTSS: đặc biệt kq xn bth, dự trữ bt bth và trẻ (<37) • 1 số báo cáo: ns cđ phát hiện 21-68% có bất thường ở các bn vs không rõ nguyên nhân, đt bằng ns có thể tăng khả năng thụ thai khoảng 20% www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI BUỒNG TỬ CUNG Mục đích Chỉ định Chống chỉ định Dụng cụ Biến chứng Thực hiện www.trungtamtinhoc.edu.vn Mục đích 1. Buồng tử cung và NMTC là nền tảng cho sự làm tổ của phôi và phát triển bình thường của bánh nhau [1, 9]. 2. Các tổn thương trong buồng tử cung hiện diện trong 40-50% phụ nữ hiếm muộn [8] Các phương tiện hỗ trợ chẩn đoán: TVS/SIS HSG Nội soi Buồng TC www.trungtamtinhoc.edu.vn Giá trị của NSBTC trong chẩn đoán www.trungtamtinhoc.edu.vn Chỉ định www.trungtamtinhoc.edu.vn Chỉ định trong Hiếm muộn 1. Chẩn đoán – AUB – Tổn thương nghi ngờ trong buồng TC phát hiện trên TVS/HSG – Thất bại làm tổ liên tiếp 2. Điều trị – Polyps kênh CTC và/hoặc NMTC – UXTC dưới niêm – Dính buồng TC – Vách ngăn TC – DCTC/ngoại vật/sót sản phẩm thụ thai trong buồng TC www.trungtamtinhoc.edu.vn Chống chỉ định www.trungtamtinhoc.edu.vn Dụng cụ www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Phƣơng tiện căng buồng TC Khí CO2 Dịch Cao phân tử (Dextran) Ƣu điểm Rẻ tiền, không gây cháy nổ Nhìn tổn thƣơng rõ nét Nhƣợ Không sử dụng c trong NSBTC điểm chẩn đoán Trọng lƣợng phân tử thấp Không làm trộn lẫn máu => giữ độ trong suốt của môi trƣờng làm hình ảnh rõ nét Dẫn truyền ánh sáng tốt Ít độc Không dẫn điện Cho hình ảnh nhìn tốt Giá cả thích hợp Độ nhớt cao => rửa dụng cụ khó Có thể gây dị ứng, shock phản vệ Dễ trộn lẫn máu => phải tƣới rửa liên tục Hấp thu bởi phúc mạc => gây quá tải tuần hoàn, hạ Na+ máu, ngộ độc thần kinh (Glycine) www.trungtamtinhoc.edu.vn Biến chứng 1. Trong mổ • Do chấn thương (1-9%): rách CTC, thủng TC • Chảy máu • BC liên quan làm căng BTC • Nhiễm trùng • Do đốt điện 2. Sau mổ • Chảy máu sau mổ • Hoại tử chậm do đốt điện • Nhiễm trùng (0.1-1%) www.trungtamtinhoc.edu.vn Thực hiện UXTC dưới niêm Cắt vách ngăn TC Cắt dính lòng TC Thời điểm PP vô cảm thực hiện Vừa hết kinh Mê toàn thân Sau điều trị nội tiết: Progestogen, analogues Vừa hết kinh Mê toàn thân Mê toàn thân Chú ý Phối hợp NS ổ bụng/SA Điều trị hỗ trợ (DCTC/Nội tiết) www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI TÁCH DÍNH BTC www.trungtamtinhoc.edu.vn Tiến hành: - Nong CTC và đƣa dụng cụ soi vào - Tiến hành cắt dính: dùng kéo ít gây tổn thƣơng do nhiệt hơn so với đốt. Ngoài ra có thể tách cùn hoặc dùng bipolar - Can thiệp hỗ trợ: Kết hợp nội soi ổ bụng hoặc làm dƣới hƣớng dẫn siêu âm những trƣờng hợp nguy cơ thủng tử cung cao. - Mỗi PT tách dính buồng đều cần cá thể hóa trên từng bệnh nhân vì vậy cần hiểu rõ về giải phẫu, về bệnh nhân và có kỹ năng tốt www.trungtamtinhoc.edu.vn • Theo dõi sau PT: - SÂ sau 3 tuần đành giá sự phát triển của NMTC. - Sau 2- 3 tháng soi BTC để đánh giá lại khoang TC. www.trungtamtinhoc.edu.vn Kết cục sản khoa 1 NC hồi cứu trên 357 PN, theo dõi đến 27±9 tháng, - Tỉ lệ mang thai: + 61% với những TH dính nhẹ + 53 % những TH trung bình + 25% những TH nặng - Thời gian thụ thai TB 9,7±3,7 tháng - TL sẩy thai 9,4% - TL sinh sống 86% www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI BÓC U XƠ www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI BÓC U XƠ • Pritts, 2001: UXTC dưới niêm hoặc trong cơ gây biếng dạng buồng TC có khả năng thụ thai thấp • Casini, 2006: bóc NX dưới niêm hoặc trong cơ gây biến dạng buồng TC cải thiện đáng kể tỷ lệ có thai • Bóc u xơ không gây biến dạng: có cải thiện tỷ lệ có thai? www.trungtamtinhoc.edu.vn Lựa chọn phƣơng pháp • U xơ dưới niêm và trong cơ nhô vào buồng TC hơn 50%: NS buồng cắt đốt • UXTC to chủ yếu trong cơ: NS buồng cắt đốt nhiều lần or mổ mở or NS ổ bụng bóc • Độ dày cơ TC giữa UXTC và thanh mạc > 1,5 cm: kc siêu âm hướng dẫn ns buồng cắt đốt • Khi không thể cắt đốt 1 lần: chờ 2-3 tháng, khối u xơ dần nhô vào buồng TC cắt đốt lần 2 • Đa nhân xơ or khoảng giữa nhân xơ và thanh mạc quá mỏng: ns ổ bụng + ns buồng Rony Abdallah (2010). “Is there a role for laparoscopy in the diagnosis and treatment of infertility in the 21st century”, www.trungtamtinhoc.edu.vn LAAM (Laparoscopic assisted abdominal myomectomy) – Mổ hở có trợ giúp bằng nội soi • Kĩ thuật: – Trocar rốn: camera quan sát u xơ + ổ bụng – Pfannenstiel 4 cm: bóc u xơ – Nếu u lớn hơn đường rạch: cắt nhỏ (chú ý nội mạc) – Ns cầm máu • Ƣu điểm: lợi ích của mổ mở và ns – Mổ mở đóng cơ TC chắc hơn, giảm thời gian PT – NS: máu mất thấp hơn, đường mổ nhỏ hơn, hồi phục sau mổ nhanh có thể tiếp tục điều trị IVF ngay – NS mở 2 lổ dc rộng, catheter đỏ thắt xung quanh đoạn dưới TC trước khi bóc để giảm lượng máu mất Rony Abdallah (2010). “Is there a role for laparoscopy in the diagnosis and treatment of infertility in the 21st century”, www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI ĐỐT ĐIỂM BUỒNG TRỨNG www.trungtamtinhoc.edu.vn Tổng quan • Năm 1935, Stein và Leventhal • Một chọn lựa điều trị sau khi CC thất bại • Loại trừ được nguy cơ đa thai và quá kích buồng trứng www.trungtamtinhoc.edu.vn Cơ chế • Giảm mật độ tập trung của những nang noãn ở vỏ buồng trứng → Nang noãn phát triển di chuyển ra bề mặt buồng trứng và phóng noãn bình thường. • Đốt điện phá hủy một chất ức chế trong vỏ buồng trứng → sự rụng trứng diễn ra bình thường. • Đốt điểm làm thoát dịch chứa androgen và Inhibin ở buồng trứng → loại bỏ được chất ức chế rụng trứng. • Giảm tạm thời Inhibin đưa đến tăng FSH làm tăng sự tuyển mộ nang noãn và rụng trứng www.trungtamtinhoc.edu.vn Cơ chế • Đốt điểm gây tổn thương trên buồng trứng → giảm cơ chế phản hồi âm và tăng cơ chế phản hồi dương của trục tuyến yên-buồng trứng gây tăng tiết FSH • Tổn thương buồng trứng → phá huỷ mô đệm sản xuất ra Androgen của buồng trứng → giảm sản xuất androgen trong buồng trứng → giảm nồng độ androgen trong máu. www.trungtamtinhoc.edu.vn Kỹ thuật • Tulandi và cs: – Dùng một đầu kim đốt điện đơn cực nhỏ có đường kính 3 mm (kim đốt đơn cực Corson), – Chọc thẳng góc với bề mặt buồng trứng – Tạo 10 -15 lỗ có chiều sâu 4 - 5 mm xuyên qua lớp vỏ trên mỗi buồng trứng – Dòng điện hiệu ứng đốt ở 40 W kéo dài 2 giây ở mỗi điểm www.trungtamtinhoc.edu.vn Nội soi ổ bụng qua ngả âm đạo Fertiloscopy • Bộ đốt điện lưỡng cực Versapoint • 75 BN được thực hiện thì có đến 44 người có thai sau đốt điểm (29 trường hợp có thai tự nhiên và 15 trường hợp có thai sau khi sử dụng kết hợp CC-FSH). Đã có 36 trường hợp sanh (# 50% số BN được điều trị) và 8 trường hợp bị sẩy thai • Kết quả cao hơn hẳn so với kết quả thực hiện bằng nội soi ổ bụng thông thường và kỹ thuật nhẹ nhàng hơn www.trungtamtinhoc.edu.vn Biến chứng • Biến chứng chung của phẫu thuật nội soi và gây mê toàn thân. • Dính sau mổ: 19% tới 43%, laser tạo dính nhiều hơn là đốt điện → kim đốt đơn cực Corson như phương pháp chuẩn, cầm máu kỹ và rửa sạch ổ bụng sau mổ, nội soi second-look sớm ngay 4 tuần sau đốt điểm. • Mãn kinh sớm hoặc teo buồng trứng • Chảy máu ngay chỗ đốt điểm • Tổn thương dây chằng tử cung-buồng trứng www.trungtamtinhoc.edu.vn Lợi ích • Kết hợp thám sát đường sinh dục và vùng chậu • Thời gian thụ thai sau phẫu thuật: tỉ lệ có thai là 36%, 54%, • 68% và 82% ở thời điểm 6, 12, 18, 24 tháng sau mổ. • Kích noãn và IVF: giúp đáp ứng tốt hơn với thuốc sau khi phẫu thuật • BN làm IVF, khi có đốt điểm trước đó thì sẽ cải thiện được tỉ lệ có thai và giảm nguy cơ quá kích buồng trứng • Giảm sẩy thai: giảm được xuất độ sẩy thai # 15% • Cường androgen: giúp giảm rậm lông và duy trì được nhiều năm www.trungtamtinhoc.edu.vn HIẾM MUỘN DO NGUYÊN NHÂN VÒI TRỨNG www.trungtamtinhoc.edu.vn Sinh lý vòi trứng Vòi trứng: • Vận chuyển • Môi trường SL cho giao tử và trứng vừa thụ tinh Đảm bảo vòi trứng có chức năng cần: • H/đ phức hợp và liên kết của TK – cơ • H/đ tế bào long chuyển • Chế tiết dịch tại vòi trứng www.trungtamtinhoc.edu.vn Giải phẫu – chức năng Dài 9-11 cm, 3 lớp: thanh mạc – cơ – niêm mạc 2 loại TB: chế tiết và lông chuyển Cung cấp máu nhờ nhánh VT của ĐMTC, ĐMBT 4 đoạn: kẽ - eo – bóng – loa vòi • Kẽ: 1cm, nối liền buồng TC qua lỗ VT, chạy trong bề dày cơ TC • Eo: 2 cm, thành cơ VT dày, về phía đoạn bóng lòng ống càng rộng, cơ mỏng lại • Bóng: 6 cm, lòng VT 4 mm, cơ mỏng, mở rộng đến loa vòi • Loa vòi: phần tận cùng, mở vào xoang phúc mạc www.trungtamtinhoc.edu.vn Hiếm muộn do vòi trứng Berek and Novak’s Gynecology 15th edition (2012). Chapter 32 www.trungtamtinhoc.edu.vn Bệnh lý vòi trứng Các tổn thƣơng: • Đoạn gần • Đoạn xa • Toàn bộ vòi trứng Dạng tổn thƣơng: • Tổn thương vĩnh viễn • Tổn thương tắc thoáng qua www.trungtamtinhoc.edu.vn Bệnh lý vòi trứng Tổn thương vĩnh viễn Williams Gynecology 3rd edition (2016). Chapter 20 www.trungtamtinhoc.edu.vn Bệnh lý vòi trứng Tổn thương tắc thoáng qua Williams Gynecology 3rd edition (2016). Chapter 20 www.trungtamtinhoc.edu.vn Yếu tố nguy cơ PID, VRT, LNMTC Dính tiểu khung sau các phẫu thuật vùng chậu Đặt DCTC Tổn thƣơng VT sau PID: 1-2-3 đợt: 12%-23%-54% Chlamydiae: tác nhân chính (>50%) VRT vỡ mủ: tang nguy cơ gấp 5 lần www.trungtamtinhoc.edu.vn Đánh giá tổn thƣơng vòi trứng NS (laparoscopy): Jacobaeus 1910, Palmer 1947 X quang TC – VT cản quang (HSG hysterosalpingography) 1917 Rubin‘s test: thông VT áp lực ( tubal perfusions pressure) Oxygen - Rubin 1920 , carbon dioxide - Rubin 1952 Bơm chất chỉ thị màu và chọc dò túi cùng sau: Decker 1952 Bơm dd Xenon có gắn phóng xạ với sàng lọc chụp bằng tia gamma (Injection radiolabeled xenon solution with gamma camera screening): Pertynski và cộng sự 1977 www.trungtamtinhoc.edu.vn Đánh giá tổn thƣơng vòi trứng Chụp VT có chọn lựa và thông vòi trứng (Selective salpingography and tubal catheterization) : Corfman và Taylor 1996 Soi VT ( Tuboscopy) : Brosens 1977 Soi vòi Fallop ( Falloposcopy): Kerin 1990 Siêu âm có bơm TC cản quang (Hysteroconstrast sonography): Deichert 1993 Soi vô sinh ( Fertiloscopy): Watrelot 1999 www.trungtamtinhoc.edu.vn Khuyến cáo RCOG 2004 BN có tiền căn hay nghi vấn PID, chưa từng bị TNTC, lạc NMTC nên chụp HSG như một XN thường qui, vì là XN ít xâm hại, rẻ tiền (grade B) Cơ sở có kinh nghiệm có thể sư dụng HyCoSy cho BN không có tiền sử gì đặc biệt (grade A) BN có tiền căn PID, TNTC, lạc NMTC nên NS đánh giá tổn thương và sự thông thương VT, tương quan về cấu trúc GP - cơ quan xung quanh (grade B) www.trungtamtinhoc.edu.vn Khuyến cáo ESHRE Một cặp vợ chồng > 1 năm cố gắng để có thai nên làm XN tầm soát nguyên nhân, đầu tiên hết nên là tinh dịch đồ và khả năng rụng trứng ESHRE Capri 2000 3 XN liên quan HM : tinh dịch đồ, chức năng VT, khả năng rụng trứng ESHRE 2008 tinh dịch đồ và khả năng rụng trứng nên được làm trước khi đánh giá VT, nhưng nếu BN có tiền căn PID đánh giá và điều trị tổn thương VT nên được làm cùng lúc với 2 XN trên BN không có tiền căn/ bệnh ly vùng chậu nghi ngờ kích thích gây rụng trứng trong 3 CK. Nếu không hiệu quả chụp HSG www.trungtamtinhoc.edu.vn Khuyến cáo ASRM Chức năng VT không thể đánh gía được chỉ bằng một XN duy nhất Không có một XN nào được xem là lý tưởng (an toàn, hiệu quả, không xâm lấn, có khả năng tiên lượng) Hiện tại, dựa trên những chứng cứ y học các XN kinh điển là HSG và NS ổ bụng có bơm chỉ thị màu (dye test) vẫn còn có giá trị hữu ích www.trungtamtinhoc.edu.vn Phân độ tổn thƣơng vòi trứng Donnez phân loại dựa trên kết quả (HSG) • Độ I: hẹp cổ loa vòi - vòi trứng vẫn còn thông • Độ II : nghẹt đoạn xa VT hoàn toàn - nhưng không làm dãn VT • Độ III : dãn đoạn bóng VT < 2,5 cm - nếp niêm mạc VT còn nhìn thấy • Độ IV: ứ dịch VT đơn thuần - dãn VT > 2,5 cm, nếp NM còn nhìn thấy • Độ V: ứ dịch VT và thành VT dày cứng - mất các nếp niêm mạc Tỉ lệ có thai 50% ở độ I – II, 25 – 22% ở độ III – IV, 0% ở độ V www.trungtamtinhoc.edu.vn Phân độ tổn thƣơng vòi trứng Boer- Meisel phân loại dựa trên soi vòi trứng (tuboscopie) • Độ 1: niêm mạc VT - nếp niêm mạc đều đặn - giàu mạch máu nuôi • Độ 2: ứ dịch VT, có thay đổi mất các nếp niêm mạc, xen lẫn một số vùng niêm mạc bình thường • Độ 3: mất các nếp niêm mạc www.trungtamtinhoc.edu.vn HSG với TC và VT bình thƣờng www.trungtamtinhoc.edu.vn Soi ổ bụng: TC và PP bình thƣờng www.trungtamtinhoc.edu.vn Soi ổ bụng: 2 VT bình thƣờng www.trungtamtinhoc.edu.vn Tổn thƣơng VT đoạn gần www.trungtamtinhoc.edu.vn Tổn thƣơng VT đoạn gần www.trungtamtinhoc.edu.vn Tổn thƣơng VT đoạn xa gây ứ dịch www.trungtamtinhoc.edu.vn Tổn thƣơng VT đoạn xa gây ứ dịch www.trungtamtinhoc.edu.vn Tổn thƣơng VT đoạn xa gây ứ dịch www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị nội soi Thời điểm thực hiện: • Giai đoạn sớm CK kinh • Pha 1 chu kỳ kinh • Sau hành kinh (CK kinh không đều) Bao gồm: • Nội soi buồng tử cung • Nội soi ổ bụng www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị nội soi Nội soi buồng tử cung: • Hình dạng, kích thước kênh cổ TC, buồng TC • Nội mạc TC • 2 lỗ VT • Bất thường ghi nhận Kết luận về buồng TC www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị nội soi Nội soi ổ bụng: • Đánh giá chung vùng chậu • Bệnh lý tử cung • Bệnh lý buồng trứng • Bệnh lý VT • Tương quan giữa VT – BT • Tìm hình ảnh dính quanh gan • Tìm lạc NMTC phúc mạc • … www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị nội soi www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị nội soi www.trungtamtinhoc.edu.vn Tái tạo vòi trứng www.trungtamtinhoc.edu.vn Ứ dịch vòi trứng đoạn xa KHUYẾN CÁO: PN có tổn thương VT gây ứ dịch, mất chức năng nên được đề nghị NS cắt VT (salpingectomy), trước khi làm TTTON; vì điều này có thể cải thiện kết quả điều trị giúp thai kỳ đó có cơ hội sanh sống (grade A) (Fertility assessement nice guideline 2004) www.trungtamtinhoc.edu.vn NỘI SOI ĐIỀU TRỊ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG www.trungtamtinhoc.edu.vn LNMTC: - 5 – 10% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản (25-35t). - Gặp ở 50% phụ nữ vô sinh. www.trungtamtinhoc.edu.vn Giả thuyết về sinh bệnh học Chưa được biết rõ: • Cấy ghép/ trào ngược máu kinh. • Miễn dịch. • Chuyển dạng tế bào phúc mạc. • Di chuyển trong bạch huyết. • Di truyền. • … www.trungtamtinhoc.edu.vn LÂM SÀNG • • • • • Đau bụng kinh, đau khi giao hợp, đại tiện đau. Hiếm muộn. Khối u phần phụ. Rối loạn kinh nguyệt. … www.trungtamtinhoc.edu.vn Cận lâm sàng • Siêu âm gợi ý LNMTC ở Buồng trứng. • MRI: chỉ định khi có gợi ý LNMTC sâu. • CA 125: thường tăng nhưng không có giá trị chẩn đoán, sự tăng không liên quan đến độ nặng của bệnh • NỘI SOI Ổ BỤNG là tiêu chuẩn vàng của chẩn đoán LNMTC. www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị • Nội khoa hoặc/và ngoại khoa • Nguyên tắc: – Cá thể hóa từng trường hợp. – Giảm đau. – Bảo tồn khả năng sinh sản. – Giảm tái phát. www.trungtamtinhoc.edu.vn Điều trị ngoại khoa • • • • Không đáp ứng với điều trị nội. Hiếm muộn. Nang LNMTC ở buồng trứng > 4cm. LNMTC sâu. www.trungtamtinhoc.edu.vn Nang LNMTC ở BT > 4cm. • Nang LNMTC có thể ảnh hưởng đến BT mà không phụ thuộc vào kích thước nang: – Chèn ép về mặt cơ học – Chuyển hóa ra chất oxy hóa – Vi tổn thương các mạch máu BT • Hậu quả: – – – – Giảm số nang thứ cấp. Giảm AMH Không giảm khả năng phóng noãn và có thai tự nhiên Giảm số nang trứng và phôi khi IVF www.trungtamtinhoc.edu.vn Nội soi bóc nang LNMTC ở BT • AMH trước PT 3.95 ± 0.42 ng/ml • AMH sau PT 2.01 ± 0.21 ng/ml www.trungtamtinhoc.edu.vn • Chưa đủ bằng chứng cho thấy PT cắt nang trước khi ART cải thiện tỉ lệ mang thai. www.trungtamtinhoc.edu.vn LNMTC và Hiếm muộn • Phụ nữ vô sinh có LNMTC 30-50%, ngược lại 30 – 50% phụ nữ LNMTC bị vô sinh. • 3 lựa chọn để mang thai: – Chờ đợi. – IVF – Phẩu thuật và lựa chọn 1 trong 2 phương pháp trên. www.trungtamtinhoc.edu.vn Phân độ www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Cơ chế hiếm muộn của LNMTC • • • • • • • Biến dạng phẩu thuật vùng chậu. Thay đổi chức năng phúc mạc. Thay đổi chức năng tế bào trung gian. Rối loạn nội tiết và bất thường rụng trứng. Giảm khả năng làm tổ. Giảm chất lượng trứng và phôi. Vận chuyển tử cung – vòi trứng bất thường. ASRM. Fertil Steril 2012;98:591-8 www.trungtamtinhoc.edu.vn Đối tƣợng có thể chỉ định NS điều trị LNMTC nhẹ/ trung bình (Stage I/II ASRM) Marcoux S et al. Canadian Collaborative Group on Endometriosis. N Engl J NNT = 12 Med 1997;337:217–22 • < 37t, thời giảm hiếm muộn <4 năm, phóng noãn bình thường, yếu tố chồng bình thường, chưa PT trước đó. Jacobson. IVF Cochrane Database Syst Rev. 2010 Jan 20;(1):CD001398.ASRM Practice Cmttee. Fertil Steril. 2006;86(Suppl 4):S156-60 • Bệnh nhân muốn PT. • Bệnh nhân từ chối hoặc chưa thể tiếp nhận ART. Singh SS et al. Fertility and Sterility. 2017;107 (3) LNMTC nặng (Stage III-IV ASRM): * Sau khi PT khả năng thụ thai là 56%, thời gian trung bình là 12 tháng. Trong đó 63% là có thai tự nhiên, 37% là hỗ trợ sinh sản. Nesbitt-Hawes, E. M., Campbell, N., Maley, P. E., Won, H., Hooshmand, D., Henry, A., ... & Abbott, J. A. (2015). The surgical treatment of severe endometriosis positively affects the chance of natural or assisted pregnancy postoperatively. BioMed research international, 2015. www.trungtamtinhoc.edu.vn – Stage III/IV và EFI 9 – 10: khả năng có thai tự nhiên 46%/1 năm, 58%/2 năm, 91%/5 năm và 95%/IVF. – Stage III/IV và EFI 7-8: khả năng có thai tự nhiên 40%/1 năm (43% nếu IVF) và 63%/ 5 năm ( 81% nếu IVF). – Stage III/IV và EFI 1-2: khả năng có thai tự nhiên sau 5 năm là không có và chỉ có 39% trẻ sinh sống khi IVF. www.trungtamtinhoc.edu.vn Mục đích phẫu thuật • • • • Phục hồi giải phẫu vùng chậu. Điều trị các sang thương và giảm tái phát sau mổ. Cải thiện khả năng tiếp cận lấy noãn (ART). Xử trí ứ dịch vòi trứng (Kẹp hoặc cắt) cải thiện kết cục IVF. Singh SS et al. Fertility and Sterility. 2017; 107 (3) www.trungtamtinhoc.edu.vn Tóm lại Kỹ thuật HTSS đã có những bước tiến vượt bậc, NS ổ bụng vẫn có 1 vai trò nhất định NS ổ bụng không nên thường quy, sử dụng có chọn lọc • VS nam và/hoặc không rụng trứng: NS không lợi ích • NS có thể có lợi trong: VS CRNN, do VT, LNMTC • Tắc đoạn gần VT: NS bụng + NS buồng để chẩn đoán và thông VT • Tổn thương VT: NS hoặc IVF tùy mức độ tổn thương, tuổi, dự trữ buồng trứng • Bóc ULNMTC trước IVF?: chưa thống nhất Nhiều khía cạnh vẫn chưa đủ chứng cứ www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn