Giới thiệu doanh nghiệp 1.1. Thông tin cơ bản - Tên đầy đủ: Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến - Tên viết tắt: VTEC ( VIETTEN GARMENT COPORATION ) - Slogan: “Sự chuẩn mực của thời trang công sở” - Trụ sở: 07 Lê Minh Xuân, quận Tân Bình, tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam - Năm thành lập: 1976 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần - Webside: http://www.viettien.com.vn - Điện thoại: 08-38640800 - Tổng giám đốc: Bùi Văn Tiến 1.2. Lĩnh vực kinh doanh ( theo giấy chứng nhận đăng ký số 213/CNNTCLĐ ) - Sản xuất quần áo - Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hang hóa - Sản xuẩ và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, máy móc phụ tùng ngành may công nghiệp, thiết bị điện âm thanh và ánh sáng. - Kinh doanh máy in, vi tính và chuyển giao công nghệ, điện thoại,… - Kinh daonh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp - Đầu tư và kinh doanh tài chính. - Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. 1.3. Đơn bị chiến lược kinh doanh (SBU) ngành dệt may - Việt Tiến : đối tượng sử dụng chính là những người ít thay đổi - Vee Sendy: đối tượng sử dụng chính là giới trẻ năng động, trẻ trung, lịch sự - TT-up: đối tượng sử dụng là những người có lối sống hiện đại, ưa thích thời trang, và thích sự thay đổi. Page 1 - San Sciaro và Manhattan : đối tượng là những người có lối sống trang trọng, lịch lãm,hướng đến khách hàng doanh nhân. - Smart casual và Việt Long: đối tượng là khách hàng trẻ mức giá trung bình Page 2 2. Phân tích tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh kinh doanh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp 2.1. Tầm nhìn doanh nghiệp Công ty cổ phần may Việt Tiến định hướng sẽ trở thành Doanh nghiệp dệt may tiêu biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam. Tạo dựng và phát triển thương hiệu của công ty, nhãn hiệu hàng hóa, mở rộng kênh phân phối trong nước và quốc tế. Xây dựng nền tài chính lành mạnh. 2.2. Sứ mạng kinh doanh - Việt Tiến xác định nhiệm vụ chính là xây dựng công ty vững mạnh về mọi mặt, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội,… góp phần ổn định đời sống của người lao động, tạo sự gần gũi với cộng đồng để các thương hiệu có chỗ đứng vững chắc trên thị trường cũng như được người tiêu dung tín nhiệm. - Sản xuất các loại quần áo phục vụ cho các lứa tuổi từ thanh niên đến những đối tượng công sở và những đối tượng có thu nhập cao. - Mở rộng thị trường, khẳng định tên tuổi ở các thị trường Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Đông Âu, Khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu. - Với lợi thế cạnh tranh về công nghệ là mục tiêu hang đầu trong chiến lược kinh doanh của công ty, Việt Tiến sẽ luôn đưa ra những mẫu sản phẩm ngày một tốt hơn, phong phú hơn và làm hài lòng hơn các đối tượng khách hàng của Việt Tiến. - Việt Tiến không chỉ quan tâm đến sự phát triển và khả năng sinh lợi của mình mà còn đồng thời quan tâm đến đội ngũ nhân viên, giúp nhân viên đào tạo và tạo môi trường sáng tạo, khiến các nhân viên năng động hơn. 2.3. Mục tiêu chiến lược 2.3.1. Ngắn hạn: Page 3 - Lấy lại niềm tin của người tiêu dùng trong nước bằng cách đảm bảo chất lượng sản phẩm - Đáp ứng nhu cầu mua sắm nhu cầu bình dân của người tiêu dùng: phát triển thêm nhãn hiệu bình dân Việt Long. - Công ty phát triển theo hướng đa giá, tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng chứ không giảm gía sản phẩm bằng cách cho ra đời nhiều dòng sản phẩm với giá khác nhau. 2.3.2. Dài hạn: - Nghiên cứu và phát triển khách hàng mới, thị trường mới. - Kế hoạch sản phẩm mới : dây chuyền may bộ complet nhập từ Anh Quốc về sẽ được phát triển cao cấp hơn. - Sử dụng vốn có hiệu quả, tạo khả năng sinh lời tối đa. - Định vị và phát triển doanh nghiệp. 2.3.3. Trung hạn: - Kế hoạch bán hàng: hoàn thiện quy chế cho hệ thống tiêu thụ sản phẩm của công ty trên phạm vi cả nước, mở rộng đại lý ở các địa phương, xâm nhập vào các siêu thị cao cấp tại Việt Nam và thị trường ASEAN. - Kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách một cách hiệu quả. - Sắp xếp nhân lực các bộ phận cho phù hợp với yêu cầu quản lý. - Phân tích kế hoạch tác nghiệp 2.4. Phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược Công ty cổ phần May Việt Tiến đã từng bước đi đến thành công của ngày hôm nay để trở thành một trong những doanh nghiệp đứng đầu về ngành dệt may ở Việt Nam là nhờ vào những chiến lược cụ thể, phù hợp với nguồn lực, điểm mạnh của công ty và nhờ vào sự quản trị chiến lược tài ba của các nhà quản trị: Page 4 - Ngoài việc tập trung cho nguồn lực, Việt Tiến luôn đi đầu trong việc nghiên cứu và mạnh dạn áp dụng công nghệ mới của tập đoàn South Island, tập đoàn Itochu, Misubishi, Sandra của Nhật Bản,.. như vậy năng suất, chất lượng sản phẩm tăng lên, thỏa mãn nhu cầu khách hang và có một lượng khách hàng trung thành đáng kể. - Việt Tiến nâng tầm thương hiệu cũ và cho ra đời thương hiệu mới đáp ứng nhu cầu khách hang. Việt Tiến tiến hành đăng ký bảo vệ thương hiệu của mình tại các thị trường tiềm năng như Hoa Kỳ, Canada thông qua một công ty xúc tiến thương mại của Nhật Bản. Việt Tiến cũng đã xây dựng thương hiệu tại 6 nước trong khối ASEAN là Singapore, Thái Lan, Philippines, Indonesia, Malaysia và Brunei. - Tuy thâm nhập sâu hơn với đối tượng khách hang bình dân, Việt Tiến vẫn luôn khẳng định chất lượng sản phẩm là tiêu chí cạnh tranh hàng đầu, nguyên liệu được kiểm định, không gây kích ứng da - Doanh nghiệp cũng luôn chú trọng đến các yếu tố như văn hóa vùng miền, thói quen ăn mặc đề thiết kế những mẫu quần áo phù hợp với kích cỡ mà phong cách của người mặc. - Việt Tiến cũng luôn nhận thức về trách nhiệm xã hội, luôn tích cực thể hiện vai trò qua các hoạt động cộng đồng: phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hung, tặng nhà tình nghĩa, hỗ trợ đồng bào bão lũ, thiên tai trong nước và Nhật Bản. Hay công ty còn tham gia các chiến dịch cộng đồng như Người Việt dung hang Việt, đem Chợ Việt đến các vùng quê,… Tất cả các hoạt động đó đã giúp Việt Tiến xây dựng được lòng tin vững chắc của người tiêu dung Việt. Page 5 3. Phân tích môi trường kinh doanh 3.1. Môi trường vĩ mô 3.1.1. Các nhân tố kinh tế Yếu tố kinh tế có tác động vô cùng to lớn đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh hàng may mặc.Các yếu tố kinh tế có phạm vi rất rộng,ảnh hưởng tới sức mua và cơ cấu chi tiêu của người tiêu dùng.Các yếu tố kinh tế bao gồm: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng GDP của 6 tháng đầu năm nay là 5,18% cao hơn của cùng kỳ 2 năm trước (4,93% và 4,9%). Xu hướng cao lên là tín hiệu khả quan, để tốc độ tăng GDP cả năm nay cao hơn hai năm trước (năm 2012 tăng 5,25%, năm 2013 tăng 5,42%) Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng dẫn đến thu nhập bình quân tăng và nhu cầu người tiêu dùng cũng gia tăng trong đời sống kinh tế-xã hội=> nhu cầu về chất lượng sống ( ăn, mặc, ở) cũng cao hơn rõ rệt. Như vậy, Việt Tiến có cơ hội cung cấp những nhu cầu thiết yếu của người dân ở mức độ cao hơn. Công ty có thể đưa ra nhiều mẫu mã sản phẩm may mặc đẹp, chất lượng tốt và thỏa mãn nhu cầu khách hàng cũ và mới của mình. - Tỉ lệ lạm phát được kiềm chế ở mức thấp hơn(6 tháng đầu năm 2014 tăng 1,38%, thấp hơn tốc độ tăng tương ứng cùng kỳ 2,4% của năm 2013; 2,52% của năm 2012) - Lãi suất ngân hàng khá ổn định,dao động từ 6.5-8.7% và đang tiếp tục giảm xuống Các yếu tố này dẫn đến thu hút các nhà đầu tư vào ngành này. Tuy vốn đầu tư vào ngành này không cần nhiều nhưng nếu có tỷ lệ lãi suất hợp lý,lạm phát kiềm chế thì sẽ kích thích các nhà đầu tư đầu tư vốn,công Page 6 nghệ,thiết kế,…làm tăng cung hàng hóa ngành dệt may,đa dạng mẫu mã,chất lượng,…Như vậy, Việt Tiến tuy là có lợi thế ngành có kinh nghiệm và lượng khách hang ổn định nhưng sẽ gặp phải những rào cản gia nhập ngành với công nghệ mới và mẫu mã mới của các nhà đầu tư mới. - Thị trường trong nước đang bị chi phối bởi rất nhiều mặt hang Trung Quốc, Hàn Quốc, Châu Âu nên người tiêu dung có rất nhiều sự lựa chọn nên ngành may mặc trong nước sẽ gặp phải một thách thức về kiểu dáng và giá cả. Vì vậy Việt Tiến cần đa dạng hóa sản phẩm cũng như bảo đảm chất lượng để tạo niềm tin người Việt dùng hàng Việt. - Cơ sở hạ tầng nước ta vẫn khá yếu kém: giao thong không thuận tiện, đường kém chất lượng, tắc nghẽn,… nên có ảnh hưởng rất lớn đến việc vận chuyển hang hóa đến địa điểm tiêu thụ hay đến khách hàng, cũng như việc nhận hàng từ nhà cung ứng cũng gặp khó khăn. 3.1.2. Nhân tố chính trị và luật pháp. - Tình hình chính trị ổn định của nước ta là yếu tố rất quan trọng tạo ra sự tin tưởng vững chắc cho đầu tư vào ngành. Như vậy với thương hiệu của Việt Tiến hiện nay, Việt Tiến có thể thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài, cũng như là Việt Tiến có thể khẳng định thương hiệu của mình tại nhiều thị trường trên thế giới. - Các cơ chế chính sách ngày càng thông thoáng và hoàn thiện hơn,giúp các doanh nghiệp rất nhiều,đặc biệt là ngành dệt may-ngành mũi nhọn của nước ta.Các doanh nghiệp dệt may cũng như có thể tận dụng nhiều cơ hội từ TPP và FTA. - Ngành dệt may là ngành có nhiều tiềm năng xuất khẩu mang lại ngoại tệ cho đất nước và cũng là ngành mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho lao động, vì vậy chính phủ có nhiều khuyến khích phát triển đối với ngành này. Đây là tác động tích cực đối với công ty May Việt Tiến. Page 7 3.1.3. Nhân tố văn hóa-xã hội-tự nhiên - Ngành Dệt may chịu ảnh hưởng khá lớn của yếu tố dân số.Dân số vừa là nguồn cung cấp lao động cho ngành Dệt may,vừa quyết định nhu cầu của ngành Dệt may. - Tốc độ đô thị hóa cùng với trình độ văn hóa ngày càng cao ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm tốt, có thương hiệu rõ rang. Điều này có tác dụng tích cực đối với một thương hiệu được nhiều người biết đến và tin dung, đặc biệt là nhân viên công sở. - Mọi ngành sản xuất nói chung và ngành dệt may nói riêng đều chịu tác động của điều kiện tự nhiên.Chẳng hạn,điều kiện khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu tiêu dùng hàng dệt may,đồng thời cũng là yếu tố quyết định nguồn nguyên liệu chủ yếu của ngành này:bông,vải sợi,… 3.1.4. Nhân tố công nghệ - Sự phát triển của KH-CN là yếu tố cơ bản dẫn đến đổi mới,thay thế sản phẩm ngành dệt may,giảm chi phí sản xuất,nâng cao năng suất và sức cạnh tranh. - Phần lớn máy móc, công nghệ cho ngành dệt may Việt Nam được nhập khẩu từ Trung Quốc.Tuy nhiên thời gian gần đây,các doanh nghệp dệt đã tích cực nhập khẩu máy móc hiện đại từ Ấn Độ,Đức,Italia,…nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất. Việc thay đổi máy móc công nghệ đối với một công ty quy mô lớn không phải là điều đơn giản. Như vậy Việt Tiến có nguy cơ lạc hậu và sẽ phải đối mặt với nhiều đối thủ với công nghệ mới với năng suất cao hơn nếu công ty không đổi mới kịp thời. 3.2. Môi trường ngành 3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại. Page 8 Các DN nghiệp trong ngành cùng lệ thuộc lẫn nhau, diễn ra các hành động tấn công và đáp trả. Sự cạnh tranh mãnh liệt khi: • Bị thách thức bởi hành động của các Dn khác • DN nhận thức được một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trường Mức độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào: • Cấu trúc cạnh tranh ngành • Phân bố số lượng và quy mô ngành Cấu trúc nghành biến thiên tư phân tán sang ngành tập trung có liên quan đến dẹ cạnh tranh trong các công ty hiện hành Các điều kiện nhu cầu tác động đến mức độ cạnh tranh trong ngành: • Sự tăng truởng nhu cầu có khuynh hướng làm dịu sự cạnh tranhvà ngược lại,sự suy giảm nhu cầu sẽ đẩy sự cạnh tranh mạnh hơn. • Rào cản rời ngành cao khi nhu cầu không đổi hay suy giảm. Dệt may là lĩnh vực kinh doanh khá hấp dẫn mà lại thu lợi nhuận cao, vì vậy sẽ có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực này. Có thể thấy,đối thủ cạnh tranh hiện tại và trực tiếp của Việt Tiến là các tên tuổi như May 10,Nhà Bè,Thành Công,An Phước,… Đây là những thương hiệu nổi tiếng,được khách hàng công nhận chất lượng,cung cấp sản phẩm tương tự và cùng phục vụ một đối tượng khách hàng Page 9 Sản Phẩm -Chất lượng,đẳng cấp An Phước cao -Mẫu mã đa dạng,thiết kế sang trong,lịch thiệp -Có nhiều sản phẩm phụ đi kèm -Sản phẩm chính: +Veston +Áo sơ mi +Áo khoác,áo thun +Quần +Giày +Trang phục trẻ em -Sản phẩm tốt,có uy May tín.Mẫu mã chưa thực 10 sự đa dạng. -Các sản phẩm chính: +Sơ mi +Veston +Quần:quần tây,khaki,sooc,.. +Jacket +Đồng phục:bảo hộ lao động,đồng phục học sinh,công sở,… -Sản phẩm chất Nhà lượng.Dòng sản phẩm Bè kém đa dạng,chủ yếu là sơ mi công sở -Sản phẩm chính: +Veston +Sơmi +Quần... với những thương hiệu nổi tiếng De Celso, Mattana, Novelty, Giá mặt hàng chính đem so sánh -Áo sơ mi có giá trung bình từ 418.000 đồng đến 715.000 đồng -Áo sơ mi cao cấp có giá đến 2.300.000 đồng -Vest :giá dao động từ 2.000.000 đồng đến 5.600.000 đồng Mạng lưới phân phối Các thành phố lớn như Hà Nội,Tp. Hồ Chí Minh,C ần Thơ,Đà Nẵng Vốn Nhân Thị lực phần (2013) 450 tỷ Hơn đồng 4500 CBCNV -Sơ mi:từ 200.000 đến 655.000 đồng -Vest nữ:từ 2.300.000 đến 2.500.000 -Vest nam:giá trung bình 5.500.000 đồng Trong 54 tỷ cả nước,ch ủ yếu ở miền Bắc và miền Trung -Áo sơ mi:giá từ 285.000 đến 585.000 đồng Veston:2.500.0005.500.000 đồng Hơn 200 đại lý bán hàng trên cả nước 11.50 1.7% 0 182 tỷ 17.00 1.8% 0 cán bộ công nhân viên Page 10 Cavaldi, Style of Living, Navy Blue,…. Việt Tiến -Sản phẩm tốt,chất lượng cao. -Các sản phẩm chính: +Áo sơ mi +Quần:quần tây,khaki,jeans,… +Cravat +Vest -Các dòng sản phẩm nổi tiếng như TTup,Manhattan,Smart Casual,… -Áo sơ mi:250.000530.000 đồng -Vest:2-2,6 triệu đồng Hơn 280 tỷ 400 đại lý trên cả nước,E U,Mỹ,N hật Bản 26.00 2.5% 0 (công ty mẹ trực tiếp quản lý 6.103 công nhân) Bảng 3.1:Bảng phân tích các đối thủ cạnh tranh hiện tại của công ty cổ phần May Việt Tiến 3.2.2. Nguy cơ cạnh tranh tiềm ẩn Các đối thủ tiềm ẩn có thể là các doanh nghiệp dệt may trong nước, các doanh nghiệp đang trong thời gian xây dựng, chưa đi vào hoạt động. Hàng may mặc ở nước khác hiện chưa xuất khẩu vào Việt Nam nhưng sẽ có mặt ở Việt Nam, hoặc các doanh nghiệp trong nước chưa xuất khẩu sang EU, Mỹ, Nhật,…. Nhưng sẽ xuất khẩu sang các thị trường này. Đặc biệt, sau khi hiệp định TPP được đàm phán và kí kết thành công, hàng loạt công ty nước ngoài sẽ nhảy vào thị trường Việt Nam như Đài Loan, Hàn Quốc, Đức, Hong Kong,…và hàng hóa nội địa sẽ bị cạnh tranh ngay trên sân nhà. Thời gian gần đây, nhiều doanh nghiệp dệt may của Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông... đã nhanh chóng đầu tư vào Việt Nam xây nhà máy sợi, dệt, nhuộm... Page 11 để đón đầu TPP. Và không như các doanh nghiệp trong nước chỉ thực hiện những khâu đơn giản tạo giá trị thấp, các doanh nghiệp nước ngoài đến Việt Nam với kế hoạch sản xuất khép kín từ việc tạo nguồn nguyên liệu đến khâu thành phẩm cuối cùng để xuất khẩu. Ở khu vực phía nam: Công ty Forever Glorious thuộc tập đoàn Sheico (Đài Loan) cam kết đầu tư 50 triệu đô la Mỹ để triển khai một dự án hoàn chỉnh từ dệt vải đến sản xuất các sản phẩm may mặc chuyên dụng cao cấp cho thể thao dưới nước. Công ty Gain Lucky Limited thuộc tập đoàn Shenzhou International (Trung Quốc) sẽ đầu tư 140 triệu đô la Mỹ để phát triển dự án Trung tâm Thiết kế thời trang và sản xuất các sản phẩm may mặc cao cấp. Ở khu vực phía Bắc:tập đoàn Dệt may Yulun Giang Tô (Trung Quốc) vừa được chính quyền tỉnh Nam Định cấp phép đầu tư nhà máy theo quy trình khép kín từ sản xuất sợi, đến dệt, nhuộm với tổng vốn đầu tư 68 triệu USD. Không chỉ những doanh nghiệp đến từ Trung Quốc, Đài Loan, hay Hồng Kông, nhiều doanh nghiệp dệt may lớn từ Hàn Quốc, Nhật Bản, thậm chí từ Mỹ, cũng đang hướng đến các dự án sản xuất ở Việt Nam để tận dụng cơ hội từ TPP. Các doanh nghiệp ngoại Việt Tiến Nguồn vốn Nhỏ Mặt hàng Rất lớn Hướng tới chất lượng cao,giá Đầu tư vào mặt hàng cao cấp hợp lý Page 12 Nguyên Không có sẵn,phải nhập khẩu Nguồn nguyên liệu đã được tự chủ liệu rất nhiều từ Trung Quốc (không và tính toánđảm bảo thực hiện thuộc TPP)chịu nhiều sức ép tất cả các khâu của quá trình sản từ phía cung cấp xuất,thực hiện đầy đủ giá trị gia tăng Điểm Khách hàng đã quen với sản Thương mạnh-yếu phẩm Việt Tiến cao,tạo ra sự khác biệt trong tiêu Hệ thống kênh phân phối rộng khắp cả nước hiệu lớn,chất lượng dùng Trình độ quản lý tầm quốc tế Bảng 3.2:Bảng so sánh Công ty cổ phần May Việt Tiến với các doanh nghiệp ngoại: Như vậy,xem ra trong lĩnh vực may mặc nói chung và với Việt Tiến nói riêng,chính đối thủ tiềm tàng mới là đối thủ cạnh tranh đáng sợ nhất. 3.2.3. Sức ép của nhà cung cấp Về nhân lực: sức lao động trong ngành dệt may gồm lao động quản lý và lao động kỹ thuật (bậc cao và sản xuất). Những nguồn cung cấp nhân lực ở Việt Nam luôn luôn lớn, chi phí chuyển sang nguồn cung ứng khác là rất thấp, dễ thay đổi….==> dễ dàng trong việc dự trữ,tuyển dụng lao động… Về nguồn nguyên liệu: Page 13 + Nguyên liệu: Bông,Sợi, Vải chính, Vải lót, Vải dựng, Vải phối + Phụ liệu: gai đinh, dây dệt vải, chỉ, giấy lụa,….. Thị trường nhập khẩu bông năm 2013 Mỹ (52%) Ấn Độ(20%) Australia(10%) Brasil(8%) Bờ Biển Ngà(5%) Khác Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện thị trường nhập khẩu bông năm 2013 Nguồn cung bông trong nước rất nhỏ so với nhu cầu trong nước cho sản xuất, đáp ứng chỉ 2% nhu cầu sản xuất của Công ty Thị trường nhập khẩu sợi Đài Loan (78%) TQ (11%) Hàn Quốc(3%) Thái Lan(3%) Khác Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện Thị trường nhập khẩu sợi Page 14 Thị trường nhập khẩu vải TQ(48%) Hàn Quốc(20%) Đài Loan(16%) Nhật (6%) Khác Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện Thị trường nhập khẩu vải Trong nước,Vinatex là nguồn cung cấp bông sợi chủ yếu cho Việt Tiến.Ngoài ra, Việt Tiến còn chủ yếu nhập khẩu nguyên phụ liệu là ở một số quốc gia như Ấn Độ,Trung Quốc, Pakistan, Trung phi… nơi có những nguồn cung lớn chất lượng và khá ổn định. Hiện nay,Vinatex chỉ cung cấp được khoảng 30 % nguyên phụ liệu,còn lại Việt Tiến phải nhạp khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài,do vậy,Việt Tiến đang tích cực nâng tỉ lệ nội địa hóa nguyên vật liệu lên 70 % vào năm 2017, tránh phụ thuộc vào nguồn cung cấp từ nước ngoài nhằm giảm thiểu rủi ro,hoặc các vấn đề giá cả. 3.2.4. Sức ép của khách hàng Sự tín nhiệm cảu khách hàng với doanh nghiệp là tài sản vô giá.Khách hàng của Việt Tiến bao gồm: - Trong nước:khắp cả nước - Trên thế giới: chủ yếu là Nhật Bản,Mỹ, EU và 6 nước ASEAN Page 15 Họ là người có nhiều ưu thế trong việc lựa chọn nhà cung cấp trên thị trường hiện nay. KHU VỰC STT Thị trường (tính theo giá trị) Nhâ ̣t Bản 1 29 % 2 Mỹ 24 % 3 Tây Âu(EU) 23 % 4 Các nước khác 24 % - Việc mặc cả của khách hàng là khó đánh giá,bởi vì số lượng người mau hàng dệt may là lớn nhưng phân tán và số lượng nhỏ. - Với các công ty thương mại,họ có khả năng mặc cả,mua chịu cao hơn khi mua với số lượng lớn,thông tin về giả cả của họ lại rất lớn.Các khách hàng lớn của Việt Tiến như: +Nhật Bản: Sumitomo Corp,Mitsui Ltd,Sandra Co.Ltd,Mitsubishi Corp,Itochu Corp,… + EU:TEXMOD FAR EAST LTD,SEIDENSTICKER LTD, SBS TEXSILL,…. + Mỹ:The Levi group Inc,S.Cohen,Gruner and Co Inc,Thunder Bay Fashions,… + Asia:KayBee Indonesia,Beijing Fan Mei Garments,Comtextile HongKong, KingTex Page 16 Nhìn chung,sức ép từ phía khách hàng là đáng kể,đặc biệt là thị trường nước ngoài,khó tính như Nhật Bản,EU. 3.2.5. Nguy cơ của sản phẩm,dịch vụ thay thế Sản phẩm thay thế của Việt Tiến có thể được kể đến như: - Hàng dệt may chính thức và không chính thức được nhập khẩu từ nhiều nguồn khác nhau,trong đó có hàng dệt may của Trung Quốc.Nguồn hàng này có mẫu mã đa dạng nhiều chủng loại,giá cả phù hợp với đa số khách hàng có thu nhập trung bình và thấp.Tuy nhiên chất lượng thấp và không chiếm được long của khách hàng. - Các nguồn hàng của Hàn Quốc với nhiều chủng loại,mẫu mã đa dạng với chiến lược marketing qua phim ảnh thu hút đông đảo giới trẻ. - Sản phẩm của các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.Các doanh nghiệp này có vốn đầu tư lớn,máy móc thiết bị hiện đại,chất lượng cao.Điển hình là các thương hiệu nổi tiếng như Armani,D&G,Lacoste,…. Mối đe dọa này là rất lớn bởi vì: - Các sản phẩm thay thế mẫu mã đa dạng,nhiều chủng loại giá cả hợp lý - Khách hàng có thể tùy ý lựa chọn nhà cung cấp và chuyển đổi mà không mất bất kỳ khoản phí nào - Khách hàng Việt Nam luôn có xu hướng tìm kiếm mặt hàng có công dụng tương tự với giá rẻ hơn Page 17 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh 4.1. Tình hình kinh tế: - Ngành dệt may nói chung và Việt Tiến nói riêng chịu sự tác động của tình hình biến động kinh tế toàn cầu.Trong đó hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng nhất,năm 2013,nhờ tình hình kinh tế thế giới đang dần tươi sáng,kim ngạch xuất khẩu chiếm hơn 80% toàn ngành,Việt Tiến có tỷ trọng lớn nhất… - Rủi ro tỷ giá:hơn 70% nguyên liệu được nhập khẩu =>biến động tỷ giá ảnh hưởng trực tiếp đến giá nguyên liệu nhập khẩu. - Rủi ro lãi suất:khó tiếp cận tín dụng,gặp khó khăn trong thanh toán nợ khi lãi suất tăng cao. - Đối với đầu ra sản phẩm,tình hình kinh tế ổn định,thu nhập và đời sống tăng cao =>chú trọng đến hàng tiêu dùng,trong đó có hàng may mặc. 4.2. Nguyên liệu đầu vào: - Hiện tại nguồn nguyên liệu nội địa của công ty là rất thiếu,hơn 70 % phải nhập từ nước ngoài.Do vậy,doanh nghiệp sẽ rất thiệt thòi trong việc khai thác những lợi thế từ TPP và FTA.Vì nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc-không thuộc TPP. - Nguyên liệu nhập khẩu có rủi ro về thời gian và chát lượng nguyên phụ liệu,ảnh hưởng tới hợp đồng giao hàng. Do vậy,chỉ cần những biến động nhỏ về kinh tế-chính trị với nguồn cung cấp,có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của Việt Tiến 4.3. Xu hướng tiêu dùng sản phẩm: Page 18 - Sự lên ngôi của các dòng thời trang mới tác động mạnh lên xu hướng tiêu dùng của thị trường,đặt ra yêu cầu luôn luôn phải đổi mới,sáng tạo trong thiết kế và chất lượng sản phẩm Việt Tiến. 4.4. Vòng đời sản phẩm: - Sản phẩm thời trang khá ngắn, tạo ra sự thay đổi căn bản trong chuỗi cung ứng cũng như thời gian đáp ứng đơn hàng.Ví dụ,có những sản phẩm thời trang chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất trong vài tháng và không bao giờ xuất hiện trở lại. 4.5. Thiết bị công nghệ: - Công nghệ là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao.Hiện tại,các công nghệ của Việt Tiến có khoảng 5.668 bộ thiết bị sản xuất,các thiết bị có nguồn gốc từ Trung Quốc đang được thay thế bằng các công nghệ của Đức,Italia,…nhằm nâng cao năng suất,chất lượng sản phẩm,giảm chi phí để cạnh tranh tốt với các thương hiệu ngoại. 4.6. Nguồn nhân lực: - Đây là một trong những yếu tố chính quyết định hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nguồn nhân lực hiện tại của Việt Tiến đa số là công nhân lao động kỹ thuật có trình độ phổ - thông (hơn 20000 người) và luôn biến động, nên viê ̣c duy trì xưởng trường đào ta ̣o và đào ta ̣o la ̣i tay nghề cho công nhân theo từng chuyên đề , từng loa ̣i mă ̣t hàng là viê ̣c làm hế t sức bức thiế t, để làm nguồ n bổ sung thường xuyên liên tu ̣c. - Công ty cũng thường xuyên liên hê ̣ với 3 trường đa ̣i ho ̣c trên địa bàn như Cao Đẳ ng Kinh Tế Kỹ Thuâ ̣t, Đa ̣i Ho ̣c Sư Pha ̣m Thủ Đức và Đa ̣i Ho ̣c Bách Page 19 Khoa, cung cấ p những suấ t ho ̣c bổ ng để qua đó tiế p nhâ ̣n những nhân tài trong liñ h vực may mă ̣c, ta ̣o nguồ n lực dồ i dào cho công ty. 4.7. Chính trị và cơ chế chính sách: - Một số cơ chế chính sách cảu chính phủ có tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành Dệt may nói chung và Việt Tiến nói riêng như: Quyết định số 288/QĐ-TTg về việc hỗ trợkinh phí đào tạo nguồn nhân lực dệt may Việt Nam cho Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Theo đó, sẽ hỗ trợ 65,6 tỷ đồng từ nguồn ngân sách trung ương năm 2014 để hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực Dệt may Việt Nam. Từ 01/01/2014 áp dụng mức thuếsuất phổ thông là 22%;Từ ngày 01/01/2016, mức thuế suất phổ thông là 20% và mức thuế suất ưu đãi 20% được điều chỉnh giảm xuống 17%. 4.8. Các hiệp định thương mại tự do: - Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) với 12 thành viên hiện tại,quy mô GDP ước tính 26.000 tỷ USD. TPP được xem là Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới bao gồm cả thương mại (hàng hóa, dịch vụ) và phi thương mại (lao động, môi trường, doanh nghiệp nhà nước,...). Ngoài ra, TPP còn cam kết cao hơn với việc cắt giảm gần 100% các loại thuế quan. - Hiệp định FTA EU-Việt Nam (dự kiến được ký kết vào cuối 2014): Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang EU ước tính sẽ tăng 75% đến 2020 trong trường hợp không có FTA EU-Việt Nam và 110% trong trường hợp FTA EU – Việt Nam được thông qua.FTA EU – Việt Nam sẽ giúp giảm mức thuế hiện tại mà EU áp đối với mặt hàng may mặc Việt Nam từ 11,6% xuống 0%. Page 20 - Như vậy,có thể thấy TPP và FTA là hai cơ hội cực lớn,đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Việt Tiến hơn cả một gói kích cầu nghìn tỉ. 4.9. Trình độ quản lý của doanh nghiệp: - Trình độ quản lí của doanh nghiệp thể hiện ở việc xây dựng được cơ cấu tổchức quản lí hợp lí với tỉ lệ chi phí lao động gián tiếp thấp mà vẫn bảo đảm vận hành doanh nghiệp một cách nhịp nhàng. - Văn hóa kinh doanh của Việt Tiến:Công ty xây dựng thương hiê ̣u của mình cũng như xây dựng mô ̣t tính cách mô ̣t con người.Xây dựng và bảo vê ̣ thương hiêụ là chuyê ̣n số ng còn của doanh nghiêp, ̣ nhấ t là trong giai đoa ̣n hô ̣i nhâ ̣p kinh tế ma ̣nh mẽ hiê ̣n nay. Ma trận EFE Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan Phân loại Điểm trọng quan trọng Chính sách thuế quan 0,05 2 0,1 Lãi suất 0,05 2 0,1 Sự ổn định chính trị và luật pháp 0,05 4 0,2 Sự phát triển KH-CN 0,2 4 0,8 Xu hướng,thói quen tiêu dung 0,1 2 0,2 Mức độ tập trung dân cư 0,05 1 0,05 Điều kiện tự nhiên-khí hậu 0,05 1 0,05 Page 21 Thị trường cung ứng lao động 0,15 3 0,45 Nguồn cung cấp nguyên phụ liệu đầu vào 0,15 4 0,6 Các đối thủ cạnh tranh 0,15 4 0,6 Tổng 1 3,15 Tổng điểm 3,15 cho thấy công ty đang phản ứng trên mức trung bình với thị trường bên ngoài Page 22 5. Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị 5.1. Đánh giá trình độ marketing của doanh nghiệp Theo kết quả nghiên cứu thị trường thì hiện nay Việt Nam có hơn 200000 doanh nhân chưa kể các nhà quản lý, lãnh đạo cấp cao, trung và cấp thấp, nhu cầu sử dụng trang phục hàng hiệu là rất lớn. Hầu hết các doanh nhân đều cho rằng trang phục chuyên nghiệp là một phần giúp họ thành công trong công việc của mình, nó góp phần xây dựng hình ảnh, tạo hình tượng cá nhân và tạo ấn tượng cho đối tác kinh doanh. Việt Tiến nhận thức được điều này và thực hiện các chiến lược marketing đưa sản phẩm của mình đến thị trường doanh nhân, công sở và khẳng định, nâng tầm thương hiệu của mình cả thị trường trong nước và ngoài nước. Tuy nhiênảnh hưởng của suy thoái kinh tế không trừ một doanh nghiệp nào, kể cả Việt Tiến. Từ những tháng cuố i năm 2008, Việt Tiến gă ̣p khó khăn do sức mua giảm, khiế n cả xuấ t khẩ u và tiêu thu ̣ nô ̣i điạ gă ̣p khó khăn. Cô ̣ng vào đó là tình trạng biế n đô ̣ng lao đô ̣ng…Viê ̣t Tiế n tìm mo ̣i giải pháp, trong đó tập trung đầ u tư các thiế t bi ̣ chuyên dùng, công nghê ̣ tiên tiế n để nâng cao năng suấ t, nâng cao thu nhâ ̣p để giữ chân người lao đô ̣ng. Do vậy tổng công ty vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng khá. Trong đó, liñ h vực xuấ t khẩ u tăng 15%, nô ̣i điạ tăng khoảng 40%. Hiê ̣n nay, Việt Tiế n xuấ t khẩ u sang thi ̣trường Mỹ (25%), châu Âu (35%), Nhâ ̣t Bản (20%) và các thi ̣trường khác chiế m 20% còn la ̣i. Ở thi ̣trường nô ̣i đia,̣ Viê ̣t Tiế n có khoảng 1300 cửa hàng, đại lý được phân bố rộng khắp tại 64 tỉnh thành trên toàn quố c.Thành công đó là nhờ Việt Tiến đã sớm hoạch định và thực hiện chiến lược tiếp thị đúng đắn. Đố i với thi ̣ trường nô ̣i đia,̣ Việt Tiến có 7 thương hiêu, ̣ mỗi thương hiêụ có mô ̣t phân khúc khác nhau, khách hàng mu ̣c tiêu khác nhau, thu nhâ ̣p khác nhau. Page 23 - Thương hiêụ Viêṭ Tiế n là thời trang nam công sở chính thống với áo sơ mi, quần tây, quần kaki dành cho khách hàng nam giới tuổi từ 28 trở lên. - Thương hiê ̣u San Sciaro là thời trang nam cao cấp phong cách Ý với các sản phẩm là áo sơ mi, quần tây, quần kaki, veston, áo thun, caravatte…đố i tươ ̣ng sử dụng là các doanh nhân, nhà quản lý, những người thành đạt, sành điệu….. - Thương hiê ̣u Manhattan là thời trang nam cao cấp phong cách Mỹ đươ ̣c Việt Tiến mua quyền sử dụng của tâ ̣p đoàn Perry Ellis International (My)̃ , với các sản phẩm là áo sơ mi, quần tây, quần kaki, veston, áo thun, đối tượng sử dụng là các doanh nhân, nhà quản lý, những người thành đạt, sành điệu…. - Thương hiệu Vee sendy hướng đến khách hàng trẻ cả nam và nữ tuổi từ 1628 mang phong cách trẻ trung năng động. - Thương hiê ̣u T-up là thời trang cao cấ p dàng cho giới nữ, còn thương hiêụ Vee Sendy là thời trang thông du ̣ng dành cho giới trẻ nam, nữ. - Thương hiêụ Viê ̣t Tiế n Smart Casual dành cho môi trường thư giañ , du lich, ̣ da ̣o phố . - Thương hiệu Việt Long hướng đến đối tượng là những khách hàng có thu nhập trung bình ở hai khu vực thành thị và nông thôn Nhờ đa da ̣ng thương hiêu, ̣ phù hơ ̣p với nhiề u đố i tươ ̣ng khách hàng mu ̣c tiêu nên Viê ̣t Tiế n đang phát triể n rất tốt trong tình hình thị trường hiện nay. Để có đươ ̣c những thành công trên, Viêṭ Tiế n đã áp du ̣ng thành công 6 chiế n lươ ̣c tiế p thi ̣ cơ bản. Page 24 5.1.1. Về chiế n lươ ̣c sản phẩ m: Thực hiêṇ đa da ̣ng hóa sản phẩ m phu ̣c vu ̣ nhiề u đố i tượng người tiêu dùng, đầ u tư ma ̣nh vào khâu thiế t kế , nhằ m ta ̣o ra nhiề u mẫu mã phù hơ ̣p, tăng giá tri ̣sử du ̣ng, giá tri ̣thẩ m mỹ của sản phẩ m. 5.1.2. Chiế n lươ ̣c về giá: Thực hiê ̣n giá cả đi đôi với chấ t lươ ̣ng, ta ̣o ra nhiều mức giá phục vụ cho nhiều đối tượng có mức thu nhâ ̣p khác nhau. 5.1.3. Chiế n lươ ̣c về kênh phân phố i: Áp du ̣ng song song hai hình thức: Kênh phân phối truyề n thố ng trên đường phố và kênh phân phối hiê ̣n đa ̣i trong các siêu thị và trung tâm thương mại. Mỗi thương hiệu đều có một hệ thống kênh phân phố i riêng, bản sắ c riêng, tạo sự nhấ t quán trong từng hệ thống kênh phân phố i. 5.1.4. Chiế n lươ ̣c quảng bá: Viê ̣t Tiế n quan tâm đến việc bảo vê ̣ thương hiê ̣u, thực hiê ̣n khuyế n maĩ , hâ ̣u maĩ , tạo những dịch vụ chăm sóc tốt nhất cho khách hàng. 5.1.5. Chiến lươ ̣c chin ́ h sách xã hô ̣i: Viê ̣t Tiế n tích cực tham gia các chương triǹ h xã hô ̣i, làm công tác từ thiện, xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương, giúp đỡ trẻ em nghèo… 5.1.6. Chiế n lươ ̣c đào ta ̣o nguồ n nhân lực: Chú trọng và tăng cường công tác đào tạo, huấn luyện, nâng cao nghiệp vụ cho nhân sự trong bộ máy làm việc để nâng cao tính kế thừa và làm việc mang tính chuyên nghiê ̣p, đáp ứng đươ ̣c yêu cầ u trong tình hính mới. Page 25 Đánh giá tiềm lực tài chính và trình độ kế toán 5.2. 5.2.1. Báo cáo tài chính năm 2012, 2013: ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 % tăng giảm Tổng giá trị tài sản 1.661.399 2.116.617 +27% Doanh thu thuần 3.850.824 4.789.508 +24% Lợi nhuận từ hoạt động kinh 152.914 238.218 +56% 17.124 10.325 -40% 170.038 248.542 +46% 138.119 196.772 +42% 25% 30% doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Trong năm qua, danh thu thuần của May Việt Tiến đạt 4.789,5 tỷ đồng, tăng 24% so năm trước đó. - Giá vốn hàng bán tăng 21,1% lên 4.230,54 tỷ đồng đã kéo lợi nhuận gộp xuống còn 558,96 tỷ đồng, tăng 26,4% so năm 2012. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của May Việt Tiến đều tăng so với năm trước, lần lượt đạt 213,02 tỷ đồng và 160,12 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ đạt 186,4 tỷ đồng và gần 150 tỷ đồng. Page 26 - Sau khi trừ đi các chi phí, lợi nhuận trước thuế năm 2013 của May Việt Tiến đạt 248,5 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 196,92 tỷ đồng; lần lượt tăng 46% và 42,6% so năm 2012. - Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) cả năm đạt 7.033 đồng/cổ phiếu trong khi năm 2012 đạt 4.933 đồng/cổ phiếu. - Đến cuối 2013, May Việt Tiến có gần 183,3 tỷ đồng tiền và tương đương tiền, tăng khoảng 22 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó, chủ yếu là tiền gửi ngân hàng với 182,37 tỷ đồng, tăng so với con số gần 160 tỷ đồng hồi đầu năm. - Cũng đến cuối năm, tổng nợ phải trả của May Việt Tiến là 1.537,5 tỷ đồng, tăng 25% so đầu năm. - Trong đó, nợ ngắn hạn là 1.358,93 tỷ đồng, tăng so với con số 1.196 tỷ đồng đầu năm; nợ dài hạn là 178,57 tỷ đồng, tăng mạnh so với chỉ hơn 33,3 tỷ đồng đầu năm. - Việc tăng mạnh của nợ dài hạn chủ yếu do trong 2013 May Việt Tiến đã phát hành trái phiếu thu về 140 tỷ đồng, lãi suất phải trả do phát hành trái phiếu là hơn 6,4 tỷ đồng. Hiện May Việt Tiến có 28 triệu cổ phiếu đang lưu hành, trong đó Nhà nước nắm gần 47,9% vốn. 5.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu: Các chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 1.05 1.22 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán +Hệ số thanh toán ngắn hạn: Page 27 TSLĐ/Nợ ngắn hạn +Hệ số thanh toán nhanh: 0.65 0.88 +Hệ số Nợ/TTS 0.74 0.75 +Hệ số Nợ/Vốn Chủ sở hữu 2.85 3.08 7 8 2.32 2.26 3.59% 4.11% 32% 38% 8.3% 9.3% 3.9% 4.9% (TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động +Vòng quay hàng tồn kho +Doanh thu thuần/TTS 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời +Hệ số LNST/Doanh thu thuần +Hệ số LNST/Vốn CSH +Hệ số LNST/TTS +Hệ số LN từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần Page 28 5.2.3. Về bộ máy kế toán: - Tổ chức bộ máy kế toán được công ty xây dựng trên cơ sở tập trung phù hợp với đặc điểm và quy mô kinh doanh của công ty. Do sự nỗ lực liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nên qui trình đối chiếu và kiểm tra sô liệu được phản ánh kịp thời, chính xác, phục vụ co việc tái chỉ đạo sản xuất kinh doanh. - Bộ máy kế toán biết sử dụng linh hoạt sang tạo chế độ kế toán trên máy vi tính, hệ thống sổ sách kế toán của công ty cũng được in ấn đầy đủ vào mỗi cuối tháng. Đội ngũ kế toán chấp hành đúng các chế độ, nguyên tắc kế toán của nhà nước và ngành. 5.3. Đánh giánăng lực sản xuất và tác nghiệp của doanh nghiệp 5.3.1. Hậu cần đầu vào: Công ty cổ phần May Việt Tiến nhập nguyên liệu phục vụ cho sản xuất chủ yếu từ nước ngoài, do đó công ty sẽ gặp không ít khó khăn và thách thức. Công ty có thể sẽ gặp rủi ro khi giá nguyên vật liệu trên thế giới có những biến động bất thường, dẫn đến tăng giá nguyên vật liệu đầu vào. Hoặc sự khó khăn trong vận chuyển nguyên vật liệu quá xa, có thể ảnh hưởng tới thời gian đặt đơn hàng của công ty. 5.3.2. Quy mô sản xuất: - Tổng diện tích nhà xưởng: 5570932 m2 Page 29 - 5668 bộ thiết bị may - Trên 20000 lao động. - Vốn điều lệ: 230 tỷ - Có 35 đơn vị sản xuất trực thuộc, 7 nhà máy liên doanh trong nước gồm các đơn vị sản xuất quần áo may mặc sẵn. 5.3.3. Năng lực sản xuất: Áo jacket, áo khoác, bô ̣ thể 13.100.000 sản phẩ m / năm thao Áo sơ mi, áo nữ Quầ n áo các loa ̣i Veston 15.130.000 sản phẩ m / năm 12.370.000 sản phẩ m / năm 300.000 sản phẩ m / năm 1.000.000 sản phẩ m / năm Các mă ̣t hàng khác 5.3.4. Tổ chức sản xuất: - Tổng công ty tiếp tục quy hoạch lại năng lực sản xuất, củng cố, duy trì áp dụng công nghệ sản xuất theo phương pháp công nghệ Lean toàn diện tại các đơn vị trực thuộc cũng như các đơn vị thành viên. - Tiếp tục duy trì công đánh giá công nghệ sản xuất theo phương pháp Lean cho các đơn vị với mục tiêu nhằm thúc đẩy tăng NSLĐ, tăng thu nhập cho người lao động. - Đầu tư chiều sâu bằng những máy móc thiết bị chuyên dùng theo kế hoạch năm 2013 để góp phần tăng NSLĐ, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Đầu tư sản xuất những mặt hàng mới như hàng thun, hàng Veston. Page 30 Khai thác tốt năng lực sản xuất sau đầu tư tại các đơn vị trực thuộc và các - đơn vị thành viên. ( Trung tâm Thiết kế Thời trang Hóc Môn, XN ViMiKy, XN Việt Long, Công ty cổ phần May Công Tiến, Công ty TNHH May XK Việt Hồng …). Đã xây dựng Quy chế phân phối tiền lương theo phương pháp công nghệ - Lean, giảm bớt việc bù lương tối thiểu. 5.3.5. Hậu cần đầu ra: - Hệ thống chuyển sản phẩm và hệ thống tiêu thụ gồm gần 2000 cửa hàng và đại lý bán lẻ - Việt Tiến lựa chọn một chuỗi các cửa hàng phân phối sản phẩm rộng khắp toàn quốc với 03 kênh tiêu thụ: cửa hàng độc lập, hệ thống đại lý, hệ thống siêu thị. 5.4. Đánh giá trình độ quản trị nhân sự của doanh nghiệp Trong ba yếu tố vốn, cong người và công nghệ, Việt Tiến luôn coi con người là yếu tố số một. Vì vậy công ty quan tâm đầu tư xây dựng nguồn nhân lực năng động trong các lĩnh vực quản lý, điều hành, kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và đào tạo đội ngũ nhân viên lành nghề, nhà thiết kế chuyên nghiệp. Sau khi đã xác đinh ̣ mu ̣c tiêu đào ta ̣o, công ty lâ ̣p ngay kế hoa ̣ch tổ chức chương trình đào ta ̣o đươ ̣c áp du ̣ng sắ p tới như sau: - Tuyể n du ̣ng nhân viên có trình đô ̣ cao đẳ ng kỹ thuâ ̣t may từ 60-70 người bổ sung cho phòng Kỹ Thuâ ̣t Công Nghê ̣. - Nâng cao năng lực cho nhân viên phòng Kinh Doanh trong liñ h vực đàm phán, ký kế t hơ ̣p đồ ng.. Page 31 - Cho ̣n lựa nhân viên có khả năng tiế p thi ̣ tố t trong hê ̣ thố ng phân phố i hàng hóa phát triể n ma ̣nh thi ̣ trường nô ̣i đia,̣ nâng cao thi ̣ phầ n này đa ̣t doanh thu nô ̣i điạ chiế m từ 15% tổ ng doanh thu. - Đẩ y ma ̣nh công tác thiế t kế mẫu thời trang, kiể u dáng sản phẩ m may bằ ng cách thuê chuyên gia nước ngoài để phu ̣c vu ̣ công ty về liñ h vực này. - Thường xuyên cử cán bô ̣, chuyên viên ho ̣c tâ ̣p khảo sát ta ̣i nước ngoài như ở Nhâ ̣t, Anh, My,̃ Malaysia… - Hơ ̣p tác với các khách hàng có công nghê ̣ tiên tiế n như MITSUBISHI, MARUBENI,SOUTH ISLAND…. tổ chức cho nhân viên đươ ̣c tham gia lớp tâ ̣p huấ n chuyể n giao công nghê ̣ hiêṇ đa ̣i của ho ̣. - Duy trì khóa ho ̣c cao đẳ ng quản lý kinh tế hê ̣ ta ̣i chức cho 57 cán bô ̣ chủ chố t. Sau khóa ho ̣c này sẽ tiế p tu ̣c cho số cán bô ̣ này nâng triǹ h đô ̣ lên bâ ̣c đa ̣i ho ̣c. - Thường xuyên liên hê ̣ với 3 trường đa ̣i ho ̣c như Cao Đẳ ng Kinh Tế Kỹ Thuâ ̣t, Đa ̣i Ho ̣c Sư Pha ̣m Thủ Đức và Đa ̣i Ho ̣c Bách Khoa, cung cấ p những suấ t ho ̣c bổ ng để qua đó tiế p nhâ ̣n những nhân tài trong liñ h vực may mă ̣c, ta ̣o nguồ n lực dồ i dào cho công ty. Nguồ n lao đô ̣ng của ngành may luôn luôn bi ̣ biế n đô ̣ng do ca ̣nh tranh gay gắ t, nên viêc̣ duy trì xưởng trường đào ta ̣o và đào ta ̣o la ̣i tay nghề cho công nhân theo từng chuyên đề , từng loa ̣i mă ̣t hàng là viêc̣ làm hế t sức bức thiế t, để làm nguồ n bổ sung thường xuyên liên tu ̣c. Bên ca ̣nh câ ̣p nhâ ̣t nâng cao chuyên môn nghiê ̣p vu ̣, CBCNVC của công ty còn phải đươ ̣c thường xuyên rèn luyê ̣n nế p văn hóa của công ty, vì xây dựng môi trường văn hóa cơ sở là góp phầ n thực hiêṇ thắ ng lơ ̣i cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng : " Toàn dân Page 32 đoàn kế t xây dư ̣ng đời số ng văn hóa" ở nước ta hiê ̣n nay. Với niề m tự hào là đươ ̣c làm viê ̣c trong môi trường tố t nhấ t, trong phong cách lề lố i làm viê ̣c công nghiê ̣p, mố i quan hê ̣, ngoa ̣i giao, sự mẫu mực trong giao tiế p, sự lich ̣ lam ̃ trong đố i xử để khi giao lưu với bên ngoài, khách hàng sẽ có mô ̣t cái nhìn tin tuởng và nể phu ̣c. Điều quan tro ̣ng nhấ t ở đây chính là ta ̣o vấ n đề lòng tin – mô ̣t đô ̣ng cơ thành tựu để phát triể n kinh tế thì phải có nề n văn hóa vững chắ c, đó chính là lòng tin kiên đinh ̣ của toàn thể CBCNV trong công ty nói riêng và lòng tin dân tô ̣c nói chung. 5.5. Đánh giá cơ chế động viên khuyến khích Việt Tiến luôn tạo ra một môi trường lao động thoải mái, vui vẻ và phù hợp với khả năng, sở trường của đội ngũ lao động. Ban quản lý luôn quan tâm, động viên và khuyến khích nhân viên để nhân viên tin tưởng vào khả năng quản lý cũng như là hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong công ty. - Nhân viên được đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị . Phân xưởng may của công ty có không khí mát rượi với hệ thống làm mát, đèn chiếu sang hợp lý, dây chuyền sản xuất bố trí hợp lý. - Nhân viên được tổ chức các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao : phong trào được tổ chức hàng năm cho khối công nhân sản xuất nhân dịp các ngày lễ như 8-3, 20-10, kỉ niệm ngày thành lập công ty,… - Nhân viên được hưởng các chính sách phúc lợi: hàng năm công ty đều tổ chúc đi du lịch, nghỉ mát, liên hoan cuối năm,… tuy nhiên những phúc lợi này chủ yếu dành cho cán bộ khối văn phòng hay cấp quản lý. - Hàng năm công ty đều mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, trợ cấp cho cán bộ công nhân viên. Page 33 6. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến : Điểm mạnh - Ngành nghề kinh doanh đa dạng - Sản phẩm chất lượng tốt, đa dạng, Điểm yếu - khẩu từ nước ngoài nên khả năng gặp rủi ro về giá cao phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng - - - - - liên kết, 7 công ty liên doanh Chính sách R&D chưa phát triển mạnh Quy mô lớn mạnh: 3 công ty con, 21 công ty trực thuộc, 14 công ty - đào tạo trình độ lao động Thị trường rộng lớn : nội địa, quốc tế Máy móc thiết bị nhập khẩu nên chi phí khá cao và thường xuyên nhiều lựa chọn cho khách hàng - Lao động có tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm chiếm tỷ lệ nhỏ Giá cả cạnh tranh, công ty phát triển theo chiến lược “đa giá”, tạo Nguyên vật liệu chủ yếu nhập - Thiết kế khá gò bó trong thời trang công sở Vị trí cao trên thị trường, thương hiệu uy tín, hình ảnh tốt - Lao động: trình độ chuyên môn khá trở lên , đội ngũ thiết kế hung hậu - Thiết bị sản xuất hiện đại Cơ hội Thách thức Page 34 - Chính sách hỗ trợ của nhà nước trong ngành dệt may - Áp lực cạnh tranh toàn cầu - Tăng trưởng dệt may Trung Quốc với cạnh tranh nhiều về giá Xã hội: cuộc vận động “người Việt ưu tiên dùng hàng Việt” - - Nhu cầu xuất khẩu tăng, ưu đãi - Tác động của nền kinh tế thế giới - Thu hút lao động có tay nghề cũng cạnh trạnh gay gắt hơn cho hàng xuất khẩu dệt may ( hàng dệt may xuất khẩu vào Nhật sẽ hưởng thuế suất 0%) - Vốn đầu tư nước ngoài vào ngành - Tâm lý nhu cầu: tâm lý sinh ngoại, ham rẻ, và định kiến chê hàng Việt của người tiêu dùng tăng - Có lợi thế về nguồn nhân lực Page 35 KẾT LUẬN Với những chiến lược kinh doanh xuất sắc, lấy chất lượng sản phẩm là tiêu chí cạnh tranh hàng đầu cùng với việc luôn cải tiến mẫu mã, đa dạng màu sắc sản phẩm, thương hiệu thời trời, Việt Tiến đã từng bước vượt qua định kiến, chiếm lĩnh thị trường nội địa. Việt Tiến cũng đang là doanh nghiệp may mặc hàng đầu Việt Nam, có sức cạnh tranh trên trường quốc tế. Các sản phẩm may mặc của công ty, nhất là áo sơ mi đã và đang phục vụ, đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng từ bình dân đến cao cấp,… Với sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ cán bộ công nhân viên của Tổng công ty May Việt Tiến trong hơn 30 năm qua, Việt Tiến đã vinh dự nhận được nhiều danh hiệu Đảng và Nhà nước trao tặng: Tập thể Anh Hùng Lao Động, Huân chương Lao Động hạng Nhất, Nhì, Huân chương Độc lập hạng Ba,… hay danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu nhất ngành Dệt May Việt Nam” 8 năm liền và được người tiêu dung bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” 16 năm liền, đạt danh hiệu doanh nghiệp văn hóa UNESCO,… Đó là những phần thưởng xứng đáng cho một doanh nghiệp đã chủ động tích cực vươn lên dẫn đầu ngành dệt may Việt Nam và hội nhập quốc tế. BẢNG PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA NHÓM Page 36 1, Nhóm trưởng: Kiều Thị Hoa 2, Phân công công việc: tìm hiểu tổng công ty cổ phần may Việt Tiến Họ và tên Nguyễn Văn Bách Công việc Thang điểm Phân tích môi trường vĩ 8 mô, vi mô của ngành may mặc, phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp Phạm Quảng Đạt Phân tích nội bộ doanh 8 nghiệp Làm slide, thuyết trình Kiều Thị Hoa Tìm hiểu thông tin cơ bản 9 doanh nghiệp, phân tích tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của doanh nghiệp Tổng hợp,c hỉnh sửa thông tin bài nhóm Chỉnh sửa bản word, slide, thuyết trình Page 37 Nguyễn Phương Lan Phân tích 10 nhân tố ảnh 7 hưởng đến doanh nghiệp, thành lập ma trận EFE Bùi Bích Phượng Tìm hiểu điểm mạnh, 7 điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp Tìm hình ảnh phục vụ làm slide thuyết trình Nguyễn Thị Quỳnh Trang Tìm hiểu nội bộ, cơ cấu tổ 6 chức doanh nghiệp, phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp Page 38