Uploaded by minhanh181599

may việt tiến

advertisement
Giới thiệu doanh nghiệp
1.1.
Thông tin cơ bản
- Tên đầy đủ: Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến
- Tên viết tắt: VTEC ( VIETTEN GARMENT COPORATION )
- Slogan: “Sự chuẩn mực của thời trang công sở”
- Trụ sở: 07 Lê Minh Xuân, quận Tân Bình, tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Năm thành lập: 1976
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Webside: http://www.viettien.com.vn
- Điện thoại: 08-38640800
- Tổng giám đốc: Bùi Văn Tiến
1.2.
Lĩnh vực kinh doanh ( theo giấy chứng nhận đăng ký số 213/CNNTCLĐ )
- Sản xuất quần áo
- Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hang hóa
- Sản xuẩ và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, máy móc phụ tùng
ngành may công nghiệp, thiết bị điện âm thanh và ánh sáng.
- Kinh doanh máy in, vi tính và chuyển giao công nghệ, điện thoại,…
- Kinh daonh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp
- Đầu tư và kinh doanh tài chính.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
1.3.
Đơn bị chiến lược kinh doanh (SBU) ngành dệt may
- Việt Tiến : đối tượng sử dụng chính là những người ít thay đổi
- Vee Sendy: đối tượng sử dụng chính là giới trẻ năng động, trẻ trung, lịch sự
- TT-up: đối tượng sử dụng là những người có lối sống hiện đại, ưa thích thời
trang, và thích sự thay đổi.
Page 1
- San Sciaro và Manhattan : đối tượng là những người có lối sống trang trọng,
lịch lãm,hướng đến khách hàng doanh nhân.
- Smart casual và Việt Long: đối tượng là khách hàng trẻ mức giá trung bình
Page 2
2. Phân tích tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh kinh doanh và mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp
2.1.
Tầm nhìn doanh nghiệp
Công ty cổ phần may Việt Tiến định hướng sẽ trở thành Doanh nghiệp dệt may tiêu
biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam. Tạo dựng và phát triển thương hiệu của
công ty, nhãn hiệu hàng hóa, mở rộng kênh phân phối trong nước và quốc tế. Xây
dựng nền tài chính lành mạnh.
2.2.
Sứ mạng kinh doanh
- Việt Tiến xác định nhiệm vụ chính là xây dựng công ty vững mạnh về mọi
mặt, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tham gia tích cực
các hoạt động xã hội,… góp phần ổn định đời sống của người lao động, tạo
sự gần gũi với cộng đồng để các thương hiệu có chỗ đứng vững chắc trên thị
trường cũng như được người tiêu dung tín nhiệm.
- Sản xuất các loại quần áo phục vụ cho các lứa tuổi từ thanh niên đến những
đối tượng công sở và những đối tượng có thu nhập cao.
- Mở rộng thị trường, khẳng định tên tuổi ở các thị trường Bắc Mỹ, Nam Mỹ,
Đông Âu, Khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu.
- Với lợi thế cạnh tranh về công nghệ là mục tiêu hang đầu trong chiến lược
kinh doanh của công ty, Việt Tiến sẽ luôn đưa ra những mẫu sản phẩm ngày
một tốt hơn, phong phú hơn và làm hài lòng hơn các đối tượng khách hàng
của Việt Tiến.
- Việt Tiến không chỉ quan tâm đến sự phát triển và khả năng sinh lợi của
mình mà còn đồng thời quan tâm đến đội ngũ nhân viên, giúp nhân viên đào
tạo và tạo môi trường sáng tạo, khiến các nhân viên năng động hơn.
2.3.
Mục tiêu chiến lược
2.3.1. Ngắn hạn:
Page 3
- Lấy lại niềm tin của người tiêu dùng trong nước bằng cách đảm bảo chất
lượng sản phẩm
- Đáp ứng nhu cầu mua sắm nhu cầu bình dân của người tiêu dùng: phát triển
thêm nhãn hiệu bình dân Việt Long.
- Công ty phát triển theo hướng đa giá, tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng
chứ không giảm gía sản phẩm bằng cách cho ra đời nhiều dòng sản phẩm với
giá khác nhau.
2.3.2. Dài hạn:
- Nghiên cứu và phát triển khách hàng mới, thị trường mới.
- Kế hoạch sản phẩm mới : dây chuyền may bộ complet nhập từ Anh Quốc về
sẽ được phát triển cao cấp hơn.
- Sử dụng vốn có hiệu quả, tạo khả năng sinh lời tối đa.
- Định vị và phát triển doanh nghiệp.
2.3.3. Trung hạn:
- Kế hoạch bán hàng: hoàn thiện quy chế cho hệ thống tiêu thụ sản phẩm của
công ty trên phạm vi cả nước, mở rộng đại lý ở các địa phương, xâm nhập
vào các siêu thị cao cấp tại Việt Nam và thị trường ASEAN.
- Kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách một cách hiệu quả.
- Sắp xếp nhân lực các bộ phận cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
- Phân tích kế hoạch tác nghiệp
2.4.
Phân tích tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
Công ty cổ phần May Việt Tiến đã từng bước đi đến thành công của ngày
hôm nay để trở thành một trong những doanh nghiệp đứng đầu về ngành dệt may ở
Việt Nam là nhờ vào những chiến lược cụ thể, phù hợp với nguồn lực, điểm mạnh
của công ty và nhờ vào sự quản trị chiến lược tài ba của các nhà quản trị:
Page 4
-
Ngoài việc tập trung cho nguồn lực, Việt Tiến luôn đi đầu trong việc nghiên
cứu và mạnh dạn áp dụng công nghệ mới của tập đoàn South Island, tập đoàn
Itochu, Misubishi, Sandra của Nhật Bản,.. như vậy năng suất, chất lượng sản
phẩm tăng lên, thỏa mãn nhu cầu khách hang và có một lượng khách hàng
trung thành đáng kể.
- Việt Tiến nâng tầm thương hiệu cũ và cho ra đời thương hiệu mới đáp ứng
nhu cầu khách hang. Việt Tiến tiến hành đăng ký bảo vệ thương hiệu của
mình tại các thị trường tiềm năng như Hoa Kỳ, Canada thông qua một công
ty xúc tiến thương mại của Nhật Bản. Việt Tiến cũng đã xây dựng thương
hiệu tại 6 nước trong khối ASEAN là Singapore, Thái Lan, Philippines,
Indonesia, Malaysia và Brunei.
- Tuy thâm nhập sâu hơn với đối tượng khách hang bình dân, Việt Tiến vẫn
luôn khẳng định chất lượng sản phẩm là tiêu chí cạnh tranh hàng đầu,
nguyên liệu được kiểm định, không gây kích ứng da
- Doanh nghiệp cũng luôn chú trọng đến các yếu tố như văn hóa vùng miền,
thói quen ăn mặc đề thiết kế những mẫu quần áo phù hợp với kích cỡ mà
phong cách của người mặc.
- Việt Tiến cũng luôn nhận thức về trách nhiệm xã hội, luôn tích cực thể hiện
vai trò qua các hoạt động cộng đồng: phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hung,
tặng nhà tình nghĩa, hỗ trợ đồng bào bão lũ, thiên tai trong nước và Nhật
Bản. Hay công ty còn tham gia các chiến dịch cộng đồng như Người Việt
dung hang Việt, đem Chợ Việt đến các vùng quê,… Tất cả các hoạt động đó
đã giúp Việt Tiến xây dựng được lòng tin vững chắc của người tiêu dung
Việt.
Page 5
3. Phân tích môi trường kinh doanh
3.1.
Môi trường vĩ mô
3.1.1. Các nhân tố kinh tế
Yếu tố kinh tế có tác động vô cùng to lớn đến kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh hàng may mặc.Các yếu tố kinh tế có phạm vi rất rộng,ảnh hưởng tới
sức mua và cơ cấu chi tiêu của người tiêu dùng.Các yếu tố kinh tế bao gồm:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng GDP của 6 tháng đầu năm nay là
5,18% cao hơn của cùng kỳ 2 năm trước (4,93% và 4,9%). Xu hướng cao lên
là tín hiệu khả quan, để tốc độ tăng GDP cả năm nay cao hơn hai năm trước
(năm 2012 tăng 5,25%, năm 2013 tăng 5,42%)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng dẫn đến thu nhập bình quân tăng và nhu cầu
người tiêu dùng cũng gia tăng trong đời sống kinh tế-xã hội=> nhu cầu về chất
lượng sống ( ăn, mặc, ở) cũng cao hơn rõ rệt. Như vậy, Việt Tiến có cơ hội cung
cấp những nhu cầu thiết yếu của người dân ở mức độ cao hơn. Công ty có thể đưa
ra nhiều mẫu mã sản phẩm may mặc đẹp, chất lượng tốt và thỏa mãn nhu cầu khách
hàng cũ và mới của mình.
- Tỉ lệ lạm phát được kiềm chế ở mức thấp hơn(6 tháng đầu năm 2014 tăng
1,38%, thấp hơn tốc độ tăng tương ứng cùng kỳ 2,4% của năm 2013; 2,52%
của năm 2012)
- Lãi suất ngân hàng khá ổn định,dao động từ 6.5-8.7% và đang tiếp tục giảm
xuống
Các yếu tố này dẫn đến thu hút các nhà đầu tư vào ngành này.
Tuy vốn đầu tư vào ngành này không cần nhiều nhưng nếu có tỷ lệ lãi suất
hợp lý,lạm phát kiềm chế thì sẽ kích thích các nhà đầu tư đầu tư vốn,công
Page 6
nghệ,thiết kế,…làm tăng cung hàng hóa ngành dệt may,đa dạng mẫu mã,chất
lượng,…Như vậy, Việt Tiến tuy là có lợi thế ngành có kinh nghiệm và lượng khách
hang ổn định nhưng sẽ gặp phải những rào cản gia nhập ngành với công nghệ mới
và mẫu mã mới của các nhà đầu tư mới.
- Thị trường trong nước đang bị chi phối bởi rất nhiều mặt hang Trung Quốc,
Hàn Quốc, Châu Âu nên người tiêu dung có rất nhiều sự lựa chọn nên ngành
may mặc trong nước sẽ gặp phải một thách thức về kiểu dáng và giá cả. Vì
vậy Việt Tiến cần đa dạng hóa sản phẩm cũng như bảo đảm chất lượng để
tạo niềm tin người Việt dùng hàng Việt.
- Cơ sở hạ tầng nước ta vẫn khá yếu kém: giao thong không thuận tiện, đường
kém chất lượng, tắc nghẽn,… nên có ảnh hưởng rất lớn đến việc vận chuyển
hang hóa đến địa điểm tiêu thụ hay đến khách hàng, cũng như việc nhận
hàng từ nhà cung ứng cũng gặp khó khăn.
3.1.2. Nhân tố chính trị và luật pháp.
- Tình hình chính trị ổn định của nước ta là yếu tố rất quan trọng tạo ra sự tin
tưởng vững chắc cho đầu tư vào ngành. Như vậy với thương hiệu của Việt
Tiến hiện nay, Việt Tiến có thể thu hút được rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài,
cũng như là Việt Tiến có thể khẳng định thương hiệu của mình tại nhiều thị
trường trên thế giới.
- Các cơ chế chính sách ngày càng thông thoáng và hoàn thiện hơn,giúp các
doanh nghiệp rất nhiều,đặc biệt là ngành dệt may-ngành mũi nhọn của nước
ta.Các doanh nghiệp dệt may cũng như có thể tận dụng nhiều cơ hội từ TPP
và FTA.
- Ngành dệt may là ngành có nhiều tiềm năng xuất khẩu mang lại ngoại tệ cho
đất nước và cũng là ngành mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho lao động,
vì vậy chính phủ có nhiều khuyến khích phát triển đối với ngành này. Đây là
tác động tích cực đối với công ty May Việt Tiến.
Page 7
3.1.3. Nhân tố văn hóa-xã hội-tự nhiên
- Ngành Dệt may chịu ảnh hưởng khá lớn của yếu tố dân số.Dân số vừa là
nguồn cung cấp lao động cho ngành Dệt may,vừa quyết định nhu cầu của
ngành Dệt may.
- Tốc độ đô thị hóa cùng với trình độ văn hóa ngày càng cao ảnh hưởng đến
nhu cầu sử dụng sản phẩm tốt, có thương hiệu rõ rang. Điều này có tác dụng
tích cực đối với một thương hiệu được nhiều người biết đến và tin dung, đặc
biệt là nhân viên công sở.
- Mọi ngành sản xuất nói chung và ngành dệt may nói riêng đều chịu tác động
của điều kiện tự nhiên.Chẳng hạn,điều kiện khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cầu tiêu dùng hàng dệt may,đồng thời cũng là yếu tố quyết định nguồn
nguyên liệu chủ yếu của ngành này:bông,vải sợi,…
3.1.4. Nhân tố công nghệ
- Sự phát triển của KH-CN là yếu tố cơ bản dẫn đến đổi mới,thay thế sản
phẩm ngành dệt may,giảm chi phí sản xuất,nâng cao năng suất và sức cạnh
tranh.
- Phần lớn máy móc, công nghệ cho ngành dệt may Việt Nam được nhập khẩu
từ Trung Quốc.Tuy nhiên thời gian gần đây,các doanh nghệp dệt đã tích cực
nhập khẩu máy móc hiện đại từ Ấn Độ,Đức,Italia,…nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả sản xuất. Việc thay đổi máy móc công nghệ đối với một
công ty quy mô lớn không phải là điều đơn giản. Như vậy Việt Tiến có nguy
cơ lạc hậu và sẽ phải đối mặt với nhiều đối thủ với công nghệ mới với năng
suất cao hơn nếu công ty không đổi mới kịp thời.
3.2.
Môi trường ngành
3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại.
Page 8
Các DN nghiệp trong ngành cùng lệ thuộc lẫn nhau, diễn ra các hành động
tấn công và đáp trả.
Sự cạnh tranh mãnh liệt khi:
• Bị thách thức bởi hành động của các Dn khác
• DN nhận thức được một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trường
Mức độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào:
• Cấu trúc cạnh tranh ngành
• Phân bố số lượng và quy mô ngành
Cấu trúc nghành biến thiên tư phân tán sang ngành tập trung có liên quan
đến dẹ cạnh tranh trong các công ty hiện hành
Các điều kiện nhu cầu tác động đến mức độ cạnh tranh trong ngành:
• Sự tăng truởng nhu cầu có khuynh hướng làm dịu sự cạnh tranhvà ngược lại,sự
suy giảm nhu cầu sẽ đẩy sự cạnh tranh mạnh hơn.
• Rào cản rời ngành cao khi nhu cầu không đổi hay suy giảm.
Dệt may là lĩnh vực kinh doanh khá hấp dẫn mà lại thu lợi nhuận cao, vì
vậy sẽ có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực này.
Có thể thấy,đối thủ cạnh tranh hiện tại và trực tiếp của Việt Tiến là các tên
tuổi như May 10,Nhà Bè,Thành Công,An Phước,… Đây là những thương hiệu nổi
tiếng,được khách hàng công nhận chất lượng,cung cấp sản phẩm tương tự và cùng
phục vụ một đối tượng khách hàng
Page 9
Sản Phẩm
-Chất lượng,đẳng cấp
An
Phước cao
-Mẫu mã đa dạng,thiết
kế sang trong,lịch
thiệp
-Có nhiều sản phẩm
phụ đi kèm
-Sản phẩm chính:
+Veston
+Áo sơ mi
+Áo khoác,áo thun
+Quần
+Giày
+Trang phục trẻ em
-Sản phẩm tốt,có uy
May
tín.Mẫu mã chưa thực
10
sự đa dạng.
-Các sản phẩm chính:
+Sơ mi
+Veston
+Quần:quần
tây,khaki,sooc,..
+Jacket
+Đồng phục:bảo hộ
lao động,đồng phục
học sinh,công sở,…
-Sản phẩm chất
Nhà
lượng.Dòng sản phẩm
Bè
kém đa dạng,chủ yếu
là sơ mi công sở
-Sản phẩm chính:
+Veston
+Sơmi
+Quần...
với những thương hiệu
nổi tiếng De Celso,
Mattana, Novelty,
Giá mặt hàng
chính đem so
sánh
-Áo sơ mi có giá
trung bình từ
418.000 đồng đến
715.000 đồng
-Áo sơ mi cao cấp
có giá đến
2.300.000 đồng
-Vest :giá dao
động từ 2.000.000
đồng đến
5.600.000 đồng
Mạng
lưới
phân
phối
Các
thành
phố lớn
như Hà
Nội,Tp.
Hồ Chí
Minh,C
ần
Thơ,Đà
Nẵng
Vốn
Nhân Thị
lực
phần
(2013)
450 tỷ Hơn
đồng
4500
CBCNV
-Sơ mi:từ 200.000
đến 655.000 đồng
-Vest nữ:từ
2.300.000 đến
2.500.000
-Vest nam:giá
trung bình
5.500.000 đồng
Trong
54 tỷ
cả
nước,ch
ủ yếu ở
miền
Bắc và
miền
Trung
-Áo sơ mi:giá từ
285.000 đến
585.000 đồng
Veston:2.500.0005.500.000 đồng
Hơn
200 đại
lý bán
hàng
trên cả
nước
11.50 1.7%
0
182 tỷ 17.00 1.8%
0 cán
bộ
công
nhân
viên
Page 10
Cavaldi, Style of
Living, Navy Blue,….
Việt
Tiến
-Sản phẩm tốt,chất
lượng cao.
-Các sản phẩm chính:
+Áo sơ mi
+Quần:quần
tây,khaki,jeans,…
+Cravat
+Vest
-Các dòng sản phẩm
nổi tiếng như TTup,Manhattan,Smart
Casual,…
-Áo sơ
mi:250.000530.000 đồng
-Vest:2-2,6 triệu
đồng
Hơn
280 tỷ
400 đại
lý trên
cả
nước,E
U,Mỹ,N
hật Bản
26.00 2.5%
0
(công
ty mẹ
trực
tiếp
quản
lý
6.103
công
nhân)
Bảng 3.1:Bảng phân tích các đối thủ cạnh tranh hiện tại của công ty cổ phần May
Việt Tiến
3.2.2. Nguy cơ cạnh tranh tiềm ẩn
Các đối thủ tiềm ẩn có thể là các doanh nghiệp dệt may trong nước, các
doanh nghiệp đang trong thời gian xây dựng, chưa đi vào hoạt động. Hàng may
mặc ở nước khác hiện chưa xuất khẩu vào Việt Nam nhưng sẽ có mặt ở Việt Nam,
hoặc các doanh nghiệp trong nước chưa xuất khẩu sang EU, Mỹ, Nhật,…. Nhưng
sẽ xuất khẩu sang các thị trường này.
Đặc biệt, sau khi hiệp định TPP được đàm phán và kí kết thành công, hàng
loạt công ty nước ngoài sẽ nhảy vào thị trường Việt Nam như Đài Loan, Hàn Quốc,
Đức, Hong Kong,…và hàng hóa nội địa sẽ bị cạnh tranh ngay trên sân nhà.
Thời gian gần đây, nhiều doanh nghiệp dệt may của Trung Quốc, Đài Loan,
Hồng Kông... đã nhanh chóng đầu tư vào Việt Nam xây nhà máy sợi, dệt, nhuộm...
Page 11
để đón đầu TPP. Và không như các doanh nghiệp trong nước chỉ thực hiện những
khâu đơn giản tạo giá trị thấp, các doanh nghiệp nước ngoài đến Việt Nam với kế
hoạch sản xuất khép kín từ việc tạo nguồn nguyên liệu đến khâu thành phẩm cuối
cùng để xuất khẩu.
Ở khu vực phía nam: Công ty Forever Glorious thuộc tập đoàn Sheico (Đài
Loan) cam kết đầu tư 50 triệu đô la Mỹ để triển khai một dự án hoàn chỉnh từ dệt
vải đến sản xuất các sản phẩm may mặc chuyên dụng cao cấp cho thể thao dưới
nước. Công ty Gain Lucky Limited thuộc tập đoàn Shenzhou International (Trung
Quốc) sẽ đầu tư 140 triệu đô la Mỹ để phát triển dự án Trung tâm Thiết kế thời
trang và sản xuất các sản phẩm may mặc cao cấp.
Ở khu vực phía Bắc:tập đoàn Dệt may Yulun Giang Tô (Trung Quốc) vừa
được chính quyền tỉnh Nam Định cấp phép đầu tư nhà máy theo quy trình khép kín
từ sản xuất sợi, đến dệt, nhuộm với tổng vốn đầu tư 68 triệu USD.
Không chỉ những doanh nghiệp đến từ Trung Quốc, Đài Loan, hay Hồng
Kông, nhiều doanh nghiệp dệt may lớn từ Hàn Quốc, Nhật Bản, thậm chí từ Mỹ,
cũng đang hướng đến các dự án sản xuất ở Việt Nam để tận dụng cơ hội từ TPP.
Các doanh nghiệp ngoại
Việt Tiến
Nguồn vốn Nhỏ
Mặt hàng
Rất lớn
Hướng tới chất lượng cao,giá Đầu tư vào mặt hàng cao cấp
hợp lý
Page 12
Nguyên
Không có sẵn,phải nhập khẩu Nguồn nguyên liệu đã được tự chủ
liệu
rất nhiều từ Trung Quốc (không và tính toánđảm bảo thực hiện
thuộc TPP)chịu nhiều sức ép tất cả các khâu của quá trình sản
từ phía cung cấp
xuất,thực hiện đầy đủ giá trị gia
tăng
Điểm
Khách hàng đã quen với sản
Thương
mạnh-yếu
phẩm Việt Tiến
cao,tạo ra sự khác biệt trong tiêu
Hệ thống kênh phân phối rộng
khắp cả nước
hiệu
lớn,chất
lượng
dùng
Trình độ quản lý tầm quốc tế
Bảng 3.2:Bảng so sánh Công ty cổ phần May Việt Tiến với các doanh nghiệp
ngoại:
Như vậy,xem ra trong lĩnh vực may mặc nói chung và với Việt Tiến nói riêng,chính
đối thủ tiềm tàng mới là đối thủ cạnh tranh đáng sợ nhất.
3.2.3. Sức ép của nhà cung cấp
Về nhân lực: sức lao động trong ngành dệt may gồm lao động quản lý và
lao động kỹ thuật (bậc cao và sản xuất).
Những nguồn cung cấp nhân lực ở Việt Nam luôn luôn lớn, chi phí chuyển
sang nguồn cung ứng khác là rất thấp, dễ thay đổi….==> dễ dàng trong việc dự
trữ,tuyển dụng lao động…
Về nguồn nguyên liệu:
Page 13
+ Nguyên liệu: Bông,Sợi, Vải chính, Vải lót, Vải dựng, Vải phối
+ Phụ liệu: gai đinh, dây dệt vải, chỉ, giấy lụa,…..
Thị trường nhập khẩu bông năm 2013
Mỹ (52%)
Ấn Độ(20%)
Australia(10%)
Brasil(8%)
Bờ Biển Ngà(5%)
Khác
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện thị trường nhập khẩu bông năm 2013
Nguồn cung bông trong nước rất nhỏ so với nhu cầu trong nước cho sản xuất, đáp
ứng chỉ 2% nhu cầu sản xuất của Công ty
Thị trường nhập khẩu sợi
Đài Loan (78%)
TQ (11%)
Hàn Quốc(3%)
Thái Lan(3%)
Khác
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện Thị trường nhập khẩu sợi
Page 14
Thị trường nhập khẩu vải
TQ(48%)
Hàn Quốc(20%)
Đài Loan(16%)
Nhật (6%)
Khác
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện Thị trường nhập khẩu vải
Trong nước,Vinatex là nguồn cung cấp bông sợi chủ yếu cho Việt
Tiến.Ngoài ra, Việt Tiến còn chủ yếu nhập khẩu nguyên phụ liệu là ở một số quốc
gia như Ấn Độ,Trung Quốc, Pakistan, Trung phi… nơi có những nguồn cung lớn
chất lượng và khá ổn định.
Hiện nay,Vinatex chỉ cung cấp được khoảng 30 % nguyên phụ liệu,còn lại Việt
Tiến phải nhạp khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài,do vậy,Việt Tiến đang tích cực
nâng tỉ lệ nội địa hóa nguyên vật liệu lên 70 % vào năm 2017, tránh phụ thuộc vào
nguồn cung cấp từ nước ngoài nhằm giảm thiểu rủi ro,hoặc các vấn đề giá cả.
3.2.4. Sức ép của khách hàng
Sự tín nhiệm cảu khách hàng với doanh nghiệp là tài sản vô giá.Khách hàng của
Việt Tiến bao gồm:
- Trong nước:khắp cả nước
- Trên thế giới: chủ yếu là Nhật Bản,Mỹ, EU và 6 nước ASEAN
Page 15
Họ là người có nhiều ưu thế trong việc lựa chọn nhà cung cấp trên thị trường hiện
nay.
KHU VỰC
STT
Thị trường (tính theo giá trị)
Nhâ ̣t Bản
1
29 %
2
Mỹ
24 %
3
Tây Âu(EU)
23 %
4
Các nước khác
24 %
- Việc mặc cả của khách hàng là khó đánh giá,bởi vì số lượng người mau hàng
dệt may là lớn nhưng phân tán và số lượng nhỏ.
- Với các công ty thương mại,họ có khả năng mặc cả,mua chịu cao hơn khi
mua với số lượng lớn,thông tin về giả cả của họ lại rất lớn.Các khách hàng
lớn của Việt Tiến như:
+Nhật
Bản:
Sumitomo
Corp,Mitsui
Ltd,Sandra
Co.Ltd,Mitsubishi
Corp,Itochu Corp,…
+ EU:TEXMOD FAR EAST LTD,SEIDENSTICKER
LTD, SBS
TEXSILL,….
+ Mỹ:The Levi group Inc,S.Cohen,Gruner and Co Inc,Thunder Bay
Fashions,…
+
Asia:KayBee
Indonesia,Beijing
Fan
Mei
Garments,Comtextile
HongKong, KingTex
Page 16
Nhìn chung,sức ép từ phía khách hàng là đáng kể,đặc biệt là thị trường nước
ngoài,khó tính như Nhật Bản,EU.
3.2.5. Nguy cơ của sản phẩm,dịch vụ thay thế
Sản phẩm thay thế của Việt Tiến có thể được kể đến như:
- Hàng dệt may chính thức và không chính thức được nhập khẩu từ nhiều
nguồn khác nhau,trong đó có hàng dệt may của Trung Quốc.Nguồn hàng này
có mẫu mã đa dạng nhiều chủng loại,giá cả phù hợp với đa số khách hàng có
thu nhập trung bình và thấp.Tuy nhiên chất lượng thấp và không chiếm được
long của khách hàng.
- Các nguồn hàng của Hàn Quốc với nhiều chủng loại,mẫu mã đa dạng với
chiến lược marketing qua phim ảnh thu hút đông đảo giới trẻ.
- Sản phẩm của các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.Các doanh nghiệp
này có vốn đầu tư lớn,máy móc thiết bị hiện đại,chất lượng cao.Điển hình là
các thương hiệu nổi tiếng như Armani,D&G,Lacoste,….
Mối đe dọa này là rất lớn bởi vì:
- Các sản phẩm thay thế mẫu mã đa dạng,nhiều chủng loại giá cả hợp lý
- Khách hàng có thể tùy ý lựa chọn nhà cung cấp và chuyển đổi mà không mất
bất kỳ khoản phí nào
- Khách hàng Việt Nam luôn có xu hướng tìm kiếm mặt hàng có công dụng
tương tự với giá rẻ hơn
Page 17
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
4.1.
Tình hình kinh tế:
- Ngành dệt may nói chung và Việt Tiến nói riêng chịu sự tác động của tình
hình biến động kinh tế toàn cầu.Trong đó hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai
trò quan trọng nhất,năm 2013,nhờ tình hình kinh tế thế giới đang dần tươi
sáng,kim ngạch xuất khẩu chiếm hơn 80% toàn ngành,Việt Tiến có tỷ trọng
lớn nhất…
- Rủi ro tỷ giá:hơn 70% nguyên liệu được nhập khẩu =>biến động tỷ giá ảnh
hưởng trực tiếp đến giá nguyên liệu nhập khẩu.
- Rủi ro lãi suất:khó tiếp cận tín dụng,gặp khó khăn trong thanh toán nợ khi lãi
suất tăng cao.
- Đối với đầu ra sản phẩm,tình hình kinh tế ổn định,thu nhập và đời sống tăng
cao =>chú trọng đến hàng tiêu dùng,trong đó có hàng may mặc.
4.2.
Nguyên liệu đầu vào:
- Hiện tại nguồn nguyên liệu nội địa của công ty là rất thiếu,hơn 70 % phải
nhập từ nước ngoài.Do vậy,doanh nghiệp sẽ rất thiệt thòi trong việc khai thác
những lợi thế từ TPP và FTA.Vì nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu từ Trung
Quốc-không thuộc TPP.
- Nguyên liệu nhập khẩu có rủi ro về thời gian và chát lượng nguyên phụ
liệu,ảnh hưởng tới hợp đồng giao hàng.
Do vậy,chỉ cần những biến động nhỏ về kinh tế-chính trị với nguồn cung cấp,có thể
làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của Việt Tiến
4.3.
Xu hướng tiêu dùng sản phẩm:
Page 18
- Sự lên ngôi của các dòng thời trang mới tác động mạnh lên xu hướng tiêu
dùng của thị trường,đặt ra yêu cầu luôn luôn phải đổi mới,sáng tạo trong
thiết kế và chất lượng sản phẩm Việt Tiến.
4.4.
Vòng đời sản phẩm:
- Sản phẩm thời trang khá ngắn, tạo ra sự thay đổi căn bản trong chuỗi cung
ứng cũng như thời gian đáp ứng đơn hàng.Ví dụ,có những sản phẩm thời
trang chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất trong vài tháng và không bao giờ xuất hiện
trở lại.
4.5.
Thiết bị công nghệ:
- Công nghệ là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả
cao.Hiện tại,các công nghệ của Việt Tiến có khoảng 5.668 bộ thiết bị sản
xuất,các thiết bị có nguồn gốc từ Trung Quốc đang được thay thế bằng các
công nghệ của Đức,Italia,…nhằm nâng cao năng suất,chất lượng sản
phẩm,giảm chi phí để cạnh tranh tốt với các thương hiệu ngoại.
4.6.
Nguồn nhân lực:
- Đây là một trong những yếu tố chính quyết định hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Nguồn nhân lực hiện tại của Việt Tiến đa số là công nhân lao động kỹ thuật
có trình độ phổ - thông (hơn 20000 người) và luôn biến động, nên viê ̣c duy
trì xưởng trường đào ta ̣o và đào ta ̣o la ̣i tay nghề cho công nhân theo từng
chuyên đề , từng loa ̣i mă ̣t hàng là viê ̣c làm hế t sức bức thiế t, để làm nguồ n bổ
sung thường xuyên liên tu ̣c.
- Công ty cũng thường xuyên liên hê ̣ với 3 trường đa ̣i ho ̣c trên địa bàn như
Cao Đẳ ng Kinh Tế Kỹ Thuâ ̣t, Đa ̣i Ho ̣c Sư Pha ̣m Thủ Đức và Đa ̣i Ho ̣c Bách
Page 19
Khoa, cung cấ p những suấ t ho ̣c bổ ng để qua đó tiế p nhâ ̣n những nhân tài
trong liñ h vực may mă ̣c, ta ̣o nguồ n lực dồ i dào cho công ty.
4.7.
Chính trị và cơ chế chính sách:
- Một số cơ chế chính sách cảu chính phủ có tác động rất lớn đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của ngành Dệt may nói chung và Việt Tiến nói riêng
như:
 Quyết định số 288/QĐ-TTg về việc hỗ trợkinh phí đào tạo nguồn nhân
lực dệt may Việt Nam cho Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Theo đó, sẽ hỗ
trợ 65,6 tỷ đồng từ nguồn ngân sách trung ương năm 2014 để hỗ trợ đào
tạo nguồn nhân lực Dệt may Việt Nam.
 Từ 01/01/2014 áp dụng mức thuếsuất phổ thông là 22%;Từ ngày
01/01/2016, mức thuế suất phổ thông là 20% và mức thuế suất ưu đãi
20% được điều chỉnh giảm xuống 17%.
4.8.
Các hiệp định thương mại tự do:
- Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) với 12
thành viên hiện tại,quy mô GDP ước tính 26.000 tỷ USD. TPP được xem là
Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới bao gồm cả thương mại (hàng
hóa, dịch vụ) và phi thương mại (lao động, môi trường, doanh nghiệp nhà
nước,...). Ngoài ra, TPP còn cam kết cao hơn với việc cắt giảm gần 100%
các loại thuế quan.
- Hiệp định FTA EU-Việt Nam (dự kiến được ký kết vào cuối 2014): Kim
ngạch xuất khẩu Việt Nam sang EU ước tính sẽ tăng 75% đến 2020 trong
trường hợp không có FTA EU-Việt Nam và 110% trong trường hợp FTA EU
– Việt Nam được thông qua.FTA EU – Việt Nam sẽ giúp giảm mức thuế
hiện tại mà EU áp đối với mặt hàng may mặc Việt Nam từ 11,6% xuống 0%.
Page 20
- Như vậy,có thể thấy TPP và FTA là hai cơ hội cực lớn,đẩy mạnh hoạt động
sản xuất kinh doanh của Việt Tiến hơn cả một gói kích cầu nghìn tỉ.
4.9.
Trình độ quản lý của doanh nghiệp:
- Trình độ quản lí của doanh nghiệp thể hiện ở việc xây dựng được cơ cấu
tổchức quản lí hợp lí với tỉ lệ chi phí lao động gián tiếp thấp mà vẫn bảo
đảm vận hành doanh nghiệp một cách nhịp nhàng.
- Văn hóa kinh doanh của Việt Tiến:Công ty xây dựng thương hiê ̣u của mình
cũng như xây dựng mô ̣t tính cách mô ̣t con người.Xây dựng và bảo vê ̣ thương
hiêụ là chuyê ̣n số ng còn của doanh nghiêp,
̣ nhấ t là trong giai đoa ̣n hô ̣i nhâ ̣p
kinh tế ma ̣nh mẽ hiê ̣n nay.
Ma trận EFE
Các yếu tố bên ngoài
Mức độ quan Phân loại
Điểm
trọng
quan trọng
Chính sách thuế quan
0,05
2
0,1
Lãi suất
0,05
2
0,1
Sự ổn định chính trị và luật pháp
0,05
4
0,2
Sự phát triển KH-CN
0,2
4
0,8
Xu hướng,thói quen tiêu dung
0,1
2
0,2
Mức độ tập trung dân cư
0,05
1
0,05
Điều kiện tự nhiên-khí hậu
0,05
1
0,05
Page 21
Thị trường cung ứng lao động
0,15
3
0,45
Nguồn cung cấp nguyên phụ liệu đầu vào
0,15
4
0,6
Các đối thủ cạnh tranh
0,15
4
0,6
Tổng
1
3,15
Tổng điểm 3,15 cho thấy công ty đang phản ứng trên mức trung bình với thị trường
bên ngoài
Page 22
5. Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị
5.1.
Đánh giá trình độ marketing của doanh nghiệp
Theo kết quả nghiên cứu thị trường thì hiện nay Việt Nam có hơn 200000
doanh nhân chưa kể các nhà quản lý, lãnh đạo cấp cao, trung và cấp thấp, nhu cầu
sử dụng trang phục hàng hiệu là rất lớn. Hầu hết các doanh nhân đều cho rằng trang
phục chuyên nghiệp là một phần giúp họ thành công trong công việc của mình, nó
góp phần xây dựng hình ảnh, tạo hình tượng cá nhân và tạo ấn tượng cho đối tác
kinh doanh. Việt Tiến nhận thức được điều này và thực hiện các chiến lược
marketing đưa sản phẩm của mình đến thị trường doanh nhân, công sở và khẳng
định, nâng tầm thương hiệu của mình cả thị trường trong nước và ngoài nước.
Tuy nhiênảnh hưởng của suy thoái kinh tế không trừ một doanh nghiệp nào, kể cả
Việt Tiến. Từ những tháng cuố i năm 2008, Việt Tiến gă ̣p khó khăn do sức mua
giảm, khiế n cả xuấ t khẩ u và tiêu thu ̣ nô ̣i điạ gă ̣p khó khăn. Cô ̣ng vào đó là tình
trạng biế n đô ̣ng lao đô ̣ng…Viê ̣t Tiế n tìm mo ̣i giải pháp, trong đó tập trung đầ u tư
các thiế t bi ̣ chuyên dùng, công nghê ̣ tiên tiế n để nâng cao năng suấ t, nâng cao thu
nhâ ̣p để giữ chân người lao đô ̣ng. Do vậy tổng công ty vẫn duy trì tốc độ tăng
trưởng khá.
Trong đó, liñ h vực xuấ t khẩ u tăng 15%, nô ̣i điạ tăng khoảng 40%. Hiê ̣n nay, Việt
Tiế n xuấ t khẩ u sang thi ̣trường Mỹ (25%), châu Âu (35%), Nhâ ̣t Bản (20%) và các
thi ̣trường khác chiế m 20% còn la ̣i. Ở thi ̣trường nô ̣i đia,̣ Viê ̣t Tiế n có khoảng 1300
cửa hàng, đại lý được phân bố rộng khắp tại 64 tỉnh thành trên toàn quố c.Thành
công đó là nhờ Việt Tiến đã sớm hoạch định và thực hiện chiến lược tiếp thị đúng
đắn. Đố i với thi ̣ trường nô ̣i đia,̣ Việt Tiến có 7 thương hiêu,
̣ mỗi thương hiêụ có
mô ̣t phân khúc khác nhau, khách hàng mu ̣c tiêu khác nhau, thu nhâ ̣p khác nhau.
Page 23
- Thương hiêụ Viêṭ Tiế n là thời trang nam công sở chính thống với áo sơ mi,
quần tây, quần kaki dành cho khách hàng nam giới tuổi từ 28 trở lên.
- Thương hiê ̣u San Sciaro là thời trang nam cao cấp phong cách Ý với các sản
phẩm là áo sơ mi, quần tây, quần kaki, veston, áo thun, caravatte…đố i tươ ̣ng
sử dụng là các doanh nhân, nhà quản lý, những người thành đạt, sành
điệu…..
- Thương hiê ̣u Manhattan là thời trang nam cao cấp phong cách Mỹ đươ ̣c Việt
Tiến mua quyền sử dụng của tâ ̣p đoàn Perry Ellis International (My)̃ , với các
sản phẩm là áo sơ mi, quần tây, quần kaki, veston, áo thun, đối tượng sử
dụng là các doanh nhân, nhà quản lý, những người thành đạt, sành điệu….
- Thương hiệu Vee sendy hướng đến khách hàng trẻ cả nam và nữ tuổi từ 1628 mang phong cách trẻ trung năng động.
- Thương hiê ̣u T-up là thời trang cao cấ p dàng cho giới nữ, còn thương hiêụ
Vee Sendy là thời trang thông du ̣ng dành cho giới trẻ nam, nữ.
- Thương hiêụ Viê ̣t Tiế n Smart Casual dành cho môi trường thư giañ , du lich,
̣
da ̣o phố .
- Thương hiệu Việt Long hướng đến đối tượng là những khách hàng có thu
nhập trung bình ở hai khu vực thành thị và nông thôn
Nhờ đa da ̣ng thương hiêu,
̣ phù hơ ̣p với nhiề u đố i tươ ̣ng khách hàng mu ̣c tiêu nên
Viê ̣t Tiế n đang phát triể n rất tốt trong tình hình thị trường hiện nay. Để có đươ ̣c
những thành công trên, Viêṭ Tiế n đã áp du ̣ng thành công 6 chiế n lươ ̣c tiế p thi ̣ cơ
bản.
Page 24
5.1.1. Về chiế n lươ ̣c sản phẩ m:
Thực hiêṇ đa da ̣ng hóa sản phẩ m phu ̣c vu ̣ nhiề u đố i tượng người tiêu dùng, đầ u
tư ma ̣nh vào khâu thiế t kế , nhằ m ta ̣o ra nhiề u mẫu mã phù hơ ̣p, tăng giá tri ̣sử du ̣ng,
giá tri ̣thẩ m mỹ của sản phẩ m.
5.1.2. Chiế n lươ ̣c về giá:
Thực hiê ̣n giá cả đi đôi với chấ t lươ ̣ng, ta ̣o ra nhiều mức giá phục vụ cho nhiều
đối tượng có mức thu nhâ ̣p khác nhau.
5.1.3. Chiế n lươ ̣c về kênh phân phố i:
Áp du ̣ng song song hai hình thức: Kênh phân phối truyề n thố ng trên đường phố
và kênh phân phối hiê ̣n đa ̣i trong các siêu thị và trung tâm thương mại. Mỗi thương
hiệu đều có một hệ thống kênh phân phố i riêng, bản sắ c riêng, tạo sự nhấ t quán
trong từng hệ thống kênh phân phố i.
5.1.4. Chiế n lươ ̣c quảng bá:
Viê ̣t Tiế n quan tâm đến việc bảo vê ̣ thương hiê ̣u, thực hiê ̣n khuyế n maĩ , hâ ̣u
maĩ , tạo những dịch vụ chăm sóc tốt nhất cho khách hàng.
5.1.5. Chiến lươ ̣c chin
́ h sách xã hô ̣i:
Viê ̣t Tiế n tích cực tham gia các chương triǹ h xã hô ̣i, làm công tác từ thiện, xây
dựng nhà tình nghĩa, tình thương, giúp đỡ trẻ em nghèo…
5.1.6. Chiế n lươ ̣c đào ta ̣o nguồ n nhân lực:
Chú trọng và tăng cường công tác đào tạo, huấn luyện, nâng cao nghiệp vụ cho
nhân sự trong bộ máy làm việc để nâng cao tính kế thừa và làm việc mang tính
chuyên nghiê ̣p, đáp ứng đươ ̣c yêu cầ u trong tình hính mới.
Page 25
Đánh giá tiềm lực tài chính và trình độ kế toán
5.2.
5.2.1. Báo cáo tài chính năm 2012, 2013:
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013 % tăng giảm
Tổng giá trị tài sản
1.661.399
2.116.617
+27%
Doanh thu thuần
3.850.824 4.789.508
+24%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
152.914
238.218
+56%
17.124
10.325
-40%
170.038
248.542
+46%
138.119
196.772
+42%
25%
30%
doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
- Trong năm qua, danh thu thuần của May Việt Tiến đạt 4.789,5 tỷ đồng, tăng
24% so năm trước đó.
- Giá vốn hàng bán tăng 21,1% lên 4.230,54 tỷ đồng đã kéo lợi nhuận gộp
xuống còn 558,96 tỷ đồng, tăng 26,4% so năm 2012.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của May Việt Tiến đều
tăng so với năm trước, lần lượt đạt 213,02 tỷ đồng và 160,12 tỷ đồng, trong
khi cùng kỳ đạt 186,4 tỷ đồng và gần 150 tỷ đồng.
Page 26
- Sau khi trừ đi các chi phí, lợi nhuận trước thuế năm 2013 của May Việt Tiến
đạt 248,5 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 196,92 tỷ đồng; lần lượt tăng 46%
và 42,6% so năm 2012.
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) cả năm đạt 7.033 đồng/cổ phiếu trong khi
năm 2012 đạt 4.933 đồng/cổ phiếu.
- Đến cuối 2013, May Việt Tiến có gần 183,3 tỷ đồng tiền và tương đương
tiền, tăng khoảng 22 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó, chủ yếu là tiền gửi
ngân hàng với 182,37 tỷ đồng, tăng so với con số gần 160 tỷ đồng hồi đầu
năm.
- Cũng đến cuối năm, tổng nợ phải trả của May Việt Tiến là 1.537,5 tỷ đồng,
tăng 25% so đầu năm.
- Trong đó, nợ ngắn hạn là 1.358,93 tỷ đồng, tăng so với con số 1.196 tỷ đồng
đầu năm; nợ dài hạn là 178,57 tỷ đồng, tăng mạnh so với chỉ hơn 33,3 tỷ
đồng đầu năm.
- Việc tăng mạnh của nợ dài hạn chủ yếu do trong 2013 May Việt Tiến đã phát
hành trái phiếu thu về 140 tỷ đồng, lãi suất phải trả do phát hành trái phiếu là
hơn 6,4 tỷ đồng.
Hiện May Việt Tiến có 28 triệu cổ phiếu đang lưu hành, trong đó Nhà nước nắm
gần 47,9% vốn.
5.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
Các chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
1.05
1.22
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh
toán
+Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Page 27
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+Hệ số thanh toán nhanh:
0.65
0.88
+Hệ số Nợ/TTS
0.74
0.75
+Hệ số Nợ/Vốn Chủ sở hữu
2.85
3.08
7
8
2.32
2.26
3.59%
4.11%
32%
38%
8.3%
9.3%
3.9%
4.9%
(TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn
hạn
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt
động
+Vòng quay hàng tồn kho
+Doanh thu thuần/TTS
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh
lời
+Hệ số LNST/Doanh thu thuần
+Hệ số LNST/Vốn CSH
+Hệ số LNST/TTS
+Hệ số LN từ hoạt động kinh
doanh/Doanh
thu
thuần
Page 28
5.2.3. Về bộ máy kế toán:
- Tổ chức bộ máy kế toán được công ty xây dựng trên cơ sở tập trung phù hợp
với đặc điểm và quy mô kinh doanh của công ty. Do sự nỗ lực liên kết, phối
hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nên qui trình đối chiếu và kiểm tra sô liệu
được phản ánh kịp thời, chính xác, phục vụ co việc tái chỉ đạo sản xuất kinh
doanh.
- Bộ máy kế toán biết sử dụng linh hoạt sang tạo chế độ kế toán trên máy vi
tính, hệ thống sổ sách kế toán của công ty cũng được in ấn đầy đủ vào mỗi
cuối tháng. Đội ngũ kế toán chấp hành đúng các chế độ, nguyên tắc kế toán
của nhà nước và ngành.
5.3.
Đánh giánăng lực sản xuất và tác nghiệp của doanh nghiệp
5.3.1. Hậu cần đầu vào:
Công ty cổ phần May Việt Tiến nhập nguyên liệu phục vụ cho sản xuất chủ yếu
từ nước ngoài, do đó công ty sẽ gặp không ít khó khăn và thách thức. Công ty có
thể sẽ gặp rủi ro khi giá nguyên vật liệu trên thế giới có những biến động bất
thường, dẫn đến tăng giá nguyên vật liệu đầu vào. Hoặc sự khó khăn trong vận
chuyển nguyên vật liệu quá xa, có thể ảnh hưởng tới thời gian đặt đơn hàng của
công ty.
5.3.2. Quy mô sản xuất:
- Tổng diện tích nhà xưởng: 5570932 m2
Page 29
- 5668 bộ thiết bị may
- Trên 20000 lao động.
- Vốn điều lệ: 230 tỷ
- Có 35 đơn vị sản xuất trực thuộc, 7 nhà máy liên doanh trong nước gồm các
đơn vị sản xuất quần áo may mặc sẵn.
5.3.3. Năng lực sản xuất:
Áo jacket, áo khoác, bô ̣ thể 13.100.000 sản phẩ m / năm
thao
Áo sơ mi, áo nữ
Quầ n áo các loa ̣i
Veston
15.130.000 sản phẩ m / năm
12.370.000 sản phẩ m / năm
300.000
sản phẩ m / năm
1.000.000
sản phẩ m / năm
Các mă ̣t hàng khác
5.3.4. Tổ chức sản xuất:
- Tổng công ty tiếp tục quy hoạch lại năng lực sản xuất, củng cố, duy trì áp
dụng công nghệ sản xuất theo phương pháp công nghệ Lean toàn diện tại các
đơn vị trực thuộc cũng như các đơn vị thành viên.
-
Tiếp tục duy trì công đánh giá công nghệ sản xuất theo phương pháp Lean
cho các đơn vị với mục tiêu nhằm thúc đẩy tăng NSLĐ, tăng thu nhập cho
người lao động.
-
Đầu tư chiều sâu bằng những máy móc thiết bị chuyên dùng theo kế hoạch
năm 2013 để góp phần tăng NSLĐ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
-
Đầu tư sản xuất những mặt hàng mới như hàng thun, hàng Veston.
Page 30
Khai thác tốt năng lực sản xuất sau đầu tư tại các đơn vị trực thuộc và các
-
đơn vị thành viên. ( Trung tâm Thiết kế Thời trang Hóc Môn, XN ViMiKy,
XN Việt Long, Công ty cổ phần May Công Tiến, Công ty TNHH May XK
Việt Hồng …).
Đã xây dựng Quy chế phân phối tiền lương theo phương pháp công nghệ
-
Lean, giảm bớt việc bù lương tối thiểu.
5.3.5. Hậu cần đầu ra:
- Hệ thống chuyển sản phẩm và hệ thống tiêu thụ gồm gần 2000 cửa hàng và
đại lý bán lẻ
- Việt Tiến lựa chọn một chuỗi các cửa hàng phân phối sản phẩm rộng khắp
toàn quốc với 03 kênh tiêu thụ: cửa hàng độc lập, hệ thống đại lý, hệ thống
siêu thị.
5.4.
Đánh giá trình độ quản trị nhân sự của doanh nghiệp
Trong ba yếu tố vốn, cong người và công nghệ, Việt Tiến luôn coi con người là yếu
tố số một. Vì vậy công ty quan tâm đầu tư xây dựng nguồn nhân lực năng động
trong các lĩnh vực quản lý, điều hành, kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ và đào tạo
đội ngũ nhân viên lành nghề, nhà thiết kế chuyên nghiệp.
Sau khi đã xác đinh
̣ mu ̣c tiêu đào ta ̣o, công ty lâ ̣p ngay kế hoa ̣ch tổ chức chương
trình đào ta ̣o đươ ̣c áp du ̣ng sắ p tới như sau:
-
Tuyể n du ̣ng nhân viên có trình đô ̣ cao đẳ ng kỹ thuâ ̣t may từ 60-70 người bổ
sung cho phòng Kỹ Thuâ ̣t Công Nghê ̣.
-
Nâng cao năng lực cho nhân viên phòng Kinh Doanh trong liñ h vực đàm
phán, ký kế t hơ ̣p đồ ng..
Page 31
-
Cho ̣n lựa nhân viên có khả năng tiế p thi ̣ tố t trong hê ̣ thố ng phân phố i hàng
hóa phát triể n ma ̣nh thi ̣ trường nô ̣i đia,̣ nâng cao thi ̣ phầ n này đa ̣t doanh thu
nô ̣i điạ chiế m từ 15% tổ ng doanh thu.
-
Đẩ y ma ̣nh công tác thiế t kế mẫu thời trang, kiể u dáng sản phẩ m may bằ ng
cách thuê chuyên gia nước ngoài để phu ̣c vu ̣ công ty về liñ h vực này.
-
Thường xuyên cử cán bô ̣, chuyên viên ho ̣c tâ ̣p khảo sát ta ̣i nước ngoài như
ở Nhâ ̣t, Anh, My,̃ Malaysia…
-
Hơ ̣p tác với các khách hàng có công nghê ̣ tiên tiế n như MITSUBISHI,
MARUBENI,SOUTH ISLAND…. tổ chức cho nhân viên đươ ̣c tham gia lớp
tâ ̣p huấ n chuyể n giao công nghê ̣ hiêṇ đa ̣i của ho ̣.
-
Duy trì khóa ho ̣c cao đẳ ng quản lý kinh tế hê ̣ ta ̣i chức cho 57 cán bô ̣ chủ
chố t. Sau khóa ho ̣c này sẽ tiế p tu ̣c cho số cán bô ̣ này nâng triǹ h đô ̣ lên bâ ̣c
đa ̣i ho ̣c.
-
Thường xuyên liên hê ̣ với 3 trường đa ̣i ho ̣c như Cao Đẳ ng Kinh Tế Kỹ
Thuâ ̣t, Đa ̣i Ho ̣c Sư Pha ̣m Thủ Đức và Đa ̣i Ho ̣c Bách Khoa, cung cấ p những
suấ t ho ̣c bổ ng để qua đó tiế p nhâ ̣n những nhân tài trong liñ h vực may mă ̣c,
ta ̣o nguồ n lực dồ i dào cho công ty.
Nguồ n lao đô ̣ng của ngành may luôn luôn bi ̣ biế n đô ̣ng do ca ̣nh tranh gay gắ t,
nên viêc̣ duy trì xưởng trường đào ta ̣o và đào ta ̣o la ̣i tay nghề cho công nhân theo
từng chuyên đề , từng loa ̣i mă ̣t hàng là viêc̣ làm hế t sức bức thiế t, để làm nguồ n bổ
sung thường xuyên liên tu ̣c.
Bên ca ̣nh câ ̣p nhâ ̣t nâng cao chuyên môn nghiê ̣p vu ̣, CBCNVC của công ty còn
phải đươ ̣c thường xuyên rèn luyê ̣n nế p văn hóa của công ty, vì xây dựng môi
trường văn hóa cơ sở là góp phầ n thực hiêṇ thắ ng lơ ̣i cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng : " Toàn dân
Page 32
đoàn kế t xây dư ̣ng đời số ng văn hóa" ở nước ta hiê ̣n nay. Với niề m tự hào là
đươ ̣c làm viê ̣c trong môi trường tố t nhấ t, trong phong cách lề lố i làm viê ̣c công
nghiê ̣p, mố i quan hê ̣, ngoa ̣i giao, sự mẫu mực trong giao tiế p, sự lich
̣ lam
̃ trong đố i
xử để khi giao lưu với bên ngoài, khách hàng sẽ có mô ̣t cái nhìn tin tuởng và nể
phu ̣c. Điều quan tro ̣ng nhấ t ở đây chính là ta ̣o vấ n đề lòng tin – mô ̣t đô ̣ng cơ thành
tựu để phát triể n kinh tế thì phải có nề n văn hóa vững chắ c, đó chính là lòng tin
kiên đinh
̣ của toàn thể CBCNV trong công ty nói riêng và lòng tin dân tô ̣c nói
chung.
5.5.
Đánh giá cơ chế động viên khuyến khích
Việt Tiến luôn tạo ra một môi trường lao động thoải mái, vui vẻ và phù hợp với khả
năng, sở trường của đội ngũ lao động. Ban quản lý luôn quan tâm, động viên và
khuyến khích nhân viên để nhân viên tin tưởng vào khả năng quản lý cũng như là
hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong công ty.
-
Nhân viên được đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động, được trang bị đầy đủ
các trang thiết bị . Phân xưởng may của công ty có không khí mát rượi với hệ
thống làm mát, đèn chiếu sang hợp lý, dây chuyền sản xuất bố trí hợp lý.
-
Nhân viên được tổ chức các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao : phong
trào được tổ chức hàng năm cho khối công nhân sản xuất nhân dịp các ngày
lễ như 8-3, 20-10, kỉ niệm ngày thành lập công ty,…
-
Nhân viên được hưởng các chính sách phúc lợi: hàng năm công ty đều tổ
chúc đi du lịch, nghỉ mát, liên hoan cuối năm,… tuy nhiên những phúc lợi
này chủ yếu dành cho cán bộ khối văn phòng hay cấp quản lý.
-
Hàng năm công ty đều mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn
lao động, trợ cấp cho cán bộ công nhân viên.
Page 33
6. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Tổng công ty cổ phần
May Việt Tiến :
Điểm mạnh
-
Ngành nghề kinh doanh đa dạng
-
Sản phẩm chất lượng tốt, đa dạng,
Điểm yếu
-
khẩu từ nước ngoài nên khả năng
gặp rủi ro về giá cao
phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng
-
-
-
-
-
liên kết, 7 công ty liên doanh
Chính sách R&D chưa phát triển
mạnh
Quy mô lớn mạnh: 3 công ty con,
21 công ty trực thuộc, 14 công ty
-
đào tạo trình độ lao động
Thị trường rộng lớn : nội địa,
quốc tế
Máy móc thiết bị nhập khẩu nên
chi phí khá cao và thường xuyên
nhiều lựa chọn cho khách hàng
-
Lao động có tay nghề cao, nhiều
kinh nghiệm chiếm tỷ lệ nhỏ
Giá cả cạnh tranh, công ty phát
triển theo chiến lược “đa giá”, tạo
Nguyên vật liệu chủ yếu nhập
-
Thiết kế khá gò bó trong thời
trang công sở
Vị trí cao trên thị trường, thương
hiệu uy tín, hình ảnh tốt
-
Lao động: trình độ chuyên môn
khá trở lên , đội ngũ thiết kế hung
hậu
-
Thiết bị sản xuất hiện đại
Cơ hội
Thách thức
Page 34
-
Chính sách hỗ trợ của nhà nước
trong ngành dệt may
-
Áp lực cạnh tranh toàn cầu
-
Tăng trưởng dệt may Trung Quốc
với cạnh tranh nhiều về giá
Xã hội: cuộc vận động “người
Việt ưu tiên dùng hàng Việt”
-
-
Nhu cầu xuất khẩu tăng, ưu đãi
-
Tác động của nền kinh tế thế giới
-
Thu hút lao động có tay nghề
cũng cạnh trạnh gay gắt hơn
cho hàng xuất khẩu dệt may (
hàng dệt may xuất khẩu vào Nhật
sẽ hưởng thuế suất 0%)
-
Vốn đầu tư nước ngoài vào ngành
-
Tâm lý nhu cầu: tâm lý sinh
ngoại, ham rẻ, và định kiến chê
hàng Việt của người tiêu dùng
tăng
-
Có lợi thế về nguồn nhân lực
Page 35
KẾT LUẬN
Với những chiến lược kinh doanh xuất sắc, lấy chất lượng sản phẩm là tiêu
chí cạnh tranh hàng đầu cùng với việc luôn cải tiến mẫu mã, đa dạng màu sắc sản
phẩm, thương hiệu thời trời, Việt Tiến đã từng bước vượt qua định kiến, chiếm lĩnh
thị trường nội địa. Việt Tiến cũng đang là doanh nghiệp may mặc hàng đầu Việt
Nam, có sức cạnh tranh trên trường quốc tế. Các sản phẩm may mặc của công ty,
nhất là áo sơ mi đã và đang phục vụ, đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng từ
bình dân đến cao cấp,…
Với sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ cán bộ công nhân viên của Tổng công ty
May Việt Tiến trong hơn 30 năm qua, Việt Tiến đã vinh dự nhận được nhiều danh
hiệu Đảng và Nhà nước trao tặng: Tập thể Anh Hùng Lao Động, Huân chương Lao
Động hạng Nhất, Nhì, Huân chương Độc lập hạng Ba,… hay danh hiệu “Doanh
nghiệp tiêu biểu nhất ngành Dệt May Việt Nam” 8 năm liền và được người tiêu
dung bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” 16 năm liền, đạt danh hiệu
doanh nghiệp văn hóa UNESCO,… Đó là những phần thưởng xứng đáng cho một
doanh nghiệp đã chủ động tích cực vươn lên dẫn đầu ngành dệt may Việt Nam và
hội nhập quốc tế.
BẢNG PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CỦA NHÓM
Page 36
1, Nhóm trưởng: Kiều Thị Hoa
2, Phân công công việc: tìm hiểu tổng công ty cổ phần may Việt Tiến
Họ và tên
Nguyễn Văn Bách
Công việc
Thang điểm
Phân tích môi trường vĩ
8
mô, vi mô của ngành may
mặc, phân tích đối thủ
cạnh tranh trực tiếp của
doanh nghiệp
Phạm Quảng Đạt
Phân tích nội bộ doanh
8
nghiệp
Làm slide, thuyết trình
Kiều Thị Hoa
Tìm hiểu thông tin cơ bản
9
doanh nghiệp, phân tích
tầm nhìn, sứ mệnh, mục
tiêu chiến lược ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn của
doanh nghiệp
Tổng
hợp,c
hỉnh
sửa
thông tin bài nhóm
Chỉnh
sửa
bản
word,
slide, thuyết trình
Page 37
Nguyễn Phương Lan
Phân tích 10 nhân tố ảnh
7
hưởng đến doanh nghiệp,
thành lập ma trận EFE
Bùi Bích Phượng
Tìm hiểu điểm mạnh,
7
điểm yếu, cơ hội, thách
thức của doanh nghiệp
Tìm hình ảnh phục vụ làm
slide thuyết trình
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Tìm hiểu nội bộ, cơ cấu tổ
6
chức doanh nghiệp, phân
tích các yếu tố bên ngoài
ảnh hưởng đến doanh
nghiệp
Page 38
Download