Uploaded by Hon Nguyen

AgroMonitor - Ban tin tuan (2018-11-04)

advertisement
Thị trường Phân bón tuần (5/4-11/4/2019)
Ngày đăng: 18:21 11/04/2019
NHỮNG GÌ NỔI BẬT TUẦN QUA
Ngày 10/4/2019, MMTC đã phát hành LOIs cho 372.000 tấn Ure trong phiên thầu đóng ngày 3/4, xếp hàng từ
cảng chậm nhất ngày 17/5/2019
Tuần này, thị trường ure thế giới tiếp đà tăng trong tuần trước 5-10 USD/tấn tại một số khu vực như Ai Cập,
Brazil,… trong khi đó tại một số khu vực khác, giá Ure vẫn tương đối ổn định do nhu cầu chậm
Tuần này, giá DAP xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm xuống mức 375-382 USD/tấn FOB. Tuy nhiên, các nhà
sản xuất vẫn cố gắng duy trì ở mức giá 380 USD/tấn FOB.
Tại thị trường Việt Nam, tuần này chào bán Ure tiếp tục tăng lên do tồn kho các nhà máy sản xuất trong nước
không cao trong khi hàng nhập khẩu về không đáng kể
Đầu tuần sau Đạm Cà Mau dự kiến có lệnh ra hàng mới, giá đồn đoán tăng.
Nửa đầu tháng 4, lượng phân DAP nhập khẩu qua cửa khẩu Lào Cai giảm mạnh gần 30% so với nửa cuối
tháng 3/2019
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
Thị trường Quốc tế
- Urea thế giới: Tuần này, thị trường ure thế giới tiếp đà tăng trong tuần trước 5-10 USD/tấn tại một số khu
vực như Ai Cập, Brazil,… trong khi đó tại một số khu vực khác, giá Ure vẫn tương đối ổn định do nhu cầu
chậm.
- Urea Trung Quốc: Thị trường ure nội địa Trung Quốc tuần này suy yếu tại nhiều khu vực do nhu cầu giảm
trong khi nguồn cung tăng lên.
- Phosphate thế giới: Nửa đầu tháng 4/2019, thị trường DAP thế giới tiếp tục suy yếu do nhu cầu không được
cải thiện.
- Phosphate Trung Quốc: Nửa đầu tháng 4/2019, giá DAP nội địa đã tăng nhẹ 50 NDT/tấn tại một số khu vực
do nhu cầu tăng trong khi nguồn cung thấp.
- Kali thế giới: Nhu cầu Kali đầu quý 2 tiếp tục suy yếu, đặc biệt tại khu vực Đông Nam Á do thời tiết khô hạn.
Một số người mua tiếp tục đẩy giá xuống thấp hơn nhiều so với giá đề ra của các nhà cung cấp.
Thị trường Việt Nam
- Cụm cảng Sài Gòn: Dự kiến từ ngày 1-15/4/2019, có 29.316 tấn phân bón các loại cập cảng Sài Gòn. Trong
đó có 7.316 tấn Ure, 9.000 tấn NPK+DAP và 13.000 tấn SA.
- Cảng Quy Nhơn: Dự kiến từ ngày 1-20/4/2019, có 48.210 tấn phân bón các loại cập cảng Quy Nhơn. Trong
đó SA nhập khẩu về nhiều nhất do NN Bình Định, Hồng Hà và Apromaco là chủ hàng.
- Chợ Trần Xuân Soạn: Tuần này, chào giá Ure tại Sài Gòn tiếp tục gia tăng do khan hàng trong khi giá DAP
sản xuất nội địa giảm nhẹ.
- Tây Nam Bộ: Tại Tây Nam Bộ, hầu hết các khu vực đều đang chăm bón đợt 1-2 cho lúa Hè Thu nên nhu cầu
tăng, tuy nhiên hàng Ure bị hạn chế do nhà máy Đạm Phú Mỹ tiếp tục tạm ngưng bảo dưỡng, nhà máy Đạm
Cà Mau ra hàng ít. Giá Ure vẫn có xu hướng tăng nhẹ.
- Miền Trung: Tại miền Trung, hầu hết các khu vực đều đang thu hoạch lúa Đông Xuân nên nhu cầu phân bón
thấp.
PHẦN I. BÌNH LUẬN THỊ TRƯỜNG
Nửa đầu tháng 4/2019, thị trường Ure thế giới và Ure nội địa đều có xu hướng gia tăng. Dự kiến, thị
trường Ure thế giới sẽ tiếp tục tăng nhẹ tại một số khu vực như Brazil, Hoa Kỳ,… tuy nhiên tại các khu
vực khác sẽ duy trì ổn định. Trong khi đó, giá Ure nội địa Việt Nam cũng sẽ tiếp tục gia tăng do nguồn
cung thấp.
Tại thị trường Ure thế giới, nhờ hỗ trợ từ phiên thầu nhập khẩu của Ấn Độ dù lượng mua khá thấp, giá Ure đã
có dấu hiệu khởi sắc tại một số thị trường như Hoa Kỳ, Ai Cập, Brazil,….
Ngày 10/4/2019, MMTC đã phát hành LOIs cho 372.000 tấn Ure trong phiên thầu đóng ngày 3/4, xếp hàng từ cảng chậm
nhất ngày 17/5/2019. Lượng chốt mua lần này thấp nhất kể từ năm 2018 đến nay. Sở dĩ Ấn Độ chốt thầu mua với số
lượng không đáng kể do tồn kho cao hơn khoảng 5-10% so với cùng kỳ 2018, trong khi đó, lượng chào thầu từ các nhà
cung cấp cũng thấp hơn nhiều so với các phiên thầu nhập khẩu Ure trước đó của Ấn Độ.
Tiếp đà tăng giá trong tuần trước, tuần này, giá Ure tại một số thị trường như Brazil, Ai Cập tiếp tục chào tăng
từ 5-10 USD/tấn so với tuần trước. Người mua buộc phải chấp nhận ở mức giá cao hơn. Tại khu vực Đông
Nam Á, phiên thầu mới nhất của Indonesia đóng ngày 10/4 cũng đang yêu cầu đối với chào giá ở mức tối thiểu
256 USD/tấn FOB hạt trong, tăng nhẹ 1 USD/tấn so với giao dịch trong tuần trước.
Chi tiết giá, lượng trúng thầu trong các phiên thầu nhập khẩu Ure và tồn kho Ure ước tính tại cảng của
Ấn Độ năm 2018-2019
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Trong khi đó, tại thị trường Việt Nam, tuần này chào bán Ure cũng tiếp tục tăng lên so với tuần trước do tồn kho
các nhà máy sản xuất trong nước không cao trong khi hàng nhập khẩu về không đáng kể.
Tại Sài Gòn, giá Ure Phú Mỹ đã tăng 400-500 đ/kg lên mức 7900 đ/kg do khan hàng do nhà máy vẫn đang
trong quá trình bảo dưỡng dài ngày. Ngoài ra còn có tin đồn cho rằng Đạm Phú Mỹ chào kho miền Đông tăng
400-500 đ/kg lên mức 8000-8100 đ/kg (hàng ít). Trong khi đó, nhà máy Cà Mau ra hàng Ure với lượng nhỏ, giá
lệnh vẫn ở mức 6900 đ/kg nhưng các đại lý cấp 1 hết hàng nên kéo giá tăng nhẹ. Ure Ninh Bình chào tại Sài
Gòn/Long An cung tăng khoảng 100 đ/kg lên 7000 đ/kg (Tường Nguyên). Theo các thương nhân, dự kiến các
đơn vị chuẩn bị tăng giá lệnh trong tuần tới, Đạm Cà Mau sẽ ra hàng lệnh Ure mới ngày 15/4/2019. Thị trường
giao dịch trở nên sôi động hơn tuần trước do các nhà máy NPK tăng mua Ure hạt đục trước khi tăng giá và
nhu cầu chăm bón cho lúa Hè Thu tại khu vực Tây Nam Bộ tăng lên.
Đối với hàng nhập khẩu, trong quý 1/2019, lượng Ure ước tính nhập khẩu về Việt Nam tăng 37% so với cùng
kỳ 2018. Trong nửa đầu tháng 4/2019, nhập khẩu về khá thấp, chỉ đạt khoảng 15.459 tấn trong khi đó tháng
4/2018, nhập khẩu ure tăng kỷ lục hơn 130.000 tấn. Hàng Ure nhập khẩu về nửa đầu tháng 4/2019 khá ít do
giá Ure thế giới liên tục giảm trong tháng 3/2019 khiến các nhà nhập khẩu do dự khi đàm phán đơn hàng mới.
Tuần này, chào giá Ure Malay/Indo hạt đục tăng theo giá Ure nội địa khoảng 150-200 đ/kg so với tuần trước
lên mức 6900 đ/kg. Ure Indo hạt trong của Vinacam chào tại tàu ở mức 6750-6800 đ/kg (hàng hạt nhỏ, mạt)
nên chủ yếu bán lên miền Đông, Tây Nguyên để bón gốc.
So sánh lượng Ure nhập khẩu về Việt Nam năm 2018-2019, tấn
Nguồn: TCHQ (Tháng 3-4/2019: số liệu ước tính từ hàng tàu, tháng 4/2019: cập nhật đến ngày 9/4/2019)
Một số giao dịch Urea từ Malay/Indo xuất đi các nước trên thế giới
Thời gian
Nguồn gốc/Điểm đến
Chủng loại
Giá FOB,
USD/tấn
Giá ước tính tại cảng
Việt Nam, đ/kg
Ngày 04/01-10/01
Indonesia/-
Ure hạt trong
270
7000-7100
Ngày 11/01-17/01
Malaysia/Vietnam
Ure hạt trong
265
6900-7000
Ngày 25/01-31/01
Indonesia/-
Ure hạt trong
289
7500-7600
Ngày 08/02-14/02
Malaysia (Petronas)/Vietnam Ure hạt đục
266
6900-7000
Ure hạt đục
264
6900-7000
Ure hạt trong
260
6800-6900
Malaysia/Myanmar
Ure
260
6800-6900
Malaysia/Trung Quốc
Ure
260
6800-6900
Indonesia/Phi
Ngày 15/02-21/02
Ngày 28/02
Malaysia (Petronas)/Hàn
Quốc
Ure hạt đục
250
6600-6700
Ngày 5/3
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt trong
258
6700-6800
Ngày 5/3
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt đục
251,25 (hủy thầu 6600-6700
do giá thấp)
Ngày 7/3
Malaysia (Petronas)/-
Ure hạt đục
Dưới 250
6500-6700
Ngày 15/3
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt trong
248
6500-6600
Ngày 15/3
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt đục
250,25
6500-6600
Ngày 4/4
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt trong
255,18
6850
Ngày 4/4
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt đục
251,5
6750
T4
Indonesia (Kaltim)/Vietnam
Ure hạt trong
273 CFR
6900-7000
Ngày 5/4
Indonesia (Gresik)/-
Ure hạt trong
255,5
6850-6900
Ngày 11/4
Indonesia (Kaltim)/-
Ure hạt trong
256
6900
Nguồn: AgroMonitor ước tính
Ghi chú: Giá FOB là giá thực tế đã giao dịch tại cảng Malaysia/Indonesia đi các nước trên thế giới.
Giá ước tính tại cảng Việt Nam: giả định giao dịch với mức giá tương đương từ Indo/Malay được bán về Việt
Nam
Trong khi đó, đối với mặt hàng DAP, đầu tháng 4/2019, chào giá DAP sản xuất nội địa có xu hướng giảm do
tiêu thụ nội địa chậm. DAP xanh/đen Đình Vũ đã giảm nhẹ 100 đ/kg, DAP xanh/đen Lào Cai giảm 450 đ/kg so
với tháng 3 lần lượt xuống mức 9800 đ/kg và 9750 đ/kg. Trong khi đó đối với hàng nhập khẩu, lượng DAP
nhập khẩu về Việt Nam không nhiều nên chào giá DAP đầu tháng 4/2019 tạm thời không đổi so với cuối tháng
3. Tính riêng lượng DAP về cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai), nhập khẩu DAP nửa đầu tháng 4/2019 đã giảm tới
30% so với kỳ cuối tháng 3/2019. Lượng DAP về theo đường ga Lào Cai giảm mạnh tới 85% so với
20/3-31/3/2019. Cụ thể từ 1/4-9/4/2019, lượng DAP nhập về chỉ đạt 337 tấn (chủ hàng TGO), lượng SA đạt
1.095 tấn (chủ hàng Thủy Ngân).
Lũy kế quý 1/2019, nhập khẩu Dap của Việt Nam chỉ đạt gần 116 nghìn tấn, giảm 27% so với cùng kỳ 2018 và
giảm mạnh 140% so với quý 4/2018. Nhập khẩu DAP tiếp tục thấp trong nửa đầu tháng 4/2019, trong khoảng
10 ngày đầu tháng 4/2019, theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu DAP về Việt Nam chỉ khoảng
9.170 tấn. Trong khi đó, thị trường DAP thế giới đã liên tục suy giảm từ tháng 10/2018 nên dự kiến giá DAP tại
thị trường Việt Nam sẽ không gia tăng đáng kể nếu nhu cầu tiếp tục duy trì ở mức thấp.
So sánh lượng DAP nhập khẩu về Việt Nam năm 2017-2019, tấn
Nguồn: TCHQ (Tháng 3/2019: số liệu ước tính từ TCHQ, tháng 4/2019: cập nhật đến ngày 9/4/2019)
PHẦN II. THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
1. THỊ TRƯỜNG UREA
1.1. Urea thế giới
Tuần này, thị trường ure thế giới tiếp đà tăng trong tuần trước 5-10 USD/tấn tại một số khu vực như Ai
Cập, Brazil,… trong khi đó tại một số khu vực khác, giá Ure vẫn tương đối ổn định do nhu cầu chậm.
Sau phiên thầu của Ấn Độ, mặc dù khối lượng chốt mua khá thấp, chỉ khoảng 372.000 tấn Ure nhưng đã có
những hỗ trợ nhất định, tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tăng giá đối với các lô hàng giao tháng 4-5 trong
bối cảnh một số người mua tăng mua vào.
Tuần này, các nhà sản xuất Ai Cập cũng đã tăng giá đối với các lô hàng còn lại giao tháng 4- tháng 5. Một số
nhà sản xuất tiếp tục nhắm đến mức giá 260-265 USD/tấn FOB đối với Ure hạt đục cho các lô hàng giao tháng
5, tăng khoảng 10 USD/tấn so với giao dịch bán trong tuần trước. Người mua đã buộc phải chấp nhận trả ở
mức giá cao hơn.
Tại Brazil, chào giá Ure tăng cao hơn 260 USD/tấn CFR trong khi chào mua ở mức 258-260 USD/tấn CFR đã
bị từ chối. Tại Hoa Kỳ, sà lan Ure Nola hạt đục giao tháng 4/2019 duy trì ở mức 250-255 USD/st FOB nhưng
giao tháng 5/2019 giảm nhẹ xuống mức 247 USD/st FOB.
Tại Trung Mỹ, ngày 9/4, Incofe đã đóng thầu mua 20.000 tấn Ure hạt đục, 8.000-10.000 tấn Ure hạt trong và
5.000 tấn CAN giao tới Buenaventura, Caldera và Corinto ở bờ Tây từ 1/5-10/5/2019. Eurochem đã trúng thầu
với Ure hạt đục ở mức 270 USD/tấn CFR và Ure hạt trong ở mức 265 USD/tấn CFR. Cước vận chuyển từ
Baltic khoảng 40 USD/tấn.
Tại Indonesia, chào giá Ure hạt trong tăng nhẹ 1 USD/tấn so với tuần trước. Người bán đang yêu cầu chào giá
tối thiểu ở mức 256 USD/tấn FOB Bontang trong phiên thầu bán 10.000 tấn Ure hạt trong giao tháng 4 đóng
ngày 10/4. Trước đó, ngày 5/4, Gresik đã đóng thầu bán 30.000 tấn Ure hạt trong giao nửa cuối tháng 4- nửa
đầu tháng 5. Liven trúng thầu ở mức giá 255,5 USD/tấn FOB. Aries đã mua thêm 24.900 tấn từ Gresik cũng ở
mức 255,5 USD/tấn FOB.
Tại Châu Âu, tuần này, giá Ure hạt đục tương đối ổn định. Tại Pháp, OCI báo cáo đã bán Ure hạt đục ở mức
270-275 Euro/tấn FCA; ở Bayonne, thị trường cạnh tranh hơn nên giá Ure thấp hơn ở mức 264-265 Euro/tấn
FCA. Tại Tây Ban Nha, giá Ure hạt đục được báo cáo ở mức 285-286 USD/tấn CIF, trong thị trường nội địa,
giá Ure ổn định ở mức 265 Euro/tấn FCA.
Tại Tây Phi, ETG đã mua một lô Ure hạt trong giao nửa cuối tháng 4/2019 ở mức 230 USD/tấn FOB Baltic từ
một nhà sản xuất Nga- giá tương đương so với tuần trước.
Nhà máy Ammonia-IV của GSFC (Ấn Độ) sẽ bắt đầu đóng cửa theo kế hoạch hàng năm vào ngày 13/4 trong
khoảng 50 ngày đến 1/6/2019. Do đó, nhà máy Ure-II cũng sẽ tạm ngưng hoạt động do không có sẵn khí CO2.
Một vài nhà máy khác như Caprolactam –I, AS-II và SA-II cũng đang tạm dừng bảo trì theo kế hoạch.
Chi tiết các chào giá trong phiên thầu nhập khẩu Ure của MMTC (Ấn Độ) đóng ngày 3/4/2019
Nhà cung cấp
Lượng, nghìn
tấn
Giá (USD/tấn
CFR)
Cảng dỡ hàng
Agri Commodities
60
251.4
Kandla
163.0
Kandla
42.5
256.45
Tuna
52.5
256.45
Rozi
50
256.65
Pipavav
25
256.75
Mundra
50
262.4
Gangvaram
50
262.5
Kakinada
50
262.5
Pradeep
49
259.5
Rozi
45
263
Mundra
45
272.55
Gangavaram
45
275.25
Karaikai
Ameropa
42
262.73
Mundra
Transglobe
60
265.0
Rozi
60
270.0
K’napatnam
Liven
40
271.0
K’napatnam/ Vizag
MTPL
30
272.0
Ganavaram
Surya Global
40
276.3
Kakinada
277.0
Vizag
277,3
K’napatnam
45
299.79
Gangvaram
45
299.97
Kakinada
Midgulf
Swiss Singapore
Aries
Tổng
926
Lượng trúng thầu
30 Kandla
50 Gangavaram
45 Kakinada
52 Paradeep
45 K’napatnam
220
Nhà cung cấp
Lượng, nghìn
tấn
Giá (USD/tấn
FOB)
Lượng trúng thầu
Adnoc
90
250
45 Karaikal và 45 Adani/Dhamra
Muntajat
30
248
30
250
30 Vizag và 30 Paradeep
Tổng
150
150
Tổng công
1076
372
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Một số giao dịch Urea trên thị trường thế giới từ 28/3/2019-9/4/2019
Người bán
Người mua
Điểm đến
Lượng,
nghìn tấn
Giá, USD/tấn
Nga
Eurochem
Incofe
Trung Mỹ
20
270 CFR
Ai Cập
Helwan
5
260 FOB
T4
Xuất xứ
Giao hàng
Ure hạt đục
9/4
28/3-4/4
Isaosa
Mexico
35
270 CFR
T4
Hoa Kỳ
40
240 FOB
T4
Ả rập
Sabic
Simplot
Indonesia
Kaltim
Liven
6
251,5 FOB
T4
Nga
EuroChem
LeCoop
25
260 CFR
T4
Ai Cập
Thương nhân
Brazil
20-30
247-249 CFR
T4-T5
Sorfert
Châu Âu
10
263,5 FOB
T4
Incofe
Trung Mỹ
Nga
265 CFR
ETG
Tây Phi
230 FOB
Aries
CIC
Sri lanka
291 CFR
Kaltim
Allied
Harvest
Aries
Baurs
Valency
Hayleys
Transvostok
Thương
nhân
Ure hạt trong
6/4
5/4-9/4
Nga
Eurochem
Nga
Indonesia
28/3-4/4
Nga
T4
20
255,18 FOB
Pakistan
10
290 CFR
Pakistan
5.925
294.5 CFR
10-11
225 FOB
T4
T4
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Diễn biến giá Urea trên thị trường quốc tế năm 2019, USD/tấn FOB
Chủng loại
29/3/19-4/4/19
22/3/19-28/3/19
15/3/19-21/3/19
8/3/19-14/3/19
Ure hạt trong
Baltic
230-231
230-231
222-230
222-232
Yuzhnyy
218-225
215-223
215-223
215-220
Trung Đông
241-247
250-253
250-253
245-246
Đông Nam Á
255-256
248
248
254-258
Trung Quốc
-
-
-
-
Trung Đông
226-248
228-244
229-244
220-247
Ai Cập
252-260
250-252
245-249
240-250
Nola (*)
252
249
250
246
Trung Quốc
-
-
-
-
Đông Nam Á
248-251
245-250
245-250
245-252
Đông Nam Á-CFR
255-265
255-265
255-265
255-262
Brazil-CFR
247-249
250
250-258
245-258
Brazil (*)
254
253
254
252
Baltic
225-235
227-235
226-236
227-235
Biển Đen
224-227
226-227
220-234
225-235
Ure hạt đục
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp (*: Mosaicco)
Giá Urea hạt đục tại Vịnh Mỹ năm 2019, USD/tấn FOB
Kỳ hạn
Thay đổi 10/4/19 so với
9/4/19
10/4/2019
9/4/2019
8/4/2019
5/4/2019
4/4/2019
4/2019
0
253.5
253.5
253.5
253.5
253.5
5/2019
-1
243.5
244.5
246.5
247.5
245.5
6/2019
0
240
240
242
242
242
7/2019
0
237.5
237.5
237.5
237.5
237.5
Nguồn: CME
Giá Urea hạt đục tại Trung Đông năm 2019, USD/tấn FOB
Kỳ hạn
Thay đổi 10/4/19 so với
9/4/19
10/4/2019
9/4/2019
8/4/2019
5/4/2019
4/4/2019
4/2019
-0.5
248.5
249
246
245
245
5/2019
-2
251
253
250
246.5
246.5
6/2019
-2.5
250.5
253
257
250
247
Nguồn: CME
1.2. Urea Trung Quốc
Thị trường ure nội địa Trung Quốc tuần này suy yếu tại nhiều khu vực do nhu cầu giảm trong khi nguồn
cung tăng lên. Bình quân, giá Ure đã giảm khoảng 10-50 NDT/tấn trong tuần này, chủ yếu giảm mạnh vào đầu
tuần sau đó tương đối ổn định vào cuối tuần.
Tuần này, công suất sản xuất Ure tăng nhẹ so với tuần trước lên mức 63-63,5%; sản lượng sản xuất hàng
ngày đã tăng lên 150.000-155.000 tấn/ngày, cao hơn nhiều so với mức cao trong cùng kỳ 2 năm gần đây. Đặc
biệt, khoảng 100.000 tấn Ure nhập khẩu dự kiến sẽ đến Trung Quốc từ 9/4- đầu tháng 5/2019[1].
Trong khi đó, nhu cầu phân bón cho lúa ở phía Bắc đã giảm, chỉ có chút nhu cầu cho đậu nành và nhu cầu cho
công nghiệp; ở khu vực phía Nam nhu cầu nông nghiệp cũng đã được cải thiện đôi chút, tuy nhiên tổng nhu
cầu không cao.
Các nhà sản xuất trong nước đã hạ giá chào bán nhằm giảm áp lực nguồn cung. Dự kiến, giá Ure nội địa
Trung Quốc sẽ còn suy giảm, tuy nhiên, mức giảm không quá nhiều do vẫn còn một số hỗ trợ nhất định như
các nhà sản xuất vẫn có đơn hàng đặt trước; các nhà máy phân bón hỗn hợp vẫn đang mua thêm Ure làm
nguyên liệu (đặc biệt ở khu vực Đông Bắc Trung Quốc) và ngoài ra, vẫn có một số nhà máy như ở Nội Mông
tạm ngừng sản xuất trong ngắn hạn, các nhà máy ở Sơn Tây cũng có kế hoạch bảo trì hàng năm trong tháng
4-5.
Về xuất khẩu, giá Ure hạt trong xuất khẩu ở mức 290-295 USD/tấn FOB.
Tổng quan về thị trường Ure các khu vực nội địa Trung Quốc
Khu vực
Xu hướng giá tuần
8/4-11/4/19
Ghi chú
Giang Tô
Giảm
Chỉ có chút nhu cầu cho công nghiệp
Hà Bắc
Giảm
Nhu cầu ổn định nhưng mua vào không nhiều
Sơn Tây
Ổn định
Các nhà máy có kế hoạch bảo trì hàng năm từ tháng 4-5, sản
lượng giảm khoảng 10.000 tấn
Sơn Đông
Giảm
Nhu cầu ổn định, tồn kho thấp
Thiềm Tây
Ổn định
Nhu cầu nông nghiệp suy yếu, giao dịch hạn chế
An Huy
Giảm
Nhu cầu ổn định, chủ yếu có các đơn đặt hàng trước, tồn kho
thấp
Nội Mông Cổ
Ổn định
Một số nhà sản xuất ngưng hoạt động vào cuối tuần trước do mất
điện đã sản xuất trở lại. Nhà máy Xing’an League Boyuan có kế
hoạch bảo trì trong tháng 4.
Hồ Bắc
Ổn định
Có nhu cầu công nghiệp, nhu cầu nông nghiệp sẽ tăng vào cuối
tháng 4/2019
Quảng Châu
Ổn định
Tồn kho khoảng 40.000 tấn. Có nhu cầu tốt.
Quảng Tây
Ổn định
Hàng tồn kho khoảng 20.000 tấn.
Phú Kiến
Ổn định
Dự kiến 12.000 tấn Ure Malaysia nhập khẩu đến trong tháng 4.
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá Urea xuất xưởng/bán buôn tại Trung Quốc năm 2019, NDT/tấn
Chủng
loại
Địa phương
Hình thức
11/4/19
10/4/19
So sánh với
TB Tuần Tuần
2-T4/19 1-T4/19, +/(NDT/t)
So sánh với
cùng kỳ
2018, +/(NDT/t)
Hà Bắc
Xuất xưởng
1990-2070
2000-2070
2039
191
-21
Bán buôn
2060
2060
2060
-10
175
Xuất xưởng
1990-2030
2010-2030
2031
-49
182
Bán buôn
2060
2060
2060
-10
195
Xuất xưởng
2040
2040
2041
-24
145
Bán buôn
2030-2040
2030-2040
2053
-63
133
Xuất xưởng
1960
1980
1979
-31
178
Bán buôn
-
-
-
-
-
Xuất xưởng
2090
2090
2090
-30
180
Bán buôn
2120
2120
2120
0
165
Xuất xưởng
2080-2100
2080-2100
2095
-10
181
Bán buôn
2150
2150
2150
13
205
Xuất xưởng
2050-2120
2050-2120
2085
23
20
Bán buôn
2050-2150
2050-2150
2100
50
150
Xuất xưởng
2050
2050
2050
0
115
Bán buôn
2140-2200
2140-2200
2170
0
300
Xuất xưởng
1850-1910
1850-1910
1880
0
172
Bán buôn
-
-
-
-
-
Xuất xưởng
2100-2140
2100-2140
2120
-
105
Bán buôn
2200
2200
2200
100
150
Hà Bắc
Xuất xưởng
-
-
-
-
-
Hà Nam
Xuất xưởng
2070
2070
2075
-25
245
Sơn Đông
Xuất xưởng
-
-
-
-
-
Sơn Tây
Xuất xưởng
2020-2040
2020-2040
2030
-20
209
Giang Tô
Xuất xưởng
2080
2080
2080
-30
190
Hà Nam
Sơn Đông
Sơn Tây
Giang Tô
Ure hạt
trong
An Huy
Tứ Xuyên
Cam Túc
Ninh Hạ
Hắc Long
Giang
Ure hạt
đục
Nguồn: Fert- AgroMonitor tổng hợp
Diễn biến giá Ure nội địa Trung Quốc giai đoạn 2018-2019, NDT/tấn
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp (Tháng 4/2019: Cập nhật đến 10/4/2019)
2. THỊ TRƯỜNG PHOSPHATE
2.1. Phopshate thế giới
Nửa đầu tháng 4/2019, thị trường DAP thế giới tiếp tục suy yếu do nhu cầu không được cải thiện.
Tại Ấn Độ, người mua tiếp tục hạ giá DAP Trung Quốc xuống thấp dưới 390 USD/tấn CFR, tuy nhiên vẫn có
một số cuộc đàm phán được thảo luận ở mức giá 393 USD/tấn CFR. Trong khi đó, giá DAP xuất khẩu của
Trung Quốc đã giảm xuống mức 375-382 USD/tấn FOB. Một công ty của Ấn Độ đã ký với nhà sản xuất Sabic
để mua 280.000 tấn DAP trong giai đoạn 2019-2020, tuy nhiên giá ký kết không được tiết lộ.
Tại Hội thảo về thị trường lưu huỳnh và phân bón 2019 được tổ chức gần đây ở Bắc Kinh, Tom Jago - CEO
của Profercy dự đoán rằng Ấn Độ sẽ tiếp tục duy trì lượng nhập khẩu 6-7 triệu tấn DAP từ năm 2019-2020.
Nhập khẩu DAP và NPK của Brazil khoảng 1,1 triệu tấn; nhu cầu nhập khẩu MAP của Brazil sẽ tăng trở lại, dự
kiến khoảng 1,2 triệu tấn. Nhu cầu nhập khẩu ở Tây Âu và Thổ Nhĩ Kỳ cũng bắt đầu hồi phục, dự kiến tăng
thêm 650.000 tấn.
Tại Tanzania, cơ quan quản lý phân bón Tanzania (dưới sự bảo hộ của Bộ Nông Nghiệp) đã mời thầu cung
cấp 90.000-110.000 tấn DAP giao từ tháng 7/2019-6/2020. Phiên thầu sẽ đóng ngày 23/4, hồ sơ dự thầu có giá
trị đến ngày 30/5/2019.
Nhà sản xuất OCP đã ký hợp đồng axit photphoric với Ấn Độ trong quý 2/2019 ở mức 728 USD/tấn P2O5,
giảm 22 USD/tấn so với quý 1/2019.
Một số giao dịch DAP trên thị trường thế giới trong tuần 28/3/2019-4/4/2019
Điểm đến
Lượng, nghìn Chủng loại
tấn
Ma’aden
Brazil
2x50
MAP
T4
Ma’aden
Argentina
50
MAP
T4
Xuất xứ
Người bán
Ả rập
Ả rập
Người mua
Giá, USD/tấn
Giao
hàng
Trung
Quốc
Xiangfeng
Nga
Nga
Sinar Mas
Indonesia
5
DAP
403 CFR
T4
EuroChem
Brazil
30
DAP/MAP
395-400 CFR
T4
PhosAgro
Honduras
10
DAP
370-375 CFR
T4
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá DAP 64% tại một số thị trường quốc tế trong năm 2019, USD/tấn FOB
Thị trường
Bỉ
Châu Âu
Hoa Kỳ
Ma-rốc
Tunisia
Trung Quốc
8/4/2019
450
370-390
328-337
390-420
430
375-382
4/4/19
450-460
367-391
330-340
390-420
430
380-385
2/4/19
450-460
367-391
330-340
390-420
430
380-385
25/3/19
450-460
375-415
330-340
390-425
430
380-385
31/3/19
455-460
380-415
330-335
390-425
430
385-387
14/3/19
455-460
380-415
330-335
390-425
430
385-390
11/3/19
455-460
380-415
330-335
390-425
430
385-390
7/3/19
465-475
395-415
330-338
390-425
430
387-395
Nguồn: Longzhong
Giá Phosphate tại một số khu vực trên thế giới trong năm 2019
Thị trường
Đơn vị
29/3/19-4/4/19
22/3/19-28/3/19
15/3/19-21/3/19
8/3/19-14/3/19
DAP Tampa
USD/t FOB
381
381
382
389
DAP Morocco
USD/t FOB
405
406
409
410
DAP CFL
USD/st FOB
375
375
375
375
DAP Nola
USD/st FOB
333
334
335
339
DAP Ả rập xê út
USD/t FOB
391
391
393
407
DAP Trung Quốc
USD/t FOB
382
385
385
388
DAP Ấn Độ C&F
USD/t CFR
397
398
398
399
MAP Brazil C&F
USD/t CFR
398
400
399
404
MAP Nola
USD/st FOB
326
330
329
335
Nguồn: Mosaicco
Giá DAP tại Nola năm 2019, USD/st FOB
Kỳ hạn
Thay đổi 10/4/19 so với
9/4/19
10/4/2019
9/4/2019
8/4/2019
5/4/2019
4/4/2019
4/2019
-2.5
331
333.5
335
335
335
5/2019
-6.5
333.5
340
346
346
348
6/2019
-6.5
333.5
340
346
346
348
7/2019
-6.5
333.5
340
346
346
348
Nguồn: CME
2.2. DAP Trung Quốc
Nửa đầu tháng 4/2019, giá DAP nội địa đã tăng nhẹ 50 NDT/tấn tại một số khu vực do nhu cầu tăng
trong khi nguồn cung thấp.
Tuần này, một số nhà máy bảo trì trong tháng 4 nên nguồn cung thấp. Trong khi đó, nhu cầu mua DAP tại khu
vực Đông Bắc tăng lên, giao dịch mới đã được cải thiện. Dự kiến nhu cầu sẽ tăng mạnh vào tháng 5 khi vào vụ
Hè ở Bắc Trung Quốc và Đông Trung Quốc nên giá DAP nội địa sẽ duy trì ổn định trong nửa cuối tháng
4/2019.
Trong khi đó, thị trường xuất khẩu bị hạn chế, giá xuất khẩu tiếp tục có xu hướng giảm. Tuần này, giá DAP
xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm xuống mức 375-382 USD/tấn FOB. Tuy nhiên, các nhà sản xuất vẫn cố
gắng duy trì ở mức giá 380 USD/tấn FOB.
Giá DAP Trung Quốc tại một số khu vực năm 2019, NDT/tấn
Khu vực
Chủng loại
8/4/2019
2/4/2019
29/3/2019
26/3/2019
Cát Lâm
DAP 64%
2980-3000
2980-3000
2980-3000
2980-3000
Cam Túc
DAP 64%
2800
2800
2800
2800
DAP 64%
2950
2950
2950
2950
DAP 57%
2500-2600
2500-2600
2500-2600
2500-2600
Hồ Bắc
DAP 64%
2700-2750
2700-2750
2700-2750
2700-2750
Tân Cương
DAP 64%
3000-3050
3000-3050
3000-3050
3000-3050
DAP 64%
2920-3050
2920-3000
2920-3000
2920-3000
DAP 57%
2700
2700
2700
2700
DAP 64%
2650-2750
2650-2750
2650-2750
2650-2750
DAP 64%
2800
2800
2800
2800
DAp 61%
2600
2600
2600
2600
DAP 64%
2900-3050
2900-3050
2900-3050
2900-3050
DAP 64%
2850-2950
2850-2950
2850-2950
2850-2950
DAP 57%
2550-2650
2550-2650
2550-2650
2550-2650
Sơn Đông
Hắc Long Giang
Tây Nam
Tây Bắc
Đông Bắc Trung Quốc
Bắc Trung Quốc
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá DAP xuất khẩu của Trung Quốc từ tháng 1/2018-4/2019 (USD/tấn, FOB)
Nguồn: AgroMonitor tổng (Tháng 4/2019: Cập nhật đến ngày 10/4/2019)
3. THỊ TRƯỜNG KALI
Nhu cầu Kali đầu quý 2 tiếp tục suy yếu, đặc biệt tại khu vực Đông Nam Á do thời tiết khô hạn. Một số
người mua tiếp tục đẩy giá xuống thấp hơn nhiều so với giá đề ra của các nhà cung cấp.
Tại Indonesia, nhu cầu đã xuất hiện một chút trong đầu quý 2/2019. KLK và Musim Mas đang có yêu cầu mua
8.000 tấn và 10.000 tấn MOP, Kaltim cũng đang chờ đấu thầu 3.000 tấn MOP miểng. Tuy nhiên, khối lượng
đấu thầu khá nhỏ nên không hỗ trợ đáng kể. Giá MOP hiện đang được giao dịch ở mức khoảng 300-305
USD/tấn CFR.
Tại Malaysia, thị trường vẫn khá chậm do tồn kho cao. Dự kiến thị trường nội địa sẽ còn yếu đến khoảng tháng
5-6, khi có nhu cầu mở thầu diễn ra hàng năm.
Tại Thái Lan, giá MOP miểng đã giảm khoảng 5 USD/tấn xuống mức 320-340 USD/tấn CFR trong tuần trước.
Nhu cầu phân bón tại Thái Lan sẽ tăng trong tháng 5, tuy nhiên hiện tại sản xuất trong nước chậm do hạn hán.
Tại Ấn Độ, tính đến cuối tuần trước, tồn kho MOP tại các cảng biển Ấn Độ khoảng 276.000 tấn, tăng 31.000
tấn so với tuần trước đó. Từ tháng 4/2018-3/2019, tiêu thụ MOP của Ấn Độ đã giảm 7,5% xuống 2,95 triệu tấn.
Chính phủ Ấn Độ tạm thời đồng ý gia hạn tỷ lệ NBS năm 2018-2019 đến 2019-2020.
Diễn biến giá Kali trên thị trường quốc tế năm 2019, USD/tấn FOB
Chủng loại
4/4/19
28/3/19
21/3/19
FSU- FOB
244-311
243-310
243-315
Jordan- FOB
267-287
267-287
267-295
Israel- FOB
267-311
267-311
267-316
MOP tiêu chuẩn
Đông Nam Á- CFR
295-315
295-315
295-315
Baltic-FOB
264-331
263-330
263-335
Jordan-FOB
287-312
287-317
287-317
Israel-FOB
287-331
287-331
287-336
Thái Lan/Việt Nam-CFR
320-340
320-345
320-345
MOP miểng
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá MOP tại một số khu vực trên thế giới trong năm 2019
Thị trường
Đơn vị
29/3/19-4/4/19
22/3/19-28/3/19
15/3/19-21/3/19
8/3/19-14/3/19
Nola
USD/st FOB
275
276
281
281
Cornbelt
USD/t FOB
317
317
320
321
Brazil C&F
USD/t C&F
348
348
351
351
SE Asia C&F
USD/t C&F
304
304
305
307
Nguồn: Mosaicco
Tại thị trường Trung Quốc, trong tháng 4, Salt Lake vẫn giữ giá MOP 60% ở mức 2350 NDT/tấn nhưng đã
tăng mức chiết khẩu lên 50-70 NDT/tấn so với mức giảm 50 NDT/tấn trong tháng 3/2019. Tuy nhiên, lợi thế
cạnh tranh với hàng nhập khẩu không cao do hiện vẫn có các lô hàng nhập khẩu giá rẻ trên thị trường.
Tại cảng, đầu tháng 4, tồn kho Kali đã giảm nhẹ so với giữa tháng 3/2019, nhưng hàng về cảng và biên giới
tiếp tục tăng, tồn kho vẫn duy trì ở mức trên 2 triệu tấn. Trong khi đó, mặc dù đang có nhu cầu tại thị trường
Đông Bắc, khối lượng giao dịch tăng lên chủ yếu đối với Kali miểng nhưng giá phục hồi khá yếu do lượng mua
nhỏ và không tập trung. Chào giá Kali trắng 62% vẫn ở mức 2350-2400 NDT/tấn, Kali Nga bột đỏ tăng nhẹ lên
mức 2300-2350 NDT/tấn.
Tại biên giới, nhu cầu không được cải thiện trong khi đó, có một số đơn đặt hàng bổ sung trong tháng 4/2019,
tuy nhiên số lượng không lớn, ước tính chỉ khoảng 80.000 tấn. Chào giá Kali trắng vẫn duy trì ở mức 21802200 NDT/tấn.
Diễn biến giá MOP tại Trung Quốc năm 2019, NDT/tấn
Khu
vực
Cầu
cảng
Biên
giới
Salt
Lake
Chủng loại
10/4/2019
9/4/2019
8/4/2019
4/4/2019
2/4/2019
Kali trắng 62%
2350-2400
2350-2400
2350-2400
2350-2400
2350-2400
Kali trắng 60%
2300-2350
2300-2350
2300-2350
2300-2350
2300-2350
Kali Nga bột đỏ
2300-2350
2280-2300
2280-2300
2280-2300
2280-2300
Kali miểng
2450-2480
2450-2480
2450-2480
2450-2480
2420-2450
Kali bột trắng 62%
2180-2200
2180-2200
2180-2200
2180-2200
2180-2200
Kali bột đỏ 60%
2080
2080
2080
2080
2080
Kali 60%
2350
2350
2350
2350
2350
Kali 62%
2420
2420
2420
2420
2420
Kali 57%
2190
2190
2190
2190
2190
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Diễn biến tổng tồn kho MOP tại cảng biển Trung Quốc 2018-2019
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
4. THỊ TRƯỜNG AMMONIA-SULPHUR-SA-UAN-NPK
Trung Quốc: Giá SA của Trung Quốc đã hồi phục ổn định quanh mức 110 USD/tấn FOB.
Ấn Độ: FACT mở thầu mua 25.000 tấn NPK 16-16-16 giao trước 30/6/2019. DOF đã cấp phép cho Valagro
Bioscatics (ở Rome thuộc Telangana) xuất khẩu NPK sang Trung Quốc.
Braizl: Nhập khẩu NPK của Brazil trong quý 1/2019 đạt kỷ lục ở mức 484.920 tấn, tăng 151% so với cùng kỳ
năm 2018.
Giá NPK trên thị trường quốc tế năm 2019, USD/tấn
Chủng loại
4/4/19
28/3/19
21/3/19
Baltic/Biển Đen- FOB
270-275
270-275
265-270
Ma-rốc-FOB
260
260
265-310
(SOP) Trung Quốc- CFR
450-460
450-460
450-460
Baltic/Biển Đen- FOB
300-310
300-305
300-305
(MOP) Trung Quốc- CFR
310-315
310-315
310-315
Đông Nam Á-CFR
370-380
370-380
370-380
245-250
245-250
245-250
NPK 15-15-15
NPK 16-16-16
NPK 16-20-0+13S
Trung Quốc- FOB
Thái Lan-CFR
268-270
268-270
268-270
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá Ammonia/Sulphur tại Tampa (Mỹ) trong năm 2019, USD/tấn CFR
Thị trường
29/3/19-4/4/19
22/3/19-28/3/19
15/3/19-21/3/19
8/3/19-14/3/19
Ammonia Tampa C&F
255
255
275
275
Sulphur Tampa C&F
109
109
109
109
Nguồn: Mosaicco
Đối với UAN, tại Nola, giá UAN không đổi ở kỳ hạn gần và giảm nhẹ ở kỳ hạn xa.
Giá UAN tại Nola năm 2019, USD/st FOB
Kỳ hạn
Thay đổi 10/4/19 so với
9/4/19
10/4/2019
9/4/2019
8/4/2019
5/4/2019
4/4/2019
4/2019
0
162.5
162.5
162.5
162.5
162.5
5/2019
-2
157.5
159.5
159.5
160
160
6/2019
-1
148
149
149
149
149
7/2019
-1
136.5
137.5
137.5
137.5
137.5
Nguồn: CME
PHẦN III. THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giá giao dịch nội địa-Giá nhập khẩu-Cửa khẩu
Thông tin phân bón cập cảng Sài Gòn-Quy Nhơn-Hải Phòng trong tháng 1/2019-4/2019:
Dự kiến từ ngày 1-15/4/2019, có 29.316 tấn phân bón các loại cập cảng Sài Gòn. Trong đó có 7.316 tấn Ure,
9.000 tấn NPK+DAP và 13.000 tấn SA.
Dự kiến từ ngày 1-20/4/2019, có 48.210 tấn phân bón các loại cập cảng Quy Nhơn. Trong đó SA nhập khẩu về
nhiều nhất do NN Bình Định, Hồng Hà và Apromaco là chủ hàng.
Dự kiến từ ngày 1-9/4/2019, có 2.390 tấn phân bón các loại cập cảng Bà Rịa Vũng Tàu. Trong đó, có 2.246 tấn
NPK (chủ hàng Yara) và 144 tấn phân bón khác.
Dự kiến từ 1-22/3/3, có 12.733 tấn phân bón các loại cập cảng- rời cảng Hải Phòng. Trong đó, Kali được nhập
khẩu về nhiều nhất từ Vũng Tàu, Dung Quất, Quảng Bình. Ngoài ra có tin đồn có 500 tấn Ure Indo (chủ hàng
Thanh Tùng) nhập khẩu về Hải Phòng.
Hàng tàu phân bón cập cụm cảng Sài Gòn trong tháng 2/2019-4/2019, cập nhật ngày 11/4, (tấn)
Chủng loại
Chủ hàng
1/4-15/4/19
SA
Nguyên Ngọc
8,000
Apromaco
5,000
KVF
NPK+DAP
T3/19
T2/19
4,000
Tổng
13,000
Nguyễn Phan
9,000
4,000
Việt Hóa Nông
Ure
6,600
Tổng
9,000
6,600
Vinacam
6,366
16,299
Cty CP Traco SG
950
4,300
Đạm Cà Mau
20,294
Long Hưng
6,233
Traco SG
2,080
Docam
2,348
Apromaco
5,701
Gia Vũ
4,305
17,084
34,886
43,758
2,700
2,706
Tổng
DAP
7,316
Gia Vũ
Vinacam
Kali
6,000
KVF
2,976
Tổng
5,676
8,706
Thiên Thành Lộc+Huỳnh Thành
26,600
Đạm Cà Mau
16,000
Traco SG
2,170
Vinacam
17,395
Tổng
19,565
42,600
66,727
99,064
Tổng cộng
29,316
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Bảng hàng tàu phân bón dự kiến cập cụm cảng Sài Gòn trong tháng 4/2019, cập nhật ngày 11/4/2019
Tên tàu
Xuất xứ
Mặt hàng
Lượng, tấn Chủ hàng
Ngày cập
(cảng cập)
Đại lý
Giá chào dự
kiến (đ/kg)
Hòa Bình 45
Malaysia
Ure xá
3,701
Vinacam
2/4 (SG-HP)
Hoàng
Chiến
6900 (hạt đục)
Earnest Crane
Nhật
SA xá
8,000
Nguyên Ngọc
2/4 (SG-HP)
Bost
Quang Anh 16
Ninh Bình
Ure bao
950
CTCP Traco
SG
3/4 (TC-HP)
Tàu
Thái Bình 35
Indonesia
Ure xá
2,665
Vinacam
5/4 (SG-HP)
PGT
6900 (hạt đục);
6750-6800 (hạt
trong)
Majetic
Pescadores
Hàn Quốc
NPK+DAP
xá
9,000
Nguyễn Phan
9/4 (KH)
Hoyer
NPK 1616-8+13S: 8300;
DAP: 1490015000
Viễn Đông 5
Trung Quốc
SA xá
5,000
Apromaco
15/4 (KH)
PĐ
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Hàng phân bón cập cụm cảng Bà Rịa Vũng Tàu trong tháng 1/2019-3/2019, cập nhật ngày 11/4, (tấn)
Chủng loại
Chủ hàng
1-9/4/19
T3/19
T2/19
NPK
CT TNHH Yara Việt Nam
2,246
3,374
306
Khác
Ure
SA
DAP
Kali
CTCP Phân Bón Dầu Khí Cà Mau
7,004
CT TNHH Behn Meyer Agricare Việt Nam
650
500
806
Tổng
2,246
11,028
CT TNHH Yara Việt Nam
144
1,047
Tổng
144
1,047
CT TNHH TM DV XNK Tường Nguyên
1,200
Tổng
1,200
CT TNHH Phân Bón Nguyên Ngọc
6,189
CT TNHH Baconco
6,300
Tổng
12,489
CT TNHH Nguyễn Phan
6,090
Tổng
6,090
CT TNHH Behn Meyer Agricare Việt Nam
7,550
CTCP Vật Tư Nông Sản
20,100
CT TNHH Dragon Fertiliser Việt Nam
11,100
CT TNHH Agrifert Việt Nam
20,000
CT Phân Bón Việt Nhật
9,900
CT TNHH Baconco
9,500
Tổng
Tổng cộng
2,390
20,100
58,050
51,954
58,856
Nguồn: TCHQ sơ bộ- AgroMonitor tổng hợp
Hàng tàu phân bón cập cảng Quy Nhơn trong tháng 2/2019-4/2019, cập nhật ngày 11/4/2019, (tấn)
Chủng loại
Chủ hàng
1-20/4/19
SA
NN Bình Định
8,000
Hồng Hà
8,000
Apromaco
1,300
Tiến Phước
Kali
T3/19
T2/2019
8,000
500
13,000
Tổng
17,300
Hà Anh
10,000
Apromaco
2,950
13,000
8,500
5,000
Long Á
1,000
Đạm Cà Mau
Ure
NPK
11,000
Tổng
12,950
1,000
16,000
Tiến Phước
5,000
Đạm Cà Mau
2,600
NN Diêu Trì
1,300
Tổng
8,900
5,250
Apromaco
6,000
4,000
Hoàng Ngân
400
5,250
NN Diêu Trì
1,900
NN Bình Định
1,950
Thái Bình Dương
500
Hoàng Minh
700
700
TM Gia Lai
1,500
Minh Tân
Phân lân
1,000
Tổng
6,400
NN Diêu Trì
1,660
Hoàng Ngân
1,000
6,050
6,200
8,120
2,000
Khác
2,000
Thái Bình Dương+Hoàng Ngân
1,900
Thái Bình Dương
850
Tổng
Tổng cộng
2,660
8,120
6,750
48,210
28,170
42,700
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Bảng hàng tàu phân bón cập cảng Quy Nhơn trong tháng 4/2019, cập nhật ngày 11/4/2019
Mặt hàng
Lượng, tấn
Chủ hàng
Dự kiến
đến
NPK rời
6000 (230 cont)
Apromcao
15/3-15/4
SA rời
1300
Apromaco
25/3
Ure Cà Mau
2600
Đạm Cà Mau
SA rời
6000
Hồng Hà
Trg Dũng Star
SA bao
2000
Hồng Hà (Sang từ
Hua Yun)
5/4
Container
NPK rời
400 (16 cont)
Hoàng Ngân
5/4
Hưng Long 09
Ure Ninh Bình
1300
NN Diêu Trì
6/4
Phong Hải 02
Kali bao
2950
Apromaco
8/4
Tên tàu
Xuất xứ
Container
Hua Yun 8
Trung Quốc
Đông Th Phú 06
Yun Qian
Trung Quốc
Ngày cập
thực tế
1/4
1/4
2/4
4/4
Privlaka
Kali rời
10000/25800
Hà Anh
9/4
9/4
Ure rời
5000
Tiến Phước
9/4
10/4
Nam Hưng 26
Phân lân NB
810
NN Diêu Trì
10/4
Minh Khai 19
Phân lân
1000
Hoàng Ngân
10/4
Minh Phát 45
Phân lân NB
850
NN Diêu Trì
12/4
SA rời
8000
NN Bình Định
DMC Venus
Apollo Rikuyo
Indoneisa
UBE, Nhật
20/4
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Hàng tàu phân bón xuất-nhập tại cảng Hải Phòng trong tháng 1/2019-3/2019, cập nhật ngày 27/3, (tấn)
Giao dịch
Chủng loại
Cảng đến
(Cảng đi)
T3/19
Nhập nội
Kali
Vũng Tàu
7,483
Dung Quất
1,500
Quảng Bình
750
Nghệ An
T2/19
7,179
900
Đà Nẵng
Tổng
Urea
NPK
DAP
930
900
8,109
Vũng Tàu
3,032
2,250
Tổng
3,032
2,250
9,733
Đồng Nai
2,975
Tổng
2,975
Tổng nhập nội
Xuất nội
9,733
3,932
13,334
Đi Cần Thơ
3,000
8,385
2,894
Tổng
3,000
8,385
2,894
8,385
2,894
Tổng xuất nội
Nhập ngoại
Urea
T1/19
Indonesia
500
(tin đồn)
Singapore
Tổng
Tổng nhập ngoại
Tổng cộng
13,111
500
13,111
500
13,111
13,233
12,317
29,339
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Bảng hàng tàu phân bón cập cảng- rời cảng Hải Phòng trong tháng 3/2019, cập nhật ngày 27/3/2019
Tên tàu
Ngày dự kiến cập
cảng/rời cảng
Chủng
loại
Cảng xuất
Cảng đến
Lượng, tấn
DAI NGHIA 09
5/3
Kali
Vũng Tàu
Hải Phòng
3,000
HA LONG 18 (SB)
8/3
Kali
Vũng Tàu
Hải Phòng
4,483
HOANG LOC 25
13/3
DAP
Hải Phòng
Cần Thơ
3,000
HOANG DUNG 568
19/3
Kali
Dung Quất
Hải Phòng
1,500
MINH TIEN 15
22/3
Kali
Quảng Bình
Hải Phòng
750
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
1. Sài Gòn: giá Ure tăng, giá DAP giảm
Tuần này, chào giá Ure tại Sài Gòn tiếp tục gia tăng do khan hàng trong khi giá DAP sản xuất nội địa
giảm nhẹ.
Tại Sài Gòn, chào bán Ure Malay hạt đục, Ure Indo hạt đục đã tăng lên mức 6900 đ/kg, Ure Phú Mỹ, Ure Cà
Mau giữ ở mức 7900 đ/kg và 7100 đ/kg.
Đối với DAP, chào bán DAP xanh Hồng Hà 64%, DAP xanh Tường Phong 64% ở mức 12400 đ/kg và 11600
đ/kg. DAP xanh/đen Đình Vũ giảm nhẹ 100 đ/kg, DAP xanh/đen Lào Cai giảm 450 đ/kg lần lượt xuống mức
9800 đ/kg và 9750 đ/kg.
Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại chợ Trần Xuân Soạn năm 2019, Vnd/kg
Chủng loại
11/4/2019
10/4/2019
9/4/2019
8/4/2019
6/4/2019
Ure Malay hạt đục
6900
6900
6900
6900
6700-6750 (cảng)
Ure Indo hạt trong
6750-6800 (hạt
nhỏ, mạt)
6750-6800 (hạt
nhỏ, mạt)
6750-6800 (hạt
nhỏ, mạt)
6800-6850
6800-6850
Ure Indo hạt đục
6900
6900
6900
6900
6700-6750
(Apromaco)
Ure Phú Mỹ
7900
7900
7900
7900
7400-7500
Ure Cà Mau
7100 (giá lệnh
nhà máy 6900)
7100 (giá lệnh
nhà máy 6900)
7100 (giá lệnh
nhà máy 6900)
7100 (giá lệnh
nhà máy 6900)
7100 (giá lệnh
nhà máy 6900)
Ure Hà Bắc
7200
7200
7200
7200
7200
Ure Ninh Bình
7000
7000
6900
6900
6850-6900 (6850
tại cảng)
Ure UAE hạt đục
6700 (Tường
6700 (Tường
6700 (Tường
6700 (Tường
6700 (Tường
Nguyên; Vinacam, Nguyên; Vinacam, Nguyên; Vinacam, Nguyên; Vinacam, Nguyên; Vinacam,
kho Vũng Tàu)
kho Vũng Tàu)
kho Vũng Tàu)
kho Vũng Tàu)
kho Vũng Tàu)
N 46 Plus xanh (Cà
Mau)
7800
7800
7800
7800
7800
N Humate+TE (Cà
Mau)
8500
8500
8500
8500
8500
N-Protect (Con Cò)
10800 (10200 giá
net)
10800 (10200 giá
net)
10800 (10200 giá
net)
10800 (10200 giá
net)
10800 (10200 giá
net)
Đạm hạt vàng 46A+
(Đầu Trâu)
9200
9200
9200
9200
9200
8000 (gửi kho,
Vinacam)
8000 (gửi kho,
Vinacam)
8000 (gửi kho,
Vinacam)
8000 (gửi kho,
Vinacam)
8000 (gửi kho,
Vinacam)
UREA
KALI
Kali Israel (miểng)
Kali Israel (bột)
7100-7150
7100-7150
7100-7150
7100-7150
7100-7150
Kali Phú Mỹ (miểng)
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Kali Phú Mỹ (bột)
7250-7350
7250-7350
7250-7350
7250-7350
7250-7350
Kali Belarus miểng
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Kali Belarus bột
7050-7100
7050-7100
7050-7100
7050-7100
7050-7100
Kali Canada (miểng)
8000
8000
8000
8000
8000
Kali Canada (bột)
7400
7400
7400
7400
7400
Kali Đức miểng (PB
miền Nam)
8100
8100
8100
8100
8100
Kali miểng Apromaco
(kho Sài Gòn; Long
An)
8100 (giá tại kho)
8100 (giá tại kho)
8100 (giá tại kho)
8100 (giá tại kho)
8100 (giá tại kho)
Kali bột Apromaco
(kho Long An, Sài
Gòn)
7150 (giá tại kho)
7150 (giá tại kho)
7150 (giá tại kho)
7150 (giá tại kho)
7150 (giá tại kho)
DAP xanh hồng hà,
64%
12400
12400
12400
12400
12400
DAP xanh hồng hà
60%
11700-11750
11700-11750
11700-11750
11700-11750
11700-11750
DAP nâu hồng hà 64% 11600-11700
11600-11700
11600-11700
11600-11700
11600-11700
DAP đen hồng hà 64% 12050-12100
12050-12100
12050-12100
12050-12100
12050-12100
DAP vàng hồng hà
64%
12300-12500
12300-12500
12300-12500
12300-12500
12300-12500
DAP xanh Tường
Phong 64%
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
DAP xanh Tường
Phong 60%
-
-
-
-
-
DAP Kailin 64%
12400 (vàng)
12400 (vàng)
12400 (vàng)
12400 (vàng)
12400 (vàng)
DAP Đình Vũ xanh
9800
9800
9800
9900
9900
DAP Đình Vũ đen
9800
9800
9800
9900
9900
DAP Lào Cai đen
9750
9750
9750
10200
10200
DAP Lào Cai xanh
9750
9750
9750
10200
10200
DAP Hàn Quốc đen
14900-15000
(cảng, Nguyễn
Phan)
14900-15000
(cảng, Nguyễn
Phan)
14900-15000
(cảng, Nguyễn
Phan)
14900-15000
(cảng, Nguyễn
Phan)
14900-15000
(cảng, Nguyễn
Phan)
DAP Úc nâu đen
12700-12800
12700-12800
12700-12800
12700-12800
12700-12800
DAP Plus Humic +TE
13000 (Vinacam)
13000 (Vinacam)
13000 (Vinacam)
13000 (Vinacam)
13000 (Vinacam)
DAP vàng (Con Cò)
11200-11400
11200-11400
11200-11400
11200-11400
11200-11400
DAP nâu Mexico
11700
(Apromaco)
11700
(Apromaco)
11700
(Apromaco)
11700
(Apromaco)
11700
(Apromaco)
DAP Avail (Bình Điền)
14400
14400
14400
14400
14400
DAP
NPK
NPK Phú Mỹ (Nga 1616-8 + 13S + TE)
8500-8600
8500-8600
8500-8600
8500-8600
8500-8600
NPK Phú Mỹ (Nga 1515-15 +TE)
11200-11400
11200-11400
11200-11400
11200-11400
11200-11400
NPK Phú Mỹ (Nga 276-6)
10800-11200
10800-11200
10800-11200
10800-11200
10800-11200
NPK Phú Mỹ (Nga 259-9)
11600-12000
11600-12000
11600-12000
11600-12000
11600-12000
NPK Cà Mau (20-1010)
10300
10300
10300
10300
10300
NPK Việt Nhật 16-16-8 8900-8950 (giao
+13S+TE
tại kho nhà máy)
8900-8950 (giao
tại kho nhà máy)
8900-8950 (giao
tại kho nhà máy)
8900-8950 (giao
tại kho nhà máy)
8900-8950 (giao
tại kho nhà máy)
NPK Việt Nhật 15-1515+TE
11800
11800
11800
11800
11800
NPK Bình Điền 1616-8+13S (tạo hạt)
8910-9060
8910-9060
8910-9060
8910-9060
8910-9060
NPK Bình Điền 1616-8+9S (tạo hạt)
8910-9060
8910-9060
8910-9060
8910-9060
8910-9060
NPK Bình Điền 1616-8+6S+TE (tạo hạt)
8665-8814
8665-8814
8665-8814
8665-8814
8665-8814
NPK Bình Điền 16-816+9S+TE (tạo hạt)
9015-9165
9015-9165
9015-9165
9015-9165
9015-9165
NPK Bình Điền 16-1613+TE (tạo hạt)
11680-11830
11680-11830
11680-11830
11680-11830
11680-11830
NPK Bình Điền 15-1515 (tạo hạt)
11680-11830
11680-11830
11680-11830
11680-11830
11680-11830
NPK Bình Điền 20-2015 (phối trộn)
11935-12085
11935-12085
11935-12085
11935-12085
11935-12085
NPK Bình Điền 20-2015+TE (phối trộn)
12315-12465
12315-12465
12315-12465
12315-12465
12315-12465
NPK Bình Điền 20-1015 (phối trộn)
9810-9957
9810-9957
9810-9957
9810-9957
9810-9957
NPK Bình Điền 20-1015+TE (phối trộn)
10880-11029
10880-11029
10880-11029
10880-11029
10880-11029
NPK Bình Điền 16-1616+TE (tạo hạt)
12155-12304
12155-12304
12155-12304
12155-12304
12155-12304
NPK 5 sao 1616-8+13S
8400-8500
8400-8500
8400-8500
8400-8500
8400-8500
NPK Baconco 1616-8+13S
9100
9100
9100
9100
9100
NPK Baconco 20-2015
13000-13500
(13500 giá hợp
đồng; 13300 giá
net)
13000-13500
(13500 giá hợp
đồng; 13300 giá
net)
13000-13500
(13500 giá hợp
đồng; 13300 giá
net)
13000-13500
(13500 giá hợp
đồng; 13300 giá
net)
13000-13500
(13500 giá hợp
đồng; 13300 giá
net)
NPK Baconco 30-20-5
12600
12600
12600
12600
12600
NPK Yara 15-15-15
12700-12800
12700-12800
12700-12800
12700-12800
12700-12800
NPK Yara 20-20-15
11700
11700
11700
11700
11700
NPK Yara 25-7-7
13200-13400
13200-13400
13200-13400
13200-13400
13200-13400
NPK Hàn Việt 16-16-8
9000
9000
9000
9000
9000
NPK Hàn Quốc 1616-8+13S
8300 (cảng,
Nguyễn Phan)
8300 (cảng,
Nguyễn Phan)
8300 (cảng,
Nguyễn Phan)
8300 (cảng,
Nguyễn Phan)
8300 (cảng,
Nguyễn Phan)
NPK Hàn Quốc 1616-8+TE (Đạm Cà
Mau)
8350-8500 (hàng
cũ)
8350-8500 (hàng
cũ)
8350-8500 (hàng
cũ)
8350-8500 (hàng
cũ)
8350-8500 (hàng
cũ)
NPK Hàn Quốc 16-816+TE
8350-8400
8350-8400
8350-8400
8350-8400
8350-8400
NPK Vĩnh Thạnh (309-9)
12900-13000
12900-13000
12900-13000
12900-13000
12900-13000
NPK Hoàng Đức (Nga
25-9-9)
12300-12400
12300-12400
12300-12400
12300-12400
12300-12400
SA Nhật – K.Cương
3800-3900-4100
3800-3900-4100
3800-3900-4100
3800-3900-4100
3800-3900-4100
SA Phú Mỹ (Nhật)
3500-4000
3500-4000
3500-4000
3500-4000
3500-4000
SA bột mịn Trung
Quốc
3000-3250
3000-3250
3000-3250
3000-3250
3000-3250
SA Capro Trung Quốc
3300-3400
3300-3400
3300-3400
3300-3400
3300-3400
SA Steel Trung Quốc
3500
3500
3500
3500
3500
SA miểng Trung Quốc
3900
3900
3900
3900
3900
3900-3950
3900-3950
3900-3950
3900-3950
SA
SA K.Cương Đài Loan 3900-3950
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
2. Tây Nam Bộ: nhu cầu phân bón cho lúa Hè Thu tăng
Tại Tây Nam Bộ, hầu hết các khu vực đều đang chăm bón đợt 1-2 cho lúa Hè Thu nên nhu cầu tăng, tuy nhiên
hàng Ure bị hạn chế do nhà máy Đạm Phú Mỹ tiếp tục tạm ngưng bảo dưỡng, nhà máy Đạm Cà Mau ra hàng
ít. Giá Ure vẫn có xu hướng tăng nhẹ.
Tại Cần Thơ, trung bình mỗi đại lý cấp 1 bán ra khoảng 300 tấn phân bón/ngày trong bối cảnh hàng Ure sản
xuất trong nước đang hạn chế. Các đại ý cấp 1 chào bán Ure Phú Mỹ, Ure Cà Mau giữ ở mức 7600-7800 đ/kg
và 7200-7300 đ/kg.
Tại Đồng Tháp, các đại lý cấp 1 chào bán Ure Phú Mỹ tiếp tục tăng nhẹ lên mức 7700-7900 đ/kg, Ure Cà Mau
tạm giữ ở mức 7200-7300 đ/kg.
Bảng giá chủng loại phân bón mua vào-bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Cần Thơ/Kiên Giang,
đồng/kg
Chủng loại
Hình thức
10/4/2019
8/4/2019
4/4/2019
2/4/2019
Giá lệnh tại nhà máy
6900 (giá lệnh,
khan hàng)
6900 (giá lệnh)
6900 (giá lệnh)
6900 (giá lệnh)
Nhà phân phối bán ra
tại nhà máy
-
6900-7100 (ngoài 6900-7100 (ngoài 6900-7100 (ngoài
lệnh)
lệnh)
lệnh)
UREA
Ure Cà Mau
Đại lý cấp 1 bán ra
7200-7300
7200-7300
7000-7100
7000-7100
Đại lý cấp 1 mua vào tại
kho trung chuyển Cần
7500-7700
Thơ
7500-7700
7450-7500
7400-7500
7500-7700 (7500
tại kho trung
chuyển, 7600 tại
kho cấp 1, 7700
giao kho cấp 2)
Ure Phú Mỹ
Đại lý cấp 1 bán ra
7600-7800
7600-7800
7500-7700 (7500
tại kho trung
chuyển, 7600 tại
kho cấp 1, 7700
giao kho cấp 2)
Tại cảng Cần Thơ
6900
6900
6900
Đại lý cấp 1 bán ra
7100
7100
7100
Đại lý cấp 1 mua vào
6700-6850
6700-6850
6700-6850
Đại lý cấp 1 bán ra
6900-7000 (giao
đến kho cấp 2)
6900-7000 (giao
đến kho cấp 2)
6900-7000 (giao
đến kho cấp 2)
N.Humate+ TE (Cà Đại lý cấp 1 mua vào
Mau)
8500 (giao đến
kho cấp 1)
8500 (giao đến
kho cấp 1)
8500 (giao đến
kho cấp 1)
8500 (giao đến
kho cấp 1)
N 46 Plus xanh (Cà Đại lý cấp 1 mua vào
Mau)
7800 (giao đến
kho cấp 1)
7800 (giao đến
kho cấp 1)
7800 (giao đến
kho cấp 1)
7800 (giao đến
kho cấp 1)
12400
12400
12400
12400
12650-12700
12650-12700
12650-12700
12650-12700
Đại lý cấp 1 bán ra
12700-12750
(giao tới kho cấp
2)
12700-12750
(giao tới kho cấp
2)
12700-12750
(giao tới kho cấp
2)
12700-12750
(giao tới kho cấp
2)
Chào bán tại Sài Gòn
11600
11600
11600
11600
Đại lý cấp 1 bán ra
11800-11900
11800-11900
11800-11900
11800-11900
Chào bán tại Sài Gòn
9900
9900
9900
10000 ( tin đồn
9800-9900)
Tại cảng Cần Thơ
10100
10100
10100
10100
DAP Cà Mau
Đại lý cấp 1 bán ra
12800
12800
12800
12800
DAP Con Cò
(vàng)
Chào bán tại Sài Gòn
11200-11400
11200-11400
11200-11400
11200-11400
DAP Phi
Đại lý cấp 1 bán ra
15800
15800
15800
15800
DAP công nghệ
Phi/Hàn đen
Đại lý cấp 1 bán ra
12000
12000
12000
12000
DAP Úc
Đại lý cấp 1 bán ra
12700-12800
12700-12800
12700-12800
12700-12800
Mua vào tại kho trung
chuyển
7250
7250
7250
7250
Đại lý cấp 1 bán ra
7400-7500
7400-7500
7400-7500
7400-7500
8050
8050
8050
8050
Ure Ninh Bình
Ure Malay hạt đục
7100
DAP
Chào bán tại Sài Gòn
Mua vào tại kho cảng
DAP xanh hồng hà Cần Thơ
64%
DAP xanh Tường
Phong 64%
DAP Đình Vũ xanh
KALI
Kali Phú Mỹ bột
Kali Phú Mỹ miểng
Mua vào tại kho trung
chuyển
Đại lý cấp 1 bán ra
8100-8150
8100-8150
8100-8150
8100-8150
Mua vào SG
8000 (Vinacam,
gửi kho)
8000 (Vinacam,
gửi kho)
8000 (Vinacam,
gửi kho)
8000 (Vinacam,
gửi kho)
Đại lý cấp 1 bán ra
8100-8200
8100-8200
8100-8200
8100-8200
Mua vào SG
7050-7100
7050-7100
7050-7100
7050-7100
Đại lý cấp 1 bán ra
7500
7500
7500
7500
Mua vào SG
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Bán ra
8250-8300
8250-8300
8250-8300
8250-8300
Mua vào SG
8050-8150
8050-8150
8050-8150
8050-8150
Bán ra
8100-8200
8100-8200
8100-8200
8100-8200
Mua vào SG
8100
8100
8100
8100
Bán ra
8600-8700
8600-8700
8600-8700
8600-8700
Mua vào SG
8500-8600
8500-8600
8500-8600
8500-8600
Bán ra
8700-8900
8700-8900
8700-8900
8700-8900
Mua tại nhà máy
8900-8950
8900-8950
8900-8950
8900-8950
Bán ra
9000
9000
9000
9000
NPK Baconco (1616-8 + 13S)
Mua tại nhà máy
9100
9100
9100
9100
NPK Bình Điền
(16-16-8+13S)
Mua tại nhà máy
8910-9060
8910-9060
8910-9060
8910-9060
NPK Bình Điền
(16-16-8 + 9S)
Mua tại nhà máy
8910-9060
8910-9060
8910-9060
8910-9060
NPK Bình Điền
(16-16-8+6S+TE)
Mua tại nhà máy
8665-8814
8665-8814
8665-8814
8665-8814
NPK Bình Điền
(20-20-15)
Mua tại nhà máy
11935-12085
11935-12085
11935-12085
11935-12085
NPK Bình Điền
(20-20-15+TE)
Mua tại nhà máy
12315-12465
12315-12465
12315-12465
12315-12465
NPK Cà Mau 2020-15
Mua tại kho trung
chuyển miền Tây
10500
10500
10500
10500
Mua vào SG
-
-
-
-
Bán ra
8700-9000
8700-9000
8700-9000
8700-9000
Kali Isarel miểng
Kali Belarus bột
Kali Belarus miểng
Kali Nga miểng
Kali Đức miểng
NPK
NPK Phú Mỹ (Nga
16-16-8 + 13S +
TE)
NPK Việt Nhật (1616-8 + 13S)
NPK Cà Mau (Hàn
Quốc 16-16-8+TE)
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý tại khu vực Đồng Tháp, đồng/kg
Chủng loại
Hình thức
10/4/2019
Ure Cà Mau
Mua vào tại nhà máy
6900 (giá lệnh,
khan hàng)
9/4/2019
8/4/2019
3/4/2019
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
7200-7300
7200-7300
7200-7300
7100
Đại lý cấp 1 mua vào tại 7500-7700
kho trung chuyển
7500-7700
7500-7700
7400-7500
Đại lý cấp 1 bán ra
7700-7900
7600-7800
7600-7800
7500
Ure Ninh Bình
Đại lý cấp 1 bán ra
7100
7100
7100
7100
DAP xanh
Tường Phong
64%
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho cấp
2)
12500
12500
12500
12500
DAP xanh hồng Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho cấp
hà 64%
2)
12700
12700
12700
12700
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho cấp
2)
Ure Phú Mỹ
Kali Israel
miểng
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho cấp
2)
8300
8300
8300
8300
Kali Phú Mỹ
miểng
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho cấp
2)
8300
8300
8300
8300
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý cấp 1 khu vực Sóc Trăng, đồng/kg
Chủng loại
Ure Phú Mỹ
Ure Cà Mau
DAP xanh
hồng hà 64%
DAP Tường
Phong 64%
Kali Phú Mỹ
miểng
Kali Israel bột
Loại giá
10/4/2019
8/4/2019
3/4/2019
2/4/2019
Mua vào kho trung
chuyển
7500-7700
7500-7700
7400-7500
7400-7500
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho
cấp 2)
7700-7800
7700-7800
7500-7600
7500-7600
Mua vào nhà máy
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
6900 (giá lệnh);
6900-7100 (ngoài
lệnh)
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho
cấp 2)
7200-7300
7200-7300
7200
7200
Mua vào tại Sài Gòn 12400
12400
12400
12400
Đại lý cấp 1 bán ra
(nhận hàng tại kho
cấp 2)
12700-12800
12700-12800
12800
12800
Mua vào Sài Gòn
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
11600 (kho,
Nguyễn Phan)
Đại lý cấp 1 bán ra
-
-
12500-12600
12500-12600
Mua vào Sài Gòn
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Bán ra
8100-8200
8100-8200
8100-8200
8100-8200
Mua vào Sài Gòn
7200-7300
7200-7300
7200-7300
7200-7300
Đại lý cấp 1 bán ra
7300-7400
7300-7400
7300-7400
7300-7400
Kali Israel
miểng
Kali Belarus
miểng (SG)
NPK Hàn
Quốc (1616-8+TE)
Mua vào Sài Gòn
8000
8000
8000
8000
Đại lý cấp 1 bán ra
8200-8250
8200-8250
8200-8250
8200-8250
Mua vào
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Đại lý cấp 1 bán ra
8250-8300
8250-8300
8250-8300
8250-8300
Mua vào Sài Gòn
-
-
-
-
Đại lý cấp 1 bán ra
8700-9000
8700-9000
8700-9000
8700-9000
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
3. Đông Nam Bộ &Tây Nguyên:
Tại Đông Nam Bộ-Tây Nguyên, do chưa có mưa nên nhu cầu bón phân cho cây công nghiệp chưa bắt đầu; giá
phân bón tạm thời không đổi. Tại Đồng Nai, các đại lý cấp 1 chào bán Ure Cà Mau, Ure Phú Mỹ ở mức 72007300 đ/kg và 7700-7800 đ/kg.
Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Đồng Nai, đồng/kg
Chủng loại
Ure Cà Mau
Ure Phú Mỹ
Loại giá
11/4/19
9/4/19
3/4/19
2/4/19
Đại lý cấp 1 mua vào
(nhận hàng tại kho trung 6900-6950
chuyển)
6900-6950
6900-6950
6900-6950
Đại lý cấp 1 mua vào
(nhận hàng tại kho cấp
1)
7150-7200
7150-7200
7150-7200
7150-7200
Đại lý cấp 1 bán ra
7200-7300
7200-7300
7200-7300
7200-7300
Tại kho trung chuyển
7600-7650
7600-7650
7600-7650
7600-7650
Đại lý cấp 1 bán ra
7700-7800 (tin
đồn 8000-8100)
7700-7800
7700-7800
7700-7800
Ure Ninh Bình
Đại lý cấp 1 mua vào
(nhận hàng tại kho đại lý 7300-7350
Đồng Nai)
7300-7350
7300-7350
7300-7350
DAP Ma-rốc
Đại lý cấp 1 bán ra
12200-12300
12200-12300
12200-12300
Kali Phú Mỹ bột
Đại lý cấp 1 mua vào
(nhận hàng tại kho trung 7050-7100
chuyển)
7050-7100
7050-7100
7050-7100
NPK Phú Mỹ (Nga
16-16-8+13S)
Tại kho trung chuyển
Đồng Nai
8500-8600
8500-8600
8500-8600
8500-8600
NPK Phú Mỹ (Nga
16-16-8+13S)
Đại lý cấp 1 bán ra
8700-8900
8700-8900
8700-8900
8700-8900
NPK Phú Mỹ 15-1515+TE
Đại lý cấp 1 bán ra
10500-10900
10500-10900
10500-10900
10500-10900
NPK 16-8-16/16-8-17 Đại lý cấp 1 bán ra
9000-9500
9000-9500
9000-9500
9000-9500
SA Nhật Phú Mỹ
3500-3950
3500-3950
3500-3950
3500-3950
3/4/19
2/4/19
Đại lý cấp 1 bán ra
12200-12300
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Giá phân bón đại lý cấp 1 mua vào/bán ra tại Lâm Đồng, đồng/kg
Chủng loại
Loại giá
11/4/19
9/4/19
Tại kho trung chuyển
7650-7700 (tin
đồn 8000-8100)
7650-7700
7650-7700
7650-7700
Đại lý cấp 1 bán ra
7750-7850
7750-7850
7750-7850
7750-7850
Đại lý cấp 1 mua vào
(nhận hàng tại kho trung 6900-6950
chuyển)
6900-6950
6900-6950
6900-6950
Đại lý cấp 1 mua vào
(giao tới kho cấp 1)
7150-7200
7150-7200
7150-7200
7150-7200
Đại lý cấp 1 bán ra
7200-7300
7200-7300
7200-7300
7200-7300
Ure Phú Mỹ
Ure Cà Mau
Ure Hà Bắc
Đại lý cấp 1 mua vào
(nhận hàng tại kho đại lý 7300
Lâm Đồng)
7300
7300
7300
DAP Ma-rốc
Đại lý cấp 1 bán ra
12300-12400
12300-12400
12300-12400
12300-12400
NPK Phú Mỹ (Nga
16-16-8+13S)
Tại kho trung chuyển
Lâm Đồng
8500-8600
8500-8600
8500-8600
8500-8600
NPK Phú Mỹ (Nga
16-16-8+13S)
Đại lý cấp 1 bán ra
8700-8900
8700-8900
8700-8900
8700-8900
NPK Phú Mỹ 15-15- Đại lý cấp 1 bán ra
15+TE
10500-10900
10500-10900
10500-10900
10500-10900
NPK 16-8-16/16-817
Đại lý cấp 1 bán ra
9000-9500
9000-9500
9000-9500
9000-9500
SA Nhật Phú Mỹ
Đại lý cấp 1 bán ra
3500-4000
3500-4000
3500-4000
3500-4000
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
4. Miền Trung: nhu cầu thấp do đang thu hoạch lúa Đông Xuân
Tại miền Trung, hầu hết các khu vực đều đang thu hoạch lúa Đông Xuân nên nhu cầu phân bón thấp. Tại Đà
Nẵng, Ure Phú Mỹ hết hàng, tại kho trung chuyển Quy Nhơn, các đại lý cấp 1 chào bán Ure Phú Mỹ ở mức
7700-7800 đ/kg. Đạm Dầu Khí (Ure Indo Phú Mỹ nhập về đóng bao lại) chào kho Quy Nhơn 7050-7100 đ/kg.
Các đại lý cấp 1 chào bán Ure Indo đóng bao dầu khí tại Quy Nhơn, Quảng Ngãi ở mức 7200 đ/kg và 7650
đ/kg.
Bảng giá đại lý cấp 1 mua vào tại Quy Nhơn, đồng/kg (giá chưa bao gồm phí vận chuyển)
Chủng loại
9/4/2019
5/4/2019
2/4/2019
28/3/2019
22/3/2019
Ure Cà Mau (điểm trung
chuyển Quy Nhơn)
-
-
-
7050-7100
7050-7100
Ure Phú Mỹ (kho trung
chuyển)
7500-7600
7500-7600
7500-7600
7300-7350-7400
7400-7450-7500
Ure Indo
7750-7800
7750-7800
7750-7800
7750-7800
7750-7800
Ure Ninh Bình
7150-7200
7150-7200
7150-7200
7150-7200
7300-7400
Đạm dầu khí
7050-7100
Kali miểng (Đạm Cà
Mau)
7900-8000 (cảng) 7900-8000 (cảng) 7900-8000 (cảng) 7900-8000 (cảng) 7900-8000 (cảng)
Kali bột Phú Mỹ (kho
trung chuyển)
7150
7150
7150
7150
7150
Kali Hà Anh (bột)
7100
7100
7100
7100
7100
Kali Nông sản (bột)
7100
7100
7100
7100
7100
NPK Phú Mỹ (Nga/Hàn
16-16-8 + 13S + TE)
8400-8450-8500
8400-8450-8500
8400-8450-8500
8400-8450-8500
8400-8450-8500
SA Nhật
3600
3600
3600
3600
3600
SA Trung Quốc
3700
3700
3700
3700
3700
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Bảng giá đại lý cấp 1 mua vào tại Đà Nẵng, đồng/kg (giá chưa bao gồm phí vận chuyển)
Chủng loại
9/4/2019
5/4/2019
2/4/2019
28/3/2019
Ure Phú Mỹ (kho trung
chuyển)
-
7600-7750
7600-7750
7500
Ure Ninh Bình
7150 (tin đồn 6950)
7150 (tin đồn 6950)
7150 (tin đồn 6950)
7150
Ure Hà Bắc
7300-7400
7300-7400
7300-7400
7300-7400
Kali bột Phú Mỹ (kho
trung chuyển)
7100-7200
7100-7200
7100-7200
7100-7200
Kali miểng Phú Mỹ (kho
trung chuyển)
8000
8000
8000
8000
Kali bột Hà Anh (kho
Doanh nghiệp)
7050-7100
7050-7100
7050-7100
7050-7100
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Bảng giá một số mặt hàng phân bón đại lý cấp 1 bán ra tại khu vực Đà Nẵng, Quy Nhơn, Quãng Ngãi,
đồng/kg (giá tại kho cấp 1, chưa VAT, chưa phí vận chuyển)
Chủng loại
Ure Phú Mỹ
Ure Ninh Bình
Ure Đạm dầu khí
Kali Canada miểng
Kali Hà Anh (bột)
Địa phương
9/4/2019
5/4/2019
2/4/2019
28/3/2019
Đà Nẵng
-
7900-7950 (bán ra
tại kho trung
chuyển)
7900-7950 (bán ra
tại kho trung
chuyển)
7600-7700
Quy Nhơn
7700-7800 (bán ra
tại kho trung
chuyển)
7800-7850 (bán ra
tại kho trung
chuyển)
7800-7850 (bán ra
tại kho trung
chuyển)
7400-7450 (bán ra
tại kho trung
chuyển)
Quảng Ngãi
8000-8100
8000-8100
8000-8100
7600-7700
Quy Nhơn
7250-7300
7250-7300
7250-7300
7250-7300
Đà Nẵng
7200-7250
7200-7250
7200-7250
7200-7250
Quảng Ngãi
7400-7450
7400-7450
7400-7450
7400-7450
Quy Nhơn
7200
7150-7200
7150-7200
Quảng Ngãi
7650
Quy Nhơn
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Quảng Ngãi
8200-8250
8200-8250
8200-8250
8200-8250
Quy Nhơn
7150-7200
7150-7200
7150-7200
7150-7200
Đà Nẵng
7300-7350
7300-7350
7300-7350
7300-7350
7250-7300
7250-7300
7250-7300
7200-7250
Kali Nông sản (bột) Quy Nhơn
Đà Nẵng
7250-7300
7250-7300
7250-7300
7250-7300
Quảng Ngãi
7300-7350
7300-7350
7300-7350
7300-7350
Quy Nhơn
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Quy Nhơn
7250-7300
7250-7300
7250-7300
7250-7300
Đà Nẵng
7250-7300
7250-7300
7250-7300
7250-7300
Quảng Ngãi
7450-7500
7450-7500
7450-7500
7450-7500
Quy Nhơn
8050-8100
8050-8100
8050-8100
8050-8100
Quảng Ngãi
8200-8250
8200-8250
8200-8250
8200-8250
Quy Nhơn
8450-8550
8450-8550
8450-8550
8450-8550
Đà Nẵng
8500-8600
8500-8600
8500-8600
8500-8600
Quảng Ngãi
8600-8700
8600-8700
8600-8700
8600-8700
Quảng Ngãi
10700-11000
10700-11000
10700-11000
10700-11000
Quảng Trị
10700-10800
10700-10800
10700-10800
10700-10800
Quy Nhơn
11800
11800
11800
11800
Quảng Ngãi
12200
12200
12200
12200
Quy Nhơn
2800-2850
2800-2850
2800-2850
2800-2850
Quảng Ngãi
3000
3000
3000
3000
Quy Nhơn
3000-3100
3000-3100
3000-3100
3000-3100
Quảng Ngãi
3100
3100
3100
3100
Quảng Ngãi
3000
3000
3000
3000
Quy Nhơn
2480
2480
2480
2480
Quảng Ngãi
2600-2700
2600-2700
2600-2700
2600-2700
SA Nhật Phú Mỹ
(Kim Cương)
Quy Nhơn
3100-3200
3100-3200
3100-3200
3100-3200
DAP đen Hàn
Quốc 64%
Quy Nhơn
14400-14500
14400-14500
14400-14500
14400-14500
Kali Nông sản
(miểng)
Kali Phú Mỹ (bột)
Kali Phú Mỹ
(miểng)
NPK Phú Mỹ
(Nga/Hàn 16-16-8
+ 13S + TE)
NPK Bình Điền 2020-15 (Quảng Trị)
NPK Việt Pháp 2020-15
Lân Ninh Bình
Lân Văn Điển
Lân Lâm Thao
Lân Long Thành
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
5. Miền Bắc: nhu cầu chậm
Tại miền Bắc, nhu cầu phân bón chậm do một số khu vực chuẩn bị thu hoạch lúa Đông Xuân, chào giá các loại
phân bón tạm thời không đổi. Các đại lý cấp 1 chào bán Ure Hà Bắc, Ure Ninh Bình ở mức 7100-7250 đ/kg và
7000-7300 đ/kg.
Bảng giá một số mặt hàng phân bón tại khu vực miền Bắc/Hải Phòng, đồng/kg
Chủng loại
Hình thức
Ure Hà Bắc
11/4/19
9/4/19
2/4/19
21/3/19
Mua vào tại kho nhà máy 7000
7000
7000
7000
Đại lý cấp 1 bán ra
7100 (giao tại
nhà máy); 7250
7100 (giao tại
nhà máy); 7250
7100 (giao tại
nhà máy); 7250
7100 (giao tại
nhà máy); 7250
Đại lý cấp 2 mua vào
(giao đến kho)
(giao tới kho
Vĩnh Phúc)
(giao tới kho
Vĩnh Phúc)
(giao tới kho
Vĩnh Phúc)
(giao tới kho
Vĩnh Phúc)
7300
7300
7300
7300
6900-7000
6900-7000
6900-7000
Mua vào tại kho nhà máy 6900-7000
Ure Ninh Bình
Đại lý cấp 1 bán ra
7000-7100 (tại
7000-7100 (tại
7000-7100 (tại
7000-7100 (tại
kho Hải Dương); kho Hải Dương); kho Hải Dương); kho Hải Dương);
7300 (Vĩnh Phúc) 7300 (Vĩnh Phúc) 7300 (Vĩnh Phúc) 7300 (Vĩnh Phúc)
Ure Cà Mau
Chào bán tại kho trung
chuyển Hải Phòng/Ninh
Bình
7300
7300
7300
7300
Ure Phú Mỹ
Chào bán tại kho trung
chuyển Hải Phòng
7400
7400
7400
7400
Ure Indo hạt trong
Chào bán tại cảng Hải
Phòng
6800
6800
6800
6800
Chào bán tại kho Hà Anh 7150
7150
7150
7150
Đại lý cấp 2 mua vào
(giao đến kho)
7300
7300
7300
7300
Chào bán tại kho Hà Anh 7800
7800
7800
7800
Kali Hà Anh bột
Kali Belarus Hà
Anh miểng
Kali Phú Mỹ miểng Chào bán tại kho trung
chuyển Hải Phòng
7200-7250
7200-7250
7200-7250
7200-7250
NPK Phú Mỹ 1616-8-13S+TE
Chào bán tại kho trung
chuyển Hải Phòng
10000
10000
10000
10000
NPK Cà Mau 2010-10
Cấp 1 mua vào tại kho
miền Bắc
10400
10400
10400
10400
NPK đầu trâu 1313-13+TE
Chào bán tại kho trung
chuyển Hải Phòng
12600
12600
12600
12600
Lân Lâm Thao
Đại lý cấp 1 bán ra tại
nhà máy
3000
3000
3000
3000
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
6. Cửa khẩu Lào Cai:
Nửa đầu tháng 4/2019, lượng phân bón nhập khẩu từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lào Cai chủ yếu về hàng
Amoni, MAP và Phân lân trắng trong khi đó, hàng DAP nhập khẩu về giảm gần 30% so với giai đoạn
20/3-31/3/2019. Bình quân mỗi ngày có khoảng 1000 tấn phân bón các loại. Lũy kế từ 1/4-9/4/2019, tổng lượng
phân bón về cửa khẩu Lào Cai đạt 10.728 tấn trong đó có 2.793 tấn DAP (chủ yếu do Bình Nguyên, Phúc Lộc
nhập khẩu), 3.000 tấn Amoni Nitrate (Hòa chất An Phú nhập khẩu),...
Tại Ga Lào Cai, phân bón nhập khẩu chỉ về hàng SA và DAP, tuy nhiên lượng phân DAP nhập về giảm mạnh
85% so với giai đoạn 20/3-31/3/2019 trong khi lượng phân SA nhập về không thay đổi đáng kể. Cụ thể từ
1/4-9/4/2019, lượng DAP nhập về chỉ đạt 337 tấn (chủ hàng TGO), lượng SA đạt 1.095 tấn (chủ hàng Thủy
Ngân).
Lượng hàng phân bón ước tính nhập khẩu về cửa khẩu Lào Cai- Ga Lào Cai từ 1/4-9/4/2019, tấn
Ngày
DAP
Ammonium
Nitrate
SA
MAP
Phân lân
trắng
Ammonium
Chloride
Tổng
9/4
392
300
8/4
98
600
245
7/4
588
1,500
490
6/4
539
CK Lào
5/4
Cai
343
4/4
245
3/4
343
300
2/4
245
300
Tổng
2,793
3,000
Ga Lào 1/4-9/4
Cai
195
190
147
150
297
50
248
1,191
158
3,033
1,023
445
194
202
337
1,502
294
147
637
318
935
140
629
178
1,023
245
392
210
1,392
1,568
1,478
1,252
10,728
1,095
1,432
Nguồn: TCHQ (sơ bộ)
Giá nhập khẩu một số mặt hàng phân bón về cửa khẩu Lào Cai, USD/tấn DAP
Chủng loại
Đơn giá bình quân 1/4-9/4/2019
Đơn giá bình quân tháng
3/2019
Ammonium Chloride
115
121
Ammonium Nitrate
488
492
DAP 60%
399
397
DAP 64%
420
410
MAP
327
333
Phân lân trắng
72
72
SA
144
139
Nguồn: TCHQ (sơ bộ)
PHẦN V. PHỤ LỤC
1. Tin vắn
+ Theo Báo cáo tài chính qúy I/2019 đã được công bố, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Đạm Cà Mau đều
vượt kế hoạch. Sản lượng sản xuất ghi nhận được 220 nghìn tấn đạt 110% so với kế hoạch quý I/2019, đạt
28% kế hoạch năm 2019 đạt 113% so cùng kỳ 2018. Tổng sản lượng tiêu thụ ước đạt 190 nghìn tấn đạt 114%
so với kế hoạch quý I/2019, đạt 23% kế hoạch năm 2019 đạt 97% so cùng kỳ 2018. Ngoài ra công ty tiếp tục
đẩy mạnh tiêu thụ hàng tự doanh và các sản phẩm mới khác. Tổng doanh thu ước đạt 1.496 tỷ đồng, lợi nhuận
ước đạt 116 tỷ đồng (dựa trên giá khí đầu vào tạm tính tương đương 0.46FO/mmBTU và chi phí vận chuyển).
Đối với các dự án đầu tư, Nhà máy NPK Cà Mau công suất 300.000 tấn/năm đang được công ty đẩy nhanh
tiến độ xây dựng. Tính đến thời điểm này, dự án vẫn kiểm soát tốt tiến độ và đã hoàn tất lắp đặt các thiết bị
chính – huyết mạch của toàn bộ dự án váo cuối tháng 2/2019. Dự kiến, dự án sẽ chạy thử và cho ra sản phẩm
thương mại vào cuối quý 2/2019.
+ Ngày 10/4/2019, tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.989 đồng/USD,
giảm 4 đồng so với ngày 9/4. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng
hôm nay là 23.678 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.300 VND/USD.
2. Phụ lục
* Bảng giao dịch phân bón quốc tế tháng 2/2019-4/2019
Ngày
Nguồn
gốc
Người bán
Người
mua
Điểm đến
9/4
Nga
Eurochem
Incofe
Trung Mỹ
ETG
Tây Phi
CIC
Sri lanka
5/4-9/4
Nga
Aries
Chủng loại
Giá, USD/tấn
20
Ure hạt đục
270 CFR
8-10
Thời gian
giao hàng
265 CFR
Ure hạt trong
230 FOB
T4
291 CFR
Ả rập
Ma’aden
Brazil
2x50
MAP
T4
Ả rập
Ma’aden
Argentina
50
MAP
T4
Trung
Quốc
Xiangfeng
Indonesia
5
DAP
403 CFR
T4
Nga
EuroChem
Brazil
30
DAP/MAP
395-400 CFR
T4
Nga
PhosAgro
Honduras
10
DAP
370-375 CFR
T4
Nga
PhosAgro
Ấn Độ
40
10-26-26
262 CFR
T4
Nga
Acron
Trung
Quốc
10
19-9-19/
16-16-16
320 CFR
T4
Thổ Nhĩ Kỳ 8
20-20-0
280 CFR
T4
Ấn Độ
20-20-0+13S
320 CFR
T5
5
260 FOB
T4
Sinar Mas
Midgulf/
NFL
Greece
Agrifield
28/3-4/4
Lượng,
nghìn
tấn
Ai Cập
GSFC
Helwan
50
Isaosa
Mexico
35
270 CFR
T4
Hoa Kỳ
40
240 FOB
T4
251,5 FOB
T4
Ả rập
Sabic
Simplot
Indonesia
Kaltim
Liven
6
Nga
EuroChem
LeCoop
25
260 CFR
T4
Ure hạt đục
Thương nhân
Brazil
20-30
247-249 CFR
T4-T5
Ai Cập
Sorfert
Châu Âu
10
263,5 FOB
T4
Indonesia
Kaltim
Allied
Harvest
255,18 FOB
T4
Aries
Baurs
Pakistan
10
290 CFR
Valency
Hayleys
Pakistan
5.925
294.5 CFR
Transvostok
Thương
nhân
10-11
225 FOB
T4
25
250 CFR
T4
7-8
252-254 FOB
T4
Nga
22/3-27/3
Thương nhân
Ai Cập
Hewan
20
Brazil
Ure hạt trong
Ai Cập
Abu Qir
Ai Cập
MOPCO
Ameropa
Keytrade
Tepeyac
Mexico
Eurochem
Fertica
Trung Mỹ
Petronas
Pungnong
Hàn Quốc
280 CFR (250
FOB)
Ai Cập
Thổ Nhĩ Kỳ
238-239 FOB
Ai Cập
Thổ Nhĩ Kỳ
240-248 FOB
Eurochem
10
Fertica
Keytrade
252 FOB
T4
T5
Trung Mỹ
270 CFR
10
20-30/4
20
Peru
20-30/4
Ure hạt trong
275 CFR
T4
Ai Cập
Abu Qir
10
248 FOB
T4
Ai Cập
Abu Qir
25
240 FOB
T4
Bahrain
PIC
35
235-236 FOB
T4
10
220 FOB
15
250 CFR
6
243 FOB
T4
15
248 FOB
T4
248 FOB
T4
249 FOB
T4
15/3-21/3 Nga
Thương
nhân
Hoa Kỳ
Transvostok
Thương nhân
Brazil
Oman
SIUCI
Ai Cập
Alexfert
Ai Cập
MOPCO
40
Ai Cập
Helwan
10
Indonesia
Kaltim
Thương
nhân
Ameropa
Ai Cập
6
Ure hạt đục
250,25 FOB
Thổ Nhĩ Kỳ 20-30
240 FOB
Mỹ Latinh
6
260 CFR
Brazil
6
250 CFR
Nitron
8
270 CFR
Ai Cập
Helwan
2-3
251 FOB
T4
Nga
Mendeleyevek
Mỹ Latinh
35
230 FOB
T3
Malaysia
Petronas
Chile
30
240 FOB
Nga
PhosAgro
CIS
2
Indonesia
Kaltim
Samsung
5
Mỹ
Mosaic
ACA/Bunge Argentina
53
DAP/MAP/MES 405 CFR
T3-T4
Mexico
Thương nhân Profertil
Argentina
30
DAP/MAP
404 CFR
T4
Ả rập
Ma’aden
Ấn Độ
60
DAP
397 CFR
Ả rập
Ma’aden
Ấn Độ
50
DAP
397 CFR
Ả rập
Sabic
Ấn Độ
30
DAP
Nga
Eurochem
Brazil
40
DAP/MAP
Thương nhân
Ure hạt trong
239 FOB
T4
T3
248 FOB
T4
400 CFR
T3-T4
Nhiều
người
Trung
Quốc
Thương nhân
Trung
Quốc
Aries
Nga
Úc
15
MAP
395 CFR
Engro
Pakistan
40-45
DAP
402-403 CFR
Acron
Nitron
Trung Mỹ
10
232 FOB
Nga
Kemerovo
Nitron
8
222 FOB
Nga
Helm
Nga
Toaz
Nitron
Indonesia
kaltim
Samsung
Indonesia
Kaltim
Samsung
Oman
SIUCI
Ai Cập
Helwan
Ai Cập
Ure hạt trong
3
T4
215 FOB
224 FOB
254-258 FOB
6
252 FOB
230 FOB
T4
10
250 FOB
T4
Helwan
10
245 FOB
Ai Cập
Abu Qir
20
Algeria
AOA
Ure hạt đục
240-245 FOB
Châu Âu
20
Brazil
5-10
250 CFR
Brazil
15
258 CFR
Thương nhân
Brazil
12
245 CFR
Thương nhân
Brazil
8
246 CFR
T4
Fertipar
8/3-14/3
250 FOB
T4
Trung
Quốc
YUC
Chambal
Ấn Độ
50
DAP
400 CFR
T3
Trung
Quốc
YUC
CIL
Ấn Độ
45-50
DAP
400 CFR
T3
Ả rập xê
út
Ma’aden
Ấn Độ
50
DAP
400 CFR
T3
Ả rập xê
út
Ma’aden
Mỹ latinh
41
DAP/MAP
T3
Ả rập xê
út
Ma’aden
Úc
60
MAP 11-52/
MAP 10-50
T3
Ấn Độ
60
DAP
390 FOB
T3
Ả rập xê
út
1/3-7/3
3
T3
Ferttrade
Ma-rốc
OCP
Argentina
6
MAP 11-52
410 CFR
T3
US
Mosaic
Brazil
24
MAP 11-52
405-408 CFR
T3
Nga
SBU
230-231 FOB
T3
Nga
ETG
Châu Phi
10
Acron
Malaysia
Petronas
Ai Cập
Alexfert
Ure hạt trong
Guatemala 10-15
233 FOB
Ure hạt đục
9
220 FOB
T4
<250 FOB
254-255 FOB
T3
Ai Cập
MOPCO
Algeria
Sorfert
Châu Âu
Thương
nhân
Nga
Brazil
Nola
5/3
US
Gavilon
Indo
Kaltim
Malaysia
Petronas
Qatar
Muntajat
Bahrain
PIC
Ai Cập
Ai Cập
Samsung
30
220 FOB
T3
25
250 FOB
40
228-234 FOB
Ure hạt trong
256 FOB
T4
258 FOB
T3
25
300 fob
30
232-234 FOB
Alexfert
5-8
254 FOB
Abu Qir
15
Thương
nhân
Tepeyac
Mexico
Isaosa
Mexico
270 CFR
10
Ure hạt đục
240 FOB
Chile/ Nola 30
290 CFR
Brazil
20-30
250 CFR
Pungnong
Hàn Quốc
6
280 CFR
Petronas
Fram
Hannong
Hàn Quốc
6-10
270 cfr
Ameropa
UK
Dreymoor
UK
5
230 fob
Ireland
3.5
305-310
euro/CIF
5
225 fob
Ai Cập
Dreymoor
Ukraine
Dniepro
Thương
nhân
Ukraine
Dniepro
Ameropa
Ameropa
Swiss
Singapore
Simplot
T3
Thổ Nhĩ Kỳ 10
226-230 FOB
T3
Châu Âu
231 FOB
3
bờ Tây
Hoa Kỳ
Ure hạt đục
Úc
260 CFR
T3
T3
10
254 FOB
T3
8-10
235 FOB
T3
Brazil
15
250 CFR
T3
Brazil
5
252 CFR
25-30
260-270 CFR
Thương nhân
Sylvite
T4
236 FOB
Ai Cập
Eurochem
20/3
226-230 FOB
Ure hạt trong
27
Nitron
T3
250 fob
10
Sabic
SIUCI
T3
T3
Daewoo
22/2-28/2
Nga
T3
6
Hàn Quốc
Thương nhân
Nga
260 FOB
Chile
Malaysia
Oman
5-6
250 FOB
Dreymoor
15/2-21/2
T3
10-15
AG
Algeria
245 FOB
Indonesia
Kaltim
Samsung
Philippines
6
264 FOB
Indonesia
Kaltim
UHI
Philippines
6
260 FOB
Nga
Urachem
Mexico
Dniepro
Ameropa
Nga
SBU
Nitron
Algeria
AOA
Helm
15/2-20/2
Ure hạt trong
Thổ Nhĩ Kỳ 10
20
Brazil
230 FOB
T3
225 FOB
T3
250 FOB
Đầu T3
250-260 CFR
5-6
255 FOB
Arzew
Cuối T2
Kaltim
6-30
270 FOB
Hủy bỏ
Ai Cập
Alexfert
15
250 FOB
T3
Ai Cập
Alexfert
20
248-250 FOB
Cuối T2-đầu
T3
Algeria
Sorfert
Indonesia
Thương
nhân
255-260 CFR
Châu Âu
Ure hạt đục
Ai Cập
240-245 FOB
Ai Cập
40
230 FOB
Ai Cập
10
240 FOB
Ai Cập
246 FOB
Indonesia
Kaltim
Trung
Quốc,
Indo, Ai
Cập
Valency
6-30
MoA
Sri Lanka
Ure hạt trong
8
277 FOB
Hủy bỏ
299.99 CFR
T4
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Tiến độ xuống giống vụ Hè Thu 2019 vùng ĐBSCL – tính đến tuần 8-12/4/2019
Tỉnh
Diện tích (ngàn Tuần 25-29/3
ha)
Tuần 1-5/4
Tuần 8-12/4
Long An
223.0
60-70%
80-85%
>90%
Tiền Giang
105.0
50-60%
70-80%
80-85%
Trà Vinh
76.0
40-50%
60-70%
70-80%
Bến Tre
14.5
20-30%
50-60%
70-80%
Đồng Tháp
195.0
70-80%
80-90%
>90%
Vĩnh Long
54.0
40-50%
65-75%
75-80%
An Giang
232.0
20-30%
30-40%
50-60%
Cần Thơ
81.0
80-90%
100%
100%
Hậu Giang
77.0
40-50%
60-80%
85-90%
Sóc Trăng
144.0
80-90%
90-95%
100%
Bạc Liêu
59.0
90-100%
100%
100%
Cà Mau
37.0
10-20%
30-40%
40-50%
Kiên Giang
305.0
40-45%
50-60%
60-70%
Tổng
1,602.5
50-55%
65-75%
77-81%
Ghi chú: AgroMonitor ước tính dựa trên tham khảo từ hệ thống đầu mối
Tiến độ gieo trồng tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, cập nhật ngày 7/4/2019
Tỉnh thành
An Giang
Cà Mau
Hậu Giang
Kiên Giang
Long An
Loại cây trồng
DT kế hoạch (ha)
Lúa Đông Xuân 2018
235.200
DT gieo trồng (ha)
DT thu hoạch (ha)
233.902
163.859
Ngô
2.174
2.072
Rau các loại
8.347
5.876
Lúa Vụ Mùa 2018
43.000
44.503
43.549
Vụ Đông Xuân 2018-2019
36.400
36.484
36.484
Rau màu
7.000
1.343
1.252
Lúa Đông Xuân 2018-2019
77.180
78.418
70.524
Lúa Hè Thu 2019
76.640
42.800
Lúa Thu Đông 2019
37.000
Ngô
3.000
1.330
1.123
Rau, đậu các loại
19.500
9.040
6.223
Lúa Thu Đông 2018
80.000
75.218
76.642
Lúa Vụ Mùa 2018
60.000
63.915
63.915
Lúa Đông Xuân 2018-2019
285.000
289.112
268.076
Lúa Hè Thu 2019
280.000
81.408
Lúa Đông Xuân 2018-2019
232.600
231.968
Lúa Hè Thu 2019
221.600
37.027
Ngô
Tiền Giang
Vĩnh Long
Tính đến thời điểm báo cáo
212.976
686
Lúa Đông Xuân 2018-2019
66.365
64.714
Lúa Xuân Hè 2019
37.070
35.035
Lúa Hè Thu 2019
63.425
Lúa Thu Đông 2019
24.397
Ngô
4.662
2.063
1.253
Lúa Hè Thu 2019
53.000
45.697
148
Ngô
550
198
10
Rau màu
11.300
4.266
226
Khoai lang
5.500
1.914
Nguồn: Cục Trồng Trọt, Bộ NN&PTNT
62.295
Nhập khẩu Urea, DAP, Kali tại cụm cảng Sài Gòn trong tháng 1/2018-4/2019, cập nhật ngày 11/4, (tấn)
Tháng
Ure
Kali
DAP
2019
2018
2019
2018
2019
2018
1
36,202
20,267
14,940
27,372
25,000
7,500
2
43,758
6,497
42,600
27,500
8,706
3
34,886
12,000
19,565
4
7,316
126,231
2,976
3,244
24,000
18,700
5
17,711
6
25,564
36,300
9,030
7
26,269
1,701
6,600
8
8,606
21,390
9
12,935
10
37,346
52,523
11
39,204
950
14,795
12
29,986
46,679
6,108
Tổng
122,162
362,616
25,500
77,105
238,415
36,682
91,477
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
[1] Đang có một số yêu cầu vận chuyển hàng hóa Ure nhập khẩu từ các nhà cung cấp tới thị trường Trung
Quốc, các lô hàng được cho là sẽ tiêu thụ nhiều ở thị trường nội địa. Ameropa đang vận chuyển 45.000 tấn
Ure từ Qatar về Machong hoặc Yên Đài giao vào 8-10/4, giá khoảng 260 USD/tấn CFR. Ngoài ra, đang có yêu
cầu vận chuyển 12.000 tấn Ure từ Sipitang, Malaysia đến Quảng Châu 22-25/4 và 20.000 tấn Ure khác từ
Bontang, Indonesia đến Machon ngày 15-25/4/2019.
Download