ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Giảng viên hướng dẫn: Võ Hồng Tâm Nhóm : 12 Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hạnh Nguyên - 43K15.1 Tân Thị Khánh Phượng - 43K15.1 Đặng Thị Hồng Ngọc - 43K15.1 Phan Thu Đông Tiên – 43K02.2 Đỗ Văn Khoa – 43K15.2 Đà Nẵng, tháng 9 năm 2019 S T T 1 2 TÊN TÀI TEWODR OS BISET AMENE, DEBELA BONSA BUTA ĐỀ TÊN TẠP MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, BIẾN NGHIÊN KẾT QUẢ CHÍ CỨU FACTOR S AFFECTI NG CUSTOM ERS’ SATISFA CTION TOWARD S THE USE OF AUTOMA TED TELLER MACHIN ES (ATMS): A CASE IN COMMER CIAL BANK OF ETHIOPI A, CHIRO TOWN MOHAMM ANALYSI ED S OF SHAKHA FACTOR WAT S HOSSAIN, AFFECTI AMINUL NG THE HAQUE CUSTOM RUSSE & ER’S LAKKHA SATISFA N, CTION CHANDR WITH A, REFEREN ROBIDAS CE TO ATM SERVICE S IN DHAKA AFRICAN JOURNA L OF BUSINES S MANAGE MENT, VOL. 13(13), PP. 438448, Các biến độc lập: 1. Responsiveness: Sự nhiệt tình. JULY, 2. Reliability: Sự tin cậy. 2019 Các biến như sự nhiệt tình, sự hiệu quả, hình thức, tính tin cậy và tính tiện nghi có mối quan hệ thuận với thỏa mãn của khách hàng.trong đó biến sự nhiệt tình ảnh hưởng mạnh nhất đến sự thỏa mãn khách hàng. Mô hình này giống với đa số các mô hình còn lại ở chỗ biến độc lập có sự tiện nghi, hiệu quả giao dịch cùng với yếu tố bảo mật. Kết quả cho thấy rằng chi phí dịch vụ, mạng lưới ATM, bảo mật khi giao dịch, vị trí máy ATM, và giới hạn số tiền rút mỗi ngày có ảnh hưởng mạnh đến sự thỏa mãn của khách hàng. Điểm đặc biệt ở mô hình này chính là biến độc lập bao gồm có vị trí đặt máy ATM, ngôn 3. Convenience: Sự tiện nghi. 4. Security and privacy: Sự bảo mật và riêng tư, 5. Appearance: Hình thức. 6. Service Efficiency: Sự hiệu quả dịch vụ. Các biến phụ thuộc: Sự hài lòng khách hàng. IOSR JOURNAL OF BUSINESS AND MANAGE MENT (IOSRJBM), EISSN: 2278-487X, P-ISSN: 2319-7668. VOLUME 17, ISSUE 11 .VER. I (NOV. Y= β0+β1X1+β2X2+β3X3+β4X4+β5X5+β6X6+β 7X7+β8X8+β9X9+β10X10+β11X11+β12X1+ β13X13+β14X14+ei Where, Y = Overall Customer Satisfaction X1 = Cost of services of ATM (chi phí sử dụng) X2 = ATM network (mạng lưới ATM) X3 = Maximum withdrawal limit per day ( Số tiền tối thiểu được rút một ngày) X4 = Location of ATM Centers ( Vị trí đặt máy ATM) X5 = Security in transactions of ATM ( Bảo mật trong giao dịch) X6 = Sufficient number of ATMs ( Số lượng máy ATM) X7 = Screen language of your ATM ( Ngôn SO SÁNH GHI CHÚ 3 CHARLES MWATSIK A (UNIVERS ITY OF MALAWI, THE POLYTEC HNIC, PRIVATE BAG 303, BLANTYR E 3, MALAWI) PP ngữ dùng trên máy) X8 = Processing of transaction ( Tiến trình xử lí giao dịch) X9 = Keypad of ATM machine ( Bàn phím) X10 = Number of withdrawal limit per day ( Số lượng rút một ngày) X11 = Quality of Notes (Currency) ( Đơn vị tiền giấy) X12 = The behavior of ATM personnel or guard ( Hành vi bảo vệ máy ATM) X13 = Instruction clarity to operate ATM ( Sự rõ ràng trong cấu trúc xây dựng) X14 = Availability of Power Back up/Generator ( Sự sẵn có của nguồn điện) ei = Error CITY 2015), 68-75 FACTOR S INFLUEN CING CUSTOM ER SATISFA CTION WITH ATM BANKIN G INTERNA TIONAL JOURNAL OF ACADEMI C RESEARC H IN BUSINESS AND SOCIAL SCIENCES FEB 2016, VOL. 6, NO. 2 ISSN: Các biến độc lập: 2222-6990 Performance of tangibles: Sự hữu hình Performance of reliability: Tính tin cậy Performance of responsiveness: Sự nhiệt tình Performance of assurance: Sự bảo hiểm Performance of empathy: Sự thấu cảm Biến phụ thuộc: customer satisfaction: Sự hài Dựa trên sự phân tích hồi quy đã nhận thấy năm nhân tố đều có sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến thỏa mãn khách hàng dùng thẻ atm. ngữ dùng trên máy và bàn phím cũng như tiến trình xử lí của máy ATM. Mô hình này khác hơn so với các mô hình khác ở chỗ có một công thức rõ ràng. Một biến độc lập mà các mô hình khác không đề cập nhưng có ở đây đó là sự thấu cảm. 4 5 6 NGUYỄN VIỆT HÙNG+ TIẾN SĨ PHAN THANH HẢI (ĐẠI HOC DUY TÂN ĐÀ NẴNG) LÊ THỊ THU HỒNG, NGUYỄN MINH TÂN, ĐỖ HỮU NGHỊ, LÊ VĂN THỨ VÀ TĂNG THỊ NGÂN PHẠM XUÂN THÀNH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG AGRIBA NK KIÊN GIANG TẠP CHÍ TÀI CHÍNH THÁNG 2/2019 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA VIETINB ANK-CHI NHÁNH CẦN THƠ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ THÁNG 8 NĂM 2014 lòng cá nhân. Mô hình nghiên cứu có dạng sau: HL = α0 + α Giá cả dịch vụ thẻ 1X1 + α 2X2 +…+ α7X7 + ei là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất Trong đó, HL: Sự hài lòng của khách hàng đối đến sự hài của với chất lượng dịch vụ thẻ; X = {X1,…, X7}: khách hàng đối Các biến thang đo nhân tố ảnh hưởng đến HL; với chất lượng α = {α0,…, α7}: Hệ số hồi quy tác động đến dịch vụ thẻ của Agribank Kiên HL; ei: sai số. Giang. Biến độc lập gồm có sự tin cậy, đáp ứng, đồng cảm, phương tiện hữu hình, đảm bảo, mạng lưới, giá cả. Biến phụ thuộc chính là sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ Các yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng là cung cách phục vụ, sự tin cậy và phương tiện hữu hình theo mức độ từ cao xuống thấp Các biến độc lập bao gồm sự tin cậy, sự đảm bảo, sự đáp ứng, sự cảm thông, phương tiện hữu hình. Biến phụ thuộc chính là sự hài lòng của khách hàng. TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM NĂM 2018 4 yếu tố có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân và được sắp xếp theo thứ tự giảm dần sau đây: “Tin cậy”, “Cảm thông”, “Thông tin sản phẩm”, “Hữu hình” Tương tự như các mô hình khác, các biến độc lập này có ở nhiều mô hình khác. 7 8 DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VIETINB ANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP THẠC SĨ NGHIÊN HOÀNG CỨU SỰ DUNG HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI AGRIBA NK, CHI NHÁNH ĐẮK LẮK THẠC SĨ CHẤT LÊ LƯỢNG HUYỀN DỊCH VỤ TRANG THẺ ATM VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG – NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Các biến độc lập: phương tiện hữu hình, tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ và cảm thông. Biến phụ thuộc: sự hài lòng của khách hàng. LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Sử dụng các mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại ngân hàng: 1. Mô hình Parasuraman 2. Mô hình Cronin và Taylor 3. Mô hình Gronroos Kết hợp cùng với thang đo SERVPERF làm cơ sở nghiên cứu 4 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Agribank chi nhánh Đắk Lắk “Sự tiện ích của sản phẩm, dịch vụ” ; “Độ tin cậy”; “Chất lượng hoạt động marketing” ; “Độ đáp ứng của nhân viên với khách hàng”. KỶ YẾU CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 2014 – TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG 4 yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM: Sự đáp ứng, phương tiện hữu hình, năng lực phục vụ và sự đồng cảm. Trong đó sự tin cậy có ít có ảnh hưởng Các giả thuyết: nhất đến sự hài -H1: Sự tin cậy vào việc thực hiện các giao dịch lòng của khách thẻ ATM có tác động tích cực tới sự hài lòng hàng về chất của khách hàng. lượng dịch vụ -H2: Sự đáp ứng có tác dụng tích cực tới sự hài lòng của khách hàng. -H3: Năng lực phục vụ có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng -H4: Sự đồng cảm có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. -H5: Phương tiện hữu hình có tác động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Có 1 biến khác xa so với các mô hình còn lại đó là “chất lượng hoạt động của market ing:” 9 THẠC SĨ HUỲNH THỊ KIM PHỤNG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH – TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Các nhân tố tác động đến sự hài long của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại BIDV – chi nhánh Đà Nẵng sắp xếp theo thứ tự cao nhất đến thấp: + Giá cả + Tin cậy về lời hứa với khách hàng + Đảm bảo + Tin cậy về qúa trình cung cấp dịch vụ + Đồng cảm và đáp ứng + Nhân tố hữu hình 10 NGUYỄN THỊ TUYẾT TRANG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP – TRƯỜNG ĐAIJ HỌC HUẾ SỰ HÀI LÒNG HL = β0 + β1MT + β2DA + β3DC + β4NL Trong đó: - HL: Giá trị của biến phụ thuộc là Sự hài lòng chung của khách hàng - MT: Giá trị của biến độc lập thứ nhất là Máy và Thẻ ATM - DA: Giá trị của biến độc lập thứ hai là Mức độ đáp ứng - DC: Giá trị của biến độc lập thứ ba là Đồng cảm Các nhân tố tác động đến sự hài long của khách hàng sử dụng dịh vụ thẻ tại VIB Huế sắp xếp theo thứ tự cao nhất đến thấp: + Mức độ đồng cảm + Mức độ đáp ứng + Phương tiện hữu hình (máy ATM) + Năng lực phục vụ I. Tổng quan nghiên cứu : 1. Lý thuyết liên quan: Trong những năm qua, đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM là một đề tài không mới. Trên cơ sở những phân tích các mô hình nhân tố tác động đến sự hài lòng của về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của các nước trên thế giới, cụ thể là nghiên cứu của Charles Mwatsika (2016) dựa trên sự phân tích hồi quy đã nhận thấy năm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng (sự hữu hình, tính tin cậy, sự nhiệt tình, sự bảo hiểm, sự thấu cảm, sự hài lòng cá nhân) đều có tác động mạnh mẽ đến sự thỏa mãn của khách hàng dùng thẻ ATM. Tương tự, Tewodros Biset Amene và Debela Bonsa Buta (Số 13 - African Journal of Business Management, 2019) đã chỉ ra các biến ảnh hưởng như sự nhiệt tình, sự hiệu quả, hình thức, tính tin cậy và tính tiện nghi có mối quan hệ thuận với thỏa mãn của khách hàng, trong đó biến sự nhiệt tình ảnh hưởng mạnh nhất đến sự thỏa mãn khách hàng. Ngoài ra, theo nghiên cứu của Mohammed Shakhaw và cộng sự (số 17 – IOSR Journal of Business and Management, 2015), kết quả cho thấy rằng chi phí dịch vụ, mạng lưới ATM, bảo mật khi giao dịch, vị trí máy ATM, và giới hạn số tiền rút mỗi ngày có ảnh hưởng mạnh đến sự thỏa mãn của khách hàng. Ở Việt Nam, việc nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM là một vấn đề đang được quan tâm nhiều trong những năm gần đây. Trong Tạp chí khoa học của trường đại học Cần Thơ (tháng 8, năm 2014) đã chỉ ra rằng yếu tố chính ảnh hưởng mạnh đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM là cung cách phục vụ, sự tin cậy và phương tiện hữu hình theo mức độ từ cao xuống thấp. Tương tự, nhân tố thu nhập này cũng có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng và được sắp xếp theo thứ tự giảm dần sau đây: “Tin cậy”, “Cảm thông”, “Thông tin sản phẩm”, “Hữu hình” (Phạm Xuân Thành - Tạp chí Công Thương Việt Nam năm 2018) và còn nhiều bài báo có mô hình nghiên cứu tương tự. Tuy nhiên, giá cả dịch vụ thẻ là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thẻ đã được đề cập trên Tạp chí tài chính tháng 2, năm 2019 (Nguyễn Việt Hùng, Tiến sĩ Phan Thanh Hải). 2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm: Qua 10 bài báo tham khảo, chúng tôi xin liệt kê những biến độc lập chung đều có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM: Sự tin cậy, hay lòng tin của khách hàng là một yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trong đa số các nghiên cứu. Theo như bài báo khoa học "Nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Kiên Giang" của Nguyễn Việt Hùng và TS. Phan Thanh Hải, được in trên Tạp chí tài chính (2/2019), yếu tố sự tin cậy ảnh hưởng mạnh đến sự hài lòng của khách hàng. Tương tự với kết quả trên, trong bài "Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán của Vietinbank-Chi nhánh Cần Thơ" của Lê Thị Thu Hồng và các cộng sự thì yếu tố này ảnh hưởng chủ yếu đến biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng chỉ đứng sau biến là sự đáp ứng nhu cầu khách hàng. Ở các bài báo của Phạm Xuân Thành và bài báo của Thạc sĩ Hoàng Dung, kết quả cho ra cũng tương tự nhưng ở các mức độ khác nhau. Nếu như bài báo của Phạm Xuân Thành cho ra kết quả rằng Sự tin cậy là yếu tố số 1 ảnh hưởng đến biến "Sự hài lòng của khách hàng" thì ở bài báo khoa học của Thạc sĩ Hoàng Dung lại cho rằng mức độ ảnh hưởng của nó chỉ đứng thứ 3 sau sự tiện ích của dịch vụ ATM. Tuy nhiên, kết quả lại khác nhau ở bài báo Chất lượng dịch vụ thẻ ATM và sự hài lòng của khách hàng- nghiên cứu tình huống của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam", Thạc sĩ Lê Huyền Trang đưa ra kết quả rằng sự tin cậy đóng vai trò nhỏ nhất trong việc tạp ra sự hài lòng của khách hàng. Sự năng lực phục vụ (Competence): Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng. Qua nghiên cứu kết quả thực nghiệm cho thấy rằng, biến “Năng lực phục vụ” (hay sự nhiệt tình của nhân viên) chiếm tỷ lệ khá lớn đến mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ATM, xếp thứ hai trong tổng số các biến được đưa vào khảo sát, chỉ sau biến “Sự tin cậy”. Cụ thể, ở bài nghiên cứu Factors Affecting Customers’ Satisfaction Towards The Use Of Automated Teller Machines (Atms): A Case In Commercial Bank Of Ethiopia, Chiro Town của Tewodros Biset Amene, Debela Bonsa Buta; Factors Influencing Customer Satisfaction With Atm Banking của Charles Mwatsika (University Of Malawi, The Polytechnic, Private Bag 303, Blantyre 3, Malawi); Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Vietinbank Chi Nhánh Đồng Tháp của phạm xuân thành; nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại agribank, chi nhánh Đắk Lắk của thạc sĩ Hoàng Dung; chất lượng dịch vụ thẻ atm và sự hài lòng của khách hàng – nghiên cứu tình huống của ngân hàng tmcp ngoại thương Việt Nam của thạc sĩ Lê Huyền Trang; đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ atm của ngân hàng tmcp quốc tế việt nam chi nhánh huế của Nguyễn Thị Tuyết Trang, đều cho kết quả biến “Năng lực phục vụ” có ảnh hưởng rất mạnh mẽ theo chiều thuận đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM. Các bài nghiên cứu sử dụng các phương tiện khảo sát và mô hình nghiên cứu khác nhau, song, kết quả cho ra về biến “Năng lực phục vụ” là tương đồng giữa các báo cáo. Sự cảm thông là khả năng quan tâm, thông cảm và chăm sóc cá nhân từng cá nhân khách hàng với 4 biến quan sát sau: thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng, có những nhân viên thế hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng, thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của khách hàng, Nhân viên của doanh nghiệp hiểu được những yêu cầu đặc biệt của khách hàng. Với biến sự cảm thông sử dụng trong mô hình nghiên cứu của CHARLES MWATSIKA, PHẠM XUÂN THÀNH, THẠC SĨ LÊ HUYỀN TRANG, Huỳnh Thị Kim Phụng, Nguyễn Thị Tuyết Trang thì ảnh hưởng mạnh đến sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, trong nghiên cứu của NGUYỄN VIỆT HÙNG và TIẾN SĨ PHAN THANH HẢI, LÊ THỊ THU HỒNG, NGUYỄN MINH TÂN, ĐỖ HỮU NGHỊ, LÊ VĂN THỨ VÀ TĂNG THỊ NGÂN thì biến này lại ảnh hưởng rất ít đến biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng. Sự đáp ứng là sự mong muốn và sẵn sàng của hệ thống nhân sự trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.Sự Đáp ứng khách hàng nghĩa là phải cho khách hàng những gì mà họ muốn, đúng lúc họ muốn với điều kiện là khả năng sinh lợi lâu dài của công ty không bị tổn thương khi thực hiện điều đó. Ngân hàng càng đáp ứng đựơc nhu cầu khách hàng nó càng có thể làm chủ đựơc sự trung thành của khách hàng.Qua nghiên cứu kết quả thực nghiệm cho thấy rằng, biến sự đáp ứng sử dụng trong mô hình nghiên cứu của LÊ THỊ THU HỒNG, NGUYỄN MINH TÂN, ĐỖ HỮU NGHỊ, LÊ VĂN THỨ VÀ TĂNG THỊ NGÂN (8/2014), THẠC SĨ HOÀNG DUNG, THẠC SĨ LÊ HUYỀN TRANG (2014), THẠC SĨ HUỲNH THỊ KIM PHỤNG, NGUYỄN THỊ TUYẾT TRANG. Tuy nhiên, trong mô hình nghiên cứu của NGUYỄN VIỆT HÙNG+TIẾN SĨ PHAN THANH HẢI (ĐẠI HOC DUY TÂN ĐÀ NẴNG) thì biến này lại ảnh hưởng rất ít đến sự hài lòng của khách hàng. Phương tiện hữu hình: Là các điều kiện,phương tiện, công cụ phục vụ quá trình cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, tổ chức tới khách hàng. Qua nghiên cứu kết quả thực nghiệm cho thấy rằng, biến sự đáp ứng sử dụng trong mô hình nghiên cứu của LÊ THỊ THU HỒNG, NGUYỄN MINH TÂN, ĐỖ HỮU NGHỊ, LÊ VĂN THỨ VÀ TĂNG THỊ NGÂN (8/2014), PHẠM XUÂN THÀNH (2018), THẠC SĨ LÊ HUYỀN TRANG (2014), THẠC SĨ HUỲNH THỊ KIM PHỤNG, NGUYỄN THỊ TUYẾT TRANG. Tuy nhiên, trong mô hình nghiên cứu của NGUYỄN VIỆT HÙNG+TIẾN SĨ PHAN THANH HẢI (ĐẠI HOC DUY TÂN ĐÀ NẴNG) thì biến này lại ảnh hưởng rất ít đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, chúng tôi chọn 5 biến độc lập này làm các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Đông Á trong mô hình nghiên cứu của đề tài. Hết