Tuần 05: ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN (Real Estate Valuation) Định giá tài sản (Asset Valuation) 1 Nội dung I. Giới thiệu về bất động sản (BĐS) và thị trường BĐS 1. Khái niệm Bất động sản 2. Đặc điểm bất động sản 3. Thị trường giao dịch bất động sản II. Các cách tiếp cận định giá bất động sản III. Các phương pháp định giá cụ thể Định giá tài sản (Asset Valuation) 2 Khái niệm BĐS Bất động sản bao gồm: - Đất đai; - Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó - Các tài sản khác gắn liền với đất đai Định giá tài sản (Asset Valuation) 3 Đặc điểm BĐS và thị trường BĐS Đặc điểm BĐS: Tính cố định về không gian Tính bền vững Tính khác biệt Tính khan hiếm Đặc điểm thị trường BĐS: Không có địa điểm mua bán nhất định Là thị trường cạnh tranh không hoàn hảo Mang tính địa phương: không thể di dời hàng hóa là bất động sản, sự dư thừa ở nơi này không thể đem bù đắp cho sự thiếu hụt ở nơi khác Định giá tài sản (Asset Valuation) 4 Đặc điểm BĐS và thị trường BĐS (tt) Đặc điểm thị trường bất động sản tại Việt Nam (tt) Chịu sự chi phối của các yếu tố pháp luật. – Phương thức/nguồn hình thành giá đa dạng: Giá BĐS được hình thành từ 4 phương thức chủ yêu sau: » do Nhà nước ban hành; » do đấu giá, đấu thầu BĐS; » do các bên thỏa thuận khi thực hiện các quyền chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại,…góp vốn bằng BĐS; » do tổ chức thẩm định giá đưa ra • Ở Việt Nam, đất đai không thuộc sở hữu của bất kì cá nhân nào mà cá nhân đó chỉ có thể có quyền sử dụng đối với đất đai và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Định giá tài sản (Asset Valuation) 5 Giới thiệu về thị trường BĐS Các yếu tố tác động thị trường bất động sản Tình hình kinh tế xã hội và cục diện kinh tế vùng, viễn cảnh phát triển kinh tế của địa phương. Chính sách tiền tệ của Chính phủ và các quy định liên quan đến tín dụng bất động sản. Các chính sách, luật lệ điều tiết hoạt động của thị trường bất động sản. Các yếu tố kinh tế vĩ mô. Định giá tài sản (Asset Valuation) 6 Các cách tiếp cận định giá BĐS Tiếp cận thị trường Cách tiếp cận định giá BĐS Tiếp cận thu nhập Định giá tài sản (Asset Valuation) Tiếp cận chi phí 7 Phương pháp chi phí Nội dung: Phương pháp chi phí là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí tái tạo/ chi phí thay thế một BĐS tương tự. Giá trị BĐS Định giá tài sản (Asset Valuation) CP thay thế/tái tạo Giá trị hao mòn Giá trị đất trống 8 Phương pháp chi phí (tt) Trường hợp áp dụng: Bất động sản có mục đích sử dụng đặc biệt, bất động sản chuyên dùng, BĐS không đủ thông tin giao dịch trên thị trường Ví dụ: bệnh viện, trường học,… Định giá để phục vụ mục đích bảo hiểm, tính toán mức tiền hỗ trợ, bồi thường khi Nhà nước giải tỏa, đền bù,… Định giá tài sản (Asset Valuation) 9 Phương pháp chi phí (tt) Các bước tiến hành: Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 • Ước tính riêng giá trị lô đất • Ước tính chi phí để xây mới, tái tạo, thay thế công trình trên đất • Ước tính giá trị hao mòn lũy kế của công trình • Ước tính giá trị còn lại của công trình (bước 2-3 • Ước tính giá trị BĐS cần định giá (bước 1+4) Ước tính chi phí Phương pháp thống kê chi tiết • Ước tính chi phí chi tiết được làm cho mỗi yếu tố chi phí hoặc từng cấu phần của công trình. • Các loại chi phí xây dựng mới công trình bao gồm: • Chi phí trực tiếp: CP nguyên vật liệu, nhân công, các CP trực tiếp khác • Chi phí gián tiếp: CP phục vụ thi công, CP điều hành sản xuất tại công trường, CP quản lí DN, các CP gián tiếp khác. • Lợi nhuận cho nhà đầu tư • Các khoản thuế, phí phải nộp theo quy định của pháp luật Phương pháp so sánh thị trường • Tính toán theo m2 sàn xây dựng: sử dụng mức giá của một số công trình tương tự, chia cho diện tích sàn xây dựng để tìm được giá/m2 • Tính toán theo m3: phù hợp với những công trình công nghiệp. Ví dụ: Nhà kho Định giá tài sản (Assets Valuation) 11 Ước tính hao mòn Các loại hao mòn đối với bất động sản Hao mòn BĐS Hao mòn hữu hình Hao mòn do lỗi thời chức năng Định giá tài sản (Asset Valuation) Hao mòn vô hình Hao mòn kinh tế 12 Ước tính hao mòn (tt) 1. Hao mòn hữu hình (Hao mòn tự nhiên) Là hao mòn do thời gian sử dụng, tác động của thời tiết, việc bảo quản công trình trong quá trình sử dụng. Phương pháp chiết trừ Cách xác định Căn cứ vào tuổi đời Căn cứ vào sự hư hỏng các kết cấu chủ yếu Định giá tài sản (Asset Valuation) 13 Ước tính hao mòn (tt) Cách 1: Ước tính hao mòn bằng Phương pháp chiết trừ 1 2 3 4 5 6 7 8 • Chọn BĐS trên thị trường tương tự về mức độ hao mòn • Chiết trừ giá đất ra khỏi giá bán BĐS • Ước tính chi phí thay thế, tái tạo công trình tương tự • Xác định giá trị hao mòn lũy kế của công trình (bước 3 – bước 2) • Xác định tỷ lệ hao mòn lũy kế (bước 4/bước 3) • Xác định tuổi đời hiệu quả của công trình so sánh • Xác định tỉ lệ hao mòn hằng năm của công trình (bước 5/bước 6) • Xác định tỉ lệ hao mòn của công trình cần định giá Ước tính hao mòn (tt) Cần xác định tỉ lệ hao mòn của một ngôi nhà 2 tầng, có tuổi đời hiệu quả 22 năm (gọi là bất động sản A). Qua điều tra thị trường, bộ phận định giá thu được thông tin sau: BĐS cần định giá BĐS so sánh 1 BĐS so sánh 2 3,55 3,1 20 21 Chi phí xây dựng mới 100% (tỷ đồng) 1,765 1,8 Giá đất (tỷ đồng) 2,485 2,015 Giá bán (tỷ đồng) Tuổi đời hiệu quả (năm) 22 Ước tính hao mòn (tt) Bước Trình tự BĐS so sánh 1 BĐS so sánh 2 1 Giá bán của bất động sản so sánh (giá nhà + đất) 3,550 3,100 2 Giá trị của đất 2,485 2,015 3 Giá trị của nhà tại thời điểm định giá (3 = 1 – 2) 1,065 1,085 4 Chi phí xây dựng ngôi nhà tương tự, mới 100% 1,765 1,800 5 Giá trị hao mòn lũy kế của nhà tại thời điểm định giá (5 = 4 – 3) 700 715 6 Tỷ lệ hao mòn lũy kế (6 = 5/4) (%) 39,66 39,72 7 Tuổi đời hiệu quả (năm) 20 21 8 Tỷ lệ giá trị hao mòn hàng năm của nhà (8 = 6 : 7) (%) 1,983 1,891 Xác định tỉ lệ hao mòn của công trình cần định giá 9 Ước tính hao mòn (tt) Cách 2: Ước tính hao mòn căn cứ vào tuổi đời Tỷ lệ Hao mòn = Định giá tài sản (Asset Valuation) Tuổi đời hiệu quả x 100% Tuổi đời kinh tế 17 Ước tính hao mòn (tt) Cách 3: Ước tính hao mòn căn cứ sự hư hỏng, hao mòn của các kết cấu chủ yếu Trong đó: H: Tỷ lệ hao mòn của BĐS tính theo (%) Hi: Tỷ lệ hao mòn của kết cấu chính thứ i Ti: Tỷ trọng giá trị của kết cấu i trong tổng giá trị công trình n: Số kết cấu chính trong công trình Định giá tài sản (Asset Valuation) 18 Ước tính hao mòn (tt) 2. Hao mòn do lỗi thời chức năng: Thiết bị không phù hợp với thiết kế ban đầu Thiết kế công trình có lỗi Cách xác định Chi phí để khắc phục sự lỗi thời chức năng của công trình Hay chi phí vượt trội phải bỏ ra để sửa chữa, khắc phục sự lỗi thời đó so với chi phí nếu thiết kế hợp lý ngay từ ban đầu. Định giá tài sản (Asset Valuation) 19 Ước tính hao mòn (tt) Ví dụ: Xác định mức độ hao mòn do lỗi thời về chức năng của một công trình xây dựng có thiết kế không hợp lý về hệ thống bếp + phòng ăn. Sau khi đưa vào sử dụng 2 năm phải bỏ ra chi phí sửa chữa, khắc phục như sau: Khoản mục Chi phí Thay thế hệ thống đun củi bằng bếp ga 20.000.000đ Thay thế bình đun nước nóng 20 lít 8.000.000đ Di dời tường ngăn, sửa lại phòng ăn 32.000.000đ Tổng chi phí 60.000.000đ trừ (-) Chi phí phát sinh nếu thiết kế đúng ngay từ khi công trình xây dựng mới Mức độ hao mòn do lỗi thời về chức năng Định giá tài sản (Asset Valuation) 30.000.000đ 30.000.000đ 20 Ước tính hao mòn(tt) 3. Hao mòn kinh tế (do các yếu tố bên ngoài) Ô nhiễm (không khí, tiếng ồn, rác thải,…) Sử dụng đất không tương thích Suy thoái kinh tế Quy hoạch, thay đổi quy định về xây dựng, cải tạo Cách ước tính TH quy định mới (về tiêu chuẩn xây dựng, thiết kế công trình, bảo vệ môi trường,…) khắt khe hơn? TH giá trị tài sản bị giảm vì các yếu tố bên ngoài như ô nhiễm (không khí, tiếng ồn, rác thải,…), sử dụng đất không tương thích, do suy thoái kinh tế? Định giá tài sản (Asset Valuation) 21 Phương pháp chi phí Ưu điểm: Tương đối đơn giản về mặt toán học Sử dụng khi không có các bằng chứng thị trường để so sánh, thiếu cơ sở dự báo dòng lợi ích tương lai mà tài sản mang lại Nhược điểm Chi phí không luôn luôn bằng giá trị; chi phí không tạo ra giá trị, giá trị thị trường toàn bộ không hẳn là giá trị của từng bộ phận cộng lại; Phải có dữ liệu từ thị trường về giá cả của các loại NVL, chi phí thay thế Việc ước tính hao mòn có thể rất chủ quan và khó thực hiện, Thẩm định viên phải có kinh nghiệm, thông thạo kỹ thuật xây dựng 22 Định giá tài sản (Asset Valuation) Ví dụ Phương pháp chi phí BĐS định giá BĐS 1 BĐS 2 BĐS 3 Giá bán (đ) S đất (m2) ??? 100 (4*25) 80 614.400.000 (5*16) 60 591.000.000 (3*20) 150 1.142.200.000 (5*30) S sàn Đơn giá xây xây Chất lượng dựng mới dựng nhà còn lại (%) (đ/m2) (m2) 150 80 1.800.000 120 90 1.800.000 180 85 2.000.000 200 95 2.200.000 23 Định giá tài sản (Asset Valuation) Ví dụ Phương pháp chi phí Cũng qua điều tra thị trường, thu thập được tương quan giá đất trên thị trường theo các yếu tố chiều rộng, chiều dài và diện tích đất như sau: Chiều rộng: Từ 3m đến 3,8m : 95% Từ trên 3,8m đến 4m: 100% Từ 4m trở lên : 105% Chiều dài Từ 25m trở xuống : 100% Từ trên 25m đến 50m : 96,71% Quy mô diện tích Từ 60m2 đến 100m2 : 100% 2 đến 200m2 : 95% Từ trên 24 Định giá tài sản 100m (Asset Valuation) Ví dụ Phương pháp chi phí Bước 1: Xác định giá trị đất BĐS cần định giá Phân tích giá bán BĐS so sánh 1,2,3 Giá đất trống = Giá bán - Đơn giá xây dựng * S sàn xây dựng * % chất lượng còn lại So sánh BĐS cần định giá và các BĐS so sánh (slide 25) Xác định giá đất của BĐS cần định giá: 500.000.000 đ Bước 2: Xác định giá trị công trình trên đất 1.800.000 đ/m2 x 80% x 150m2 = 216.000.000đ Bước 3: Xác định giá trị của BĐS cần định giá 500.000.000 đ + 216.000.000đ = 716.000.000 đ 25 Định giá tài sản (Asset Valuation) So sánh BĐS cần định giá và các BĐS so sánh Yếu tố so sánh Đơn giá đất Chiều rộng Chiều dài Quy mô diện tích Tổng % điều chỉnh Đơn giá đất sau điều chỉnh (mức giá chỉ Định giá tài sản (Assets Valuation) BĐS 1 BĐS 2 BĐS 3 5,25 triệu đ/m2 4,75 triệu đ/m2 4,828 triệu đ/m2 5m -4,76% 16m 0 80m2 0 3m + 5,26% 20m 0 60m2 0 5m -4,76% 30m +3,41% 150m2 +5,26% -4,76% + 5,26% +3,91% 5 triệu đ/m2 5 triệu đ/m2 5,016 triệu đ/m2 26 Phương pháp so sánh Nội dung định giá bất động sản dựa trên cơ sở so sánh giá trị thị trường của các bất động sản tương tự đã được giao dịch hoặc đang được giao dịch trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá. Định giá tài sản (Asset Valuation) 27 Phương pháp so sánh Trường hợp sử dụng Các bất động sản có tính đồng nhất • Căn hộ chung cư • Các dãy nhà được xây dựng cùng một kiểu • Các phân xưởng và các nhà kho trên một mặt bằng • Các nhóm văn phòng và các nhóm cửa hàng. Các mảnh đất trống. Định giá tài sản (Asset Valuation) 28 Phương pháp so sánh Các bước tiến hành Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin So sánh, phân tích thông tin thu thập được Điều chỉnh các yếu tố khác biệt Xác định giá của BĐS cần định giá 29 Định giá tài sản (Asset Valuation) Phương pháp so sánh Các yếu tố so sánh cơ bản Đặc điểm về pháp lý Điều kiện thị trường Điều kiện thanh toán, điều kiện giao dịch Vị trí và đặc điểm BĐS, quy hoạch, điều kiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường xung quanh Đặc điểm kinh tế Các yếu tố so sánh cơ bản đối với BĐS cụ thể Đối với nhà ở dân cư? Đối với cửa hàng, chợ, siêu thị? Đối với văn phòng? Đối với trang trại? Định giá tài sản (Asset Valuation) 30 Phương pháp so sánh Đối tượng điều chỉnh Loại BĐS Đơn vị so sánh chuẩn Đất đai: đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất Giá/m2, giá/mét dài, giá/sào, giá/ha thổ cư,… Nhà ở, cửa hàng, văn phòng, khách sạn, Giá/m2, giá/căn hộ, giá/phòng bệnh viện Kho hàng Giá/m2, giá/m3 dung tích Căn cứ điều chỉnh: Chênh lệch các yếu tố so sánh Nguyên tắc điều chỉnh Phương thức điều chỉnh: theo số tuyệt đối và theo tỉ lệ phần trăm Định giá tài sản (Asset Valuation) 31 Phương pháp so sánh Phương thức điều chỉnh: Điều chỉnh theo số tuyệt đối • Áp dụng đối với các yếu tố có thể lượng hóa thành tiền • Ví dụ: Điều kiện thanh toán, chi phí pháp lý, trang bị nội thất, sân vườn Định giá tài sản (Asset Valuation) Điều chỉnh theo số tương đối (%) • Áp dụng đối với các yếu tố không thể lượng hóa thành tiền • Ví dụ: Môi trường cảnh quan, vị trí địa lý, điều kiện hạ tầng, hướng 32 Phương pháp so sánh – Một số lưu ý điều chỉnh (tt) Tính chất của các giao dịch Chi phí phải bỏ ra ngay sau khi mua Giá trị tài sản không phải bất động sản Tình hình thị trường lúc giao dịch Địa điểm, địa thế Đặc điểm tự nhiên Quy hoạch Đặc điểm tài sản trên đất. Định giá tài sản (Asset Valuation) 33 Phương pháp so sánh – Một số lưu ý điều chỉnh Điều chỉnh các điều khoản tài chính khi giao dịch - Bán trả làm nhiều lần: Ví dụ: Một bất động sản so sánh được bán với điều kiện thanh toán ngay lần đầu là 1 tỷ đồng. Ngoài ra, bên mua còn phải trả góp mỗi năm số tiền là 65.736.850 đồng trong thời hạn 15 năm, trả vào cuối năm, giả sử lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Xác định giá trị của căn nhà vào thời điểm hiện tại? - Hỗ trợ lãi suất vay thế chấp Ví dụ: Một BĐS được bán với giá 800.000.000 đồng, trong đó bên bán hỗ trợ cho người mua (dưới hình thức cho vay) một khoản tiền là 640.000.000 đồng với mức lãi suất 8% trong khi lãi suất trên thị trường là 10%, thời hạn của hợp đồng vay là 15 năm. Hình thức trả lãi và gốc đều nhau qua các năm. Xác định 34 giá trị thực sự của BĐS? Ví dụ Phương pháp so sánh Thửa đất Thửa đất Thửa đất Thửa đất cần định giá so sánh 1 so sánh 2 so sánh 3 Giá bán Cần xác định 1,1 tỷ đ 980 triệu đ 1,35 tỷ đ 2 Tổng diện tích 56m2 50m2 49m2 60m2 3 Giá bán/ m2 Cần xác định 22 triệu đ/m2 20 triệu 22,5 triệu đ/m2 đ/m2 thức hóa Đã cấp sổ Đã cấp sổ quyền sử đỏ đỏ STT Yếu tố so sánh 1 Chưa hợp 4 Tình trạng pháp lý Đã cấp sổ đỏ dụng đất 5 Lợi thế kinh doanh Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 8m Giáp 2 mặt ngõ 8m Điện ổn định, cấp nước tốt, 6 Cơ sở hạ tầng Định giá tài sản (Assets Valuation) thoát nước kém, hay bị ngập khi mưa Điện ổn định, cấp và thoát nước tốt Điện ổn Điện ổn định, cấp và định, cấp thoát nước và thoát tốt nước tốt 35 dụng đất pháp 5Ví dụ Lợi Phương thế kinh doanh Mặtso ngõsánh 10m Mặt ngõ 10m Mặt ngõ 8m Giáp 2 mặt ngõ 8m Điện ổn định, cấp nước tốt, 6 Cơ sở hạ tầng thoát nước kém, hay bị ngập khi mưa Điện ổn định, cấp và thoát nước tốt Điện ổn Điện ổn định, cấp và định, cấp thoát nước và thoát tốt nước tốt to 7 Hướng 8 Cảnh quan Tây Đông Đông Nam Bắc Nhìn ra khu Nhìn ra khu Nhìn ra khu Nhìn ra đông dân cư đông dân cư đông dân cư công viên tiền mặt làm Thanh toán Thanh toán 2 lần, 60% tiền mặt tiền mặt ngay khi mua, ngay 1 lần ngay 1 lần 40% sau đó 1 khi mua khi mua Thanh toán 9 Điều kiện thanh toán Thanh toán tiền mặt ngay 1 lần khi mua năm Định giá tài sản (Assets Valuation) 36 Ví dụ Phương pháp so sánh Ngoài ra, qua điều tra thị trường còn thu thập được các thông tin sau: Chi phí hợp thức hóa quyền sử dụng đất thửa đất so sánh 1 là 1 triệu đ/m2. Tương quan về giá đất liên quan đến mặt ngõ: Giá đất mặt ngõ 10m: 100% Giá đất mặt ngõ 8m: 90% Giá đất 2 mặt ngõ 8m: 105%. Giá đất nhìn ra công viên cao hơn giá đất nhìn ra khu dân cư 5%. Giá đất khu vực thoát nước tốt cao hơn khu vực thoát nước kém 10%. Tương quan về giá đất liên quan đến hướng: Tây và Bắc: 90% Đông: 95% Đông Nam: 100% Lãi suất tiền vay ngân hàng kỳ hạn 1 năm là 20%/năm. 37 Ví dụ Phương pháp so sánh (Comparison approach) Định giá tài sản (Assets Valuation) 38 Ví dụ Phương pháp so sánh (Comparison approach) Định giá tài sản (Assets Valuation) 39 Tuần 06: ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN (tt) (Real Estate Valuation) Định giá tài sản (Asset Valuation) 40 Nội dung 1. Phương pháp thu nhập 2. Phương pháp thặng dư trong định giá BĐS Định giá tài sản (Asset Valuation) 41 Phương pháp thu nhập Nội dung: định giá BĐS dựa trên giá trị hiện tại của dòng thu nhập kỳ vọng trong tương lai do BĐS tạo ra Áp dụng đối với BĐS đầu tư Định giá tài sản (Asset Valuation) 42 Phương pháp thu nhập Các bước tiến hành: Bước 1: Ước tính mức độ rủi ro của khoản đầu tư BĐS và ước tính tỷ lệ chiết khấu dựa trên mức độ rủi ro đó. Bước 2: Ước tính dòng tiền kỳ vọng tạo ra từ BĐS trong suốt tuổi đời của BĐS đó. Bước 3: Hiện tại hóa dòng tiền kỳ vọng xác định trong bước hai về thời điểm định giá theo tỷ suất chiết khấu phù hợp trong bước 1. Định giá tài sản (Asset Valuation) 43 Phương pháp thu nhập Ví dụ 1: Cần thẩm định giá trị thị trường của một căn nhà ở mặt tiền đường phố X. Hiện chủ sở hữu đang cho thuê toàn bộ căn nhà, doanh thu 360.000.000đ/năm, chi phí tu bổ, sửa chữa hàng năm 10.000.000đ, thuế 98.000.000đ, tỷ suất vốn hoá qua điều tra thị trường cho thấy lãi suất kỳ vọng đối với hoạt động cho thuê nhà phổ biến trên thị trường là 12%/năm. Định giá tài sản (Asset Valuation) 44 Phương pháp thu nhập Định giá ví dụ 1: Thu nhập ròng hàng năm từ việc cho thuê căn nhà là: 360.000.000 đ – 10.000.000đ – 98.000.000đ = 252.000.000 đ Giá trị thị trường của căn nhà: 252.000.000đ/12% = 2.100.000.000đ Định giá tài sản (Asset Valuation) 45 Phương pháp thu nhập Ví dụ 2: Cần thẩm định giá trị thị trường một hợp đồng cho thuê tài sản, thu tiền mỗi năm một lần vào cuối năm với các thông tin sau: Thời hạn cho thuê: 5 năm Thu nhập cho thuê là 252 triệu đồng/năm, Tỷ suất chiết khấu là 10%/năm. Giá trị thị trường của hợp đồng: 252.000.000 x 1 5 𝑡=1 (1+0,1)𝑡 = 252.000.000 x 3,7907868 = 955.278.273 đồng. Định giá tài sản (Asset Valuation) 46 Phương pháp thu nhập Ví dụ 3: Cần thẩm định giá một cửa hàng thương mại có diện tích sàn xây dựng 2.000m2, diện tích cho thuê 80% diện tích sàn xây dựng. Giá cho thuê 1.100.000 đồng/m2/tháng (bao gồm thuế giá trị gia tăng). Chi phí khấu hao, tu sửa, bảo dưỡng 3 tỷ đồng/năm, chi phí quản lý điều hành 1 tỷ đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Thời hạn cho thuê 4 năm nữa hết hạn, giá thuê mới dự kiến sẽ tăng 15%, chi phí khấu hao tu sửa bảo dưỡng tăng 5%, chi phí quản lý điều hành tăng 10% và sau đó ổn định. Tỷ suất chiết khấu và tỷ suất vốn hóa là 12%. Tiền thu về được tính vào cuối mỗi năm. Định giá tài sản (Asset Valuation) 47 Phương pháp thu nhập Gợi ý cách định giá Ví dụ 3: - Xác định thu nhập ròng trong giai đoạn cho thuê 4 năm Quy về giá trị hiện tại theo công thức chiết khấu dòng tiền - Xác định giá trị của tài sản sau năm thứ 4: sử dụng công thức vốn hóa trực tiếp Quy về giá trị hiện tại. Định giá tài sản (Asset Valuation) 48 Phương pháp thu nhập Gợi ý cách định giá Ví dụ 2: (1) Tính thu nhập thuần hiện nay: Thu nhập tiềm năng hiện nay: 1.100.000 đồng/m2/tháng x 2.000m2 x 80% x 12 tháng = 21.120.000.000 đồng Thuế GTGT: 21.120.000.000 10% 1.920.000.000 1 10% Thu nhập hoạt động thuần hằng năm: 21.120.000.000 – 3.000.000.000 – 1.000.000.000 – 1.920.000.000 = 15.200.000.000 (đồng) Định giá tài sản (Asset Valuation) 49 Phương pháp thu nhập Gợi ý cách định giá Ví dụ 2: Định giá tài sản (Asset Valuation) 50 Phương pháp thu nhập Gợi ý cách định giá Ví dụ 2: Phương pháp thặng dư Nội dung: Giá trị thị trường của tài sản cần định giá được xác định căn cứ vào giá trị vốn hiện có bằng cách lấy giá trị ước tính của sự phát triển giả định của tài sản (tổng doanh thu) trừ đi tất cả các chi phí phát sinh để tạo ra sự phát triển đó. Trường hợp áp dụng: Đánh giá giá trị bất động sản có tiềm năng phát triển. Định giá tài sản (Asset Valuation) 52 Phương pháp thặng dư Các bước tiến hành Bước 1: Xác định mục tiêu kinh doanh, cách thức khai thác tốt nhất và hiệu quả nhất dự án, phù hợp với quy định pháp luật, khả thi về điều kiện tài chính và mang lại giá trị cao nhất cho dự án. Bước 2: Ước tính tổng doanh thu phát triển của dự án, chuyển đổi tổng doanh thu đó về giá tại thời điểm cần định giá. Bước 3: Ước tính chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển của dự án, chuyển đổi chi phí đầu tư đó về giá tại thời điểm định giá. Bước 4: Xác định giá đất căn cứ vào chênh lệch kết quả tính toán của bước 2 trừ (-) bước 3. Định giá tài sản (Asset Valuation) 53 Phương pháp thặng dư Tổng doanh thu của dự án: là doanh thu dự kiến sẽ đạt được khi hoàn thành một dự án đầu tư về bất động sản. Được ước tính căn cứ vào quy định của Nhà nước về quy hoạch sử dụng đất, về đầu tư xây dựng, đồng thời căn cứ vào xu thế vận động của cung cầu, giá cả thị trường. Định giá tài sản (Asset Valuation) DT : tổng doanh thu phát triển của dự án DTt : doanh thu dự tính của dự án vào năm thứ t n : thời gian hay dòng đời của dự án r : tỷ suất chiết khấu hàng năm của dự án (thông thường tính theo lãi suất vốn vay ngân hàng) 54 Phương pháp thặng dư Tổng chi phí đầu tư của dự án: toàn bộ các chi phí cần thiết dự kiến đầu tư vào một dự án bất động sản có tiềm năng phát triển đáp ứng được mục tiêu dự án mang lại hiệu quả cao nhất. Các khoản chi phí chủ yếu: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí quản lý dự án Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư Chi phí xây dựng công trình gồm Chi phí thiết bị Chi phí khác Chi phí dự phòng Chi phí kinh doanh Định giá tài sản (Asset Valuation) 55 Phương pháp thặng dư CP : hiện giá tổng chi phí đầu tư dự án CPt : chi phí ước tính của dự án vào năm t n : thời gian hay dòng đời của dự án r : tỷ suất chiết khấu hàng năm của dự án (thông thường tính theo lãi suất vốn vay ngân hàng) Định giá tài sản (Asset Valuation) 56 Hướng dẫn một số bài tập định giá bất động sản Định giá tài sản (Asset Valuation) 57 Chuẩn bị nội dung tuần 07 Ôn tập nội dung tuần 1 6 Yêu cầu sinh viên: Chuẩn bị trước các câu hỏi liên quan đến nội dung ôn tập mà sinh viên chưa hiểu (giới thiệu về hoạt động định giá, định giá máy móc thiết bị và định giá bất động sản) Làm trước các bài tập liên quan Định giá tài sản (Asset Valuation) 58