Uploaded by Quách Huỳnh Tân

T18保全1日-VNESE -26092019

advertisement
BẢO TRÌ
THIẾT BỊ KHÍ NÉN
TIÊU CHUẨN BẢO TRÌ JIS Z8141
Tiêu chuẩn áp dụng chung cho việc
loại bỏ hư hỏng thiết bị và giữ cho thiết
bị hoạt động tốt
MỤC TIÊU KHÓA HỌC
1
• Phân biệt được các loại bảo trì trong
nhà máy
2
• Hiểu được tầm quan trọng của việc làm
sạch khí & tác hại của khí nhiễm bẩn
3
• Biết cách bảo trì các thiết bị làm sạch
khí trên đường nhánh chính
4
• Biết cách bảo trì các thiết bị FRL, van &
xylanh khí
5
• Biết cách phòng chống sự cố trong hệ
thống
NỘI DUNG
Tổng quan về bảo trì trong nhà máy
Cách bảo trì bộ ba điểm FRL
Cách bảo trì xylanh khí
Cách bảo trì van
Giải pháp chống rơi
Thời lượng chương trình
CHƯƠNG TRÌNH TRAINING BẢO TRÌ FRL, XYLANH, VAN SMC
Khóa học
STT
Nội dung
Thời lượng
Thời gian
BẢO TRÌ FRL,
XYLANH, VAN
1
Tổng quan về bảo trì trong nhà máy
20 phút
09:00 – 9:20
2
Các biện pháp thoát nước
30 phút
09:20 – 9:50
3
Cách bảo trì đường ống
25 phút
9:50 – 10:15
4
Cách bảo trì bộ ba điểm FRL
90 phút
10:30 – 12:00
5
Cách bảo trì xylanh khí
90 phút
13:00 – 14:00
14:15 – 14:45
6
Cách bảo trì van
60 phút
14:45 – 15:45
7
Giải pháp chống rơi
15 phút
15:45 – 16:00
Ghi chú
Giải lao 15 phút
Giải lao 15 phút
Phân loại bảo trì
Bảo trì theo
thời gian
Bảo trì
phòng ngừa
Bảo trì
Bảo trì có
điều kiện
Phương pháp bảo trì
ngăn ngừa hư hỏng
bằng cách ước tính tuổi
thọ trước khi hư hỏng
Bảo trì
khẩn cấp
Bảo trì
sự cố
Bảo trì sự cố
thông thường
Phương pháp bảo trì xử
lý sự cố ngay khi phát
hiện trên thiết bị
5
参考
Bảo trì định kỳ
ngắn hạn
Bảo trì định kỳ
dài hạn
Phân loại bảo trì
参考
Bảo trì phòng ngừa (PM): Preventive maintenance
Trong hệ thống khí nén
・Biết tầm quan trọng của việc vệ sinh hệ
thống khí nén.
・Biết biện pháp phòng ngừa
・Biết hạn mục cần kiểm tra
Ngăn chặn lỗi phát sinh làm
giảm tuổi thọ sản phẩm
Bảo trì sự cố (BM): Breakdown maintenance
Trong hệ thống khí nén
・Biết cấu trúc và nguyên lý hoạt động của
thiết bị. Phán đoán được nguyên nhân lỗi
từ hiện tượng sự cố.
・Thao tác giải pháp chống áp suất dư
Giảm thời gian làm việc
Làm việc an toàn
Hãy coi an toàn là ưu tiên hàng đầu cho công việc của bạn!
6
Hệ thống khí nén
Máy sấy khí
Bình chứa khí
Nhóm cung cấp
Bộ lọc chính
Máy nén khí
Cảm biến xy lanh
Van tiết lưu
Bộ làm mát
Xylanh khí
Cảm biến áp suất
Van điện từ
Bộ giảm thanh
Nhóm truyền động
Van đóng ngắt 3 cổng
Nhóm tiêu thụ
Bộ tra dầu
Bô điều áp
Bộ lọc khí
7
Bộ 3 điểm (FRL)
Sự cần thiết của thiết bị làm sạch khí
Khí quyển
Đường ống
Máy nén khí
(Rỉ sét)
(Bụi bẩn)
(Dầu)
(Hơi nước)
(Bụi than)
(Chất bẩn trong
đường ống)
Khí nén
nhiễm bẩn
Việc xả – Bên trong thiết bị khí nén và đường ống có nước và dầu
cần phải được xả ra ngoài theo chuẩn JIS B 0142
8
Tác hại của khí nhiễm bẩn
9
参考
Tại sao lại có nước xả từ khí nén
参考
Trong khí nén có chứa 1 lượng lớn nước. Phần nước này là do máy nén
khí hút khí có hơi ẩm trong khí quyển và nén không khí này lại.
0.7 MPa 1m3
8m3
(Hơi nước)
Khí nén
Khí quyển
Máy nén khí
8 lần lượng nước trong
khí quyển
Lượng nước trong không khí thay đổi tùy theo nhiệt độ
Nhiệt độ cao
Không khí chứa
nhiều nước
Nhiệt độ thấp
Không khí chứa ít nước
10
Những giọt nước
đọng trên ly cũng là
nước trong không
khí đã hóa lỏng
Biện pháp thoát nước
②Vị trí lắp đặt máy nén khí
×
参考
Lắp đặt ở nơi thoáng mát để
khí hút vào là khí mát
①Lắp đặt máy sấy
Máy nén
Bình chứa
Bộ làm mát
Lọc tổng
Máy sấy
Các bộ lọc tinh
Không khí
Lắp đặt xả tự động
③Tốt hơn nên lắp xả tự động ở máy nén khí, bộ làm mát, bình
chứa khí và máy sấy khí
11
Bộ lọc chính
テキストP6
Được lắp trên đường ống chính để loại bỏ tạp chất (chất rắn và
chất lỏng) ở một mức độ nhất định
Cấp độ lọc
Kích thước hạt tiêu chuẩn
có thể loại bỏ bằng lõi lọc
Bộ lọc chính:1μm
Có thể loại bỏ 99% hạt có kích
thước lớn hơn 1μm
13
※Vật chất có kích thước nhỏ
hơn mức lọc không thể bị loại bỏ
Cách bảo dưỡng bộ lọc chính
Kéo dài tuổi thọ của thiết bị, góp phần tiết kiệm năng lượng
Điều kiện để thay thế lõi lọc:
 Bộ lọc sử dụng được 2 năm trở lên
 Khi có sự chênh lệch áp suất từ 0.1 MPa trở lên
Lõi lọc bị
tắc nghẽn
Lõi lọc mới
15
Máy sấy khí kiểu làm lạnh
Loại thường được dùng nhất vì có lưu lượng lớn
Làm mát khí nén đến dưới 10oC bằng môi chất lạnh
⇒ Biến hơi nước thành nước ngưng tụ và loại bỏ nó
16
テキストP7
Máy sấy khí kiểu làm lạnh
Công tắc có đèn
(Công tắc ON-OFF)
Lưới tản nhiệt
bên phải cửa ra
Bảng điều
khiển phía trước
Nhiệt kế bay hơi
Cửa kiểm tra bộ xả
Vít khóa bảng điều khiển
Cao:Có thể do quá tải
Thấp: Có thể do rò rỉ
môi chất lạnh
18
Ống xả
Máy sấy khí kiểu làm lạnh
1) ・ Kiểm tra nhiệt độ làm mát
・ Kiểm tra nhiệt độ bay hơi của môi chất
・ Kiểm tra nhiệt độ khí nén ở đầu ra
2) Kiểm tra nhiệt độ khí nén ở đầu vào
3) Kiểm tra tắt nghẽn bình ngưng
4) Kiểm tra nhiệt độ môi trường và thông gió của bình ngưng
5) Kiểm tra vận hành bộ xả
Khi máy sấy khí được vận hành trong các
trường hợp sau, mạch bảo vệ sẽ kích hoạt,
đèn sẽ tắt và máy sấy khí sẽ dừng lại.
-
Nhiệt độ khí nén quá cao
Lưu lượng khí nén quá nhiều
Nhiệt độ môi trường quá cao (Hơn 40oC)
Điện áp dòng điện tăng giảm hơn 10%
Cửa tản nhiệt bị chắn
19
テキストP7
Đường ống máy sấy khí
参考
Để bảo trì, mở van bypass và
đóng van máy sấy. (bảo trì mà
không dừng máy nén)
Đường ống bypass
Cửa khí ra
Van
bypass
Cửa khí
vào
Van máy
sấy
Chỗ kết nối
Đường
ống
bypass
Lắp chỗ kết nối sao cho khi
bảo trì có thể tháo ra được
Thông thường hãy để van bypass
đóng và mở van máy sấy.
21
Chú ý đề phòng
参考
Chịu tác động trực tiếp của
mưa, gió
×
×
Đường thoát nước bị dựng
đứng, hư, vỡ
Bụi/ Khí ăn mòn/ Khí dễ cháy
×
○
Làm sạch thông gió
1 tháng 1 lần
○
Sau tắt máy chờ 3 phút
hãy khởi động lại
22
Đường ống khí nén
テキストP8
Việc lựa chọn và thi công đường ống khí nén có ảnh hưởng
lớn đến hệ thống khí
Lựa chọn và
phương pháp
thi công không
đúng
・Lỗi đường ống
・Rò rỉ khí ra
ngoài
23
・Giảm độ an toàn
・Lãng phí năng lượng
Đường ống khí nén
テキストP8
Vật liệu đường ống
Vật liệu kim loại (Ống thép)
Đường ống chính trong nhà máy, đường
ống cố định cho thiết bị lớn
Ống thép carbon mạ kẽm (ống trắng) được
dùng để chống gỉ.
Ống cao su
Đường ống cấp khí cho các thiết bị lớn
và các thiết bị khác
Dùng ống cao su chịu dầu để ngăn ngừa
ăn mòn do dầu chảy ra từ máy nén khí.
Ống nhựa
Đường ống nội bộ
Đường ống thường bằng Polyurethane,
nylon hoặc urethane để dễ xử lý
24
Kết nối đường ống và thiết bị
テキストP8
Ống thép
Ống cao su và khớp nối
Ống nhựa và đầu nối nhanh
So sánh đặc điểm kỹ thuật các loại ống
Loại
Nylon
Nylon mềm
Polyurethane
Polyurethane mềm
Lưu chất
Áp suất sử
dụng tối đa
Bán kính uốn
cong tối thiểu
Khí/ Nước
1.5MPa
13mm
-20~60℃ Nước:0~40℃
Khí
1.0MPa
12mm
-20~60℃
Khí/ Nước
0.8MPa
10mm
-20~60℃ Nước:0~40℃
Khí
0.6MPa
8mm
-20~60℃
25
Nhiệt độ sử dụng
Đầu nối khí (Chú ý khi thao tác)
○
Ống dây
Đường thẳng
Đảm bảo kết nối thẳng
○
×
Góc kết nối
Nhét ống sâu vào trong
Đường ống kết nối
×
Nhét ống không đủ sâu
có thể gây tuột ống
hoặc rò rỉ khí
Khi sử dụng 1 dây buộc để liên kết
các đường ống với nhau
○
Vết cắt bằng kéo cắt
dây chuyên dụng
×
Vết cắt bằng dao
hoặc kéo
テキストP9
Chú ý khi thao tác với đường ống khí
Cách quấn
cao su non
テキストP10-11
Chiều quấn
Quấn cách
1-2 đỉnh ren
For 1/8 to 3/8 fittings
Sử dụng băng keo
½ chiều rộng
(tiết kiệm)
Cắt băng keo
Những mảnh băng nhỏ có thể
rơi vào thiết bị, dẫn đến sự cố
Xả khí
Máy nén
Thiết bị
29
Tóm tắt các lưu ý cho
đường ống sử dụng





Chọn vật liệu phù hợp cho đường ống dẫn khí
Chú ý thao tác cắt ống, kết nối ống ra sao?
Momen siết ốc như thế nào?
Cách quấn cao su non ra sao?
Chú ý gì trước khi lắp đặt đường ống kết nối
vào thiết bị?
30
Kết quả khảo sát rò rỉ khí (Ví dụ công ty A)
参考
Số liệu thống
kê việc rò rỉA社の事例)
khí của công ty A
エア洩れ件数(
バルブ類
Van
Ống
dẫn khí
網チューブ
Đường
ống khí
鋼管配管
機 械
車体、塗装組付
鍛 造
エアブロー
Khí thổi
工具類
Công
cụ
Thiết bị khác
配管材その他
Đường ống
機器類その他
Van
điều khiển
方向制御機器
Ống thép
鋼管継手
タケノ
継手
Đầu nối
khíコ
(Ren)
Có nhiều rò rỉ ở
đường ống và đầu nối
(đặc biệt là ống cao su
và ống nhựa)
Đầu
nối khí
(Ống)
ワンタ
ッチ継手
Ống dẫn khí
ナイロンチューブ
Couplers
カプラー
補器類
ゴム ホース、
ホースバ
Ống
dẫn khí
caoンド
su
0
20
40
60
80
件数
31
100
120
140
160
Bộ ba điểm FRL
テキストP12
Bộ lọc
Bộ tra dầu
Line sản xuất
không dầu
Bộ điều áp
Lọc
bụi,
dầu,
nước
F: Filter
Điều
chỉnh
áp
suất
Bộ lọc và điều áp
Tra
dầu
L: lubricator
R: regulator
Lọc
bụi,
dầu,
nước
Điều
chỉnh
áp
suất
F: Filter
R: regulator
32
Bộ lọc
テキストP12
Loại bỏ chất bẩn phát sinh sau bộ lọc chính (Bảo vệ
thiết bị đầu cuối)
Hiệu ứng lốc
xoáy (ly tâm)
+
Lọc có cấp độ
33
Các vấn đề khi kiểm tra và bảo trì
テキストP13
Chỉ định
1. Thay lõi lọc
2. Kiểm tra rò rỉ khí bên ngoài
và hư tổn phần chén
3. Kiểm tra bộ xả tự động
34
Các dung môi làm sạch
cốc lọc cho phép
35
Construction Air Filter AF
36
Thay thế lõi lọc (Loại mới)
※ Hãy đảm bảo là không có áp suất trước khi tháo rời
38
参考
Thay thế lõi lọc (Loại mới)
※ Quy trình lắp bộ lọc
39
参考
Thay thế lõi lọc (Loại mới)
※ Quy trình lắp bộ lọc
40
参考
Lưu ý về bộ xả tự động
Điều kiện sử dụng
N.O
Thường
mở
Áp suất:
Buồng có rãnh
0.1 MPa trở lên
Lưu lượng:100 L/min trở lên
Phao
Pít tông
Không đáp ứng đúng
điều kiện van sẽ không
đóng
Lỗ xả
N.C
Thường
đóng
Áp suất:
Buồng có rãnh
Phao
Pít tông
AF10~20
0.1 MPa trở lên
AF30~60
0.15 MPa trở lên
Lưu lượng: 100 L/min hoặc thấp hơn
Lỗ xả
Không thoát nước nếu
không đủ điều kiện
42
Tóm tắt các lưu ý khi sử
dụng bộ lọc khí AF







Những hư hỏng thường gặp là gì?
Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo
trì?
Giá của bộ lọc so với giá của các bộ phận thay
thế chênh lệch ra sao?
Điều kiện để thay thế lõi lọc là gì?
Cần lưu ý gì khi tháo – lắp bộ lọc?
Cần lưu ý gì khi vệ sinh cốc lọc?
…
43
Van điều áp
Cung cấp áp suất ổn định cho thiết bị
Áp suất đầu vào
Áp suất ổn định tại thiết bị
Phân loại
Cài đặt
Loại điều chỉnh trực tiếp
(Loại được cân bằng)
Có chức năng hồi lại
Loại kích gián tiếp qua pilot
Loại chính xác cao
Lực
Sử dụng
Lực lòxo
Mục đích chung
(Loại tiêu chuẩn)
Ngăn chặn dòng chảy chất
lỏng
Vặn tay
Áp suất khí
(dùng lực lò xo gián
tiếp)
Cho lưu lượng lớn
Cho cài đặt áp suất chính xác
44
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (loại tuyến tính)
Lò xo van
Thân van
フィードバック
Cửa
thoát khí
孔
Màng
Lò xo thân
Núm vặn
Trước khi điều
chỉnh
45
Bắt đầu
điều chỉnh
Sau khi
điều chỉnh
Khi áp suất đầu ra tăng
Cách hoạt động của chức năng hồi lại
Hồi lại
Lỗ hồi lại
Trạng thái
đã cài đặt
Văn bản P18
Khi áp suất
đầu ra tăng
46
Khôi phục giá
trị đã cài đặt
2019/9/26
Lưu ý với bộ điều áp
テキストP21
1)Phạm vi điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh của áp suất đầu ra là bằng 85% hoặc thấp hơn
so với áp suất chính (Nếu thiết lập quá mức vượt quá 85% thì áp
suất dễ bị dao động)
2)Cách điều chỉnh
Vặn theo chiều tăng và khóa lại sau khi điều chỉnh
Khóa
3)Cách lắp đặt
Không giới hạn hướng lắp đặt nhưng nên lắp sao cho núm điều
chỉnh hướng xuống đất để khó bị đóng cặn ở van xả
Dễ tích tụ
cặn bẩn
※Đồng hồ
Hiển thị áp suất cài đặt
47
Mở
Xì khí từ núm điều chỉnh
参考
Nguyên nhân?・・・
Thử giảm áp suất xuống 0
・Không ngừng xì⇒ có khả năng
là phần van
・Ngừng xì⇒ có khả năng là
màng
48
Thực hành tháo - lắp bộ điều áp
Ốc
Nắp
Tay vặn
Miếng che
Nắp
Bộ phận dẫn hướng
Van chính
Lò xo van
Lò xo
điều chỉnh
Van lắp ráp
Màng
Ốc kết nối
Thanh van lắp ráp
Thân
Phần điều chỉnh
Ốc kết
nối
Đồng hồ áp suất
50
Kiểm tra sự cố bộ điều áp
参考
Hiện tượng và
cách kiểm tra
①ーA
Xoay tay cầm 4 – 5 lần
từ áp suất 0
Hiện tượng:Xì khí ở núm điểu chỉnh
Cách kiểm tra:
① Chỉnh áp suất về 0 vẫn xì khí
② Tăng áp suất dần thì ngừng xì
51
Thân van bị hư
Kiểm tra bộ điều áp
Miếng che
Nắp đậy
Dùng vít dẹp chèn vào
giữa nắp và thân van
Vết xước
trên van
Dùng vít chèn vào khe
nhỏ của nắp, xoay 45o
để tháo nắp ra
Lò xo van
Bộ phận dẫn hướng
Kéo bộ phận dẫn
hướng van ra
Tránh lắp sai hướng
Bộ phận dẫn hướng
Van
Sau khi lắp kiểm tra xem có
điều chỉnh áp suất được
không và có bị rò khí không
53
Kiểm tra sự cố bộ điều áp
※MPa
参考
Hiện tượng và
Cách kiểm tra
②-A
Xoay tay cầm 4 – 5 lần
từ áp suất 0
Hiện tượng: Rò khí ở núm điều chỉnh
Cách kiểm tra:
① Chỉnh về 0 ⇒ Ngừng rò khí
② Tăng áp lên ⇒ Rò khí
Màng bị hỏng
54
Kiểm tra màng bộ điều áp
Hãy nới lỏng lò xo điều chỉnh áp suất trước
khi tháo gỡ
参考
Van hồi lại
Mở 4 vít
Vít chỉnh áp
suất
Nhìn từ trên xuống
Lò xo chỉnh áp
②Tháo phần tay
cầm ra
③Kiểm tra xem
màng có bị trầy
xước không
①Trước khi tháo gỡ hãy nới lỏng
tay cầm rồi mới mở vít.
Nhìn từ dưới lên
Màng
Vít chỉnh áp
Siết lại 4
vít
Lò xo chỉnh áp
④Chú ý hướng của
màng và lắp lại
⑤Siết 4 vít đồng
đều và đúng lực
quy định
56
Kiểm tra bộ phận của bộ điều áp(Đào tạo)
Loại không hồi lại khi
áp suất đầu ra tăng
Nguồn
khí
Không có
lỗ hồi lại
Nếu đầu ra bị bịt hoặc tắc thì
không thể giảm áp được
①-C Kiểm tra hiện tượng: Áp suất thiết lập (0.35 Mpa) không giảm áp
đầu ra được
Mở tay cầm và kiểm tra tình trạng màng. (Loại không hồi lại)
→ Thay bằng màng của loại hồi lại
Sau khi thay bằng loại hồi lại, thực hiện phương pháp cài đặt áp suất
(thiết lập theo hướng tăng dần).
Sau khi thiết lập theo hướng giảm.
Kiểm tra áp suất thiết lập có thay đổi khi khí bị tiêu thụ không.
57
2019/9/26
Tuổi thọ của bộ điều áp
Loại điều áp
Tên điều áp
Tuổi thọ
Loại cơ bản
Bộ điều áp AR
5 triệu chu kỳ
Bộ lọc – điều áp AW
5 triệu chu kỳ
Loại áp lực cao Bộ giảm áp VCHR
10 triệu chu kỳ
Loại chính xác
Bộ điều áp chính xác IR
3 triệu chu kỳ
Bộ điều áp điện tử ITV
24 triệu chu kỳ
Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng
– bảo trì bộ điều áp AR






Những hư hỏng thường gặp là gì?
Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo
trì?
Giá của bộ điều áp so với giá của các bộ phận
thay thế chênh lệch ra sao?
Cần lưu ý gì khi tháo – lắp bộ điều áp?
Cần lưu ý gì khi lắp đặt & vận hành bộ điều
áp?
…
60
Bộ tra dầu
テキストP23
Cung cấp
dầu!
Các loại bộ tra dầu
Mái vòm
Nút cấp DBT
Lưu lượng nhỏ
Thân
Bơm dầu
Van 1 chiều
Dẫn hướng dầu
Lưu lượng lớn
Vỏ
Vỏ bảo vệ
61
Các vấn đề bảo trì thường xuyên
保P25
Kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu (có bị bẩn không) trong
chén dầu và tình trạng nhỏ giọt dầu khi máy hoạt động
Có thể cung cấp thêm dầu khi
máy nén đang hoạt động với
Series AL30 trở lên
Nút cấp
dầu
62
Van 1 chiều cấp dầu
チェック弁が閉じ、
sẽ đóng, khi có 1
lượng khí nhỏ thoát ra
少量エアのみ排気
Lưu ý khi dùng bộ tra dầu
参考
Series AL30 trở lên có
thể cấp dầu ngay cả
khi đang cấp khí
Khuyến cáo nên dùng
dầu bôi trơn tuabin
(Loại 1) ISO VG32
Chủ yếu là loại không dầu
Chú ý:
Khi tra dầu, lượng dầu ở các thiết bị sử dụng cuối sẽ bị thoát ra
ngoài cùng với chất bôi trơn ban đầu (như mỡ). Cho nên phải
cấp dầu liên tục không được ngừng lại.
63
Tóm tắt điểm cần kiểm tra FRL
参考
Kiểm tra áp suất cài đặt
(Có thay đổi không)
Kiểm tra lượng giọt dầu
(Bị giảm số lượng)
Dấu hiệu thay lõi
lọc: sau 2 năm
kể từ khi bắt đầu
sử dụng (hoặc
trước khi lệch áp
0.1 Mpa)
Kiểm tra mức dầu
(Có đủ không?)
Kiểm tra trạng thái
(Có nhiễm bẩn không?)
Xả nước
(Kiểm tra thường xuyên)
Xả
64
Lắp đặt FRL
参考
Không gian để
bơm thêm dầu
Phần chén của
bộ lọc và điều áp
hướng xuống
Đồng hồ áp suất
hướng chính diện
giúp dễ xem và
điều chỉnh áp
suất
Lưu ý không gian
để bảo trì lõi lọc
※Xem catalog
65
Tài liệu tham khảo
66
Xylanh khí
P53-54
Body
Head cover
Piston
Bộ phận kim loại
Tie rod
Rod cover
Cushion seal
Piston Rod
Piston seal
Tube gasket
Rod seal
Bộ phận đàn hồi
Piston seal:Ron của bộ phận chuyển động
Rod seal:Ron của bộ phận cố định
Piston seal và Rod seal là sản phẩm tiêu hao!
67
Tiêu chuẩn thời điểm bảo trì
参考
Bảng dưới đây cho thấy tuổi thọ của xylanh khí CA2
Xylanh khí CA2
Xylanh khí, 2 tác động
Tuổi thọ
10 triệu chu kỳ
5000 km
Dòng CA2
Xem biểu đồ dưới đây cho mối
quan hệ giữa hành trình xylanh &
chu kỳ hoạt động
Tùy thuộc vào điều kiện sử
dụng (thông tin để tham khảo)
100 triệu lần
10 triệu lần
1 triệu lần
!!! Cảnh báo
100 ngàn lần
Hành trình mm
Tuổi thọ xylanh
 Tuổi thọ trong bài viết này là hướng dẫn lựa chọn chỉ để tham khảo
 Xylanh có thể sử dụng được trong thời gian dài nếu bảo trì định kỳ và thay thế ron & bôi mỡ
 Vui lòng ước lượng thời gian bảo trì định kỳ xylanh qua việc tham khảo các thông tin trên
Điều kiện đảm bảo tuổi thọ xylanh
 Phải nằm trong thông số kỹ thuật, giá trị lựa chọn được mô tả trong danh mục, bản vẽ và hướng dẫn sử dụng
 Môi chất làm việc không được chứa các chất lạ như hơi ẩm có thể gây ra sự bôi trơn kém cho bộ phận
chuyển động
68
Các yếu tố rò rỉ khác ngoài tuổi thọ
参考
Hãy chú ý đến ron trục xylanh! (Dễ bị ảnh hưởng đến
yếu tố bên ngoài)
Nhiệt độ nơi lắp đặt
Magnet
Cushion seal
Wear ring
Piston seal
Tube gasket
Rod seal
Nhiệt độ thấp/
Nhiệt độ cao
<Lão hóa>
Môi trường xung quanh
Tải trọng bên
Rod seal
Vấn đề lắp đặt
(bị lệch trục)
<Làm mòn 1 bên>
Dị vật bám lên
trục làm hư ron
69
Môi trường có
nhiều bụi và dị vật
Ron xylanh
Ron ép (Ron 2 chiều)
テキストP55
Ron môi (Ron 1 chiều)
Cushion seal
Piston seal
Tube gasket
Rod seal
70
Cẩn thật
hướng của
ron khi thay
thế
Tháo rời xylanh tie-rod
② Giữ thanh giằng
và mở đai ốc ra
① Mở ốc lục
giác của 4 thanh
giằng theo đường
chéo và đồng đều
④ Tháo nắp và pít tông ra khỏi ống
xylanh.
Tránh làm xước ron khi tháo ra.
③ Tháo ốc ra khỏi nắp và thanh
giằng và tách khỏi ống xylanh
71
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
Tháo ron
1. Tháo rod seal (Ron cố định)
2. Tháo piston seal (Ron di động)
3. Tháo Tube gasket (Miếng đệm ống)
Bóp & kéo ra
Hình 1 – Tháo rod seal
Hình 2 – Tháo piston seal
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
Hình 3 - Vị trí bôi mỡ
Tháo rời các bộ phận khác
Loại phe
参考
Loại bấm
thủy lực
Mở phe tháo rời pít tông
Không tháo rời
pít tông được
chỉ có thể thay
được ron ở ty
xylanh.
Cảm biến xylanh
OFF
Reed Switch
Indicator light
ON
Sensor
Cẩn thận với nhiệt độ cao và
chất lỏng bắn tung tóe
Magnet
Reed switch type
テキストP57
Coi chừng từ trường gây ra
bởi dòng điện cao
Main circuit
Solid switch type
Loại chịu nhiệt cao
Chịu được môi
trường khắc nghiệt
82
Vị trí lắp cảm biến tối ưu
参考
Vị trí cảm biến tối ưu
Đánh dấu
④① ③②
ON OFF
OFF ON
83
Loại hiển thị 2 màu
Nhận tín
hiệu không
ổn định
Có thể kiểm tra trực
quan khả năng nhận
tín hiệu của cảm biến
Cảm biến hiển thị 2 màu
参考
Nhận tín
hiệu ổn định
Trường hợp
hiển thị 1 màu
<Đánh dấu>
Ổn định
1~2mm
Phạm vi
hoạt động
Vượt quá sẽ tắt
84
Các mục cần kiểm tra định kỳ của xylanh
テキストP64
2. Ốc ty giằng bị
lỏng
③Ốc bị lỏng
④Kiểm tra bên
ngoài xem có
vết xước hay
trầy
⑧Kiểm tra tiếng xì khí
Đặc biệt là ron ty xylanh
①Ốc bị lỏng
⑨Có
hoạt động
規定ストローク
đúng
hành trình
動作しているか
quy ước không
⑤⑥⑦Tình trạng hoạt động – Thay đổi tốc
độ - Âm thanh bất thường
Độ mượt khi hoạt động – Chu kỳ hoạt động
có thay đổi không – Giảm chấn cuối hành
trình
85
⑩Kiểm tra hoạt động của cảm biến,
Gắn lỏng lẻo, sai vị trí
⑤Áp suất vận hành
tối thiểu có tăng
không
64
Phán đoán tình trạng xylanh
テキストP64
Phán đoán vấn đề (Phán đoán bằng trực quan)
(1) Một phần của bề mặt ty bị nhuộm màu đen
 Rod seal bị mài mòn không đều do tải trọng lệch tâm hoặc tải
trọng bên
(2) Các dấu vết nhẹ do trượt theo hướng chuyển động được nhìn
thấy xung quanh ty  Mở đã hết gây ra sự cố bôi trơn
(3) Một phần của bề mặt ty có dấu vết trượt  Thanh ty đâm vào
ống lót cứng do tải lệch tâm hoặc tải bên, để lại vết xước.
(4) Một dấu vết theo hướng vuông góc được quan sát trên một phần
của thanh  Một tải trọng bên lớn được tác dụng lên ty khi xi lanh
dừng lại.
(5) Rò rỉ không khí từ ron ty  Các nguyên nhân có thể bao gồm vết
xước, vết lõm, tải lệch tâm, chất lạ hoặc chất lỏng bên ngoài.
①
②
86
③
④
Phụ tùng thay thế
Tùy loại xylanh mà
có mỡ bôi trơn kèm
theo hay không.
Có thể mua riêng
gói mỡ được.
Cũng có thể dùng
mỡ lithium JIS 2
cũng chấp nhận
được
Lắp ráp xylanh thanh giằng
① Cẩn thận không làm hỏng đệm ty
xylanh khi lắp nắp vào thanh giằng
Mở ốc phần có ren dài hơn
Xác nhận đã lắp đầy đủ đệm
② Giữ thanh giằng và
siết nhẹ đai ốc (4 ốc)
Cố định
1 bên
③ Căn chỉnh
nắp xylanh bằng
cách đặt trên bề
mặt phẳng và siết
đều 4 ốc lục giác
theo đường chéo
89
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn
siết chặt dần
ốc theo đường
chéo
91
Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng –
bảo trì xylanh MB & CQ2





Những hư hỏng thường gặp là gì?
Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo
trì?
Giá của xylanh so với giá của các bộ phận thay
thế chênh lệch ra sao?
Cần lưu ý gì khi tháo – lắp xylanh?
…
93
Van điều hướng
テキストP32
Van điều khiển (Chuyển hướng) dòng khí nén gọi là van điều hướng.
Ngoài việc cung cấp khí cho bộ phận truyền động và xả ra ngoài, nó
còn có chức năng cung cấp hoặc ngừng cấp khí hay chuyển đổi giữa
cung cấp khí và xả khí.
Valve function
Control method
Number of ports Number of positions
Two
Two
Human-powered:
Three
Three
Manual valve
Poppet valve
Spool valve
Four
Foot-operated valve
Slide valve
Five
Pneumatic: Pilot-operated valve
Electric: Solenoid valve
Mechanical: Mechanical valve
94
Valve element
construction
Port size
Rc ⅛ (6 A)
Rc ¼ (8 A)
Rc ⅜ (10
A)
Other
Phân loại van theo cổng
参考
Ý nghĩa của ký hiệu cổng(Chuẩn JIS hiện tại)
1:Cung cấp
2:Tác động
3:Xả
4:Tác động
5:Xả
95
Ví dụ ký hiệu cổng van
参考
5 cổng
Lỗ gá
Lỗ gá
Nút test van
Nút test van
5 cổng
Ký hiệu cũ của JIS
Cấp: P Xuất: A/B Xả: R (EA/EB)
Ký hiệu JIS hiện tại
3 cổng
96
Cũ và mới
2 cổng
Kết nối cổng và đường ống
参考
Trường hợp
van 5 cổng
Kết nối cơ bản
Tháo ống
Trước khi tháo ống
Tín hiệu khí bị ngược dẫn
đến khi cấp khí vào
xylanh đi ra ngay
97
Lắp lại
Luôn ghi nhớ vị trí
ban đầu của ống khí!
Số vị trí
参考
2 vị trí
3 vị trí
Lùi về
Lùi về, đi ra
+
Ngừng trung gian/
Ngừng khẩn cấp
Đi ra
3 vị trí
中立位置
xả giữa
98
Van điều khiển hướng: 5 cổng
Phân loại van điều hướng
Chức năng van
Kiểu tác động
van
Số cổng
Số vị trí
2 cổng
3 cổng
4 cổng
5 cổng
2 vị trí
3 vị trí
Tay/chân
Cấu trúc
van
Cổng ren
Popep van
Spool van
Slip van
Cơ khí
Khí nén
Điện từ
Về van điện từ 5 cổng
Đệm kim loại
Van điện từ 5 cổng (Dùng cho xylanh
2 tác động)
Lõi van
Đệm cao su
Van chuyển động bằng lực điện từ
Lõi (Cố định)
Cuộn điện từ
Pít tông,
(chuyển
động)
Khi chưa
cấp điện
Khi đã
cấp điện
99
Tác động trực
tiếp
2 vị trí
Tác động gián
tiếp
3 vị trí
Tác động trực tiếp và tác động gián tiếp
Coil
Lõi van
(A)4
2(B)
(A)4
2(B)
Pilot van
Lò xo
Pilot van
Chuyển đổi trạng thái van
bằng lực điện từ trực tiếp
Dùng lực điện từ tác động van gián
tiếp nhỏ để cung cấp áp suất khí
làm chuyển đổi trạng thái van
100
*Chủ yếu là van 5 cổng
(Tiêu thụ điện năng thấp, nhỏ gọn)
*Lưu ý khi áp suất cấp khí thấp
Áp suất sử dụng tối thiểu
Theo catalog
Dòng SY7000
Khí
Loại gián tiếp
Khí/Khí trơ
Loại trực tiếp
101
Bộ phận cấu thành và
bộ phận thay thế
テキストP42
Van Pilot
Kiểm tra vị trí và
hướng lắp
103
参考
Nắp chụp ở
cuối
Không tháo rời, chỉnh sửa hay gắn
thêm gì lên thân van vì có thể gây hư
hỏng van
Spool (Có đệm
cao su)
Nắp chụp ở đầu
(Phía van gián tiếp)
104
Cấu tạo thân van và loại đệm
テキストP33
Loại đệm
Van poppet
Valve
Lõi
van
element
Là lọai van mà thân van di chuyển
theo hướng vuông góc với bệ van
Cao su
Valve
seat
Đa phần là van
2-3 cổng
Van spool
Van trượt bằng spool
Cao su
Spool
Đa phần là
van 5 cổng
105
Kim loại
Loại đệm
Đệm kim loại
テキストP3
4
Khoảng
hở nhỏ
Đệm cao su
Đệm kim loại và đệm cao su
Tác động nhẹ (Chống trượt), phản
ứng nhanh. Được dùng chủ yếu cho
ứng dụng tần suất cao, ít lão hóa.
Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ,
hiệu suất kín khí cao và hầu như
không xì khí. Ít bị kẹt do dị vật
Điểm chú ý
Có 1 lượng nhỏ xì khí qua khe hở
trên bề mặt trượt. Cần chất lượng
khí sạch
Điểm chú ý
Ma sát lớn hơn và độ bền thấp hơn
loại kim loại.
106
106
Đặc điểm của cuộn điện từ (AC và DC)
Đặc điểm của cuộn điện từ
Đặc điểm dòng điện
テキストP37
Dòng điện khởi động
Xoay chiều
Dị vật
Dòng điện duy trì
Một chiều
Cuộn điện từ
Giá trị dòng điện thay đổi tùy theo hành trình của lõi nam châm điện
xoay chiều (AC)
Khi lõi nam châm điện không hoạt động do kẹt dị vật ⇒Cuộn điện từ bị cháy
Lực hút từ tần số dòng điện xoay chiều không ổn định ⇒
Cần kiểm soát
Có tiếng kêu do va đập mạnh
chất lượng khí
Giải pháp dùng cực từ shaded pole (Không hoạt động khi lõi nam
châm điện không dính)
Cuộn điện từ một Giá trị dòng điện không đổi bất kể hành trình của lõi nam châm điện
chiều (DC)
Không bị cháy cuộn điện từ và không
Xu hướng sử dụng DC
107
phát ra tiếng kêu
テキストP37
Giải pháp chống dao động điện
Điện áp dao động: Lực điện trở rất cao được tạo ra khi đóng – mở
dòng điện
Có trường hợp hơn gấp 10 lần điện áp định mức của cuộn điện từ
Làm hỏng các tiếp điểm rơle, tạo ra nhiễu làm hư các linh kiện điện tử khác
Trường hợp cuộn AC
Giải
pháp
Kết nối CR (tụ điện và điện
trở) và bộ hấp thụ sóng
song song với các tiếp điểm
như rơle
Trường hợp cuộn DC
Kết nối một diode song
song với các tiếp điểm
như rơle
108
Có thể chọn trong
phần tùy chọn van
Rò rỉ dòng điện
Nếu một điện trở được sử dụng song song với phần tử chuyển mạch hoặc
phần tử CR (mạch bảo vệ điện áp đột biến) được sử dụng để bảo vệ phần tử
chuyển mạch, dòng điện rò rỉ sẽ chạy qua phần tử điện trở và CR, tương ứng,
làm tăng điện áp rò rỉ. Xin lưu ý rằng. Tham khảo những điều sau đây về lượng
điện áp rò rỉ dư.
Giữ điện áp rò rỉ đến giá trị sau.
Phần tử chuyển mạch
Lõi nam châm không hồi về được khi TẮT
Điện áp rò rỉ
Van
Dòng điện rò rỉ
Đối với cuộn DC
3% hoặc ít hơn điện áp định mức
ON
OFF
2% hoặc ít hơn điện áp định mức
5% hoặc ít hơn điện áp định mức
Hoạt động bình
thường
Đối với cuộn AC
20% hoặc ít hơn điện áp định mức
15% hoặc ít hơn điện áp định mức
12.5% hoặc ít hơn điện áp định mức
8% hoặc ít hơn điện áp định mức
ON
OFF
テキストP38
Phát nhiệt (Nhiệt độ của cuộn điện từ tăng)
Cần chú ý khi giữ trạng thái cấp điện liên tục trong thời gian dài.
※30 ngày tối thiểu phải cắt điện 1 lần.
Các biện pháp cải thiện tuổi thọ của van khi cấp điện liên tục trong
thời gian dài:
①Chọn van 2 cuộn điện từ
②Chọn loại dùng cho việc liên tục cấp điện trong thời gian dài
③Xem xét thông gió nếu van lắp trong tủ điều khiển
④Tránh cùng lúc cấp điện liên tục cho nhiều van trên cùng 1 đế van
⑤Tắt khi bị ảnh hưởng bức xạ nhiệt
110
Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ
テキストP41
1)Tháo van khỏi thiết bị
Xác định biện pháp phòng ngừa cơ cấu chấp hành rơi rớt hay vận
hành không kiểm soát
Tắt nguồn khí và nguồn điện
Xả áp dư trong hệ thống bằng cơ chế xả áp dư
※Chú ý van 3 vị trí đóng giữa và van khóa
(Cần xả áp suất khí riêng)
Tháo van khỏi thiết bị
Xylanh khí
Van điện từ
Van tay 3 cổng xả khí tồn trong hệ thốn
111
Van 3 vị trí đóng giữa
Lúc dừng khẩn cấp
参考
Khí trong xylanh
và đường ống
không thoát ra
ngoài
Cần van xả
riêng
112
Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ
2)Rò rỉ khí bên ngoài
Rò rỉ bên ngoài
Đệm của van bị tắt
Rò rỉ ở cổng xả
×
Cứ vậy mà siết chặt thêm có thể làm hư đệm của van
Xả khí⇒Tháo van ra⇒Lắp lại miếng đệm đúng vị trí⇒siết ốc
Momen vặn chặc
113
テキストP41
Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ
テキストP41
Loại tiêu chuẩn (không có cực)
Với bộ triệt điện áp ( S)
3)Nối dây
Đặc điểm AC: Không phân cực
Đặc điểm DC: Phân cực
Loại có đèn với bộ triệt điện áp (
Z)
Cẩn thận khi kết nối điện với van điện từ
với mạch bảo vệ tăng áp (đèn)
Loại có đèn với bộ triệt điện áp (
Loại không phân cực
Với bộ triệt điện áp (
Kết nối loại tiêu chuẩn theo phân cực và 1 màn hình
Z)
R)
(Loại không phân cực có thể kết nối với 1 trong 2)
Có 1 đi ốt ngăn chặn dòng ngược cho loại có điện áp
khác với 12 DVC, 24 DVC
Loại có đèn với bộ triệt điện áp (
Hãy cẩn thận để không nhầm lẫn cực
Nếu dây dẫn được kết nối trước nó sẽ có màu đỏ và đen
114
U)
Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ
テキストP41
4)Lắp đặt lên máy
Lắp hướng rung và tác động của thiết bị thẳng góc với
hướng chuyển động của thân van.
Lắp ngang để thoát nước và các dị vật không dễ vào trong
van gián tiếp.
Cổng xả nằm ngang và xoay xuống dưới để dễ thoát nước.
Hướng
rung và tác
động
Hướng chuyển
động của thân van
115
Đi kèm 1 cặp khi thay thế
Piston
Piston
4A
5 EA
Van pilot
参考
2B
1P
3 EB
Nắp
chụp
đầu
Nắp
chụp
cuối
×
Khi lắp ngược tín hiệu
đầu vào đầu ra、hoạt
động của bộ truyền động
bị đảo ngược sẽ rất nguy
hiểm
Khi không có điện: Cổng 4(A) xả khí
Khi có điện: Cổng 2(B) xả khí
※Khi bạn muốn nhà sản xuất điều tra nguyên nhân hư hỏng của van,
xin đừng tự ý tháo rời van vì có thể mất các dấu hiệu để điều tra.
116
Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng –
bảo trì van điện từ SY





Những hư hỏng thường gặp là gì?
Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo
trì?
Giá của van so với giá của các bộ phận thay
thế chênh lệch ra sao?
Cần lưu ý gì khi tháo – lắp van điện từ?
…
117
Sự cố hệ thống
Hãy chú ý an toàn khi thực hiện bảo trì sự cố trực tiếp tại
máy hay vị trí xảy ra sự cố.
[Đảm bảo an toàn]
・Luôn kiểm tra hoạt động ở vị trí an toàn bên ngoài máy và
theo hướng dẫn sử dụng .<※Khóa liên động không hoạt
động>
・Khi làm việc bên trong máy hãy tắt nguồn điện, ngắt khí
và xả hết khí nén. Thực hiện biện pháp chống áp suất dư
và để biển báo “đang bảo trì” để người khác nhận biết.
Đang bảo trì
118
※Phương pháp dùng mạch điều
khiển để ngăn chặn nguy hiểm
hoặc hoạt động bất thường phát
sinh, đảm bảo rằng không có thao
tác nào khác gây ra sự bất thường
Biện pháp chống áp suất dư
Áp suât dư là gì?
Áp suất khí nén còn tồn động lại trên thiết bị truyền động, xylanh hay
trên đường ống ngay cả khi đã ngắt nguồn khí hay máy nén khí gọi là
áp suất dư. Không áp dụng cho thiết bị truyền động hoặc mạch khí nén
yêu cầu áp suất tối thiểu (dưới 0.16MPa).
Để ngăn ngừa tai nạn hay hư hại do tác động của áp suất dư lên các
hoạt động trong vận hành thiết bị được lên kế hoạch trước, chúng ta
cần xả hết cần xả hết áp suất còn tồn lại trong đường ống.
119
Vị trí của van giảm áp và van xả áp dư
EXH
Phía sau van
giảm áp
EXH
Phía trước của
van giảm áp
×
Kiểu cấu trúc
cân bằng
Áp suất ở phía thiết bị vẫn còn
123
○
Lưu ý khi xả áp suất dư
Mạch thiết kế sau khi xả hết khí dư pít tông xylanh sẽ rơi vì trọng lực
Pít tông rơi vì xả hết khí ở mạch chính
Giải pháp
・Van một chiều gián tiếp
・Van đóng giữa (van perfect)
・Xylanh có khóa (ở cuối)
V.v
124
Giải pháp chống rơi
Van gián tiếp 1 chiều
Van tiết lưu kết hợp với
van gián tiếp 1 chiều
Áp suất gián tiếp
Khi chưa kích van điều khiển thì van 1 chiều
không có tín hiệu. Khí cấp từ ngoài qua van 1
chiều vào đẩy xylanh đi lên.
Ngay cả khi áp suất khí nguồn bị mất thì xylanh
vẫn không bị rơi
 Chống rơi xylanh
Khi kích van điều khiển có khí cấp vào cổng pilot
làm van 1 chiều được mở ra  khí dư được xả ra
ngoài và xylanh đi xuống
125
Giải pháp chống rơi
Van đóng giữa hay van perfect
Chống rơi bằng cách mở
mạch chính
Chú ý vị trí mở
Tốc độ lúc xả khí
khác nhau
※Tắt nguồn
trước khi mở
mạch chính
Van perfect
Van gián tiếp 1 chiều
+
Xả giữa
126
Lưu ý) Cần xả áp suất dư
từng phần
Xylanh chống rơi – Khóa cuối
1. Không sử dụng van điện từ 3 vị trí.
Tránh sử dụng kết hợp với van điện từ 3 vị trí
(đặc biệt đóng kín các loại con dấu kim loại trung tâm). Nếu
áp suất bị kẹt trong cổng ở phía cơ chế khóa, xi lanh
không thể bị khóa. Hơn nữa, ngay cả sau khi bị khóa,
Khóa có thể bị mở sau một thời gian, do rò rỉ khí từ
van điện từ và đi vào xi lanh.
2. Áp lực hồi lại là cần thiết để giải phóng khóa cuối.
Hãy chắc chắn rằng khí nén được cung cấp cho bên xi lanh
không có cơ chế khóa (bên của thanh piston không có khóa
cho khóa hai đầu), trước khi khởi động, như trong các hình
trên. Nếu không, khóa có thể không được mở. (Tham khảo
cách mở khóa.)
3. Nhả khóa khi lắp hoặc điều chỉnh xi lanh.
Nếu lắp hoặc thực hiện công việc khác khi xi lanh bị khóa, bộ
phận khóa có thể bị hỏng.
127
Giải pháp chống xylanh ra đột ngột
Tình huống xylanh ra đột ngột
Trường hợp tác động bằng van 3 vị trí khi khí nén vẫn đang mở.
Tác động sau trạng thái
trung tính tại vị trí xả giữa
Tác động sau khi xử lý áp
suất dư tại vị trí đóng giữa
128
Giải pháp chống xylanh ra đột ngột
Điều kiện xảy ra khi xylanh ra đột ngột
Van tiết lưu
: Tiết lưu chiều ra (Meter Out)
Áp suất xả khí của xylanh : Trạng thái mở (Áp suất khí quyển)
Tác động của xylanh
: Chỉ 1 lần tại thời điểm cấp khí đầu tiên
Mạch tiết lưu chiều vào (Meter In)
Chống xyalnh ra đột ngột hiệu quả nhưng vì có nhiều vấn đề về
điều khiển tốc độ nên rất ít trường hợp chỉ dùng meter in để điều
khiển tốc độ.
Mạch tiết lưu 2 chiều (Meter In và Meter Out)
Van tiết lưu 2 chiều (Dual Speed Controller) giúp điều khiển 2
chiều cùng lúc nhờ đó vừa chống xyalnh ra đột ngột vừa điển
khiển tốt tốc độ
129
Các tình huống xylanh đi ra đột ngột khác
Xylanh đi ra do giãn nở khí nén
Thường gây ra bởi các yếu tố cơ học bên ngoài
Không có áp suất
ở buồng xả ra
Chi tiết bị kẹt
Trường hợp này vì có khí ở phía tác
động, nên dù có giảm tốc cũng
không giải quyết được vấn đề.
ON
Đừng chán nản, hãy xử lý sau khi xả hết khí dư (Tháo chi
tiết bị kẹt)
130
Tóm tắt về tránh nguy hiểm do áp suất dư
Quy tắc về áp suất dư và phòng chống nguy hiểm
Làm cho áp suất Vận hành thiết bị
nhìn thấy được
Tắt khí cung cấp
Giải phóng không khí trong máy
Đồng hồ
áp suất
Các sự cố và mối nguy hiểm
Những điều cần xem xét
xảy ra
Dừng hoạt động: Tắt nguồn
Dừng khẩn cấp
Cắt hệ thống điều khiển và
Van điện từ 3 vị trí
dừng thiết bị
Khí nén được giải phóng để giải
phóng lực đẩy
Xylanh có khóa
Sự giải phóng riêng lẻ của ron cao su Hoạt động của xylanh được
khí
tiếp tục
Giải phóng khí nén kín
Giữ vị trí và phòng ngừa
thả
Van điện từ 3 vị trí
Cảm biến áp Công việc bảo trì
suất
Cung cấp không khí
Van kiểm tra thí điểm
Thiết bị truyền động có
khóa
Thiết bị truyền động dịch
chuyển / thả
Bật nguồn
Chỉ thị áp
suất
Chuẩn bị khởi động lại
Trở về vị trí gốc máy: Hoạt động
riêng lẻ
Trở về cị trí gốc
Xylanh dịch chuyển / thả
Phòng chống pop-out
Tiết lưu chiều khí vào
Tự điều khiển
Van khởi động mềm
Hiện tượng bật ra của xylanh
132
Khi thực hiện việc bảo trì
参考
1)Đảm bảo xả hết khí nén trong máy trước khi thao tác.
2)Khi xả khí đảm bảo không có công nhân nào khác đang ở trong máy.
(Xylanh có thể vẫn di chuyển lúc xả khí – rất nguy hiểm)
Hơn nữa, trước khi xả khí xong thì không cho tay hay bước vào trong máy.
3)Khi cấp khí trở lại, đảm bảo rằng không có công nhân nào đang bên trong máy.
(Xylanh có thể di chuyển lúc cấp khí– rất nguy hiểm)
Ngoài ra, cần kiểm tra xem có bỏ quên thiết bị, dụng cụ nào trong máy hay không.
133
Tham khảo
134
Tham khảo
135
Dangers of Comporessed Air
Thank you for attending!
...Any question???
Download