BẢO TRÌ THIẾT BỊ KHÍ NÉN TIÊU CHUẨN BẢO TRÌ JIS Z8141 Tiêu chuẩn áp dụng chung cho việc loại bỏ hư hỏng thiết bị và giữ cho thiết bị hoạt động tốt MỤC TIÊU KHÓA HỌC 1 • Phân biệt được các loại bảo trì trong nhà máy 2 • Hiểu được tầm quan trọng của việc làm sạch khí & tác hại của khí nhiễm bẩn 3 • Biết cách bảo trì các thiết bị làm sạch khí trên đường nhánh chính 4 • Biết cách bảo trì các thiết bị FRL, van & xylanh khí 5 • Biết cách phòng chống sự cố trong hệ thống NỘI DUNG Tổng quan về bảo trì trong nhà máy Cách bảo trì bộ ba điểm FRL Cách bảo trì xylanh khí Cách bảo trì van Giải pháp chống rơi Thời lượng chương trình CHƯƠNG TRÌNH TRAINING BẢO TRÌ FRL, XYLANH, VAN SMC Khóa học STT Nội dung Thời lượng Thời gian BẢO TRÌ FRL, XYLANH, VAN 1 Tổng quan về bảo trì trong nhà máy 20 phút 09:00 – 9:20 2 Các biện pháp thoát nước 30 phút 09:20 – 9:50 3 Cách bảo trì đường ống 25 phút 9:50 – 10:15 4 Cách bảo trì bộ ba điểm FRL 90 phút 10:30 – 12:00 5 Cách bảo trì xylanh khí 90 phút 13:00 – 14:00 14:15 – 14:45 6 Cách bảo trì van 60 phút 14:45 – 15:45 7 Giải pháp chống rơi 15 phút 15:45 – 16:00 Ghi chú Giải lao 15 phút Giải lao 15 phút Phân loại bảo trì Bảo trì theo thời gian Bảo trì phòng ngừa Bảo trì Bảo trì có điều kiện Phương pháp bảo trì ngăn ngừa hư hỏng bằng cách ước tính tuổi thọ trước khi hư hỏng Bảo trì khẩn cấp Bảo trì sự cố Bảo trì sự cố thông thường Phương pháp bảo trì xử lý sự cố ngay khi phát hiện trên thiết bị 5 参考 Bảo trì định kỳ ngắn hạn Bảo trì định kỳ dài hạn Phân loại bảo trì 参考 Bảo trì phòng ngừa (PM): Preventive maintenance Trong hệ thống khí nén ・Biết tầm quan trọng của việc vệ sinh hệ thống khí nén. ・Biết biện pháp phòng ngừa ・Biết hạn mục cần kiểm tra Ngăn chặn lỗi phát sinh làm giảm tuổi thọ sản phẩm Bảo trì sự cố (BM): Breakdown maintenance Trong hệ thống khí nén ・Biết cấu trúc và nguyên lý hoạt động của thiết bị. Phán đoán được nguyên nhân lỗi từ hiện tượng sự cố. ・Thao tác giải pháp chống áp suất dư Giảm thời gian làm việc Làm việc an toàn Hãy coi an toàn là ưu tiên hàng đầu cho công việc của bạn! 6 Hệ thống khí nén Máy sấy khí Bình chứa khí Nhóm cung cấp Bộ lọc chính Máy nén khí Cảm biến xy lanh Van tiết lưu Bộ làm mát Xylanh khí Cảm biến áp suất Van điện từ Bộ giảm thanh Nhóm truyền động Van đóng ngắt 3 cổng Nhóm tiêu thụ Bộ tra dầu Bô điều áp Bộ lọc khí 7 Bộ 3 điểm (FRL) Sự cần thiết của thiết bị làm sạch khí Khí quyển Đường ống Máy nén khí (Rỉ sét) (Bụi bẩn) (Dầu) (Hơi nước) (Bụi than) (Chất bẩn trong đường ống) Khí nén nhiễm bẩn Việc xả – Bên trong thiết bị khí nén và đường ống có nước và dầu cần phải được xả ra ngoài theo chuẩn JIS B 0142 8 Tác hại của khí nhiễm bẩn 9 参考 Tại sao lại có nước xả từ khí nén 参考 Trong khí nén có chứa 1 lượng lớn nước. Phần nước này là do máy nén khí hút khí có hơi ẩm trong khí quyển và nén không khí này lại. 0.7 MPa 1m3 8m3 (Hơi nước) Khí nén Khí quyển Máy nén khí 8 lần lượng nước trong khí quyển Lượng nước trong không khí thay đổi tùy theo nhiệt độ Nhiệt độ cao Không khí chứa nhiều nước Nhiệt độ thấp Không khí chứa ít nước 10 Những giọt nước đọng trên ly cũng là nước trong không khí đã hóa lỏng Biện pháp thoát nước ②Vị trí lắp đặt máy nén khí × 参考 Lắp đặt ở nơi thoáng mát để khí hút vào là khí mát ①Lắp đặt máy sấy Máy nén Bình chứa Bộ làm mát Lọc tổng Máy sấy Các bộ lọc tinh Không khí Lắp đặt xả tự động ③Tốt hơn nên lắp xả tự động ở máy nén khí, bộ làm mát, bình chứa khí và máy sấy khí 11 Bộ lọc chính テキストP6 Được lắp trên đường ống chính để loại bỏ tạp chất (chất rắn và chất lỏng) ở một mức độ nhất định Cấp độ lọc Kích thước hạt tiêu chuẩn có thể loại bỏ bằng lõi lọc Bộ lọc chính:1μm Có thể loại bỏ 99% hạt có kích thước lớn hơn 1μm 13 ※Vật chất có kích thước nhỏ hơn mức lọc không thể bị loại bỏ Cách bảo dưỡng bộ lọc chính Kéo dài tuổi thọ của thiết bị, góp phần tiết kiệm năng lượng Điều kiện để thay thế lõi lọc: Bộ lọc sử dụng được 2 năm trở lên Khi có sự chênh lệch áp suất từ 0.1 MPa trở lên Lõi lọc bị tắc nghẽn Lõi lọc mới 15 Máy sấy khí kiểu làm lạnh Loại thường được dùng nhất vì có lưu lượng lớn Làm mát khí nén đến dưới 10oC bằng môi chất lạnh ⇒ Biến hơi nước thành nước ngưng tụ và loại bỏ nó 16 テキストP7 Máy sấy khí kiểu làm lạnh Công tắc có đèn (Công tắc ON-OFF) Lưới tản nhiệt bên phải cửa ra Bảng điều khiển phía trước Nhiệt kế bay hơi Cửa kiểm tra bộ xả Vít khóa bảng điều khiển Cao:Có thể do quá tải Thấp: Có thể do rò rỉ môi chất lạnh 18 Ống xả Máy sấy khí kiểu làm lạnh 1) ・ Kiểm tra nhiệt độ làm mát ・ Kiểm tra nhiệt độ bay hơi của môi chất ・ Kiểm tra nhiệt độ khí nén ở đầu ra 2) Kiểm tra nhiệt độ khí nén ở đầu vào 3) Kiểm tra tắt nghẽn bình ngưng 4) Kiểm tra nhiệt độ môi trường và thông gió của bình ngưng 5) Kiểm tra vận hành bộ xả Khi máy sấy khí được vận hành trong các trường hợp sau, mạch bảo vệ sẽ kích hoạt, đèn sẽ tắt và máy sấy khí sẽ dừng lại. - Nhiệt độ khí nén quá cao Lưu lượng khí nén quá nhiều Nhiệt độ môi trường quá cao (Hơn 40oC) Điện áp dòng điện tăng giảm hơn 10% Cửa tản nhiệt bị chắn 19 テキストP7 Đường ống máy sấy khí 参考 Để bảo trì, mở van bypass và đóng van máy sấy. (bảo trì mà không dừng máy nén) Đường ống bypass Cửa khí ra Van bypass Cửa khí vào Van máy sấy Chỗ kết nối Đường ống bypass Lắp chỗ kết nối sao cho khi bảo trì có thể tháo ra được Thông thường hãy để van bypass đóng và mở van máy sấy. 21 Chú ý đề phòng 参考 Chịu tác động trực tiếp của mưa, gió × × Đường thoát nước bị dựng đứng, hư, vỡ Bụi/ Khí ăn mòn/ Khí dễ cháy × ○ Làm sạch thông gió 1 tháng 1 lần ○ Sau tắt máy chờ 3 phút hãy khởi động lại 22 Đường ống khí nén テキストP8 Việc lựa chọn và thi công đường ống khí nén có ảnh hưởng lớn đến hệ thống khí Lựa chọn và phương pháp thi công không đúng ・Lỗi đường ống ・Rò rỉ khí ra ngoài 23 ・Giảm độ an toàn ・Lãng phí năng lượng Đường ống khí nén テキストP8 Vật liệu đường ống Vật liệu kim loại (Ống thép) Đường ống chính trong nhà máy, đường ống cố định cho thiết bị lớn Ống thép carbon mạ kẽm (ống trắng) được dùng để chống gỉ. Ống cao su Đường ống cấp khí cho các thiết bị lớn và các thiết bị khác Dùng ống cao su chịu dầu để ngăn ngừa ăn mòn do dầu chảy ra từ máy nén khí. Ống nhựa Đường ống nội bộ Đường ống thường bằng Polyurethane, nylon hoặc urethane để dễ xử lý 24 Kết nối đường ống và thiết bị テキストP8 Ống thép Ống cao su và khớp nối Ống nhựa và đầu nối nhanh So sánh đặc điểm kỹ thuật các loại ống Loại Nylon Nylon mềm Polyurethane Polyurethane mềm Lưu chất Áp suất sử dụng tối đa Bán kính uốn cong tối thiểu Khí/ Nước 1.5MPa 13mm -20~60℃ Nước:0~40℃ Khí 1.0MPa 12mm -20~60℃ Khí/ Nước 0.8MPa 10mm -20~60℃ Nước:0~40℃ Khí 0.6MPa 8mm -20~60℃ 25 Nhiệt độ sử dụng Đầu nối khí (Chú ý khi thao tác) ○ Ống dây Đường thẳng Đảm bảo kết nối thẳng ○ × Góc kết nối Nhét ống sâu vào trong Đường ống kết nối × Nhét ống không đủ sâu có thể gây tuột ống hoặc rò rỉ khí Khi sử dụng 1 dây buộc để liên kết các đường ống với nhau ○ Vết cắt bằng kéo cắt dây chuyên dụng × Vết cắt bằng dao hoặc kéo テキストP9 Chú ý khi thao tác với đường ống khí Cách quấn cao su non テキストP10-11 Chiều quấn Quấn cách 1-2 đỉnh ren For 1/8 to 3/8 fittings Sử dụng băng keo ½ chiều rộng (tiết kiệm) Cắt băng keo Những mảnh băng nhỏ có thể rơi vào thiết bị, dẫn đến sự cố Xả khí Máy nén Thiết bị 29 Tóm tắt các lưu ý cho đường ống sử dụng Chọn vật liệu phù hợp cho đường ống dẫn khí Chú ý thao tác cắt ống, kết nối ống ra sao? Momen siết ốc như thế nào? Cách quấn cao su non ra sao? Chú ý gì trước khi lắp đặt đường ống kết nối vào thiết bị? 30 Kết quả khảo sát rò rỉ khí (Ví dụ công ty A) 参考 Số liệu thống kê việc rò rỉA社の事例) khí của công ty A エア洩れ件数( バルブ類 Van Ống dẫn khí 網チューブ Đường ống khí 鋼管配管 機 械 車体、塗装組付 鍛 造 エアブロー Khí thổi 工具類 Công cụ Thiết bị khác 配管材その他 Đường ống 機器類その他 Van điều khiển 方向制御機器 Ống thép 鋼管継手 タケノ 継手 Đầu nối khíコ (Ren) Có nhiều rò rỉ ở đường ống và đầu nối (đặc biệt là ống cao su và ống nhựa) Đầu nối khí (Ống) ワンタ ッチ継手 Ống dẫn khí ナイロンチューブ Couplers カプラー 補器類 ゴム ホース、 ホースバ Ống dẫn khí caoンド su 0 20 40 60 80 件数 31 100 120 140 160 Bộ ba điểm FRL テキストP12 Bộ lọc Bộ tra dầu Line sản xuất không dầu Bộ điều áp Lọc bụi, dầu, nước F: Filter Điều chỉnh áp suất Bộ lọc và điều áp Tra dầu L: lubricator R: regulator Lọc bụi, dầu, nước Điều chỉnh áp suất F: Filter R: regulator 32 Bộ lọc テキストP12 Loại bỏ chất bẩn phát sinh sau bộ lọc chính (Bảo vệ thiết bị đầu cuối) Hiệu ứng lốc xoáy (ly tâm) + Lọc có cấp độ 33 Các vấn đề khi kiểm tra và bảo trì テキストP13 Chỉ định 1. Thay lõi lọc 2. Kiểm tra rò rỉ khí bên ngoài và hư tổn phần chén 3. Kiểm tra bộ xả tự động 34 Các dung môi làm sạch cốc lọc cho phép 35 Construction Air Filter AF 36 Thay thế lõi lọc (Loại mới) ※ Hãy đảm bảo là không có áp suất trước khi tháo rời 38 参考 Thay thế lõi lọc (Loại mới) ※ Quy trình lắp bộ lọc 39 参考 Thay thế lõi lọc (Loại mới) ※ Quy trình lắp bộ lọc 40 参考 Lưu ý về bộ xả tự động Điều kiện sử dụng N.O Thường mở Áp suất: Buồng có rãnh 0.1 MPa trở lên Lưu lượng:100 L/min trở lên Phao Pít tông Không đáp ứng đúng điều kiện van sẽ không đóng Lỗ xả N.C Thường đóng Áp suất: Buồng có rãnh Phao Pít tông AF10~20 0.1 MPa trở lên AF30~60 0.15 MPa trở lên Lưu lượng: 100 L/min hoặc thấp hơn Lỗ xả Không thoát nước nếu không đủ điều kiện 42 Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng bộ lọc khí AF Những hư hỏng thường gặp là gì? Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo trì? Giá của bộ lọc so với giá của các bộ phận thay thế chênh lệch ra sao? Điều kiện để thay thế lõi lọc là gì? Cần lưu ý gì khi tháo – lắp bộ lọc? Cần lưu ý gì khi vệ sinh cốc lọc? … 43 Van điều áp Cung cấp áp suất ổn định cho thiết bị Áp suất đầu vào Áp suất ổn định tại thiết bị Phân loại Cài đặt Loại điều chỉnh trực tiếp (Loại được cân bằng) Có chức năng hồi lại Loại kích gián tiếp qua pilot Loại chính xác cao Lực Sử dụng Lực lòxo Mục đích chung (Loại tiêu chuẩn) Ngăn chặn dòng chảy chất lỏng Vặn tay Áp suất khí (dùng lực lò xo gián tiếp) Cho lưu lượng lớn Cho cài đặt áp suất chính xác 44 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (loại tuyến tính) Lò xo van Thân van フィードバック Cửa thoát khí 孔 Màng Lò xo thân Núm vặn Trước khi điều chỉnh 45 Bắt đầu điều chỉnh Sau khi điều chỉnh Khi áp suất đầu ra tăng Cách hoạt động của chức năng hồi lại Hồi lại Lỗ hồi lại Trạng thái đã cài đặt Văn bản P18 Khi áp suất đầu ra tăng 46 Khôi phục giá trị đã cài đặt 2019/9/26 Lưu ý với bộ điều áp テキストP21 1)Phạm vi điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh của áp suất đầu ra là bằng 85% hoặc thấp hơn so với áp suất chính (Nếu thiết lập quá mức vượt quá 85% thì áp suất dễ bị dao động) 2)Cách điều chỉnh Vặn theo chiều tăng và khóa lại sau khi điều chỉnh Khóa 3)Cách lắp đặt Không giới hạn hướng lắp đặt nhưng nên lắp sao cho núm điều chỉnh hướng xuống đất để khó bị đóng cặn ở van xả Dễ tích tụ cặn bẩn ※Đồng hồ Hiển thị áp suất cài đặt 47 Mở Xì khí từ núm điều chỉnh 参考 Nguyên nhân?・・・ Thử giảm áp suất xuống 0 ・Không ngừng xì⇒ có khả năng là phần van ・Ngừng xì⇒ có khả năng là màng 48 Thực hành tháo - lắp bộ điều áp Ốc Nắp Tay vặn Miếng che Nắp Bộ phận dẫn hướng Van chính Lò xo van Lò xo điều chỉnh Van lắp ráp Màng Ốc kết nối Thanh van lắp ráp Thân Phần điều chỉnh Ốc kết nối Đồng hồ áp suất 50 Kiểm tra sự cố bộ điều áp 参考 Hiện tượng và cách kiểm tra ①ーA Xoay tay cầm 4 – 5 lần từ áp suất 0 Hiện tượng:Xì khí ở núm điểu chỉnh Cách kiểm tra: ① Chỉnh áp suất về 0 vẫn xì khí ② Tăng áp suất dần thì ngừng xì 51 Thân van bị hư Kiểm tra bộ điều áp Miếng che Nắp đậy Dùng vít dẹp chèn vào giữa nắp và thân van Vết xước trên van Dùng vít chèn vào khe nhỏ của nắp, xoay 45o để tháo nắp ra Lò xo van Bộ phận dẫn hướng Kéo bộ phận dẫn hướng van ra Tránh lắp sai hướng Bộ phận dẫn hướng Van Sau khi lắp kiểm tra xem có điều chỉnh áp suất được không và có bị rò khí không 53 Kiểm tra sự cố bộ điều áp ※MPa 参考 Hiện tượng và Cách kiểm tra ②-A Xoay tay cầm 4 – 5 lần từ áp suất 0 Hiện tượng: Rò khí ở núm điều chỉnh Cách kiểm tra: ① Chỉnh về 0 ⇒ Ngừng rò khí ② Tăng áp lên ⇒ Rò khí Màng bị hỏng 54 Kiểm tra màng bộ điều áp Hãy nới lỏng lò xo điều chỉnh áp suất trước khi tháo gỡ 参考 Van hồi lại Mở 4 vít Vít chỉnh áp suất Nhìn từ trên xuống Lò xo chỉnh áp ②Tháo phần tay cầm ra ③Kiểm tra xem màng có bị trầy xước không ①Trước khi tháo gỡ hãy nới lỏng tay cầm rồi mới mở vít. Nhìn từ dưới lên Màng Vít chỉnh áp Siết lại 4 vít Lò xo chỉnh áp ④Chú ý hướng của màng và lắp lại ⑤Siết 4 vít đồng đều và đúng lực quy định 56 Kiểm tra bộ phận của bộ điều áp(Đào tạo) Loại không hồi lại khi áp suất đầu ra tăng Nguồn khí Không có lỗ hồi lại Nếu đầu ra bị bịt hoặc tắc thì không thể giảm áp được ①-C Kiểm tra hiện tượng: Áp suất thiết lập (0.35 Mpa) không giảm áp đầu ra được Mở tay cầm và kiểm tra tình trạng màng. (Loại không hồi lại) → Thay bằng màng của loại hồi lại Sau khi thay bằng loại hồi lại, thực hiện phương pháp cài đặt áp suất (thiết lập theo hướng tăng dần). Sau khi thiết lập theo hướng giảm. Kiểm tra áp suất thiết lập có thay đổi khi khí bị tiêu thụ không. 57 2019/9/26 Tuổi thọ của bộ điều áp Loại điều áp Tên điều áp Tuổi thọ Loại cơ bản Bộ điều áp AR 5 triệu chu kỳ Bộ lọc – điều áp AW 5 triệu chu kỳ Loại áp lực cao Bộ giảm áp VCHR 10 triệu chu kỳ Loại chính xác Bộ điều áp chính xác IR 3 triệu chu kỳ Bộ điều áp điện tử ITV 24 triệu chu kỳ Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng – bảo trì bộ điều áp AR Những hư hỏng thường gặp là gì? Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo trì? Giá của bộ điều áp so với giá của các bộ phận thay thế chênh lệch ra sao? Cần lưu ý gì khi tháo – lắp bộ điều áp? Cần lưu ý gì khi lắp đặt & vận hành bộ điều áp? … 60 Bộ tra dầu テキストP23 Cung cấp dầu! Các loại bộ tra dầu Mái vòm Nút cấp DBT Lưu lượng nhỏ Thân Bơm dầu Van 1 chiều Dẫn hướng dầu Lưu lượng lớn Vỏ Vỏ bảo vệ 61 Các vấn đề bảo trì thường xuyên 保P25 Kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu (có bị bẩn không) trong chén dầu và tình trạng nhỏ giọt dầu khi máy hoạt động Có thể cung cấp thêm dầu khi máy nén đang hoạt động với Series AL30 trở lên Nút cấp dầu 62 Van 1 chiều cấp dầu チェック弁が閉じ、 sẽ đóng, khi có 1 lượng khí nhỏ thoát ra 少量エアのみ排気 Lưu ý khi dùng bộ tra dầu 参考 Series AL30 trở lên có thể cấp dầu ngay cả khi đang cấp khí Khuyến cáo nên dùng dầu bôi trơn tuabin (Loại 1) ISO VG32 Chủ yếu là loại không dầu Chú ý: Khi tra dầu, lượng dầu ở các thiết bị sử dụng cuối sẽ bị thoát ra ngoài cùng với chất bôi trơn ban đầu (như mỡ). Cho nên phải cấp dầu liên tục không được ngừng lại. 63 Tóm tắt điểm cần kiểm tra FRL 参考 Kiểm tra áp suất cài đặt (Có thay đổi không) Kiểm tra lượng giọt dầu (Bị giảm số lượng) Dấu hiệu thay lõi lọc: sau 2 năm kể từ khi bắt đầu sử dụng (hoặc trước khi lệch áp 0.1 Mpa) Kiểm tra mức dầu (Có đủ không?) Kiểm tra trạng thái (Có nhiễm bẩn không?) Xả nước (Kiểm tra thường xuyên) Xả 64 Lắp đặt FRL 参考 Không gian để bơm thêm dầu Phần chén của bộ lọc và điều áp hướng xuống Đồng hồ áp suất hướng chính diện giúp dễ xem và điều chỉnh áp suất Lưu ý không gian để bảo trì lõi lọc ※Xem catalog 65 Tài liệu tham khảo 66 Xylanh khí P53-54 Body Head cover Piston Bộ phận kim loại Tie rod Rod cover Cushion seal Piston Rod Piston seal Tube gasket Rod seal Bộ phận đàn hồi Piston seal:Ron của bộ phận chuyển động Rod seal:Ron của bộ phận cố định Piston seal và Rod seal là sản phẩm tiêu hao! 67 Tiêu chuẩn thời điểm bảo trì 参考 Bảng dưới đây cho thấy tuổi thọ của xylanh khí CA2 Xylanh khí CA2 Xylanh khí, 2 tác động Tuổi thọ 10 triệu chu kỳ 5000 km Dòng CA2 Xem biểu đồ dưới đây cho mối quan hệ giữa hành trình xylanh & chu kỳ hoạt động Tùy thuộc vào điều kiện sử dụng (thông tin để tham khảo) 100 triệu lần 10 triệu lần 1 triệu lần !!! Cảnh báo 100 ngàn lần Hành trình mm Tuổi thọ xylanh Tuổi thọ trong bài viết này là hướng dẫn lựa chọn chỉ để tham khảo Xylanh có thể sử dụng được trong thời gian dài nếu bảo trì định kỳ và thay thế ron & bôi mỡ Vui lòng ước lượng thời gian bảo trì định kỳ xylanh qua việc tham khảo các thông tin trên Điều kiện đảm bảo tuổi thọ xylanh Phải nằm trong thông số kỹ thuật, giá trị lựa chọn được mô tả trong danh mục, bản vẽ và hướng dẫn sử dụng Môi chất làm việc không được chứa các chất lạ như hơi ẩm có thể gây ra sự bôi trơn kém cho bộ phận chuyển động 68 Các yếu tố rò rỉ khác ngoài tuổi thọ 参考 Hãy chú ý đến ron trục xylanh! (Dễ bị ảnh hưởng đến yếu tố bên ngoài) Nhiệt độ nơi lắp đặt Magnet Cushion seal Wear ring Piston seal Tube gasket Rod seal Nhiệt độ thấp/ Nhiệt độ cao <Lão hóa> Môi trường xung quanh Tải trọng bên Rod seal Vấn đề lắp đặt (bị lệch trục) <Làm mòn 1 bên> Dị vật bám lên trục làm hư ron 69 Môi trường có nhiều bụi và dị vật Ron xylanh Ron ép (Ron 2 chiều) テキストP55 Ron môi (Ron 1 chiều) Cushion seal Piston seal Tube gasket Rod seal 70 Cẩn thật hướng của ron khi thay thế Tháo rời xylanh tie-rod ② Giữ thanh giằng và mở đai ốc ra ① Mở ốc lục giác của 4 thanh giằng theo đường chéo và đồng đều ④ Tháo nắp và pít tông ra khỏi ống xylanh. Tránh làm xước ron khi tháo ra. ③ Tháo ốc ra khỏi nắp và thanh giằng và tách khỏi ống xylanh 71 Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo Tháo ron 1. Tháo rod seal (Ron cố định) 2. Tháo piston seal (Ron di động) 3. Tháo Tube gasket (Miếng đệm ống) Bóp & kéo ra Hình 1 – Tháo rod seal Hình 2 – Tháo piston seal Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo Hình 3 - Vị trí bôi mỡ Tháo rời các bộ phận khác Loại phe 参考 Loại bấm thủy lực Mở phe tháo rời pít tông Không tháo rời pít tông được chỉ có thể thay được ron ở ty xylanh. Cảm biến xylanh OFF Reed Switch Indicator light ON Sensor Cẩn thận với nhiệt độ cao và chất lỏng bắn tung tóe Magnet Reed switch type テキストP57 Coi chừng từ trường gây ra bởi dòng điện cao Main circuit Solid switch type Loại chịu nhiệt cao Chịu được môi trường khắc nghiệt 82 Vị trí lắp cảm biến tối ưu 参考 Vị trí cảm biến tối ưu Đánh dấu ④① ③② ON OFF OFF ON 83 Loại hiển thị 2 màu Nhận tín hiệu không ổn định Có thể kiểm tra trực quan khả năng nhận tín hiệu của cảm biến Cảm biến hiển thị 2 màu 参考 Nhận tín hiệu ổn định Trường hợp hiển thị 1 màu <Đánh dấu> Ổn định 1~2mm Phạm vi hoạt động Vượt quá sẽ tắt 84 Các mục cần kiểm tra định kỳ của xylanh テキストP64 2. Ốc ty giằng bị lỏng ③Ốc bị lỏng ④Kiểm tra bên ngoài xem có vết xước hay trầy ⑧Kiểm tra tiếng xì khí Đặc biệt là ron ty xylanh ①Ốc bị lỏng ⑨Có hoạt động 規定ストローク đúng hành trình 動作しているか quy ước không ⑤⑥⑦Tình trạng hoạt động – Thay đổi tốc độ - Âm thanh bất thường Độ mượt khi hoạt động – Chu kỳ hoạt động có thay đổi không – Giảm chấn cuối hành trình 85 ⑩Kiểm tra hoạt động của cảm biến, Gắn lỏng lẻo, sai vị trí ⑤Áp suất vận hành tối thiểu có tăng không 64 Phán đoán tình trạng xylanh テキストP64 Phán đoán vấn đề (Phán đoán bằng trực quan) (1) Một phần của bề mặt ty bị nhuộm màu đen Rod seal bị mài mòn không đều do tải trọng lệch tâm hoặc tải trọng bên (2) Các dấu vết nhẹ do trượt theo hướng chuyển động được nhìn thấy xung quanh ty Mở đã hết gây ra sự cố bôi trơn (3) Một phần của bề mặt ty có dấu vết trượt Thanh ty đâm vào ống lót cứng do tải lệch tâm hoặc tải bên, để lại vết xước. (4) Một dấu vết theo hướng vuông góc được quan sát trên một phần của thanh Một tải trọng bên lớn được tác dụng lên ty khi xi lanh dừng lại. (5) Rò rỉ không khí từ ron ty Các nguyên nhân có thể bao gồm vết xước, vết lõm, tải lệch tâm, chất lạ hoặc chất lỏng bên ngoài. ① ② 86 ③ ④ Phụ tùng thay thế Tùy loại xylanh mà có mỡ bôi trơn kèm theo hay không. Có thể mua riêng gói mỡ được. Cũng có thể dùng mỡ lithium JIS 2 cũng chấp nhận được Lắp ráp xylanh thanh giằng ① Cẩn thận không làm hỏng đệm ty xylanh khi lắp nắp vào thanh giằng Mở ốc phần có ren dài hơn Xác nhận đã lắp đầy đủ đệm ② Giữ thanh giằng và siết nhẹ đai ốc (4 ốc) Cố định 1 bên ③ Căn chỉnh nắp xylanh bằng cách đặt trên bề mặt phẳng và siết đều 4 ốc lục giác theo đường chéo 89 Tài liệu tham khảo Hướng dẫn siết chặt dần ốc theo đường chéo 91 Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng – bảo trì xylanh MB & CQ2 Những hư hỏng thường gặp là gì? Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo trì? Giá của xylanh so với giá của các bộ phận thay thế chênh lệch ra sao? Cần lưu ý gì khi tháo – lắp xylanh? … 93 Van điều hướng テキストP32 Van điều khiển (Chuyển hướng) dòng khí nén gọi là van điều hướng. Ngoài việc cung cấp khí cho bộ phận truyền động và xả ra ngoài, nó còn có chức năng cung cấp hoặc ngừng cấp khí hay chuyển đổi giữa cung cấp khí và xả khí. Valve function Control method Number of ports Number of positions Two Two Human-powered: Three Three Manual valve Poppet valve Spool valve Four Foot-operated valve Slide valve Five Pneumatic: Pilot-operated valve Electric: Solenoid valve Mechanical: Mechanical valve 94 Valve element construction Port size Rc ⅛ (6 A) Rc ¼ (8 A) Rc ⅜ (10 A) Other Phân loại van theo cổng 参考 Ý nghĩa của ký hiệu cổng(Chuẩn JIS hiện tại) 1:Cung cấp 2:Tác động 3:Xả 4:Tác động 5:Xả 95 Ví dụ ký hiệu cổng van 参考 5 cổng Lỗ gá Lỗ gá Nút test van Nút test van 5 cổng Ký hiệu cũ của JIS Cấp: P Xuất: A/B Xả: R (EA/EB) Ký hiệu JIS hiện tại 3 cổng 96 Cũ và mới 2 cổng Kết nối cổng và đường ống 参考 Trường hợp van 5 cổng Kết nối cơ bản Tháo ống Trước khi tháo ống Tín hiệu khí bị ngược dẫn đến khi cấp khí vào xylanh đi ra ngay 97 Lắp lại Luôn ghi nhớ vị trí ban đầu của ống khí! Số vị trí 参考 2 vị trí 3 vị trí Lùi về Lùi về, đi ra + Ngừng trung gian/ Ngừng khẩn cấp Đi ra 3 vị trí 中立位置 xả giữa 98 Van điều khiển hướng: 5 cổng Phân loại van điều hướng Chức năng van Kiểu tác động van Số cổng Số vị trí 2 cổng 3 cổng 4 cổng 5 cổng 2 vị trí 3 vị trí Tay/chân Cấu trúc van Cổng ren Popep van Spool van Slip van Cơ khí Khí nén Điện từ Về van điện từ 5 cổng Đệm kim loại Van điện từ 5 cổng (Dùng cho xylanh 2 tác động) Lõi van Đệm cao su Van chuyển động bằng lực điện từ Lõi (Cố định) Cuộn điện từ Pít tông, (chuyển động) Khi chưa cấp điện Khi đã cấp điện 99 Tác động trực tiếp 2 vị trí Tác động gián tiếp 3 vị trí Tác động trực tiếp và tác động gián tiếp Coil Lõi van (A)4 2(B) (A)4 2(B) Pilot van Lò xo Pilot van Chuyển đổi trạng thái van bằng lực điện từ trực tiếp Dùng lực điện từ tác động van gián tiếp nhỏ để cung cấp áp suất khí làm chuyển đổi trạng thái van 100 *Chủ yếu là van 5 cổng (Tiêu thụ điện năng thấp, nhỏ gọn) *Lưu ý khi áp suất cấp khí thấp Áp suất sử dụng tối thiểu Theo catalog Dòng SY7000 Khí Loại gián tiếp Khí/Khí trơ Loại trực tiếp 101 Bộ phận cấu thành và bộ phận thay thế テキストP42 Van Pilot Kiểm tra vị trí và hướng lắp 103 参考 Nắp chụp ở cuối Không tháo rời, chỉnh sửa hay gắn thêm gì lên thân van vì có thể gây hư hỏng van Spool (Có đệm cao su) Nắp chụp ở đầu (Phía van gián tiếp) 104 Cấu tạo thân van và loại đệm テキストP33 Loại đệm Van poppet Valve Lõi van element Là lọai van mà thân van di chuyển theo hướng vuông góc với bệ van Cao su Valve seat Đa phần là van 2-3 cổng Van spool Van trượt bằng spool Cao su Spool Đa phần là van 5 cổng 105 Kim loại Loại đệm Đệm kim loại テキストP3 4 Khoảng hở nhỏ Đệm cao su Đệm kim loại và đệm cao su Tác động nhẹ (Chống trượt), phản ứng nhanh. Được dùng chủ yếu cho ứng dụng tần suất cao, ít lão hóa. Kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, hiệu suất kín khí cao và hầu như không xì khí. Ít bị kẹt do dị vật Điểm chú ý Có 1 lượng nhỏ xì khí qua khe hở trên bề mặt trượt. Cần chất lượng khí sạch Điểm chú ý Ma sát lớn hơn và độ bền thấp hơn loại kim loại. 106 106 Đặc điểm của cuộn điện từ (AC và DC) Đặc điểm của cuộn điện từ Đặc điểm dòng điện テキストP37 Dòng điện khởi động Xoay chiều Dị vật Dòng điện duy trì Một chiều Cuộn điện từ Giá trị dòng điện thay đổi tùy theo hành trình của lõi nam châm điện xoay chiều (AC) Khi lõi nam châm điện không hoạt động do kẹt dị vật ⇒Cuộn điện từ bị cháy Lực hút từ tần số dòng điện xoay chiều không ổn định ⇒ Cần kiểm soát Có tiếng kêu do va đập mạnh chất lượng khí Giải pháp dùng cực từ shaded pole (Không hoạt động khi lõi nam châm điện không dính) Cuộn điện từ một Giá trị dòng điện không đổi bất kể hành trình của lõi nam châm điện chiều (DC) Không bị cháy cuộn điện từ và không Xu hướng sử dụng DC 107 phát ra tiếng kêu テキストP37 Giải pháp chống dao động điện Điện áp dao động: Lực điện trở rất cao được tạo ra khi đóng – mở dòng điện Có trường hợp hơn gấp 10 lần điện áp định mức của cuộn điện từ Làm hỏng các tiếp điểm rơle, tạo ra nhiễu làm hư các linh kiện điện tử khác Trường hợp cuộn AC Giải pháp Kết nối CR (tụ điện và điện trở) và bộ hấp thụ sóng song song với các tiếp điểm như rơle Trường hợp cuộn DC Kết nối một diode song song với các tiếp điểm như rơle 108 Có thể chọn trong phần tùy chọn van Rò rỉ dòng điện Nếu một điện trở được sử dụng song song với phần tử chuyển mạch hoặc phần tử CR (mạch bảo vệ điện áp đột biến) được sử dụng để bảo vệ phần tử chuyển mạch, dòng điện rò rỉ sẽ chạy qua phần tử điện trở và CR, tương ứng, làm tăng điện áp rò rỉ. Xin lưu ý rằng. Tham khảo những điều sau đây về lượng điện áp rò rỉ dư. Giữ điện áp rò rỉ đến giá trị sau. Phần tử chuyển mạch Lõi nam châm không hồi về được khi TẮT Điện áp rò rỉ Van Dòng điện rò rỉ Đối với cuộn DC 3% hoặc ít hơn điện áp định mức ON OFF 2% hoặc ít hơn điện áp định mức 5% hoặc ít hơn điện áp định mức Hoạt động bình thường Đối với cuộn AC 20% hoặc ít hơn điện áp định mức 15% hoặc ít hơn điện áp định mức 12.5% hoặc ít hơn điện áp định mức 8% hoặc ít hơn điện áp định mức ON OFF テキストP38 Phát nhiệt (Nhiệt độ của cuộn điện từ tăng) Cần chú ý khi giữ trạng thái cấp điện liên tục trong thời gian dài. ※30 ngày tối thiểu phải cắt điện 1 lần. Các biện pháp cải thiện tuổi thọ của van khi cấp điện liên tục trong thời gian dài: ①Chọn van 2 cuộn điện từ ②Chọn loại dùng cho việc liên tục cấp điện trong thời gian dài ③Xem xét thông gió nếu van lắp trong tủ điều khiển ④Tránh cùng lúc cấp điện liên tục cho nhiều van trên cùng 1 đế van ⑤Tắt khi bị ảnh hưởng bức xạ nhiệt 110 Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ テキストP41 1)Tháo van khỏi thiết bị Xác định biện pháp phòng ngừa cơ cấu chấp hành rơi rớt hay vận hành không kiểm soát Tắt nguồn khí và nguồn điện Xả áp dư trong hệ thống bằng cơ chế xả áp dư ※Chú ý van 3 vị trí đóng giữa và van khóa (Cần xả áp suất khí riêng) Tháo van khỏi thiết bị Xylanh khí Van điện từ Van tay 3 cổng xả khí tồn trong hệ thốn 111 Van 3 vị trí đóng giữa Lúc dừng khẩn cấp 参考 Khí trong xylanh và đường ống không thoát ra ngoài Cần van xả riêng 112 Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ 2)Rò rỉ khí bên ngoài Rò rỉ bên ngoài Đệm của van bị tắt Rò rỉ ở cổng xả × Cứ vậy mà siết chặt thêm có thể làm hư đệm của van Xả khí⇒Tháo van ra⇒Lắp lại miếng đệm đúng vị trí⇒siết ốc Momen vặn chặc 113 テキストP41 Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ テキストP41 Loại tiêu chuẩn (không có cực) Với bộ triệt điện áp ( S) 3)Nối dây Đặc điểm AC: Không phân cực Đặc điểm DC: Phân cực Loại có đèn với bộ triệt điện áp ( Z) Cẩn thận khi kết nối điện với van điện từ với mạch bảo vệ tăng áp (đèn) Loại có đèn với bộ triệt điện áp ( Loại không phân cực Với bộ triệt điện áp ( Kết nối loại tiêu chuẩn theo phân cực và 1 màn hình Z) R) (Loại không phân cực có thể kết nối với 1 trong 2) Có 1 đi ốt ngăn chặn dòng ngược cho loại có điện áp khác với 12 DVC, 24 DVC Loại có đèn với bộ triệt điện áp ( Hãy cẩn thận để không nhầm lẫn cực Nếu dây dẫn được kết nối trước nó sẽ có màu đỏ và đen 114 U) Chú ý khi kiểm tra bảo trì van điện từ テキストP41 4)Lắp đặt lên máy Lắp hướng rung và tác động của thiết bị thẳng góc với hướng chuyển động của thân van. Lắp ngang để thoát nước và các dị vật không dễ vào trong van gián tiếp. Cổng xả nằm ngang và xoay xuống dưới để dễ thoát nước. Hướng rung và tác động Hướng chuyển động của thân van 115 Đi kèm 1 cặp khi thay thế Piston Piston 4A 5 EA Van pilot 参考 2B 1P 3 EB Nắp chụp đầu Nắp chụp cuối × Khi lắp ngược tín hiệu đầu vào đầu ra、hoạt động của bộ truyền động bị đảo ngược sẽ rất nguy hiểm Khi không có điện: Cổng 4(A) xả khí Khi có điện: Cổng 2(B) xả khí ※Khi bạn muốn nhà sản xuất điều tra nguyên nhân hư hỏng của van, xin đừng tự ý tháo rời van vì có thể mất các dấu hiệu để điều tra. 116 Tóm tắt các lưu ý khi sử dụng – bảo trì van điện từ SY Những hư hỏng thường gặp là gì? Những bộ phận có thể thay thế được khi bảo trì? Giá của van so với giá của các bộ phận thay thế chênh lệch ra sao? Cần lưu ý gì khi tháo – lắp van điện từ? … 117 Sự cố hệ thống Hãy chú ý an toàn khi thực hiện bảo trì sự cố trực tiếp tại máy hay vị trí xảy ra sự cố. [Đảm bảo an toàn] ・Luôn kiểm tra hoạt động ở vị trí an toàn bên ngoài máy và theo hướng dẫn sử dụng .<※Khóa liên động không hoạt động> ・Khi làm việc bên trong máy hãy tắt nguồn điện, ngắt khí và xả hết khí nén. Thực hiện biện pháp chống áp suất dư và để biển báo “đang bảo trì” để người khác nhận biết. Đang bảo trì 118 ※Phương pháp dùng mạch điều khiển để ngăn chặn nguy hiểm hoặc hoạt động bất thường phát sinh, đảm bảo rằng không có thao tác nào khác gây ra sự bất thường Biện pháp chống áp suất dư Áp suât dư là gì? Áp suất khí nén còn tồn động lại trên thiết bị truyền động, xylanh hay trên đường ống ngay cả khi đã ngắt nguồn khí hay máy nén khí gọi là áp suất dư. Không áp dụng cho thiết bị truyền động hoặc mạch khí nén yêu cầu áp suất tối thiểu (dưới 0.16MPa). Để ngăn ngừa tai nạn hay hư hại do tác động của áp suất dư lên các hoạt động trong vận hành thiết bị được lên kế hoạch trước, chúng ta cần xả hết cần xả hết áp suất còn tồn lại trong đường ống. 119 Vị trí của van giảm áp và van xả áp dư EXH Phía sau van giảm áp EXH Phía trước của van giảm áp × Kiểu cấu trúc cân bằng Áp suất ở phía thiết bị vẫn còn 123 ○ Lưu ý khi xả áp suất dư Mạch thiết kế sau khi xả hết khí dư pít tông xylanh sẽ rơi vì trọng lực Pít tông rơi vì xả hết khí ở mạch chính Giải pháp ・Van một chiều gián tiếp ・Van đóng giữa (van perfect) ・Xylanh có khóa (ở cuối) V.v 124 Giải pháp chống rơi Van gián tiếp 1 chiều Van tiết lưu kết hợp với van gián tiếp 1 chiều Áp suất gián tiếp Khi chưa kích van điều khiển thì van 1 chiều không có tín hiệu. Khí cấp từ ngoài qua van 1 chiều vào đẩy xylanh đi lên. Ngay cả khi áp suất khí nguồn bị mất thì xylanh vẫn không bị rơi Chống rơi xylanh Khi kích van điều khiển có khí cấp vào cổng pilot làm van 1 chiều được mở ra khí dư được xả ra ngoài và xylanh đi xuống 125 Giải pháp chống rơi Van đóng giữa hay van perfect Chống rơi bằng cách mở mạch chính Chú ý vị trí mở Tốc độ lúc xả khí khác nhau ※Tắt nguồn trước khi mở mạch chính Van perfect Van gián tiếp 1 chiều + Xả giữa 126 Lưu ý) Cần xả áp suất dư từng phần Xylanh chống rơi – Khóa cuối 1. Không sử dụng van điện từ 3 vị trí. Tránh sử dụng kết hợp với van điện từ 3 vị trí (đặc biệt đóng kín các loại con dấu kim loại trung tâm). Nếu áp suất bị kẹt trong cổng ở phía cơ chế khóa, xi lanh không thể bị khóa. Hơn nữa, ngay cả sau khi bị khóa, Khóa có thể bị mở sau một thời gian, do rò rỉ khí từ van điện từ và đi vào xi lanh. 2. Áp lực hồi lại là cần thiết để giải phóng khóa cuối. Hãy chắc chắn rằng khí nén được cung cấp cho bên xi lanh không có cơ chế khóa (bên của thanh piston không có khóa cho khóa hai đầu), trước khi khởi động, như trong các hình trên. Nếu không, khóa có thể không được mở. (Tham khảo cách mở khóa.) 3. Nhả khóa khi lắp hoặc điều chỉnh xi lanh. Nếu lắp hoặc thực hiện công việc khác khi xi lanh bị khóa, bộ phận khóa có thể bị hỏng. 127 Giải pháp chống xylanh ra đột ngột Tình huống xylanh ra đột ngột Trường hợp tác động bằng van 3 vị trí khi khí nén vẫn đang mở. Tác động sau trạng thái trung tính tại vị trí xả giữa Tác động sau khi xử lý áp suất dư tại vị trí đóng giữa 128 Giải pháp chống xylanh ra đột ngột Điều kiện xảy ra khi xylanh ra đột ngột Van tiết lưu : Tiết lưu chiều ra (Meter Out) Áp suất xả khí của xylanh : Trạng thái mở (Áp suất khí quyển) Tác động của xylanh : Chỉ 1 lần tại thời điểm cấp khí đầu tiên Mạch tiết lưu chiều vào (Meter In) Chống xyalnh ra đột ngột hiệu quả nhưng vì có nhiều vấn đề về điều khiển tốc độ nên rất ít trường hợp chỉ dùng meter in để điều khiển tốc độ. Mạch tiết lưu 2 chiều (Meter In và Meter Out) Van tiết lưu 2 chiều (Dual Speed Controller) giúp điều khiển 2 chiều cùng lúc nhờ đó vừa chống xyalnh ra đột ngột vừa điển khiển tốt tốc độ 129 Các tình huống xylanh đi ra đột ngột khác Xylanh đi ra do giãn nở khí nén Thường gây ra bởi các yếu tố cơ học bên ngoài Không có áp suất ở buồng xả ra Chi tiết bị kẹt Trường hợp này vì có khí ở phía tác động, nên dù có giảm tốc cũng không giải quyết được vấn đề. ON Đừng chán nản, hãy xử lý sau khi xả hết khí dư (Tháo chi tiết bị kẹt) 130 Tóm tắt về tránh nguy hiểm do áp suất dư Quy tắc về áp suất dư và phòng chống nguy hiểm Làm cho áp suất Vận hành thiết bị nhìn thấy được Tắt khí cung cấp Giải phóng không khí trong máy Đồng hồ áp suất Các sự cố và mối nguy hiểm Những điều cần xem xét xảy ra Dừng hoạt động: Tắt nguồn Dừng khẩn cấp Cắt hệ thống điều khiển và Van điện từ 3 vị trí dừng thiết bị Khí nén được giải phóng để giải phóng lực đẩy Xylanh có khóa Sự giải phóng riêng lẻ của ron cao su Hoạt động của xylanh được khí tiếp tục Giải phóng khí nén kín Giữ vị trí và phòng ngừa thả Van điện từ 3 vị trí Cảm biến áp Công việc bảo trì suất Cung cấp không khí Van kiểm tra thí điểm Thiết bị truyền động có khóa Thiết bị truyền động dịch chuyển / thả Bật nguồn Chỉ thị áp suất Chuẩn bị khởi động lại Trở về vị trí gốc máy: Hoạt động riêng lẻ Trở về cị trí gốc Xylanh dịch chuyển / thả Phòng chống pop-out Tiết lưu chiều khí vào Tự điều khiển Van khởi động mềm Hiện tượng bật ra của xylanh 132 Khi thực hiện việc bảo trì 参考 1)Đảm bảo xả hết khí nén trong máy trước khi thao tác. 2)Khi xả khí đảm bảo không có công nhân nào khác đang ở trong máy. (Xylanh có thể vẫn di chuyển lúc xả khí – rất nguy hiểm) Hơn nữa, trước khi xả khí xong thì không cho tay hay bước vào trong máy. 3)Khi cấp khí trở lại, đảm bảo rằng không có công nhân nào đang bên trong máy. (Xylanh có thể di chuyển lúc cấp khí– rất nguy hiểm) Ngoài ra, cần kiểm tra xem có bỏ quên thiết bị, dụng cụ nào trong máy hay không. 133 Tham khảo 134 Tham khảo 135 Dangers of Comporessed Air Thank you for attending! ...Any question???