Liquidity CASH RATIO of FBT > AWG ( 0.24 > 0.21). Trong ngắn hạn FPT có khả năng đảm bảo thanh toán nợ bằng tiền mặt tốt hơn bằng việc năm giữ tỷ lệ tiền mặt trên nọ ngắn hạng cao hơn. QUICK RATIO of AWG > FPT (0.33 > 0.24) . Tỷ lệ tài sản thanh khoản trên nợ ngắn hạn AWG cao hơn Nhìn chung khả năng thanh toán nợ trong ngắn hạng AWG tốt hơn nhưng FPT lại đảm bảo tiền mặt tốt hơn . Efficiency ratios RECEIVABLES TURNOVER of FPT > AWG ( 56.3>56.1) Khoản tín dụng thương mai đang lưu hành được thu hồi và cấp lại trung bình trong năm FPT > AWG. Thời gian thu hồi nợ ( doanh thu bán chậm ) FPT cao hơn . Quay vòng vốn tốt hơn nhung không quá nhiều. INVENTORY TUNROVER of FPT > AWG ( 6.07>4.08) Số ngày tồn kho cảu FPT cao hơn chứng tỏ AWG quản lý hang tồn kho tốt hơn . Số ngày lưu kho trước khi được bán của một sản phẩm ngắn hơn dẫn đến quay vòng vốn tốt hơn . Nhưng đồng thời có thể do hang tồn kho của FPT nhiều hơn. Profitability ratios Profit mảrgin AWG> FPT ( 0.032 >0 .027) AWG sử dụng các nguồn chi phí trong việc tạo ra lợi nhuận tốt hơn ( cots of good sold , financial expenses , tax,..) ROA of FPT > AWG ( 0.076> 0.012) Việc quản lý và sủ dụng tạo ra thu nhập FPT tốt hơn AWG. Market value ratios (PE) of FPT> AWG ( 13.29 > 12.78) Của cả 2 công ty đều rất cao , cho thấy số tiền nhà đầu tư sẵn sang bỏ ra cho them 1 đồng thu nhập. FPT được đánh gái cao hơn Market to book ratio of FPT > AWG (4.22>4.1) Cho thấy các nhà đầu tư đang đánh giá những dự án , giá trị phát triển trong tuong lai của FPT cao hơn AWG. Nhìn chung , FPT và AWG đều là nhũng tập đoàn có quy mô vốn rất lớn và đa dạng . AWG tập chung nhiều vào bán lẻ . FPT được đánh giá cao hơn qua so sánh những tỷ số tài chính nhưng sụ chênh lệch là không quá lớn .