Báo cáo thí nghiệm bài số 4 PHÂN NHÓM 6A Stt I Chuẩn bị thí nghiệm Hiện tượng Tính chất của H2O2 - Đun ống thứ nhất xuất hiện khí a) Lấy 7 ống nghiệm 2 mL dd H2O2. Đun nhẹ ống thứ nhất, cho vào ống 2 một ít bột MnO2, ống ba vài giọt K2Cr2O7, ống thứ tư vài giọt FeSO4, ống thứ năm FeCl3, ống thứ sáu một mẩu khoai tây sống, ống thứ 7 mẫu khoai tây đã chần qua nước - Cho vào một ít bột MnO2 phản sôi ứng xảy ra mãnh liệt sinh nhiều khí - Cho vào vài giọt K2Cr2O7 thấy xuất hiện ít khí, đồng thời dd chuyển sang màu vàng (KCrO4) Giải thích H2O2 H2O + O2↑ MnO2 H2O2 H2O + O2↑ H2O2 + K2Cr2O7 2KCrO4 + H2O Cho vào vài giọt FeSO4 sinh ra khí, 6FeSO4 + 3H2O2 2Fe2(SO4)3 + 3H2O + Fe2O3 dd chuyển từ màu cam sang vàngnâu Cho vào vài giọt FeCl3 sinh ra khí 4FeCl3 + 6H2O2 12HCl + 2Fe2O3 + 3O2↑ Cho vào mẫu khoai tấy ống có nhiều khí thoát ra So với mẫu khoai tây sống thì mẫu khoai tây chần qua nước sôi thì xuất hiện nhiều khí hơn bởi vì: + Mẫu khoai tấy sống chứa enzim catalaza là 1 chất xúc tác cho quá trình phản ứng xảy ra để tạo H2O và O2 + Mẫu khoai đã chần qua nước sôi thì enzim sẽ bị ức chế bởi nhiệt độ cao và mất đi hoạt tính vì vậy ta thấy ở ống nghiệm này khí xuất hiện rất ít và rất chậm Cho vào mẫu khoai tây đã chần qua nước sôi thì thấy bọt khí xuất hiện rất chậm b) Lấy ống nghiệm khoảng 1mL dd H2O2, thêm vào đó 3 giọt dd KI loãng, lắc nhẹ Xuất hiện bọt khí H2O2 + 2KI 2KOH +I2 Giải thích: Vì H2O2 vừa có tính khử vằ có tính oxi hóa khi phản ứng với KI nó oxi hóa I thành I2 Có khí thoát ra,dung dịch trog suốt từ 2CH3COOH + Cu +3H2O2 c) Cho vào ống nghiệm 2 từ chuyển sang màu xanh da trời (CH3COO)2Cu+4H2O + O2 mL dd CH3COOH 0,1M và Giải thích: H2O2 õi hóa Cu thành Cu một mẩu dây đồng. Nhỏ thêm 1 mL dd H2O2 d) Lấy vào ống nghiệm vài Mất màu thuốc tím và làm lạnh ống giọt dd KMnO4 loãng và nghiệm,có khí bay lên(có H2SO4) vài giọt dd H2SO4 loãng. Thêm dần dần vào đó từng giọt dd H2O2, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng và giải thích sau đó làm tương tự nhưng không có H2SO4. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5O2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Có khí bay lên,kết tủa đen(không H2SO4) II Các sulfua kim loại a) Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 mL dd các muối Fe2+, Fe3+, Zn2+, Mn2+ , Sn2+, Pb2+, Ni2+, Co2+, Cu2+. Thêm vào đó 4-5 giọt dd Na2S Lấy cácdung dịch muối lần lượt từ trái sang phải là FeSO4, FeCl3, ZnCl2, MnSO4, SnCl2, Pb(CH3COO)2, NiCl2, CoSO4, CuSO4. -Ống 1 tạo kết tủa đen -Ống 2 ban đầu có kết tủa đen nhưng sau đó chuyển dần sang trắng do lượng FeCl3 sử dụng dư so với Na2S -Ống 3 tạo kết tủa trắng -Ống 4 có cặn màu nâu ở đáy ống nghiệm -Ống 5 dung dịch chuyển thành màu nâu -Ống 6 xuất hiện kết tủa đen -Ống 7 xuất hiện kết tủa đen -Ống 8 xuất hiện kết tủa đen -Ống 9 xuất hiện kết tủa đen 3H2O2 + 2KMnO4 → 3O2 + 2MnO2 + 2KOH + 2H2O Khí là O2, kết tủa đen là MnO2 b) Gạn bỏ dd ở các ống nghiệm trên, rửa gạn các kết tủa một lần rồi cho p.ư với dd HCl đặc (thực hiện trong tủ hút) III Tính chất của natri sulfit a) Lấy 1 mL dd KMnO4 loãng vào ống nghiệm, thêm 1-2 giọt dd H2SO4 6M, cuối cùng thêm vào đó một vài a. Mất màu thuốc tím a.3H2SO4+2KMnO4+5Na2SO3→3H2O+2MnS O4 +5Na2SO4+K2SO4 giọt dd Na2SO3. b) Thêm 2-3 giọt dd BaCl2, thêm vào một ống nghiệm 2-3 giọt dd Na2SO3, lắc đều. .Xuất hiện kết tủa kh ichoHCl vào kết b. Na2SO3+ BaCl2→ BaSO3↓ + 2NaCl 2HCl Để yên một lúc rồi gạn lấy tủa tan sinh ra SO2, BaCl2 td với dd + BaSO3 → BaCl2 + SO2 + H2O kết tủa. Hòa tan kết tả thu SO2 không tạo kết tủa được bằng dd HCl loãng. Nếu cho BaCl2 td với dd SO2 thì có tạo kết tủa không IV Tính chất của acid sulfuric H2SO4 a) Thêm vào ống a. Ống nghiệm nóng lên dần, tỏa Vì H2SO4 đặc rất háo nước nên khi gặp nước sẽ bắn tung tóe,vì thế khi muốn pha loãng nghiệm chứa 2 mL nước vài nhiều nhiệt H2SO4 ta phải cho từ từ axit vào nước, như giọt H2SO4 đặc. Lắc nhẹ vậy lượng axit sẽ chìm xuống do có phân tử lớn hơn và phản ứng từ từ ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào lòng bàn tay để cảm nhận sự thay đỏi của nhiệt độ dung dịch bên trong b) Nhúng đầu đũa thủy b.xuất hiện những vân màu đen trên tinh sạch và khô vào dd nền H2SO4 loãng rồi viết lên tờ giấy, sau đó hơ nhẹ tờ giấy trên ngọn lửa đèn cồn là Do khi hơ nhẹ thì nước bay hơi làm cho H2SO4loãng H2SO4 trở nên đậm đặc, nó sẽ chiếm lấy nước của xenlulozo trong giấy giải phóng cacbon nên cóp hiện tượng giấy hóa đen c) Lần lượt cho vào 2 ống nghiệm 2 mL dd H2SO4 loãng. + ống thứ nhất một mẩu dây đồng +ống thứ hai một mẩu sắt +ống thứ nhất không hiện tượng +ống thứ hai đinh sắt sủi bọt khí Làm tương tự với +ống thứ nhất, có khí thoát ra đồng tan dần tạo dd có màu xanh lam H2SO4 đặc. Ghi nhận hiện tượng rồi đun nhẹ 2 ống nghiệm. Fe + H2SO4(loãng) FeSO4 + H2↑ Cu + 2H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2H2O +ống thứ hai, sắt phản ứng dữ dội hơn, sửi bọt khí nhìu hơn V Điều chế vào tính chất của Na2S2O3(dd) a) Cân và cho Na2SO3 vào bình cầu Phản ứng điều chế: đáy tròn, thêm vào đó một lượng nước Na2SO3(dd) + S(r) Na2S2O3(dd) vừa đủ để tạo dd bão hòa. Lắc cho Na2SO3 Theo lý thuyết cần tạo được tan hết rồi cho vào bình lượng lưu huỳnh Na2S2O3.5H2O bột đã được tẩm ướt bằng 10 mL ethanol Lấy 1,05g S, 4,065g Na2SO3 95%. Lượng lưu huỳnh lấy dư hơn so với Thu được 3,72g Na2S2O3 tính toán lý thuyết một chút. Đậy nút có lắp sinh hàn hồi lưu, đun nhẹ bình cầu trên bếp điện khoảng 30 phút. Lọc bỏ phần lưu huỳnh không tan hết. Cô dung dịch thu được đến độ đặc thích hợp để bắt đầu kết tinh. Để nguội rồi H% = 3,05 8 × 100% = 38,125% 8g ngâm cốc đựng dung dịch vào nước đá để kết tinh. Có thể dùng đũa thủy tinh cọ vào đáy hặc cho một hạt nhỏ Na2S2O3 để kích thích sự kết tinh. Lọc hút lấy tinh thể Na2S2O3.5H2O trên phễu lọc Buchner. Lấy tinh thể ra, dùng giấy lọc ép khô rồi làm khô ngoài không khí. Cân và tính hiệu suất theo lượng Na2S2O3 đã dùng. b)Hòa tan một ít tinh thể vừa điều chế được vào nước. Chia dd thu được vào 2 ống nghiệm +ống thứ nhất dd H2SO4 loãng, + ống nghiệm thứ 2 vài giọt iot + hồ tinh bột. Nêu hiện tượng và giải thích. ống thứ nhất chứ H2SO4 loãng xuất hiện kết tủa trắng dạng keo ống chứa giọt iot + hồ tinh bột thì bị mất màu