Thực hiện: Đàm Văn Đạt MSSV: 20160907 Nguyễn Văn Đỗ MSSV: 20161036 Lê Tùng Ưng MSSV: 20164600 MỤC LỤC CHÍNH Phần 1 • Đặc trưng cơ bản của TFT Phần 2 • Ứng dụng của TFT 2 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT TRANSITORS • Là một loại linh kiện bán dẫn, được sử dụng như một phần tử khuếch đại hay một khóa điện tử. • Chức năng: Tạo ra tín hiệu đầu ra mạnh hơn, điện áp hoặc dòng điện, tỷ lệ với tín hiệu đầu vào Bóng bán dẫn có thể được sử dụng để bật hoặc tắt dòng điện trong một mạch như là một khóa điện tử 3 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG • Tiếp xúc n−p được phân cực thuận → một phần nhỏ hạt tải điện đi qua lớp tiếp xúc này tạo nên dòng IB và IE. • Tiếp xúc p−n được phân cực ngược để kéo hầu hết các hạt tải điện đi sang cực C → số lượng hạt tải điện tăng vọt → tạo ra dòng IC >> IB. 4 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT • MOSFET (Metal-Oxide Semiconductor Field-Effect Transistor) • Được xây dựng dựa trên lớp chuyển tiếp oxit kim loại và bán dẫn • Có 2 loại: N – MOSFET: hoạt động khi VG = 0, e− bên trong vẫn hoạt động đến khi ảnh hưởng của Vinput P – MOSFET: các e− bị out – off cho dến khi gia tăng nguồn điện vào ngõ Gate 5 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Nguyên tắc cung cấp nguồn điện cho các chân cực sao cho hạt dẫn đa số chạy từ cực nguồn S qua kênh về cực máng D để tạo nên dòng điện ID trong mạch cực máng. Còn điện áp đặt trên cực cửa có chiều sao cho MOSFET làm việc ở chế độ giàu hạt dẫn hoặc ở chế độ nghèo hạt dẫn. 6 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT MOSFET KÊNH N • Khi chúng ta áp dụng điện áp cổng dương, các lỗ hiện diện bên dưới lớp oxit chịu tác dụng của lực đẩy và được đẩy xuống trong các điện tích âm liên kết với các nguyên tử. 7 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT MOSFET KÊNH P: • Khi chúng ta áp dụng điện áp cổng âm, các electron hiện diện bên dưới lớp oxit bị đẩy xuống bề mặt, vùng nghèo được điền bởi các điện tích dương liên kết với các nguyên tử. 8 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT TFT • Bóng bán dẫn màng mỏng TFT thực sự là các bóng bán dẫn MOSFET • Gắn liền với lịch sử phát triển của CMOS • Việc cải tiến và phát triển công nghệ TFT có ba khía cạnh: sự cải thiện của lớp bán dẫn, sự ổn định của quá trình chế tạo quy mô lớn, phát triển các thiết bị xử lý để sản xuất các thiết bị ngày càng lớn 9 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT Nguồn: Jpn. J. Appl. Phys. 55, 04EA08 (2016) Công nghệ CMOS Công nghệ TFT Công nghệ tăng trưởng số lớp Cấy, lắng đọng, tăng trưởng từ chất nền Lắng đọng bằng pp phún xạ và PECVD Nhiệt độ quá trình Nhiệt độ cao (> 600 0C) Nhiệt độ thấp (< 600 0C) Chất lượng của các lớp Chất lượng tinh thể cao từ các phần tử Vô định hình hoặc đa tinh thể Độ linh động(cm2V−1s−1) 500 0.5−200 Loại chất nền Chất bán dẫn đục Bất kỳ loại chất nền nào gồm thủy tinh hoặc nhựa và trong suốt Kích thước nền Kích thước milimet Kích thước centimet đến mét Bảng so sánh công nghệ CMOS và TFT 10 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT Nguồn: The Electrochemical Society Interface • Spring 2013 Lịch sử phát triển của TFT và IC 11 Nguồn: Jpn. J. Appl. Phys. 55, 04EA08 (2016) Hợp chất Năm phát Công nghệ phủ Độ linh Mô tả bán dẫn triển CdSe 1971 PECVD 40 Độ linh động cao nhưng khó sử lý ở quy mô lớn a-Si:H 1979 PECVD (từ SiH4) 1 Thích hợp cho việc chế tạo ở quy mô lớn Poly-Si Organic IGZO 1996 2000 2004 A-Si:H depo + laser annealing Bay hơi, Phún xạ động(cm2V-1s-1) 100 0.1-30 10-20 Độ linh động cao Trong suốt, chế tạo đơn giản và rẻ tiền Chứa nhiều polyme bán dẫn Vật liệu trong suốt Độ linh động cao Lịch sử phát triển của vật liệu bán dẫn sử dụng trong các bóng bán dẫn màng mỏng TFTs 12 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT TFT có cấu tạo gồm ba thiết bị đầu cuối (cổng vào, nguồn, đầu ra) và các lớp bán dẫn, điện môi và các lớp dẫn điện được thể hiện như hình. 13 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT Nguồn: Wikipedia Phân loại các loại TFT 14 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT TFT hoạt động dựa trên sự kiểm soát dòng giữa nguồn và đầu ra (ống thoát) bằng cách thay đổi điện thế giữa cổng vào và nguồn (VGS), gây ra sự tích lũy các dòng tự do giữa lớp điện môi và bán dẫn. Sự thay đổi điện áp đầu vào có tác động tới hoạt động của TFT 15 PHẦN 1: ĐẶC TRƯNG CỦA TFT Đề làm bằng chất dẻo trong suốt keo Quy trình sản xuất TFT 16 PHẦN 2: ỨNG DỤNG CỦA TFT 17 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD • TFT – LCD ngày càng chiếm thị phần lớn trong công nghệ hiển thị hình ảnh. Cụ thể: doanh thu toàn thế giới của màn hình TFT–LCD tăng từ 1 tỉ USD (1989) lên gần 110 tỉ USD (2012). (Số liệu từ: Information Display (http://www. informationdisplay.org/newsarticle. cfm?newsArt=news360). **Nguồn: The Electrochemical Society Interface • Spring 2013 18 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD ĐỊA CHỈ HIỂN THỊ • Một màn hình LCD được tạo ra bởi một lưới ma trận thụ động hoặc ma trận hoạt động • Dạng thụ động → một lưới dây dẫn có điểm ảnh → dòng điện gửi qua hai dây dẫn để điều khiển ánh sáng cho bất kì điểm ảnh nào • Dạng hoạt động là dạng hiển thị của TFT → có một bóng bán dẫn nằm ở mỗi điểm ảnh giao nhau → kiểm soát độ sáng của Dạng hoạt động có thể bật/tắt thường xuyên hơn → giảm thời gian làm mới màn hình, chuyển cảnh điểm ảnh (yêu cầu ít điện năng hơn) 19 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD THIẾT KẾ THIẾT BỊ TFT • Phổ biến nhất là cấu trúc nghịch đảo so le • Lợi ích: chế tạo đơn giản và có độ linh động cao của electron • Quy trình chế tạo: Bước đầu tiên bao gồm xây dựng các cổng và tụ điện lưu trức với 2000 – 3000 A của một kim loại Sau đó là 3 lớp Si3N4 + lớp Si vô định hình được lắng bằng PECVD. như: Al, Cr hoặc lớp W lắng đọng. 20 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD ĐẶC TÍNH CỦA TFT-LCD ĐẦY ĐỦ • Phần thứ nhất bao gồm 1 bề mặt kính được phủ một lớp ITO ( 1280 A0) và một lớp Polymer ( 210 A0). • Chỉ số khúc xạ và độ dày của mỗi lớp là chính xác trong khoảng từ 0,75 đến 4,5 eV **Nguồn: TFT LCD Display Technologies SE 03 21 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD **Nguồn: TFT LCD Display Technologies SE 03 22 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD • Phần thứ hai là thiết bị bao gồm một tinh thể lỏng nematic (20 μm) bị giới hạn giữa hai tấm kính (1 mm). **Nguồn: TFT LCD Display Technologies SE 03 23 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD (b) (a) Màn hình hiển vi của màn hình; các điểm ảnh RGB có thể được nhìn thấy rõ ràng. (b) Mặt cắt sơ đồ của bảng điều khiển TFT-LCD (c) Quan sát bằng kính hiển vi của kính dưới 24 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD • Ánh sáng phát ra từ bên trong màn hình và đến dưới đáy của đế mảng TFT vượt qua toàn bộ thiết bị. Nếu một điểm ảnh TFT được bật, tinh thể lỏng sẽ thay đổi hình dạng của nó trong vùng pixel và ánh sáng không còn có thể vượt qua kính phía trên trong vùng pixel này nữa. Bằng cách này, màu RGB có thể được chọn. • Mảng các điểm ảnh TFT là một mảng các vi điện cực ITO kết nối với cống của một loạt các màn hình TFT. Các TFT trên một dòng có một dòng nguồn chung, trong khi các màn hình TFT trên một cột có một cổng chung. Khi áp dụng một điện áp đến một cổng và một dòng nguồn, màn hình TFT tại giao điểm của cả hai đường sẽ được bật. Tất cả các màn hình TFT khác vẫn tắt. Điện cực ITO kết nối với cống của màn hình TFT đó là trên cũng trở nên phân cực. Bằng cách này, có thể điều khiển riêng từng điện cực ITO. 25 2.1. ỨNG DỤNG CỦA TFT TRONG LCD So sánh CCRT và TFT - LCD CCRT TFT−LCD Độ phân giải 4/mm 5/mm Độ tương phản 50:1 > 200:1 Gam màu Cân bằng Thời gian đáp ứng < 1 ms < 20 ms Độ bóng Analog Analog Mật độ trống 4 106 pixels > 1 106 pixels Độ sáng 400 nits (cd/m2) (<106 pixels) > 400 nits Hiệu quả 0.5 (độ phân giải cao) -3.0 (độ phân giải thấp) lumen/W 1−2 lumen/W Giá thành $100−300 $1500 Góc nhìn ±900 ±500 (theo chiều ngang) ±300 (theo chiều dọc) **Nguồn: IBM J. RES. DEVELOP. VOL. 36 NO. 1 JANUARY 1992 26 27 2.2. CÁC ỨNG DỤNG KHÁC CỦA TFT Bộ phận của TFT Chức năng Nguyên tắc hoạt động Cổng điện môi (Gate dielectric) Dùng làm cảm biến pH H+ được hấp phụ trong cấu trúc điện môi Thiết bị lưu trữ Cổng điện môi PZT (chì Pb, zorconi, titan) Chất bán dẫn (Semiconductor) Dùng làm cảm biến khí H2O, alcohol, N2O được hấp thụ trên lớp bán dẫn Phát hiện tia hồng ngoại Id = f(UGS) Dùng làm cảm biến khí H2 phân huỷ trên điện cực Pd Cảm biến sinh học Tạo phản ứng sinh khối với các tác nhân trên điện cực cổng Phân tích Protein/DNA Gây ra sự thay đổi điện trở trong quá trình hấp phụ sinh khối Võng mạc nhân tạo Thay đổi quang điện trên lớp a-Si:H Chụp ảnh tia X Tạo ra ánh sáng nhấp nháy trên diot Đèn LEDs Phát xạ ánh sáng chấm lượng tử Điện cực cổng (Gate electrode) Điện cực S/D Nguồn: The Electrochemical Society Interface • Spring 2013 28 29