DEXPANTHENOL 5% STADA TRÌNH BÀY: DS. PHẠM VĂN PHƯỚC 1 NỘI DUNG 1.Tổng quan về da 2.Kiến thức bệnh học 2.1 Hăm tã 2.2 Loét tì đè 3. Thông tin và cơ chế tác động của Dexpanthenol 5% STADA Đánh giá sản phẩm cạnh tranh 2 TỔNG QUAN VỀ DA Cung cấp kiến thức về cấu trúc và chức năng của làn da. 3 TỔNG QUAN VỀ DA CẤU TRÚC Da, cơ quan lớn nhất của cơ thể tạo nên lá chắn bảo vệ trước yếu tố môi trường bên ngoài, chống lại sự xâm nhập cơ học, nhiệt độ, hoá học và vi khuẩn.. Cấu trúc làn da bao gồm 3 lớp: •Lớp biểu bì (thượng bì) •Lớp trung bì •Lớp hạ bì (chân bì) 4 TỔNG QUAN VỀ DA CẤU TRÚC LỚP BIỂU BÌ (THƯỢNG BÌ) •Là lớp ngoài cùng của da, bán trong suốt, không có mạch máu. •Cấu trúc gồm 2 lớp tế bào : lớp mầm & lớp phủ ngoài sừng hóa. •Bảo vệ cơ thể tránh sự xâm nhập bởi các tác nhân có hại của môi trường bên ngoài và vi khuẩn & tổng hợp vitamin D từ ánh nắng mặt trời. •Chứa tế bào sắc tố tạo ra hắc sắc tố giúp ngăn chặn tia cực tím từ bức xạ mặt trời. 5 TỔNG QUAN VỀ DA CẤU TRÚC LỚP TRUNG BÌ •Chứa mạch máu, dây thần kinh, nang lông, sợi cơ lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn và các tế bào mast (sinh histamin & serotonin giúp đáp ứng dị ứng) •Các protein dạng sợi gồm collagen & elastin. Collagen: protein chính duy trì hình dạng của các mô. Sợi elastin kết nối với nhau, tạo liên kết chéo để duy trì tính đàn hồi của mô. •Lớp trung bì đóng vai trò quan trọng trong đàn hồi và độ căng của da. 6 TỔNG QUAN VỀ DA CẤU TRÚC LỚP HẠ BÌ (CHÂN BÌ) •Nằm bên dưới lớp trung bì •Chứa nhiều tế bào mỡ bên trong / giữa các mô liên kết tạo năng lượng cho hoạt động của các mô và cơ quan khác và giúp nhiệt độ trong cơ thể ổn định. •Lớp hạ bì phát triển tốt hơn ở nữ giới so với nam giới và ở trẻ em tốt hơn ở người lớn. 7 TỔNG QUAN VỀ DA CHỨC NĂNG Làm lành vết thương Kiểm soát cảm xúc Chống mất nước Bảo vệ khỏi tia UV Điều chỉnh nhiệt độ Lớp lá chắn ngoài cùng 8 KIẾN THỨC BỆNH HỌC Cung cấp kiến thức về định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng của bệnh: 1. Hăm tã 2. Loét tì đè 9 HIỂU ĐÚNG VỀ HĂM TÃ ĐẶC ĐIỂM DA TRẺ SƠ SINH • Làn da trẻ sơ sinh dày bằng 1/5 da người lớn, có số lớp da giống nhau nhưng mỗi lớp mỏng hơn • Lớp tế bào ở phía ngoài cùng của biểu bì (lớp sừng) rất mỏng & được sắp xếp ít chặt chẽ hơn. • Tuyến mồ hôi và bã nhờn ít hoạt động & màng hydrolipid, các acid bảo vệ còn yếu. • Làn da của trẻ sơ sinh đặc biệt nhạy cảm với các tác nhân hóa học, vật lý và vi khuẩn, có xu hướng bị khô ráp, nhạy cảm hơn với tia UV. 10 HIỂU ĐÚNG VỀ HĂM TÃ TỔNG QUAN • Thống kê 2013 (GS. Krafchick Trưởng khoa da liễu trẻ em tại ĐH Toronto,Canada), gần 50% trẻ sơ sinh bị hăm tã trong năm đầu đời. • Hiện tượng viêm da do kích ứng thường gặp tại vùng da mặc tã ở trẻ nhỏ từ 0-24 tháng tuổi. • Ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, tâm lý của trẻ như quấy khóc, mất ngủ, và bỏ ăn, sụt cân… 11 HIỂU ĐÚNG VỀ HĂM TÃ TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN Mẫn cảm Tróc da Phân, nước tiểu Môi trường ẩm ướt Mẫn đỏ Trầy xước Vi khuẩn Cọ sát 12 HIỂU ĐÚNG VỀ HĂM TÃ LÀM THẾ NÀO CHỐNG HĂM TÃ HIỆU QUẢ Giữ da của trẻ luôn khô ráo Dùng kem chống hăm tã Thay tã thường xuyên 13 HIỂU ĐÚNG VỀ HĂM TÃ CÁC LOẠI KEM CHỐNG HĂM TÃ DẠNG KEM, LOTION, NƯỚC có dạng dầu trong nước. Dễ tan trong nước --> tan theo nước tiểu của trẻ & không tạo được màng bảo vệ da khỏi tác nhân gây kích ứng. Ngoài ra, vi khuẩn dễ thâm nhập vào thuốc và phải bổ sung tá dược có tiềm năng gây kích ứng để bảo quản tốt, DẠNG BỘT dạng phấn rôm. Phấn rôm dễ bị vón cục khi gặp mồ hôi, làm bít lỗ chân lông gây tăng bí da, tạo khoảng trống để các enzyme trong chất thải xâm nhập --> gây hăm tã. DẠNG GEL có dạng nước trong dầu --> dung dịch quá đặc, khó thoa da & chùi rửa mạnh, gây trầy xước da & tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập cũng như gây bít lỗ chân lông --> dễ bị hăm tã. DẠNG THUỐC MỠ có dạng nước trong dầu ở tỉ lệ thích hợp, khó tan trong nước --> thuốc lưu lâu trên da, tạo lớp màng ngăn hiệu quả, ngăn chặn tiếp xúc với các tác nhân gây kích ứng, ---> hăm tã khó xuất hiện 14 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ ĐỊNH NGHĨA Loét tì đè là tổn thương cục bộ trên da và/hoặc mô dưới da thường xảy ra ở vùng xương nhô lên, do tì đè hoặc tì đè trên vết cắt hay trầy xước. Loét tì đè hình thành ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, kể cả bề mặt niêm mạc. Hội đồng tư vấn quốc gia về loét tì đè (NPUAP) NGUYÊN NHÂN Loét tì đè gây ra bởi sự nén ép mạch máu lên một phần cụ thể của cơ thể trong thời gian liên tục và kéo dài. Vết loét được tạo thành khi xảy ra tình trạng hoại tử thiếu máu (thiếu nguồn cung cấp máu) cho da hay cho mô dưới da. 15 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ ĐẶC ĐIỂM DA NGƯỜI CAO TUỔI • Chức năng sản sinh lipids bị giảm --> da khô, mất nước & nhiều nếp nhăn. • Sự tái tạo da chậm lại, da ngày càng mỏng --> giảm mật độ và thể tích. Khả năng làm lành vết thương của da suy giảm. • >70 tuổi, chức năng miễn dịch của da bị suy yếu --> nguy cơ nhiễm trùng cao. 16 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ CAO Người già ít vận động Người ngồi xe lăn Người bị liệt Người bệnh nằm liệt giường Người sống thực vật 17 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH Giảm lưu thông mao mạch Tế bào / mô chết Phù nề Tì đè liên tục Thiếu máu cục bộ, tắc nghẽn mạch Dịch thoát ra vách ngoài Tăng thẩm thấu mao mạch 18 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG Nội sinh Ít vận động Mất cảm giác Ngoại sinh Lực ma sát & lực kéo Vết thương hở Tuổi già Độ ẩm Bệnh tật Nhiệt Thể chất Tư thế Dinh dưỡng kém Vệ sinh không tự chủ 19 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ CÁC VỊ TRÍ LOÉT THƯỜNG GẶP Nằm ngửa •Xương cụt: 23% •Gót chân: 8% •Gáy, cột sống: 1% Nằm nghiêng một bên •Mắt cá: 7% •Đầu gối: 6% •Hông: 15% •Gót: 3% Ngồi •Háng: 24% •Chỏ: 3% 20 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ CÁC GIAI ĐOẠN DIỄN TIẾN Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Vùng da bị tì đè nổi lên vết rộp màu hồng (dấu hiệu nhận biết) Tổn thương không hoàn toàn bề dày của lớp da (lớp biểu bì) Tổn thương hoàn toàn bề dày của lớp da, tổ chức dưới da bị tổn thương nhưng chưa lan rộng Hoại tử hoàn toàn lớp da, lan rộng tới cơ, xương, gân,... 21 HIỂU ĐÚNG VỀ LOÉT TÌ ĐÈ CHĂM SÓC DA KHI BỊ LOÉT TÌ ĐÈ • Giữ cho da sạch sẽ và khô ráo. Dưỡng ẩm da tốt để ngăn ngừa khô và nứt nẻ. • Làm sạch da bằng xà phòng không gây kích ứng và làm khô da. Tránh sử dụng nước nóng. Sử dụng miếng thấm để hút ẩm tại các khu vực da dễ bị tổn thương. • Nếu người bệnh vệ sinh không tự chủ, cố gắng kiểm soát hoặc hạn chế chất bẩn. Vệ sinh người bệnh thường xuyên. Kiểm tra độ ẩm nhiều lần trong ngày và cung cấp dịch vụ chăm sóc thích hợp. • Sử dụng các sản phẩm dùng ngoài tạo màng bảo vệ và thúc đẩy tái tạo cho da. 22 THÔNG TIN SẢN PHẨM Thông tin chi tiết về Dexpanthenol 5% STADA Cơ chế tác động kép, lợi thế cạnh tranh 23 THÔNG TIN SẢN PHẨM Dexpanthenol 5% STADA Thành phần Chỉ định Mỗi tuýp 20g: Dexpanthenol 1g. Mỗi tuýp 30g: Dexpanthenol 1,5g. - Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em tránh hăm tã. - Chăm sóc vú và trị đau rát núm vú ở phụ nữ cho con bú - Phòng và điều trị da khô rát, nứt nẻ. Dược lực học Dexpanthenol là dẫn chất alcol của acid D-pantothenic (vitamin B5). Dexpanthenol dạng dùng ngoài giúp dưỡng ẩm, làm giảm sự mất nước qua da & duy trì sự mềm mại và độ đàn hồi của da. Dược động học Dexpanthenol hấp thu qua da & chuyển hóa thành acid pantothenic, phân bố rộng ở các mô cơ thể dưới dạng coenzym A. Phần lớn chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Liều lượng/cách dùng Thận trọng - Trị hăm tã cho trẻ: bôi xung quanh mông và háng của trẻ khi thay tã - Phụ nữ cho con bú: Thoa vào núm vú sau mỗi lần cho con bú. - Da bị tổn thương: Thoa mỗi ngày 1 hay nhiều lần. Dexpanthenol phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác. Tránh để thuốc tiếp xúc vào mắt. 24 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG KÉP THUỐC MỠ DEXPANTHENOL • Tạo lá chắn bảo vệ làn da • không ngăn cản sự trao đổi khí ở da • Lưu lại lâu trên da trẻ & dễ chùi rửa • Thúc đẩy tái tạo vùng da tổn thương • Củng cố và bồi đắp lá chắn bảo vệ da • Duy trì độ ẩm và sự mềm mại của da. TÁC ĐỘNG KÉP PHÒNG NGỪA & ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ 25 LỢI THẾ CỦA DEXPANTHENOL 5% STADA CHẤT LƯỢNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO DA HIỆU QUẢ TỐI ƯU Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ đạt chuẩn quốc tế (GMP-WHO), PICS, STADA cam kết chất lượng tốt nhất Các thành phần của Dexpanthenol 5% rất an toàn cho sức khỏe, không gây phản ứng phụ, trong đó Dexpanthenol được FDA xếp vào GRAS – danh sách các dược chất có thể thêm vào trong thực phẩm (Generally Recognized as Safe) Bộ đôi tác động kép Dexpanthenol & thuốc mỡ giúp tạo hàng rào bảo vệ da khỏi các tác nhân gây kích ứng vừa thúc đẩy quá trình làm lành vết thương nhanh chóng 26 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CẠNH TRANH PANTHEN Sản phẩm Original brandname Thành phần chứa: •Dexpanthenol hình thành & tái tạo vùng da tổn thương nhanh chóng. •Lanolin từ mỡ cừu tạo hàng rào bảo vệ da, ngăn tiếp xúc với các tác nhân gây kích ứng da như nước tiểu, phân & không ngăn cản sự trao đổi khí của da Công thức phối hợp 2 tác động: (1) tái tạo da, (2) bảo vệ da & duy trì sự thông thoáng --> hiệu quả phòng ngừa, điều trị cao hơn các sp đơn chất khác, dùng được cho mọi loại da Dạng thuốc mỡ bôi ngoài Sản xuất bởi BAYER --> chất lượng được khẳng định Giá: 66,000đ/ tuýp 30g 27 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CẠNH TRANH BABYPANTHEN Thành phần chứa: •Dexpanthenol nhanh chóng hình thành & tái tạo vùng da tổn thương. •Kẽm oxít làm săn bề mặt da, diệt & ngăn vi khuẩn phát triển •Vitamin E (tocopherol) giúp duy trì độ ẩm trong các tế bào da, làm cho da mịn màng Công thức phối hợp 3 tác động: (1) tái tạo da, (2) diệt khuẩn và (3) duy trì sự mịn màng cho da từ bên trong --> hiệu quả phòng ngừa, điều trị cao hơn các sp đơn chất khác, dùng được cho mọi loại da Dạng thuốc mỡ bôi ngoài có mùi hoa oải hương dễ chịu Sản xuất bởi Cty CPDP TW Mediplantex --> chất lượng tốt, uy tín Giá: 45,000đ/ tuýp 20g 28 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CẠNH TRANH ASEMYLOVE Thành phần chứa: •Dexpanthenol nhanh chóng hình thành & tái tạo vùng da tổn thương. Tuýp 30g giống PANTHENE Dạng thuốc mỡ bôi ngoài nhẹ dịu với mọi làn da, dễ dàng bôi cho mọi vùng da. Sản xuất bởi Cty CPDP TW 2 Dopharma --> chất lượng tốt, uy tín Giá: 30,000đ/ tuýp 30g 29 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CẠNH TRANH DEXPANTHENOL 5% BEPANTHEN BABYPANTHEN ASEMYLOVE Hãng sản xuất STADA Bayer Mediplantex Dopharma Thành phần Dexpanthenol Dexpanthenol Lanolin Dexpanthenol Kẽm oxít Vitamin E Dexpanthenol Dạng trình bày Tuýp thuốc mỡ Tuýp thuốc mỡ Tuýp thuốc mỡ Tuýp thuốc mỡ Hàm lượng 20g & 30g 30g 20g 30g Giá 32,000đ/tuýp 30g 66,000đ/1 tuýp 30g 45,000đ/tuýp 20g 30,000đ/tuýp 30g +++ ++ + Đánh giá 30 CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE 31