SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT 2019 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi: 16/11/2018 Câu 1 (1,5 điểm) 1. Bảng dưới đây mô tả thực nghiệm về sự thải loại da ghép giữa hai cơ thể chuột thuộc dòng A và B. Cho biết hai dòng chuột này giống nhau về di truyền, ngoại trừ các locut MHC. Thí nghiệm Chuột cho da Chuột nhận da 1 A A 2 A B1 3 A B2 (đã từng nhận da của dòng A trước đó) 4 A B3 (đã từng nhận bạch cầu lympho từ một chuột B2) Hãy dự đoán kết quả thải loại (có hay không)ởtừng thí nghiệm nói trên trong hai giai đoạn: sau ghép 6-8 ngày và sau ghép 10-13 ngày. Giải thích. NỘI DUNG ĐIỂM TN1: chuột cho và nhận đều thuộc dòng A, cùng hệ thống MHC không xuất hiện MD tế bào không 0,25 loại thải. TN2: do hệ gen giống nhau nên lúc đầu (6-8 ngày) không bong, sau bong nhẹ (10-13 ngày), phản ứng MD 0,25 tế bào xảy ra chậm hơn. TN3: thải loại mạnh, do chuột B2 đã hình thành kháng thể và tế bào B nhớ từ lần ghép da trước đó chống lại kháng nguyên MHC của chuột A MD tế bào xảy ra nhanh chóng, mô ghép bị bong ra nhanh chóng sau 0,25 6-8 ngày. TN4: thải loại mạnh, do B3 chứa các bạch cầu lympho B, T nhớ từ chuột B2 có khả nắng chống lại kháng nguyên MHC của A, MD tế bào xảy ra nhanh chóng, mô ghép bong ra nhanh chóng sau 6-8 ngày) 0,25 2. Một số loại thuốc có thể làm cho màng trong ty thể thấm được H+. Khi sử dụng các loại thuốc này, một số nhận xét sau đây về tác dụng của thuốc này đối với cơ thể là đúng hay sai? Giải thích. a. Các loại thuốc này sẽ làm tăng tiêu thụ oxy. b. Các loại thuốc này dẫn đến giảm phân giải cacbohydrat trong cơ thể. NỘI DUNG ĐIẺM a. Các loại thuốc này sẽ làm tăng tiêu thụ oxy. SAI, do thuốc làm giảm quá trình tạo ATP trong hô hấp hiếu khí giảm tiêu dùng O2. 0,25 b. Các loại thuốc này dẫn đến giảm phân giải cacbohydrat trong cơ thể. SAI, cơ thể thiếu năng lượng, tốc độ phân giải cacbohydrat theo con đường đường phân sẽ tăng lên để 0,25 bù đắp sự thiếu hụt năng lượng. Câu 2 (1,5 điểm) Bố trí thí nghiệm như sau: Có ba bình tam giác A, B, C, lần lượt cho vào các bình các thành phần theo thứ tự các bước như bảng sau (trong đó, dấu “+” là có bổ sung, dấu “-“ là không bổ sung): Thứ tự các bước Thành phần A B C - - 1 100 ml môi trường chứa xenlulôzơ + + + 2 10 ml dịch dạ cỏ của động vật nhai lại + + 3 Bơm khí N2 + + 4 Cấy vi khuẩn sinh khí metan + + + Sau 1 thời gian nuôi cấy đủ dài trong bình kín, dự đoán bình nào có sự xuất hiện CH4, bình nào không? Giải thích. NỘI DUNG ĐIỂM Điều kiện để VK sinh CH4: có chất cho electron và chất nhận electron (CO2, acetat, H2, acid hữu cơ...) 0,25 điều kiện kị khí. 0,25 VSV trong dạ cỏ chuyển hóa xenlulôzơ tạo ra chất cho và chất nhận e nói trên. 0,25 Bình A: đủ các điều kiện sinh CH4 0,25 Bình B: thiếu điều kiện kị khí không sinh CH4 0,25 Bình C: không có VSV dạ cỏ không sinh CH4. 0,25 Đề thi chọn đội tuyển HSGQG năm 2019 –Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tỉnh Đồng nai. Trang 1 Câu 3 (3 điểm) 1. Từ số liệu nghiên cứu của hai loài thực vật dưới đây, hãy xác định loài nào là thực vật C3, loài nào là thực vật C4. Giải thích tại sao có sự khác biệt về khả năng thu nhận CO2 của hai loài trong những điều kiện nghiên cứu đó. - - NỘI DUNG Nhận xét: Ở trong bất kì điều kiện nào: cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao hay nồng độ CO2 trong gian bào thấp thì khả năng nhận CO2 của loài 1 đều cao hơn so với loài 2, trong khi đó khả năng thu nhận CO2 của loài 2 chỉ cao và tăng mạnh khi ở trong điều kiện nồng CO2 trong gian bào cao. loài 1 là thực vật C4, còn loài 2 là thực vật C3. Giải thích: Cấu trúc lá của thực vật C4 có 2 dạng lục lạp: lục lạp của tế bào mô giậu (chứa enzyme photphoenolpyruvat - cacboxilaza) và lục lạp của tế bào bao bó mạch (chứa enzyme rubisco). Trong đó, enzyme photphoenolpyruvat – cacboxilaza chỉ có hoạt tính cacboxilaza, do vậy, chúng luôn liên kết được với CO2 ngay ở khi nồng độ CO2 thấp. => Việc chứa hai loại lục lạp đã giúp cho thực vật C 4 có thể sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài: ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O 2 cao, nhưng nồng độ CO2 thấp. Ở thực vật C3 chỉ có lục lạp của tế bào mô giậu chứa enzyme Rubisco. Enzyme này vừa có khả năng cacboxyl hoá vừa có khả năng ôxi hoá ribulôzơ biphosphat (RuBP). Nghĩa là nó vừa có khả năng gắn RuBP với CO2 đồng thời vừa có khả năng gắn RuBP với O2. Do vậy, trong điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 thấp => hoạt tính cacboxyl hóa sẽ bị giảm => khả năng thu nhận CO2giảm. ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 2. a. b. a. b. - Giải thích tại sao khi cây trồng thiếu ion Mg hoặc ion Fe đều có thể gây bệnh vàng lá? Vì sao khi cây thiếu Mgthì đầu tiên các lá già bị vàng rồi sau đó mới đến các lá non, tuy nhiên, khi thiếu sắt thì các lá non lại bị vàng mà không phải các lá già? NỘI DUNG ĐIỂM Mg cấu tạo nên diệp lục, thiếu Mg nên cây không tổng hợp đủ diệp lục, vì vậy cây bị vàng lá. Fe là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần cofactor của một số protein và enzim có liên quan đến tổng hợp diệp lục thiếu Fe cây bị vàng lá. Mg có thể di chuyển tự do trong cây và nó được ưu tiên vận chuyển tới lá non - nơi có phản ứng quang hợp và trao đổi chất mạnh thiếu hụt Mg sẽ làm lá già bị vàng trước. Fe không di chuyển tự do trong cây. Ion sắt được lưu trữ trong mô qua thời gian, lá già nhiều Fe dự trữ hơn lá non lá non. Khi cây thiếu ion Fe,lá già sử dụng Fe dự trữ vàFe không di chuyển từ lá già đến lá non chỉ có lá non bị vàng. Câu 4 (2,5 điểm) 1. Huyết áp thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải thích. - Trường hợp 1: Nín thở một lúc, sau đó thở lại bình thường. - Trường hợp 2: Cơ thể rơi vào tình trạng lo âu, phiền muộn. NỘI DUNG * Trường hợp 1 Nồng độ O2 trong máu giảm, nồng độ CO2 (H+) trong máu tăng kích thích trung khu điều hòa tim mạch ở hành não tim tăng nhịp và tăng lực co huyết áp tăng. * Trường hợp 2 Khi rơi vào tình trạng lo âu, hệ TK giao cảm bị kích thích tủy tuyến trên thận tăng tiết andrênalin tim tăng nhịp và tăng lực co huyết áp tăng. Đề thi chọn đội tuyển HSGQG năm 2019 –Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tỉnh Đồng nai. 0,25 0,25 0,5 0,5 ĐIỂM 0,25 0,25 Trang 2 2. Cho bảng số liệu sau Chỉ số Bình thường A B C D EPO (Erythropoietin) 1 0 1 1,2 2 Hematocrit (%) 45 20 50 51 20 Hãy xác định A, B, C, D có thể là đối tượng nào trong các đối tượng sau: vận động viên bơi lội, bệnh nhân suy tủy xương, bệnh nhân suy thận nặng và bệnh nhân đa hồng cầu nguyên phát. Giải thích. NỘI DUNG ĐIỂM A- Suy thận nặng: thận không sản sinh EPO, hồng cầu sản sinh ít, hematocrit giảm mạnh. 0,25 B- Đa hồng cầu nguyên phát: số lượng hồng cầu nhiều, hematocrit tăng, EPO bình thường. 0,25 C- Vận động viên bơi lội: nhu cầu năng lượng lớn, thường xuyên tiêu dùng O2 nên EPO cao hơn, kích thích sản 0,25 sinh hồng cầu đáp ứng nhu cầu cơ thể. D- Suy tủy xương: sản sinh hồng cầu ít, hematocrit thấp, pO2 thấp kích thích thận sản sinh EPO. 0,25 3. Một chất A có khả năng ức chế quá trình tiết ion H+ vào ống thận. Để nghiên cứu ảnh hưởng của hiện tượng này đến cân bằng nội môi, người ta tiêm chất A cho chuột thí nghiệm, và theo dõi các thay đổi sinh lý của chuột này. Chuột bị tiêm chất A sẽ có hàm lượng nước tiểu, huyết áp, nồng độ HCO3- trong máu và nhịp tim thay đổi như thế nào? Giải thích. - - NỘI DUNG Thuốc ức chế tiết H+ ở ống thận tái hấp thụ Na+ ít tái hấp thu nước ít lượng nước tiểu tăng. Huyết áp giảm do mất nước tiếu nhiều. Nồng độ HCO3- trong máu giảm: Quá trình tiết ion H+ vào ống thận đi kèm với tái hấp thu HCO3 từ dịch lọc vào máu do H+ tiết vào ống thận ít HCO3- từ dịch lọc vào máu ít, bị thải qua nước tiểu HCO3- trong máu giảm. Huyết áp giảm thụ thể áp lực ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ báo về trung khu điều hòa hoạt động tim mạch kích thích dây TK giao cảm đến tim tăng nhịp và lực co tim. ĐIỂM 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (1,5 điểm) 1. Một người có biểu hiện mệt mỏi, thở nhanh và bị phù nhẹ, kiểm tra sức khỏe thấy glucozơ máu tăng cao, pH máu thấp. Tuy nhiên kiểm tra dung nạp glucozơ qua đường uống cho thấy glucozơ máu giảm sau khi uống. Kiểm tra thêm hàm lượng T3, T4 của bệnh nhân thấy bình thường nhưng ACTH thì rất thấp. a. Dự đoán nguyên nhân gây glucozơ máu cao của bệnh nhân trên. Giải thích. b. Giải thích tại sao người này có các biểu hiện: thở nhanh, phù và pH máu thấp như trên? NỘI DUNG ĐIỂM a. - Nguyên nhân: Tăng tiết Cortisol - Giải thích: 0,25 Glucozơ máu tăng nhưng dung nạp glucozơ qua đường uống bình thường không do rối loạn insulin hay glucagon. 0,25 Corisol tăng gây ức chế ngược lên tuyến yên giảm tiết ACTH nồng độ ACTH máu thấp. b. Giải thích: 0,25 Cortisol tăng tăng glucozơ trong máu áp suất thẩm thấu máu tăng tăng giữ nước huyết áp cao lượng dịch kẽ tăng phù nề. 0,25 Corisol tăng tăng phân giải lipid tạo các acid béo pH máu giảm kích thích trung khu hô hấp tăng hô hấp. 2. Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic ovarian syndrome -PCOS) là một rối loạn thường gặp ở phụ nữ tuổi sinh sản, đặc trưng bằng sự tăng nồng độ testosterone và việc trứng không thể rụng. Người phụ nữ mắc PCOS muốn tăng khả năng thụ thai thì có thể can thiệp liệu pháp hormone như thế nào? Giải thích. NỘI DUNG ĐIỂM Testosteron nồng độ cao, ức chế ngược vùng dưới đồi và tuyến yên, giảm tiết FSH và LH. Thiếu FSH và LH, nang trứng không phát triển Estrogen giảm. Nang trứng không chín và rụng, không hình thành thể vàng progesterone giảm mạnh. Do vậy: - Bổ sung FSH và LH tăng khả năng thụ thai do làm nang trứng phát triển, trứng chín và rụng. Đề thi chọn đội tuyển HSGQG năm 2019 –Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tỉnh Đồng nai. 0,25 0,25 Trang 3 Câu 6 (2đ) 1. Một gen trong nhân đột biến làm mất tuyến mồ hôi gây bệnh khô da. Một phụ nữ bị bệnh này có da bị khảm, trên da có các vùng có tuyến mồ hôi xen kẽ các vùng không có tuyến mồ hôi. Hãy giải thích hiện tượng trên. NỘI DUNG ĐIỂM 0,25 Gen đột biến biểu hiện trên kiểu hình ở từng phần của da, chứng tỏ không phải đột biến xôma, không phải đột biến trên NST thường. 0,25 Trường hợp này chỉ có thể giải thích là gen đột biến gây bệnh liên kết trên NST giới tính X, vùng không tương đồng của Y. 0,25 Người phụ nữ đó có kiểu gen dị hợp tử (XAXa). Trong mỗi tế bào chỉ có một trong hai NST X hoạt động, NST X kia bị bất hoạt ở dạng thể Barr. 0,25 Sự bất hoạt xảy ra ngẫu nhiên ở NST X này hoặc NST X kia. Do đó tạo nên các vùng khảm. 2. Một đột biến điểm xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài phân tử mARN sơ khai nhưng làm giảm chiều dài của chuỗi polipeptit. a) Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích. b) Trình bày phương pháp kiểm tra các giả thuyết. NỘI DUNG ĐIỂM a) Có 2 giả thuyết: 0,25 - Đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. - Đột biến làm thay đổi vị trí cắt Intron, làm cho tế bào không nhận biết được Exon và cắt luôn exon. 0,25 b) Tách mARN trưởng thành của gen đột biến, rồi so sánh với mARN trưởng thành bằng phương pháp điện di. Nếu kích thước bằng nhau thì giả thuyết 1 đúng. Nếu mARN của gen đột biến ngắn hơn thì giả thuyết 2 đúng. 0,25 0,25 Câu 7. (2đ) 1. Một cơ thể có kiểu gen dị hợp, trong đó alen đột biến gây ung thư ở người tạo ra một lượng sản phẩm bằng lượng sản phẩm của alen bình thường. a. Hãy dự đoán trạng thái trội, lặn của alen đột biến. b. Đột biến xảy ra ở vùng nào của gen? Giải thích. NỘI DUNG ĐIỂM a. Đột biến trội hoặc đồng trội. 0,25 Xét về lượng sản phẩm tạo ra, alen đột biến là đồng trội, vì lượng sản phẩm tạo ra như nhau. 0,25 Xét về kiểu hình gây ung thư, alen đột biến là alen trội vì đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình. b. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa: 0,25 Vì lượng sản phẩm của gen đột biến không thay đổi so với gen lúc chưa đột biến. 0,25 2. Cho sơ đồ vị trí cắt của enzim cắt giới hạn MstII đối với gen Hbβ bình thường (alen a) và gen Hbβ đột biến (alen A) gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Gen Hbβ thu nhận từ 3 người con trong trong 1 gia đình được xử lí bằng enzim MstII, rồi tiến hành các bước thẩm tách Nam ( Lai Southern) thu được kết quả như sau. a. Biết rằng các codon ( theo chiều 5 ` 3` của mARN như sau: Glu (GAA, GAG); Pro (CCU, CCC, CCA, CCG); Val (GUU, GUC, GUA, GUG). Mô tả đột biến đã xảy ra với gen Hbβ? b. Cho biết kiểu gen của ba người con tương ứng với các vạch lai 1, 2, 3. Cho biết kiểu gen của bố mẹ những người này? Giải thích? NỘI DUNG a. Đột biến thay thế 1 cặp Nu T-A thành A-T. Trên mạch bổ sung của gen: GAG GTG. Trên mARN : GAG GUG. Trong protein: Glu Val. Đột biến thiếu máu hồng cầu hình liềm là đột biến trội. A: đột biến; a; bình thường. Gen bình thường a có 2 vị trí cắt với MstII cho 2 vạch kích thước 1,1kb (và vạch 0,2kb). Gen đột biến A có 1 vị trí cắt với MstII cho vạch kích thước 1,3kb. b. Người 1: chỉ có 1 vạch lai 1,1 kb chứng tỏ kiểu gen đồng hợp lặn aa. Người 2: có 2 vạch lai 1,1 kb và 1,3 kb chứng tỏ có kiểu gen dị hợp Aa. Người 3: có 1 vạch lai 1,3 kb chứng tỏ có kiểu gen AA. Kiểu gen của bố mẹ họ là Aa x Aa. Đề thi chọn đội tuyển HSGQG năm 2019 –Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tỉnh Đồng nai. ĐIỂM 0,25 0,25 0,25 0,25 Trang 4 Câu 8. (2đ) 1. Ở chủng E.coli không có đột biến gì xảy ra, người ta nhận thấy khi môi trường có mặt của chất cảm ứng là Lactose nhưng Operon Lac hầu như không hoạt động. Giải thích? NỘI DUNG ĐIỂM 0,25 Hiện tượng đó xảy ra khi môi trường có Lactose nhưng có cả Glucose. E.coli ưu tiên sử dụng đường đơn Glucozơ. Khi hết Glucozơ thì tế bào mới chuyển sang sử dụng Lactozơ. 0,25 Vì Operon Lac có cơ chế điều hòa âm tính và dương tính. Điều hòa âm tính có liên quan đến chất ức chế.Điều hòa dương tính có liên quan đến chất hoạt hóa. 0,25 Khi môi trường có Glucozơ ( và có lactozơ) không có cAMP không có phức hệ protein hoạt hóa CAPcAMP ARN polymeraza giảm ái lực vào Promoter Operon không phiên mã hoặc rất ít. 0,25 Chỉ khi môi trường không có Glucose ( nhưng có lactozơ) có cAMP có phức hợp protein hoạt hóa CAP-cAMP làm tăng ái lực của ARN polymeraza vào promoter thì quá trình phiên mã được tăng cường. 2. Ở người, hội chứng đứt gãy NST và Huntington đều do các đoạn lặp 3 nucleotit ở một sốvị trí nhất định trong ADN hệ gen gây nên. Những người mang hội chứng đứt gãy NST X do mang nhiều hơn 200 đoạn lặp CGG ở vùng điều hòa ngược dòng đầu 5’ của gen FMR-1. Người mắc Huntington là do có nhiều hơn 40 đoạn lặp CAG phía đầu 5’ vùng mã hóa của gen quy định protein Huntingtin. Biết CAG mang thông tin cho Glutamine; Gen FMR-1 mang thông tin cho protein cần thiết cho sự phát triển của não bộ. a. Các đoạn lặp 3 nucleotit ở 2 bệnh trên chủ yếu hình thành do đâu? b. Cơ chế gây nên các bất thường trong biểu hiện của 2 gen nói trên ở cấp phân tử khác nhau như thế nào? NỘI DUNG ĐIỂM a. Sao chép trượt trong nhân đôi ADN, mạch khuôn được sử dụng nhiều lần (mạch bổ sung tạo vòng). 0,5 b. 0,25 Đứt gãy X: đột biến vùng điều hòa quá dài không được phiên mã hoặc không được dịch mã không tạo sản phẩm protein. Huntington: đột biến vùng mã hóa của gen biểu hiện protein khác thường, protein thêm chuỗi poliglutamine. 0,25 Câu 9. (1đ) Một nhà nghiên cứu đã phân lập được 4 chủng nấm men đột biến mất khả năng chuyển hóa mantôzơ. Cả 4 đột biến đều là lặn và được đặt tên tương ứng là R, X, Y và Z. Nhằm xác định các đột biến này có alen với nhau hay không, nhà nghiên cứu tiến hành phân tách giao tử từ các chủng nấm men đột biến đồng hợp tử nêu trên rồi tiến hành lai giữa chúng với nhau. Thí nghiệm nuôi tế bào lai trên các môi trường chỉ có mantôzơ và không có glucôzơ thu được kết quả như sau: Các đột biến R X Y Z – + + – R + – + + X + + – + Y – + + – Z Chú thích: (+) : Chuyển hóa được mantozơ, (-) : Không chuyển hóa được mantozơ. a. Giả sử các gen nói trên nằm trên các NST khác nhau. Khả năng sử dụng mantôzơ làm nguồn cacbon thay thế glucôzơ của nấm men chịu sự chi phối của ít nhất bao nhiêu gen khác nhau? Mỗi gen có bao nhiêu alen? b. Kiểu gen của 4 chủng đột biến R, X, Y, Z nói trên? c.Tiến hành tách giao tử của chủng lai R - X sau đó lai với giao tử của chủng lai R - Y tạo ra các tế bào lai F2, chọn ngẫu nhiên 5 tế bào ở F2, nuôi riêng rẽ trên môi trường chỉ có mantôzơ và không có glucôzơ. Xác suất thu được 3 khuẩn lạc là bao nhiêu? NỘI DUNG ĐIỂM a. Lai các chủng đột biến với nhau vẫn không xuất hiện kiểu hình mới chứng tỏ chúng alen với nhau. Nếu lai các chủng đột biến với nhau mà xuất hiện kiểu hình dại chúng không alen với nhau. 4 đột biến trên thuộc về 3 gen khác nhau: Chủng R và Z là các chủng đột biến thuộc 2 alen khác nhau của gen thứ nhất, có 3 alen. Qui ước: alen trội R 0,25 : kiểu dại, r và r’ là các alen đột biến. Chủng X do đột biến ở 1 gen thứ hai có 2 alen. Qui ước: alen trội X : kiểu dại, x là alen đột biến. Chủng Y do đột biến ở gen thứ ba có 2 alen. Qui ước: alen trội Y : kiểu dại, y là alen đột biến. b. Chủng R có kiểu gen rrXXYY. Chủng X có kiểu gen RRxxYY. 0,25 Chủng Y có kiểu gen RRXXyy. Chủng Z có kiểu gen r’r’XXYY c. Chủng lai R-X có kiểu gen RrXxYY. Chủng lai R-Y có kiểu gen RrXXYy Giao tử của chủng lai R-X và R-Y kết hợp với nhau sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình (3R-: 1rr). (1X-) (1Y-) = 3 R-X-Y-: 1rrX-Y( 3 mọc được khuẩn lạc: 1 không mọc được khuẩn lạc) Xác suất cần tính = C53 (0,75)3. (0,25)2 = 135/512 = 0,2636. Đề thi chọn đội tuyển HSGQG năm 2019 –Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tỉnh Đồng nai. 0,25 0,25 Trang 5 Câu 10 (3đ) 1. Các nghiên cứu chỉ ra rằng sinh vật tổ tiên xa xưa của động vật có vú có 1 gen duy nhất chịu trách nhiệm nhận biết mùi nhưng hiện nay người có khoảng 1000 gen quy định thụ thể khứu giác. Hãy đưa ra cơ chế giả thuyết về sự tiến hóa trên. NỘI DUNG ĐIỂM - Lặp gen xảy ra do 0,25 TĐC không cân Sư sao chép trượt mạch khuôn trong nhân đôi ADN. Sự di chuyển của YTDT vận động. 0,25 Các gen được lặp tích lũy các đột biến làm hình thành các gen mới quy định các loại thụ thể khác nhau. 2. Tại sao nói chọn lọc tự nhiên là nhân tố cơ bản nhất tạo nên sự tiến hoá thích nghi? NỘI DUNG Các nhân tố có thể làm thay đổi tần số các alen của quần thể là di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên, đột biến và chọn lọc tự nhiên. Đột biến làm thay đổi tần số alen không đáng kể. Di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định (có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen có lợi trong quần thể, thậm chí còn làm tăng tần số alen có hại) không thể hình thành các quần thể thích nghi. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố liên tục làm gia tăng tần số alen có lợi theo một hướng nhất định làm gia tăng mức độ sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen thích nghi, tạo nên quần thể thích nghi với môi trường và có thể dẫn đến hình thành loài mới. ĐIỂM 0,25 0,25 0,5 3. a. Tại sao có những loài mật độ cao, nhưng độ thường gặp thấp, ngược lại có những loài độ thường gặp cao nhưng mật độ lại thấp? b. Một loài chim có kiểu phân bố các cá thể một cách tương đối đồng đều trong vùng phân bố, chúng thường có tập tính gì? Tập tính đó đem lại lợi ích gì? NỘI DUNG ĐIỂM a. 0,25 Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp do: Điề u kiê ̣n số ng phân bố không đề u. Loài có tâ ̣p quán số ng tâ ̣p trung theo nhóm. Loài có mật độ thấ p nhưng độ thường găp̣ cao do: 0,25 Điề u kiê ̣n số ng phân bố đồ ng đề u. Loài có tâ ̣p quán số ng riêng lẻ. b. 0,25 ­ Tập tính bảo vệ lãnh thỗ: mỗi con chiếm 1 vùng lãnh thỗ nhất định và bảo vệ chủ quyền bằnghành vi đe dọa, tấn công kẻ xâm phạm lãnh thổ của nó. ­ Giúp duy trì kích thước quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường. Nếu kích thước tăng, 1 số sẽ chết, 1 0,25 số tách đàn tìm nơi ở mới. 4. Trong ao nuôi cá thứ nhất có khoảng 100 con cá trắm cỏ, 200 con cá trôi, còn lại là các loài khác khoảng 200 cá thể ( gồm tôm và cua với tỉ lệ 1:3). Ao thứ hai có 150 con cá trắm cỏ, 150 con cá trôi, còn lại là các loài khác 300 cá thể (tôm, ốc với tỉ lệ cũng gần bằng nhau). a. So sánh độ phong phú của cá trôi trong 2 ao cá ? b. So sánh độ đa dạng về thành phần loài giữa 2 ao cá? Biết rằng độ đa dạng về loài được xác định như sau: H = [(DAln DA ) +(DB ln DB) + ....], trong đó DA, DB ... lần lượt là độ phong phú của các loài A, B...trong quần xã. NỘI DUNG ĐIỂM a. Độ phong phú của cá trôi Độ phong phú là tỉ số % về số cá thể của 1 loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã. D = ni/N x 100 Ao 1: 200/(100+ 200 + 200) = 40%. 0,25 Ao 2: 150/ (150+150+300) = 25%. Cá trôi ở Ao 1 có độ phong phú cao hơn ao 2. b. Độ đa dạng về loài giữa 2 ao cá H1 = -[ (0,2ln0,2) + (0,4ln0,4) + (0,1 ln0,1) + (0,3ln0,3) ] = 1,279 H2 = - 4 (0,25ln0,25) = 1,386 Vậy ao cá 2 có độ đa dạng cao hơn ao cá 1. Đề thi chọn đội tuyển HSGQG năm 2019 –Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Tỉnh Đồng nai. 0,25 Trang 6