Tiếp cận bệnh nhân rối loạn ý thức PGS.TS Cao Phi Phong, Đại học Y Dược TP.HCM 2014 Các câu hỏi đặt ra • Làm thế nào để đánh giá bệnh nhân không đáp ứng? • Chẩn đoán phân biệt như thế nào? • Nguyên nhân hôn mê ? • Cần thực hiện những xét nghiệm nào? • Điều trị như thế nào ? Ý thức Sự hiểu biết về bản thân và môi trường xung quanh Ý thức là gì? Chức năng thức tỉnh Tỉnh táo và thức Giải phẫu hệ lưới hoạt hóa lên (reticular activating system) Chức năng nội dung Ngôn ngữ, lý luận Giải phẫu vỏ não (cerebral cortex) Cơ chế rối loạn ý thức và hôn mê -Norepinephrine: (Locus Coeruleus (Nhân lục) -Dopamin (ventral tegmental) (phần bụng của mái) The RAS and Essential Neurotransmitters RAS Vùng kích thích Vùng ức chế Mental Status = Arousal + Content Tình trạng tâm thần kinh= thức tỉnh+ nội dung 1. Arousal Function (chức năng thức tỉnh)= hệ lưới+vỏ não 2. Content of Consciousness (nội dung ý thức): Emotions: cảm xúc Reasoning: lý trí Self-awareness: tự nhận biết Spatial relationships: mối liên hệ trong không gian Giải phẫu học trạng thái tâm thần Hệ lưới hoạt hóa lên (Ascending reticular activating system (ARAS)) Hệ thống hoạt hóa ở thân não trên, dưới đồi, đồi thị Quyết định mức độ thức tỉnh Bán cầu đại não và sự tương tác giữa các vùng trong bán cầu não Quyết định chức năng trí tuệ và cảm xúc có sự tương tác giũa bán cầu não và hệ thống hoạt hóa Thay đổi ý thức Altered Mental Status • Thay đổi mức độ của thức tỉnh hay tỉnh táo – Không tập trung, ngủ lịm, lơ mơ và hôn mê (inattentiveness, lethargy, stupor, and coma). • Thay đổi nội dung Rối loạn trạng thái tâm thần (Altered Mental Status) Thay đổi bất thường mức độ thức tỉnh hay thay đổi nội dung tư duy của người bệnh • Thay đổi mức độ thức tỉnh hay tỉnh táo – ngủ lịm, trơ, lơ mơ và hôn mê. • Thay đổi nội dung – thay đổi đơn giản: lời nói, tính toán, viết chính tả – thay đổi phức tạp hơn: cảm xúc, hành vi, nhân cách – Thí dụ: lú lẩn, mất định hướng, hoang tưởng, suy nghĩ nghèo nàn, diễn tả lời nói khó khăn Định nghĩa mực độ ý thức Tỉnh táo (Alert,Conscious ): hiểu biết bản thân và xung quanh Ngủ lịm (Lethargy ): giảm nhẹ sự tỉnh táo Trơ (Obtundation) : giảm trung bình tỉnh táo, gia tăng đáp ứng với kích thích- Định nghĩa mực độ ý thức Lơ mơ (Stupor) : ngủ sâu, bệnh nhân có thể thức khi kích thích mạnh và lập lại. Trở lại ngủ sâu khi hết kích thích Hôn mê (Coma, Unconscious): giống như ngủ và không đáp ứng với mọi kích thích (Unarousable unresponsiveness, eyes closed) . Tình trạng mập mờ,lẩn lộn (Confusional state) - Mất tập trung mất định hướng: thời gian(time) >nơi chốn (place) > bản thân(person) suy nghĩ không rỏ ràng, chậm chạp trí nhớ giảm - Giải thích nhầm các kích thích bên ngoài ngủ gà có thể tỉnh táo dễ kích thích tăng kích động(hyper -excitability and irritability) Mê sảng (Delirium) Sự bất thường tâm thần rõ ràng + ảo giác/hay hoang tưởng (Severe confusional state PLUS Visual hallucinations &/or delusions) (complex systematized dream like state) • • • 1. 2. 3. 4. 5. Rõ rệt: mất định hướng, sợ sệt, kích thích, nhận thức nhầm lẩn cảm giác kích thích Bệnh nhân không tiếp xúc với xung quanh và các người khác Nguyên nhân thường gặp: Độc chất Rối loạn biến dưỡng Động kinh cục bộ phức tạp Chấn thương đầu Sốt cấp tính trong các bệnh hệ thống Nội dung của ý thức Tổng số chức năng trí tuệ (nhận thức) và cảm xúc (xúc động) của người bệnh Cảm giác, cảm xúc, trí nhớ, hình ảnh, khái niệm (Sensations, emotions, memories, images, ideas (SEMII)) Tùy thuộc vào hoạt động của vỏ não, đồi thị & các vùng liên hệ Tổn thương những vùng này sẽ giảm nội dung của ý thức, không thay đổi sự thức tỉnh Phân loại • Chức năng nhận thức vàcảm xúc – Sa sút tâm thần (dementia ) – Ảo giác (delusions) – Lú lẩn (Confusion) – Không tập trung (inattention) Sa sút tâm thần (Dementia) Tổn thương trí nhớ Các lĩnh vực nhận thức khác: Aphasia Mất ngôn ngữ Apraxia Mất thực dụng Agnosia Mất nhận thức Rối loạn chức năng thực hiện Suy giảm mức độ chức năng Không có bệnh nội khoa hay tâm thần Nguyên nhân rối loạn ý thức, hôn mê • Trên 60% rối loạn biến dưỡng – Drug poisonings – Metabolic • 20% khối choáng chổ trên lều – Stroke – Hemorrhage • 15% khối choáng chổ dưới lều • Dưới 2% tâm thần gây hôn mê 1 Plum and Posner, 1980 Nguyên nhân rối loạn ý thức, hôn mê AEOIU-TIPS • • • • • • • • • A E I O U T I P S alcohol, other toxins endocrine insulin (DM complications) oxygen deficiency, opiates uremia, renal disorders trauma, temperature infections psychiatric, porphyria space-occupying lesion, stroke, SAH Phân loại nguyên nhân hôn mê Trên lều: sang thương lan rộng 2 bên, tăng áp lực nội sọ hay thoát vị. Dưới lều: sang thương liên quan hệ lưới hoạt hoá lên, thường phối hợp dấu hiệu thân não Hôn mê biến dưỡng: liên quan tổn thương lan toả 2 bán cầu và ức chế hệ lưới hoạt hoá lên, thường không có dấu thần kinh khu trú Tâm thần: Plum and Posner, 1982 Sang thương choáng chổ trên lều Tụ máu (Hematoma) U (Neoplasm) Áp-xe (Abscess) Chấn thương (Contusion) Tai biến mạch máu não (Vascular Accidents) Tổn thương sợi trục lan toả (Diffuse Axonal Damage) Nguyên nhân hôn mê dưới lều U (Neoplasm) Tai biến mạch máu (Vascular accidents) Chấn thương(Trauma) Xuất huyết tiểu não(Cerebellar hemorrhage) Bệnh mất myelin (Demyelinating disease) Huỷ myelin cầu não (Central pontine myelinolysis) (rapid correction of hyponatremia) Chẩn đoán phân biệt rối loạn ý thức, hôn mê Không đáp ứng do tâm thần (Psychogenic unresponsiveness) • Mặc dù bệnh nhân rõ ràng không ý thức, thường biểu hiện một vài đáp ứng với kích thích bên ngoài • Kích thích phản xạ giác mạc có thể gây co cơ mi mắt • Đề kháng với vận động thụ động của chi rõ, các dấu hiệu thực thể không có Sang thương - Bilateral frontal lesion (anterior cingulate gyrus (vành đai trước)) - Diencephalic-mesencephalic reticular formation - Globus pallidus or hypothalamus Nguyên nhân thường gặp: Anoxia, head trauma, cerebral infarction, severe acute hydrocaphalus, Lao tôùi Psychogenic (often catatonic) unresponsiveness: không đáp tâm thần(căng trương lực) - Unless available history, may be difficult to distinguish - Signs favoring akinetic mutism: frontal release sign, pyramidal sign: slow-wave abnormality in EEG - Signs favoring catatonia: normal EEG (often desynchronized low-voltage fast activity) Vegetative Locked-in Phân biêt rối loạn ý thức Đời sống thực vật Vegetative state (coma vigil, apallic syndrome) ) • Bệnh nhân sống sót sau hôn mê, không còn ở trạng thái này >2-3 tuần, nhưng bệnh nhân kéo dài tình trạng không đáp ứng, chu kỳ thức ngủ trở lại bình thường. • Sau tổn thương não nặng chức năng thân não trở lại với chu kỳ thức ngủ mắt mở đáp ứng với lời nói và hô hấp bình thường. Vegetative Persistent vegetative state (PVS) (Đời sống thực vật dai dẳng) Định nghĩa: Vegetative state present 1 month after acute traumatic or nontraumatic brain injury Vegetative state lasting for at least 1 month in degenerative, metabolic, developmental malformation Lao tôùi Hội chứng khoá trong (Locked in syndrome) • Bệnh nhân thức và tỉnh táo, nhưng không vận động hay nói được. • Tổn thương cầu não ảnh hưởng cử động nhìn ngang của mắt và bó tháp 2 bên • Tổn thương thường không ảnh hưởng nhìn dọc của mắt và chớp mắt. Locked-in Sang thương - Pontine lesion - Basilar artery thrombosis /c ventral pontine infarct, Pontine hemorrhage, pontine tumor. - Central pontine myelinolysis - Midbrain lesion (bilateral ventral region): - Bilateral internal capsular lesion - Tentorial herniation, GBS, MG Phân biệt Coma với “Brain Death” • • Coma = sleep-like, unarousable unconsciousness in a live person “Brain death” = thuật ngữ mơ hồ (ambiguous term) • • • death (necrosis) of the brain death of the person (= “death by neurological criteria”) statutory death in most countries and states, although there is no consensus on the biological and philosophical rationales for that equivalence Luật pháp về sự chết trong các quốc gia chưa có sự đồng thuận…… Coma phân biệt với “Brain Death” Coma “Brain Death” • Describes brain function at • Permanent, irreversible a moment in time. lack of brain function • Loss of those brain functions related to arousal • Loss of all brain functions • Midline brainstem or diencephalic lesions • Destruction (infarction/ necrosis) of entire brain Brain Death Criteria • Ba điểm chính cần thiết trong chết não: – Hôn mê-Coma: no cerebral motor response to pain centrally or in extremities – Mất px thân não-Absent brainstem reflexes • Pupillary responses • No ocular movement to VOR or caloric testing • No corneal or jaw reflex • No grimace to pain • No gag or cough response – Không tự thở- Absent respiratory drive (including apnea test) – Các test chẩn đoán không thay thế cho những tiêu chuẩn này Brain Death Criteria: Apnea Testing • Numerous prerequisites (đòi hỏi trước) including temperature, volume status • Baseline PCO2 approximately 40 • Pretreat with 100% O2 • Disconnect ventilator for 8+ minutes and WATCH CLOSELY FOR RESPIRATORY EFFORT – PCO2 at the end of the test much be >60 OR >20 points above starting to have an interpretable result – Result is whether there was respiratory effort or not Brain Death Criteria: khám lần 2 • Clinical evaluation 6 hours later recommended by AAN to confirm “irreversibility” – Timing is somewhat arbitrary but should be adhered to, especially in cases where there is some uncertainty as to clinical situation • e.g., after cardiac arrest Thời gian bất kỳ nhưng phải theo dõi sát những ca đặc biệt không chắc chắn như sau ngưng tim… Brain Death Criteria: Diagnostic Testing • Not necessary to establish brain death in the vast majority of cases • Not a substitute for clinical exam • Tests not 100% sensitive or specific • Reserve for cases where entire exam can’t be done, for example ( cho các ca không khám được toàn bộ): – Severe trauma including face – Preexisting pupillary abnormalities Diagnostic Testing for Brain Death • • • • • Cerebral angiography EEG TCD Technecium scan SSEP’s Coma phân biệt Vegetative State Coma • Sleep-like, unarousable unresponsiveness (apart from reflexes) • Midline brainstem or diencephalic lesions • Does not remain coma indefinitely; evolves to awake (± degrees of disability), VS or death Vegetative State • Awake-like, arousable unresponsiveness (apart from reflexes) • Cortex and/or thalamic lesions • Remains VS or evolves to MCS or awake (± degrees of disability) (Min. Cons. State) Đề nghị thay đổi thuật ngữ (Proposed Alternative Terminologies) Vegetative State • Coma vigil • Post-coma unresponsiveness • Post-coma unawareness Min. Cons. State • Severe disability • Minimally responsive state Thuật ngữ Vegetative State • “Persistent” VS = VS lasting ≥ 1 month (= “has persisted until now”; per se implies nothing re future) • “Permanent” VS = ≥ 3 months (anoxic etiology); ≥ 12 months (traumatic etiology) (= statistical prediction: very likely to remain unchanged indefinitely into the future) Tiếp cận chẩn đoán Rối loạn ý thức ABCs Glucose, ABG, Lytes, Mg, Ca, Tox, ammonia IV D50, narcan, flumazenil Y Mất ý thức N Brainstem, N Rối loạn chức năng lan tỏa biến dưỡng/nhiễm trùng dấu khu trú khác Khu trú Y Tumor, ICH/SAH/ infarction CT Pseudo-Coma Psychogenic, Looked-in, LP± CT Định nghĩa hôn mê ☺ Glasgow coma score nhỏ hơn 10 ☺ Eyes nhắm không đáp ứng @ Eye opening 1-4 @ Verbal 1-5 @ Motor 1-6 Sau khi ổn định ABC. . . ☺ Chẩn đoán nhanh nguyên nhân ☺ DERM D = Độ sâu hôn mê (Depth of coma) ☺ Đáp ứng của bệnh nhân như thế nào ? AVPU Glasgow Coma Scale AVPU cho trẻ em GCS người lớn và trẻ em Khám mắt (E = Eyes) Đồng tử (Pupils) ☺ kích thước: bằng nhau, giãn , co ☺ đáp ứng với ánh sáng:? Giãn đồng tử Co đồng tử Chẩn đoán vị trí tổn thương 1. Thalamic lesions: small, reactive pupils: diencephalic pupils. (toxic-metabolic) 2. Hypothalamic lesions: or lesions elsewhere along the sympathetic pathway: Horner's syndrome 3. Midbrain lesions: three types - Dorsal tectal lesions: midposition eyes, fixed to light but react to accommodation, (impossible to test in the comatose patient) - Nuclear midbrain lesions: affect both sympathetic and parasympathetic pathways: fixed, irregular midposition pupils - Lesions of the third nerve: wide pupillary dilation, unresponsive to light 4. Pontine lesions: interrupt sympathetic pathways: small, pinpoint pupils, remain reactive. 5. Lesions above the thalamus and below the pons: pupillary function intact, except for Horner's syndrome in medullary or cervical spinal cord lesions. - Kích thước đồng tử không đề hay phản ứng ngay cả ít cũng rất quan trọng - Kích thước không đều có thể do tổn thương dây 3 (mydriasis) hay co đồng tử (miosis) trong Horner's syndrome - Phản xạ đồng tử kém có thể dấu hiệu sớm uncal herniation Vận động mắt (Ocular Motility) Đánh giá vận động mắt: (1) quan sát vị trí mắt khi nghĩ, bao gồm cả lệch trục (2) Ghi nhận vận động mắt tự phát . (3) Test phản xạ vận động mắt. E = Eyes Ocular Motility Bất thường ở tư thế nghỉ Eye Deviation conjugate dysconjugate 1. Conjugate lateral eye deviation @ ipsilateral lesion @ contralateral lesion 2. Downward deviation of the eyes @ Brainstem lesions (most often from tectal compression), hepatic coma. @ Thalamic and subthalamic lesions: downward and inward 3. Upward eye deviation @ Sleep, seizure, syncope, CheyneStokes, hemorrhage vermis, brainstem ischemia or encephalitis 4. Skew deviation(lệch theo chiều dọc) @ posterior fossa lesion (brainstem or cerebellar) @ Dysconjugate vertical eye position may sometimes occur in the absence of a brainstem lesion in the obtunded patient. E = Eyes Ocular Motility Vận động mắt tự phát (Spontaneous Eye Movements) 1. Roving eye movements (mắt qua lại, ping-pong) - slow, conjugate, lateral to-and-fro - brainstem is intact - metabolic or toxic cause or bilateral lesions above the brainstem (may be ocular palsies or internuclear ophthalmoplegia ) E = Eyes Ocular Motility Vận động mắt tự phát 3. Spontaneous conjugate vertical eye movements (nhieàu loïai phaân bieät: velocities of their downward and upward phases) - Ocular bobbing: rapid downward jerks of both eyes, followed by a slow return to the midposition. E = Eyes Ocular Motility - Ocular dipping (inverse ocular bobbing ): initial slow downward phase is followed by a relatively rapid return, reflex horizontal eye movements are preserved (diffuse cerebral damage) *slow initial downward phase, followed by a rapid return that carries the eyes past the midposition into full upward gaze. Then the eyes slowly return to the midposition nonlocalizing. E = Eyes Ocular Motility Spontaneous Eye Movements 2. Nystagmus (irritative or epileptogenic supratentorial focus) - manifestations of seizures (eye, eyelid, face, jaw, or tongue ) - EEG E = Eyes Ocular Motility Phản xạ mắt búp bê (Reflex Ocular Movements) @oculocephalic reflex (doll's eye phenomenon) @ vestibulo-oculogyric reflex, by caloric (thermal) testing. COWS (cold opposite, warm same) fast phases NP nhiệt Chiều di chuyển dòng nội dịch NP nước nóng NP nước lạnh Kiểu thở (R = Respiratory pattern) @ tốc độ? @ sâu hay nông? @ thay đổi kiểu thở? 1. Cheyne-Stokes respiration 2. central neurogenic hyperventilation 3. apneustic breathing 4. cluster breathing 5. ataxic respiration Cheyne-Stocks Central Neurogenic Hyperventilation Apneustic Cluster Ataxic Caùc kieåu roái loaïn nhòp thôû phoái hôïp vôùi sang thöông beänh lyù cuûa naõo A-Thôû Cheyne-Stokes : toån thöông lan toaû naõo tröôùc B- Thôû taêng thoâng khí do thaàn kinh: toån thöông phaàn buïng thaáp naõo giöõa ñeán coáng Sylvius vaø buïng treân caàu naõo ñeán naõo thaát 4. C- Ngöng thôû keùo daøi cuoái kyø hít vaøo: toån thöông phaàn maùi löng beân phaàn ñuoâi vaø giöõa caàu naõo D- Thôû töøng cuïm: toån thöông phaàn maùi thaáp caàu naõo E- Thôû thaát ñieàu: toån thöông chaát löôùi phaàn löng giöõa haønh naõo Bất thường kiểu thở trong hôn mê Cheynes - Stokes Central Neurogenic Midbrain Apneustic Pons Ataxic Medulla ARAS Mùi hơi thở (Odour of breath) • Acetone: DKA • Fetor Hepaticus(mùi hôi của gan): in hepatic coma • Urineferous odour: in uremic coma • Alcohol odour: in alcohol intoxication Chức năng vận động (M = Motor Function) @ bằng chứng liệt? @ vận động khi kích thích? 1. Decerebrate posturing (mất não) 2. Decorticate posturing (mất vỏ) 3. Unilateral decerebrate or decorticate postures M = Motor Function Adventitious movements (vận động tình cờ) @ Myoclonic jerking: anoxic encephalopathy or other metabolic comas, such as hepatic encephalopathy. M = Motor Function Adventitious movements (vận động tự sinh) @ Rhythmic myoclonus: brainstem injury @Cerebellar fits (cơn tiểu não): tonsillar herniation (opisthotonos, respiratory rate slowing and irregularity, and pupillary dilation ) . Chẩn đoán phân biệt Differentiate metabolic or toxic causes from structural lesions 1. State of consciousness. 2. Respiration. 3. Funduscopic examination 4. Pupil size Chẩn đoán phân biệt 5. Pupil reactivity 6. Ocular motility. 7. Spontaneous eye movements. 8. Reflex eye movements. 9. Adventitious movement 10.Muscle tone. Chẩn đoán phân biệt Phân biệt Psychiatric Coma và Pseudocoma @ Examinations of the eyelid, pupil, adventitious eye movements, and vestibulo-oculogyric reflex by cold caloric testing Sự báo trước hôn mê (Coma Prognostication) • Loại hôn mê(Gauging coma) – History – Exam – Ancillary studies • History cannot accurately predict outcome of coma. Sự báo trước hôn mê (Coma Prognostication) • Các test hổ trợ(Ancillary studies) không chính xác xác định sự xuất hiện hôn mê • Ngoại trừ: – SSEP’s thực hiện ngày thứ 3 sau hôn mê. – Không có đáp ứng vỏ não có dự hậu xấu DỰ HẬU • Dự hậu bn hôn mê không thể tiên lượng 100% trừ khi bn đủ tiêu chuẩn chết não • Phân nhóm: – Thuốc (drug-induced) – Không chấn thương (Nontraumatic) – Hôn mê chấn thương(traumatic coma) • Drug-induced coma thường hồi phục trừ khi không được chăm sóc thích đáng trong hôn mê, có tổn thương thứ phát do giảm tưới máu, thiếu oxy và mất cơ chất cần thiết cho biến dưỡng Hôn mê không chấn thương • Chỉ 15% bn hôn mê không chấn thương hồi phục • Sự hồi phục chức năng liên hệ nguyên nhân hôn mê. – Nguyên nhân cấu trúc như đột quỵ, XHDN: dự hậu xấu nhất – Hôn mê do hypoxia-ischemia sau ngưng tim: dự hậu trung bình – Hôn mê do hepatic encephalopathy và nguyên nhân biến dưỡng khác: dự hậu tốt nhất • Tuổi không tiên đoán cho sự hồi phục • Hôn mê kéo dài, ít có khả năng phục hồi chức năng độc lập. Hôn mê không chấn thương • Bn hôn mê không chấn thương không tỉnh sau 1 tháng khó hồi phục ngay cả nếu có ý thức lại cũng không hoạt động độc lập được • Dự hậu thần kinh xấu: trong 3 ngày hôn mê – Mất pxas (The absence of pupillary light responses) – Mất đáp ứng đau (The absence of motor responses to pain) – GCS <5 (low Glasgow Coma scores (less than 5)) Hôn mê do chấn thương • Dự hậu khác hôn mê không chấn thương – First, nhiều bn chấn thương đầu trẻ tuổi – Second, hôn mê kéo dài nhiều tháng không thể loại bỏ dự hậu an toàn trong hôn mê do chấn thương đầu – Third, trong sự liên hệ đầu tiên độ bất thường thần kinh, bn hôn mê do chấn thương khá hơn bn hôn mê không do chấn thương Hôn mê do chấn thương • Tiên lượng sớm dự hậu hôn mê sau chấn thương • -- patient's age – motor response – pupillary reactivity – depth and duration of coma • Dự hậu xấu gia tăng theo tuổi • Rất ít ảnh hưởng lên dự hậu – Cause of injury – skull fracture – lateralization of damage to one hemisphere – extracranial injury Coma Prognosis: Take Home (it’s bad when…) Xấu • 24 giờ đầu sau ngưng tuần hoàn: myoclonus status epilepticus • Ngày thứ ba: – no corneals, or – absent pupillary reaction, or – motor response is extensor or worse Câu hỏi ?