SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP ­­­­­***­­­­ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG “SỬ DỤNG TRÒ CHƠI ĐỂ KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG ANH LỚP 12 TẠI TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP, NINH HÒA” Người thực hiện: Hồ Thị Ngọc Hân Đơn vị: Tổ Ngoại Ngữ - Trường THPT Trần Quý Cáp Năm học 2013-2014 -0- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ NC Nghiên cứu NCKHSPƯD Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng NXB Nhà xuất bản SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TĐ Tác động PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học GD – ĐT Giáo dục – đào tạo NTN Nhóm thực nghiệm NĐC Nhóm đối chứng ĐTB Điểm trung bình -1- MỤC LỤC I. TÓM TẮT .................................................................................................. trang 3 II. GIỚI THIỆU ............................................................................................ trang 4 1. Hiện trạng ................................................................................... trang 4 2. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài ........................ trang 4 3. Vấn đề nghiên cứu ...................................................................... trang 4 4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................ trang 5 III. PHƯƠNG PHÁP .................................................................................... trang 5 1. Khách thể nghiên cứu ................................................................. trang 5 2. Thiết kế ....................................................................................... trang 5 3. Quy trình nghiên cứu.................................................................. trang 6 3.1. Các dạng trò chơi được nghiên cứu............................. trang 6 3.2. Quy trình tiến hành nghiên cứu ................................... trang 13 4. Đo lường ..................................................................................... trang 14 IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ ................................................ trang 14 V. BÀN LUẬN................................................................................................ trang 15 VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ trang 15 1. Kết luận........................................................................................ trang 15 2. Khuyến nghị ................................................................................ trang 16 VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... trang 17 VIII. BẢN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ............................................................ trang 18 IX. PHỤ LỤC ................................................................................................ trang 19 Phụ lục 1: Ma trận, đáp án và đề kiểm tra trước TĐ....................... trang 19 Phụ lục 2: Bảng điểm NĐC và NTN trước và sau TĐ.................... trang 25 Phụ lục 3: Giáo án .......................................................................... trang 29 Phụ lục 4: Ma trận, đáp án và đề kiểm tra sau TĐ .......................... trang 43 MINH CHỨNG BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TĐ VÀ SAU TĐ (kèm theo) -2- Tên đề tài: “SỬ DỤNG TRÒ CHƠI ĐỂ KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG ANH LỚP 12 TẠI TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP – NINH HÒA” I. TÓM TẮT: Theo quan điểm đổi mới phương pháp dạy học hiện nay tập trung hướng vào việc phát triển tính năng động, sáng tạo và tích cực của học sinh nhằm tạo được khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề cho các em. Để đạt được mục tiêu này, cần phải thay đổi phương pháp dạy học theo hướng coi trọng người học, coi học sinh là chủ thể hoạt động khuyến khích các hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo của các em. Việc khơi dậy niềm đam mê yêu thích môn học cho học sinh là điều hết sức cần thiết mà hoạt động vào bài, khởi động bài học là một hoạt động có thể giúp học sinh thêm phấn chấn tập trung nhiều hơn cho nội dung bài hoc. Trong thực tế các lớp học ở trường THPT Trần Quý Cáp bao gồm đủ các học sinh từ khá, giỏi đến yếu, kém. Số học sinh khá, giỏi của lớp rất năng động tích cực học tập, tiếp thu bài tốt, tham gia tích cực vào các hoạt động khởi động bài học. Riêng số học sinh yếu, kém lại rất lười học, chưa có khả năng tham gia vào các hoạt động khởi động bài tốt. Mức độ tiếp thu bài học của các em không đồng đều gây khó khăn cho việc chọn lựa các hoạt động thật phù hợp với trình độ của lớp. Đối với hoạt động dễ sẽ gây nhàm chán cho số học sinh khá­giỏi, nhưng các hoạt động khó, nâng cao, các học sinh yếu kém không tiếp thu kịp. Giải pháp của tôi là đưa những trò chơi vào phần mở đầu của các tiết học để gây sự hứng thú trong học tập của các em, từ đó nâng cao kết quả cũng như chất lượng học tập ở trường THPT Trần Quý Cáp. Thiết kế: nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm học sinh (hai lớp học khác nhau) mà tôi đang trực tiếp giảng dạy. Nhóm 1 (NTN): học sinh lớp 12A3 Nhóm 2 (NĐC): học sinh lớp 12A12 Kết quả cho thấy tác động rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: NTN đã đạt được kết quả cao hơn so với NĐC. Điểm bài kiểm tra sau TĐ của NTN có giá trị trung bình là 6,71; điểm kiểm tra sau tác động của NĐC là 5,89. Kết quả kiểm chứng T­test p<0,05 cho thấy có sự khác biệt giữa ĐTB của NĐC và NTN. Điều này chứng tỏ việc ứng dụng những phương pháp trong quá trình nghiên cứu là có hiệu quả. -3- II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng Trường THPT Trần Quý Cáp nằm trên địa bàn vùng nông thôn gần biển, trình độ nhận thức của người dân về môn tiếng Anh còn chưa cao, học sinh hai lớp chọn để tiến hành nghiên cứu còn ít quan tâm và gặp khó khăn trong môn học này. Hiện nay, trường có tất cả 11giáo viên giảng dạy tiếng Anh có trình độ đại học, có nhiều đóng góp cho bảng thành tích về hoạt động của nhà trường. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế còn gặp phải trong quá trình giảng dạy tại trường THPT. ­ Trong các tiết dạy, đôi khi giáo viên bỏ qua phần khởi động bài học mà đi thẳng vào nội dung bài. ­ Chưa lựa chọn các nội dung phù hợp với khả năng của học sinh. ­ Học sinh chưa tích cực, hăng hái trong học tập. ­ Học sinh còn lo sợ môn học. ­ Mức độ tiếp thu bài của học sinh không đồng bộ. ­ Không khí trong giờ học còn căng thẳng. Là giáo viên trực tiếp giảng dạy trên lớp, tôi nhận thấy để tạo được hứng thú cho học sinh cần phát huy tối đa hoạt động tư duy tích cực của học sinh. Hay nhất là tổ chức được những tình huống có vấn đề đòi hỏi dự đoán, nêu giả thuyết, tranh luận giữa những ý kiến trái ngược, các hoạt động có tính thi đua, có đặc điểm của những trò chơi dân gian …. Các trò chơi khởi động bài học (warm up) có thể đáp ứng được nhu cầu và hứng thú cho học sinh trong việc chuyển tiếp sang nội dung bài mới. Những trò chơi trong khởi động bài học có thể cùng lúc đáp ứng được nhiều mục đích khác nhau. Bằng nhiều trò chơi linh hoạt, giáo viên cùng một lúc gây hứng thú với bài học, ổn định được lớp, kiểm tra, ôn tập lại bài cũ. Đồng thời cũng giúp học sinh chuẩn bị tâm lí và kiến thức cần thiết cho bài mới. 2. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài Cho đến nay đã có rất nhiều bài nghiên cứu, sách, báo đề cập về các khía cạnh khác nhau của việc sử dụng trò chơi trong dạy và học tiếng Anh nói chung. Theo Wright, Betteridge và Buckby (2005) thì việc học ngoại ngữ là một quá trình đòi hỏi người học phải nỗ lực liên tục và trò chơi sẽ tạo ra được không khí thư giãn giúp người học duy trì hứng thú với việc học. Ngoài ra, trong các sách “How to Use Games in Language Teaching” của Shelagh Rixon, “Teaching Languages to Young Learners”, và sách “Thiết kế bài giảng 10 tập 1” cũng đã nêu lên tầm quan trọng của việc sử dụng trò chơi giảng dạy và cách thức tiến hành các trò chơi này trên lớp như thế nào. 3. Vấn đề nghiên cứu Các trò chơi khởi động bài học (warm up) có thể đáp ứng được nhu cầu và hứng thú cho học sinh trong việc chuyển tiếp sang nội dung bài mới không? Việc áp dụng trò chơi có gây được hứng thú cho học sinh, từ đó nâng cao kết quả học tập của các em không? -4- 4. Giả thuyết nghiên cứu Giả thiết mà tôi đưa ra là: việc áp dụng trò chơi vào giảng dạy phần khởi động bài học có đem lại hứng thú cho học sinh lớp 12A3 trong việc chuyển tiếp sang nội dung bài mới không, từ đó nâng cao kết quả học tập của các em không? III. Phương pháp 1. Khách thể nghiên cứu + Giáo Viên: ­ Cô Hồ Thị Ngọc Hân, giảng dạy trên NTN (học sinh lớp 12A3) và cả NĐC (học sinh lớp 12A12) + Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các trò chơi khởi động bài học phù hợp với từng nội dung đơn vị của bài học của chương trình Tiếng Anh lớp 12. + Khách thể nghiên cứu: là khả năng tiếp thu và diễn biến học tập của các em học sinh lớp 12A3, và 12A12 2. Thiết kế Tôi chọn hai lớp 12A3 và 12A12 có cùng những điểm tương đồng về số lượng, tỉ lệ xếp loại học tập, ý thức học tập và thành phần dân tộc. Bảng 1: Bảng số lượng học sinh và thành phần dân tộc Số học sinh các lớp A3 36 học sinh A12 36 học sinh Dân tộc Kinh Tôi dùng bài kiểm tra một tiết môn tiếng Anh làm bài kiểm tra trước TĐ. Kết quả cho thấy ĐTB của 2 nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T­test để kiểm chứng sự chênh lệch của hai nhóm trước khi TĐ Bảng 2: Bảng kiểm chứng để xác định nhóm tương đương trước TĐ NĐC NTN 5,88 5,93 ĐTB Giá trị p 0,41 P = 0,41 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch ĐTB của NTN và NĐC là không có ý nghĩa, nghĩa là chênh lệch xảy ra ngẫu nhiên, và 2 nhóm được coi là tương đương. Thiết kế nghiên cứu: Nhóm TĐ Kiểm tra trước -5- Kiểm tra sau TĐ TĐ NTN NĐC O1 Áp dụng các trò chơi được NC vào phần khởi động bài học O3 O2 Không áp dụng trò chơi được NC vào phần khởi động bài học O4 3. Quy trình nghiên cứu 3.1 Các dạng trò chơi được nghiên cứu: Tuỳ theo mục đích và đặc thù của giờ dạy, đồng thời tuỳ theo đối tượng học sinh cụ thể của mình giáo viên có thể lựa chọn những trò chơi vào bài cho phù hợp. Giáo viên có thể rút kinh nghiệm và thay đổi trò chơi sau khi đã dạy qua một lớp để tạo được tính tích cực cho hoạt động cao hơn. CÓ BA DẠNG TRÒ CHƠI: DẠNG THỨ NHẤT: GUESSING TOPIC Đây là hình thức hoạt động nhằm đoán ra chủ đề bài học, giáo viên có thể dùng nhiều trò chơi khác nhau để giúp học sinh đoán ra đúng chủ đề của bài học: a) Hangman: Giáo viên gạch những đường gạch trắng lên bảng, mỗi gạch tương đương với mỗi mẫu tự trong từ. Giáo viên đưa ra gợi ý để học sinh tập trung vào nội dung cần thiết. Ví dụ: Bài 2 “Cultural Diversity” – tiết Nghe Giáo viên muốn học sinh đoán từ “marriage” thì gạch lên bảng 8 gạch và gợi ý cho các em đây là số lượng chữ cái trong từ (_ _ _ _ _ _ _ _). Giáo viên vẽ hình người đàn ông hình que lên bảng, mỗi lần học sinh đoán sai một chữ trong từ , người đàn ông này sẽ bị treo 1 bộ phận lên (theo thứ tự trong hình vẽ). Nếu học sinh đoán sai quá 6 lần sẽ bị thua, thời gian cho trò chơi là 5 phút. 1 3 2 -6- 4 5 6 Từ khóa cần tìm là “MARRIAGE” Giáo viên dẫn vào nội dung bài nghe “ Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về phong tục cưới ở Việt Nam qua đoạn băng nghe sau đây.” b) Jumbled words: Giáo viên đưa ra cho học sinh một số từ đã bị xáo trộn và gợi ý chủ đề của các từ đó. Học sinh sắp xếp lại từ cho đúng trật tự và có nghĩa. Ví dụ: Bài 1 “Home Life” – tiết Nghe Giáo viên viết 6 từ liên quan đến chủ đề bài nghe lên bảng nhưng các chữ cái bị xáo trộn và gợi ý chủ đề liên quan đến gia đình. 1. owrk 2. terinest 3. resha 4. creest 5. rincag 6. ineotbedn Giáo viên chia lớp học làm 4 nhóm, các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút, nhóm nào có kết quả đúng và sớm nhất sẽ là nhóm chiến thăng. Đáp án: 1. work 2. interest 3. share 4. secret 5. caring 6. obedient Giáo viên giới thiệu nội dung bài “Những từ mà các em vừa tìm ra sẽ giúp các em hiểu về nội dung bài nghe giữa Paul and Andrea về gia đình của họ.” c) Guessing words: Giáo viên chia nhóm học sinh sau đó phát cho mỗi nhóm một tờ giấy có ghi các câu bỏ lửng, câu hỏi… . Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn tất chúng bằng một từ rồi đoán từ chìa khóa được ghép từ các mẫu tự đầu tiên của các từ đoán được. Nhóm nào đoán trước, đúng sẽ là nhóm thắng cuộc. Ví dụ: Bài 4 “School education system” – Tiết Đọc Hiểu Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy có 8 câu bỏ lửng và câu hỏi. Các nhóm hoàn tất chúng bằng một từ rồi đoán từ chìa khóa được ghép từ các mẫu tự đầu tiên của các từ đoán được. Nhóm nào đoán trước, đúng sẽ là nhóm thắng cuộc. 1. ……….is an international language. (English) 2. ………….you go to the cinema yesterday? (Did) 3. Take an …………when it rains. (umbrella) 4. When do the…………in Vietnam go to primary school? (children) 5. How……….you? – I’m fine. (are) 6. Did you……..part in Mary’s party last night? (take) 7. I like to learn…………and Technology. (Information) 8. John has an examination………..Monday. (on) 9. My………..is Susan. (name) Từ khóa : EDUCATION -7- Giáo viên dẫn vào nội dung bài học: “ Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài đọc liên quan đến chủ đề hệ thống giáo dục ở Anh.” d) Guessing topic from pictures: Giáo viên chọn một số bức tranh chứa nội dung bài học tương đối rõ ràng và nêu gợi ý cho học sinh bức tranh nói về điều gì. Từ tranh giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài học. Ví dụ : Bài 3 “Ways of socialising” – tiết Đọc Hiểu Giáo viên đưa ra bốn bức hình và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm gồm 9 thành viên, các nhóm có 3 phút để tìm hiểu các bức hình nói về vấn đề gì, sau đó đưa ra chủ đề chính dựa trên các bức hình Nhóm nào đưa ra chủ đề đúng nhất và nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng P1 P2 P3 P4 P1: shake hands P2: wave hands P3: embrace P4: give someone a nod Chủ đề chính của bài: Ways of socialising e) Shark attack: Giáo viên vẽ những gợn sóng lên bảng tượng trưng cho mặt biển, vẽ những bậc tam cấp dẫn xuống mặt biển, vẽ hình con cá mập lên mặt biển sát với bậc tam cấp cuối cùng, vẽ hình các con vật lên bậc trên cùng. Giáo viên gạch những đường gạch ngắn lên bảng, mỗi gạch tương đương một mẫu tự trong từ. Mỗi lần học sinh đoán mẫu tự không có trong từ, con vật phải bước xuống 1 bậc thang. Nếu con vật đã ở bậc thang cuối cùng mà học sinh vẫn chưa đoán ra được từ đó thì con vật sẽ bị cá mập ăn thịt và đội đó sẽ thua. -8- Ví dụ: Bài 6 “Future jobs” – tiết Đọc Hiểu Giáo Viên : Hu?nh T?n Ð?c –LÐA-AG TOPIC V a c a t i o n K E Y Trước tiên giáo viên chia lớp thành 2 nhóm : Nhóm “Thỏ”(rabbit) và “Mèo”(cat). Giáo viên gợi ý từ khóa có 9 chữ cái liên quan đến nội dung bài đọc hiểu, các đội đoán từng mẫu tự, nếu đội nào đoán đúng, chữ cái đó sẽ được lật lên. Khi các em đoán sai, con vật đại diện cho đội đó sẽ nhảy xuống 1 bậc thềm và cứ tiếp tục như thế cho đến khi bị cá mập ăn hoặc đoán ra đúng đáp án. Nếu nhóm nào có thể đoán được cả từ đúng thì trò chơi kết thúc và đội tìm ra từ khóa đúng là đội chiến thắng. Từ khóa: INTERVIEW Giáo viên dẫn vào nội dung bài đọc hiểu “ Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem để xin được một công việc thì phải trải qua cuộc phỏng vấn như thế nào nhé” DẠNG THỨ HAI: FINDING INFORMATION Các hình thức hoạt động này nhằm giúp học sinh vừa ổn định lớp, tập trung chú ý, gây hứng thú nhưng vẫn có thông tin cần thiết để vào bài học mới. f) Brainstorming: Đây là hoạt động lấy học sinh làm trung tâm. Giáo viên có thể dùng trò chơi này để giới thiệu tình huống và thiết lập chủ điểm của bài học. Ví dụ: Bài 4 “School education system” – Tiết Nói Nội dung bài học nói về hệ thống giáo dục ở Việt Nam. Giáo viên chia học sinh làm 4 nhóm, mỗi nhóm có 4 phút để liệt kê ra tất cả các cấp bậc học ở Việt Nam. Sau khoảng thời gian quy định, nhóm nào tìm ra nhiều ý đúng sẽ là nhóm chiến thắng. Phương án trả lời: Nursery, Kindergarten, Primary education, Secondary education -9- Giáo viên dẫn vào bài: “Hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập nói về hệ thống giáo dục Việt Nam dựa trên những thông tin các em vừa tìm ra trong phần trò chơi nhé.” g) Networks: Giáo viên viết mạng từ lên bảng. Học sinh làm việc theo nhóm cặp hoặc cá nhân để tìm ra các thông tin theo chủ điểm bài học. Ví dụ: Bài 6 “Future Jobs” – Tiết Nói Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lớn, yêu cầu các nhóm hoàn thành mạng từ liên quan đến chủ đề “jobs” trong vòng 3 phút. Sau thời gian quy định, nhóm nào có nhiều đáp án đúng sẽ là nhóm chiến thắng, Singer Jobs Giáo viên dẫn vào bài “ Những công việc mà các em vừa liệt kê được trong phần trò chơi sẽ là nội dung chính trong tiết học Nói của chúng ta” h) Lucky number: Giáo viên viết các con số lên bảng, mỗi số tương ứng một câu hỏi trong đó có từ hai đến ba con số may mắn. Nếu chọn trúng số may mắn học sinh sẽ được điểm mà không phải trả lời câu hỏi. Những số còn lại mỗi số tương ứng với một câu hỏi. Nếu trả lời đúng câu hỏi học sinh sẽ được điểm. Nếu trả lời sai nhóm khác có quyền tiếp tục trả lời câu hỏi. Điểm số cộng lại nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ là nhóm thắng. Ví dụ: Bài 4 “ School education system” – Tiết Language focus Chia lớp học thành 4 nhóm (9 học sinh/nhóm), trò chơi trong vòng 6 phút Giáo viên viết lên bảng 8 con số, trong các số đó có những con số may mắn 1 2 3 4 5 6 7 8 Nếu chọn trúng số may mắn (2, 3, 5), nhóm được 2 điểm mà không phải làm gì. Những con số còn lại là các yêu cầu 1. Viết cấu trúc bị động của thì hiện tại đơn. 4. Viết cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành. 6. Viết cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn. 7. Viết cấu trúc bị động của thì quá khứ hoàn thành. 8. Viết cấu trúc bị động của thì tương lai đơn. Khi các số đã được chọn hết, nhóm nào có nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. - 10 - Giáo viên dẫn vào bài: “Phần trò chơi đã giúp các em khởi động lại bố nhớ về các cấu trúc bị động đã được học ở lớp 11, và đây cũng là nội dung chính trong tiết học hôm nay.” i) Kim’s game: Đây là trò chơi luyện trí nhớ, đồng thời giúp học sinh tìm ra các thông tin cho bài học mới. Giáo viên chia học sinh ra thành các nhóm, cho các em xem từ 8 đến 10 tranh hoặc 8 đến 10 từ theo một chủ điểm. Yêu cầu học sinh không được viết mà chỉ ghi nhớ. Sau đó giáo viên cất tranh hoặc từ đi, học sinh lên bảng viết lại tên hoặc từ đã xem theo hai nhóm, nhóm nào ghi nhớ nhiều hơn sẽ là nhóm thắng. Ví dụ: Bài 8 “Life in the future” – tiết Đọc Hiểu Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, cho các em xem 8 từ liên quan đến chủ đề bài đọc trong vòng 20 giây. Computer, robot, space-shuttle, dangerous, future, environment, modern, technology Học sinh không được viết mà chỉ ghi nhớ. Sau đó giáo viên cất các từ đi, 2 nhóm cử đại diện lên bảng viết lại các từ. Nhóm nào có nhiều từ đúng sẽ là nhóm chiến thắng. Giáo viên dẫn vào bài “Những từ mà các em vừa ghi nhớ được sẽ giúp các em tưởng tượng ra cuộc sống trong tương lai là như thế nào.” DẠNG THỨ BA: REMEMBERING KNOWLEDGE Các hoạt động ở phần này nhằm tạo môi trường thuận lợi cho học sinh vừa nhớ lại kiến thức cũ vừa có được tâm lí thoải mái cho bài học mới. j) Bingo: Học sinh nhắc lại khoảng 10 đến 15 từ các em đã học và có liên quan đến bài học mới. Giáo viên viết các từ này lên bảng. Mỗi học sinh chọn 9 từ bất kì trên bảng viết vào một bảng có 9 ô. Giáo viên lần lượt đọc các từ nhưng không theo thứ tự. Học sinh đánh dấu vào từ có trong bảng của mình khi nghe giáo viên đọc từ đó. Học sinh nào có 3 từ liên tục sẽ hô to “BINGO” và thắng trò chơi. Ví dụ: Bài 10 “Endangered species” – Tiết Nói Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc 15 từ liên quan đến chủ đề đã học ở tiết Đọc hiểu, giáo viên viết các từ này lên bảng: Wildlife, habitat, government, endangered, species, plants, aninals, pollution, chemicals, extinct, rhinoceros, tortoise, survive, diversity, leopard Mỗi học sinh chọn 9 từ viết vào một bảng có 9 ô. Giáo viên đọc 9 từ trong 15 từ các em vừa nhắc, học sinh đánh dấu vào từ trong bảng của mình khi nghe giáo viên đọc từ đó. Học sinh có 3 từ liên tục sẽ hô “BINGO” và thắng trò chơi Giáo viên dẫn vào bài: “Tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng rất nhiều những từ các em vừa đưa ra trong trò chơi để luyện kỹ năng nói của các em về vấn đề môi trường.” - 11 - k) Noughts and crosses: Giáo viên giải thích với học sinh rằng trò chơi này cũng giống như trò chơi “ca­rô” ở Việt Nam, nhưng chỉ cần ba ô “o” hoặc “x” trên một hàng ngang, dọc hoặc chéo là thắng. Giáo viên kẻ 9 ô trên bảng mỗi ô chứa 1 từ hoặc 1 tranh vẽ, học sinh mỗi đội nếu nói được câu chứa từ hoặc tranh ở ô nào thì đội của học sinh đó làm dấu “o” vào ô đó, đội kia tiếp tục nói được câu chứa từ của ô khác và đánh dấu “x” vào ô đó. Đội nào có được 3 dấu “x” hoặc “o” trên một hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ chiến thắng. Ví dụ: Bài 6 “Future jobs” – tiết Viết Giáo viên chia lớp thành hai đội A (đánh dấu “o”) và B (đánh dấu “x”) Kẻ 9 ô trên bảng, mỗi ô chứa một từ. Name address letter education tourist English Work interview travel Học sinh đội A nếu nói được câu chứa từ ở ô nào thì đội A làm dấu “o” vào ô đó, đội B tiếp tục nói được câu chứa từ của ô khác và đánh dấu “x” vào ô đó. Đội nào có được 3 dấu “x” hoặc “o” trên một hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ chiến thắng. Giáo viên giới thiệu nội dung bài học: “Chúng ta sẽ vận dụng những từ và các mẫu câu các em vừa đưa ra trong phần trò chơi để áp dụng vào tiết học viết thư xin việc.” l) Matching: Đây là thủ thuật kết nối giữa hai cột A và cột B. Thủ thuật này có thể dùng nhắc lại nghĩa của một số từ cần thiết hoặc nhắc lại cấu trúc một số câu bằng cách nối một nữa câu với một nữa còn lại, hoặc nối kết giữa từ, cụm từ và định ngĩa của nó. Ví dụ: Bài 5 “Higher education” – tiết Nói Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm có 3 phút để kết nối giữa cụm từ ở cột A với định nghĩa tương ứng ở cột B A 1. Application form 2. Identity card 3. Reference letter 4. School certificate 5. Record of performance 6. Scores of entrance exam 7. Birth certificate B a. Giấy khai sinh b. Thư giới thiệu c. Học bạ trường THPT d. CMND e. Đơn đăng ký dự thi f. Bảng điểm kỳ thi đầu vào g. Bằng chứng nhận tốt nghiệp - 12 - Nhóm nào có đáp án đúng và nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng. Đáp án: 1.e 2.d 3.b 4.g 5.c 6.f 7.a Giáo viên giới thiệu bài mới: “Khi các em hiểu rõ định nghĩa của các cụm từ ở phần trò chơi thì các em biết mình sẽ nói về điều gì trong tiết học hôm nay?” m) Crossword puzzle: Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm, sử dụng những gợi ý để tìm ra các từ trong ô chử. Gợi ý có thể là tranh vẽ, từ đồng nghĩa, từ tiếng việt,… Ví dụ: Bài 6 “Future jobs” – Tiết Nói Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trong vòng 5 phút tìm ra các từ hàng ngang dựa vào gợi ý cho sẵn. Sau khi tìm được 3 từ hàng ngang, các nhóm có quyền tìm ra từ khóa, nhóm nào tìm ra từ khóa trước và đúng sẽ là nhóm chiến thăng. Gợi ý cho các từ hàng ngang 1. A job that is available 2. The word means “ special interest” 3. The word means “ take part in” . 4. The antonym of “ formal” 5. The antonym of “ interesting” 6. A person who makes an interview Gợi ý cho từ khóa : A place where you usually come to when you want to get a job. 1 2 3 4 5 6 V K J I B I A E O N O N C E I F R T A N N O I E N C Y N E S S R M A L N G R V I E W E R Key word: A JOB CENTER Giáo viên dẫn vào bài học: “Hôm nay chúng ta hãy tưởng tượng mình là những người đi xin việc làm, vậy các em muốn làm những công việc gì?” 3.2. Quy trình tiến hành nghiên cứu Từ ý định nghiên cứu, tôi chọn lớp 12A3 làm NTN và 12A12 làm NĐC, tiến hành kiểm tra theo bài kiểm tra và ma trận chung cho hai lớp. (xem phụ lục 1) Sau khi kiểm tra, thấy rằng ĐTB kiểm tra trước khi TĐ của hai lớp là tương nhau nên việc nghiên cứu có thể thực hiện được. (xem phụ lục 2) - 13 - Áp dụng các trò chơi đã được nghiên cứu trong đề tài vào giảng dạy ở lớp 12A3. (xem phụ lục 3) Ở lớp 12A12, giáo viên vẫn giảng dạy theo cách truyền thống, không áp dụng các trò chơi đã được nghiên cứu vào phần khởi động bài học. Xây dựng đề kiểm tra và ma trận chung cho NTN và NĐC sau TĐ (xem phụ lục 4) Sau khi hoàn thành chương trình giảng dạy, kiểm tra lấy điểm của NTN và NĐC để tiền hành đo lường. (xem phụ lục 2) Sử dụng phép kiểm chứng T­test độc lập và mức độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD để kiểm chứng giá trị của TĐ và mức độ ảnh hưởng của TĐ đến kết quả môn học. Từ đó, rút ra kết luận việc TĐ đã ảnh hưởng tích cực tới kết quả học tập của NTN. 4. Đo lường: Sau quá trình áp dụng các phương pháp, tôi tiến hành kiểm tra kết quả bằng bài kiểm tra 1 tiết chung cho cả NTN và NĐC Sau khi tiến hành kiểm tra bài, với điểm kiểm tra sau TĐ kết quả cho như sau: NĐC NTN ĐTB 5,89 6,71 Độ lệch chuẩn 0,94 0.93 Giá trị p của T­test 0,0004 Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0,44 IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ Như đã trình bày, tôi chọn hai nhóm nghiên cứu có ĐTB trước TĐ là tương đương nhau. Sau TĐ kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T­Test cho kết quả P = 0,0004 < 0,05, cho thấy: sự chênh lệch ĐTB giữa NTN và NĐC có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB của NTN cao hơn NĐC là không phải do ngẫu nhiên mà do kết quả của sự TĐ. Theo bảng tiêu chí Cohen, Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn: SMD = (6,71­ 5,89)/0,94 = 0,44. Điều đó cho thấy ảnh hưởng của việc áp dụng các phương pháp vào giảng dạy là lớn. - 14 - 7 6 5 4 NĐC NTN 3 2 1 0 Trước TĐ Sau TĐ Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước và sau TĐ của NĐC và NTN V. BÀN LUẬN Kết quả bài kiểm tra sau TĐ của NTN có ĐTB là 6,71, và ĐTB của NĐC là 5,89. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là ĐTB (NTN) – ĐTB (NĐC) = 6,71 – 5,89 = 0,82. Điều đó cho thấy điểm TBC của NĐC và NTN đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được TĐ có điểm TBC cao hơn lớp không được TĐ. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,44. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. Phép kiểm chứng T­test ĐTB sau tác động của hai lớp là p=0,0004< 0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua thời gian quan tâm áp dụng đề tài, các tiết học sôi nổi hẳn lên, học sinh tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài hơn. Số học sinh yếu kém tỏ ra phấn khởi cùng các bạn tham gia vào các trò chơi tập thể, các hoạt động cặp nhóm. Mặc dù mức độ tiếp thu bài học của các em học sinh lớp 12A3 vẫn chưa đồng đều nhưng ở phần khởi động bài học hầu hết các em đều tích cực tham gia không còn phân biệt học sinh yếu, kém hay học sinh khá, giỏi ở hoạt động này. Qua các giai đoạn thực hiện và thử nghiệm các trò chơi khởi động bài học cho học sinh lớp 12A3 kết quả học tập của các em có tiến bộ rõ rệt. - 15 - 2. Khuyến nghị: Sau khi nghiên cứu và áp dụng đề tài vào thực tế tôi đã rút ra một số khuyến nghị sau: * Đối với giáo viên: ­ Bước khởi động bài học (warm­up) thực sự là một bước quan trọng để tạo cho học sinh hứng thú học tập và sẵn sàng tâm lí cho bài học mới ­ Hình thức khởi động bài học cần chú ý tạo không khí thoải mái cho học sinh hoạt động tích cực. Các trò chơi mang tính thi đua tập thể để học sinh phấn đấu thi đua với các bạn và cảm thấy phấn khởi tích cực hoạt động để dành được phần thắng. ­ Giáo viên nên có biểu hiện khen ngợi thành tích của các em đồng thời giáo viên cần giáo dục các em tính thi đua lành mạnh, có tinh thần cùng động viên cổ vũ bạn khi bạn đạt thành tích, tránh thi đua dẫn đến ganh đua, ghen ghét, đố kị nhau. ­ Giáo viên cần tổ chức hoạt động nghiêm túc tránh gây ồn ào, hạn chế sự phấn chấn quá mức của các em dẫn đến việc ảnh hưởng các giờ học của các lớp bên cạnh. Sự phấn chấn quá mức cũng ảnh hưởng đến việc tiếp thu bài học tiếp theo của các em. ­ Giáo viên thường xuyên tham khảo thêm các loại sách, tài liệu để có thêm những trò chơi hay cho hoạt động khởi động bài học, trao đổi, lấy ý kiến từ các anh em đồng nghiệp để được đóng góp thêm cho việc thiết kế các trò chơi phù hợp khởi động bài học. * Đối với các cấp lãnh đạo: ­ Nhà trường cần trang bị thêm cơ sở vật chất cho bộ môn tiếng anh. ­ Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các trò chơi liên quan đến tiếng anh để tăng thêm sự yêu thích môn tiếng Anh trong học sinh. ­ Sở GD & ĐT Khánh Hòa thường xuyên mở lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh và các sân chơi nhằm thi đua giữa các giáo viên với nhau để giáo viên có ý thức tự rèn luyện nâng cao tay nghề của bản thân. - 16 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu tập huấn NCKHUDSP, 2009. 2. Thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 10 – tập 1 – NXB Giáo dục 3. Rixon, S. (1984), How to use games in language teaching, HongKong: Macmillan Publishers Ltd. 4. Wright, A., Betteridge, D., & Buckby, M. (2005), Games for language learning, New York: Cambridge University Press. 5. Website: //http: edu.go.vn //http: violet.vn - 17 - Nhận xét, xếp loại ­ Nhận xét: ……………………………..………………..…………………………………..... ………………………………..……………………………………..…………..... ………………………………..………………………………………..…………. ……………………..………………………………..……………………………. …………..………………………………..………………………………..……… ……………………………..………………….……………..…………………… …………..………………………………………..……………………………….. ………………………………..………………………………………..………… ……………………..………………………………..…………………………… ………..………………….…………….………………………………..………… ……………………………..………………………………..…………………… …………..………………………………………..……………………………….. ………………………………..……………………………………..…………… …….…………….………………………………..……………………………… ………..………………………………..………………………………..………… ……………………………..………………………………..…………………… …………..……………………………………..………………….…………….… ……………………………..………………………………………..…………… …………………..………………………………..……………………………… ………..………………………………..………………………………..………… …………………………..………………….…………….……………………… ­ Xếp loại: ………… HIỆU TRƯỞNG Ngày .…..tháng ….năm…. TỔ TRƯỞNG NGƯỜI VIẾT - 18 - IX. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Ma trận, đáp án và đề kiểm tra trước TĐ CKT-KN Nhận biết TNKQ Unit 2 ­ Vocab & 4 Speaking ­ Gram: 3 ­ Reading 4 (Questions) Unit 3 (MCQ) ­Vocab & Speaking ­Gram: Pron & Stress Total 4 1,0 TL Thông hiểu TNKQ 2 0,5 0,75 1,0 1,0 3 0,75 2 0,5 2 0,5 22 5,5 TL Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL KQ KQ 1 0,5 Cộng 18 2 1,0 5,25 2 0,5 2 0,5 2 0,5 1 0,5 13 1 0,5 3,75 4 1 4 3 1,0 4 1,0 2 1,5 35 1,0 10,0 ĐÁP ÁN CODE A A. Multiple choices I. 1. B 2. A II. 3. C 4. C III. 1. A 2. A 3.B 4.A 5.B 6.B 7.C 8. A 9.B 12.C IV. 1.B 2.A 3.B 4.B V. 1.A 2.C 3.C 4.D B. Writing I. 1. The window must be cleaned before it is painted. II. 2. The mystery can’t be solved. 3. This is the bank which we borrowed the money from / This is the bank from which we borrowed the money 4. I told you about a person who is at the door. 1. was reading/ heard/ got/ didn’t see III. CODE B A. Multiple choices I. 1. D 2. A II. 3. C 4. C - 19 - 10.B 11.B III. 1. B 2. A 3.C 4.C 5.B 6.B 7.C 12.C IV. 1.D 2.A 3.C 4.C V. 1.A 2.C 3.C 4.D B. Writing I. 1. Your homework has to be done everyday. 8. D 9.B 10.A 11.A 2. The children should be warned not to speak to stranger. II. 3. The chair which was broken two days ago has now been repaired. 4. The children who were playing football in the schoolyard were my students. 2. had finished III. 1. arrived/ discovered/ was preparing FORTY - FIVE MINUTES TEST Code A A. Multiple choices I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest ones. 1. A. chooses B. houses C. rises D. horses 2. A. wanted B. stopped C. booked D. worked II. Choose the word whose main stress is placed differently from that of the rest. 3. A. swallow B. reserve C. survive D. reduce 4. A. colony B. wildlife C. leopard D. rhinoceros III. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 1. …..the end of the book, they get married and live happily ever after. A. At B. In C. On D. To 2. Luckily, you are……………..time for the meeting. A. in B. on C. at D. of 3. He was writing to his friend when he __________a noise. A. was hearing B. heard C. had heard D. hears 4. ………….species are plant and animal species which are in danger of extinction. A. Endangered B. Danger C. Endanger D. Dangerous 5. Reviewers sometime describe books as “hard to put…..”, or “hard to pick ……… again” A. up/ down B. down/ up C. up/ out D. down/ on 6. This book is very interesting. It ………..into Vietnamese. A. will translate B. should be translated C. can be translated D. has to be translated 7. She was playing games while he __________a football match. A. watched B. watches C. was watching D. watching 8. Sue: “I love comic books.” Alice: “__________.” A. I do, too B. No, I won’t C. Yes, I like it D. I’m very happy 9. Books are still a cheap way to get __________ and entertainment. A. inform B. information C. informative D. informatively - 20 - 10. .……….…is the natural environment in which a plant or animal lives. A. place B. habitat C. habitant D. environment 11. Lan gave you a letter to post. You ………..forget to post it. A. must B. mustn’t C. needn’t D. may 12. There are too many poor people ________ do not have enough to eat in the world. A. whose B. whom C. that D. which IV. Identify the mistakes from the underlined parts that must be changed to correct. 1. The new school will be open soon by the local government A B C D 2. My wife, that is a doctor, works at Community Hospital. A B C D 3. The person from him you got the information is my brother. A B C D 4. All the homework must been done before go to school. A B C D V. Read the passage and choose one correct answer for each question. Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power. According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative. However, many people do not approve of using nuclear power because it is very dangerous. The most effective thing is that we should use natural resources as economical as possible. 1. How much fuel is left? A. No one knows exactly. B. It will never be used up. C. There is a lot of fuel. D. Let’s use it as much as we would like. 2. We should use coal, oil, and gas.... A. as much as possible B. carelessly C. as economically as possible D. all are correct 3. According to Professor Marvin Burnham……… A. nuclear power is the only alternative C. A & B are correct B. we have to conserve coal, oil, and gas D. A & B are incorrect 4. According to the passage, using nuclear power is ……. A. safe B. cheap C. interesting D. dangerous B. Writing I. Turn these sentences into the passive voice: 1. You must clean the window before you paint it. …………………………………………………………………………………… - 21 - 2. Nobody can solve the mystery. ………………………………………………………………………………… II. Complete the sentences, using a relative pronoun. 3. This is the bank. We borrowed the money from it. ....................................................................................................................... 4. I told you about a person. She is at the door. ....................................................................................................................... III. Supply the correct verb form Last night I had just gone to bed and (read)………………a book when suddenly I (hear) ………………...a noise. I (get)………………up to see what it was but I (not/see) ………………….anything, so I went back to bed. Code B A. Multiple choices I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest ones. 1. A. hopes B. arrives C. parks D. cloths 2. A. stopped B. added C. decided D. waited II. Choose the word whose main stress is placed differently from that of the rest. 3. A. swallow B. reserve C. survive D. reduce 4. A. colony B. wildlife C. leopard D. rhinoceros III. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 1. This is non­smoking room. You ……….. smoke in here. A. needn’t B. mustn’t C. shouldn’t D. can’t 2. Luckily, you are……………..time for the meeting. A. in B. on C. at D. of 3. Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and………….. A. chew B. taste C. swallow D. digest 4. Anna: What an attractive hair style you have got, Mary! Mary: “___________.” A. Thank you very much. I am afraid B. You are telling a lie C. Thank you for your compliment D. I don't like your sayings 5. Reviewers sometime describe books as “hard to put…..”, or “hard to pick ……… again” A. up/ down B. down/ up C. up/ out D. down/ on 6. This book is very interesting. It ………..into Vietnamese. A. will translate B. should be translated C. can be translated D. has to be translated 7. She was playing games while he __________a football match. A. watched B. watches C. was watching D. watching 8. Books are a wonderful source of __________ and pleasure. A. know B. knowing C. knowledgeable D. knowledge 9. I. __________TV when the telephone rang. A. watched B. was watching C. are watching D. have watched - 22 - 10. She__________ lunch by the time we arrived. A. had finished B. finished C. have finished D. finishing 11. The boy _________ sat next to you is my friend. A. who B. which C. whom D. whose 12. We are using books _________ were printed last year. A. what B. who C. which D. whose IV. Identify the mistakes from the underlined parts that must be changed to correct. 1. The plants should be water every day. A B C D 2. After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed. A B C D 3. The ring she is wearing it is made of gold and diamond. A B C D 4. Be careful of that dog. It need bite you. A B C D V. Read the passage and choose one correct answer for each question. Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are limited. Nobody knows exactly how much fuel is left. However, we also should use them economically and try to find out alternative sources of power. According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology, we have to start conserving coal, oil and gas before it is too late; and nuclear power is the only alternative. However, many people do not approve of using nuclear power because it is very dangerous. The most effective thing is that we should use natural resources as economical as possible. 1. How much fuel is left? A. No one knows exactly. B. It will never be used up. C. There is a lot of fuel. D. Let’s use it as much as we would like. 2. We should use coal, oil, and gas.... A. as much as possible B. carelessly C. as economically as possible D. all are correct 3. According to Professor Marvin Burnham……… A. nuclear power is the only alternative C. A & B are correct B. we have to conserve coal, oil, and gas D. A & B are incorrect 4. According to the passage, using nuclear power is ……. A. safe B. cheap C. interesting D. dangerous B. Writing I. Turn these sentences into the passive voice: 1. You have to do your homework every day. …………………………………………………………………………………… 2. We should warn the children not to speak to stranger. …………………………………………………………………………………… - 23 - II. Complete the sentences, using a relative pronoun. 3. The chair was broken two days ago. It has now been repaired ....................................................................................................................... 4. The children were playing football in the schoolyard. They were my students ....................................................................................................................... III. Supply the correct verb form 1. When I (arrive)…………… home last night, I (discover)……………..that Jane (prepare)…………………. a beautiful candlelight dinner. 2. After he (finish)……………… his English course, he went to England to continue his study. - 24 - Phụ lục 2: Bảng điểm NTN và NĐC trước và sau TĐ NĐC (12A12) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Họ và tên Lê Thi Thu Chi Dương Trương Bích Diệu Nguyễn Anh Duy Nguyễn Kỳ Duyên Châu Thị Thu Hà Phạm Thị Hồng Hạnh Phạm Thị Huệ Nguyễn Thị Ngọc Khương Đỗ Như Mai Đặng Thị Kiều Mỹ Lê Thị Bích Na Tô Phương Nam Đặng Trọng Nguyên Nguyễn Thị Hồng Phúc Nguyễn Thanh Bích Phương Nguyễn Thị Bích Phượng Dương Thị Tố Quyên Nguyễn Thị Mai Tâm Hồ Thị Thanh Lâm Thị Thu Thanh Nguyễn Thị Thảo Nguyễn Thị Thu Thảo Phạm Thị Bích Thảo Lê Thị Thu Thiện Trần Thị Kim Thuyền Hồ Trung Như Toán Cao Thị Mỹ Trang Lê Phú Quỳnh Trang Lê Thị Phương Trang Trần Thị Hoài Trang Đặng Thị Cẩm Tú Nguyễn Hoàng Linh Uyên Nguyễn Thị Vàng Nguyễn Thị Thùy Vi Trần Thị Thảo Vy Huỳnh Thị Như Ý Trước TĐ 5 4 5 6 6,5 8 7,5 5,5 6 5,5 5,5 5 6 5,5 7,5 7,5 5,5 6,5 7 5 4 6 8 5,5 5 6 6,5 7 4 5,5 5,5 7 5 6,5 4 6 - 25 - Sau TĐ 5 6 5,5 6,5 6 8 6 6,5 6 5 4 5,5 5,5 6,5 6 7 6 6 6 5 4 6 7,5 5,5 4 5,5 7 5,5 5,5 5,5 5,5 7,5 6 7 5 7 NTN (12A3) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Họ và tên Võ Minh Đại Đỗ Hữu Điệp Nguyễn Văn Hàng Nguyễn Ngọc Hận Lê Thị Hiếu Lâm Phạm Ngọc Hoàng Đỗ Văn Hòa Nguyễn Thị Kim Kiều Trần Ngọc Kiệt Nguyễn Hồng Kỳ Thiều Thị Kim Lan Nguyễn Thị Hồng Lê Lê Thành Lộc Lê Hữu Lợi Vũ Thị Ngọc Mỹ Cao Minh Nghiệp Lê Thị Mỹ Ngọc Nguyễn Thị Yến Ngọc Lê Thị Ninh Nguyễn Khánh Ninh Đoàn Ngọc Phố Phạm Thị Ngọc Phụng Nguyễn Thị Bích Phượng Nguyễn Hồng Quốc Nguyễn Văn Tài Nguyễn Thị Thanh Tâm Đỗ Văn Thanh Huỳnh Thị Thanh Thảo Lê Văn Thịnh Đoàn Thị Thanh Thương Đoàn Văn Tiến Ngô Thị Hà Trang Trần Thị Ngọc Trâm Phạm Thị Thu Vi Trương Nguyễn Yên Vy Nguyễn Thị Xem - 26 - Trước TĐ Sau TĐ 7 5 6 5 6 5,5 5,5 5,5 5,5 7 6 4,5 5,5 6,5 7 5 6 7,5 6 6,5 5,5 5,5 6,5 3 6 6 5,5 5 5,5 6,5 5,5 6 7,5 6 6 6,5 7,5 7 6 5 7 6 6,5 6 6,5 8 7 6 7 7 9 7 7 8 6 7 6,5 5 7 5 6,5 7 6 6 5 7,5 6,5 7 8 7,5 6,5 8 Phụ lục 3: Giáo Án UNIT 1 – HOME LIFE Period 6: LISTENING I. Aims: ­ listening about a family life II. Objectives: At the end of the lesson, Ss will be able to: ­ understand a family life through a conversation between two friends ­ enrich more vocabulary used to describe a family life III. Skills: ­ Main skill: Listening ­ Sub skills: Reading, writing and speaking IV. Teaching aids: text book, chalk, board, and pictures about family. V. Procedures: Stages/ timing Warm up (7ms) Before listening (7ms) Teacher’s activities Ss’ activities Game: Jumbled words ­ write the words whose letters are in a random order on the board. Al the words are related to the topic ­ divide class into 4 groups. Ss from each group discuss to find out the correct words in a very short time. lead into the lesson: In today’s listening lesson, you will hear the conversation between Paul and Andrea talking about their family. 1. Ask and answer the questions: ­ ask Ss to work in pairs to ask and answer about the picture in the book. ­ work in groups ­ master the rule The paper board containing words ­ give feedback 2. Pre teach vocabulary + reserve sth for sb = book sth + coach (n): a comfortable bus - 27 - owrk terinest resha creest rincag Ineotbedn Work Interest Share Secret Caring Obedient ­ work in pairs ­ ask and answer about the picture The expected answer: 1. What’s happening in the picture? A family is having a big meal. 2. How many people are there?/ Who are they? There are 9 people. 2. How are they feeling?/ How do they look? They look very happy. ­ write down in the notebook ­ try to guess the meaning While listening (10ms) (10ms) for carrying passengers over long distances + spread out (v): live away from the other + leftover (n): Ex: My mother cooks a big meal, so we have leftovers for days. ­ help Ss to read these words 1. Task 1: True or False ­ Have Ss work on their own, read the sentences in Task 1 and have good guesses of the answers ­ play the tape twice ­ ask SS to compare the answers with the partners ­ Call on some Ss to give the answers with explanations ­ play the tape one more to check the Ss’ answers ­ correct and give feedback ­ listen and repeat after the T 2. Task 2: Listening and taking notes ­ ask Ss to listen again and note down two things that are different about Paul’s family and Andrea’s ­ call on some Ss to read their notes and check with the class. ­ listen to the tape ­ correct and give feedback After listening (8ms) ­ arrange Ss to work in groups of 4 ­ ask them to interview one another to get and give information about the members of their family. The suggested information: Their ages/ names/ what they - 28 - ­ read individually ­ listen to the tape ­ compare the answers with the partners ­ give the answers: The correct answers: 1. F 2. F 3. F 4. T 5. T ­ take notes and write down the answers The expected answers: Paul’s family 1. Family members are not very close. 2. The family often has the meal the mother cooks at home. Andrea’s family 1. Here is a close­knit family. 2. The family often goes out to eat when they get together ­ work in groups ­ make an interview ­ report in front of class Homework Consolidation (1mn) (2ms) do/ what they are like/ what they are interested in/ how they are similar or different… ­ call on some SS to report in front of the class ­ give feedback ­ summarize the main points ­ listen to the T ­ ask Ss to write a short paragraph about the differences in Paul’s family and in Andrea’s ­ do as required - 29 - UNIT 2 – CULTURAL DIVERSITY Period 11: LISTENING I. Aims: Help SS develop listening skill and know more about Vietnamese wedding ceremonies. II. Objectives: By the end of the lesson, my Ss will be able to do the tasks and enrich their general knowledge of Vietnamese weddings. III. Skills: Main skill: Listening; Sub skills: Speaking, reading, writing IV. Teaching aids: tape, cassette, textbooks, pictures, realia. IV. Procedure: Stages/ Timing Warm-up (7’) Prelistening 5’ Teacher’s activities Students’ activities - Play game together Game: Hangman - Divide class into 2 groups ­ Ask Ss to guess the words represented by a row of 8 dashes ­ If Ss suggest a letter which occurs in the word, they write it in all its correct positions. If the suggested letter does not occur in the word, the other group draws one element of the hanged man stick figure as a tally mark. ­ The game is over when Ss complete the word ­ T gives the answer if Ss can find out the words Key word: MARRIAGE ­ T introduce the lesson. A. Pre­teach vocab. ­ altar (n) (picture) ­> ancestor (n) ­ banquet (n) ­ tray (n) ( real object) - 30 - ­ Take notes Whilelistening 25’ ­ blessing (n) = best wishes ­ Practise pronunciation ­ Pronounce 1. Task1: Guessing the missing words (textbook page 25) ­ Ask Ss to read the sentences in the task and guess the missing words. ­ Play the tape twice. ­ Ask Ss to compare the answers with their partners. ­ Ask Ss to listen again and check. ­ Read and guess. ­ Listen ­ Compare the answers ­ Listen and check ­ Expected answers: 1. groom’s parents 2. red paper 3. altar 4. at the wedding banquet 5. wedding cards/ money ­ Listen and decide T / F ­ Expected answers: a. F; b: T; c: F 2. Task 2: Listen and decide whether the statements are true or false. a. The bride’s family and relatives go to the groom’s house bringing gifts wrapped in red paper. b. The bride and groom would ask their ancestor’s permission to get married in front of the altar. c. The wedding banquet is always held at a hotel or a restaurant. ­ Let Ss read it in one minute and then play the tape once ­ Have Ss share the answers with a partner and then play the tape again to check. 3. Task 3: Answer the questions (textbook page 25). ­ Let Ss read the questions and guess the answers in 2 minutes . ­ Play the tape once - 31 - ­Read and guess the answers. ­Listen ­Share the answers ­Give the answers ­Listen and note down. ­ Ask Ss to share the answers with a partner . ­Call on some Ss to read their answers aloud. ­Feedback. ­ Ask Ss to discuss the After question: listening What do families often do to 6’ prepare for a wedding ceremony? ­ Ask some Ss to present. ­ Give comments. Consolidation ­ summarize the main points (1’) Homework ­Ask Ss to write about what they’ve just discussed. (1’) - 32 - ­ Work in groups ­ Present ­ listen to T ­ Take notes UNIT 3 – WAYS OF SOCIALIZING Period 13 - READING I. Aims: ­ Reading a text about ways of socializing II. Objectives: At the end of the lesson, Ss will be able to: ­ distinguish the tern verbal with non­ verbal communication ­ update with some ways of non­verb communication such as waving, nod slightly, raise hand, poiting… III. Skills: ­ Main skill: reading ­ Sub skills: Listening, Writing and Speaking IV. Teaching aids: text book, chalk, board, and pictures of emotions. V. Procedures: Timing & Teacher’s activities Ss’ activities stages Warm up Guessing topic from the ­ Ss work in groups to find out (5ms) pictures ­ Divide class into 4 groups the answer ­ Ask Ss to guess the topic from a) shake hands these pictures b) wave hands ­ Ss can give the main idea for c) embrace each picture, and then guess the d) give someone a nod topic. The group which has the correct answer will be the winner. a) b) a) b) c) d) The topic: Ways of socializing ­ T introduce the lesson - 33 - Pre1. Picture study ­ Have Ss look at the pictures and Reading (10ms) work in groups, practicing asking and answering the following questions: 1/ Where are people in the pictures? 2/ What are they doing? 3/ What will you do or say if ­ you want to get your teacher’s attention in class? ­ you need to ask someone a questions, but they are busy talking to someone else? ­ give feedback and leads into the new lesson. 2. Vocabulary teaching: + Verbal (a): spoken ≠ non­ verbal (a) + attract someone’s attention: He waved his hands and jumped up to attract his friend’s attention. + informal (a): friendly ≠ formal (a) formality (n) + approach (v): miming + whistle (v): miming + a slight nod will do: translation ­ help Ss read these words. While 1. Task 1: Answering the reading questions ­ have Ss work in groups of 2 (20ms) tables to ask and answer the following questions. 1. What can we do when we want 15ms to attract someone’s attention? 2. What are considered to be big, obvious non- verbal signals? 3. What can we do if we want to attract the waiter’s attention? 4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention? 5. Why shouldn’t you point at the person or thing you want your - 34 - ­ work in groups and discuss the answers 1. In picture 1, they are in a meeting. In picture 2, some people are seeing two people off. 2. In picture1, the two men are shaking hands. In picture2, they are waving hands. 3. If you want to get my teacher’s attention in class, I will raise my hand. And if I need to ask someone a question, but they are talking to someone else, I will say “excuse me!” ­ write the vocab in the book and try to guess their meanings ­ work in groups ­ discuss the answers The correct answers: 1. We can use either verbal or non verbal communication? 2. They are strong actions that can be easily seen./ You might jump up and down and wave as hard as you can to attract the other’s attention. 3. If we want to attract the waiter’s attention, we can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can friend to look at once you’ve got his or her attention? 6. In which situation, pointing at the other can be acceptable? ­ go around to help if necessary ­ call on some Ss to ask and answer in front of class ­ correct and give feedback 5ms Homework (1mn) Consolidation (2ms) After reading (8ms) 2. Task 2: Choosing the best title ­ have Ss to scan the passage and choose the best title for it. (Task 1 in the book/ page 32) ­ gives feedback ­ ask ss to work in 4 groups and discuss the question “What can the non verbal signals be used in class?” ­ call on 2 Ss to talk in class ­ listen and give comment raise our hand slightly to show that we need assistance. 4. Because pointing at someone is usually considered rude. 5. In class, that the teacher points to the student is acceptable because it is simply a way to get someone’s attention. ­ work individually The correct answer: A: Attracting attention: non­ verbal cues. ­ work in groups ­ try to think about the situations that they can use the non­verbal signals ­ talk in front of class ­ summarize the main points of the lesson ­ listen to T ­ ask Ss to learn vocab and summarize the main ideas ­ do as required - 35 - UNIT 4 – SCHOOL EDUCATION SYSTEM Period 28: LANGUAGE FOCUS * Pronunciation: Practise stress in three­syllable words * Grammar: Practise using Passive Voice II. Objectives: By the end of the lesson, my Ss will be able to: + recognize stress in three­syllable words + use Passive Voice in sentences II. Teaching aids :board,chalk,textbook, subboard, pictures III. Procedure : Stages Teacher’s activities Students’ activities /timing Warm-up: Lucky numbers ­ Divide class into 2 groups. ­ Ss work in groups to give the correct 5’ ­ Write 8 numbers on the answers board. There are 3 lucky Some structures: numbers including 2, 3,5 1. is/am/are + PP 2. have/has + been + PP 1 2 3 4 3. was/ were + PP 4. had + been + PP 5 6 7 8 5. Will/ shall + be + PP I. Aims: ­ Each group chooses a number. If it is lucky number, he/she gets 2 marks without answering the questions ­ Other numbers are request 1. Give the passive structure of the present simple. 4. Give the passive structure of the present perfect. 6. Give the passive structure of the past simple. 7. Give the passive structure of the past perfect. 8. Give the passive structure of the future simple.. ­ Which group has high mark will be the winner. ­ T introduces the lesson. - 36 - Pronun (10’) Grammar: 29’ * Presentation: ­ Ask Ss to find the similarity of the words and put these words in the correct box Ooo oOo ooO ­ Feedback Ind PW Ooo politics, primary, chemistry oOo September ooO employee * Practice: Read aloud Task 1 ­ Ask Ss to listen and repeat (page 49) ­ Feedback PW Task 2 EA: ­ Ask Ss to practise reading 1. The national curriculum is usually the sentences and pay set by the government. attention to the three­ 2. The holiday was spent in Germany syllable words (sub­board) last year. 1. The national curriculum 3. Statistics is being taught in is usually set by the university. government. 4. A new primary school has just been 2. The holiday was spent in built in the countryside. Germany last year. 5. Many souvenirs can be bought by 3. Statistics is being taught tourists. in university. 6. The academic school year 4. A new primary school generally commences in September. has just been built in the countryside. 5. Many souvenirs can be bought by tourists. 6. The academic school year generally commences in September. ­ Feedback * Presentation : Ind Ask Ss to look at the above EA: sentences and give the 1. am/ is/ are + PP formation of the Passive 2. was/ were + PP Voice 3. am/ is/ are being + PP 4. has/ have been + PP 5. can/ will/ must … be + PP - 37 - Feedback Practice: Task 1 Ind Ask Ss to fill in the blanks EA: (Ex1) with the simple present 1. is divided 4. is passive form of the verbs in made up brackets ( Ex 1/page 50) 2. is separated 5. is paid 3. is set/ must be followed 6. are Feedback selected Task 2 Have Ss fill in the blanks EA: (Ex3) with the correct tense in the 1. was built 6. can passive voice of the verbs be used in brackets (Ex 3 /page 51) 2. were sold 7. is stored 3. has been made 8. are done Feedback 4. can be bought 9. must be told 5. are used 10. can Task 3 Ask Ss to rewrite the be done sentences, using the Passive Voice( Ex2/ p. 50) PW EA: 1. This school was built in 1997. 2. This dictionary was first published in 1870. 3. A surprise party is going to be organised by the students in my class tomorrow evening. 4. The kitchen is being painted now. 5. “Romeo and Juliet” was written by Shakespeare in 1605. Feedback 6. Shakespeare’s tragedies have been translated into many languages. 7. A new primary school has just been built in my village. 8. English will be spoken at the conference. 9. The floor hasn’t been cleaned by Jane yet. 10.The house will be repainted soon. - 38 - Consolidation ( 1’) Free practice Homework ( 1’) ­ Ask Ss to look at some pictures and make sentences ,using Passive Voice ­ Correct mistakes ­ ask Ss to say what they have learnt Ask Ss to rewrite the exercises into their notebooks - 39 - GW Write the sentences on the board ­ answer Copy down UNIT 6 – FUTURE JOBS Period 35 - SPEAKING I. Aims: Help Ss develop their speaking skill by giving opinions about different job II. Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to give opinions about different jobs and what jobs they may choose for themselves in the future. III. Skills: + Main skill: Speaking, + Sub skills: Reading, Listening, Writing IV. Teaching aids: Textbook, sub­board V. Procedures: Stages/ Teacher’s Students’ Activities Timing Activities Warm-up Game: Crossword ( Sub­ board) ­ Divided into two teams, join in the ( 5’) ­ Divide class into 4 groups game ­ Ask Ss to complete the V A C A N C Y table, and then find out the K E E N N E S S key word from key letters J O I N 1. a job that is available I N F O R M A L 2. The word means “ special B O R I N G interest” I N T E R V I E W E R 3. The word means “ take Key word: A JOB CENTER part in” . 4. The antonym of “ formal” 5. The antonym of “ interesting” 6. A person who makes an interview ­ T asks Ss to rearrange key letters into the key word. (A place where you usually come to when you want to get a job) ­> T leads Ss to new lesson Pre teach vocabulary: ­ guess the meaning of words Pre+ imaginary character(v): practice persons who only exist in ­ write down (7’) stories and drama + irrigation system (n): systems which supply with water by means of ditches, pipes or streams ­ read loudly + farming techniques (n): ways to cultivate lands for - 40 - Practice (13’) Freepratice (13’) agricultural production + rewarding (a): valuable experience TASK 1: Matching: ­ T introduces the task. ­ T asks Ss to work in pairs to do Task 1, and talk about their jobs: “A ____ is a person who + Vs___ .” Eg: A doctor is a person who takes care of injured and sick people. ­ T gives some more pictures and asks Ss to describe them in the same way. ­ T gives comments TASK 2: Discussion: ­ T introduces the task. ­ T asks Ss to work in pairs to discuss what jobs they would like and not and state the reason why, using the cues in the table and follow the example. ­ T goes round to oversee. ­ T asks Ss to talk in front of the class about the jobs they would like to do. ­ T gives comments TASK 3: Free talks: ­ T asks Ss to work in groups of 4 Ss to talk about the jobs they may do after they finish high school, using the cues given. + where you work + who you work with + the salary + the working conditions ­ ask representatives from groups of Ss to present their talks in front of the class. ­ give comments - 41 - ­ Work in pairs. ­Give As. ­ Describe the jobs in the pictures. ­ Give feedback (talk in front of class) ­ Listen to the T. ­ Work in pairs and do the task 2. ­ Talk in front of the class. ­ Talk freely about the jobs they may do when finishing school. ­ talk in front of the class. Consolidation (1’) Homewor k (1’) ­ answer ­ “What have we learnt today?” ­ T asks Ss to write a short ­ Take note passage about what job you like to do in the future. - 42 - Phụ lục 4: Ma trận, đáp án và đề kiểm tra sau TĐ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CKT-KN Nhận biết TNKQ Unit 8 ­ Vocab & 4 Speaking ­ Gram: 3 ­ Reading 4 (Questions) Unit 10 (MCQ) ­Vocab & Speaking ­Gram: Pron & Stress Total 4 1,0 TL Thông hiểu TNKQ 2 0,5 0,75 1,0 1,0 3 0,75 2 0,5 2 0,5 22 5,5 TL Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL KQ KQ 1 0,5 Cộng 18 2 1,0 5,25 2 0,5 2 0,5 2 0,5 1 0,5 13 1 0,5 3,75 4 1 4 3 1,0 4 1,0 2 1,5 35 1,0 10,0 ĐÁP ÁN CODE 112 A. Multiple choices I. 1. D 2. C II. 3. A 4. B III. 1. B 2. A 3.C 4.C 5.B 6.D 7.C 8. C 9.C 10.D 11.C 12.B IV. 1.C 2.C 3.D 4.D V. 1.A 2.D 3.B 4.C B. Writing I. 1. The more popular television programs become, the worse they seem to get. 2. The warmer the weather is getting, the better I feel. 3. You will be told when the times comes. 4. This room was cleaned yesterday II. 1. on 2. after 3. off 4. up III. 1. competitors 2. health - 43 - CODE 114 A. Multiple choices I. 1. B 2. B II. 3. A 4. D III. 1. D 2. A 3.D 4.B 5.B 6.D 7.B 8. C 9.D 10.C 11.B 12.A IV. 1.C 2.D 3.B 4.A V. 1.A 2.D 3.B 4.C B. Writing I. 1. The more books you read, the more knowledge you will have. 2. The older he gets, the less he wants to travel. 3. The house was built ten years ago. 4. Your life will be changed by this book. II. 1. on 2. off 3. over 4. off III. 1. difficult 2. symbolizes FORTY-FIVE MINUTES TEST CODE 112 A. Multiple choices I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest ones. 1. A student B. future C. university D. run 2. A. reduced B. stopped C. shifted D. introduced II. Choose the word whose main stress is placed differently from that of the rest. 3. A. enterprise B. agriculture C. emergency D. badminton 4. A. awareness B. gorilla C. necessary D. mankind III. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 1. The weather becomes _________ due to the effects of global warming. A. less and less B. worse and worse C. more and more badly D. better and better 2. Terry …………for a foul in the second half. A. was ejected B. ejected C. mark D. pass 3. The football match was postponed ………….. the bad weather. A. because B. despite C. because of D. in spite of 4. Susan takes…………..her mother; she has blue eyes and fair hair too. A. in B. up C. after D. down 5. Today Sheila looks………….beautiful than usual. A. the most B. so more C. even more D. the more 6. Don't put ………………until tomorrow what you can do today. A. out B. on C. of D. off 7. Ann: “………………” Bob : "Certainly." - 44 - A. Welcome back! B. What are you doing there? C. I'm sorry I am late. D. May I borrow a pencil, please? 8. Our country is aiming to……………..the Asia sports Games in ten years’ time. A. boss B. manage C. host D. control 9. Riding a car is……………………flying. A. more dangerous as B. as dangerous than C. as dangerous as D. most dangerous than 10. The Red Cross is a………………..organization whose purpose is to help people in wartime and disasters. A. commercial B. political C. military D. humanitarian 11. Linda: "____________?" - Maria: " To build a fire" by Jack London" A. When do you read books? B. Who are the main characters? C. What is the title of the book? D. What sort of books do you read? 12. It took him a long time to……………the death of his wife. A. take away B. get over C. take off D. get through IV. Identify the mistakes from the underlined parts that must be changed to correct. 1. A new school for disabled children will be build here next month. A B C D 2. Water polo is played in a pool 1.8 metres deep, 30 metres length and 20 metres A B C wide. D 3. Sound travels through air at a speed vastly slow than the speed of light. A B C D 4. Most vacationers enjoy playing sports or swim in lakes and oceans. A B C D V. Read the following passage, then choose the correct answer to each of the questions. The Asian Games owes its origins to small Asian multi­sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the - 45 - Asian amateur athletic federation. In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years. 1. The text is about ____. A. the origin of the Asian Games B. the Far Eastern Championship Games C. the Games in Manila D. the relationship of Japan, the Philippines, and China 2. The Far Eastern Championship Games ____. A. were held in Manila after World War II B. were held in Japan C. were attended by all countries in Asia. D. had the participation of only three nations 3. The 14th Olympic Games took place ____. A. in 1913 B. in August 1948 C. before the World War II D. In February 1949 4. The Asian Games ____. A. were suggested establishing by a Londoner B. were first held in China C. were first held in India D. were held in the same year of the 14th Olympic Games B. Writing I. Rewrite these sentences using the suggestion. 1. As television programs become more popular, they seem to get worse. (using “the comparative, the comparative) .......................................................................................................................................... 2. When the weather is getting warmer, I feel better. (using “the comparative, the comparative) ......................................................................................................................................... 3. I’ll tell you when the time comes. (using passive voice) ......................................................................................................................................... 4. Somebody cleaned this room yesterday. (using passive voice) ......................................................................................................................................... II. Fill in each sentence one of the prepositions to make phrasal verbs. 1. Susan put……………his best clothes for the interview. 2. The two girls take………………..their mother very much in appearance. 3. The bomb went……………..with a loud bang which could be heard all over the town. 4. I usually get……………at six o’clock in the morning. III. Supply the correct word forms 1. There are many.......................... for the golf championship. (compete) - 46 - 2. WHO is the United Nations specialized agency for ………………(healthy) FORTY-FIVE MINUTES TEST CODE 114 A. Multiple choices I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest ones. 1. A. explained B. arrested C. pleased D. arrived 2. A. picture B. patient C. future D. question II. Choose the word whose main stress is placed differently from that of the rest. 3. A. enterprise B. agriculture C. emergency D. badminton 4. A. awareness B. gorilla C. necessary D. mankind III. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 1. A (An) ________is someone who tries to defeat another person in a competition. A. referee B. goalie C. defender D. opponent 2. This woman has ________her whole life helping others. A. spent B. dedicated C. used D. contributed 3. The more we learn, ……………… A. we become wiser B. the more wiser we become C. the more wise we become D. the wiser we become 4. Swimming and water skiing are both __________sports A. freestyle B. aquatic C. field D. blood 5. Our visit to Japan was delayed _________my wife's illness. A. because B. because of C. thanks to D. though 6. Jack: “Would you like to play a game of chess this afternoon?” Tom: ­ “_________” A. No, I've no choice. B. I can’t agree more. C. No, but I'd love to. D. Another time, perhaps. 7. The weather becomes ____________. A. colder with colder B. colder and colder C. colder and more cold D. more and more cold 8. Shakespeare wrote that play. A. That play were written by Shakespeare. B.That had been written by Shakespeare. C. That play was written by Shakespeare. D.That play are written by Shakespeare. 9. What a lovely baby! He really resembles his father. A. takes for B. looks after C. takes up D. takes after 10 . Mary: “I’ve got an interview for a job tomorrow.” – Peter: “_________.” A. Thank you B. Same to you C. Good luck D. See you 11. More than 10,000 athletes_________ in the 15th Asian Games. A. took place B. took part C. took care D. took action - 47 - 12. Because of the heavy snowfall, the semi­final match had to be _____ until the next week. A. put off B. taken away C. put away D. taken off IV. Identify the mistakes from the underlined parts that must be changed to correct. 1. The bigger the supermarket is, the more wide the choice will be. A B C D 2. A lot of articles about the environmental pollution have written by my A B C D classmates. 3. Michael ran more slow because he had just had an operation. A B C D 4. The idea of to study abroad is attractive to many students. A B C D V. Read the passage and choose one correct answer for each question. The Asian Games owes its origins to small Asian multi­sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years. 1. The text is about ____. A. the origin of the Asian Games B. the Far Eastern Championship Games C. the Games in Manila D. the relationship of Japan, the Philippines, and China 2. The Far Eastern Championship Games ____. A. were held in Manila after World War II B. were held in Japan C. were attended by all countries in Asia D. had the participation of only three nations - 48 - 3. The 14th Olympic Games took place ____. A. in 1913 B. in August 1948 C. before the World War II D. In February 1949 4. The Asian Games ____. A. were suggested establishing by a Londoner B. were first held in China C. were first held in India D. were held in the same year of the 14th Olympic Games B. Writing I. Rewrite these sentences using the suggestion. 1. If you read many books, you will have much knowledge. (using “the comparative, the comparative) .......................................................................................................................................... 2. As he gets older, he wants to travel less (using “the comparative, the comparative) ......................................................................................................................................... 3. They built this house ten years ago. (using passive voice) ......................................................................................................................................... 4. This book will change your life. (using passive voice) ......................................................................................................................................... II. Fill in each sentence one of the prepositions to make phrasal verbs. 1. He put……………his jacket and went out. 2. My alarm clock goes……………every morning at six. 3. The patient is getting…………………his illness quickly 4. Turn…………the lights when you are not using. III. Supply the correct word forms 1. This question is the most……………….of all. (difficulty) 2. Red………………… communist countries. (symbol) - 49 -