Uploaded by Bich Lê

Thuật ngữ chương 10

advertisement
Vocabulary
Above the line. ATL strategies focus at
directing the communication towards the
mass market. All promotional messages
are untargeted, meaning they do not
focus on a specific target group.
ATL (viết tắt của Above the line). Các chiến
lược truyền thông có độ phủ rộng, hướng tới
đối tượng công chúng đại chúng. Các thông
điệp truyền thông không nhắm tới một nhóm
đối tượng công chúng mục tiêu cụ thể nào.
Below the line. BTL activities are more BTL (viết tắt của Below the line). Các loại hình
focused and they are directed towards truyền thông tập trung hơn và hướng tới các
specific groups of customers.
nhóm khách hàng mục tiêu cụ thể. Mỗi đoạn thị
trường có thể được chia thành nhiều nhóm công
chúng mục tiêu nhỏ hơn.
Through the line. TTL advertising
involves an integrated approach where
both ATL and BTL strategies are
combined. The objective here is to get a
holistic view of the market and
communicate with customers in every
way possible.
TTL (viết tắt của Through the line). Hình thức
quảng cáo áp dụng phương pháp tích hợp cả hai
cách tiếp cận ATL và BTL. Mục tiêu của TTL
nhằm tiếp cận thị trường trên phạm vi rộng và
tương tác với khách hàng bằng mọi cách thức.
Vocabulary
Informative advertising. Informative
advertising is advertising that is carried
out in a factual manner. This form of
advertising relies solely on the goods or
services strengths and features, rather than
trying to convince customers to buy a
Quảng cáo thông tin. Quảng cáo thông tin là một
loại quảng cáo truyền nhiều thông tin về sản phẩm
đến người tiêu dùng. Hình thức quảng cáo này chỉ
dựa vào thế mạnh và tính năng của hàng hóa hoặc
dịch vụ, thay vì cố gắng thuyết phục khách hàng
mua một sản phẩm bằng cách sử dụng cảm xúc.
product using emotion.
Persuasive advertising. Persuasive
advertising is a method of advertising that
attempts to convince a consumer to
purchase a product or service by appealing
to their needs and desires.
Quảng cáo thuyết phục. Quảng cáo thuyết phục
là một phương pháp quảng cáo cố gắng thuyết
phục người tiêu dùng mua một sản phẩm hoặc
dịch vụ bằng cách thu hút nhu cầu và mong muốn
của họ.
Reminder
advertising.
Reminder
advertising is the process of creating ads
that are meant to remind your audience
that your product or service is available.
Quảng cáo nhắc nhở. Quảng cáo nhắc nhở
thường bao gồm các thông điệp ngắn gọn gửi với
mục đích nhắc nhở một nhóm khách hàng mục
tiêu về một sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có.
Identified sponsor. Identified sponsor is
an individual, company, institution or
organisation which takes responsibility
for the initiation, management and/or
financing of the advertisment.
Nhà tài trợ chính thức. Nhà tài trợ chính thức là
một cá nhân, công ty, tổ chức hoặc tổ chức chịu
trách nhiệm về việc khởi tạo, quản lý và / hoặc
cấp tiền cho hoạt động quảng cáo.
Advertising message. An advertising Thông điệp quảng cáo. Thông điệp quảng cáo là
message is the general idea that an ad will những nội dung doanh nghiệp muốn truyền tải tới
convey to the target audience.
khách hàng.
Message strategy. Message strategy tells Chiến lược thông điệp. Chiến lược thông điệp là
us what we should say to our target chiến lược giúp các nhà marketing tìm được điều
market.
họ muốn truyền tải tới công chúng nhận tin mục
tiêu.
Message execution. The framework of Triển khai thông điệp. Khuôn khổ triển khai
execution refers to the message approach thông điệp đề cập đến cách tiếp cận thông điệp sẽ
that will be used to present the advertising
appeal or communicate the brand. Within
the executional frame an advertising
appeal is used to express the message.
được sử dụng để thể hiện sự hấp dẫn của quảng
cáo hoặc truyền thông thương hiệu. Theo đó, lời
kêu gọi quảng cáo được sử dụng để thể hiện thông
điệp.
Advertising appeals. Advertising appeals
are communication strategies that
marketing and advertising professionals
use to grab attention and persuade people
to buy or act.
Các phương thức thu hút của quảng cáo. Các
phương thức thu hút của quảng cáo là các chiến
lược truyền thông mà các nhà marketing và quảng
cáo sử dụng để thu hút sự chú ý và thuyết phục
mọi người mua hoặc hành động.
Slice of life advertising. Slice-of-Life
Advertising is an advertising technique in
which a real life problem is shown in a
dramatic presentation and the product
advertised represents the solution to the
problem.
Quảng cáo lát cắt cuộc sống đặc tả một hoàn
cảnh, một tình huống trong cuộc sống thường
ngày khi người tiêu dùng sử dụng sản phẩm như
một giải pháp cho nhu cầu của khách hàng.
Lifestyle. Lifestyle Marketing is a
marketing technique that positions the
product or service to possess ideals,
aspirations, and aesthetics that the target
audience identifies with.
Marketing lối sống là một kỹ thuật marketing
trong đó định vị sản phẩm hoặc dịch vụ sở hữu
những ý tưởng, mong muốn và giá trị mà công
chúng nhận tin mục tiêu muốn được nhận dạng
thông qua những khía cạnh này
Fantasy Advertising: a form of
advertising
that
describes
a
product/service in a manner that so
deviates from reality, or real-life portrayal
Quảng cáo siêu thực. Quảng cáo với hình thức
thu hút bằng trí tưởng tượng là một hình thức
quảng cáo mô tả sản phẩm / dịch vụ theo cách
khác với thực tế hoặc mô tả thực tế đến mức
that no reasonable consumer could không người tiêu dùng nào có thể hiểu quảng cáo
interpret the advertisement as portraying đang mô tả khả năng thực tế hoặc cách sử dụng
an actual capability or appropriate use of hợp lý của sản phẩm (sử dụng sự nói quá).
the vehicle.
Musical advertising. Generally, music
ads are commercial tracks integrated into
electronic media advertisements for
selling
a
product
or
business
advertisement to the masses.
Quảng cáo âm nhạc. Quảng cáo âm nhạc là các
bản nhạc thương mại được tích hợp vào các quảng
cáo trên phương tiện truyền thông điện tử để bán
sản phẩm hoặc quảng cáo cho các doanh nghiệp
tới công chúng đại chúng.
Testimonial
evidence.
Testimonial
evidence is where a person praises the
product or service on the basis of his or her
personal experience with it. Testimonial
executions can have ordinary satisfied
customers discuss their own experiences
with the brand and the benefits of using it.
Quảng cáo sử dụng bằng chứng chứng thực.
Quảng cáo qua bằng chứng chứng thực là cách
tiếp cận rất hiệu quả khi người cung cấp lời chứng
thực là người mà công chúng nhận tin mục tiêu có
thể xác định hoặc người có một câu chuyện thú vị
để kể. Lời chứng thực phải dựa trên thực tế sử
dụng sản phẩm hoặc dịch vụ để tránh các vấn đề
pháp lý và người phát ngôn phải đáng tin cậy.
Reach. The number of different persons Lượt tiếp cận. Số người hay hộ gia đình khác
or households that are exposed to a nhau nhận được thông điệp ít nhất một lần trong
particular media schedule at least once khoảng thời gian triển khai chiến dịch.
during a specified time period.
Frequency. The number of times within Tần suất tiếp cận. Số lần trong khoảng thời gian
the specified time period that an average cụ thể mà một người hoặc hộ gia đình bình thường
person or household is exposed to the nhận được thông điệp.
message.
Impact. The qualitative value of an Tác động. Giá trị định tính của việc khách hàng
exposure through a given medium.
tiếp cận được thông tin trên một phương tiện nhất
định.
Outdoor
advertising.
Outdoor
advertising, also known as out-of-home
advertising, is advertising that reaches
consumers when they are outside their
homes.
Quảng cáo ngoài trời. Quảng cáo ngoài trời, còn
được gọi là quảng cáo bên ngoài nhà, là quảng cáo
tiếp cận người tiêu dùng khi họ ở không gian bên
ngoài nhà của họ.
Vocabulary
Personal selling. Personal presentations by
the firm’s sales force for the purpose of
engaging customers, making sales, and
building customer relationships.
Bán hàng cá nhân. Là việc thuyết trình mang
tính cá nhân được thực hiện bởi lực lượng bán
hàng của doanh nghiệp, với mục đích tạo sự
hợp tác của khách hàng, bán hàng và xây dựng
mối quan hệ với khách hàng.
Salesperson. A salesperson are enthusiastic Người bán hàng. Nhân viên bán hàng là
individuals with resilience and they take the những người nhiệt tình, không dễ nản lòng và
time to get to know their customers’ needs, họ dành thời gian để tìm hiểu nhu cầu của
show empathy, and deal in a product in
confidence. They also know how to handle
rejection, and learn from both their most
successful deals and ones lost.
khách hàng, thể hiện sự thấu cảm và tự tin
trong việc bán sản phẩm. Họ cũng biết cách xử
lý những lời từ chối và học hỏi từ những giao
dịch thành công nhất và những giao dịch thất
bại.
Salesforce management. It is the
development of a sales force that includes
coordination of sales operations, as well as
the training and application of sales methods
Quản trị lực lượng bán hàng. Là việc phát
triển lực lượng bán hàng bao gồm sự phối hợp
của các hoạt động bán hàng, cũng như việc đào
tạo và áp dụng các phương pháp bán hàng giúp
that result in achieving sales goals and đạt được các mục đích và mục tiêu bán hàng.
objectives. For the business to make revenue, Đối với doanh nghiệp để tạo ra doanh thu, một
a sales force management strategy is critical. chiến lược quản lý lực lượng bán hàng là rất
quan trọng.
Territorial sales force structure. Territorial Cấu trúc lực lượng bán theo lãnh thổ. Là
sales force structure refers to a sales force cách thức tổ chức lực lượng bán theo khu vực
organization that assigns each salesperson to địa lý; trong đó, nhân viên chịu trách nhiệm
an exclusive geographic territory in which chào bán toàn bộ dòng sản phẩm hay dịch vụ
that salesperson sells the company’s full line của công ty tới tất cả khách trong khu vực đó.
of products or services to all customers in that
territory.
Product sales force structure. Product sales
force structure refers to a sales force
organization in which salespeople specialize
in selling only a portion of the company’s
products or lines.
Cấu trúc lực lượng bán hàng theo sản phẩm.
Cấu trúc lực lượng bán hàng theo sản phẩm là
việc tổ chức lực lượng bán hàng trong đó nhân
viên bán hàng chỉ chuyên bán một phần sản
phẩm hoặc dòng của công ty.
Customer sales force structure. Customer
(or market) sales force structure refers to a
sales force organization in which salespeople
specialize in selling only to certain customers
or industries.
Cấu trúc lực lượng bán hàng theo khách
hàng. Là cách tổ chức lực lượng bán hàng
trong đó nhân viên bán hàng chỉ chuyên bán
cho một số khách hàng hoặc ngành nhất định.
Complex sales force structure. Complex
sales force structure refers to a structure
where a wide variety of products is sold to
many types of customers over a broad
geographic area. This structure combines
other kinds of sales force structures.
Cấu trúc lực lượng bán hàng tổng hợp. Là
cấu trúc trong đó nhiều loại sản phẩm được bán
cho nhiều nhóm khách hàng trên một khu vực
địa lý rộng lớn. Cấu trúc này có thể tích hợp
nhiều cấu trúc khác.
Selling process. The interaction between a
seller and a potential buyer or client. The
selling process for all salespeople generally
follows seven steps that can lead to increased
sales and greater customer satisfaction.
Quy trình bán hàng. Là trình tự các bước thực
hiện hoạt động bán hàng đã được doanh nghiệp
quy định, mang tính chất bắt buộc, đáp ứng
những mục tiêu cụ thể của hoạt động quản trị
bán hàng trong doanh nghiệp.
Prospect and qualifying. Before planning a Xác định khách hàng tiềm năng. Là việc
sale, the company studies to identify the được thực hiện trước khi lập kế hoạch bán
people or companies who might be interested hàng, thông qua nghiên cứu nhằm xác định
in its product or service.
những cá nhân hay công ty có thể quan tâm đến
sản phẩm/ dịch vụ của mình.
Pre-approach. Before making a sales call, Tiền tiếp cận. Trước khi thực hiện một cuộc
email or visit, it is important to research the gọi bán hàng, gửi email hoặc ghé thăm, đây là
customer and planning what should be said. bước nghiên cứu khách hàng và lập kế hoạch
những gì nên nói với khách hàng.
Approach. The sales step in which a Tiếp cận. Là bước bán hàng trong đó nhân
salesperson meets the customer for the first viên bán hàng lần đầu tiên gặp gỡ khách hàng.
time.
Presentation and demonstration. When
salespeople are going to present their product
or service to the target market; then they
should communicate the effectiveness of the
product that how it’ll add value in their lives.
Giới thiệu và trình bày. Là bước bán hàng
trong đó nhân viên bán hàng kể câu chuyện giá
trị của sản phẩm và cách mà sản phẩm giải
quyết được vấn đề của khách hàng.
Handling objections. The sales step in
which a salesperson seeks out, clarifies, and
overcomes any customer objections to
buying.
Xử lý các phản đối. Là bước bán hàng trong
đó nhân viên bán hàng tìm kiếm, làm rõ và
vượt qua tất cả lời phản đối/ từ chối mua hàng
của khách hàng.
Closing. The sales step in which a Chốt giao dịch/ Chốt đơn. Là bước bán hàng
salesperson asks the customer for an order.
trong đó nhân viên bán hàng đề nghị khách
hàng đặt hàng.
Theo dõi sau bán. Là bước bán hàng trong đó
The sales step in which a salesperson follows nhân viên bán hàng thực hiện các hoạt động
up after the sale to ensure customer sau bán để đảm bảo khách hàng hài lòng và
mua lặp lại.
satisfaction and repeat business.
Follow-up.
Vocabulary
Public relations. Building good relations
with the company’svarious publics by
obtaining favorable publicity, building up a
good corporateimage, and handling or
heading off unfavorable rumors, stories, and
Quan hệ công chúng. Là việc xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp với các nhóm công chúng
khác nhau của doanh nghiệp bằng cách dành
được sự hiểu biết thiện chí của cộng đồng,
xây dựng hình ảnh tích cực cho doanh nghiệp,
events.
xử lý và dẫn dắt các tin đồn, câu chuyện hay
sự kiện bất lợi cho doanh nghiệp.
Publication. Published materials to reach
and influence target markets, including
annual reports, brochures, articles, printed
and on-line newsletters and magazines, and
audiovisual materials.
Ấn phẩm. Là các tài liệu đã xuất bản để tiếp
cận và tác động đến thị trường mục tiêu, bao
gồm báo cáo hàng năm, tài liệu quảng cáo,
bài báo, tạp chí và bản tin in và trực tuyến, và
tài liệu nghe nhìn.
Events. A public relations tool that draws the
attention of target audience by hosting
special gatherings/activities like press
conference, customer appreciation events,
seminars, etc.
Sự kiện. Là những hoạt động mang tính thời
điểm mà các công ty tổ chức để thu hút sự
chú ý đến các sản phẩm mới hoặc các hoạt
động khác của mình. Sự kiện có thể bao gồm
họp báo, trò chuyện trực tuyến, hội thảo, triển
lãm, cuộc thi và cuộc thi cũng như tài trợ thể
thao và văn hóa sẽ tiếp cận công chúng mục
tiêu.
News. A public relations tool that utilizes Tin tức. Các thông tin tốt, có lợi cho công ty,
news articles writing on the company or its cho nhân viên và các sản phẩm của công ty,
products in a favorable way.
các thông tin này được nhắc tới hàng ngày
một cách tự nguyện trên các bản tin.
Community involvement. Community
involvement is meaningful, consistent
participation in activities that support and
improve upon social wellbeing.
Quan hệ cộng đồng. Các hoạt động quan hệ
cộng đồng là sự tham gia có ý nghĩa và nhất
quán vào các hoạt động hỗ trợ và cải thiện
phúc lợi xã hội.
Identity media. Distinctive visual identity of
a company, especially used in other public
relations tools like events or community
involvement.
Phương tiện nhận dạng. Các vật phẩm có
liên quan tới công ty như business card,
phong bì, văn phòng phẩm, danh thiếp, qui
định về đồng phục…thường được sử dụng
trong các hoạt động quan hệ công chúng khác
như sự kiện và quan hệ cộng đồng.
Lobby. Lobbying is a discipline within
public relations where the general intention
of the activity is to inform and influence
public policy and law.
Vận động hành lang. Vận động hành lang là
một kĩ thuật PR rất quan trọng với mục tiêu
là gây ảnh hưởng đến sự ban hành các đạo
luật và quyết định của Chính phủ theo những
mức độ khác nhau.
Sponsorship. A company spends money to Tài trợ: Doanh nghiệp bỏ tiền để ủng hộ một
support an issue, cause, or event that is vấn đề, hoạt động xã hội hay sự kiện.
consistent with corporate objectives, such as
improving brand awareness or enhancing
corporate image.
Download