Uploaded by conganh bo

các dạng toán hoá HSG-bằng tiếng anh

advertisement
CÁC DẠNG TOÁN HOÁ BẰNG TIẾNG ANH
1.Dạng1: tìm p,e,n
1. Mỗi phân tử XY3 có tổng số các hạt cấu tạo nên nguyên tử bằng 196; trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 60; số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y
là76.
a) Xác định X, Y, XY3.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
c) Viết phương trình phản ứng cho các trường hợp tạo thành XY3.
Each molecule XY3 has a total number of particles that make up the atom by 196; in which the
number of charged particles is more than 60 non-charged particles; the number of charged
particles of X is less than the number of charged carriers of Y is76.
a) Determine X, Y, XY3.
b) Write the electron configuration of the atom X, Y.
c) Write the reaction equation for the cases that form XY3.
2. Có 2 kim loại X và Y. Tổng số 3 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử X, Y bằng 122. Nguyên tử Y có
số nơtron nhiều hơn số nơtron trong X là 16. X có số proton chỉ bằng một nửa số proton của Y.
Nguyên tử khối của X bé hơn nguyên tử khối của Y là 29 dvC.
a) Xác định X và Y.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y và của các ion mà X, Y có thể tạo ra.
c) Nêu phương pháp tách mỗi oxit từ hỗn hợp gồm oxit X, oxit Y và CuO (trong các oxit X, Y
đều có số oxihóa cao nhất)
There are 2 X and Y metals. A total of 3 types of particles constitute the atom X, Y by 122. Y atom
has more neutrons than neutrons in X is 16. X has a number of protons equal to half of the
proton's. Y. X's atomic mass is smaller than the atomic mass of Y is 29 dvC.
a) Determine X and Y.
b) Write the electron configuration of the X, Y atom and of the ions that X and Y can produce.
c) If the method of separating each oxide from a mixture of X oxide, oxide Y and CuO (in X and
Y oxides, the highest number of oxides)
3. Nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là 4px và nguyên tố B có phân lớp electron ngoài
cùng là 4sy. Hãy xác định số điện tích hạt nhân của A và B, biết tổng số electron trong 2 phân lớp
nêu trên là 7 và nguyên tố A không phải là khí trơ.
Element A has the outermost electron class of 4Px and element B has the outermost electron class
4Sy. Determine the number of nuclear charges of A and B, knowing the total number of electrons
in the two classes mentioned above is 7 and element A is not inert gas.
2.Dạng 2: Viết cấu hình e của 4S1; 4S2
Câu 1:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu
hình electron và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của nguyên
tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản.
In the basic state, the atom of element X has the outermost electron configuration of 4s1. Write the
electron configuration and determine the position of X in the periodic table.
3.Dạng 3: Mối quan hệ giữa oxitcao nhất và hợp chất khí với hidro
Câu1:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp
nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
CÁC DẠNG TOÁN HOÁ BẰNG TIẾNG ANH
The mass fraction of element R in the gas compound with hydrogen (where R has the lowest
oxidation number) is a%, while in the highest oxide is b%.
a. Determine that R knows a: b = 11: 4.
b. Write molecular formulas, electron formulas, structural formulas of the two compounds above.
c. Determine the chemical bonding type of R with hydrogen and of R with oxygen in the two
compounds above.
4.Dạng toán 4:Viết ptpư, giải thích hiện tượng thí nghiệm.
Câu 1:
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau:
1.Cho dung dịch X ( FeCl3 ; HCl ) vào dung dịch Y ( KI; Hồ tinh bột).
3.Cho dung dịch Brom từ từ đến dư vào dung dịch Phenol.
4.Cho dung dịch CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
5.Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
State the phenomenon and write the reaction equation for the following experiments:
1. Add solution X (FeCl3; HCl) to Y solution (KI; Starch starch).
3. Add slowly and excessively bromine solution to the Phenol solution.
4. Add a slowly and excessively CO2 solution to the clear lime water solution.
5. Add K2CO3 solution to Fe (NO3) 3 solution
Câu 2:
1.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
b) Sục khí etilen vào dung dịch
KMnO4.
c) Sục khí H2S vào dung dịch nước brom.
d) Sục khí O3 vào dung dịch KI.
Write the chemical equation of the reactions that occur in the following experiments (if any):
a) Air Cl2 into FeSO4 solution. b) Aerating ethylene into KMnO4 solution.
c) Aeration of H2S into bromine aqueous solution. d) O3 aeration in KI solution.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch brom.
b. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần: phần 1 nhỏ vài giọt
dung dịch hồ tinh bột; phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein.
State the phenomenon and write the reaction equation that occurs in the following experiments:
a. Excess from the residual sulfuric gas into the beaker containing bromine solution.
b. Lead ozone gas into KI solution, divide the reaction solution into two parts: part 1 small drops of
starch starch solution; 2 parts a few drops of phenolphthalein solution
3:Viết phương trình phản ứng (dưới dạng phân tử) khi cho các dung dịch (mỗi dung dịch đều chứa
1 mol chất tan) tác dụng với nhau theo từng cặp sau: BaCl2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4;
Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3.
Write the reaction equation (in molecular form) when giving solutions (each solution contains 1
mol of solute) to work together in the following pairs: BaCl2 and NaHSO4; Ba(HCO3) 2 and
KHSO4;
Ca (H2PO4) 2 and KOH; Ca (OH) 2 and NaHCO3.
5.Dạng toán 5:Hoàn thành sơ đồ dãy biến hoá [ vô cơ( Nitơ,S,P)
Câu 1:
Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeS + O2  (A) + (B)
(G) + NaOH  (H) + (I)
(B) + H2S  (C) + (D)
(H) + O2 + (D)  (K)
(C) + (E)  (F)
(K)  (A) + (D)
CÁC DẠNG TOÁN HOÁ BẰNG TIẾNG ANH
(F) + HCl  (G) + H2S
(A) + (L)  (E) +(D)
Question 1:
Identify substances and complete the following transformation diagram:
FeS + O2  (A) + (B)
(G) + NaOH  (H) + (I)
(B) + H2S  (C) + (D)
(H) + O2 + (D)  (K)
(C) + (E)  (F)
(K)  (A) + (D)
(F) + HCl  (G) + H2S
(A) + (L)  (E) + (D)
Câu 2:
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
1
2
3
4
5
6
Ca3 P2 
 P 
 P2O5 
 H 3 PO4 
 Na2 HPO4 
 Na3 PO4 
 Ag 3 PO4
Question 2:
Write chemical equations according to the following diagram (specify reaction conditions, if any)
1
2
3
4
5
6
Ca3 P2 
 P 
 P2O5 
 H 3 PO4 
 Na2 HPO4 
 Na3 PO4 
 Ag 3 PO4
6.Dạng toán 6: Áp dụng ĐLBTNT ( vô cơ )
Câu 1: Question 1:
1:Cho 2,81 gam hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
H2SO4 loãng 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan thu được là bao nhiêu gam ?
(1: Apply 2.81 grams of Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO oxides with sufficient effect with 300ml dilute
H2SO4 solution, how much is the amount of anhydrous sulfate salt obtained? )
2:.Cho 1,935 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch hỗn hợp
chứa dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,28M loãng thu được dung dịch A và 2,184 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
( Giving 1,935 grams of Mg and Al metal powder mixture with sufficient effect with 125 ml of
mixed solution containing diluted HCl 1M and H2SO40.28M to get solution A and 2,184 liters of
H2 gas (TOR). What is the amount of anhydrous salt obtained after the reaction? )
Câu 2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư
thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là ?
(Completely dissolve the X mixture of 0.4 mol FeO and 0.1mol Fe2O3 into dilute HNO3 solution,
excess solution A and B colorless, brownish in air. Solution A works with the excess NaOH
solution precipitated. Taking the entire precipitate in the air to constant mass obtained solids of
mass? )
Câu 3.
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y, lượng muối khan thu được là ?
(Pass CO gas through porcelain tube containing 16 grams of Fe2O3 to heat, after reaction, obtained
a solid mixture X including Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Completely dissolve X with concentrated
H2SO4, hot to obtain Y solution. She ran out of Y solution, the amount of anhydrous salt
obtained? )
Câu 4:
Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu
được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung
dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại?
CÁC DẠNG TOÁN HOÁ BẰNG TIẾNG ANH
(To completely dissolve a mol a metal needs an amount of sufficient a molar H2SO4, after
obtaining a reaction of 31.2 grams of sulphate and gas X. The total amount of X gas causes a loss of
500 ml of Br2 solution 0.2M. Determine the name of metal ? )
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối
lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham
gia phản ứng.
(Completely dissolve 25.3 grams of X mixture of Mg, Al, Zn with HNO3 solution. After the end
reaction obtained Y solution and 4.48 liters (TOR) gas Z (including two colorless gas compounds)
with a mass of 7.4 g. She dried up the Y solution to obtain 122.3 grams of salt mixture. Calculate
the number of molar HNO3 involved in the reaction.)
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được 7,84 lít NO
(đktc) và 800 ml dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi không còn khí thoát ra, thì
thu được thêm 1,12 lít NO (đktc).
1) Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong A.
2) Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
3) Tính CM của các chất trong X.
*Completely dissolve 26.4 grams of mixture A of Fe and Cu in HNO3 solution, obtain 7.84 liters of
NO (TOR) and 800 ml of solution X. Slowly add HCl solution to X until there is no gas exit, an
additional 1.12 liters of NO is needed.
1) Determine the% mass of each metal in A.
2) Calculate the number of molar HNO3 involved in the reaction.
3) Calculate CM of substances in X.
7.Dạng toán 7: Cho hình vẽ thí nghiệm=> trả lời
Câu1:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X (For a drawing depicting the
experiment modulating
Y gas from X solution )
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? (The above figure illustrates which of the following
reactions? )
o
t
A. NH4Cl + NaOH 
 NaCl + NH3 + H2O.
o
t
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) 
 NaHSO4 + HCl.
o
H2SO4 đ, t
C. C2H5OH 
 C2H4 + H2O.
o
CaO,t
D. CH3COONa (r) + NaOH (r) 
 Na2CO3 + CH4.
8.Dạng toán 8:
CÁC DẠNG TOÁN HOÁ BẰNG TIẾNG ANH
Câu 1
Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa
Ba(OH)2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có pH = 12. Tính giá
trị của m và a.
* dd 200 ml of X solution containing H2SO4 0,05M and HCl0.1M with 300 ml of Y solution
containing
Ba (OH) 2 a M and KOH0.05M, to obtain m grams of precipitate and 500 ml of Z solution. pH =
12. Calculate the value of m and a ?
Download